Công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá

LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay nền kinh tế nước ta nằm trong khu vực sôi động và đang diễn ra rất phức tạp dưới sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, sự cạnh tranh giữa các doanh ngiệp ngày càng gay gắt. Chính sự cạnh tranh này đã làm cho nênd kinh tế nước ta thay đổi nhanh chóng. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển nhanh chóng mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng đổi mới năng động trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình nhằm tìm ra những biện pháp thích hợp. Cùng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan, nhân tố khách quan tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn, chi phí thấp hơn nhằm thu được lợi nhuận cao và tìm đựoc chỗ đứng trên thị trường. Vậy làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận, giảm chi phí thấp nhất tới mức có thể là yêu cầu cơ bản lâu dài của tất cả các doanh nghiệp. Đây là vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp và yêu cầu cải tiến sự sáng tạo của những người hạch toán kế toán nói chung và của những người làm công tác kế toán chi phí nói riêng. Chính điều đó đã khẳng định bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng để doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và toàn xã hội. Qua thời gian thực tập tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về nghiệp vụ hạch toán chi phí kinh doanh của đơn vị trong phạm vi chuyên đề của mình. Em nhận thấy tầm quan trọng của chi phí kinh doanh nhằm nắm bắt được tình hình thu chi của DN để từ đó có kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt hơn. Là một học sinh của trường trung cấp thương mại TW5 em đã được học tập và rèn luyện về chuyên ngành kế toán xong không chỉ đơn thuần trên mặt lý thuyết mà phải gắn lìên với thực tế để đạt được mục đích của chuyên ngành kế toán. Được tiếp cận thực tế tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá. Dươí sự phân công của nhà trường em được giao nghiên cứu về chuyên đề chi phí kinh doanh được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, ban giám đốc công ty, phòng kế toán cùng các phòng ban có liên quan giúp em tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ hạch toán chi phí kinh doanh, giúp em hệ thống hoá được các chỉ tiêu kinh tế, nắm bắt được từng nội dung, từng khâu hạch toán một cách thành thạo hơn để sau khi ra trường đi làm không còn bỡ ngỡ. Trong quá trình viết báo cáo, mặc dù em đã cố gắng hết mình xong sự hiểu biết nhìn nhận của một học sinh thực tập chuyên ngành kế toán nên bài viết của em không tránh khỏi sai sót. Em mong được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô các cán bộ CNV trong công ty để bài báo cáo của em đạt hiệu quả cao. Em xin cảm ơn các thầy, cô các cán bộ CNV trong công ty đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Thịnh Thị Ngọc và phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! Chuyên đề chi phí kinh doanh gồm 4 phần như sau: Phần I: Khái quát chung về công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá. 1- Đặc điểm hoạt động SXKD. 2- Đăc điểm về tổ chức. 3- Kêt quả hoạt động SXKD trong 6 tháng. Phần II: Nội dung tổ chức công tác hạch toán nghiệp vụ. 1- Tổ chức bộ máy kế toán. 2- Tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại doanh nghiệp. 3- Quy trình hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh. Phần III: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị: 1- Nhận xét về công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh. 2- Nhận xét về kỹ thuật hạch toán. 3- ý kiến cần bổ xung sữa đổi. Phần IV: Bài học thu được: 1- Nhận thức thực tế về ngành nghề. 1- Tay nghề nghiệp vụ được nâng lên những gì? 3- Tay nghề được nâng lên như thế nào? \ Thanh hoá ngày 02 tháng 8 năm 2010

doc106 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2996 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi phải ghi rỏ ngày, tháng ,năm lập phiếu và ngày tháng, năm chi tiền, ghi rõ địa chỉ của người chi tiền. +Phải ghi rõ lý do chi. + Phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước khi chi trước khi xuất quỹ. Phiếu chi được lập thành 3 liên Liên 1: Ghi ở nơi lập phiếu. Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán. Liên 3: Giao cho người nhận tiền Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rỏ số tiền bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. * Giấy đề nghị thanh toán: - Mục đích lập: Dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ( nếu có) để làm thủ tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi vào sổ kế toán. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: Góc trên bên trái của giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết một liên và ghi rõ gửi giám đốc DN. + Người đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và số tiền đề nghị thanh toán( Viết băng số và bằng chữ) + Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán. + Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm theo. Mẫu số: 01 GTKT-3LL ĐK/ 2010 Số: 789 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 28 tháng 5 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Lượng Địa chỉ: 106 Lê Lai-P. Đông Vệ- TP Thanh Hoá Số điện thoại: 0373444456 Số TK:3500067886889 MST: 2800677899 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Trung Thành Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306- Bà Triệu- P.