Khi tài sản vẫn còn đang được sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời
với việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao tài sản cố định và hao mòn luỹ kế tài
sản cố định, kế toán phải điều chỉnh ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của việc
điều chỉnh trên, kế toán ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại
trừ chi phí khấu hao luỹ kế đến đầu kỳ)
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ chi
phí khấu hao trong kỳ)
40 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cổ phiếu ưu đãi của công ty con, lãi hợp nhất trên cổ phiếu và chi phí thuế TNDN hợp nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp Kế toán đêm – K21 4
Các bút toán điều chỉnh & loại trừ khi lập BCTC HN năm 2012
a) Cổ phiếu ưu đãi $100.000
Lợi nhuận giữ lại $5.000
Lợi ích cổ đông thiểu số - ưu đãi $105.000
b) Thu nhập từ công ty con B $36.000
Cổ tức – cp thường($20.000x90%) $18.000
Đầu tư vào B – cp thường $18.000
Loại trừ thu nhập và cổ tức nhận được từ B trong năm 2012, điều chỉnh giảm
khoản đầu tư vào B tương ứng
c) Vốn cổ phần thường $200.000
Thặng dư vốn cổ phần $40.000
Lợi nhuận giữ lại ($160.000-$5.000) $155.000
Lợi thế thương mại $45.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $396.000
Lợi ích cổ đông thiểu số - thường ($395.000x10%) $44.000
Loại trừ đầu tư vào cp thường của B và tách lợi ích cổ đông thiểu số vào 1/1/2012
d) Thu nhập của CĐTS ($40.000x10%) $4.000
Lợi ích CĐTS – cp thường $2.000
Cổ tức – cổ phiếu thường $2.000
Tách lợi ích cổ đông thiểu số- cp thường tại ngày 31/12/2012(thu nhập $40.000
nhưng chia cổ tức $20.000)
e) Thu nhập CĐTS – ưu đãi $10.000
Cổ tức – ưu đãi $10.000
Trong Báo cáo tài chính hợp nhất của A và B năm 2012, vốn chủ sở hữu của công
ty B vào ngày 31/12/2012 được tách cho cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường như sau:
Tổng vốn chủ sở hữu $520.000
Trừ:Vốn CSH ưu đãi (1.000cpx$105 giá thu hồi 1cp) ($105.000)
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 5
Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $415.000
Lợi ích cổ đông thiểu số trong B vào ngày 31/12/2012 bao gồm:
100% vốn chủ sở hữu ưu đãi, 10% vốn chủ sở hữu cp thường và 10% LTTM
= 105.000$*100%+415.000*10%+4.500= 151.000$.
Thu nhập của cổ đông thiểu số trong B vào ngày 31/12/2012 bao gồm:
100% thu nhập của cổ phiếu ưu đãi và 10% thu nhập từ cổ phiếu thường
= 10.000$*100% + 40.000*10% = 14.000$
Phụ lục 1: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012
Năm 2013, công ty B phải chịu một khoản lỗ $40.000 và không trả được cổ tức.
Do đó, vốn chủ sở hữu của B giảm từ $520.000 (ngày 31/12/2012) xuống còn $480.000
(ngày 31/12/2013) và giảm khoản đầu tư vào B là $45.000 như sau:
Lỗ ròng của B $40.000
Cộng: Thu nhập trả cho cp ưu đãi (1.000cpx$10) $10.000
Lỗ tính cho cp thường $50.000
Phần lỗ tính cho A (90%x$50.000) $45.000
Vì vậy, khoản Đầu tư vào B – cổ phiếu thường ngày 31/12/2013: $414.000-
$45.000= $369.000
Ngày 31/12/2013 vốn chủ sở hữu của công ty con B được tách cho cổ phiếu ưu đãi
và cổ phiếu thường như sau:
Vốn chủ sở hữu của B $480.000
Trừ: Vốn chủ sở hữu cổ phiếu ưu đãi
(1000cp*(105$giá thu hồi 1cp+$10 nợ cổ tức cho1cp)
($115.000)
Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $365.000
Phần vốn trong vốn chủ sở hữu của B (90%x$365.000) $328.500
Cộng: Lợi thế thương mại ($45.000x90%) $40.500
Đầu tư vào B – cp thường, 31/12/2013 $369.000
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 6
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty mẹ
a) Phương pháp thanh lý suy định
Vào 1/1/2014, A mua 800 cổ phiếu ưu đãi của B (80% cổ phiếu ưu đãi) với $100
mỗi cỗ phiếu, với giá $80.000. Giá trị sổ sách của 800 cổ phiếu ưu đãi $92.000 ($115.000
x 80%).
