Kết quả phân tích mô học trên cơ quan mang, gan, thận,tỳ tạng cho thấy giữa 
cá khỏe và cá TGTM không khác nhau nhiều, chỉ riêng cấu trúc của cá TGTM 
kết hợp mủ gan có sự biến đổi có những biểu hiện không bình thường ở các cơ
quan như mất cấu trúc, xung huyết, xuất huyết và hoại tử ở tế bào.Từ đó cho 
thấy tác nhân gây bệnh đã xâm nhập vào và phá hủy các chức năng của từng 
cơ quan làm cá mất chức năng,yếu dần và chết.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 59 trang
59 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3158 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm bệnh học bệnh trắng gan, trắng mang trên cá tra (pangasianodon hypophthalmus ) giống ở Đồng Tháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 
TGTM 
ĐT không 
có tế bào 
máu 
ĐT rất ít tế 
bào máu 
TM xuất 
hiện không 
bào 
TM 
không tế 
bào máu 
TM không 
tế bào máu 
TM không 
tế bào máu 
TGTM&MG 
Tế bào 
mất liên 
kết 
Sung huyết 
và xuất 
huyết 
Xuất huyết 
tế bào gan 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
Hoại tử 
dạng hạt 
Hoại tử 
dạng hạt 
Cá khỏe bt bt bt bt bt bt 
Khi cá bị TGTM chủ yếu cũng chỉ là những biểu hiện của sự thiếu máu 
tiêu biểu là ở đảo tụy không còn thấy sự tập trung của tế bào máu, tĩnh mạch 
gan cũng tạo thành những khoảng không qua các đợt thu mẫu. Gan có chức 
năng quan trọng trong việc khử độc và còn tham gia vào quá trình tạo máu, khi 
cá bệnh TGTM gan cá chuyển dần sang trắng hoàn toàn đó có thể là biểu hiện 
khi bị tác nhân gây bệnh tấn công lên chức năng của gan, làm mất chức năng 
đáp ứng miễn dịch. Đối với cá bình thường khi có mầm bệnh xâm nhập vào 
cơ thể, lúc đó hệ thống đáp ứng miễn dịch sẽ tăng lên đủ mạnh để tiêu diệt 
mầm bệnh. Còn khi cá bị TGTM lúc này các kháng nguyên xâm nhập vào cơ 
thể tiêu diệt các tế bào hồng cầu làm giảm số lượng hồng cầu còn rất ít mà 
thành phần chính của máu cá là hồng cầu. Vì vậy khi cá bị TGTM gan cá có 
màu trắng nhạt đó là biểu hiện của sự thiếu máu. Theo Ngô Thị Thu Thảo và 
ctv (2005), cho rằng khi cá bị bệnh thì gan không còn khả năng khử độc cũng 
như lọc máu, tăng cường sự tích lũy chất độc trong cơ thể kết hợp với các yếu 
tố khác làm cá chết. Tuy nhiên những hiểu biết về sự tổn thương của gan cá 
chưa được biết nhiều so với những loài động vật khác. Điều đó có một phần là 
do hệ thống miễn dịch, các tế bào kupffer chưa được phát triển cho nên đã hạn 
chế khả năng sản sinh ra kháng nguyên. 
 Có không ít những nghiên cứu sự biến đổi cấu trúc gan về mặt vi thể 
như Nguyễn Quốc Thịnh và ctv (2004) khi nghiên cứu về sự thay đổi cấu trúc 
Chú thích: (ĐT): đảo tụy; (TM): tĩnh mạch; (bt): bình thường 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 23
gan cá bệnh mủ gan thì những biến đổi chủ yếu là hiện tượng xung huyết, xuất 
huyết và hoại tử dạng hạt. Theo Ngô Thị Thu Thảo và ctv (2005) cho thấy khi 
cá bệnh mủ gan thì khi quan sát mẫu mô gan của cá bệnh dưới kính hiển vi 
cho thấy những vùng bị hoại tử mất cấu trúc. Ngoài ra còn có một vài vùng bị 
xung huyết, xuất huyết động mạch và tĩnh mạch gan, những cụm vi khuẩn 
xuất hiện ở các rìa vết thương. 
 Đối với cá bị TGTM kết hợp với mủ gan khi quan sát thấy có sự xung 
huyết ở tĩnh mạch gan, xuất huyết đảo tụy và tế bào gan mất cấu trúc, đến lần 
thu mẫu thứ 4 bắt đầu xuất hiện các vùng tế bào gan mất cấu trúc và hoại tử ở 
mức độ nghiêm trọng hơn ở lần thu mẫu thứ 5 và 6. Khi cá bị TGTM kết hợp 
với mủ gan lúc này xuất hiện thêm mầm bệnh tấn công vào cơ thể tạo ra 
những phản ứng để tiêu diệt các kháng nguyên mà biểu hiện đầu tiên là sự 
xung huyết và xuất huyết. Quá trình xung huyết kéo dài làm vỡ mạch máu 
trong tổ chức mô gan dẫn đến tế bào gan bị mất cấu trúc. Theo Đỗ Thị Hòa và 
ctv (2004) thì hiện tượng xung huyết xảy ra là do kích thích đặc biệt làm cho 
mao mạch nở ra một lượng máu lớn hơn bình thường được đưa đến gần ổ 
viêm, hiện tượng xung huyết được xem là phản ứng đầu tiên của cơ thể đối với 
tác nhân gây bệnh. Những tổn thương diễn ra trên toàn bộ tổ chức gan làm cho 
gan không còn chức năng khử độc và lọc máu, lúc này các chất độc trong cơ 
thể sẽ không được loại bỏ chúng được tích lũy dần, đến một lúc nào đó sẽ mất 
khả năng đề kháng với mầm bệnh kết hợp với các điều kiện bất lợi khác sẽ 
làm cho cá chết. 
A E 
B 
a 
b 
Hình 4.15 Những biểu hiện mô bệnh học trên gan cá TGTM (H&E) 
A: Gan cá TGTM (E 40) đảo tụy không có tế bào máu 
B: Gan cá TGTM (E x200) a: đảo tụy mất cấu trúc , b: tĩnh mạch không 
tế bào máu 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 24
4.5.3 Thận 
Thận cá khỏe thường có màu nâu hoặc nâu đỏ nằm sau xoang mang cơ 
thể, dọc theo cột sống. Thận với chức năng chính là bài tiết các sản phẩm của 
quá trình biển dưỡng như NH3, urê, các muối hóa trị II và chức năng điều hòa 
áp xuất thẩm thấu. Ở giai đoạn cá hương thận trước đóng vai trò là cơ quan bài 
tiết chủ yếu của cá, khi cá trưởng thành thì thận trước không giữ chức năng bài 
tiết mà nó giữ vai trò như cơ quan tạo máu cấu tạo gồm các tế bào lympho, mô 
tạo máu và nội mô (Anderson and Mithun 1974) (trích dẫn bởi Grizzle and 
Rogers, 1976). 
Thận sau cấu tạo bởi các tiểu cầu thận, các ống dẫn, ống thận, các mạch 
máu. Tiểu cầu thận có hình cầu bao bọc bên ngoài bởi nang Bowman, bên 
trong là quản cầu thận tạo thành do sự cuộn tròn của tiểu động mạch đi vào và 
tiểu động mạch đi ra (Suprance chinabut, 1991). Phần tiếp theo của tiểu cầu 
thận là ống thận, ống thận gồm 5 đoạn: đoạn cổ, ống lượn gần, ống lượn xa, 
đoạn sau và ống góp chung. Đoạn cổ ngắn cấu tạo từ tế bào biểu mô có khối 
lông, khoảng không của nang Bowman nối với đoạn cổ của ống thận (Grizzle 
and Roger, 1976). Ống lượn gần được cấu tạo từ các tế bào biểu mô trụ với 
nhân lớn, vách ống dày, lòng ống hẹp. Ống lượn xa thì có vách mỏng và lòng 
ống hẹp hơn ống lượn gần. Đoạn sau của ống thận cấu tạo từ những tế bào 
biểu mô khối có lông, chỉ có ở cá nước ngọt (Kendall and Hinton, 1974) (trích 
dẫn bởi Nguyễn Quốc Thịnh, 2002) 
Hình 4.16 Những biểu hiện mô bệnh học trên gan cá TGTM & MG (H&E) 
C: Gan cá TGTM & MG (E10).a: Đảo tụy xung huyết, b: tĩnh mạch xuất huyết 
D: Gan cá TGTM & MG (E x200) a: tĩnh mạch xuất huyết, b: tế bào mất cấu trúc 
a b 
C D 
a 
b 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 25
 Theo Takashi Hybyia (1982) sự biến đổi ở thận cá bệnh tập trung ở 
quản cầu thận, khi hiện tượng viêm xảy ra, ở quản cầu thận có sự giãn nở 
mạch máu, làm thay đổi cấu trúc màng cơ bản, thay đổi cấu trúc của tế bào 
biểu mô và nội mô, từ đó làm phá vỡ liên kết giữa các tế bào. Các mạch máu 
bị viêm xảy ra hiện tượng tăng sinh của tế bào biểu mô và nội mô làm cho 
quản cầu thận phình to, khoảng không gian giữa quản cầu và nang Bowman 
thu hẹp lại hoặc biển mất. 