Đông Thọ- Thành Phố Thanh Hoá Số TK: 3500445566788 Điên thoại: 0373921112 MST: 273078789 Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Tiền thuê vận chuyển nguyên vật liệu 1 2.000.000 2.000.000 - Cộng tiền hàng: 2.000.000 - Thuế xuất, thuế GTGT: 5 % Tiền thuế 100.000 - Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000 - Số tiền viêt bằng chữ: Hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Mẫu số: 02- TT Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Quyển số: 05 Số: 2345 PHIẾU CHI Nợ TK: 152 Có TK:111 Ngày28 Tháng 5 Năm 2010 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Trung Thành Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển nguyên vật liệu Số tiền: ( Viết bằng chữ) Hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010 Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu ) Mẫu số: 01 GTKT-3LL ĐK/ 2010 Số: 889 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 28 tháng 5 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty xuất nhập khẩu Thanh Hoá Địa chỉ: 176 Lê Lai-P. Đông Vệ- TP Thanh Hoá Số điện thoại: 0373444555 Số TK:3500067886998 MST: 2800677789 Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306- Bà Triệu- P.Đông Thọ- Thành Phố Thanh Hoá Số TK: 3500445566788 Điên thoại: 0373921112 MST: 273078789 Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu 1 3.000.000 3.000.000 - Cộng tiền hàng: 3.000.000 - Thuế xuất, thuế GTGT: 5 % Tiền thuế 150.000 - Tổng cộng tiền thanh toán: 3.150.000 - Số tiền viêt bằng chữ: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫ Mẫu số: 02- TT Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC u số: 02- TT Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Mẫu số: 02- TT Ban hàn theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010 Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty - Phòng kế toán công ty - Họ tên người đề nghị: Lê Thị hà - Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH -Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu - Số tiền:3.150.000 Số tiền viêt bằng chữ: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) Kèm theo 01 Chứng từ gốc Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số : 02- TT Ban hành QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng- BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Quyển số: 05 Số: 2346 PHIẾU CHI Nợ TK: 152 Ngày28 Tháng 5 Năm 2010 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hà Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Lý do chi: Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu Số tiền: ( Viết bằng chữ) Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010 Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người nhậ tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu ) *Sổ chi tiết : Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá. sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu. Công dụng: Sổ chi tiết nguyên vật liệu gúp kế toán phản ánh được số nguyên vâtj liệu doanh nghiệp mua vào giúp theo dõi quá trình thu mua nguyên vật liệu một cách chi tiết thuận lợi tránh được sai xót. Kết cấu và phương pháp lập Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ CHI TIẾT TK: 152 Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chi tiết TK 152 Số hiệu Ngày tháng 28/5 01 28/5 Thanh toán tiền vận chuyển nguyên vật liệu 111 2.000.000 2.000.000 Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu 111 3.000.000 3.000.000 Cộng 5.000.000 5.000.000 Ngày 28 tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.1.2/ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phí thu mua nguyên vật liệu: - Vị trí hạch toán tổng hợp: Là khâu tiếp theo của hạch toán ban đầu, nó chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong quá trình hạch toán, đồng thời là cơ sở cung cấp thông tin kinh tế để tìm ra quy luật phát triển trong kinh doanh. Do đó hạch toán tổng hợp là quá trình tính toán phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hoàn thành để tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế ghi vào sổ kế toán. - Nhiệm vụ hạch toán tổng hợp; + Tập hợp phân loại và ghi sổ kế toán, theo dõi tình hình mua nguyên vật liệu. + Tính toán chính xác tổng hợp chi phí bỏ ra để từ đó xác định kế hoạch lợi nhuận. + Thường xuyên kiểm tra việc đôn đốc thanh toán với khách hàng, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết cho lãnh đạo chỉ đạo các bộ phận khác có liên quan để có biện pháp kinh doanh có hiệu quả. - Tài khoản chuyên dùng: +Kế toán chi phí thu mua nguyên vật liệu sử dụng tài khoản 152 “nguyên vật liệu”. Công dụng: Ttài khoản 152 dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Kết cấu và phương pháp ghi: Bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác. Trị giá nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê. Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ Bên có: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn. Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua. Chiết khấu thương mại nguyên vật liệu khi mua được hưởng. Trị giá nguyên vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ. Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. Xử lý định khoản: -Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 2345 và phiếu chi số 01 ngày 28 tháng 5 năm 2010 kế toán ghi: Nợ TK 1522: 2.000.000 Nợ TK 1331: 100.000 Có TK 1111:2.100.000 - Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 2346 và phiếu chi số 02 ngày 28 tháng 5 năm 2010 kế toán ghi: Nợ TK 1522:3.000.000 Nợ TK 1331: 150.000 Có TK 1111:3.150.000 + Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phí thu mua nguyên vật liệu sử dụng các sổ kế toán tổng hợp sau: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái . *Chứng từ ghi sổ: + Do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. + Số chứng từ ghi sổ được đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc kèm theo) Được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. *Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: +Công dụng: Dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. + Cơ sở ghi: Căn cứ đẻ ghi sổ này là các chứng từ ghi sổ đã lập cho các nghiệp vụ kinh tế cùng loại thực tế phát sinh. +Phương pháp ghi : - Cuối trang sổ phải cộng luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang trang sau. - Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền cân đối số phát sinh. *Sổ cái: + Công dụng: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định. + Cơ sở ghi: Căn cứ vào số liệu các sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản 152. Phương pháp ghi: - Cuối mỗi niên độ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột cho phù hợp. - Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. - Cuối kỳ cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số tiền phát sinh nợ, phát sinh có, tính ra số dư của từng tài khoản làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. * Chứng từ ghi sổ: Kết cấu Mẫu số: S02A-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày28 Tháng 5 Năm 2010 Số 01 ĐVT: Đồng Trích yếu S H Tài Khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tiền vận chuyển nguyên vật liệu 152 111 2.000.000 Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu 152 111 3.000.000 Cộng 5.000.000 ( Kèm theo 02 chứng từ gốc) Ngày 28 tháng 5 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 01 28/5 5.000.000 - Cộng tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 5.000.000 - Cộng tháng -Cộng luỹ kế từ đầu quý Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 5 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Mẫu số: S02c1-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK: “ Nguyên liệu vật liệu” Số hiệu: 152 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có A B C D E 1 2 3 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 28/5 01 28/5 Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu 111 2.000.000 Thanh toán tiền bốc xếp nguyên vật liệu 111 3.000.000 - Cộng số phát sinh trong tháng 5.000.000 Số dư cuối kỳ 5.000.000 Cộng luỹ kế từ đầu quý - Sổ này gồm 01 trang - Ngày mở sổ... Ngày 28 tháng 5 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 3.2 Kế toán chi phí sản xuất. *Do mô hinh hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty là công ty xây dựng nên không hạch toán chi phí bán hàng mà thay vào đó ta hạch toán vào chi phí sản xuất. 3.2.1 Hạch toán chi tiết nghiệp vụ chi phí sản xuất. * Hạch toán ban đầu - Vị trí hạch toán ban đầu: Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất là quá trình tính toán số phát sinh vào các chứng từ chi phí sản xuất, là toàn bộ chi phí cần thiết có liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất là cơ sở để xác định kết quả chi phí kinh doanh của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó kế toán quán triệt và nhằm hạ thấp chi phí đồng thời lập chi phí cho kỳ sau được tốt hơn. - Chứng từ kế toán: Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất sử dụng các chứng từ: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ * Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: - Công dụng: Dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải tính và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: + Khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng khấu hao phân bổ. + Các dòng khấu hao TSCĐ tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan tới số tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ. + Dòng khấu hao phải đươcj tính bằng số khấu hao tháng trước cộng vơi số khấu hao tăng trừ đi số khấu hao giảm trong tháng. + Số khấu hao tháng này trên bảng phân bổ được sử dụng để ghi vào các bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ kế toán có liên quan đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm lao vụ,dich vụ hoàn thành. BẢNG TÍNH PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 5 Năm 2010 STT Ghi có các tài khoản Ghi nợ các tài khoản TK 334 phải trả công nhân viên TK 338 phải trả, phải nộp khác Cộng có các TK 338 TK 335 chi phí phải trả Tổng cộng Lương chính Các khoản phụ các Các khoản khác Có TK334 KPCĐ 3882(2%) BHXH 8333(16) BHYT 3384(3%) BH TN(1%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 TK 627 Chi phí quản lý sản xuầ 8.274.938 8.524.863 76.529.801 1.530.596 12.244.768 2.259.894 765.298 16.836.556 93.366.357 2 TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 72.545.828 9.387.846 81.933.674 1.638.673 13.109.387 2.458.010 819.337 17.206.0 70 99.139.744 Cộng 140.820.766 17.642.709 158.463.475 3.169.269 25.354.155 4.753.904 1.584.635 34.044.626 192.506.101 Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 06-TSCĐ Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ – TPTH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng STT Chỉ tiêu Tỉ lệ khấu hao % hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 627 chi phí sản xuất TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá TSCĐ Số KH 1 Nhà xưởng sản xuất 12.450.460 333.000 333.000 2 Nhà quản lý 133.000.000 1.500.000 1.500.000 Cộng 145.450.460 1.833.000 333.000 1.500.000 Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) * Bảng tính phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Công dụng: Dùng để phản ánh tình hình xuất nguyên vâtj liệu, công cụ dụng cụ, giá hạch toán và giá thực tế cho các đơn vị. Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thnh Hoá BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 5 Năm 2010 Mẫu số: 06-TSCĐ Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC ĐVT: Đồng STT Ghi có các tài khoản Ghi nợ các tài khoản TK 152 nguyên vật liệu TK 153 công cụ dụng cụ Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế TK- 627 Chi phí sản xuất 5.000.000 TK- 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.200.000 Cộng 9.200.000 Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký , họ tên) + Sổ kế toán chi tiết: Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất thực hiên ở sổ kế toán chi tiết 627 “ Chi phí sản xuất chung”. Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng phân bổ. - Mục đích: Dùng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt động sản xuất kinh doah của đơn vị nhằm cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cơ sở ghi: Số liệu để ghi vào sổ là tổng hợp các chứng từ gốc dùng làm căn cứ để lập bảng tổng hợp chi phí ở các chứng từ gốc dùng làm căn cứ để lập bảng tổng hợp chi phi. - Phương pháp ghi: Lấy số liệu ở các chứng từ ghi vào sổ chi tiết được mở cho từng tài khoản riêng. Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ CHI TIẾT TK: 627 Ngày 28 Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 627 Số hiệu Ngày tháng 6271 6273 6274 31/5 31/5 Tiền lương 334 76.529.801 76.529.801 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 338 16.836.556 16.836.556 Chi phí khấu hao TSCĐ 2141 333.000 333.000 Chi phí CCDC 153 5.000.000 5.000.000 Cộng 98.699.357 Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký , họ tên * Quy định hạch toán : Tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng nội dung chi phí, chi phí nguyên vật liêu, công cụ, dụng cụ, đồ dùng khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài cho chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị. TK 627 có thể mở thêm một số nội dung chi phí cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất vào bên nợ TK 154- Chi phí sản xuất dở dang. + Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 627- chi phí sản xuất chung: Bên nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công xuất trong kỳ. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154 hoạc vào bên nợ vào TK 631. TK 627 không có số sư cuối kỳ. TK 627- chi phí sản xuất chung có 6 TK cấp 2: TK 6271- chi phí nhân viên, phân xưởng. TK 6272- chi phí vật liêu. TK 6273 - chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6474 - chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277 - chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278 - chi phí băng tiền khác + Việc sử dụng định khoản và cơ sở để ghi định khoản: - Căn cứ vào chứng từ ban đầu, phản ánh số phát sinh về chi phí lưu thông trong kỳ để sử lý định khoản và là cơ sở để ghi vào sổ kế toán tổng hợp. - Chi phí tiền lương và trích nộp BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ, căn cứ vào bảng tính phân bổ tiền lương kế toán ghi: a. Nợ TK 627: 76.529.801 Có TK 334: 76.529.801 b. Nợ TK 627 : 16.836.556 Có TK 338: 16.836.556 3382: 1.530.596 3383: 12.244.768 3384: 2.295.894 3389: 765.289 - Chi phí khấu hao cho bộ phận sản xuất, căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ ngày 31/5/2010 kế toán ghi: Nợ Tk 627: 333.000 Có TK 2141: 333.000 - Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng tại bộ phận sản xuất, căn cứ vào bảng tính phân bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ ngày 31 tháng năm năm 2010 kế toán ghi: Nợ TK 6273: 5.000.000 Có Tk 1531: 5.000.000 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154- chi phí sản xuất dở dang kế toán ghi: Nợ TK 154: 98.699.357 Có TK 627: 98.699.357 3.2.2/ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phí sản xuất - Vị trí hạch tổng hợp chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí cần thiết có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm nguyên vật liệu. Chính vì vậy hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng chính xác kết quả kinh doanh( lãi- lỗ) của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh để từ đó có kế hoạch khai thác, quán triệt nhằm hạ thấp chi phí đồng thời lập kế hoạch chi phí cho kỳ sau được tốt hơn. - Nhiệm vụ hạch tổng hợp chi phí sản xuất: + Kế toán phải ghi chép phản ánh chính xác kịp thời chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm nguyên vật liệu. + Lập kế hoach khấu hao phân bổ TSCĐ, CCDC và chi phí lưu thông trong kỳ. + Kiểm soát chặt chẽ công viêc, chỉ tiêu trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. + Cung cấp tài liệu kịp thời cho cấp trên để có bịên pháp thích hợp nhằm hạ thấp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và xây dựng kế toán lưu thông, - Tài khoản chuyên dùng: Để phản ánh các chi phí sản xuất Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Mănh Thanh Hoá đã sử dụng TK 627- chi phí sản xuất. + Công dụng: TK này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh phát sinh ở ngoài phân xưởng, bộ phận, đội, công trườg, phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ gồm: Lương nhân viên, quản lý phân xưởng, bộ phận, đội, các khoản trích BHXH, BHYT,KPCĐ được tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả của công nhân viên, phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất. Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phi sản xuất kế toán công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Mănh Thanh Hoá đã sử dụng sổ kế toán tổng hợp sau: + Chứng từ ghi sổ. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ cái. * Chứng từ ghi sổ: + Do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. + Số chứng từ ghi sổ được đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc kèm theo) Được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. +Công dụng: Dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. + Cơ sở ghi: Căn cứ đẻ ghi sổ này là các chứng từ ghi sổ đã lập cho các nghiệp vụ kinh tế cùng loại thực tế phát sinh. +Phương pháp ghi : - Cuối trang sổ phải cộng luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang trang sau. - Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền cân đối số phát sinh. *Sổ cái: + Công dụng: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định. + Cơ sở ghi: Căn cứ vào số liệu các sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản 152. Phương pháp ghi: - Cuối mỗi niên độ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột cho phù hợp. - Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. - Cuối kỳ cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số tiền phát sinh nợ, phát sinh có, tính ra số dư của từng tài khoản làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Mẫu số: S02A-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Kết câu: Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày28 Tháng 5 Năm 2010 Số 02 ĐVT: Đồng Trích yếu S H Tài Khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương 627 334 76.529.801 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 627 338 16.836.556 Chi phí khấu hao TSCĐ 627 214 333.000 Chi phí công cụ dụng cụ 627 153 5.000.000 Cộng 98.699.357 ( Kèm theo 04 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: S02A-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày28 Tháng 5 Năm 2010 Số 03 ĐVT: Đồng Trích yếu S H Tài Khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 98.699.357 Cộng 98.699.357 ( Kèm theo 01 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Mẫu số: S02A-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 02 31/5 98.699.357 03 31/3 98.699.357 - Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 197.398.714 - Cộng tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày31 tháng 5 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Mẫu số: S02c1-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK: “ Chi phí sản xuất chung” Số hiệu: 627 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có A B C D E 1 2 3 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 31/5 03 31/5 Tiền lương 334 76.529.801 BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 16.836.556 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 333.000 Chi phí công cụ dụng cụ 153 5.000.000 31/5 04 31/5 Kết chuyển chi phí sản xuất 154 98.699.357 Cộng số phát sinh trong tháng 98.699.357 98.699.357 Cộng số dư cuối kỳ - Sổ này gồm 01 trang - Ngày mở sổ... Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 3.3/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.3.1- Hạch toán chi tiêts nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp * Hạch toán ban đầu: - Vị trí hạch toán ban đầu: Hạch toán ban đầu chi phí quản lý doanh nghiệp giữ một vị trí quan trọng trong quá trình hạch toán chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hạch toán ban đầu đúng, chính xác, hợp lý góp phần giúp cho việc quản lý các khoản chi phí của doanh nghiệp được thuận lợi. Mặt khác việc hạch toán ban đầu chi phí quản lý doanh nghiệp tạo điều kiện doanh nghiệp đề ra kế hoạch chi phi cho kỳ sau. - Chứng từ kế toán: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá sử dụng các chứng từ sau: + Hoá đơn GTGT + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,bảng phân bổ vật liệu công cụ và dụngcụ. + Phiếu chi. + Sổ chi tiết + Chứng từ ghi sổ. + Sổ cái. * Hoá đơn GTGT: - Mục đích lập: Là hoá đơn sử dụng cho các cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, là hoá đơn do người bán hàng lập khi người bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ thu tiền, mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá có cùng thuế suất. - Phạm vi áp dụng: Hoá đơn này dùng cho các tổ chức cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ và bán hàng với số lượng lớn. - Phương pháp và trách nhiệm ghi Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Nội bộ. Ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế, tên tổ chức cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức thanh toán băng sec, tiền mặt.... Các cột A, B, C ghi số thứ tự tên hàng hoá dịch vụ cung ứng và đơn vị tính, cột 1,2 ghi số lượng hoặc trọng lượng, đơn giá của loại hàng hoá dịch vụ. Cột 3 = cột 1* cột 2 Các dòng còn thừa phía đưới cột A, B,C,1,2 được gach dưới phần bỏ trống. Dòng cột tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3, dòng thuế xuất, thuế GTGT ghi thuế xuất của hàng hoá dịch vụ theo luật thuế, số tiền thuế của hàng hoá dịch vụ ghi trong hoá đơn = Tiền hàng* % thuế xuất, thuế GTGT Dòng tổng cộng tiền thanh toán ghi bằng số = Cộng tiền hàng + Tiền thuế xuất. Dòng tiền ghi bằng chữ ghi số tiền bằng chữ tổng số tiền của dòng cộng tổng số tiền thanh toán. Khi viết hoá đơn phải đăt hoá đơn viết 1 lần in sang các liên có nội dung như nhau. * Phiếu chi - Mục đích lập: nhằm xác định các khoản tiền mặt ngoại tệ thực tễ xuất quỷ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: +Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của từng người, người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỷ, phiếu chi được đánh thành từng quyển dùng trong một năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng ,năm lập phiếu và ngày tháng, năm chi tiền, ghi rõ địa chỉ của người chi tiền. +Phải ghi rõ lý do chi. + Phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước khi chi trước khi xuất quỹ. Phiếu chi được lập thành 3 liên Liên 1: Ghi ở nơi lập phiếu. Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán. Liên 3: Giao cho người nhận tiền Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rỏ số tiền bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Mẫu số: 01 GTKT-3LL ĐK/ 2010 Số: 889 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty điện lực Thanh Hoá Địa chỉ: 176 Lê Lai-P. Đông Vệ- TP Thanh Hoá Số điện thoại: 0373868959 Số TK: 3502554320654 MST: 2800645789235 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nam Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306- Bà Triệu- P.Đông Thọ- Thành Phố Thanh Hoá Số TK: 3500445566788 Điên thoại: 0373921112 MST: 273078789 Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Thanh toán tiền điện 1 2.000.000 2.000.000 - Cộng tiền hàng: 2.000.000 - Thuế xuất, thuế GTGT: 10% Tiền thuế 200.000 - Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000 - Số tiền viêt bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 02-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH PHIẾU CHI Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Quyển số: 05 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Nam Số: 2347 Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Nợ TK: 642 Lý do chi: Thanh toán tiền điện Có TK: 111 Số tiền: ( Viết bằng chữ) Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người nhậ tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu ) TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM VIỄN THÔNG THANH HOÁ GIẤY BÁO CƯỚC SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Từ ngày 01/5/2010 đến ngày 31/5/2010 Kính gửi Quý khách hàng: Lê Thị Diệp Trung tâm dịch vụ khách hàng Địa chỉ: 306- Bà Triệu- p. Thông Thọ- TP. Thanh Hoá Tài khoản: 3500421101002561 Số máy: 0378921112 Ngân hàng: NH NN và PTNT Mã khách hàng: TMS THA-834644 DP 332220 Đơn vị tính: VNĐ Loại dịch vụ Tiền chịu thuế Tiền