Kết quả phân tích mô học trên cơ quan mang, gan, thận,tỳ tạng cho thấy giữa
cá khỏe và cá TGTM không khác nhau nhiều, chỉ riêng cấu trúc của cá TGTM
kết hợp mủ gan có sự biến đổi có những biểu hiện không bình thường ở các cơ
quan như mất cấu trúc, xung huyết, xuất huyết và hoại tử ở tế bào.Từ đó cho
thấy tác nhân gây bệnh đã xâm nhập vào và phá hủy các chức năng của từng
cơ quan làm cá mất chức năng,yếu dần và chết.
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2835 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm bệnh học bệnh trắng gan, trắng mang trên cá tra (pangasianodon hypophthalmus ) giống ở Đồng Tháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6
TGTM
ĐT không
có tế bào
máu
ĐT rất ít tế
bào máu
TM xuất
hiện không
bào
TM
không tế
bào máu
TM không
tế bào máu
TM không
tế bào máu
TGTM&MG
Tế bào
mất liên
kết
Sung huyết
và xuất
huyết
Xuất huyết
tế bào gan
Hoại tử
mất cấu
trúc
Hoại tử
dạng hạt
Hoại tử
dạng hạt
Cá khỏe bt bt bt bt bt bt
Khi cá bị TGTM chủ yếu cũng chỉ là những biểu hiện của sự thiếu máu
tiêu biểu là ở đảo tụy không còn thấy sự tập trung của tế bào máu, tĩnh mạch
gan cũng tạo thành những khoảng không qua các đợt thu mẫu. Gan có chức
năng quan trọng trong việc khử độc và còn tham gia vào quá trình tạo máu, khi
cá bệnh TGTM gan cá chuyển dần sang trắng hoàn toàn đó có thể là biểu hiện
khi bị tác nhân gây bệnh tấn công lên chức năng của gan, làm mất chức năng
đáp ứng miễn dịch. Đối với cá bình thường khi có mầm bệnh xâm nhập vào
cơ thể, lúc đó hệ thống đáp ứng miễn dịch sẽ tăng lên đủ mạnh để tiêu diệt
mầm bệnh. Còn khi cá bị TGTM lúc này các kháng nguyên xâm nhập vào cơ
thể tiêu diệt các tế bào hồng cầu làm giảm số lượng hồng cầu còn rất ít mà
thành phần chính của máu cá là hồng cầu. Vì vậy khi cá bị TGTM gan cá có
màu trắng nhạt đó là biểu hiện của sự thiếu máu. Theo Ngô Thị Thu Thảo và
ctv (2005), cho rằng khi cá bị bệnh thì gan không còn khả năng khử độc cũng
như lọc máu, tăng cường sự tích lũy chất độc trong cơ thể kết hợp với các yếu
tố khác làm cá chết. Tuy nhiên những hiểu biết về sự tổn thương của gan cá
chưa được biết nhiều so với những loài động vật khác. Điều đó có một phần là
do hệ thống miễn dịch, các tế bào kupffer chưa được phát triển cho nên đã hạn
chế khả năng sản sinh ra kháng nguyên.
Có không ít những nghiên cứu sự biến đổi cấu trúc gan về mặt vi thể
như Nguyễn Quốc Thịnh và ctv (2004) khi nghiên cứu về sự thay đổi cấu trúc
Chú thích: (ĐT): đảo tụy; (TM): tĩnh mạch; (bt): bình thường
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
23
gan cá bệnh mủ gan thì những biến đổi chủ yếu là hiện tượng xung huyết, xuất
huyết và hoại tử dạng hạt. Theo Ngô Thị Thu Thảo và ctv (2005) cho thấy khi
cá bệnh mủ gan thì khi quan sát mẫu mô gan của cá bệnh dưới kính hiển vi
cho thấy những vùng bị hoại tử mất cấu trúc. Ngoài ra còn có một vài vùng bị
xung huyết, xuất huyết động mạch và tĩnh mạch gan, những cụm vi khuẩn
xuất hiện ở các rìa vết thương.