 Khi nghiên cứu những biểu mô học cá bệnh TGTM thì không biến đổi 
nhiều so với cá khỏe, ở giai đoạn đầu của bệnh xuất hiện thận có hiện tượng 
mất cấu trúc tiếp theo là sự tạo thành các không bào, ống thận không có tế bào 
máu, quản cầu thận teo lại được trình bày qua bảng dưới đây: 
Bảng 4.5 Kết quả phân tích mô thận trên cá 
Bệnh lý của 
cá 
Kết quả mô học qua các lần thu mẫu 
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 
TGTM 
Cấu trúc ít 
biến đổi 
Mất cấu 
trúc tế bào 
Xuất huyết 
Ống thận 
không tế 
bào máu 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
TGTM&MG 
Xuất huyết 
mất cấu 
trúc 
Xung huyết 
hoại tử 
Vùng hoại 
tử dạng hạt 
Hoại tử 
nhiều 
vùng 
Hoại tử 
dạng hạt 
Hoại tử 
dạng hạt 
Cá khỏe bt bt bt bt bt bt 
a 
b 
c 
Hình 4.17 Thận cá khỏe E x100 
(a: tiểu cầu thận, b: ống thận, c: TTĐTBST ) 
Chú thích: (bt): bình thường 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 26
Giống như các cơ quan khác khi có một tác gây bệnh xâm nhập vào cơ 
thể thì nó sẽ tạo ra những phản ứng chống lại tác nhân đó, vào giai đoạn cuối 
của bệnh TGTM đã có sự xuất hiện vùng hoại tử mất cấu trúc . 
Cá bị TGTM kết hợp với mủ gan giai đoạn đầu có biểu hiện của sự 
xung huyết, xuất huyết mất cấu trúc sau đó xuất hiện các vùng hoại tử. Khi tế 
bào bị các độc tố của vi khuẩn tấn công, các mao mạch bị phá vỡ hoặc tính 
thẩm thấu của mao mạch tăng lên, làm cho tế bào máu trong vùng bị xung 
huyết thoát ra xen lẫn với các tế bào máu ở cơ quan dẫn đến xuất huyết. Theo 
Nguyễn Quốc Thịnh (2002) thì xung huyết mạch máu, xuất huyết trong cấu 
trúc mô là biểu hiện đặc trưng khi cá bệnh, khi các hiện tượng đó kéo dài một 
mặt làm cho cá thiếu máu mặt khác làm thay đổi cấu trúc mô và nặng hơn là 
tạo những vùng hoại tử mất cấu trúc chức năng của các cơ quan. Đối với cấu 
trúc mô của cá bệnh TGTM kết hợp với mủ gan thì các biểu hiện bệnh tương 
tự như những nghiên cứu trước đây về cá bệnh mủ gan. Như nghiên cứu của 
Nguyễn Quốc Thịnh và ctv (2004), và Trần Thị Ngọc Hân (2006), nghiên cứu 
về bệnh mủ gan trên cá tra thì ở thận xảy ra các hiện tượng chủ yếu là xung 
huyết, xuất huyết và hoại tử mất cấu trúc. 
a 
b 
A B 
C D 
Hình 4.18 Mô Thận cá TGTM (H&E) 
A: Thận cá TGTM (E x100).a:Ống thận không có tế bào máu, b: tiểu cầu thận teo 
B: Thận cá TGTM (E x200) Ông thận xung huyết 
C: Thận cá TGTM (E x200) xung huyết tĩnh mạch 
D: Thận cá TGTM (E x200) xuất huyết nhẹ 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 27
4.5.4 Tỳ Tạng 
Theo Roberts, 1989. Cấu tạo của tỳ tạng gồm hai phần chính là tủy đỏ 
và tủy trắng. Khi quan sát lát cắt ngang bằng phương pháp nhuộm H&E thì 
phần tủy trắng nằm bên trong bắt màu sậm hơn phần tủy đỏ, tủy đỏ tạo thành 
mạng lưới bao quanh tủy trắng. Ở cá lớn tủy đỏ và tủy trắng phân biệt rất rõ 
ràng, còn cá nhỏ cấu trúc của tủy trắng và tủy đỏ gần như đồng nhất. Tủy đỏ 
được tạo thành bởi các xoang chứa đầy tế bào hồng cầu, mô tạo máu gồm các 
tế bào nguyên thủy, các bạch cầu, đại thực bào, tế bào máu nguyên thủy, tế 
bào máu trưởng thành rất ít có trong tủy trắng. Cũng như ở động vật có vú, tỳ 
tạng có nhiệm vụ tiêu hủy những tế bào hồng cầu già, tái hấp thu sắt, 
hemoglobin và các thành phần khác của máu để sản xuất hồng cầu mới và còn 
sản xuất ra các loại bạch cầu tham gia vào phản ứng miễn dịch của cơ thể 
chống lại tác nhân gây bệnh (Roberts, 1978). 
Hình 4.17 Tỳ tạng cá khỏe (H&E) E x400 
a: tủy trắng; b: tủy đỏ; c: trung tâm đại thực bào sắc tố 
b 
c 
a 
Hình 4.19 Mô thận cá TGTM kết hợp với mủ gan (H&E) (→ ) 
A: Thận cá TGTM & MG (E x200) a: vùng hoại tử, b: tạo không bào. 
B: Thận cá TGTM & MG (E x200) a: vùng hoại tử, b: xuất huyết. 
a 
b 
A 
a 
b 
B 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 28
Ngoài tủy đỏ và tủy trắng, tỳ tạng còn có sự hiện diện của trung tâm đại 
thực bào sắc tố, có màu vàng nâu hoặc nâu đen, đóng vai trò kho lưu trữ 
những tế bào phá hủy, mảnh vụn kháng nguyên (Ferguson, 2006). Trung tâm 
đại thực bào sắc tố là một cấu trúc tế bào duy nhất có ở cá xương mà không có 
ở động vật bậc cao khác (Roberts, 1989). 
 Kết quả phân tích mô bệnh TGTM trên cơ quan tỳ tạng khi quan sát 
dưới kính hiển vi thấy có nhiều vùng hoại tử mất cấu trúc, đôi khi cả phần tủy 
đỏ và tủy trắng không phân biệt rõ ràng, ngoài ra còn xuất hiện những vùng 
xuất huyết, trên tổ chức cơ quan đến cuối giai đoạn bệnh còn có sự xuất hiện 
của nhiều hắc tố được trình bày qua bảng dưới đây: 
Bảng 4.6 Kết quả phân tích mô tỳ tạng trên cá 
Bệnh lý của 
cá 
Kết quả mô học qua các lần thu mẫu 
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 
TGTM 
Mất cấu 
trúc tế bào 
Mất cấu 
trúc tế bào 
Vùng xuất 
huyết 
Tế bào 
mất cấu 
trúc 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
TGTM&MG 
Xuất huyết 
mất cấu 
trúc 
Vùng hoại 
tử 
Vùng hoại 
tử dạng hạt 
Cụm hắc 
tố dạng 
hạt 
Hoại tử 
dạng hạt 
Hoại tử 
dạng hạt 
Cá khỏe bt bt bt bt bt bt 
Tỳ tạng là cơ quan tạo máu chính của cá, khi cá bị TGTM máu cá có 
màu rất nhạt, lượng hồng cầu trong máu giảm đáng kể chỉ còn 4,57% so với cá 
khỏe (Phạm Thị Phương Tiến, 2008), khi hồng cầu trong máu giảm dẫn đến sự 
lưu thông của các tế bào hồng cầu tham gia vào các đáp ứng miễn dịch và thực 
hiện quá trình trao đổi chất diễn ra yếu. Khi đó tác nhân gây bệnh xâm nhập 
vào xảy ra hiện tượng xung huyết , xuất huyết mạch máu sau đó là sự mất cấu 
trúc của tế bào tạo các vùng hoại tử mất cấu trúc. Theo Nguyễn Quốc Thịnh 
(2002), xuất huyết kéo dài một mặt làm cho cá bị thiếu máu mặt khác làm thay 
đổi cấu trúc mô và nặng hơn là tạo các vùng hoại tử làm mất cấu trúc chức 
năng của các cơ quan. Hoại tử có thể là một vùng tế bào mất cấu trúc hoặc 
vùng có nhân co lại bắt màu tím của Haematoxylin và vùng tế bào mà nhân bị 
phân hủy hòa tan vào tế bào chất bắt màu hồng của Eosin, nhưng hoại tử ở cá 
bệnh TGTM chủ yếu là mất hẳn cấu trúc tế bào tạo các khoảng không, mức độ 
hoại tử tùy thuộc vào giai đoạn cá bệnh. Theo Takashi Hibiya (1982), hoại tử 
Chú thích: (bt): bình thường 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 29
trãi qua thoái hóa tế bào, sự thực bào của đại thực bào hoặc tế bào lưới nội mô. 
