· Xác định kích thước của phân xưởng
Phân xưởng có kích thước như sau: rộng a = 20m, dài b = 40m, cao h = 7m
· Tham khảo bảng các hệ số phản xạ (GT Cung cấp điện_TS. Quyền
Huy Ánh bảng 10.5 trang 77), ta xác định được các hệsố phản xạ của
trần, tường, sàn lần lượt là 0.5, 0.3, 0.1
· Ta chọn loại đèn Metal Halide có hiệu suất sáng lớn và chỉ số hoàn
màu cao, phù hợp với chiếu sáng công nghiệp. Chọn loại đèn có thông
số như sau:
P = 150W, quang thông Φ = 11250 lm, loại chóa chiếu sâu, vỏ nhôm, mỗi bộ
có một bóng
62 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cung cấp điện cho phân xưởng sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định số thiết bị hiệu quả của nhóm III:
+ Số thiết bị trong nhóm III là 10 thiết bị.
Vì số thiết bị trong nhóm III > 4 nên: knc= kmax x ksd, với kmax= f (ksd,nhq).
+ Số thiết bị N1có Pdmi ≥ Pdmmax / 2 = 7.5 (kW) là 7 thiết bị.
7.0
10
7
N
N
*N 1 === và 9182.0
110
144153
P
P
*P
N
i
dmi
1N
1i
dmi
=
´+´
==
å
å
=
(Tra bảng 3-3 trang 31, sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú),
ta có được N*hq = 0.79, vậy số thiết bị hiệu quả của nhóm là:
Nhq = N ´ N
*
hq = 10´ 0.79 = 7.9 , vậy Nhq =8 thiết bị.
Từ Nhq = 8 và ksd = 0.8, (tra bảng 3.2 trang 29,sách cung cấp điện của
thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được: kmax = 1.08, vậy ta tính được hệ số nhu cầu
của nhóm III như sau:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
knc = kmax ´ ksd = 1.08´0.8 = 0.864
- Phụ tải động lực tính toán của nhóm III
Pttdl III = knc x ∑Pidm=0.864 x 110 = 95.04 (KW)
Cos tbIIIj =
å
å
=
=
´j
n
1i
dmi
dmi
n
1i
i
P
Pcos
= 752.0
110
7.82
=
)KVA(38.126
752.0
04.95
cos
P
S
tbIII
ttdlIII
ttdlIII ==j
=
)KVar(31.83gtanPQ tbdlIIttdlIIttdlII =j´=
)A(41.182
34.0
38.126
3U
S
I
dm
ttdlII
ttdlII =
´
=
´
=
2.5.2. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng
å
=
=
3
1i
ttdliđtttdl PKP
Trên thực tế , phân xưởng khi làm việc thì không hẳn các thiết bị cùng hoạt
động một lúc , do đó ta tham khảo bảng hệ số đồng thời theo IEC/B35
Ta có hệ số đồng thời tương ứng cho 3 nhóm phụ tải là 9.0=đtK
Số mạch ks
2 và 3 (tủ được kiểm nghiệm toàn bộ) 0.9
4 và 5 0.8
6 đến 9 0.7
10 và lớn hơn ( tủ đã được thực nghiệm
từng phần trong mỗi trường được chọn)
0.6
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Vậy công suất tác dụng cho toàn phân xưởng :
)239.841(KW) 95.04 79.25 92.2(9.0PKP
3
1i
ttdliđtttdl =++´== å
=
Cos
tbj =
å
å
=
=
´j
n
1i
ttdli
ttdli
n
1i
tbi
P
Pcos
= 743.0
04.9525.792.92
752.004.95748.025.7973.02.92
=
++
´+´+´
)KVA(8.322
743.0
841.239
cos
P
S
tb
ttdl
ttdl ==j
=
)KVar(05.216841.2398.322PSQ 222ttdl
2
ttdlttdl =-=-=
)A(98.465
34.0
841.322
3U
S
I
đm
ttdl
ttdl =
´
=
´
=
2.6. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng.
Đây là phân xưởng sản xuất cho nên việc thiết kế chiếu
sáng ta phải quan tâm đến loại đèn dùng trong phân xưởng . Với chiều cao
phân xưởng là 7m ( chưa tính mái tôn ) do yêu cầu sự chính xác và tạo điều
kiện thuận lợi cho người làm việc thì ta nên chọn loại đèn cao áp ánh sáng
trắng 250W . Vì là phân xưởng sản xuất nên đòi hỏi độ sáng phải cao nên ta
chọn độ sáng sơ bộ là 12W/ 2m
FPP 0ttcs ´=
Trong đó : )
m
W(P 20 là công suất chiếu sáng trên mét vuông của
phân xưởng .
F: ( 2m ) là diện tích của toàn phân xưởng (F= 30´40 = 1200 ( 2m ))
Với 20 m
W12P =
Þ )KW(4.14)W(14400120012Pttcs ==´=
Ta lấy: cos j = 0.85
)KVA(17)VA(18.16941
85.0
14400
cos
P
S ttcsttcs »==j
=
Þ
)KVar(03.94.1417PSQ 222ttcs
2
ttcsttcs =-=-=
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
2.7. Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng
Công suất tác dụng toàn phân xưởng:
)KW(241.2544.14841.239PPP ttcsttdlttpx =+=+=
Công suất phản kháng toàn phân xưởng:
)KVar(08.22503.905.216QQQ ttcsttdlttpx =+=+=
Công suất biểu kiến toàn phân xưởng:
)KVA(14.36008.225241.254QPS 222ttpx
2
ttpxttpx =+=+=
)A(82.519
34.0
14.360
3U
S
I
đm
ttpx
ttpx =´
=
´
=
2.8. Xác định tâm phụ tải
2.8.1 Mục đích:
Việc xác định tâm phụ tải nhằm xác định vị trí hợp lý nhất để đặt các tủ
phân phối, tủ động lực hay máy biến áp. Vì khi ta đặt tủ phân phối, tủ động
lực hay trạm biến áp tại vị trí đó thì sẽ đảm bảo được việc cung cấp điện với
tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ, chi phí kim loại màu là hợp lý
nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cùng còn phụ thuộc vào các yếu tố
khác như: đảm bảo tính mĩ quan, thuận tiện và an toàn trong lắp đặt, vận
hành v.v…
Xác định tâm phụ tải cho nhóm thiết bị (để định vị trí đặt tủ động lực),
cho các phân xưởng của xí nghiệp (để xác định vị trí đặt tủ phân phối).
Nhưng để đơn giản công việc tính toán thì ta chỉ cần xác định tâm phụ tải
cho các vị trí đặt tủ phân phối. Còn vị trí đặt tủ động lực thì chỉ cần xác định
một cách tương đối bằng ước lượng sao cho vị trí đặt tủ nằm cân đối trong
nhóm thiết bị và ưu tiên gần các động cơ có công suất lớn.
2.8.2 Công thức tính:
Tâm phụ tải được xác định theo công thức:
å
å
=
=
´
=
n
1i
i
n
1i
ii
P
XP
X
å
å
=
=
´
=
n
1i
i
n
1i
ii
P
YP
Y (2.1)
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Ý nghĩa các thông số trong công thức (2.1) thay đổi tùy thuộc vào việc
xác định tâm phụ tải cho nhóm máy hay cho phân xưởng.
Các thông số Tâm phụ tải nhóm
máy
Tâm phụ tải phân xưởng
(X,Y): Toạ độ tâm phụ
tải
Của nhóm máy Của phân xưởng
Pi: Công suất định mức Của thiết bị thứ i Của nhóm thiết bị thứ i
(xi, yi): Tọa độ Của thiết bị thứ i Của nhóm thiết bị thứ i
2.8.3. Xác định tâm phụ tải cho phân xưởng
Trước tiên, ta sẽ quy ước chọn gốc toạ độ chuẩn của mỗi phân xưởng tại
vị trí góc dưới bên trái của mỗi phân xưởng.