A ghi nhận khoản đầu tư này vào B như sau:
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $80.000
Tiền $80.000
Vào sổ mua 80% cổ phiếu ưu đãi của B (800cp*$100/cp)
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $12.000
Thặng dư vốn cổ phần $12.000
Điều chỉnh thặng dư cổ phần để phản ánh thanh lý suy định ($92.000-$80.000)
B báo cáo thu nhập thuần năm 2014 là $20.000, nhưng không chia cổ tức. A ghi
nhận như sau:
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $8.000
Thu nhập từ cổ phiếu ưu đãi $8.000
Ghi nhận 80% thu nhập thuần dành cho cổ phiếu ưu đãi của B (800cp*$10/cp)
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $9.000
Thu nhập từ cổ phiếu thường của B $9.000
Ghi nhận 90% thu nhập B dành cho cổ phiếu thường [($20.000-$10.000)x90%)]
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 7
Vốn chủ sở hữu của B, ngày 31/12/2014:
Tổng vốn chủ sở hữu ($480.000 vào 1/1/2014 +$20.000
thu nhập thuần năm 2014)
$500.000
Trừ: vốn chủ sở hữu cổ phiếu ưu đãi (1000cpx($105 giá
thu hồi + $20 nợ cổ tức)
$125.000
Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $375.000
Khoản đầu tư của A, ngày 31/12/2014:
Đầu tư vào B - cp ưu đãi ($125.000 vốn ưu đãix80%) $100.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường ($375.000 vốn cổ phiếu
thường x 90% + $45.000 Lợi thế thương mại x 90%)
$378.000
Các bút toán điều chỉnh khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014:
a) Thu nhập từ cổ phiếu ưu đãi của B ($10.000x80%) $8.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $8.000
Giảm đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của B tương ứng với thu nhập được phân bổ
b) Cổ phiếu ưu đãi - B (mệnh giá) $100.000
Lợi nhuận giữ lại - B(1000cpx($10 nợ cổ tức+
$5 chênh lệch giá thu hồi và mệnh giá 1cp) $15.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi (80%) $92.000
Lợi ích CĐTS trong cổ phiếu ưu đãi của B(20%) $23.000
Loại trừ đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của B và tách lợi ích CĐTS vào ngày 1/1/2014
c) Thu nhập từ cổ phiếu thường của B $9.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $9.000
Giảm đầu tư vào cổ phiếu thường của B tương ứng với thu nhập được phân bổ
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 8
d) Vốn cổ phần thường $200.000
Thặng dư vốn cổ phần $40.000
Lợi nhuận giữ lại ($140.000-$15.000) $125.000
Lợi thế thương mại $45.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $369.000
LI CĐTS của B - cp thường [10%x($365.000+$45.000LTTM)] $41.000
Loại trừ đầu tư vào B – cp thường và tách lợi ích CĐ thiểu số vào ngày 1/1/2014
e) Thu nhập của CĐTS – cổ phiếu ưu đãi (20%x$10.0000) $2.000
Lợi ích cổ đông thiểu số – cổ phiếu ưu đãi $2.000
Ghi nhận lợi ích của cổ đông thiểu số từ việc đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi.
f) Thu nhập của CĐTS – cổ phiếu thường (10%x10.000) $1.000
Lợi ích cổ đông thiểu số – cổ phiếu thường $1.000
Phụ lục 2: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014
b) Phương pháp giá gốc
Nếu thanh lý suy định không được A vào sổ tại thời điểm mua, đầu tư vào cổ
phiếu ưu đãi của B sẽ giữ ở mức giá mua $80.000 suốt năm 2014, không ghi nhận thu
nhập cổ phiếu ưu đãi.
Trong trường hợp này, thay vì bút toán điều chỉnh (b), bút toán loại trừ khoản đầu
tư vào cổ phiếu ưu đãi và vốn chủ sở hữu ưu đãi của B sẽ là:
Lợi nhuận giữ lại - B (1.000cpx($10+$5) $15.000
Cổ phiếu ưu đãi – B $100.000
Đầu tư vào B - cp ưu đãi (giá mua) $80.000
Lợi ích cổ đông thiểu số - cp ưu đãi (20%x$115.000) $23.000
Thặng dư vốn cổ phần ($92.000-$80.000) $12.000
Theo phương pháp giá gốc, một bút toán văn kiện làm việc điều chỉnh Thặng dư
vốn cổ phần là cần thiết mỗi khi báo cáo công ty mẹ và con hợp nhất.
Các bút toán điều chỉnh a,c,d,e,f không thay đổi.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 9
II. LÃI HỢP NHẤT TRÊN CỔ PHIẾU
1) Phương pháp tính lãi HN trên cổ phiếu
DN phải tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo các khoản lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ
cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của tập đoàn.
Cách tính lãi cơ bản trên cổ phiếu:
Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
=
LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ
đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông
Số bình quân gia quyền của cổ
phiếu đang lưu hành trong kỳ
LN hoặc lỗ phân bổ
cho cổ đông sở hữu
cổ phiếu phổ thông
=
LN hoặc lỗ sau
thuế TNDN trên cơ
sở thông tin HN
-
Tổng số
điều chỉnh
giảm
+
Tổng số điều
chỉnh tăng
Số lương
CPhiếu
bình quân
lưu hành
trong kỳ
=
Số lượng
cổ phiếu
đầu kỳ
+
Số lượng
cổ phiếu
phát
hành
thêm
trong kỳ
X
Số ngày lưu
hành trong
kỳ
-
Số lượng cổ
phiếu mua lại
trong kỳ
x
Số ngày
được mua
lại trong kỳ
Tổng số
ngày trong
kỳ
Tổng số
ngày trong
kỳ
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 10
2) Xác định LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
2.1. Các khoản điều chỉnh giảm LN hoặc lỗ sau thuế TNDN
a) Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi bao gồm: Cổ tức
của cổ phiếu ưu đãi không lũy kế được thông báo trong kỳ báo cáo và cổ
tức của cổ phiếu ưu đãi luỹ kế phát sinh trong kỳ báo cáo. Cổ tức của cổ
phiếu ưu đãi được tính như sau:
Cổ tức của CP
ưu đãi
=
Tỷ lệ cổ tức của
CP ưu đãi
X
Mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế: là loại cổ phiếu mà nếu trong một kỳ kế toán
năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà công ty không thông báo trả cổ tức
cho người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ không được chuyển sang
các kỳ sau để chi trả. Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu
phổ thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) trong kỳ trừ đi số cổ tức của cổ phiếu ưu
đãi không luỹ kế được thông báo trong kỳ.
Ví dụ: Công ty cổ phần T có số cổ phiếu ưu đãi không lũy kế trị giá 100 trđ, cổ tức
ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông CP phổ thông trong các năm
2007 đến 2010 như sau:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
LN (hoặc lỗ)sau thuế TNDN (50) 10 90 200
Cổ tức ưu đãi không LK - - 15 15
LN (HL) phân bổ cho CPPT (50) 10 75 185
Theo ví dụ trên thì trong năm 2007 và 2008 lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ
phiếu phổ thông cũng bằng lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp do
đó công ty không thông báo cổ tức của cổ phiếu ưu đãi. Trong năm 2009, 2010
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 11
công ty thông báo cổ tức ưu đãi là 15.000.000 đồng, do vậy giá trị này phải được
điều chỉnh giảm vào lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu không
tính đến các yếu tố khác, lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông là:
Năm 2009: 90.000.000 đ - 15.000.000 đ = 75.000.000 đ
Năm 2010: 200.000.000 đ - 15.000.000 đ = 185.000.000 đ
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: là loại cổ phiếu được bảo đảm thanh toán cổ tức, kể cả
trong một số kỳ kế toán năm công ty không thông báo thanh toán hoặc chỉ thông
báo thanh toán được một phần thì số cổ tức chưa thanh toán được cộng dồn và
công ty phải trả số cổ tức này trước khi trả cổ tức của cổ phiếu phổ thông. Khi tính
lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ thông phải lấy chỉ tiêu lợi
nhuận (lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ trừ đi số cổ tức ưu đãi phát
sinh trong kỳ. Giá trị này không bao gồm số cổ tức ưu đãi luỹ kế liên quan đến các
kỳ trước.