Ở vùng hoại tử, sự xâm nhập của các bạch cầu cùng với sự tăng quá mức của 
mô liên kết ở vùng này. Điểm chính của sự hoại tử đó là sự thoái hóa tế bào 
thường xuyên xảy ra. Theo nghiên cứu của Trần Hồng Ửng (2005) cho rằng 
khi vi khuẩn xâm nhập qua nhiều, cùng với chất độc do vi khuẩn tiết ra, làm 
cho các tế bào trong vùng tủy trắng dần dần bị mất đi chức năng, bị thoái hóa 
dẫn đến hiện tượng hoại tử. Hiện tượng hoại tử xảy ra, tỳ tạng mất đi chức 
năng sản sinh hồng cầu, bạch cầu, khả năng tạo kháng thể và thực bào không 
còn cùng với tác động khác làm cho cá chết. 
Cá TGTM kết hợp với mủ gan, khi quan sát mô tỳ tạng dưới kính hiển 
vi ngoài các đặc điểm hoại tử như cá TGTM đơn thuần còn có nhiều vùng xuất 
huyết dạng hạt, có sự xuất hiện của nhiều đám hắc tố. Theo nghiên cứu của 
Trần Thị Ngọc Hân (2006) trong thí nghiệm gây cảm nhiễm cá bệnh mủ gan ở 
các giai đoạn khác nhau, khi cá có biểu hiện bệnh nặng thì trung tâm đại thực 
bào sắc tố biến mất chỉ còn các cụm hắc tố nằm rải rác trên tỳ tạng. 
Hình 4.21 Tỳ Tạng cá bệnh (H&E) 
 A: a: tỳ tạng xuất huyết; b: rất ít các 
trung tâm đại thực bào sắc tố (E x200) 
 B: Tỳ tạng bị họai tử E x200) 
 C: Tỳ tạng cá bệnh (E x400),Xuất hiện 
nhiều hắc tố trên cơ quan tỳ tạng 
b 
a 
A B 
C 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 30
PHẦN V 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 
5.1 Kết luận 
Bệnh TGTM thường xảy ra ở giai đoạn cá gống 1 tháng tuổi. Cá bệnh có màu 
sắc nhợt nhạt, trên da ít chất nhầy, mang trắng, nội tạng vàng nhạt. 
Qua các đợt thu mẫu kết quả ở 4 ao thu đều nhiễm ký sinh thuộc nhóm trùng 
đơn bào và 1 ao có nhiễm vi khuẩn. Qua đó có thể kết luận ký sinh trùng và vi 
khuẩn có thể là tác nhân cơ hội của bệnh TGTM. 
Kết quả phân tích mô học trên cơ quan mang, gan, thận, tỳ tạng cho thấy giữa 
cá khỏe và cá TGTM không khác nhau nhiều, chỉ riêng cấu trúc của cá TGTM 
kết hợp mủ gan có sự biến đổi có những biểu hiện không bình thường ở các cơ 
quan như mất cấu trúc, xung huyết, xuất huyết và hoại tử ở tế bào. Từ đó cho 
thấy tác nhân gây bệnh đã xâm nhập vào và phá hủy các chức năng của từng 
cơ quan làm cá mất chức năng, yếu dần và chết. 
5.2 Đề Xuất 
Kiểm tra toàn diện đối với các loại độc tố và các loại nấm gây bệnh cho cá 
Nhanh chóng tìm ra nguyên nhân gây bệnh để góp phần giảm thiệt hại cho 
người nuôi 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. B. Austin and D. Austin. 1993. Bacterial Fish Patholgens Disease in Farmed 
and Wild Fish. 384 trang. 
2. Bùi Châu Trúc Đan, 2003. Bước đầu nghiên cứu đặc điểm mô học bệnh phù 
mắt trên cá tra (pangasius hypophthalmus) Luận văn tốt nghiệp Đại Học. 
Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 40 trang. 
3. Bùi Quang Tề, 2001. Ký sinh trùng của một số loài cá nước ngọt ở ĐBSCL 
và các giải pháp phòng trị chúng. Luận án tiến sỹ sinh học. 
4. Cao Tuấn Anh, 2005. Thành phần giống loài vi khuẩn và kí sinh trùng trên 
cá tra giống tại huyện Tân Châu – tỉnh An Giang. Luận văn tốt nghiệp Đại 
Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ 
5. Chinabut, S. and C. Limsuwan. 1983. Histophatology of walking catfish, 
Clarias bactrachus infected Aremonas hydrophia. Nath.,Inl. Fish. Techn. 
Pap.No. 24, 8p. 
6. Chinabut, S., C. Limsuwan and P. Kitsawat, 1991. Histology of the walking 
catfish, Clarias batrachus. International development research centre, Canada. 
96pp. 
7. Crumlish, M., T.T.Dung, J.F. Turnbull, N.T.N Ngoc and H.W.Ferguson, 
2002. Indentification of Edwardsiella ictaluri from diseased freshwater 
catfish, Pangasius hypophthalmus, cultured in the Mekong Delta, Vietnam. 
Journal of fish diseases. 25: 733-736 
8. Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội, 2004. 
Giáo trình bệnh học Thủy Sản. Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Đại Học Thủy 
Sản Nha Trang, 346 trang. 
9. Ferguson. H. W, J F Turnbull, A Shinn, K Thompson, T T Dung and M 
Crumlish., 2001.Bacillary necrosis in farmed Pangasius hypophthalmus 
(Sauvage) from the Mekong Delta, Vietnam. Institute of Aquaculture, 
University of Stirling, Scotland. Department for Freshwater Aquaculture, 
College of Agriculture, Cantho, Vietnam. 
10. Ferguson H. W.,2006. Systemic Pathology of Fish. Iowa State University 
Press, Ames, Iowa 50010, USA. 
11. Grizzle, M.J and W.A. Roger., 1976. Anatomy and histology of the 
channel catfish. Auburn University. 94pp. 
12. G.Nicolas Frerichs and Stuart D. Millar., 1993. Manual for The Isolation 
and Identification of Fish Bacterial Pathogens. Institure of Aquaculture, 
University of Stirling, Scotland. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 32
13. Hibiya, T., 1982. An atlas of fish histology, nomal and pathological 
features. Tokyo. 14pp. 
14. Hiroshi Yokoyama, Tomonori Danjo, Atsuro Kumamaro and Hisatsugu 
Wakabayashi. 1996. Hemorrinagic Anemia of Crap Associated with Spore 
Dischage of myxobolus artus (Myxozoa: Myxosporea). Fish Phathology, 31, 
19 – 23. 
13. Inglis, Valerie., Ronald J. Roberts and Niall R. Bromage. 1993. Bacteria 
diseases of fish. Institute of Aquacuture, University of Stirling, p61-75. 312pp 
15. Nash, G., I. G. Anderson, M. Shariff and M. N. Samudin. 1986. 
Bacteriosis associatel with mass nortality in the giant sea perch, Lates 
calcarifer and the estuarin grouer, Epinephalus tauvina, Cage culture in 
Malaysia. 2nd Intern. Collg. Pathol. Marine Aqualt: 7 – 11. 
16. Ngô Thị Thu Thảo, Đặng Thụy Mai Thy, Phạm Trần Nguyên Thảo. 2005. 
Bài giảng mô bệnh học động vật thủy sản. Khoa thủy sản. ĐHCT 
17. Nguyễn Bạch Loan. 2004. Giáo trình ngư loại I. Khoa thủy sản. ĐHCT 
18. Nguyễn Thị Như Ngọc, 1997. Định loại vi khuẩn gây bệnh tuột nhớt trên 
cá bống tượng (Oxyeleotris marmorata) bước đầu thử nghiệm thuốc phòng trị. 
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Đại Học Cần Thơ. 
19. Nguyễn Quốc Thịnh, Từ Thanh Dung và Ferguson H.W, 2004. Nghiên 
cứu mô bệnh học cá tra (pangasius hypophthamus) bị bệnh trắng gan, tạp chí 
khoa học- Đại Học Cần Thơ. Trang 120-125. 
20. Nguyễn Quốc Thịnh, 2002. Bước đầu nghiên cứu mô bệnh học bệnh đốm 
trắng trong nội tạng cá tra. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. 
Trường Đại Học Cần Thơ. 40 trang. 
21. Nguyễn Quang Hưng, 2001. Điều tra đánh giá mức độ cảm nhiễm bệnh ký 
sinh trùng, vi khuẩn trên cá tra giống ở 3 tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp. 