Để tiện lợi cho việc tính toán tâm phụ tải theo công thức (2.1), ta sẽ lập
các bảng số liệu tính toán như sau:
· Xác định tâm phụ tải cho nhóm I:
Bảng 2.1: số liệu tính toán tâm phụ tải nhóm I
Ký hiệu
thiết bị
iX iY iP ii PX ´ ii PY ´
3A 4 11 1.1 4.4 12.1
3B 4 6 1.1 4.4 6.6
4A 8.5 13 1.5 12.75 19.5
4B 13 13 1.5 19.5 19.5
4C 8.5 8 1.5 12.75 12
4D 13 8 1.5 19.5 12
5A 9 9.5 7.5 67.5 71.25
5B 14 9.5 7.5 105 71.25
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
6A 2.5 26 11 27.5 286
6B 6 26 11 66 286
6C 9 26 11 99 286
6D 2.5 22.5 11 27.5 247.5
6E 6 22.5 11 66 247.5
6F 9 22.5 11 99 247.5
9 6 19 18.5 111 351.5
TỔNG 107.7 741.8 2176.2
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Thay vào công thức ta có
88.6
7.107
8.741
Pi
PX
X
N
1i
N
1i
ii
I ==
´
=
å
å
=
= 21.20
7.107
2.2176
Pi
PY
Y
N
1i
N
1i
ii
I ==
´
=
å
å
=
=
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
· Xác định tâm phụ tải cho nhóm II:
Bảng 2.2: số liệu tính toán tâm phụ tải nhóm II
Ký hiệu
thiết bị
iX iY iP ii PX ´ ii PY ´
1A 32 24 2 64 48
1B 36 24 2 72 48
7A 25.5 5.5 2.2 56.1 12.1
7B 25.5 10 2.2 56.1 22
8A 16.5 25 22.5 371.25 562.5
8B 21 25 22.5 472.5 562.5
8C 25 25 22.5 562.5 562.5
12A 17 19.5 5.5 93.5 107.25
12B 29 19.5 5.5 159.5 107.25
TỔNG 86.9 1907.45 2032.1
Thay vào công thức ta có
95.21
9.86
45.1907
Pi
PX
X
N
1i
N
1i
ii
II ==
´
=
å
å
=
=
38.23
9.86
1.2032
Pi
PY
Y
N
1i
N
1i
ii
II ==
´
=
å
å
=
=
· Xác định tâm phụ tải cho nhóm III:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Bảng 2.3: số liệu tính toán tâm phụ tải nhóm III
Ký hiệu
thiết bị
iX iY iP ii PX ´ ii PY ´
2A 30.5 19 15 457.5 285
2B 34 19 15 510 285
2C 37 19 15 555 285
10A 31 12 3 93 36
10B 31 8 3 93 24
10C 31 5 3 93 15
11A 34 11 14 476 154
11B 37.5 11 14 525 154
11C 34 6 14 476 84
11D 37.5 6 14 525 84
TỔNG 110 3803.5 1406
Thay vào công thức ta có
58.34
110
5.3803
Pi
PX
X
N
1i
N
1i
ii
III ==
´
=
å
å
=
= 78.12
110
1406
Pi
PY
Y
N
1i
N
1i
ii
III ==
´
=
å
å
=
=
2.8.4. Xác định tâm phụ tải cho toàn phân xưởng
· Tâm phụ tải chiếu sáng:
Giả sử phụ tải chiếu sáng được phân bố đều trong phân xưởng . Như vậy ,
ta có tâm phụ tải chiếu sáng được tính như sau:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
)m(20
2
40
2
d
X ptcs ===
Trong đó : d là chiều dài của phân xưởng
)m(15
2
30
2
r
Yptcs ===
Trong đó : d là chiều rộng của phân xưởng
· Tâm phụ tải toàn phân xưởng:
Nhóm phụ
tải i
X Y i iP X i .P i Y i .P i
Nhóm I 6.88 20.21 107.7 740.976 2176.617
Nhóm II 21.95 23.38 86.9 1907.455 2031.722
Nhóm III 34.58 12.78 110 3803.8 1405.8
Chiếu
sáng
20 15 14.4
288 216
Tổng 319 6740.231 5830.139
21.12925
319
231.6740
Pi
PX
X n
1i
n
1i
ii
tpx ==
´
=
å
å
=
=
18.2763
319
139.5830
Pi
PY
Y
n
1i
n
1i
ii
tpx ==
´
=
å
å
=
=
2.9.Cấu trúc mạng điện của phân xưởng
2.9.1.Hệ thống dây dẫn và cách lắp đặt dây:
Có nhiều phương pháp lựa chọn hệ thống dây và phương án lắp đặt
dây cho phân xưởng. Theo tiêu chuẩn IEC 364-5-52(1993) qui định việc lựa
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
chọn và lắp đặt hệ thống dây dẫn dựa trên các nguyên tắc liên quan đến cáp
và dây dẫn, cách đấu nối ngầm, giá đỡ hay cáp treo…
Để lựa chọn phương thức đi dây và tiến hành đi dây, phương pháp lắp
đặt dây ta dựa vào tiêu chuẩn IEC ở trang 5.3 và 5.4 ( sách giáo trình cung
cấp điện – thầy T.S Quyền Huy Ánh ) kết hợp với tính chất của phụ tải, đặc
điểm của phân xưởng, điều kiện làm việc và tiện cho việc sửa chữa cũng như
di chuyển sau này. Vì vậy, ta chọn phương án lắp đặt dây như sau:
Từ trạm biến áp DT ( Distribution Transformer ) đến tủ phân phối
chính MDB ( Main Distribution Board ) :Đi dây cáp bọc PVC, đơn lõi, ruột
đồng, gồm 3 dây line, 1 dây N. Với phương thức đi dây cáp trong ống nhựa,
tiến hành đi trên không.
Từ tủ phân phối chính MDB đến các tủ phân phối
phụ DB (Distribution Board) và DLB ((Distribution Lighting Board ) : Đi
dây bọc cáp PVC đơn lõi, ruột đồng, gồm 3 dây Line và 1 dây N. Với
phương thức đi dây cáp trên máng cáp, máng được treo trên tường, máng
cáp được làm bằng tôn cứng, các thanh đỡ cáp cách nhau 300mm.
Từ các tủ phân phối phụ DB đến các thiết bị, động
cơ ta chọn phương án đi ngầm trong đất. Và từ tủ phân phối phụ DLB đến
các bóng đèn theo phương thức đi dây cáp trên máng cáp.
2.9.2. Hệ thống thanh dẫn điện
Theo lựa chọn ban đầu, phân xưởng hoạt động 2 ca nên ta có thể chọn
T h50003000max ¸=
Tra bảng 8.4 mật độ dòng kinh tế ta có 1.3J kt = ( do dây dẫn chọn là
dây đồng bọc cách điện bằng PVC )
( )2
kt
bt mm
J
I
S =
Trong đó, btI là dòng điện làm việc bình thường của thanh dẫn (A)
ktJ là mật độ dòng điện
kinh tế ( A/ 2mm )
S là tiết diện của thanh
dẫn
Do không biết quá trình hoạt động của các động cơ nên ta có thể coi các
động cơ luôn hoạt động cùng lúc. Khi đó ta có :
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
)A(82.519II ttbt ==
)mm(68.167
1.3
82.519
S 2==Þ
Tra bảng 2-56 trang 655 sách Cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú
ta chọn thanh dẫn bằng đồng, mỗi pha một thanh, thanh dẫn có các thông
số sau:
S =
Dòng điện cpI =
Thanh dẫn đặt nằm ngang
2.9.3. Xác định vị trí đặt tủ động lực cho từng nhóm máy:
Việc lắp đặt tủ động lực và tủ phân phối đúng tâm
phụ tải của nhóm và phân xưởng có lợi về:
o Chi phí cho việc đi dây và lắp đặt là thấp nhất.
o Tổn hao điện áp là thấp nhất.
Tuy nhiên, trong thực tế lắp đặt tủ phân phối phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
É Đặt gần tâm phụ tải
É Thuận lợi cho quan sát toàn nhóm máy hay phân xưởng.
É Không gây cản trở lối đi
É Gần cửa ra vào
É Thông gió tốt
Vì vậy , dựa vào các điều kiện trên ta chọn vị trí đặt tủ phân phối và tủ
động lực như hình vẽ:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
2.10.Chọn dung lượng máy biến áp chính và nguồn dự phòng cho phân
xưởng
2.10.1. Chọn số lượng máy biến áp
Theo kinh nghiệm tính toán thực tế và vận hành thì trạm đặt 1 máy
biến áp là tốt nhất. Trường hợp cần thiết thì đặt 2 máy biến áp nhưng không
nên đặt quá 2 máy biến áp trong 1 trạm.