Ví dụ: Công ty cổ phần T có số cổ phiếu ưu đãi không lũy kế trị giá 100.000.000đ,
cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông CP phổ thông trong
các năm 2007 đến 2010 như sau:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN (50) 10 90 200
Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát sinh trong kỳ 15 15 15 15
Cổ tức ưu đãi luỹ kế 15 30 45 60
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ phiếu
phổ thông
(65) (5) 75 185
Theo ví dụ trên thì trong các năm cổ tức ưu đãi luỹ kế phát sinh là 15.000.000
đồng. Cổ phiếu ưu đãi luỹ kế trong các năm tăng dần, tuy nhiên chỉ điều chỉnh giảm vào
lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là giá trị cổ tức ưu đãi luỹ kế
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 12
phát sinh trong kỳ. Nếu không tính đến các yếu tố khác thì lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho
cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông là:
Năm 2007: - 50.000.000 đ - 15.000.000 đ =- 65.000.000 đ
Năm 2008: 10.000.000 đ - 15.000.000 đ = - 5.000.000 đ
Năm 2009: 90.000.000 đ - 15.000.000 đ = 75.000.000 đ
Năm 2010: 200.000.000 đ - 15.000.000 đ = 185.000.000 đ
b) Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho
người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty mua lại cổ
phiếu ưu đãi của người sở hữu
Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi, khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý
của khoản thanh toán cho người sở hữu lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi được
trừ (-) khỏi lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công
ty để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu.
Ví dụ:
Năm 2010 cty cổ phần T mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 40.000.000đ với
giá 70.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.
Khoản chênh lệch: 70.000.000 – 40.000.000 = 30.000.000
Ghi giảm nguồn vốn chủ sở hữu, không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong
kỳ.
Nếu không tính đến các yếu tố khác, LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
trong kỳ được tính như sau: 200.000.000 – 30.000.000 = 170.000.000 đ
c) Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông hoặc
các khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi tại
thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông được phát
hành theo điều kiện chuyển đổi gốc.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 13
Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông hoặc các
khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi được trừ khỏi lợi nhuận
(hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty để tính lãi cơ bản
trên cổ phiếu.
Ví dụ:
Mua lại số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn, cty phải trả cho người nắm giữ thêm 1
khoản tiền ngoài cam kết ban đầu là 20 trđ. Khoản tiền này được ghi giảm nguồn vốn chủ
sở hữu
Lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ của công ty là 200 trđ. Nếu không tính đến
các yếu tố khác, lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông trong kỳ được tính
như sau: 200 – 20 = 180 trđ.
2.2. Các khoản điều chỉnh tăng LN hoặc lỗ sau thuế TNDN
Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi lớn hơn giá trị hợp lý của
khoản thanh toán cho người sở hữu khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của
người sở hữu.
Ví dụ:
Trong năm 2010 cty cổ phần T mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
60.000.000đ với giá 50.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty là
200.000.000đ
Khoản chênh lệch: 60.000.000 – 50.000.000 = 10.000.000 được ghi nhận tăng vào
nguồn vốn chủ sở hữu
Nếu không tính tới các yếu tố khác, lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông trong kỳ được tính như sau: 200.000.000 + 10.000.000 = 210.000.000
2.3. Bảng tính LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
Ví dụ:
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 14
Với trường hợp công ty cổ phần T , giả thiết là các trường hợp nêu tại các ví dụ
trên đều xảy ra, lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông được xác định theo
bảng sau:
Chỉ tiêu Giá trị
1. Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN 200,000,000
2. Số điều chỉnh giảm
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
+ Cổ tức ưu đãi không lũy kế 15,000,000
+ Cổ tức ưu đãi lũy kế 15,000,000
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của
khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ
của CP ưu đãi
30,000,000
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ
phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh toán khác thực
hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi
20,000,000
Tổng số điều chỉnh giảm 80,000,000
3. Số điều chỉnh tăng
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị ghi sổ của CP
ưu đãi với giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho
người sở hữu
10,000,000
Tổng số điều chỉnh tăng 10,000,000
4. LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông 130,000,000
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 15
3) Xác định số lượng cổ phiếu để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
3.1. Trường hợp phát hành hoặc mua lại cổ phiếu
Trong năm 2010 công ty CP T có số lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:
Ngày Giao dịch SL CP MGCP
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số CPBQ
1/1 Đầu kỳ 1,000 10 10,000 1.000x12/12 = 1.000
31/3 Phát hành 600 10 6,000 600 x 9/12 = 450
30/8 Mua cổ phiếu quỹ (150) 10 (1,500) (150) x 4/12 = (50)
Tổng 1,450 14,500 1,400
Theo số liệu của ví dụ trên:
- 1.000 cổ phiếu phát hành từ đầu kỳ sẽ có số bình quân là 1.000 x 12/12 = 1.000 CP
- 600 cổ phiếu phát hành từ ngày 31/03 sẽ có số bình quân là 600 x 9/12 = 450 CP
- 150 cổ phiếu mua lại từ ngày 30/08 sẽ có số bình quân là (150) x 4/12 = (50) CP
Số lượng bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ được tính
là 1.000 + 450 – 50 = 1.400 cổ phiếu. Trong khi đó số cổ phiếu lưu hành cuối kỳ là 1.450
cổ phiếu.
3.2. Trường hợp gộp, chia tách, thưởng cổ phiếu
a) Khi tách cổ phiếu đang lưu hành số lượng cổ phiếu phổ thông tăng lên
tương ứng với tỷ lệ tách cổ phiếu. Trong trường hợp này không có sự thay
đổi tương ứng về nguồn vốn. Để tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành
trong kỳ, công ty giả định việc tách cổ phiếu đã xảy ra ngay từ đầu kỳ báo
cáo.