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 
22. Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Thụy Mai Thy, Đặng Thị Hoàng Oanh, 
Nguyễn Thanh Phương, 2008. Khảo sát sự nhiễm ký sinh trùng trên cá tra 
(Pangasianodon hypophthalmus) nuôi thâm canh ở tỉnh An Giang. Tạp chí 
khoa học. Đại học Cần Thơ. 204-212 
23. Nguyễn Chính, 2005. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc trong nuôi cá tra 
thâm canh ở An Giang và Đồng Tháp. Luận Văn Cao Học. Khoa Thủy Sản. 
Đại Học Cần Thơ. 
24. Popovic. T. N., R. Coz-Rakovac, I. Strunjak-Perovic, 2007. Commercial 
phenotypic test (API 20E) in diagnosis of fish bacteria: a review. Veterinarni 
medicina, 52, 2007 (2p): 49 – 53. 
25. Phạm Thị Phương Tiến, 2008. Xác định một số yếu tố huyết học trên cá tra 
(Pangasianodon hypophthalmus) trắng gan trắng mang ở một số tỉnh nuôi cá 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 33
tra tại đồng bằng sông cửu long. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy 
Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 73 trang. 
26. Phạm Ngọc Khỏe, 2008. Khảo sát mầm bệnh ký sinh trùng và vi khuẩn 
trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) bệnh trắng gan trắng mang. Luận 
văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản Đại học Cần Thơ. 41 trang. 
27. Phan Khắc Huy, 2008. Đặc điểm mô bệnh học trên cá tra (pangasianodon 
hypophthalmus) có dấu hiệu trắng gan, trắng mang. Luận văn tốt nghiệp Đại 
Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 43 trang. 
28. Phạm Phan Địch. 1988. Mô học. Nhà xuất bản y học. 
29. Phạm Thị Như Sang, 2006. Khảo sát mô học trên một số cơ quan trên cá 
tra (pangasius hypophthalmus) nuôi và bè thâm canh. LVĐH. Khoa Thủy Sản. 
ĐHCT. 46 trang. 
30. Tài liệu hướng dẩn thực tập giáo trình chuyên môn Bệnh học Thủy Sản 1. 
Bộ môn sinh học và bệnh Thủy Sản. Khoa Thủy Sản. Đại học Cần Thơ. 52 
trang (trang 1-9). 
31. Tiêu chuẩn ngành của bộ thủy sản 2004. 
32. Trần Hồng Ửng, 2003. Bước đầu xác định sự thay đổi số lượng tế bào 
bạch cầu và mô tỳ tạng trên cá tra (pangasius hyphopthalmus) bệnh trắng gan. 
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 46 
trang. 
33. Trần Thị Ngọc Hân, 2006. Khảo sát mô học cá tra (pangasius 
hypophthalmus). Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại 
Học Cần Thơ. 25 trang 
34. Từ Thanh Dung, Đặng Thị Hoàng Oanh và Trần Thị Tuyết Hoa. 2005. 
Giáo Trình Bệnh học Thủy Sản. Khoa Thủy Sản. Đại học Cần Thơ. 50 trang 
35. Từ Thanh Dung, M Crumlish, Nguyễn Thị Như Ngọc, Nguyễn Quốc 
Thịnh và Đặng Thụy Mai Thy. 2004. Xác định vi khuẩn gây bệnh trắng gan 
trên cá tra (pangasius hyphopthalmus). Tạp chí khoa học. Đại học Cần Thơ, 
2004. 373 trang. 
36. Từ Thanh Dung, Nguyễn Thị Như Ngọc , Andrew Shinn, Nguyễn Quốc 
Thịnh, Đặng Thụy Mai Thy, Nguyễn Anh Tuan and Margaret Crumlish, 2008. 
Common diseases of Pangasius Catfish farmed in Vietnam. Global 
aquaculture advocate.Vol 11, Issue 4. 
37. Supranee, C and Ronald J Robert 1999. Pathology and Histopathology of 
Eppizootic Ulcerative Syndrome (EUS). Aquatic Animal Healh Research 
Institue Department of Fisheries Bangkok, Thailand. 33pp. 
38. Roberts, R.T; 1995. Short couse on fish histhopathology. The Animal 
Research Institule, Deparment of fisherise, Kasetsart University compus, 
Jutujak, Bangkok 10900, Thailand 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 34
39. Roberts, R J. 1978 and 1989. Fish Pothology. (second addition). Professor 
of Aquatic Pathobiology and Direction, institle of Aquaculture. University of 
Stirling Scotland. 318pp. 
40. FAO, 2007. Pangsius market Report. 
Globefish 2007. (cập nhật ngày 04/01/2009) 
41. Nguyễn Trọng Bình. Tác nhân gây bệnh đốm trắng trên gan, thận (bệnh 
gan, thận mủ) và hướng ngăn ngừa bệnh. 
salient_news&f1=title_vn&f2=detail_vn (cập nhật ngày 04/01/2009) 
42.  
(cập nhật ngày 12/05/2009) 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 35
 PHỤ LỤC 
Phụ lục A: Công thức pha chế một số chất được sử dụng trong mô học 
1.Formol trung tính (Neutral buffered formalin: NBF) 
Formalin 100mL 
NaH2PO4 4g 
Na2HPO4 6.5g 
Nước cất 900mL 
2. Harriss’s Haematoxyline 
Haematoxyline 5g 
100% alcohol 50mL 
Potassium alum 100g 
Nước cất 1lít 
Mercuric oxide 2,5g 
Glacial acetic acid 40mL 
Hòa tan Potassium alum trong nước ấm và khuấy đều. 
Hòa tan Haematoxyline trong cồn sau đó thêm dung dịch Potassium alum. 
Sau đó thêm vào Mercuric oxide. Để lạnh thêm Glacial acetic acid và lọc 
lại. 
3. Eosin/Pholoxine 
Stock Eosin (1% Eosin Y trong nước) 100mL 
Stock Phloxine (1% Phloxine B trong nước) 10mL 
95% Ethalnol 780mL 
Glacial acetic acid 4mL 
4. Acid/ Alcohol 
Alcohol 70% 1lít 
Hydrochloric acid 10mL 
5. 2% Potassium acetate 
Potassium acetate 2g 
Nước cất 100mL 
6. Dung dịch Mayer’s albumen. 
Lòng trắng trứng 
Glycerol 
Pha theo thể tích tỉ lệ 1:1. Trộn đều sau đó lọc qua giấy lọc. Thêm một ít 
Thymol để ngăn vi sinh vật phát triển (Kieman, 1990) 
7. Dung dịch Gelatin 
Gelatin 1% 
Potassium dichromate 1% 
Trộn đều nhau theo tỉ lệ 1:1. Cho dung dịch này vào chậu nước ấm để tạo 
thành dung dịch 0,002% cho mỗi chất. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 36
Phụ lục B: phương pháp kiểm tra các phản ứng cơ bản 
1 Nhuộm Gram 
Chuẩn bị tiêu bản: Nhỏ một giọt nước cất lên lam kính, dùng que cấy nhặt một 
ít vi khuẩn trải đều lên giọt nước cất. Để khô ở nhiệt độ phòng sau đó hơ lướt 
lam trên ngọn lửa đèn cồn để cố định vi khuẩn trên lam. 
Các bước thực hiện: 
1. Nhỏ dung dịch Crystal violet (dung dịch I ) lên lam. Để 1 phút. 
2. Rửa bằng nước cho hết màu tím trên lam (khoảng 2 giây), để khô. 
3. Nhỏ dung dich Iodine (dung dịch II) lên lam, để khoảng 1 phút. 
3. Lật nghiêng lam kính cho hết dung dịch Iodine trên lam. 
4. Dùng dung dịch cồn: aceton (dung dịch III) để tẩy màu bằng cách nghiêng 
lam kính rồi nhỏ từ từ dung dịch III cho đến khi giọt nước cuối trên lam không 
còn màu tím. Rửa và để khô. 
5. Nhỏ dung dịch Safranin (dung dich IV) lên lam, để khoảng 2 phút. Rửa và 
để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát ở vật kính 100X. 
Đọc kết quả 
Vi khuẩn Gram dương (G+) có màu tím xanh. 
Vi khuẩn Gram âm (G-) có màu hồng đỏ. 
2 Quan sát tính di động 
Sự di động của vi khuẩn có thể quan sát bằng phương pháp giọt treo ở vật kính 
40X. Các bước thực hiện như sau: 
1. Cho vaseline lên 4 góc của lamelle và đặt ngửa lamelle trên bàn. 
2. Cho một giọt nước lên lame. 
3. Tiệt trùng que cấy, lấy một ít vi khuẩn cho lên lame hòa vào nước. 
4. Dùng lame đặt nhẹ nhàng lên lamelle sao cho lame không chạm vào giọt 
nước chứa vi khuẩn. 
5. Cẩn thận lật thật nhanh lame để giọt nước được treo ngược trên lamelle 
6. Đặt lam lên kính hiển vi quan sát tính di động của vi khuẩn ở vật kính 40X. 