-Trạm 1 máy biến áp: Vốn đầu tư thấp, vận hành đơn giản, tiết kiệm
diện tích đặt nhưng độ tin cậy cung cấp điện không cao.
-Trạm 2 máy biến áp: Vốn đầu tư cao hơn,vận hành khó hơn, độ tin
cậy cung cấp điện cao, tốn diện tích xây dựng trạm.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Xác định số lượng máy biến áp trong 1 trạm máy biến áp tùy thuộc
vào mức độ đảm bảo yêu cẩu của hộ tiêu thụ điện.
-Đối với hộ tiêu thụ loại 1: Do yêu cầu cung cấp điện cao nên phải
dùng 2 nguồn riêng. Khi lấy điện từ trạm thì trạm biến áp đó phải đặt 2 máy
biến áp và phải trang bị các thiết bị đóng cắt nguồn dự phòng.
-Đối với hộ tiêu thụ loại 2: Yêu cầu cung cấp điện khá cao nên có thể
đặt 1 hoặc 2 máy biến áp trong 1 trạm, dựa vào sự so sánh các chỉ tiêu kinh
tế khi xây nguồn dự phòng.
-Đối với hộ tiêu thụ loại 3: Yêu cầu cung cấp điện là không cao nên
đặt 1 máy biến áp trong 1 trạm.
2.10.2.Chọn vị trí đặt máy biến áp
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cấu sau:
v Gần tâm phụ tải.
v Thuận tiện cho các tuyến dây vào /ra.
v Thuận tiện trong quá trình lắp đặt, thi công và xây dựng.
v Đặt nơi ít người qua lại, thông thoáng.
v Phòng chống cháy nổ, ẩm ướt, bụi bặm và là nơi có địa
chất tốt.
v An toàn cho người và thiết bị.
Trong thực tế, việc lắp đặt trạm máy biến áp phù hợp tất cả các yêu
cầu trên là rất khó khăn. Do đó, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà đặt
trạm sao cho hợp lý nhất.
2.10.3.Chọn dung lượng máy biến áp
Ø Xác định công suất máy biến áp theo mật độ phụ tải:
+Mật độ phụ tải được xác định
j
=s
cos.F
P ( )2m/KVA
+ å=
n
1
dinc p.kP : là phụ tải tính toán (KW)
+F : là diện tích khu vực có phụ tải tập trung ( 2m )
+ jcos : là hệ số công suất trên thanh cái trạm biến áp
Ø Xác định công suất máy biến áp theo phụ tải tính toán:
+Trong điều kiện làm việc bình thường :
v Trạm 1 máy biến áp : ttđm SS ³
v Trạm n máy biến áp : ttđm SS.n ³
+Trong điều kiện có sự cố máy biến áp hoặc sự cố đường dây: khi có
sự cố ở trạm có nhiều máy biến áp mà 1 máy biến áp có sự cố hoặc sự
cố từ đường dây lân cận cung cấp điện đến 1 trạm chỉ có 1 máy biến
áp.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
v Trạm 1 máy biến áp : scđmqt SS.k ³
v Trạm n máy biến áp : scđmqt SS.k).1n( ³-
Với :
Ø qtk :là hệ số quá tải máy biến áp
Ø đmS :là công suất định mức của máy biến áp
Ø scS :là phụ tải của trạm cần phải truyền tải khi có sự cố
Một cách gần đúng : 4.1kqt = với điều kiện hệ số phụ tải của máy
trước sự cố không quá 0.93 và quá tải không quá 5 ngày đêm và mỗi ngày
không quá 6 giờ.
Khi chọn công suất máy biến áp cần chú ý hiệu chỉnh theo nhiệt độ
môi trường (thường là các máy do Liên Xô chế tạo)
Căn cứ vào điều kiện chọn máy biến áp, với phân xưởng này, ta chọn
máy biến áp có công suất: ttđm SS ³
Trong trường hợp xảy sự cố thì: scđmqt SS.k ³
Do trạm chỉ có 1 máy biến áp nên ta chọn máy biến áp có công suất:
)KVA(29.327SđmMBA ³
Tra bảng máy biến áp 3 pha theo tiêu chuẩn TCVN do công ty Thibidi
cung cấp, ta chọn được máy biến áp do hãng thibidi chế tạo có các thông số
như sau:
)KVA(400Sđm = ; U=15/0.4(KV); )W(900P0 =D ; )W(4600Pk =D ;
4(%)Uk = ; f = 50Hz
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
2.11. Chọn nguồn dự phòng cho phân xưởng
Dựa vào quy trình sản xuất và đặc điểm của phân
xưởng sản xuất, ta xem toàn phân xưởng là tải tiêu thụ loại 2.
Khi chọn dung lượng nguồn dự phòng của phân
xưởng thì ta cần xem xét điều kiện kinh tế,máy móc, kỹ thuật…. để đảm bảo
luôn luôn cung cấp điện cho tải cần thiết khi mất điện.
Vì phân xưởng của ta là phân xưởng cơ khí nhỏ,
không có văn phòng làm việc nên ta xem như tất cả các máy hoạt động như
nhau và khi có sự cố mất điện thì chỉ có hệ thống chiếu sáng được cấp điện
bằng nguồn dự phòng
Vì vậy, ở đây ta sẽ chọn nguồn dự phòng cho hệ thống chiếu sáng.
Theo số liệu tính toán ở trên ta có công suất chiếu sáng là 17 KVA. Vậy ta
chọn dung lượng máy phát G-POWER lắp ráp tại Việt Nam có công suất
liên tục là 20 KVA, công suất dự phòng là 22 KVA, hệ số công suất là 0.8,
điện thế là 380/220 V, tần số 50 Hz, tốc độ vòng quay 1500 vòng/phút,
nhiên liệu Diesel
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
CHƯƠNG 3:
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY
3.1. Khái quát chung:
Trong hệ thống điện hạ thế tiêu biểu, các mạch phân phối bắt nguồn từ
một tủ phân phối chính ( MGDB ). Từ đó dây cáp được đặt trong các đường,
máng cáp đủ loại để cáp điện cho các tủ khu vực hoặc các tủ phụ.
Mạng phân phối hạ thế có các mạng phân phối phổ biến sau:
3.1.1. Mạng phân phối hình tia không phân nhánh
Mạch này dùng để điều khiển tập trung lưới hay cho một quy trình đặc
biệt, điều khiển, bảo trì và giám sát hệ thống.
Ưu điểm : một sự cố ( trừ trên thanh cái ) sẽ cô lập một mạch mà thôi.
Khuyết điểm : tốn nhiều dây dẫn cho một số lượng lớn mạch. Đặc biệt
tuyến bảo vệ phải ở mức cao ( gần với của nguồn ).
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
3.1.2. Mạng phân phối phân nhánh hình tia
Mạch phân phối này rất thông dụng và phổ biến
Ưu điểm : Chỉ một mạch nhánh bị cô lập trong trường hợp sự cố ( bằng
cầu chì hay MCCB ).Việc xác định sự cố cũng được đơn giản hóa. Bảo trì
hay mở rộng hệ thống điện vẫn cho phép phần còn lại hoạt động bình
thường. Kích thước dây dẫn có thể chọn phù hợp với mức dòng giảm dần
cho tới cuối mạch.
Khuyết điểm : Sự cố xảy ra ở một trong các đường cáp từ tủ điện chính
sẽ cắt tất cả các mạch và tủ điện phía sau.
3.2. Vạch phương án đi dây
Để cấp điện cho các các thiết bị trong phân xưởng, dự định đặt một tủ
phân phối từ trạm biến áp đi vào và cấp điện cho ba tủ động lực cùng với
một tủ chiếu sáng rải rác cạnh tường của phân xưởng và mỗi tủ động lực cấp
điện cho một nhóm phụ tải.
Ø Từ tủ phân phối chính ( MDB ) đến các tủ động lực ( DB) thường
dùng phương án hình tia không phân nhánh.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Ø Từ tủ động lực ( DB) đến các các thiết bị thường dùng sơ đồ phân
nhánh hình tia để cấp điện cho từng động cơ.