Giả sử cty CP T quyết định chia tách số CP đang lưu hành với tiêu thức 1 CP đang
lưu hành thành 2 CP mới:
Ngày Giao dịch SL CP
MGCP
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số CPBQ
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 16
1/1 Đầu kỳ 2,000 5 10,000 2.000x12/12 = 2.000
31/3 Phát hành 1,200 5 6,000 1.200 x 9/12 = 900
30/8 Mua cổ
phiếu quỹ
(300) 5 (1,500) (300) x 4/12 = (100)
Tổng 2,900 14,500 2,800
b) Khi gộp cổ phiếu số lượng cổ phiếu phổ thông giảm tương ứng với tỷ lệ gộp
cổ phiếu. Trong trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về nguồn
vốn. Để tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong kỳ, công ty giả
định việc gộp cổ phiếu đã xảy ra ngay từ đầu kỳ báo cáo.
Giả sử cty CP T quyết định gộp số CP đang lưu hành với tiêu thức 2 CP đang lưu
hành thành 1 CP mới:
Ngày Giao dịch SL CP
MGCP
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số CPBQ
1/1 Đầu kỳ 500 20 10,000 500x12/12 = 500
31/3 Phát hành 300 20 6,000 300 x 9/12 = 225
30/8 Mua cổ
phiếu quỹ
(75) 20 (1,500) (75) x 4/12 = (25)
Tổng 725 14,500 700
c) Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ tăng tương
ứng với tổng số cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang lưu hành.
Trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về nguồn vốn do công ty
cổ phần phát hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang nắm giữ từ lợi
nhuận chưa phân phối mà không thu về bất cứ một khoản tiền nào.
Giả sử cty CP T phát hành cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với tiêu
thức 1 CP đang lưu hành được thưởng thêm 1 CP mới
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 17
Ngày Giao dịch SL CP MGCP
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số CPBQ
1/1 Đầu kỳ 2,000 10 20,000 2.000x12/12 = 2.000
31/3 Phát hành 1,200 10 12,000 1.200 x 9/12 = 900
30/8 Mua cổ
phiếu quỹ
(300) 10 (3,000) (300) x 4/12 = (100)
Tổng 2,900 29,000 2,800
4) Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Trường hợp công ty phát hành và mua lại CP:
130.000.000 / 1.400 = 92.800 đ/CP
Trường hợp công ty phát hành, mua lại CP và tách cổ phiếu:
130.000.000/ 2.800 = 46.400 đ/cp
Trường hợp công ty phát hành, mua lại CP và gộp cổ phiếu:
130.000.000 / 700 = 185.600đ/cp
Trường hợp công ty phát hành, mua l5i CP và phát hành CP thưởng:
130.000.000 / 2.800 = 46.400 đ/cp
5) Trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu trên BCTC HN
Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, công ty trình bày bổ sung
các chỉ tiêu về lãi cơ bản trên cổ phiếu như sau:
– Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông được tính trên
cở sở thông tin hợp nhất.
– Số cổ phiếu bình quân lưu hành trong kỳ của công ty mẹ
– Lãi cơ bản trên cổ phiếu trình bày trên cở sở thông tin hợp nhất.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 18
III. CHI PHÍ THUẾ TNDN HỢP NHẤT
1) Các thuật ngữ
– Công ty con: là DN chịu sự kiểm soát của 1DN khác (gọi là công ty mẹ)
– Công ty mẹ: là công ty có 1 hoặc nhiều công ty con.
– Tập đoàn: bao gồm công ty mẹ và các công ty con
– BCTC HN: là BCTC của 1tập đoàn được trình bày như BCTC của 1DN. Báo cáo
này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con.
– Công ty liên kết: là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng
không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
– Liên doanh: là thỏa thuận bằng hợp đồng của 2 hoặc nhiều bên để cùng thực hiện
hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn
liên doanh. Các hình thức liên doanh:
+ Hợp đồng hợp tác KD dưới hình thức liên doanh hoạt động KD được đồng
kiểm soát.
+ Hợp đồng hợp tác KD dưới hình thức liên doanh TS được đồng kiểm soát.
+ Hợp đồng hợp tác KD dưới hình thức thành lập cơ sở KD được đồng kiểm
soát.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi
xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
– Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 19
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại
trong tương lai tính trên các khoản:
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng; và
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng.
– Chênh lệch tạm thời: là chênh lệch phát sinh do sự khác biệt về thời điểm doanh
nghiệp ghi nhận thu nhập hoặc chi phí và thời điểm pháp luật về thuế quy định
tính thu nhập chịu thuế hoặc chi phí được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế.
+ Chênh lệch tạm thời chịu thuế: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát
sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ
phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các tài sản hoặc nợ phải
trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
2) Kế toán thuế TN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TN hoãn lại trên BCTC HN
đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và các khoản vốn
góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
2.1. Kế toán TS thuế TN hoãn lại trên BCTC HN
a) Ghi nhận TS thuế TN hoãn lại trên BCTC HN
DN chỉ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ khi áp dụng phương pháp hợp nhất hoặc phương pháp vốn chủ sở hữu để
kế toán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 20
doanh đồng kiểm soát ở nước ngoài trên BCTC HN trong trường hợp Việt Nam chưa ký
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc có chênh lệch về thuế suất thuế TNDN.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết và khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi:
– Cơ quan thuế không cho phép khấu trừ khoản lỗ từ công ty con, công ty
liên kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát vào thu nhập
chịu thuế trong năm của DN;
– DN ghi nhận khoản lỗ là toàn bộ phần sở hữu trong lợi nhuận (hoặc lỗ)
trong công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp liên doanh trên BCTC
HN.
Ví dụ:
Trên BCTC HN năm 2010, DN M ghi nhận khoản lỗ từ công ty liên kết L theo
phương pháp vốn chủ sở hữu là 100.000.000đ. Tuy nhiên khoản lỗ này không được khấu
trừ vào thu nhập chịu thuế của DN, thuế suất thuế TNDN là 25%.