không chịu thuế Loại dịch vụ Tiền chịu thuế Tiền không chịu thuế A. Điện thoại cố định 450.000 0 1. Cước thuê bao nội hạt 80.000 0 2. Cước liên tỉnh 370.000 0 1. Tổng cước dịch vụ chịu thuế 450.000 2. Thuế giá trị gia tăng 45.000 3. Tổng cước dịch vụ không chịu thuế 0 4. Tổng tiền thanh toán (1)+(2)+(3) ( Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi lăm nghìn đồng ) Tỷ giá: 18.544 VĐN/ USB Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Mẫu số: 02-TT Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH PHIẾU CHI Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Quyển số: 05 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Diệp Số: 2348 Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH Nợ TK: 642 Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại Có TK: 111 Số tiền: ( Viết bằng chữ) Bốn trăm chín mươi lăm nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu ) Mẫu số: S10-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ CHI TIẾT TK: 642 Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 642 Số hiệu Ngày tháng 6421 6423 6274 6427 31/5 04 31/5 Thanh toán tiền điện 111 2.000.000 2.000.000 Tiền điện thoại 111 450.000 450.000 Tiền lương 334 81.933.674 81.933.674 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 338 17.206.070 17.206.070 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 1.500.000 1.500.000 Chi phí CCDC 153 4.200.000 4.200.000 Cộng 107.289.744 Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký , họ tên 3.3.2/Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp: - Vị trí hạch toán tổng hợp: Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp là một khâu của tổ chưcs công tác tổ chức hạch toán kế toán nhằm phản ánh chính xác các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời là khâu tiếp theo của hạch toán ban đầu làm cơ sở để ghi vào sổ cái và báo cáo tài chính. Thông qua hạch toán tổng hợp có thể nhận biết và đánh giá được từng khoản chi phí phát sinh theo từng nghiệp vụ,để từ đó có thể quán triệt chế độ tiết kiệm, khai thác mọi khả năng, tiềm năng để hạ thấp chi phí và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nhằm tạo cơ sở cho việc lập kế hoạch kỳ sau được tốt hơn. - Nhiệm vụ kế toán tổng hợp: + Theo dõi phản ánh một cách chính xác, kịp thời các khoản chi phí phát sinh, kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu, cung cấp số liệu về thực hiện chi phí quản lý. + Thúc đẩy hạ thấp chi phí quản lý, tính toán phân bổ chi phí quản lý cho chính xác. - Tài khoản chuyên dùng: Để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán công ty sử dụng “TK 642”- chi phí quản lý doanh nghiệp. Mục đích: TK 642 dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: Các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp,BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, các chi phí quản lý hành chính, chi phí chung hác có liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Kết cấu: - Bên nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Bên có: Hoàn nhập dự phong phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911. TK 642 không có số dư cuối kỳ TK 642 có 8 TK cấp 2 TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: Chi phí thuế, phí, lệ phí. TK6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phi dịch vụ mua vào. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác, - Xử lý định khoản và cơ sở để ghi: Chi tiền điện sử dụng ở bộ phận quản lý kế toán ghi: Nợ TK 6427: 2.000.000 Nợ TK 1331: 200.000 Có TK 1111: 2.200.000 Chi trả tiền điện thoại bằng tiền mặt ngày 31/5/2010 và phiếu chi số 03 kế toán ghi: Nợ TK 6427: 450.000 Nợ TK 1331: 45.000 Có TK 111: 495.000 Chi phí công cụ sử dụng ở bộ phận quản lý doang nghiệp căn cứ vào bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ngày 31/5/ 2010 kế toán ghi: Nợ TK 6423: 4.200.000 Có TK 1531: 4.200.000 Chi phí khấu hao TSCĐ căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu háoTSCĐ ngày 31/5 năm 2110. Nợ TK 6421: 1.500.000 Có TK 2141:1.500.000 Chi phí cán bộ CNV, bộ phận sản xuất trả tiền lương và trích nộp BHXH, BHTN,KPCĐ, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ngày31/5/2010 kế toat ghi: a. Nơ TK 6421:81.933.674 Có TK 3341: 81.933.674 b. Nợ TK 6421: 17.206.070 Có TK 338: 17.206.070 3382: 638.673 3383:13.109.384 3384: 2.458.010 3385: 819.337 Cuối kỳ tập hợp toàn bộ chi phí quản lý quản lý phân bổ. Xác định kết quả kinh doanh kế toán ghi: Nợ TK 911: 107.289.744 Có TK 642: 107.289.744 - Sổ kế toán: Hiện nay công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá kế toán hạch toán tổng hợp nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng các sổ kế toán sau: Chứng từ Ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái *Chứng từ ghi sổ: + Do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. + Số chứng từ ghi sổ được đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc kèm theo) Được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. *Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: +Công dụng: Dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. + Cơ sở ghi: Căn cứ đẻ ghi sổ này là các chứng từ ghi sổ đã lập cho các nghiệp vụ kinh tế cùng loại thực tế phát sinh. +Phương pháp ghi : - Cuối trang sổ phải cộng luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang trang sau. - Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền cân đối số phát sinh. *Sổ cái: + Công dụng: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định. + Cơ sở ghi: Căn cứ vào số liệu các sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản 152. Phương pháp ghi: - Cuối mỗi niên độ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột cho phù hợp. - Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. - Cuối kỳ cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số tiền phát sinh nợ, phát sinh có, tính ra số dư của từng tài khoản làm căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Kết cấu: Mẫu số: S02A-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày31 Tháng 