Ø Các nhánh đi từ tủ phân phối nói chung không nên quá nhiều ( n < 10
) và tải của các nhánh có công suất gần bằng nhau.
Ø Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý đến dòng định mức của các CB
chuẩn (6,10,13,16,20,32,25,32,40,50,63…. )
Ø Đối với phụ tải loại 1 chỉ được sử dụng sơ đồ hình tia không phân
nhánh
Do phân xưởng là phân xưởng sản xuất. Vì vậy, để cho thuận tiện trong việc
đi lại và vận chuyển thì ta chọn phương án đi dây như sau:
v Từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối phụ ( tủ phân phối cho
động cơ ) ta đi dây hình tia và đi trên máng cáp, dây đi từ các tủ
động lực đến các động cơ đi dây theo sơ đồ phân nhánh hình
tia.
v Toàn bộ dây và cáp từ tủ động lực đến các động cơ đều được đi
ngầm dưới đất.
Từ các yêu cầu trên ta thấy việc xác định phương án đi dây rất quan
trọng, có ảnh hưởng rất lớn đến việc chọn CB sau này. Do dây dẫn đều là
cáp nên ta phải đi dây từ tủ động lực đến từng động cơ của nhóm.
Sau đây là sơ đồ đi dây cho các tủ phân phối:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
CHƯƠNG 4 :
CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN BẢO VỆ
4.1.Tính toán dây dẫn và dây cáp.
Để đảm bảo an toàn, dây dẫn và dây cáp phải đảm bảo các điều kiện
sau:
- Chọn theo điều kiện phát nóng.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
- Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Để đảm bảo cho các thiết bị không bị hư hỏng khi có sư cố xảy ra thì
các khí cụ bảo vệ phải tác động nhanh khi có sự cố ngắn mạch hay quá tải,
còn đối với dây dẫn thì phải đảm bảo về điều kiện cơ khí và phát nóng cho
phép cũng như tổn thất điện áp trên đường dây.
Ngoài ra việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị bảo vệ phải đảm bảo về
kinh tế và kỹ thuật.
4.1.Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
Dây dẫn và cáp hạ áp cho phân xưởng được chọn theo điều kiện phát
nóng cho phép và kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp.
Vì khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực cũng như từ tủ động lực
đến các động cơ là ngắn, nếu như thời gian làm việc của nhà máy ít thì việc
lựa chọn theo dòng phát nóng sẽ đảm bảo về chỉ tiêu kỹ thuật cũng ít lãng
phí về kim loại màu.
4.2.Chọn dây dẫn, dây cáp từ tủ động lực đến từng động cơ
Dây từ tủ động lực đến các động cơ ta đi ngầm dưới đất với dây 3 pha
ta chọn dụng cáp điện lực 3 lõi
Các thông số hiệu chỉnh như sau:
8.0K 4 = ( đi dây ngầm )
1K 5 = ( 1 mạch )
1K 6 = ( đất khô )
95.0K 7 = ( nhiệt độ đất 25 Co )
76.095.0118.0K.K.K.KK 7654 =´´´==Þ
Với 7654 K,K,K,K được chọn theo bảng 8.13; 8.14; 8.15; 8.16 trang 106
sách cung cấp điện của thầy Quyền Huy Ánh.
Chọn cáp cho động cơ:
a.Nhóm I
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB1 đến các động cơ 3A, 3B, 4A,
4B, 4C, 4D, 5A, 5B, 6A, 6B, 6C, 6D, 6E, 6F ta sử dụng cáp điện lực CVV, 1
lõi, cách điện bằng PVC do Cadivi sản xuất.
Dòng định mức qua nhánh j của nhóm I được xác định theo công thức
sau:
å
j
=
idm
dmic
dmj
cos.U.3
P
I j1
*Dòng điện định mức qua nhánh 1 của nhóm I ( 6A, 6B, 6C, 6D, 6E, 6F )
)A(5.130
73.04.03
116
cos.U.3
P
I
n
1i idm
dmic
1dm
11 =
´´
´
=
j
=å
=
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Vì nhánh 1 gồm có 6 động cơ do đó ta chọn sk =0.78 ( được tra trong
sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B34 )
Dòng làm việc nhánh 1:
)A(79.1015.13078.0I.kI 1111 c 1dmdt
c
maxlv =´==
Theo điều kiện phát nóng ta có:
11cc
maxlv
CB
dm II 11 ³
Vậy chọn 11CBcpI = 11CBdmI =125(A)
Dòng phát nóng cho phép của CB khi đã hiệu chỉnh điều kiện lắp đặt
thực tế:
)A(164
76.0
I
I
11
11
CB
cpCB
cptt ==
Vậy, tra bảng 2 catalog của Cadivi ta chọn tiết diện dây là 25mm 2 có
dòng định mức là 168 (A), 3 dây cho 3 pha và được đặt cách khoảng
*Dòng điện định mức qua nhánh 2 của nhóm I ( 6A, 6B, 6C, 6D, 6E, 6F
)
)A(5.82
75.0
5.18
73.0
5.72
71.0
5.14
63.0
1.12
4.03
1
cos.U.3
P
I
n
1i idm
dmic
1dm
12 =÷
ø
ö
ç
è
æ +
´
+
´
+
´
´
=
j
=å
=
Vì nhánh 2 gồm có 9 động cơ do đó ta chọn sk =0.78 ( được tra trong
sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B34 )
Dòng làm việc nhánh 2:
)A(35.645.8278.0I.kI 1111 c 1dmdt
c
maxlv =´==
Theo điều kiện phát nóng ta có:
11cc
maxlv
CB
dm II 11 ³
Vậy chọn 11CBcpI = 11CBdmI =80(A)
Dòng phát nóng cho phép của CB khi đã hiệu chỉnh điều kiện lắp đặt
thực tế:
)A(26.105
76.0
I
I
11
11
CB
cpCB
cptt ==
Vậy, tra bảng 2 catalog của Cadivi ta chọn tiết diện dây là 16mm 2 có
dòng định mức là 128 (A), 3 dây cho 3 pha và được đặt cách khoảng
b.Nhóm II
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB2 đến các động cơ 1A, 1B, 7A,
7B, 8A, 8B, 8C, 12A, 12B ta sử dụng cáp điện lực CVV, 1 lõi, cách điện
bằng PVC do Cadivi sản xuất.
Dòng định mức qua nhánh j của nhóm II được xác định theo công thức
sau:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
å
j
=
idm
dmic
dmj
cos.U.3
P
I j1
*Dòng điện định mức qua nhánh 1 của nhóm II (8A, 8B. 8C )
)A(130
75.04.03
5.223
cos.U.3
P
I
n
1i idm
dmic
1dm
11 =
´´
´
=
j
=å
=
Vì nhánh 1 gồm có 3 động cơ do đó ta chọn sk =1 ( được tra trong sách
hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B34 )
Dòng làm việc nhánh 1:
)A(1301301I.kI 1111 c 1dmdt
c
maxlv =´==
Theo điều kiện phát nóng ta có:
11cc
maxlv
CB
dm II 11 ³
Vậy chọn 11CBcpI = 11CBdmI =150(A)
Dòng phát nóng cho phép của CB khi đã hiệu chỉnh điều kiện lắp đặt
thực tế:
)A(37.197
76.0
I
I
11
11
CB
cpCB
cptt ==
Vậy, tra bảng 2 catalog của Cadivi ta chọn tiết diện dây là 35mm 2 có
dòng định mức là 201 (A), 3 dây cho 3 pha và được đặt cách khoảng
*Dòng điện định mức qua nhánh 2 của nhóm II ( 1A, 1B, 7A, 7B, 12A,
12B, )
)A(72.37
74.0
5.52
76.0
2.22
73.0
22
4.03
1
cos.U.3
P
I
n
1i idm
dmic
1dm
12 =÷
ø
ö
ç
è
æ ´+
´
+
´
´
=
j
=å
=
Vì nhánh 2 gồm có 6 động cơ do đó ta chọn sk =0.78 ( được tra trong
sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B34 )
Dòng làm việc nhánh 2:
)A(42.2972.3778.0I.kI 1111 c 1dmdt
c
maxlv =´==
Theo điều kiện phát nóng ta có:
11cc
maxlv
CB
dm II 11 ³
Vậy chọn 11CBcpI = 11CBdmI =32(A)
Dòng phát nóng cho phép của CB khi đã hiệu chỉnh điều kiện lắp đặt
thực tế:
)A(1.42
76.0
I
I
11
11
CB
cpCB
cptt ==
Vậy, tra bảng 2 catalog của Cadivi ta chọn tiết diện dây là 2.5mm 2 có
dòng định mức là 44 (A), 3 dây cho 3 pha và được đặt cách khoảng
c.Nhóm III
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Chọn dây dẫn từ tủ phân phối phụ DB3 đến các động cơ 2A, 2B, 2C,
10A, 10B, 10C, 11A, 11B, 11C, 11D ta sử dụng cáp điện lực CVV, 1 lõi,
cách điện bằng PVC do Cadivi sản xuất.