Đối với cá bị TGTM kết hợp với mủ gan khi quan sát thấy có sự xung
huyết ở tĩnh mạch gan, xuất huyết đảo tụy và tế bào gan mất cấu trúc, đến lần
thu mẫu thứ 4 bắt đầu xuất hiện các vùng tế bào gan mất cấu trúc và hoại tử ở
mức độ nghiêm trọng hơn ở lần thu mẫu thứ 5 và 6. Khi cá bị TGTM kết hợp
với mủ gan lúc này xuất hiện thêm mầm bệnh tấn công vào cơ thể tạo ra
những phản ứng để tiêu diệt các kháng nguyên mà biểu hiện đầu tiên là sự
xung huyết và xuất huyết. Quá trình xung huyết kéo dài làm vỡ mạch máu
trong tổ chức mô gan dẫn đến tế bào gan bị mất cấu trúc. Theo Đỗ Thị Hòa và
ctv (2004) thì hiện tượng xung huyết xảy ra là do kích thích đặc biệt làm cho
mao mạch nở ra một lượng máu lớn hơn bình thường được đưa đến gần ổ
viêm, hiện tượng xung huyết được xem là phản ứng đầu tiên của cơ thể đối với
tác nhân gây bệnh. Những tổn thương diễn ra trên toàn bộ tổ chức gan làm cho
gan không còn chức năng khử độc và lọc máu, lúc này các chất độc trong cơ
thể sẽ không được loại bỏ chúng được tích lũy dần, đến một lúc nào đó sẽ mất
khả năng đề kháng với mầm bệnh kết hợp với các điều kiện bất lợi khác sẽ
làm cho cá chết.
A E
B
a
b
Hình 4.15 Những biểu hiện mô bệnh học trên gan cá TGTM (H&E)
A: Gan cá TGTM (E 40) đảo tụy không có tế bào máu
B: Gan cá TGTM (E x200) a: đảo tụy mất cấu trúc , b: tĩnh mạch không
tế bào máu
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
24
4.5.3 Thận
Thận cá khỏe thường có màu nâu hoặc nâu đỏ nằm sau xoang mang cơ
thể, dọc theo cột sống. Thận với chức năng chính là bài tiết các sản phẩm của
quá trình biển dưỡng như NH3, urê, các muối hóa trị II và chức năng điều hòa
áp xuất thẩm thấu. Ở giai đoạn cá hương thận trước đóng vai trò là cơ quan bài
tiết chủ yếu của cá, khi cá trưởng thành thì thận trước không giữ chức năng bài
tiết mà nó giữ vai trò như cơ quan tạo máu cấu tạo gồm các tế bào lympho, mô
tạo máu và nội mô (Anderson and Mithun 1974) (trích dẫn bởi Grizzle and
Rogers, 1976).
Thận sau cấu tạo bởi các tiểu cầu thận, các ống dẫn, ống thận, các mạch
máu. Tiểu cầu thận có hình cầu bao bọc bên ngoài bởi nang Bowman, bên
trong là quản cầu thận tạo thành do sự cuộn tròn của tiểu động mạch đi vào và
tiểu động mạch đi ra (Suprance chinabut, 1991). Phần tiếp theo của tiểu cầu
thận là ống thận, ống thận gồm 5 đoạn: đoạn cổ, ống lượn gần, ống lượn xa,
đoạn sau và ống góp chung. Đoạn cổ ngắn cấu tạo từ tế bào biểu mô có khối
lông, khoảng không của nang Bowman nối với đoạn cổ của ống thận (Grizzle
and Roger, 1976). Ống lượn gần được cấu tạo từ các tế bào biểu mô trụ với
nhân lớn, vách ống dày, lòng ống hẹp. Ống lượn xa thì có vách mỏng và lòng
ống hẹp hơn ống lượn gần. Đoạn sau của ống thận cấu tạo từ những tế bào
biểu mô khối có lông, chỉ có ở cá nước ngọt (Kendall and Hinton, 1974) (trích
dẫn bởi Nguyễn Quốc Thịnh, 2002)
Hình 4.16 Những biểu hiện mô bệnh học trên gan cá TGTM & MG (H&E)
C: Gan cá TGTM & MG (E10).a: Đảo tụy xung huyết, b: tĩnh mạch xuất huyết
D: Gan cá TGTM & MG (E x200) a: tĩnh mạch xuất huyết, b: tế bào mất cấu trúc
a b
C D
a
b
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
25
Theo Takashi Hybyia (1982) sự biến đổi ở thận cá bệnh tập trung ở
quản cầu thận, khi hiện tượng viêm xảy ra, ở quản cầu thận có sự giãn nở
mạch máu, làm thay đổi cấu trúc màng cơ bản, thay đổi cấu trúc của tế bào
biểu mô và nội mô, từ đó làm phá vỡ liên kết giữa các tế bào. Các mạch máu
bị viêm xảy ra hiện tượng tăng sinh của tế bào biểu mô và nội mô làm cho
quản cầu thận phình to, khoảng không gian giữa quản cầu và nang Bowman
thu hẹp lại hoặc biển mất.