Trong trường hợp này, khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh là
100.000.000đ. DN ghi nhận trên BC KQKD HN tài sản thuế TN hoãn lại và ghi giảm chi
phí thuế TN hoãn lại là: 100.000.000 x 25% = 25.000.000đ.
b) Phương pháp xác định TS thuế TN hoãn lại
Cuối mỗi năm tài chính, khi lập BCTC HN, kế toán phải xác định các khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Sau đó, căn cứ vào các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ đã xác định được,
kế toán xác định TS thuế TN hoãn lại để ghi nhận và trình bày tài sản thuế thu nhập hoãn
lại trên BCTC HN.
c) Kế toán TS thuế TN hoãn lại trên BCTC HN
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 21
Trường hợp phải ghi nhận TS thuế TN hoãn lại phát sinh từ các khoản c.lệch tạm
thời được khấu trừ gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết,
khoản vốn góp vào cơ sở KD đồng kiểm soát, ghi:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Trường hợp phải hoàn nhập TS thuế TN hoãn lại phát sinh từ các khoản c.lệch tạm
thời được khấu trừ gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết,
khoản vốn góp vào cơ sở KD đồng kiểm soát, ghi:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
2.2. Kế toán thuế TN hoãn lại phải trả trên BCTC HN
a) Ghi nhận thuế TN hoãn lại phải trả trên BCTC HN
- DN phải ghi nhận thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế khi lập BCTC HN đối với các khoản đầu tư vào công ty con hoặc áp
dụng phương pháp vốn chủ sở hữu đối với khoản đầu tư vào công ty liên kết và khoản
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ở nước ngoài trên báo cáo tài chính hợp
nhất trong trường hợp Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc có chênh
lệch về thuế suất thuế TNDN.
- Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết và khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có thể phát sinh
khi:
+ Cơ quan thuế chỉ đánh thuế đối với khoản thu nhập mà DN được quyền
nhận trong năm đã được ghi nhận trên BCTC riêng.
+ DN ghi nhận phần sở hữu trong lợi nhuận (hoặc lỗ) trong công ty con, công
ty liên kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo
phương pháp vốn chủ sở hữu trong BC KQKD HN.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 22
VD: Trên BCTC HN năm 2010, DN M là cty mẹ ghi nhận TN từ công ty liên kết
L ở nước ngoài (trường hợp nước sở tại chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN)
theo phương pháp vốn CSH là 50.000.000đ.
Trên BCTC riêng năm 2010, DN đã ghi nhận DT TC là số cổ tức được quyền nhận
10.000.000đ từ công ty L. Thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài cũng là 28%.
Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh là 40.000.000đ (50.000.000 -
10.000.000). DN ghi nhận trên BCTC HN thuế TN hoãn lại phải trả&CP thuế TN hoãn
lại là: 40.000.000 x 28% = 11.200.000đ.
- Doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế khi ghi nhận lợi nhuận theo phương pháp hợp nhất
báo cáo tài chính đối với các khoản đầu tư vào công ty con.
VD: Trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010, doanh nghiệp A là công ty mẹ ghi
nhận thu nhập từ công con C ở nước ngoài (Trong trường hợp nước sở tại chưa ký Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam) theo phương pháp hợp nhất là 200.000.000đ.
Tuy nhiên, trên báo cáo tài chính riêng năm 2005, doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu
hoạt động tài chính là số cổ tức được quyền nhận 80.000.000đ từ công ty con C, thuế suất
thuế TNDN ở nước ngoài cũng là 28%.
Trường hợp này, khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh là 120.000.000đ
(200.000.000- 80.000.000). Doanh nghiệp ghi nhận trên báo cáo tài chính hợp nhất thuế
thu nhập hoãn lại phải trả và chi phí thuế thu nhập hoãn lại là: 120.000.000 x 28% =
33.600.000đ.
b) Phương pháp xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Cuối năm tài chính, khi lập BCTC HN, KT phải xác định các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Sau đó, căn cứ vào số chênh lệch tạm thời chịu thuế đã xác định được, kế toán xác
định thuế thu nhập hoãn lại phải trả làm căn cứ ghi nhận và trình bày thuế thu nhập hoãn
lại phải trả trên BCTC HN.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 23
c) Kế toán thuế TN hoãn lại phải trả trên BCTC HN
Trường hợp phải ghi nhận thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản c.lệch
tạm thời chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào cty con, cty liên kết, khoản
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Trường hợp phải ghi giảm thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản c.lệch
tạm thời chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào cty con, cty liên kết, khoản
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Nợ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại
3) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN trong các giao dịch nội bộ khi lập
BTCT HN
3.1. Điều chỉnh và loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng trong nội bộ tập
đoàn
a) Nguyên tắc loại trừ
Trong BCTC HN, doanh thu và giá vốn của hàng tiêu thụ trong nội bộ Tập đoàn
phải được loại trừ toàn bộ. Các khoản lãi, lỗ chưa thực hiện từ các giao dịch bán hàng
đang phản ánh trong giá trị của HTK cũng phải được loại trừ hoàn toàn.
Việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao
dịch bán hàng giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ làm cho giá trị ghi sổ của hàng
tồn kho cuối kỳ trong Báo cáo tài chính hợp nhất nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó. Trường
hợp này sẽ phát sinh một khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ theo quy định của
Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ này sẽ làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại, đồng thời làm giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong kỳ của cả Tập đoàn. Do đó, kế toán phải
phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và phải ghi
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 24
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất.
Việc loại trừ khoản lỗ trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch nội
bộ chỉ được thực hiện khi chắc chắn rằng giá vốn xét trên phương diện Tập đoàn đối với
lô hàng này vẫn nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Trong trường hợp
đó, việc loại trừ khoản lỗ trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán
hàng giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ làm cho giá trị ghi sổ của hàng tồn kho
trong Báo cáo tài chính hợp nhất lớn hơn cơ sở tính thuế của nó. Trường hợp này sẽ tạo
ra chênh lệch tạm thời phải chịu thuế và làm phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phải trả và làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại của cả Tập đoàn. Do
đó, kế toán phải phản ánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong Bảng cân đối kế toán hợp
nhất và phải ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất.
b) Bút toán điều chỉnh
Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do loại trừ lợi nhuận chưa
thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ.