5 Năm 2010 Số 04 ĐVT: Đồng Trích yếu S H Tài Khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tiền điện 642 111 2.000.000 Thanh toán tiền điện thoại 642 111 450.000 Tiền lương 642 334 81.933.674 BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 642 338 17.2.6.070 Chi phí khấu hao TSCĐ 642 214 1.500.000 Chi phí CCDC 642 153 4.200.000 Cộng 107.289.744 ( Kèm theo 06chứng từ gốc) Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: S02A- DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng- BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày31 Tháng 5 Năm 2010 Số 05 ĐVT: Đồng Trích yếu S H Tài Khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 107.289.774 Cộng 107.289.774 ( Kèm theo 01chứng từ gốc) Ngày 31 Tháng 5 Năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 5 Năm 2010 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 04 31/5 107.289.774 05 31/5 107.289.774 - Cộng tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý 214.579.448 - Cộng tháng -Cộng luỹ kế từ đầu quý Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Mẫu số: S02c1-DN Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng - BTC Đơn vị: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá Địa chỉ: 306 Bà Triệu - P. Đông Thọ - TPTH SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK: “ Chi phí sản xuất chung” Số hiệu: 642 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có A B C D E 1 2 3 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 31/5 04 31/5 Thanh toán tiền điện 111 2.000.000 Thanh toán tìên điện thoại 111 450.000 Tiền lương 334 81.933.674 BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 338 17.206.070 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 1.500.000 Chi phí công cụ dụng cụ 153 4.200.000 31/5 05 31/5 Kết chuyển chi phí sản xuất 911 107.289.774 Cộng số phát sinh trong tháng 107.289.774 107.289.774 Cộng số dư cuối kỳ - Sổ này gồm 01 trang - Ngày mở sổ... Ngày 31 tháng 5 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu * Mối quan hệ giữa chứng từ và sổ kế toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh: Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy đề ngị thanh toán Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết 627, 642,152 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi phí số phát sinh Sổ cái TK 152, 627, 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối ứng( Kiểm tra đối chiếu) 4/ Vai trò công tác kế toán chi phí kinh doanh với công tác quản lý nghiệp vụ chi p hí kinh doanh: Vai trò của kế toán đối với công tác quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp đi từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng phải thông qua quá trình mua bán và dự trữ. Vì vậy kế toán chi phí kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng đối với công tác nghiệp vụ quản lý chi phí, kế toán phải phản ánh chính xác kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch chi phí để có biện pháp khắc phục kế toán phải luôn kiểm tra giám sát chặt chẽ với các bộ phận liên quan nhằm mục đích chống mọi hiện tượng như hao tổn, lệch lạc. Hướng dẫn kiểm tra ghi chép phản ánh số liệu với lãnh đạo giúp cho ban lãnh đạo nắm được số chi phí phát sinh trong doanh nghiệp, theo dõi chặt chẽ các khoản chi phí kinh doanh để từ đó có bịên pháp kinh doanh có hiệu quả. PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ: 1- Nhận xét về công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh: Trong thời gian thực tập vừa qua với sự giúp đỡ tận tình của cô kế toán trưởng cùng các nhân viên trong phòng của công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá bản thân em đã đi sâu và tìm hiểu nội dung phương pháp và công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh. Đây là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình kinh doanh nên kế toán cần phải quản lý chặt chẽ, tiết kiệm chi phí đảm bảo cho công tác quản lý kinh doanh, hạ thấp tỉ xuất phí lưu thông hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá tổ chức hạch toán chặt chẽ, đầy đủ và kịp thời, đúng theo quy định để đảm bảo thủ tục tài chính. Đối với hạch toán ban đầu: Công ty tổ chức ghi chép, sắp xếp chứng từ đầy đủ rễ hiểu, phản ánh đúng thời gian có nghiệp vụ kinh doanh phát sinh. Mặt khác nó phản ánh trung thực khách quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán các nhà kho trực thuộc có nhiệm vụ ghi chép vào sổ sách để cuối tháng chuyển lên công ty. Kế toán chi phí kinh doanh phải tính toán chính xác kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, kế toán phải kiểm tra giám sát chặt chẽ các bộ phận chống mọi hiện tượng thất thoát vốn. Vì vậy công tác quản lý chi phí kinh doanh đóng vai trò quan trọng, nó không thể thiếu được trong doanh nghiệp là cánh tay đắc lực giúp cho sự phát triển của công ty. 2-Nhận xét về kỹ thuât hạch toán: Công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ kế toán vững chắc, giúp cho việc đẩy nhanh tốc độ làm việc và chính xác cao, các phòng làm việc đều được trang bị máy vi tính, vì hầu như 80% công việc kế toán đều làm trên máy. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán, phản ánh đầy đủ kịp thời nghiệp vụ chi phí kinh doanh. Việc hạch toán của đơn vị sát với lý luận thực tế, phù hợp với lý thuyết đã học. Sổ sách mà công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá đang sử dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, dể phản ánh đánh dấu theo dõi được sự biến động của từng tài khoản. Ngoài ra còn sử dụng một số thẻ sổ kế toán chi tiết giúp cho việc quản lý và đối chiếu một cách chính xác và hiệu quả. 3. ý kiến cần bổ xung sữa đổi: Qua phân tích và đánh giá tình hình thực tế về tổ chức kế toán chi phí kinh doanh tại công ty cho thấy nhiều ưu điẻm. Xong trong hạch toán không tránh khỏi những nhược điểm sau: Về hình thức kế toán mà công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá là hình thức chứng từ ghi sổ, đây là hình thức kế toán mà tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh từ các