Khi nghiên cứu những biểu mô học cá bệnh TGTM thì không biến đổi
nhiều so với cá khỏe, ở giai đoạn đầu của bệnh xuất hiện thận có hiện tượng
mất cấu trúc tiếp theo là sự tạo thành các không bào, ống thận không có tế bào
máu, quản cầu thận teo lại được trình bày qua bảng dưới đây:
Bảng 4.5 Kết quả phân tích mô thận trên cá
Bệnh lý của
cá
Kết quả mô học qua các lần thu mẫu
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6
TGTM
Cấu trúc ít
biến đổi
Mất cấu
trúc tế bào
Xuất huyết
Ống thận
không tế
bào máu
Hoại tử
mất cấu
trúc
Hoại tử
mất cấu
trúc
TGTM&MG
Xuất huyết
mất cấu
trúc
Xung huyết
hoại tử
Vùng hoại
tử dạng hạt
Hoại tử
nhiều
vùng
Hoại tử
dạng hạt
Hoại tử
dạng hạt
Cá khỏe bt bt bt bt bt bt
a
b
c
Hình 4.17 Thận cá khỏe E x100
(a: tiểu cầu thận, b: ống thận, c: TTĐTBST )
Chú thích: (bt): bình thường
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
26
Giống như các cơ quan khác khi có một tác gây bệnh xâm nhập vào cơ
thể thì nó sẽ tạo ra những phản ứng chống lại tác nhân đó, vào giai đoạn cuối
của bệnh TGTM đã có sự xuất hiện vùng hoại tử mất cấu trúc .
Cá bị TGTM kết hợp với mủ gan giai đoạn đầu có biểu hiện của sự
xung huyết, xuất huyết mất cấu trúc sau đó xuất hiện các vùng hoại tử. Khi tế
bào bị các độc tố của vi khuẩn tấn công, các mao mạch bị phá vỡ hoặc tính
thẩm thấu của mao mạch tăng lên, làm cho tế bào máu trong vùng bị xung
huyết thoát ra xen lẫn với các tế bào máu ở cơ quan dẫn đến xuất huyết. Theo
Nguyễn Quốc Thịnh (2002) thì xung huyết mạch máu, xuất huyết trong cấu
trúc mô là biểu hiện đặc trưng khi cá bệnh, khi các hiện tượng đó kéo dài một
mặt làm cho cá thiếu máu mặt khác làm thay đổi cấu trúc mô và nặng hơn là
tạo những vùng hoại tử mất cấu trúc chức năng của các cơ quan. Đối với cấu
trúc mô của cá bệnh TGTM kết hợp với mủ gan thì các biểu hiện bệnh tương
tự như những nghiên cứu trước đây về cá bệnh mủ gan. Như nghiên cứu của
Nguyễn Quốc Thịnh và ctv (2004), và Trần Thị Ngọc Hân (2006), nghiên cứu
về bệnh mủ gan trên cá tra thì ở thận xảy ra các hiện tượng chủ yếu là xung
huyết, xuất huyết và hoại tử mất cấu trúc.
a
b
A B
C D
Hình 4.18 Mô Thận cá TGTM (H&E)
A: Thận cá TGTM (E x100).a:Ống thận không có tế bào máu, b: tiểu cầu thận teo
B: Thận cá TGTM (E x200) Ông thận xung huyết
C: Thận cá TGTM (E x200) xung huyết tĩnh mạch
D: Thận cá TGTM (E x200) xuất huyết nhẹ
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
27
4.5.4 Tỳ Tạng
Theo Roberts, 1989. Cấu tạo của tỳ tạng gồm hai phần chính là tủy đỏ
và tủy trắng. Khi quan sát lát cắt ngang bằng phương pháp nhuộm H&E thì
phần tủy trắng nằm bên trong bắt màu sậm hơn phần tủy đỏ, tủy đỏ tạo thành
mạng lưới bao quanh tủy trắng. Ở cá lớn tủy đỏ và tủy trắng phân biệt rất rõ
ràng, còn cá nhỏ cấu trúc của tủy trắng và tủy đỏ gần như đồng nhất. Tủy đỏ
được tạo thành bởi các xoang chứa đầy tế bào hồng cầu, mô tạo máu gồm các
tế bào nguyên thủy, các bạch cầu, đại thực bào, tế bào máu nguyên thủy, tế
bào máu trưởng thành rất ít có trong tủy trắng. Cũng như ở động vật có vú, tỳ
tạng có nhiệm vụ tiêu hủy những tế bào hồng cầu già, tái hấp thu sắt,
hemoglobin và các thành phần khác của máu để sản xuất hồng cầu mới và còn
sản xuất ra các loại bạch cầu tham gia vào phản ứng miễn dịch của cơ thể
chống lại tác nhân gây bệnh (Roberts, 1978).
Hình 4.17 Tỳ tạng cá khỏe (H&E) E x400
a: tủy trắng; b: tủy đỏ; c: trung tâm đại thực bào sắc tố
b
c
a
Hình 4.19 Mô thận cá TGTM kết hợp với mủ gan (H&E) (→ )
A: Thận cá TGTM & MG (E x200) a: vùng hoại tử, b: tạo không bào.