Dòng định mức qua nhánh j của nhóm III được xác định theo công thức
sau:
å
j
=
idm
dmic
dmj
cos.U.3
P
I j1
*Dòng điện định mức qua nhánh 1 của nhóm III ( 2A, 2B, 2C, 10A, 10B,
10C )
)A(87.104
76.0
33
74.0
153
4.03
1
cos.U.3
P
I
n
1i idm
dmic
1dm
12 =÷
ø
ö
ç
è
æ ´+
´
´
=
j
=å
=
Vì nhánh 1 gồm có 6 động cơ do đó ta chọn sk =0.78 ( được tra trong
sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B34 )
Dòng làm việc nhánh 1:
)A(8.8187.10478.0I.kI 1111 c 1dmdt
c
maxlv =´==
Theo điều kiện phát nóng ta có:
11cc
maxlv
CB
dm II 11 ³
Vậy chọn 11CBcpI = 11CBdmI =100(A)
Dòng phát nóng cho phép của CB khi đã hiệu chỉnh điều kiện lắp đặt
thực tế:
)A(57.131
76.0
I
I
11
11
CB
cpCB
cptt ==
Vậy, tra bảng 2 catalog của Cadivi ta chọn tiết diện dây là 25mm 2 có
dòng định mức là 168 (A), 3 dây cho 3 pha và được đặt cách khoảng
*Dòng điện định mức qua nhánh 2 của nhóm III (11A, 11B, 11C, 11D )
)A(35.106
76.04.03
144
cos.U.3
P
I
n
1i idm
dmic
2dm
11 =
´´
´
=
j
=å
=
Vì nhánh 2 gồm có 4 động cơ do đó ta chọn sk =1 ( được tra trong sách
hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC trang B34 )
Dòng làm việc nhánh 2:
)A(35.10635.1061I.kI 1111 c 1dmdt
c
maxlv =´==
Theo điều kiện phát nóng ta có:
11cc
maxlv
CB
dm II 11 ³
Vậy chọn 11CBcpI = 11CBdmI =125(A)
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Dòng phát nóng cho phép của CB khi đã hiệu chỉnh điều kiện lắp đặt
thực tế:
)A(47.164
76.0
I
I
11
11
CB
cpCB
cptt ==
Vậy, tra bảng 2 catalog của Cadivi ta chọn tiết diện dây là 25mm 2 có
dòng định mức là 168 (A), 3 dây cho 3 pha và được đặt cách khoảng
4.3.Chọn dây dẫn, dây cáp từ nhánh đến các động cơ
Ta tính dòng làm việc lớn nhất cho từng loại động cơ:
idm
dmi
maxlv
cosU3
P
I
j´´
=
K
I
I maxlvcp ³Þ
Với K được tính như trên
Áp dụng ta có các số liệu như sau:
)A(954.3
73.04.03
2
I 1maxlv =
´´
=
)A(2.5
76.0
954.3
I 1cp =³Þ
)A(25.29
74.04.03
15
I 2maxlv =
´´
=
)A(49.38
76.0
25.29
I 2cp =³Þ
)A(52.2
63.04.03
1.1
I 3maxlv =
´´
=
)A(32.3
76.0
52.2
I 3cp =³Þ
)A(05.3
71.04.03
5.1
I 4maxlv =
´´
=
)A(01.4
76.0
05.3
I 4cp =³Þ
)A(83.14
73.04.03
5.7
I 5maxlv =
´´
=
)A(51.19
76.0
83.14
I 5cp =³Þ
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
)A(75.21
73.04.03
11
I 6maxlv =
´´
=
)A(62.28
76.0
75.21
I 6cp =³Þ
)A(18.4
76.04.03
2.2
I 7maxlv =
´´
=
)A(5.5
76.0
18.4
I 7cp =³Þ
)A(3.43
75.04.03
5.22
I 8maxlv =
´´
=
)A(97.56
76.0
3.43
I 8cp =³Þ
)A(6.35
75.04.03
5.18
I 9maxlv =
´´
=
)A(84.46
76.0
6.35
I 9cp =³Þ
)A(7.5
76.04.03
3
I 10maxlv =
´´
=
)A(5.7
76.0
7.5
I 10cp =³Þ
)A(59.26
76.04.03
14
I 11maxlv =
´´
=
)A(99.34
76.0
59.26
I 11cp =³Þ
)A(73.10
74.04.03
5.5
I 12maxlv =
´´
=
)A(12.14
76.0
73.10
I 11cp =³Þ
Vậy ta chọn cáp CVV/DTA, CVV/VVA ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC
có giáp bảo vệ chôn trong đất.Tra bảng 2 Catalog của Cadivi ta chọn như
sau:
Các động cơ có ký hiệu trên bản vẽ là 1, 3, 4, 5, 7, 10 và 12 ta chọn dây
dẫn 3 lõi có tiết diện 1.5mm 2 có dòng định mức là 27 (A)
Các động cơ có ký hiệu là 4 và 11 ta chọn dây dẫn 3 lõi có tiết diện là
2.5mm 2 có dòng điện định mức là 35(A)
Các động cơ có ký hiệu là 2 và 9 ta chọn dây dẫn 3 lõi có tiết diện là
4mm 2 có dòng điện định mức là 47 (A)
Các động cơ có ký hiệu là 8 ta chọn dây dẫn 3 lõi có tiết diện là
6mm 2 có dòng điện định mức là 59 (A)
4.4 .Chọn cáp từ tủ phân phối chính ( MDB) đến các tủ động lực ( DB)
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Chọn dây dẫn từ MDB đến DB ta chọn cáp ruột đồng CVV, cách điện
PVC, vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không, với 3 dây pha và 1 dây
trung tính N có tiết diện thường chọn là ½ tiết diện dây pha.