chứng từ gốc đều được phân loại theo chứng từ cùng nội dung tính chất , nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp. Theo hình thức này việc ghi chép vẫn con bị trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu thường bị chậm. Cho nên theo ý kiến cá nhân em công ty nên cải tiến việc sử dụng hình thức " Chứng từ ghi sổ" sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty IW BÀI HỌC THU ĐƯỢC: Qua thời gian thực tập tại công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá được sự giúp đỡ của phòng kês toán công ty cùng với sự chỉ bảo hướng dẫn của cô Thịnh Thị Ngọc đã giúp em thu được những bài học bổ ích. 1. Nhận thức về ngành nghề: - Nhận thức về nghành nghề trong nền kinh tế thị trường và trong nền kinh tế thị trường đi sâu nghiên cứu thực tiễn của công việc kế toán trong thị trường và 8 tuần thực tập cuối khoá đã phần nào giúp em hiểu biết, và tập sự nghề nghiệp của mình trong thực tập. Nhờ có sự giúp đỡ của ban lãnh đạo các phòng của công ty đặc biệt là sự giúp đỡ của công nhân viên trong phòng kế toán để bản thân tôi đã đi sâu và nghiên cứu và tìm hiểu nắm vững nội dung, phương pháp hạch toán, kế toán các nghiệp vụ và công tác tài chính của công ty đồng thời cũng cố thêm kiến thức để hoàn thành chuyên đề báo cáo của mình. Trong nền kinh tế thị trường để đi sâu nghiên cứu thực tiễn của công việc kế toán trong trường học và 2 tháng thực tập giúp em hiểu được rằng: Là một nhân viên kế toán phải luôn luôn học hỏi trau rồi kiến thức về chuyên môn, bên cạnh đó là một kế toán phải có đức tính trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, tôn trọng các quyết định hạch toán chung, thường xuyên tham gia giúp ban lãnh đạo. - Kế toán phải luôn tuân thủ chế độ chính sách tài chính của doanh nghiệp giúp cho ban lãnh đạo công ty trong việc sử dụng vốn nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. _ Kế toán phải linh hoạt chủ động trong công tác giải quyết về tình hình tài sản có ý kiến của cấp trên nhất là những biến động thực tế của phần hạch toán kế toán mà mình phụ trách. 2- Tay nghề nghiệp vụ được nâng lên: Những kiến thức học được là tiền đề quan trọng vững chắc để vân dụng vào thực tế. Sau khi thực tập tại công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá đã giúp em có sự nhận biết về tay nghề nghiệp vụ của mình. Kết hợp với những gì mà em đã học được đã giúp em không còn bỡ ngỡ vững tin sau khi ra trường đi làm. Đồng thời qua đợt thực tập đã giúp em cảm nhận được công việc thực tế nào đó phù hợp với quá trình kinh doanh, nắm được đối tượng hạch toán và công tác hạch toán, sử lý số liệu định khoản đúng với chế độ tài chính kế toán, nắm được nhiệm vụ và vai trò của kế toán. Nắm được hệ thống của các phương pháp hạch toán kế toán, biết được cách kiểm tra đối chiếu trên số liệu giữa chứng từ và sổ sách. Ngoài ra công ty còn cho em biết ngoài thực tế vô cùng phức tạp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vô cùng phong phú và đa dạng do đó đòi bản thân em phải nhạy bén năng động biến vận dụng kiến thức một cách khoa học. 3- Tay nghề bậc học được nâng lên: Trong thời gian thực tập vừa qua em nhận thấy tay nghề bậc học của em được nâng lên đáng kể. Giúp em nắm được hệ thống các phương pháp hạch toán kế toán cũng như quy trình hạch toán. Bên cạnh đó giúp em nắm được bộ máy kế toán những vị trí nhiệm vụ của bộ phận kế toán. Qua đó hiểu biết thêm kinh nghiệm về tổ chức quản lý hoạt động SXKD trong công tác kế toán và tác phong của một nhân viên kế toán. Bản thân em đã có nhiều cố gắng đồng thời có sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, cán bộ CNV trong công ty cùng bạn bè trang lứa, xong kiến thức còn hạn chế mà nó lại là vấn đề thường xuyên sảy ra sôi động phong phú và phức tạp trong nền kinh tế nhiều thành phần. Trong quá trình viết báo cáo này mặc dù đã có nhiều cố gắng xong chắc không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý chân thành của cô giáo và ban lãnh đạo công ty CP Khoáng Sản- XD Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá để bài báo cáo của em được hoàn thiện tốt hơn, đúc kết kinh nghiệm thực tế sau này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ dẫn của cô giáo Thịnh Thị Ngọc hướng dẫn xong, nhà trường và cán bộ phòng kế toán đã giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập vừa qua. Thanh Hoá Ngày 02 Tháng 8 Năm 2010. Người viết báo cáo ĐỖ THỊ NIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC -----***----- BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM Kính gửi: - Ban giám hiệu Trường trung cấp thương mại TW 5, cùng toàn thể các thầy cô giáo bộ môn kế toán. - Ban lãnh đạo Công ty CP Khoáng sản - XD - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá. Tên em là: Đỗ Thị Niên Học sinh lớp: Kế toán KT 34KT15 Được sự phân công của các thầy cô giáo bộ môn em có nhiệm vụ đi sâu tìm hiểu chuyên đề “Tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh”. Được sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty CP Khoáng sản - XD - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá và phòng kế toán của công ty, trong thời gian thực tập tại công ty em thấy có những ưu điểm và nhược điểm sau: * Ưu điểm: Chấp hành và thực hiện đầy đủ nội dung chế độ của công ty. Cố gắng học hỏi, tìm hiểu những gì mình chưa biết và đi sâu nghiên cứu vào chuyên đề mình được giao. * Nhược điểm: Vì thực tập trong một thời gian quy định cho phép nên em mới chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu kỹ nội dung trong đề tài của nình, chưa nắm bắt hết được nội dung quy trình hạch toán ngoài đề tài. Qua những ưu, nhược điểm trên em xin chân thành kính mong ban lãnh đạo, phòng kế toán của công ty cùng các thầy cô giáo thông cảm và giúp đỡ em hoàn thành công việc thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Thanh Hoá, ngày 02 tháng 8 năm 2010 Người làm kiểm điểm ĐỖ THỊ NIÊN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ chi phí kinh doanh tại công ty CP Khoáng Sản - Phụ Gia Xi Măng Thanh Hoá.doc
Luận văn liên quan