B: Thận cá TGTM & MG (E x200) a: vùng hoại tử, b: xuất huyết.
a
b
A
a
b
B
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
28
Ngoài tủy đỏ và tủy trắng, tỳ tạng còn có sự hiện diện của trung tâm đại
thực bào sắc tố, có màu vàng nâu hoặc nâu đen, đóng vai trò kho lưu trữ
những tế bào phá hủy, mảnh vụn kháng nguyên (Ferguson, 2006). Trung tâm
đại thực bào sắc tố là một cấu trúc tế bào duy nhất có ở cá xương mà không có
ở động vật bậc cao khác (Roberts, 1989).
Kết quả phân tích mô bệnh TGTM trên cơ quan tỳ tạng khi quan sát
dưới kính hiển vi thấy có nhiều vùng hoại tử mất cấu trúc, đôi khi cả phần tủy
đỏ và tủy trắng không phân biệt rõ ràng, ngoài ra còn xuất hiện những vùng
xuất huyết, trên tổ chức cơ quan đến cuối giai đoạn bệnh còn có sự xuất hiện
của nhiều hắc tố được trình bày qua bảng dưới đây:
Bảng 4.6 Kết quả phân tích mô tỳ tạng trên cá
Bệnh lý của
cá
Kết quả mô học qua các lần thu mẫu
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6
TGTM
Mất cấu
trúc tế bào
Mất cấu
trúc tế bào
Vùng xuất
huyết
Tế bào
mất cấu
trúc
Hoại tử
mất cấu
trúc
Hoại tử
mất cấu
trúc
TGTM&MG
Xuất huyết
mất cấu
trúc
Vùng hoại
tử
Vùng hoại
tử dạng hạt
Cụm hắc
tố dạng
hạt
Hoại tử
dạng hạt
Hoại tử
dạng hạt
Cá khỏe bt bt bt bt bt bt
Tỳ tạng là cơ quan tạo máu chính của cá, khi cá bị TGTM máu cá có
màu rất nhạt, lượng hồng cầu trong máu giảm đáng kể chỉ còn 4,57% so với cá
khỏe (Phạm Thị Phương Tiến, 2008), khi hồng cầu trong máu giảm dẫn đến sự
lưu thông của các tế bào hồng cầu tham gia vào các đáp ứng miễn dịch và thực
hiện quá trình trao đổi chất diễn ra yếu. Khi đó tác nhân gây bệnh xâm nhập
vào xảy ra hiện tượng xung huyết , xuất huyết mạch máu sau đó là sự mất cấu
trúc của tế bào tạo các vùng hoại tử mất cấu trúc. Theo Nguyễn Quốc Thịnh
(2002), xuất huyết kéo dài một mặt làm cho cá bị thiếu máu mặt khác làm thay
đổi cấu trúc mô và nặng hơn là tạo các vùng hoại tử làm mất cấu trúc chức
năng của các cơ quan. Hoại tử có thể là một vùng tế bào mất cấu trúc hoặc
vùng có nhân co lại bắt màu tím của Haematoxylin và vùng tế bào mà nhân bị
phân hủy hòa tan vào tế bào chất bắt màu hồng của Eosin, nhưng hoại tử ở cá
bệnh TGTM chủ yếu là mất hẳn cấu trúc tế bào tạo các khoảng không, mức độ
hoại tử tùy thuộc vào giai đoạn cá bệnh. Theo Takashi Hibiya (1982), hoại tử
Chú thích: (bt): bình thường
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
29
trãi qua thoái hóa tế bào, sự thực bào của đại thực bào hoặc tế bào lưới nội mô.
Ở vùng hoại tử, sự xâm nhập của các bạch cầu cùng với sự tăng quá mức của
mô liên kết ở vùng này. Điểm chính của sự hoại tử đó là sự thoái hóa tế bào
thường xuyên xảy ra. Theo nghiên cứu của Trần Hồng Ửng (2005) cho rằng
khi vi khuẩn xâm nhập qua nhiều, cùng với chất độc do vi khuẩn tiết ra, làm
cho các tế bào trong vùng tủy trắng dần dần bị mất đi chức năng, bị thoái hóa
dẫn đến hiện tượng hoại tử. Hiện tượng hoại tử xảy ra, tỳ tạng mất đi chức
năng sản sinh hồng cầu, bạch cầu, khả năng tạo kháng thể và thực bào không
còn cùng với tác động khác làm cho cá chết.
Cá TGTM kết hợp với mủ gan, khi quan sát mô tỳ tạng dưới kính hiển
vi ngoài các đặc điểm hoại tử như cá TGTM đơn thuần còn có nhiều vùng xuất
huyết dạng hạt, có sự xuất hiện của nhiều đám hắc tố. Theo nghiên cứu của
Trần Thị Ngọc Hân (2006) trong thí nghiệm gây cảm nhiễm cá bệnh mủ gan ở
các giai đoạn khác nhau, khi cá có biểu hiện bệnh nặng thì trung tâm đại thực
bào sắc tố biến mất chỉ còn các cụm hắc tố nằm rải rác trên tỳ tạng.