Các thông số hiệu chỉnh như sau:
1K1 =
68.0K 2 = ( 4 dây trong máng)
1K 3 = ( bọc cách điện bằng PVC, 30 C0 )
68.0168.01KKKK 321 =´´=´´=Þ
Trong đó 321 K,K,K được chọn ở bảng 8.10, 8.11, 8.12 trang 104 và 105
sách cung cấp điện của thầy Quyền Huy Ánh
a. Chọn cáp từ tủ phân phối chính ( MDB ) đến các tủ động lực
Ø Ta đã xác định được dòng điện định mức của các nhánh nhóm I:
)A(5.130I 11c 1dm =
)A(5.82I 12c 1dm =
Dòng làm việc cực đại qua cáp cũng là dòng tính toán được xác định
:
å
=
=
2
1i
c
1dmdt
c
maxlv
i121 I.KI
Vì BD1 bao gồm 2 nhánh phụ tải do đó K 1dt =
Suy ra : 213)5.825.130(1I 21c maxlv =+´= ( A )
Dòng định mức của CB1 phải thỏa : 21c maxlv1CBdm II ³
Tra bảng catalog thông số MCCB ta chọn CB1 có dòng định mức là
250(A)
Ta chỉnh dòng định mức của CB1
==
68.0
250
I !CBcptt 367.6(A)
Vậy chọn dây có tiết diện cáp 1 lõi có tiết diện là 120mm 2 , có dòng định
mức là 379 A
Ø Ta đã xác định được dòng điện định mức của các nhánh nhóm II:
)A(130I 11c 1dm =
)A(72.37I 12c 1dm =
Dòng làm việc cực đại qua cáp cũng là dòng tính toán được xác định
:
å
=
=
2
1i
c
1dmdt
c
maxlv
i121 I.KI
Vì BD1 bao gồm 2 nhánh phụ tải do đó K 1dt =
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Suy ra : 72.167)72.37130(1I 21c maxlv =+´= ( A )
Dòng định mức của CB1 phải thỏa : 21c maxlv1CBdm II ³
Tra bảng catalog thông số MCCB ta chọn CB1 có dòng định mức là
200(A)
Ta chỉnh dòng định mức của CB1
==
68.0
200
I !CBcptt 294.1(A)
Vậy chọn dây có tiết diện cáp 1 lõi có tiết diện là 95mm 2 , có dòng định mức
là 325 A
Ø Ta đã xác định được dòng điện định mức của các nhánh nhóm III:
)A(87.104I 12c 1dm =
)A(35.106I 11c 2dm =
Dòng làm việc cực đại qua cáp cũng là dòng tính toán được xác định
:
å
=
=
2
1i
c
1dmdt
c
maxlv
i121 I.KI
Vì BD1 bao gồm 2 nhánh phụ tải do đó K 1dt =
Suy ra : 22.211)35.10687.104(1I 21c maxlv =+´= ( A )
Dòng định mức của CB1 phải thỏa : 21c maxlv1CBdm II ³
Tra bảng catalog thông số MCCB ta chọn CB1 có dòng định mức là
250(A)
Ta chỉnh dòng định mức của CB1
==
68.0
250
I !CBcptt 367.6(A)
Vậy chọn dây có tiết diện cáp 1 lõi có tiết diện là 120mm 2 , có dòng định
mức là 379 A
v Kiểm tra sụt áp
Chất lượng điện năng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của một phân
xưởng sản xuất. Để đảm bảo cho phân xưởng hoạt động tốt, năng suất
cao, phát huy được tối đa hiệu suất của các máy móc thiết bị thì phải đảm
bảo chất lượng điện năng đặc biệt là chất lượng điện áp. Muốn vậy, phải
đảm bảo độ sụt áp hay tổn thất điện áp trên đường dây phải nằm trong
giới hạn cho phép.
Đối với mạng điện hạ áp thì tổn thất điện áp cho phép là dmU%5%U £D
Với %100.
U
l.x.Ql.r.P
%U
2
i0ii0iå +=D
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Độ sụt áp phụ thuộc trực tiếp vào công suất phụ tải, chiều dài đường
dây và tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp. Vì vậy, khi chọn dây dẫn cần
phải kiểm tra lại tổn thất điện áp cho phép, nếu không thỏa thì phải tăng tiết
diện dây lên một cấp rồi kiểm tra lại .
Ta sẽ kiểm tra sụt áp trên dây dẫn từ tủ phân phối chính đến các tủ động
lực và từ các tủ động lực đến các động cơ ở xa tủ động lực nhất.
a. Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ phân phối chính đến các tủ động lực
· Kiểm tra sụt áp đối với nhóm 1:
Với cáp điện lực CV ruột dẫn bằng đồng nhiều sợi xoắn, cách điện bằng
nhựa PVC, do Cadivi sản xuất
Ta có điện trở và điện kháng của dây dẫn như sau :
S
5.22
r0 = ( S là tiết diện của dây dẫn )
)Km/(08.0x 0 W=
Vậy điện trở của cáp nối từ tủ phân phối chính tới tủ động lực 1 là
)Km/(1875.0
120
5.22
r0 W== chiều dài của dây dẫn từ MDB đến DB1 là
30m=0.03km
Vậy độ sụt áp sẽ là :
%45.0%100.
10004.0
03.008.032.8603.01875.02.92
%100.
U
l.x.Ql.r.P
%U
22
i0ii0i =
´
´´+´´
=
+
=D å
· Kiểm tra sụt áp đối với nhóm 2:
Điện trở của cáp nối từ tủ phân phối chính tới tủ động lực 2 là
)Km/(2368.0
95
5.22
r0 W== chiều dài của dây dẫn từ MDB đến DB2 là
15m=0.015km
Vậy độ sụt áp sẽ là :
%228.0%100.
10004.0
015.008.032.70015.02368.025.479.950
%100.
U
l.x.Ql.r.P
%U
22
i0ii0i =
´
´´+´´
=
+
=D å
· Kiểm tra sụt áp đối với nhóm 3:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Điện trở của cáp nối từ tủ phân phối chính tới tủ động lực 3 là
)Km/(1875.0
120
5.22
r0 W== chiều dài của dây dẫn từ MDB đến DB3 là
10m=0.01km
Vậy độ sụt áp sẽ là :
%153.0%100.
10004.0
01.008.031.8301.01875.004.95
%100.
U
l.x.Ql.r.P
%U
22
i0ii0i =
´
´´+´´
=
+
=D å
Ø Chọn cầu chì cho từng động cơ:
Cầu chì bảo vệ quá tải ( theo tiêu chuẩn IEC cầu chì bảo vệ quá tải được
ký hiệu bằng chữ g đầu ) : Chỉ cầu chì thông dụng có thể dẫn dòng điện
từ tối thiểu đến giá trị định mức và có thể cắt dòng điện từ giá trị cắt tối
thiểu và tới khả năng cắt định mức chúng.
Ngoài ra cầu chì còn được phân loại theo thiết bị được nó bảo vệ:
§ Bảo vệ cho cáp và đường dây
§ Bảo vệ động cơ và máy cắt
§ Bảo vệ linh kiện bán dẫn
§ Bảo vệ máy biến áp
Cầu chì được chọn sao cho khi làm việc ở chế độ dài hạn thì nhiệt độ phát
nóng của nó nhỏ hơn giá trị cho phép và khi mở máy cầu chì không được cắt
mạch điện
Cầu chì được chọn phải thỏa các điều kiện sau:
dmDCdmCC UU ³
ttdmCC II ³
Trong đó, ttI : Dòng điện tính toán tương ứng với công suất ttP của thiết bị
tiêu thụ điện.
dmCCI : Dòng định mức của động cơ được xác
định theo công thức:
jh
³
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC
Ta chọn cầu chì bảo vệ cho phụ tải
tK : là hệ số tải của động cơ, nếu không biết , lấy 1K t= , khi đó :
dmDCdmCC II ³
mmK là hệ số mở máy của động cơ, nhà chế tạo cho, thường mmK = 5, 6, 7
a là hệ được lấy như sau:
a=2.5 đối với động cơ mở máy nhẹ hoặc mở máy không tải
a=1.6 đối với động cơ mở máy nặng hoặc mở máy có tải
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Ở đây, ta thấy các máy có công suất nhỏ ( 7£ KW) thì ta cho hệ số mở máy
nhẹ, nên ta chọn a=2.5 và mmK = 5. Còn đối với các máy có công suất trung
bình )10P7( ££ thì ta cũng xem như hệ số mở máy nhẹ, chọn a=2.5 và mmK
= 6. Đối với các máy có công suất lớn hơn ta chọn a=1.6 và mmK = 7.