3 Phản ứng oxidase: dùng dung dịch oxidase 
Dùng que cấy phết một ít vi khuẩn lên giấy lọc đã tẩm dung dịch oxidase. 
Kết quả: Vi khuẩn cho phản ứng Oxidase (+) sẽ làm giấy lọc chuyển sang màu 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 37
xanh trong vòng 10 giây và ngược lại. 
4 Phản ứng catalase 
Sử dụng dung dịch 3% H2O2 (3ml H2O2 trong 100ml nước cất). 
1.Dùng que cấy nhặt một ít vi khuẩn để lên lam. 
2. Nhỏ lên vi khuẩn một giọt 3% H2O2 
Kết quả: Vi khuẩn cho phản ứng Catalase (+) sẽ gây hiện tượng sủi bọt trong 
dung dịch 3% H2O2 và ngược lại. 
5 Khả năng len men và oxy hoá đường glucose (O/F) 
Các bước thực hiện: 
1. Đun và khấy cho tan hoàn toàn môi trường O/F. 
2. Tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút, để nguội 450C. 
3. Thêm 1% glucose tiệt trùng. Cho 3ml môi trường vào ống nghiệm. 
4. Cấy vi khuẩn vào 2 ống nghiệm có chứa môi trường OF. Sau đó phủ 0.5-
1ml dầu parafin tiệt trùng vào 1 ống nghiệm để tạo điều kiện yếm khí trong 
ống nghiệm. Để trong tủ ấm ở 280C. 
Theo dõi và đọc kết quả sau từ một đến bảy ngày. 
Lên men (F) khi ống có phủ parafin chuyển sang màu vàng. 
Oxidation (O) khi ống không có phủ parafin chuyển sang màu vàng. 
Không đổi (N) cả hai ống đều có màu xanh lá cây hoặc xanh lơ. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 38
Phụ lục C: Định danh vi khuẩn bằng bộ kít API 20E 
Định danh theo hướng dẫn của nhà sản xuất (BioMerieux). Đọc kết quả theo 7 
giá trị. 
Phương pháp 
- Cho một ít nước vào khay nhựa của bộ kit để giữ ẩm trong quá trình ủ 
trong tủ ấm. 
- Dùng que cấy tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc cho vào 5ml nước cất hoặc 
nước muối sinh lý (0.85% NaCl) tiệt trùng, lắc đều. 
- Dùng pipet tiệt trùng hút vi khuẩn cho vào các ô của bộ kit. Các ô CIT, 
GEL và VP thì cho đầy, các ô còn lại cho vừa đủ. 
- Cho paraffin tiệt trùng vào các ô ADH, LDC, ODC, H2S và URE. 
- Ủ trong tủ ấm ở 28°C và đọc kết quả sau 48 giờ. 
Đọc kết quả 
- TDA: Nhỏ một giọt thuốc thử TDA. Một màu đen xuất hiện cho phản ứng 
dương (+), màu vàng cho phản ứng âm (-). 
- IND: Nhỏ một giọt thuốc thử IND. Đợi 2 phút. Một vòng màu đỏ xuất hiện 
cho phản ứng dương (+), màu vàng cho phản ứng âm (-). 
- VP: Thêm một giọt mỗi dung dịch thuốc thử VP1, VP2. Đợi ít nhất 10 phút, 
màu hồng hoặc màu đỏ xuất hiện cho phản ứng dương (+). Nếu màu hồng 
nhạt xuất hiện trong vòng 10-12 phút, được coi là phản ứng âm (-). 
- Các chỉ tiêu còn lại đọc kết quả dựa vào bảng chỉ tiêu, không cần sử dụng 
thuốc thử. Sau khi cho thuốc thử vào không nên đem ủ trở lại trong tủ ấm. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 39
Bảng 4.7 : Các chỉ tiêu hình thái, sinh lý và sinh hóa của vi 
khuẩn được xác định bằng bộ kit API 20E 
Chỉ tiêu Âm tính Dương tính 
ONPG Không màu Vàng 
ADH Vàng Đỏ/cam 
LDC Vàng Đỏ/cam 
ODC Vàng Đỏ/cam 
CIT Vàng Xanh/xanh lá 
H2S Không màu Đen 
URE Vàng Đỏ/cam 
TDA Vàng Nâu sậm 
IND Vàng Hồng 
VP Không màu Hồng/đỏ (10 phút) 
GEL Không màu (còn kết tủa 
đen) 
Đen 
GLU Xanh/xanh lá Vàng 
MAN Xanh/xanh lá Vàng 
INO Xanh/xanh lá Vàng 
SOR Xanh/xanh lá Vàng 
RHA Xanh/xanh lá Vàng 
SAC Xanh/xanh lá Vàng 
MEL Xanh/xanh lá Vàng 
AMY Xanh/xanh lá Vàng 
ARA Xanh/xanh lá Vàng 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 40
Phụ lục D: Bảng kiểm tra ký sinh trùng trên cá khỏe 
STT Kí hiệu 
Chiều 
dài(cm) 
Chiều 
cao(cm) 
Kí sinh trùng 
Da Mang 
1 K1031F1 9 1.2 8 Trichodina 5 Trichodina, 3 dactylogyrus 
2 K1031F2 8.5 1 
3 K1031F3 10 1.5 2 Trichodina 
4 K1031F4 12.5 2 
5 K1032F1 10.5 1.7 5 Trichodina, 6 bào nang 
6 K1032F2 11 1.7 3bào nang 
7 K1032F3 8.5 1.1 9 Trichodina 
7Trichodina, 
3dactylogyrus, 8bào 
nang 
8 K1032F4 9.2 1.2 6 bào nang, 29 Trichodina 
9 K1033F1 9 1.2 
10 K1033F2 7.5 1.2 5 bào nang 
11 K1033F3 8.3 1.3 
12 K1033F4 9 1.7 
13 K1034F1 8 1.4 2 Trichodina 4 Trichodina 
14 K1034F2 9 1.7 7Trichodina 2 Trichodina 
15 K1034F3 6.4 1 
16 K1034F4 6.5 1.1 
17 K1035F1 7.5 1.2 6 Trichodina 2 Trichodina, 3 Dactylogyrus 
18 K1035F2 1.5 8 
19 K1035F3 9 1.5 19 Trichodina, 2 bào nang 
7 Dactylogyrus, 5 
bào nang 
20 K1035F4 7.9 1.4 2 bào nang 
21 K1036F1 7 1.2 
22 K1036F2 8 1.5 13 Trichodina, 1Dactylogyrus 3 bào nang 
23 K1036F3 7.2 1.2 10 Trichodina, 3 bào nang 5 Trichodina 
24 K1036F4 7 1.4 7 bào nang 
25 K2031F1 12 2.2 
26 K2031F2 8.5 1.8 69 Trichodina 
27 K2031F3 11.4 2.1 
28 K2031F4 11.5 2.2 19 Trichodina, 4 bào nang 15 Trichodina 
29 K2032F1 9.5 1.7 3 Dactylogyrus, 6 bào nang 
30 K2032F2 10.5 1.8 2 Trichodina 4 bào nang 
31 K2032F3 11 1.8 
32 K2032F4 9.7 1.6 5 bào nang 4 Trichodina 
33 K2033F1 12 2.6 3 Dactylogyrus 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 41
34 K2033F2 9.7 1.5 
35 K2033F3 11.5 1.3 7Trichodina, 3 bào nang 
2 Trichodina, 5 bào 
nang, 3Dactylogyrus 
36 K2033F4 10.9 1.7 
37 K3031F1 12.4 2 17 Trichodina, 6 bào nang 29 Trichodina 
38 K3031F2 10 1.1 47 Trichodina 14 Trichodina, 2 bào nang 
39 K3031F3 12 2.2 72 Trichodina 46 Trichodina 
40 K3031F4 9 1.6 23Trichodina 12 Trichodina, 6 bào nang Myxobolus 
41 K3031F5 8.9 1.5 
42 K4031F1 7.5 1.2 13 Trichodina 7 Trichodina, 2 Dactylogyrus 
43 K4031F2 10.9 1.3 
44 K4031F3 13.5 2.4 22 Trichodina 3 bào nang 
45 K4031F4 14 2.7 10 Trichodina, 2 bào nang 
46 K4031F5 12.5 2.2 19 Trichodina 18 Trichdina 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 42
Phụ Lục E: Bảng kiểm tra ký sinh trùng trên cá bệnh 
STT Kí hiệu 
Chiều 
dài(cm) 
Chiều 
cao(cm) 
Kí sinh trùng 
Da Mang 
1 T1031F5 7 1.3 2 Trichodina, 1 bào nang 
2 T1031F6 6.8 1.2 2 Trichodina 
3 T1031F7 6.5 1.2 2 bào nang, 6 Trichodina 6 Trichodina 
4 T1031F8 9.2 2.2 8 Trichodina, nhiều henneguya 
5 T1031F9 8.9 2 3 bào nang 
6 T1031F10 8.2 1.3 
7 T1032F5 8 1.3 10 Trichodina, 3 bào nang 
11 Dactylogyrus, 1 
bào nang Myxobolus 
8 T1032F6 8.2 1.3 12Trichodina 18 Trichodina, 7 bào nang Myxobolus 
9 T1032F7 6.9 1.2 1 bào nang 16 Trichodina, 3 Dactylogyrus 
10 T1032F8 9 1.3 11 Henneguya 4 Dactylogyrus 
11 T1032F9 8.5 1.2 35 Trichodina, 9 Dactylogyrus 
12 T1032F10 9.4 1.4 39 Trichodina 
13 T1033F5 7.5 1.1 2 Dactylogyrus, 1 bào nang 
14 T1033F6 7.8 1.3 3 Trichodina 
15 T1033F7 7.5 1.2 
16 T1033F8 6.7 1 
17 T1033F9 10 1.4 
18 T1033F10 9 1.4 1 Trichodina 4 bào nang 