Hình 4.21 Tỳ Tạng cá bệnh (H&E)
A: a: tỳ tạng xuất huyết; b: rất ít các
trung tâm đại thực bào sắc tố (E x200)
B: Tỳ tạng bị họai tử E x200)
C: Tỳ tạng cá bệnh (E x400),Xuất hiện
nhiều hắc tố trên cơ quan tỳ tạng
b
a
A B
C
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
30
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Bệnh TGTM thường xảy ra ở giai đoạn cá gống 1 tháng tuổi. Cá bệnh có màu
sắc nhợt nhạt, trên da ít chất nhầy, mang trắng, nội tạng vàng nhạt.
Qua các đợt thu mẫu kết quả ở 4 ao thu đều nhiễm ký sinh thuộc nhóm trùng
đơn bào và 1 ao có nhiễm vi khuẩn. Qua đó có thể kết luận ký sinh trùng và vi
khuẩn có thể là tác nhân cơ hội của bệnh TGTM.
Kết quả phân tích mô học trên cơ quan mang, gan, thận, tỳ tạng cho thấy giữa
cá khỏe và cá TGTM không khác nhau nhiều, chỉ riêng cấu trúc của cá TGTM
kết hợp mủ gan có sự biến đổi có những biểu hiện không bình thường ở các cơ
quan như mất cấu trúc, xung huyết, xuất huyết và hoại tử ở tế bào. Từ đó cho
thấy tác nhân gây bệnh đã xâm nhập vào và phá hủy các chức năng của từng
cơ quan làm cá mất chức năng, yếu dần và chết.
5.2 Đề Xuất
Kiểm tra toàn diện đối với các loại độc tố và các loại nấm gây bệnh cho cá
Nhanh chóng tìm ra nguyên nhân gây bệnh để góp phần giảm thiệt hại cho
người nuôi
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B. Austin and D. Austin. 1993. Bacterial Fish Patholgens Disease in Farmed
and Wild Fish. 384 trang.
2. Bùi Châu Trúc Đan, 2003. Bước đầu nghiên cứu đặc điểm mô học bệnh phù
mắt trên cá tra (pangasius hypophthalmus) Luận văn tốt nghiệp Đại Học.
Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 40 trang.
3. Bùi Quang Tề, 2001. Ký sinh trùng của một số loài cá nước ngọt ở ĐBSCL
và các giải pháp phòng trị chúng. Luận án tiến sỹ sinh học.
4. Cao Tuấn Anh, 2005. Thành phần giống loài vi khuẩn và kí sinh trùng trên
cá tra giống tại huyện Tân Châu – tỉnh An Giang. Luận văn tốt nghiệp Đại
Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ
5. Chinabut, S. and C. Limsuwan. 1983. Histophatology of walking catfish,
Clarias bactrachus infected Aremonas hydrophia. Nath.,Inl. Fish. Techn.
Pap.No. 24, 8p.
6. Chinabut, S., C. Limsuwan and P. Kitsawat, 1991. Histology of the walking
catfish, Clarias batrachus. International development research centre, Canada.
96pp.
7. Crumlish, M., T.T.Dung, J.F. Turnbull, N.T.N Ngoc and H.W.Ferguson,
2002. Indentification of Edwardsiella ictaluri from diseased freshwater
catfish, Pangasius hypophthalmus, cultured in the Mekong Delta, Vietnam.
Journal of fish diseases. 25: 733-736
8. Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội, 2004.
Giáo trình bệnh học Thủy Sản. Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Đại Học Thủy
Sản Nha Trang, 346 trang.
9. Ferguson. H. W, J F Turnbull, A Shinn, K Thompson, T T Dung and M
Crumlish., 2001.Bacillary necrosis in farmed Pangasius hypophthalmus
(Sauvage) from the Mekong Delta, Vietnam. Institute of Aquaculture,
University of Stirling, Scotland. Department for Freshwater Aquaculture,
College of Agriculture, Cantho, Vietnam.
10. Ferguson H. W.,2006. Systemic Pathology of Fish. Iowa State University
Press, Ames, Iowa 50010, USA.
11. Grizzle, M.J and W.A. Roger., 1976. Anatomy and histology of the
channel catfish. Auburn University. 94pp.
12. G.Nicolas Frerichs and Stuart D. Millar., 1993. Manual for The Isolation
and Identification of Fish Bacterial Pathogens. Institure of Aquaculture,
University of Stirling, Scotland.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
32
13. Hibiya, T., 1982. An atlas of fish histology, nomal and pathological
features. Tokyo. 14pp.
14. Hiroshi Yokoyama, Tomonori Danjo, Atsuro Kumamaro and Hisatsugu
Wakabayashi. 1996. Hemorrinagic Anemia of Crap Associated with Spore
Dischage of myxobolus artus (Myxozoa: Myxosporea). Fish Phathology, 31,
19 – 23.