Dòng định mức của động cơ 1:
)A(4.4
73.09.04.03
2
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(4.44.41I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(8.8
5.2
4.45I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 10 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 2:
)A(5.32
74.09.04.03
15
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(5.325.321I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(56.101
6.1
5.325I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 125A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 3:
)A(8.2
63.09.04.03
1.1
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(8.28.21I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(6.5
5.2
8.25I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 6 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 4:
)A(4.3
71.09.04.03
5.1
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(4.34.31I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(8.6
5.2
4.35I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 8 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 5:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
)A(48.16
73.09.04.03
5.7
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(48.1648.161I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(55.39
5.2
48.166I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 40 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 6:
)A(17.24
73.09.04.03
11
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(17.2417.241I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(7.105
6.1
17.247I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 125 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 7:
)A(64.4
76.09.04.03
2.2
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(64.464.41I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(28.9
5.2
64.45I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 10 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 8:
)A(11.48
75.09.04.03
5.22
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(11.4811.481I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(210
6.1
11.487I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 224 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 9:
)A(56.39
75.09.04.03
5.18
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(56.3956.391I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(1.173
6.1
56.397I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 200 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 10:
)A(33.6
76.09.04.03
3
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(33.633.61I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(6.12
5.2
33.65I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 16 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 11:
)A(54.29
76.09.04.03
14
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(54.2954.291I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(2.129
6.1
54.297I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 160 A,điện áp 400V
Dòng định mức của động cơ 12:
)A(92.11
74.09.04.03
5.5
cos..U.3
P
I
dm
dmDC
dmCC =
´´´
=
jh
³
Dòng qua cầu chì :
)A(92.1192.111I.KII 1dmDCt1ttdc =´==³
)A(84.23
5.2
92.115I.K
I !dmDC1mmDCdc =
´
=
a
³
Tra bảng ta chọn được cầu chì có dòng định mức là 25 A,điện áp 400V
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
CHƯƠNG 5 :
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
VÀ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN
5.1. Thiết kế hệ thống nối đất an toàn
5.1.1. Mục đích, ý nghĩa của việc nối đất an toàn cho phân xưởng
Hệ thống cung cấp điện làm nhiệm vụ phân phối và truyền tải điện
năng đến các hộ dùng điện. Do đặc điểm của phân xưởng cơ khí là các máy
móc và thiết bị phân bố trên đơn vị diện tích rộng, thường xuyên có người
làm việc với thiết bị. Nếu cách điện bị hư hỏng, người vận hành không tuân
theo các quy tắc an toàn thì có thể gây nguy hiểm hay sét đánh trực tiếp thiết
bị, không những làm hư hỏng thiết bị mà còn gây nguy hiểm cho người công
nhân vận hành. Do đó, hệ thống cung cấp điện phải nhất thiết có biện pháp
an toàn. Một trong các biện pháp an toàn đó là nối đất cho cho các thiết bị
điện và đặt các thiết bị nối đất chống sét. Thiết bị nối đất bao gồm các điện
cực và dây nối đất.
§ Các điện cực đứng được chôn trực tiếp vào trong đất. Điện cực ngang
được chôn ngầm ở độ sâu nhất định.
§ Dây nối đất dùng để nối liền các bộ phận được nối với các điện cực.
§ Trong hệ thống cung cấp điện có 3 loại nối đất chính:
Ø Nối đất an toàn : Trang bị nối đất được nối với vỏ của thiết bị
điện.
Ø Nối đất làm việc : Trang bị nối đất được nối với dây trung tính
của máy biến áp, trung tính của máy phát.
Ø Nối đất chống sét : Trang bị nối đất được nối với bộ phận chống
sét như kim lôi.
Khi có trang bị nối đất thì dòng ngắn mạch sẽ xuất hiện do cách điện
vỏ và thiết bị hỏng nó sẽ qua thiết bị theo dây dẫn chạy tản xuống đất.
5.1.2.Tính toán hệ thống nối đất cho phân xưởng
Do lưới điện của phân xưởng có U <1000 (V) nên khi tính chọn cọc
phải đảm bảo điện trở không vượt quá 4 ( W ).
)(4R ht W£Þ
Và điện áp bước lớn nhất không vượt qua 40 (V) và dòng qua người không
được quá 10 (mA).
Với phân xưởng có 34 thiết bị, ta chọn và bố trí cọc như sau
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
- Chọn 22 cọc nối đất, dài L=3m, đường kính d=16mm, chôn sâu
h=0.8m được đặt như hình vẽ. Hệ thống cáp nối các cọc dài 32m
theo chiều rộng của phân xưởng và 42m theo chiều dài của phân
xưởng
Với điện trở xuất của đất đo vào mùa khô m300W=r , điện trở của 1
cọc:
)(54.74
38.04
38.02
)]
016.036.1
34
[ln(
32
300
Lh4
Lh2
)]
d36.1
L4
[ln(
L2
rc W=+´
+´
´
´
´
´p
=
+
+
´
´p
r
=
Với số cọc là 24, tỷ số a/L= 6.4/3 = 2.13, từ bảng 3.8 trang 42 Giáo
Trình An Toàn Điện Của TS.Quyền Huy Ánh , tra được 62.0c =h .
Điện trở hệ thống 24 cọc :
( )W=
´
=
h´
= 5
62.024
54.74
n
r
R
c
c
c
Đường kính cáp đồng trần tiết diện 2mm50 , d = 8mm.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Điện trở nối đất của các dây cáp đồng nối các cọc với tổng chiều dài
148242232Lt =´+´= (m) , chôn sâu so với mặt đất h = 0.8 m
)(1.5
1088.0
1484
ln
14814.3
300
]1)
hd
L4
[ln(
L
r
3
t
t
t W=
ú
ú
û
ù
ê
ê
ë
é
÷÷
ø
ö
çç
è
æ
´´
´
´
=-
p
r
=
-
Tra bảng 3.8 trang 42 Giáo Trình An Toàn Điện Của TS.Quyền Huy
Ánh , tra được 31.0th =h .Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối các
cọc khi xét đến hệ số sử dụng thanh ( dây) nối theo mạch vòng:
)(45.16
31.0
1.5r
R
th
t
th W==h
=
Điện trở của toàn hệ thống :
)(483.3
45.165
45.165
RR
RR
R
thc
thc
ht W<=+
´
=
+
´
=
Phù hợp với phương án chọn số cọc là n=24.Do đó, việc chọn hệ
thống tiếp địa theo kiểu chu vi mạch vòng cho phân xưởng là thỏa
mãn.
5.2. Thiết kế hệ thống chống sét lan truyền
5.2.1. Tổng quan về bảo vệ chống sét
Việt Nam là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, khí hậu việt
nam rất thuận lợi cho việc phát sinh, phát triển của dông sét. Tại Việt Nam,
theo thống kê thì 50% sự cố đối với ngành điện là do sét gây ra, thiệt hại do
sét gây ra là rất lớn, ảnh hưởng mạnh đến nhiều hoạt động kinh tế - xã hội,
hoạt động sản xuất thậm chí đến tính mạng con người.
Vì vậy việc đề ra các giải pháp phòng chống sét và lựa chọn các thiết bị
chống sét là phù hợp mang tính cần thiết.
Hiện nay, các hệ thống chống sét dùng kim phóng điện sớm ESE có rất
nhiều ưu điểm so với dùng kim cổ điển Franklin như: khả năng bảo vệ chủ
động và mức độ an toàn cao hơn, vùng bảo vệ bao phủ được cho các diện
tích lân cận lớn, đơn giản và thẩm mỹ (thường mỗi công trình chỉ cần dùng
một kim)…Vì vậy, ta chọn hệ thống chống sét sử dụng kim GUARDIAN
của LPI với catalog có kèm theo o phần phụ lục.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Để chọn độ cao cho kim chống sét, ta cần xác định bán kính tối thiểu
cần phải bảo vệ bằng phép tính sau :
)m(25
2
4030
R
22
=
+
=
Ta chọn kim loại Stormaster 30 được đặt ở giữa tòa nhà của phân
xưởng với độ cao là 2 m so với trần, chọn mức bảo vệ tiêu chuẩn. Vậy theo
catalog mà hãng cung cấp thì bán kính bảo vệ theo chuẩn cấp tiêu chuẩn là
28 m thỏa mãn yêu cầu.
Dây thoát sét được sử dụng là cáp đồng tiết diện 50mm 2 . Để đảm bảo
an toàn cho người, 3 m cáp tính từ mặt đất được bọc ống PVC.Ngoài ra, để
hệ thống nối đất của hệ thống chống sét không ảnh hưởng đến hệ thống nối
đất an toàn, ta kéo dây đi xa cách tường ít nhất là 6m và đoạn dây này cũng
được bọc ống PVC.