- Trường hợp loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong
Báo cáo tài chính hợp nhất làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải
xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi nhận như sau:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Trường hợp loại trừ lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong
Báo cáo tài chính hợp nhất làm phát sinh chênh lệch tạm thời phải chịu thuế, kế toán phải
xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận như sau:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả )
Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả).
Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do loại trừ lãi hoặc lỗ chưa
thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 25
Sang kỳ sau khi bên mua đã bán hàng tồn kho mua từ các đơn vị trong nội bộ ra
ngoài Tập đoàn, cùng với việc loại trừ lãi, lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ,
kế toán phải tính toán ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận
như sau:
- Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho kế toán
phải tính toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong kỳ, ghi:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối .
- Trường hợp năm trước đã loại trừ lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho kế toán
phải tính toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong kỳ, ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
c) Ví dụ
Cty mẹ M nắm giữ 100% cổ phiếu thường đang lưu hành của Cty con C. Cty mẹ
M bán hàng cho Cty con C ở mức lãi gộp ấn định bằng 25% giá vốn của Cty M. DT bán
hàng nội bộ của Cty M cho Cty C trong năm 2010 và 2009 lần lượt là 2.000 và 1.200 trđ.
Trong giá trị HTK của C tại ngày 31/12/2010 và 31/12/2009 có lần lượt 500 và
300 trđ là hàng mua từ cty mẹ M. Toàn bộ số hàng tồn cuối năm mua từ cty mẹ M là số
hàng được mua trong năm 2010.
Số tiền phải thu, phải trả phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ đã được thanh
toán trước ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Thuế TNDN phải nộp theo thuế suất 25%.
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm 2010, lãi chưa thực hiện nằm trong
giá trị hàng tồn kho cuối năm và toàn bộ doanh thu, giá vốn hàng bán nội bộ phải được
loại trừ toàn bộ. Kế toán thực hiện các công việc sau:
- Xác định lãi chưa thực hiện trong giá trị HTK tại ngày 31/12/2010:
500x25%/(1+25%)= 100 trđ
- Xác định lãi chưa thực hiện trong giá trị HTK tại ngày 31/12/2009:
300x25%/(1+25%)= 60 trđ
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 26
- Các bút toán điều chỉnh là loại trừ
(a) Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng nội bộ trong năm 2010
Nợ DTBH và cc dịch vụ 2.000
Có GVHB 1.900
Có HTK 100
(b) Loại trừ ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện trong giá trị HTK đầu năm
Nợ LN chưa phân phối 60
Có GVHB 60
(c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN do loại trừ lãi chưa thực hiện trong
HTK cuối kỳ(100trx25%)
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 25
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 25
(d) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN do loại trừ lãi chưa thực hiện trong
HTK đầu kỳ(60trx25%)
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại 15
Có LN sau thuế chưa phân phối 15
3.2. Điều chỉnh và loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ tập
đoàn
a) Nguyên tắc điều chỉnh
Các khoản thu nhập khác, chi phí khác, lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các
giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập đoàn phải được loại trừ hoàn toàn.
Trong BCTC HN của Tập đoàn, giá trị ghi sổ của TSCĐ (nguyên giá, hao mòn lũy
kế) phải được điều chỉnh lại như thể không phát sinh giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ
Tập đoàn.
Khi loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ Tập
đoàn thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định trong Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ nhỏ hơn cơ
sở tính thuế của nó nên kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại tương ứng
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 27
với số lãi chưa thực hiện bị loại trừ khỏi giá trị TSCĐ. Trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, khoản mục Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại cũng phải được ghi
giảm số tiền tương ứng với thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc loại trừ
lãi chưa thực hiện của Tập đoàn. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ giao dịch bán
tài sản cố định giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ được hoàn nhập dần hàng kỳ khi
kế toán điều chỉnh giảm chi phí khấu hao của Tập đoàn.
Trường hợp giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị thuộc Tập đoàn làm phát sinh
một khoản lỗ thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định xét trên phương diện Tập đoàn sẽ lớn
hơn cơ sở tính thuế của nó nên Báo cáo tài chính hợp nhất phải phản ánh được phần thuế
thu nhập hoãn lại tương ứng với số lỗ chưa thực hiện nằm trong giá trị TSCĐ. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh được số tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại tương ứng với việc tăng lợi nhuận của Tập đoàn. Thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh từ giao dịch bán tài sản cố định giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ được
hoàn nhập dần hàng kỳ khi kế toán điều chỉnh tăng chi phí khấu hao của Tập đoàn.
b) Bút toán điều chỉnh
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của giao
dịch bán tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn khi tài sản vẫn đang sử dụng.
Kế toán phải xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch
bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn và phản ánh ảnh hưởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại đến Báo cáo tài chính.
– Đồng thời với việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định
giữa các đơn vị nội bộ trong Tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Các kỳ sau kế toán điều chỉnh ảnh hưởng của thuế phát sinh từ việc loại trừ lãi
chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định kỳ trước ghi:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 28
– Đồng thời với việc loại trừ lỗ chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định
giữa các đơn vị nội bộ trong Tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Các kỳ sau kế toán điều chỉnh ảnh hưởng của thuế phát sinh từ việc loại trừ lỗ
chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định kỳ trước ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của việc
điều chỉnh chi phí khấu hao khi tài sản cố định vẫn đang sử dụng.
Khi tài sản vẫn còn đang được sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời
với việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao tài sản cố định và hao mòn luỹ kế tài
sản cố định, kế toán phải điều chỉnh ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của việc
điều chỉnh trên.
– Trường hợp loại trừ lãi từ giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ dẫn đến việc
điều chỉnh giảm chi phí khấu hao và hao mòn luỹ kế, kế toán điều chỉnh ảnh
hưởng của thuế như sau:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại
trừ chi phí khấu hao luỹ kế đến đầu kỳ)
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ chi
phí khấu hao trong kỳ)
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập luỹ kế đến
cuối kỳ).