13. Inglis, Valerie., Ronald J. Roberts and Niall R. Bromage. 1993. Bacteria
diseases of fish. Institute of Aquacuture, University of Stirling, p61-75. 312pp
15. Nash, G., I. G. Anderson, M. Shariff and M. N. Samudin. 1986.
Bacteriosis associatel with mass nortality in the giant sea perch, Lates
calcarifer and the estuarin grouer, Epinephalus tauvina, Cage culture in
Malaysia. 2nd Intern. Collg. Pathol. Marine Aqualt: 7 – 11.
16. Ngô Thị Thu Thảo, Đặng Thụy Mai Thy, Phạm Trần Nguyên Thảo. 2005.
Bài giảng mô bệnh học động vật thủy sản. Khoa thủy sản. ĐHCT
17. Nguyễn Bạch Loan. 2004. Giáo trình ngư loại I. Khoa thủy sản. ĐHCT
18. Nguyễn Thị Như Ngọc, 1997. Định loại vi khuẩn gây bệnh tuột nhớt trên
cá bống tượng (Oxyeleotris marmorata) bước đầu thử nghiệm thuốc phòng trị.
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Đại Học Cần Thơ.
19. Nguyễn Quốc Thịnh, Từ Thanh Dung và Ferguson H.W, 2004. Nghiên
cứu mô bệnh học cá tra (pangasius hypophthamus) bị bệnh trắng gan, tạp chí
khoa học- Đại Học Cần Thơ. Trang 120-125.
20. Nguyễn Quốc Thịnh, 2002. Bước đầu nghiên cứu mô bệnh học bệnh đốm
trắng trong nội tạng cá tra. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản.
Trường Đại Học Cần Thơ. 40 trang.
21. Nguyễn Quang Hưng, 2001. Điều tra đánh giá mức độ cảm nhiễm bệnh ký
sinh trùng, vi khuẩn trên cá tra giống ở 3 tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp.
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ.
22. Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Thụy Mai Thy, Đặng Thị Hoàng Oanh,
Nguyễn Thanh Phương, 2008. Khảo sát sự nhiễm ký sinh trùng trên cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus) nuôi thâm canh ở tỉnh An Giang. Tạp chí
khoa học. Đại học Cần Thơ. 204-212
23. Nguyễn Chính, 2005. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc trong nuôi cá tra
thâm canh ở An Giang và Đồng Tháp. Luận Văn Cao Học. Khoa Thủy Sản.
Đại Học Cần Thơ.
24. Popovic. T. N., R. Coz-Rakovac, I. Strunjak-Perovic, 2007. Commercial
phenotypic test (API 20E) in diagnosis of fish bacteria: a review. Veterinarni
medicina, 52, 2007 (2p): 49 – 53.
25. Phạm Thị Phương Tiến, 2008. Xác định một số yếu tố huyết học trên cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus) trắng gan trắng mang ở một số tỉnh nuôi cá
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
33
tra tại đồng bằng sông cửu long. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy
Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 73 trang.
26. Phạm Ngọc Khỏe, 2008. Khảo sát mầm bệnh ký sinh trùng và vi khuẩn
trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) bệnh trắng gan trắng mang. Luận
văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản Đại học Cần Thơ. 41 trang.
27. Phan Khắc Huy, 2008. Đặc điểm mô bệnh học trên cá tra (pangasianodon
hypophthalmus) có dấu hiệu trắng gan, trắng mang. Luận văn tốt nghiệp Đại
Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 43 trang.
28. Phạm Phan Địch. 1988. Mô học. Nhà xuất bản y học.
29. Phạm Thị Như Sang, 2006. Khảo sát mô học trên một số cơ quan trên cá
tra (pangasius hypophthalmus) nuôi và bè thâm canh. LVĐH. Khoa Thủy Sản.
ĐHCT. 46 trang.
30. Tài liệu hướng dẩn thực tập giáo trình chuyên môn Bệnh học Thủy Sản 1.
Bộ môn sinh học và bệnh Thủy Sản. Khoa Thủy Sản. Đại học Cần Thơ. 52
trang (trang 1-9).
31. Tiêu chuẩn ngành của bộ thủy sản 2004.
32. Trần Hồng Ửng, 2003. Bước đầu xác định sự thay đổi số lượng tế bào
bạch cầu và mô tỳ tạng trên cá tra (pangasius hyphopthalmus) bệnh trắng gan.
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ. 46
trang.