Hệ thống nối đất được thiết kế như sau : hệ thống có 5 cọc dài L=3m,
đường kính d=16mm, chôn cách nhau 6 m như hình vẽ
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Với điện trở suất của đất đo vào mùa khô )m.(300 W=r , điện trở nối đất
của 1 cọc là :
)(4.80
Lh4
Lh2
d36.1
L4
ln
L2
rc W=+
+
´ú
û
ù
ê
ë
é
÷
ø
ö
ç
è
æ
´p
r
=
Với số cọc là 5, 81.0c =h ( tra bảng 3.8, chương 3 sách An toàn điện của
TS. Quyền Huy Ánh ). Điện trở hệ thống 5 cọc là :
)(20
81.05
4.80
.n
r
R
c
c
c W=´
=
h
=
Điện trở xung của hệ thống cọc với 5.0c =a ( tra bảng 7.4, sách An toàn
điện của TS. Quyền Huy Ánh )
)(10205.0R.R cccx W=´=a=
Đường kính cáp đồng trần tiết diện 50mm 2 , d= 8mm
Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối với các cọc với tổng chiều dài là
)m(2464L t =´= , chôn sâu so với mặt đất h = 0.5
)(2.251
d.h
L4
ln
L
r tt W=ú
û
ù
ê
ë
é
-÷÷
ø
ö
çç
è
æ
p
r
=
Tra bảng 3.8, chương 3 sách An toàn điện của TS. Quyền Huy Ánh, tìm
được hệ số sử dụng thanh ( dây ) 82.0n ht = , điện trở nối đất của dây cáp
đồng nối các cọc khi xét đến hệ số sử dụng thanh ( dây ) :
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
)(7.30
82.0
2.25r
R
th
t
th W==h
=
Điện trở xung của hệ thống dây nối cọc với 95.0t =a ( tra bảng 7.5, sách
An toàn điện của TS. Quyền Huy Ánh )
)(2.2995.07.30R.R thtthx W=´=a=
Điện trở nối đất xung của toàn bộ hệ thống :
)(10)(45.7
2.2910
2.2910
RR
R.R
R
thxcx
thxcx
HTX W£W=+
´
=
+
= ( đạt yêu cầu )
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
CHƯƠNG 6:
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
6.1.Ta tiến hành thiết kế chiếu sáng theo trình tự sau:
· Xác định kích thước của phân xưởng
Phân xưởng có kích thước như sau: rộng a = 20m, dài b = 40m, cao h = 7m
· Tham khảo bảng các hệ số phản xạ (GT Cung cấp điện_TS. Quyền
Huy Ánh bảng 10.5 trang 77), ta xác định được các hệ số phản xạ của
trần, tường, sàn lần lượt là 0.5, 0.3, 0.1
· Ta chọn loại đèn Metal Halide có hiệu suất sáng lớn và chỉ số hoàn
màu cao, phù hợp với chiếu sáng công nghiệp. Chọn loại đèn có thông
số như sau:
P = 150W, quang thông Φ = 11250 lm, loại chóa chiếu sâu, vỏ nhôm, mỗi bộ
có một bóng
· Chọn chiều cao treo đèn (khoảng cách từ trần đến đèn) là 1m, chiều
cao làm việc là 0.8m, ta tính được độ cao treo đèn tính toán là:
Htt = 7 – 1 – 0.8 = 5.2m
· Ta tính được chỉ số phòng i:
i =
a x b
Htt x (a + b)
=
)40+30(×2.5
40×30
= 3.3
Từ đây, tham khảo GT Cung cấp điện_TS. Quyền Huy Ánh ta xác định được
hệ số sử dụng CU = 0.93
· Tham khảo GT Cung cấp điện_TS. Quyền Huy Ánh, ta chọn được :
Môi trường sử dụng trung bình và chế độ bảo trì là 12 tháng
Þ Hệ số mất mát ánh sáng: LLF = 0.61
Độ rọi yêu cầu: Eyc = 150lx (phân xưởng lắp ráp cơ khí chi tiết trung bình –
nhỏ)
· Tính số bộ đèn sử dụng
n =
Eyc x a x b
Φ x CU x LLF = 61.0x93.0x11250
40x30x150 ≈ 28 bộ
· Phân bố đèn: ta chọn 28 bộ đèn phân bố theo diện tích phân xưởng
thành 4 hàng và 7 cột như sau:
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
· Kiểm tra độ rọi đồng đều: ta kiểm tra theo hai chỉ số α và β
α = khoảng cách giữa 2 đènHtt = 0.8 à 1.8 (đèn HID – trần cao)
β = khoảng cách giữa dãy đèn và tườngkhoảng cách giữa 2 đèn = 0.3 à 0.5
Theo chiều rộng, ta tính được:
α =
2.5
8
»1.54
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
β =
8
3 = 0.375
Theo chiều dài:
α =
2.5
83.5 = 1.12
β =
83.5
5.2
» 0.429
Ta thấy phân bố như vậy là thõa mãn yêu cầu
Vậy ta chọn 28 bộ đèn Metal Halide 150W phân bố như bản vẽ sau
· Từ tủ phân phối chính của phân xưởng sẽ đưa xuống một tủ chiếu
sáng cung cấp điện cho bộ đèn này
6.2 . Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho mạng chiếu sáng
Chọn dây dẫn đi từ tủ phân phối chính đến tủ chiếu sáng ta đi dây trên máng cáp.
Dây dẫn đi từ tủ chiếu sáng đến các dãy đèn ta đi dây âm tường.
a. chọn dây dẫn đi từ tủ phân phối chính đến tủ chiếu sáng
tổng công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng:
)KW(2.428150N.PP bdbdcs =´==
Dòng điện mức chiếu sáng:
)A(21.21
9.0220
4200
cosU
P
I
dm
cs
dm =´
=
j´
=
Do là phụ tải chiếu sáng nên ta có hệ số đồng thời là 1. Vậy đây
cũng chính là dòng làm việc cực đại của phụ tải chiếu sáng
)A(21.21I maxlv =
Vậy ta chọn CB có dòng định mức là 25A
Hệ số hiệu chỉnh 1111K.K.KK 321 =´´== ( chọn 1K,1K 21 == ( 1
mạch ), 1K 3 = ( bọc cách điện PVC, 30 C0 )
)A(21.21
1
21.21
K
I
I
CB
cpCB
cptt ==³Þ
Ta chọn dây cáp 3 lõi do Cavidi sản xuất có tiết diện 2.5mm 2 , có
dòng định mức là 24 A
Khoảng cách từ tủ phân phối chính đến tủ chiếu sáng là 25 m =
0.025 km
Km/08.0x 0 W=
)Km/(6.3
5.2
5.22
S
l
r
20
W==r=
Ta có )KW(2.4Pcs = và cos 9.0cs =j var)K(03.2Q cs =Þ
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
%78.0%100.
220
025.008.02030025.06.34200
%100.
U
l.x.Ql.r.P
%U
22
0cs0cs =
´´+´´
=
+
=D
b.Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến từng dãy đèn
Vì ta chọn đi dây âm tường nên ta có
Hệ số hiệu chỉnh 1111K.K.KK 321 =´´== ( chọn 1K,1K 21 == ( 1
mạch ), 1K 3 = ( bọc cách điện PVC, 30 C0 )
.PP bdcsday = ( số đèn trong 1 dãy ) =150´4 = 600 (W) = 0.6(KW)
)A(03.3
9.0220
600
Idm =´
=
Dòng điện cực đại cũng chính bằng dòng điện định mức
)A(03.3I maxlv =
Vậy ta chọn 6ICBdm = (A)
)A(6
1
6
1
I
I
CB
dmCB
cptt ==³Þ
Vậy các dãy đèn giống nhau nên ta chỉ cần chọn 1 loại dây cho cho tất
cả các dãy.Vậy ta chọn dây mềm VCm, ruột dẫn bằng đồng mềm nhiều sợi
xoắn, cách điện bằng nhựa PVC, Cadivi sản xuất với tiết diện là 2 mm 2 và
dòng định mức là 18.5 (A)
v Kiểm tra sụt áp:
Vì chọn cùng loại dây đi từ tủ chiếu sáng đến các dãy đèn nên ta có:
Km/08.0x 0 W=
)Km/(625.5
2
5.22
S
l
r
20
W==r=
Vì tính chất của các đèn giống nhau nên ta chỉ cần kiểm tra độ sụt áp cho
dãy đèn ở xa tủ chiếu sáng nhất: l=22.5m=0.0225km
)W(600Pcsday = và cosj= 0.9 )Var(290Q csday =Þ
%158.0%100.
220
0225.008.02900225.0625.5600
%100.
U
l.x.Ql.r.P
%U
22
0csday0csday =
´´+´´
=
+
=D
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
.
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Đồ Án Môn Học 2 GVHD:Th.s Vũ Thị Ngọc
SVTH:Trần Phước Lập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- microsoft_word_do_anthiet_ke_he_thong_chieu_sang_cho_phan_xuong_1112.pdf