19 T1034F5 9.5 1.5 2 Dactylogyrus, 1 bào nang 
20 T1034F6 8.9 1.7 7Dactylogyrus, 8 Trichodina 
21 T1034F7 8.2 1.3 5 Trichodina, 2 bào nang 11Trichodina 
22 T1034F8 7.5 1.3 4 bào nang, 17 Trichodina 
23 T1034F9 6.4 1 18 Trichodina, 7 bào nang Myxobolus 
24 T1034F10 7 1.2 10 Trichodina 
25 T1035F5 6.9 1.2 12 Trichodina, 7 bào nang 
26 T1035F6 8 1.3 7 Trichodina 16 Trichodina, 2 bào nang 
27 T1035F7 6.5 1.1 18 Trichodina, 4 bào nang 
6 bào nang, 5 
Dactylogyrus 
28 T1035F8 7.5 1.2 15 Trichodina 8 Dactylogyrus 
29 T1035F9 9 1.4 18 Trichodina, 3 bào nang 
30 T1035F10 10 1.5 7 bào nang 29 Trichodina, 2 Dactylogyrus 
31 T1036F5 6 1.1 5 Trichodina 7 Dactylogyrus 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 43
32 T1036F6 7.6 1.2 
33 T1036F7 8.9 1.3 
34 T1036F8 9.6 1.4 13 Trichodina, 2 bào nang 
6 Trichodina, 2 
Dactylogyrus 
35 T1036F9 6.5 1.1 5 Trichodina 25 bào nang 
36 T1036F10 6.9 1.2 12 Trichodina 3 Trichodina 
37 T2031F5 7 1.2 12 Trichodina 23 Trichodina 
38 T2031F6 8.9 1.3 26 Trichodina. 12 Trichodina, 2 bào nang 
39 T2031F7 8 1.2 69 Trichodina 132 Trichodina, 17 bào nang 
40 T2031F8 10.6 2.1 13 Trichodina. 42 Trichodina. 
41 T2032F5 9.7 1.8 2 Trichodina, 1 bào nang 1 bào nang 
42 T2032F6 9 1.6 
43 T2032F7 9.5 1.6 4 copepoda 
44 T2032F8 10.5 2 7 Trichodina 4 Trichodina, 2 bào nang 
45 T2032F9 12 2.1 1Trichodina, 1 bào nang 
46 T2032F10 6.9 1.2 3 bào nang 4 Trichodina, 2 bào nang 
47 T2033F5 7.5 1.4 2 Trichodina 6 bào nang 
48 T2033F6 8.5 1.9 2 bào nang 
49 T2033F7 11 2 
50 T2033F8 10.5 1.7 
51 T2033F9 12.5 2.2 
52 T3031F5 9.7 1.6 9 Trichodina, 4 Bào nang 
24 Trichodina, 6 
Dactylogyrus 
53 T3031F6 9 1.7 3 Trichodina 21 Dactylogyrus, 16 bào nang 
54 T3031F7 8.7 1.5 17 Trichodina, 2 bào nang 
26 Trichodina, 6 bào 
nang 
55 T3031F8 6.5 1.2 28 Trichodina 69 Trichodina, 19 bào nang 
56 T3031F9 11 2 19 Trichodina, 3 bào nang 
7 Trichodina, 6 bào 
nang 
57 T3031F10 10.7 2.1 6 Trichodina, 2 bào nang 9 bào nang 
58 T4031F5 13 2.6 
59 T4031F6 9.5 1.6 2 bào nang 
60 T4031F7 10.5 2 6bào nang, 1 Dactylogyrus 
8 bào nang, 5 
Dactylogyrus 
61 T4031F8 12 2.1 13 Dactylogyrus 
62 T4031F9 13.5 2.3 4 Trichodina 7 Trichodina, 11 bào nang 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 44
Phụ Lục F: Kết Quả Mô học 
Stt Kí hiệu Biểu hiện 
bên ngoài 
Biểu hiện bên 
trong 
Kết quả mô học 
Mang Gan Thận Tỳ Tạng 
1 T1031F1 M: trắng, 
xuất huyết 
vây 
G: trắng, T: 
nhạt màu 
Có bào tử Xth tĩnh 
mạch 
Có nhiều 
MMC 
Hoại tử 
nhẹ 
2 T1031F2 M: trắng, 
màu sắc nhợt 
nhạt 
G: trắng, T, 
TT: nhạt màu 
Nhiều 
Myxozoa 
ĐT: 
không tế 
bào máu 
Xth ống 
thận 
bt 
3 T1031F3 M: trắng, 
nhiều nhớt, 
bơi lờ đờ 
G: trắng, 
xoang bụng 
có dịch vàng 
không không không không 
4 T1031F4 M: trắng,tụ 
huyết ở 
miệng 
G: trắng, T: 
nhạt màu 
MTC 
không có tế 
bào máu 
ĐT mất 
cấu trúc 
Hoại tử 
từng vùng 
Xth nhẹ 
5 T1031F5 M: trắng, 
màu sắc nhợt 
nhạt. 
G: trắng nhạt, 
xoang bụng 
có dịch hồng 
mất mẫu Tế bào 
mất cấu 
trúc 
bt bt 
6 T1031F6 M: trắng, 
màu sắc nhạt 
G: trắng, DD: 
trương to 
không không không không 
7 K1031F7 Cá bơi lội 
nhanh nhẹn 
DD: chứa đầy 
thức ăn 
bt bt bt bt 
8 K1031F8 Cá khỏe, bắt 
mồi mạnh 
G: hồng nhạt, 
xoang bụng 
có dịch màu 
hồng 
Có bào tử bt Nhiều 
MMC 
bt 
9 
K1031F9 Cá khỏe, 
mang đỏ, 
nhiều nhớt 
Xoang bụng 
có dịch hồng 
không không không không 
10 K1031K10 cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
bt bt bt bt bt 
11 T1032F1 M: trắng 
hồng, Xth 
vây 
G: trắng, T: 
trắng, nhiều 
dịch vàng 
trong xoang 
TĐM 
không tế 
bào máu 
TM Xth 
nhẹ 
Ống thận 
Xth 
Nhiều 
MMC 
12 T1032F2 Cá lờ đờ, M: 
trắng, thân 
nhọt nhạt 
G: trắng, T: 
trắng, nhiều 
dịch vàng 
trong xoang 
MTC dính 
lại, nhiều 
Myxozoa 
ĐT mất 
cấu trúc 
Ống thận 
Xth 
Hoại tử 
dạng hạt 
13 T1032F3 Cá lờ đờ, M: 
trắng 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
không không không không 
14 T1032F4 Cá lờ đờ, M: 
trắng thân 
nhợt nhạt 
G: trắng, T: 
sưng to 
MTC dính 
lại 
Xth tĩnh 
mạch 
Hoại tử 
từng vùng 
Xth nhẹ 
15 T1032F5 Cá lờ đờ, M: 
trắng 
G: trắng 
hồng, có dịch 
vang trong 
xoang nội 
quan 
không không không không 
16 T1032F6 Cá lờ đờ, bơi 
tấp mé, M: 
trắng 
G: trắng, T: 
trắng nhạt, 
TT: hơi teo 
không không không không 
17 K1032F7 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh, 
M: đỏ 
bt Có bào tử bt bt bt 
18 K1032F8 Cá bơi lội 
nhanh nhẹn, 
DD: có thức 
ăn, dịch hồng 
bt bt bt bt 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 45
M: đỏ trong xoang 
nội quan 
19 K1032F9 Cá khỏe, M: 
đỏ, nhiều 
nhớt 
Nội quan bt không không không không 
20 K1032F10 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
G: đỏ nhạt, 
DD: đầy thức 
ăn 
không không không không 
21 T1033F1 Cá bơi ven 
bờ, M: 
trắng,thân 
nhạt màu 
G: trắng, 
xoang bụng 
có dịch vàng 
Nhiều 
Myxozoa 
Xth tĩnh 
mạch 
Dịch viêm 
ống mạch 
nhiều 
MMC 
22 T1033F2 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, 
xuất huyết 
vây 
G: trắng 
hồng, T: trắng 
nhạt 
không không không không 
23 T1033F3 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, 
Xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
không không không không 
24 T1033F4 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
MTC dính 
lại 
Xth tĩnh 
mạch 
Xgh ống 
thận 
Hoại tử, 
cấu trúc 
rời rạc 
25 T1033F5 Cá lờ đờ, 
không bắt 
mồi, M: 
trắng 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
TĐM 
không có tế 
bào máu 
ĐT mất 
cấu trúc 
Hoại tử 
từng vùng 
nhiều 
MMC 
26 T1033F6 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
không không không không 
27 K1033F7 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
Nội quan bt có bào tử bt bt bt 
28 K1033F8 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn, M: đỏ 
G: nhạt màu, 
xoang nội 
quan có dịch 
hồng 
bt bt bt bt 
29 K1033F9 Cá khỏe bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
R: đầy thức 
ăn, nội quan 
bt 
không không không không 
30 K1033F10 Cá bơi lội 
nhanh tại vị 
trí cho ăn 
DD: có thức 
ăn 
không không không không 
31 T1034F1 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, 
xuất huyết 
vây 
G: trắng, T: 
nhạt màu, TT: 
hơi teo 
TĐM 
không có tế 
bào máu 
Xth tĩnh 
mạch 
Quản cầu 
thận hơi 
teo 
Xth nhẹ 