33. Trần Thị Ngọc Hân, 2006. Khảo sát mô học cá tra (pangasius
hypophthalmus). Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Thủy Sản. Trường Đại
Học Cần Thơ. 25 trang
34. Từ Thanh Dung, Đặng Thị Hoàng Oanh và Trần Thị Tuyết Hoa. 2005.
Giáo Trình Bệnh học Thủy Sản. Khoa Thủy Sản. Đại học Cần Thơ. 50 trang
35. Từ Thanh Dung, M Crumlish, Nguyễn Thị Như Ngọc, Nguyễn Quốc
Thịnh và Đặng Thụy Mai Thy. 2004. Xác định vi khuẩn gây bệnh trắng gan
trên cá tra (pangasius hyphopthalmus). Tạp chí khoa học. Đại học Cần Thơ,
2004. 373 trang.
36. Từ Thanh Dung, Nguyễn Thị Như Ngọc , Andrew Shinn, Nguyễn Quốc
Thịnh, Đặng Thụy Mai Thy, Nguyễn Anh Tuan and Margaret Crumlish, 2008.
Common diseases of Pangasius Catfish farmed in Vietnam. Global
aquaculture advocate.Vol 11, Issue 4.
37. Supranee, C and Ronald J Robert 1999. Pathology and Histopathology of
Eppizootic Ulcerative Syndrome (EUS). Aquatic Animal Healh Research
Institue Department of Fisheries Bangkok, Thailand. 33pp.
38. Roberts, R.T; 1995. Short couse on fish histhopathology. The Animal
Research Institule, Deparment of fisherise, Kasetsart University compus,
Jutujak, Bangkok 10900, Thailand
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
34
39. Roberts, R J. 1978 and 1989. Fish Pothology. (second addition). Professor
of Aquatic Pathobiology and Direction, institle of Aquaculture. University of
Stirling Scotland. 318pp.
40. FAO, 2007. Pangsius market Report.
Globefish 2007. (cập nhật ngày 04/01/2009)
41. Nguyễn Trọng Bình. Tác nhân gây bệnh đốm trắng trên gan, thận (bệnh
gan, thận mủ) và hướng ngăn ngừa bệnh.
salient_news&f1=title_vn&f2=detail_vn (cập nhật ngày 04/01/2009)
42.
(cập nhật ngày 12/05/2009)
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
35
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Công thức pha chế một số chất được sử dụng trong mô học
1.Formol trung tính (Neutral buffered formalin: NBF)
Formalin 100mL
NaH2PO4 4g
Na2HPO4 6.5g
Nước cất 900mL
2. Harriss’s Haematoxyline
Haematoxyline 5g
100% alcohol 50mL
Potassium alum 100g
Nước cất 1lít
Mercuric oxide 2,5g
Glacial acetic acid 40mL
Hòa tan Potassium alum trong nước ấm và khuấy đều.
Hòa tan Haematoxyline trong cồn sau đó thêm dung dịch Potassium alum.
Sau đó thêm vào Mercuric oxide. Để lạnh thêm Glacial acetic acid và lọc
lại.
3. Eosin/Pholoxine
Stock Eosin (1% Eosin Y trong nước) 100mL
Stock Phloxine (1% Phloxine B trong nước) 10mL
95% Ethalnol 780mL
Glacial acetic acid 4mL
4. Acid/ Alcohol
Alcohol 70% 1lít
Hydrochloric acid 10mL
5. 2% Potassium acetate
Potassium acetate 2g
Nước cất 100mL
6. Dung dịch Mayer’s albumen.
Lòng trắng trứng
Glycerol
Pha theo thể tích tỉ lệ 1:1. Trộn đều sau đó lọc qua giấy lọc. Thêm một ít
Thymol để ngăn vi sinh vật phát triển (Kieman, 1990)
7. Dung dịch Gelatin
Gelatin 1%
Potassium dichromate 1%
Trộn đều nhau theo tỉ lệ 1:1. Cho dung dịch này vào chậu nước ấm để tạo
thành dung dịch 0,002% cho mỗi chất.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
36
Phụ lục B: phương pháp kiểm tra các phản ứng cơ bản
1 Nhuộm Gram
Chuẩn bị tiêu bản: Nhỏ một giọt nước cất lên lam kính, dùng que cấy nhặt một
ít vi khuẩn trải đều lên giọt nước cất. Để khô ở nhiệt độ phòng sau đó hơ lướt
lam trên ngọn lửa đèn cồn để cố định vi khuẩn trên lam.
Các bước thực hiện:
1. Nhỏ dung dịch Crystal violet (dung dịch I ) lên lam. Để 1 phút.
2. Rửa bằng nước cho hết màu tím trên lam (khoảng 2 giây), để khô.
3. Nhỏ dung dich Iodine (dung dịch II) lên lam, để khoảng 1 phút.
3. Lật nghiêng lam kính cho hết dung dịch Iodine trên lam.
4. Dùng dung dịch cồn: aceton (dung dịch III) để tẩy màu bằng cách nghiêng
lam kính rồi nhỏ từ từ dung dịch III cho đến khi giọt nước cuối trên lam không
còn màu tím. Rửa và để khô.