– Trường hợp loại trừ lỗ từ giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ dẫn đến việc
điều chỉnh tăng chi phí khấu hao và hao mòn luỹ kế, kế toán điều chỉnh ảnh hưởng
của thuế như sau:
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 29
Nợ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (ảnh hưởng của thuế thu nhập luỹ kế đến cuối
kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ
việc loại trừ chi phí khấu hao luỹ kế đến đầu kỳ)
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại
trừ chi phí khấu hao trong kỳ).
Khi tài sản cố định vẫn còn đang được sử dụng nhưng đã khấu hao hết theo
nguyên giá thì toàn bộ lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán tài sản cố định trong
nội bộ Tập đoàn đã chuyển thành lãi thực của Tập đoàn thông qua việc giảm trừ chi phí
khấu hao hàng kỳ. Từ thời điểm này không còn phát sinh thuế thu nhập hoãn lại.
Trường hợp TSCĐ mua từ một đơn vị trong nội bộ Tập đoàn được bán khi chưa
khấu hao hết.
Khi TSCĐ mua từ một đơn vị trong nội bộ Tập đoàn được bán khi chưa khấu hao
hết thì kế toán phải phản ánh việc hoàn nhập giá trị còn lại của tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc loại trừ lãi chưa thực hiện còn nằm trong giá trị
còn lại của TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
c) Ví dụ
Ngày 1/1/2009, Công ty mẹ bán một thiết bị quản lý cho Công ty con sở hữu toàn
bộ với giá 1.200 trđ. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá là 2.000 trđ và hao mòn lũy
kế là là 1.000 trđ. Công ty mẹ khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong
10 năm. Công ty con tiếp tục khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong
5 năm còn lại. Giả sử thiết bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý. Thuế suất thuế
TNDN là 25%.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 30
Khi lập BCTC HN cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009, KT phải thực hiện
các bút toán điều chỉnh:
a) Loại trừ TN khác, CP khác&điều chỉnh giá trị ghi sổ của TSCĐ:
Nợ TN khác 1.200
Nợ Nguyên giá TSCĐ 800
Có CP khác 1.000
Có Hao mòn TSCĐ 1.000
b) Điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao phát sinh trong năm:
Nợ Hao mòn TSCĐ 40
Có CP QLDN 40
c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc loại trừ
lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ:
Nợ TS thuế TN hoãn lại 50
Có CP thuế TNDN hoãn lại 50
d) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc điều chỉnh
ảnh hưởng của chi phí khấu hao:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại 10
Có TS thuế TN hoãn lại 10
Khi lập BCTC HN cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010, KT phải thực hiện
các bút toán điều chỉnh:
a) Điều chỉnh giá trị ghi sổ của TSCĐ:
Nợ LN chưa phân phối 200
Nợ Nguyên giá TSCĐ 800
Có Hao mòn TSCĐ 1.000
b) Điều chỉnh chi phí khấu hao
Nợ Hao mòn TSCĐ 80
Có CP QLDN 40
Có LN chưa phân phối 40
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 31
c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc loại trừ
lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ kỳ trước
Nợ TS thuế TN hoãn lại 50
Có LN chưa phân phối 50
d) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc điều chỉnh
chi phí khấu hao:
Nợ LN chưa phân phối 10
Nợ Cp thuế TNDN hoãn lại 10
Có TS thuế TN hoãn lại 20
3.3. Điều chỉnh và loại trừ ảnh hưởng của giao dịch chuyển hàng tồn kho thành
tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
a) Nguyên tắc điều chỉnh
Trường hợp một đơn vị trong Tập đoàn bán hàng hoá, thành phẩm cho đơn vị khác
trong Tập đoàn sử dụng làm tài sản cố định thì toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, giá vốn
hàng bán và lợi nhuận chưa thực hiện trong nguyên giá TSCĐ phải được loại trừ hoàn
toàn.
Khi loại trừ lãi chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định trong nội bộ Tập
đoàn thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định trong Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ nhỏ hơn cơ
sở tính thuế của nó nên kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại tương ứng
với số lãi chưa thực hiện nằm trong nguyên giá TSCĐ. Trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, khoản mục Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại cũng phải được ghi
giảm số tiền tương ứng với thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc giảm
lợi nhuận của Tập đoàn. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh do việc loại trừ lãi chưa
thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định của bên mua hàng sẽ được hoàn nhập dần hàng
kỳ khi kế toán điều chỉnh giảm chi phí khấu hao của Tập đoàn.
b) Bút toán điều chỉnh
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 32
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của việc
loại trừ lãi từ giao dịch bán hàng hoá khi tài sản cố định tại bên mua vẫn
đang sử dụng và đang còn khấu hao
Kế toán phải xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch
bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn và phản ánh ảnh hưởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại đến Báo cáo tài chính.
Đồng thời với việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ giữa các
đơn vị nội bộ trong tập đoàn:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Các kỳ sau KT điều chỉnh ảnh hưởng của thuế phát sinh từ việc loại trừ lãi chưa
thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ kỳ trước:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của việc
điều chỉnh chi phí khấu hao khi tài sản cố định vẫn đang sử dụng và đang còn
khấu hao.
Khi tài sản vẫn còn đang được sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời
với việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao tài sản cố định và hao mòn luỹ kế tài
sản cố định, kế toán phải điều chỉnh ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của việc
điều chỉnh trên, kế toán ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại
trừ chi phí khấu hao luỹ kế đến đầu kỳ)
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ chi
phí khấu hao trong kỳ)
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập luỹ kế đến
cuối kỳ).
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 33
Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp khi tài sản cố định đang sử dụng
nhưng đã khấu hao hết theo nguyên giá.