32 T1034F2 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, 
xoang bụng 
có dịch vàng 
Nhiều 
Myxozoa 
ĐT mất 
cấu trúc 
Hoại tử 
từng vùng 
Có nhiều 
MMC 
33 T1034F3 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, T: 
trắng nhạt, 
DD: trương to 
không không không không 
34 T1034F4 Cá xuất 
huyết vây, 
M: trắng 
G: trắng nhạt, 
xoang có dịch 
hồng 
không không không không 
35 T1034F5 Cá lờ đờ, M: 
trắng nhạt 
G: trắng nhạt, 
DD: trương to 
MTC dính 
lại 
mất mẫu Quản cầu 
thận teo 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 46
36 T1034F6 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
không không không không 
37 K1034F7 Cá khỏe, M: 
đỏ 
Nội quan bt bt bt bt bt 
38 K1034F8 Cá khỏe bơi 
lội nhanh, 
M: đỏ 
G: hồng, R: 
đầy thức ăn 
bt bt bt bt 
39 K1034F9 Cá khỏe, M: 
đỏ, nhiều 
nhớt 
bt không không không không 
40 K1034F10 Cá khỏe bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
G: nhạt màu, 
xoang nội 
quan dịch 
hồng 
không không không không 
41 T1035F1 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, DD: 
không thức ăn 
Nhiều 
Myxozoa 
Xth xoang 
tĩnh mạch 
Hoại tử 
từng vùng 
Xgh nhẹ 
42 T1035F2 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng 
G: trắng, 
nhiều dịch 
vàng trong 
xoang nội 
quan 
TĐM rất ít 
tế bào máu 
ĐT không 
tế bào 
máu 
Xth ống 
thận 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
43 T1035F3 Cá lờ đờ, bỏ 
ăn, M: trắng 
G: trắng, T: 
trắng nhạt, 
TT: hơi teo 
mất mẫu Xth tĩnh 
mạch 
Quản cầu 
thận hơi 
teo 
Xth nhẹ 
44 T1035F4 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng nhạt, 
DD: trương to 
không không không không 
45 T1035F5 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
nhạt 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
không không không không 
46 K1035F6 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn, M: đỏ 
R: đầy thức 
ăn, xoang nội 
quan có dịch 
hồng. 
bt bt bt bt 
47 K1035F7 Cá khỏe, bắt 
mồi mạnh 
bt bt bt bt bt 
48 K1035F8 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn. 
Nội quan bt, 
có dịch hồng 
không không không không 
49 K1035F9 Cá khởe, M: 
đỏ nhạt, 
nhiều nhớt 
G: hồng nhạt, 
DD: chứa 
nhiều thức ăn 
không không không không 
50 T1036F1 Cá bơi lờ đờ, 
tấp mé, M: 
trắng 
G: trắng, T: 
trắng nhạt, 
DD: không có 
thức ăn 
MTC dính 
lại, có bào 
tử 
Tế bào 
mất cấu 
trúc 
Xgh tĩnh 
mạch 
Hoại tử 
hạt, ít 
MMC 
51 T1036F2 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
không không không không 
52 T1036F3 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
nhạt 
G: trắng, T: 
trắng nhạt 
Nhiều 
Myxozoa 
Xth tĩnh 
mạch 
Ống thận 
Xth 
Hoại tử 
hạt, ít 
MMC 
53 T1036F4 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, ít 
nhớt 
G: trắng, DD: 
trương to 
TĐM 
không tế 
bào máu 
ĐT Xth 
nhẹ 
Hoại tử 
từng vừng 
Ít MMC 
54 T1036F5 Cá bơi yếu, 
M: trắng 
G: trắng, dịch 
trong xoang 
nội quan 
Nhiều 
Myxozoa 
Ống thận 
Xth nhẹ 
Hoại tử 
từng vùng 
Tế bào 
mất cấu 
trúc 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 47
55 K1036F6 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn, M: đỏ 
bt bt bt bt bt 
56 K1036F7 Cá khỏe bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
G: hồng nhạt, 
DD: đầy thức 
ăn 
có bào tử bt bt có nhiều 
MMC 
57 K1036F8 Cá khỏe, bơi 
nhanh, bắt 
mồi mạnh 
bt không không không không 
58 K1036F9 Cá khỏe bơi 
lội nhanh, 
M: đỏ 
Nội quan bt, 
có dịch màu 
hồng 
không không không không 
59 T2031F1 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, ít 
nhớt 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
Nhiều 
Myxozoa 
ĐT mất 
cấu trúc 
Xuất hiện 
vùng dịch 
viêm 
Rất ít 
MMC 
60 T2031F2 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
váng 
MTC dính 
lại 
Xth tĩnh 
mạch 
Ống thận 
Xth 
Hoại tử 
nhẹ 
61 T2031F3 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng nhạt, 
DD: không 
thức ăn 
không không không không 
62 T2031F4 Cá bơi yếu, 
M: trắng 
G: trắng, T: 
trắng nhạt 
không không không không 
63 T2031F5 Cá lờ đờ, 
không bắt 
mồi, M: 
trắng 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
TĐM 
không tế 
bào máu 
Xth ở tĩnh 
mạch 
Hoại tử 
từng vùng 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
64 T2031F6 Cá bơi yếu, 
M: trắng, ít 
nhớt 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
không không không không 
65 K2031F7 Cá khỏe, bắt 
mồi mạnh, 
M: đỏ 
R: chứa thức 
ăn, xoang nội 
quan có dịch 
hồng 
bt bt bt bt 
66 K2031F8 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
bt bt bt bt nhièu 
MMC 
67 K2031F9 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
Nội quan bt, 
có dịh hồng 
bt bt bt bt 
68 K2031F10 Cá khỏe bt không không không không 
69 T2032F1 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng nhạt, 
dịch vàng 
trong xoang 
nội quan 
TĐM 
không tế 
bào máu 
Xth tĩnh 
mạch 
Quản cầu 
thận hơi 
teo 
Hoại tử 
từng vùng 
70 T2032F2 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
không không không không 
71 T2032F3 Cá bơi lội 
yếu 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
Nhiều 
Myxozoa 
Xth tĩnh 
mạch 
xuất hiện 
vùng dịch 
viêm 
Rất ít 
TTĐTBS
T 
72 T2032F4 Cá bơi yếu, 
bở ăn, M: 
trắng 
G: trắng, T: 
nhạt màu, TT: 
hơi teo 
MTC dính 
lại 
Xth tĩnh 
mạch 
Ống thận 
Xth 
Hoại tử 
nhẹ 
73 T2032F5 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng, ít nhớt 
G: trắng, DD: 
trương to 
không không không không 
74 K2032F6 Cá khỏe, bơi G: hống nhạt, không không không không 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 48
lội nhanh R: chứa đầy 
thức ăn 
75 K2032F7 Cá khỏe, bơi 
nhanh, M: đỏ 
Nội quan bt bt bt bt bt 
76 K2032F8 Cá khỏe bt bt bt bt bt 
77 K2032F9 Cá bơi lội 
nhanh, M: đỏ 
bt bt bt bt bt 
78 T2033F1 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, ít 
nhớt 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
MTC dính 
lại 
ĐT mất 
cấu trúc 
Xgh nhẹ Hoại tử 
từng vùng 
79 T2033F2 Cá bơi yếu, 
bỏ ăn, M: 
trắng 
G: trắng, DD: 
trướng hơi 
MTC dính 
lại 
Xth tĩnh 
mạch 
Ống thận 
Xth 
Rất ít các 
MMC 
80 T2033F3 Cá bơi yếu, 
Xth vây, M: 
trắng 
G: trắng nhạt, 
T: nhạt màu 
không không không không 
81 T2033F4 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng, 
xoang có dịch 
vàng 
Nhiều 