Khi tài sản cố định vẫn còn đang được sử dụng nhưng đã khấu hao hết theo
nguyên giá thì toàn bộ lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán tài sản cố định trong
nội bộ Tập đoàn đã chuyển thành lãi thực của Tập đoàn thông qua việc giảm trừ chi phí
khấu hao hàng kỳ. Từ thời điểm này không còn phát sinh thuế thu nhập hoãn lại.
c) Ví dụ
Ngày 1/1/2009 Công ty con C bán thiết bị do mình sản xuất và lắp ráp cho Công ty
mẹ M sử dụng trong quản lý với giá 50 triệu đồng. Thiết bị trên là thành phẩm của Công
ty C có giá vốn là 30 triệu đồng. Công ty mẹ M khấu hao thiết bị trên trong thời gian 10
năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thu hồi khi thanh lý giả sử bằng không. Thuế
suất thuế TNDN là 25%.
Khi lập BCTC HN cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009, KT phải thực hiện
các bút toán điều chỉnh:
a) Loại trừ DT, giá vốn tiêu thụ nội bộ&lãi từ giao dịch bán thiết bị trên đang
phản ánh trong giá trị thiết bị
Nợ DT bán hàng 50
Có Giá vốn hàng bán 30
Có Nguyên giá TSCĐ 20
b) Điều chỉnh chi phí khấu hao
Nợ Hao mòn TSCĐ 2
Có CP QLDN 2
c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TN từ việc loại trừ lãi chưa thực hiện
Nợ TS thuế TN hoãn lại 5
Có CP thuế TNDN hoãn lại 5
d) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TN phát sinh từ việc điều chỉnh CP khấu
hao.
GVHD: PGS. TS Hà Xuân Thạch
Nhóm 8 – Lớp Kế toán đêm – K21 34
Nợ CP thuế TNDN hoãn lại 0.5
Có TS thuế TN hoãn lại 0.5
Khi lập BCTC HN cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010, KT phải thực hiện
các bút toán điều chỉnh:
a) Loại trừ lãi chưa thực hiện trong nguyên giá thiết bị
Nợ LN chưa phân phối 20
Có Nguyên giá TSCĐ 20
b) Điều chỉnh chi phí khấu hao
Nợ Hao mòn TSCĐ 4
Có CP QLDN 2
Có LN chưa phân phối 2
c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TN từ việc loại trừ lãi chưa thực hiện.
Nợ TS thuế TN hoãn lại 5
Có LN chưa phân phối 5
d) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế TN phát sinh từ việc điều chỉnh CP khấu
hao.
Nợ LN chưa phân phối 0.5
Nợ CP thuế TNDN hoãn lại 0.5
Có TS thuế TN hoãn lại 1
Phụ lục 1: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012
CÔNG TY A VÀ CÔNG TY CON B
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT 31-12-2012 (ĐVT:$1.000)
A
90% B
Điều chỉnh và loại trừ
Báo cáo
Hợp nhất
Nợ Có
Báo cáo thu nhập
Doanh thu 618 300
918
Thu nhập từ B (thường) 36 b
36
-
Chi phí - gồm phí tổn hàng
bán
(450) (250)
(700)
Thu nhập cổ quyền thiểu
số (thường) ($40.000 x
10%)
d 4 (4)
Thu nhập cổ quyền thiểu
số (ưu đãi) ($10.000x
100%)
e 10 (10)
Thu nhập thuần 204 50
204
Lợi nhuận giữ lại
1/1/2012
Lợi nhuận giữ lại – A 300
300
Lợi nhuận giữ lại - B 160 a 5
-
c 155
Thu nhập thuần năm 2012 204 50
204
Cổ tức (thường) (100) (20) b 18
d 2
(100)
Cổ tức (ưu đãi) (10) e 10 -
Lợi nhuận giữ lại 31-12-
2012
404 180
404
Bảng cân đối
Tài sản khác 1,290 600
1,890
Đầu tư vào B (thường) 414 b 18
c 396 -
Lợi thế thương mại c 45 45
TỔNG TS 1,704 600
1,935
Nợ 200 80
280
Cổ phiếu ưu đãi – B 100 a 100
-
Cổ phiếu thường 1,000 200 c 200
1,000
Thặng dư vốn cổ phần 100 40 c 40
100
Lợi nhuận giữ lại 404 180
404
1,704 600
Lợi ích cổ đông thiểu số (ưu đãi) 1-1-2012 a 105
151 Lợi ích cổ đông thiểu số (thường) 1-1-2012 c 44
d 2
TỔNG NV
1,935
Phụ lục 2: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014
CÔNG TY A VÀ CÔNG TY CON B
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT 31-12-2014 (ĐVT: $1,000)
A 90% B
Điều chỉnh và loại trừ
Báo cáo
Hợp nhất Nợ Có
Báo cáo lợi tức
Doanh thu
690 280
970
Thu nhập từ B (thường)
9
c 9
-
Thu nhập từ B (ưu đãi)
8
a 8
-
Chi phí - gồm phí tổn hàng
bán
(583) (260)
(843)
Thu nhập cổ đông thiểu số
(thường)
(($20-$10) x 10%)
e 1
(1)
Thu nhập cổ đông thiểu số
(ưu đãi)
($10x 20%)
f 2
(2)
Thu nhập thuần
124 20
124
Lợi nhuận giữ lại 1/1/2014
Lợi nhuận giữ lại – A
458
458
Lợi nhuận giữ lại - B
140
b 15
-
d 125
Thu nhập thuần năm 2014
124 20
124
Cổ tức – thường
(70)
(70)
Lợi nhuận giữ lại 31-12-2014
512 160
512
Bảng cân đối
Tài sản khác
1,334 600
1,934
Đầu tư vào B (ưu đãi)
100
a 8
- b 92
Đầu tư vào B (thường)
378
c 9
-
d 369
Lợi thế thương mại
d 45
45
TỔNG TS
1,812 600
1,979
Nợ
188 100
288
Cổ phiếu ưu đãi – B
100
b 100
-
Cổ phiếu thường
1,000 200
d 200
1,000
Thặng dư vốn cổ phần
112 40
d 40
112
Lợi nhuận giữ lại
512 160
512
1,812 600
Lợi ích cổ đông thiểu số (ưu
đãi) 1-1-2014($115.000x20%)
b 23
f 2
67
Lợi ích cổ đông thiểu số
(thường) 1-1-2014
[($365.000+$45.000)x10%]
d 41
e 1
TỔNG NV
1,979
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_word_in_1586.pdf