Myxozoa 
Xth tĩnh 
mạch 
Quản cầu 
thận teo 
Họai tử 
hạt 
82 T2033F5 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, ít 
nhớt 
G: trắng, DD: 
trương to 
không không không không 
83 T2033F6 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
nhạt 
G: trắng nhạt, 
DD: trương to 
không không không không 
84 K2033F7 Cá bơi lội 
nhanh nhẹn, 
M: đỏ 
bt bt bt bt bt 
85 K2033F8 Cá khỏe, bắt 
mồi mạnh 
Xoang nội 
quan chứa 
dịch hồng 
bt bt bt bt 
86 K2033F9 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
bt không không không không 
87 K2033F10 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
R: chứa nhiều 
thức ăn 
không không không không 
88 T3031F1 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
nhạt 
G: trắng, 
xoang nội 
quan có dịch 
vàng 
Nhiều 
Myxozoa 
Xth tĩnh 
mạch 
Ống thận 
Xth nhẹ 
Hoại tử 
một vùng 
89 T3031F2 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
nhạt 
G: trắng, DD: 
trương to 
MTC dính 
lại 
ĐT mất 
cấu trúc 
Xth tĩnh 
mạch 
Vùng mất 
cấu trúc 
90 T3031F3 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng, 
Xth vây đuôi 
G: trắng, DD: 
trương to 
MTC dính 
lại 
Tĩnh mạch 
Xth 
Hoại tử rãi 
rác 
Rất ít 
MMC 
91 T3031F4 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
G: trắng nhạt, 
T, TT: có mủ 
trắng 
MTC dính 
lại 
Xgh tĩnh 
mạch 
Xth ống 
thận 
Hoại tử 
mất cấu 
trúc 
92 T3031F5 Cá bơi lờ đờ, 
M: trắng 
nhạt 
G: hồng, T, 
TT: có mủ 
trắng 
không không không không 
93 T3031F6 Cá bơi yếu, 
M: trắng tái 
G, T, TT: có 
mủ trắng, G: 
hơi nhạt màu 
MTC dính 
lại, nhiều 
Myxozoa 
Xth tĩnh 
mạch, Đt 
Xgh 
Hoại tử 
từng vùng 
mất cấu 
trúc 
Xuất hiện 
hắc tố đen 
94 T3031F7 Cá bơi lội G: trắng không không không không 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 49
yếu, M: 
trắng tái, 
xuất huyết 
vây 
hồng, T, TT: 
có mủ, dịch 
vàng trong 
xoang 
95 K3031F8 Cá bơi lội 
nhanh, M: đỏ 
G: đỏ nhạt, 
DD: chứa 
nhiều thức ăn 
có bào tử bt bt bt 
96 K3031F9 Cá khỏe, bơi 
nhanh, bắt 
mồi mạnh 
Nội quan bình 
thường 
bt bt bt bt 
97 K3031F10 Cá khỏe bt không không không không 
98 T4031F1 Cá bơi lội lờ 
đờ, M: trắng 
nhạt 
G: trắng, DD: 
không thức 
ăn, T: thận có 
mủ 
MTC dính 
lại 
Tế bào 
mất cấu 
trúc 
Vùng hoại 
tử mất cấu 
trúc 
Hoại tử 
từng vùng 
99 T4031F2 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng, Xth 
vây bụng 
G: trắng nhạt, 
T, TT: có mủ 
TĐM 
không tế 
bào máu, 
MTC dính 
Xth tĩnh 
mạch 
Ống thận 
Xgh 
Xth nhẹ 
100 T4031F3 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng nhạt 
G: trắng, T: 
có mủ, DD: 
không thức ăn 
MTC dính 
lại, có bào 
tủ 
Xth tĩnh 
mạch 
Xuất hiện 
vùng dịch 
viêm 
Hoại tử 
từng vùng 
mất cấu 
trúc 
101 T4031F4 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng nhạt, 
mất nhớt 
G: trắng, T, 
TT: có mủ, 
dịch vàng 
xoang nội 
quan 
Nhiều 
Myxozoa, 
MTC dính 
Xth ở ĐT Vùng dịch 
viêm mất 
cấu trúc 
Tập trung 
nhiều hắc 
tố 
102 T4031F5 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng nhạt, 
mất nhớt 
 G: trắng 
nhạt, T: có 
mủ, DD: 
không thức ăn 
không không không không 
103 T4031F6 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng 
G: trắng nhạt, 
T,TT: có mủ 
không không không không 
104 T4031F7 Cá bơi lội 
yếu, M: 
trắng nhạt 
G, T,TT: có 
mủ trắng 
không không không không 
105 K4031F8 Cá khỏe, 
M:đỏ, Xuất 
huyết vây 
đuôi 
bt bt bt bt `bt 
106 K4031F9 Cá khỏe, bơi 
lội nhanh 
nhẹn 
DD: chứa 
nhiều thức ăn 
bt bt bt bt 
107 K4031F10 Cá khỏe Nội quan bt, 
dịch hồng 
trong xoang 
nội quan 
không không không không 
108 K4031F11 Cá khỏe R: nhiều thức 
ăn 
không không không không 
Ghi chú: 
Kí hiệu: Kí tự đầu tình trạng cá:K: cá khỏe; T: cá bệnh 
 Kí tự thứ hai số ao thu mẫu 
 Hai kí tự tiếp theo là tháng thu mẫu 
 Kí tự thứ 5 số lần thu mẫu 
 Ba kí tự cuối số là cá thu 
M: mang; G: gan, T: Thận; TT: tỳ tạng; DD: dạ dày; R: ruột; TĐM: tiểu động mạch; MTC: mang thứ 
cấp; ĐT: đảo tụy; Xth: xuất huyết; Xgh: xung huyết; bt: bình thường; không: không cắt mẫu. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 50
Phụ Lục G: Kết quả test API 20E của vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. 
Chỉ tiêu Cơ chất Phản ứng /enzyme 
Kết quả 
phân lập 
E.HO2 (chủng 
tham khảo) 
ONPG 
Ortho-nitrophenyl 
galactosidase Beta-galactosesidase 
- 
- 
ADH Arginine Arginine hihydrolase - - 
LCD Lysine Lysine decarboxylase + + 
ODC Ornithine 
Ornithine 
decarboxylase 
- 
- 
CIT Sodium Citrate Citrate ultilisation + + 
H2S 
Sodium 
Thiosulphate H2S production 
- 
- 
UREA Urea Urease - - 
TAD Trytophane Trytophane deaminase - - 
IND Tryptophane Indole production - - 
VP Sodium Pyruvate Acetoin production - - 
GEL Gelatin Gelatinase - - 
GLU Glucose Fermentation/oxidation + + 
MAN Mannitol Fermentation/oxidation - - 
INO Inositol Fermentation/oxidation - - 
SOR Sorbitol Fermentation/oxidation - - 
RHA Rhamnose Fermentation/oxidation - - 
SAC Sucrose Fermentation/oxidation - - 
MEL Metiliose Fermentation/oxidation - - 
AMY Amygdalin Fermentation/oxidation - - 
ARA Arabinose Fermentation/oxidation - - 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 51
Phụ lục H: Kết quả test API 20E của vi khuẩn Aeromonas sp 
Chỉ tiêu Cơ chất phản ứng /enzyme Kết quả phân lập 
Chủng 
tham 
khảo 
ONPG Ortho-nitrophenyl galactosidase Beta-galactosesidase - - 
ADH Arginine Arginine hihydrolase + + 
LCD Lysine Lysine decarboxylase + + 
ODC Ornithine Ornithine decarboxylase - - 
CIT Sodium Citrate Citrate ultilisation - - 
H2S Sodium Thiosulphate H2S production - - 
UREA Urea Urease - - 
TAD Trytophane Trytophane deaminase + + 
IND Tryptophane Indole production - - 
VP Sodium Pyruvate Acetoin production + + 
GEL Gelatin Gelatinase + + 
GLU Glucose Fermentation/oxidation + + 
MAN Mannitol Fermentation/oxidation + + 
INO Inositol Fermentation/oxidation - - 
SOR Sorbitol Fermentation/oxidation - - 
RHA Rhamnose Fermentation/oxidation - - 
SAC Sucrose Fermentation/oxidation + + 
MEL Metiliose Fermentation/oxidation - - 
AMY Amygdalin Fermentation/oxidation + + 
ARA Arabinose Fermentation/oxidation - - 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 52
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lv_htn_thanh_2235.pdf lv_htn_thanh_2235.pdf