5. Nhỏ dung dịch Safranin (dung dich IV) lên lam, để khoảng 2 phút. Rửa và
để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát ở vật kính 100X.
Đọc kết quả
Vi khuẩn Gram dương (G+) có màu tím xanh.
Vi khuẩn Gram âm (G-) có màu hồng đỏ.
2 Quan sát tính di động
Sự di động của vi khuẩn có thể quan sát bằng phương pháp giọt treo ở vật kính
40X. Các bước thực hiện như sau:
1. Cho vaseline lên 4 góc của lamelle và đặt ngửa lamelle trên bàn.
2. Cho một giọt nước lên lame.
3. Tiệt trùng que cấy, lấy một ít vi khuẩn cho lên lame hòa vào nước.
4. Dùng lame đặt nhẹ nhàng lên lamelle sao cho lame không chạm vào giọt
nước chứa vi khuẩn.
5. Cẩn thận lật thật nhanh lame để giọt nước được treo ngược trên lamelle
6. Đặt lam lên kính hiển vi quan sát tính di động của vi khuẩn ở vật kính 40X.
3 Phản ứng oxidase: dùng dung dịch oxidase
Dùng que cấy phết một ít vi khuẩn lên giấy lọc đã tẩm dung dịch oxidase.
Kết quả: Vi khuẩn cho phản ứng Oxidase (+) sẽ làm giấy lọc chuyển sang màu
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
37
xanh trong vòng 10 giây và ngược lại.
4 Phản ứng catalase
Sử dụng dung dịch 3% H2O2 (3ml H2O2 trong 100ml nước cất).
1.Dùng que cấy nhặt một ít vi khuẩn để lên lam.
2. Nhỏ lên vi khuẩn một giọt 3% H2O2
Kết quả: Vi khuẩn cho phản ứng Catalase (+) sẽ gây hiện tượng sủi bọt trong
dung dịch 3% H2O2 và ngược lại.
5 Khả năng len men và oxy hoá đường glucose (O/F)
Các bước thực hiện:
1. Đun và khấy cho tan hoàn toàn môi trường O/F.
2. Tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút, để nguội 450C.
3. Thêm 1% glucose tiệt trùng. Cho 3ml môi trường vào ống nghiệm.
4. Cấy vi khuẩn vào 2 ống nghiệm có chứa môi trường OF. Sau đó phủ 0.5-
1ml dầu parafin tiệt trùng vào 1 ống nghiệm để tạo điều kiện yếm khí trong
ống nghiệm. Để trong tủ ấm ở 280C.
Theo dõi và đọc kết quả sau từ một đến bảy ngày.
Lên men (F) khi ống có phủ parafin chuyển sang màu vàng.
Oxidation (O) khi ống không có phủ parafin chuyển sang màu vàng.
Không đổi (N) cả hai ống đều có màu xanh lá cây hoặc xanh lơ.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
38
Phụ lục C: Định danh vi khuẩn bằng bộ kít API 20E
Định danh theo hướng dẫn của nhà sản xuất (BioMerieux). Đọc kết quả theo 7
giá trị.
Phương pháp
- Cho một ít nước vào khay nhựa của bộ kit để giữ ẩm trong quá trình ủ
trong tủ ấm.
- Dùng que cấy tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc cho vào 5ml nước cất hoặc
nước muối sinh lý (0.85% NaCl) tiệt trùng, lắc đều.
- Dùng pipet tiệt trùng hút vi khuẩn cho vào các ô của bộ kit. Các ô CIT,
GEL và VP thì cho đầy, các ô còn lại cho vừa đủ.
- Cho paraffin tiệt trùng vào các ô ADH, LDC, ODC, H2S và URE.
- Ủ trong tủ ấm ở 28°C và đọc kết quả sau 48 giờ.
Đọc kết quả
- TDA: Nhỏ một giọt thuốc thử TDA. Một màu đen xuất hiện cho phản ứng
dương (+), màu vàng cho phản ứng âm (-).
- IND: Nhỏ một giọt thuốc thử IND. Đợi 2 phút. Một vòng màu đỏ xuất hiện
cho phản ứng dương (+), màu vàng cho phản ứng âm (-).
- VP: Thêm một giọt mỗi dung dịch thuốc thử VP1, VP2. Đợi ít nhất 10 phút,
màu hồng hoặc màu đỏ xuất hiện cho phản ứng dương (+). Nếu màu hồng
nhạt xuất hiện trong vòng 10-12 phút, được coi là phản ứng âm (-).
- Các chỉ tiêu còn lại đọc kết quả dựa vào bảng chỉ tiêu, không cần sử dụng
thuốc thử. Sau khi cho thuốc thử vào không nên đem ủ trở lại trong tủ ấm.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
39
Bảng 4.7 : Các chỉ tiêu hình thái, sinh lý và sinh hóa của vi
khuẩn được xác định bằng bộ kit API 20E
Chỉ tiêu Âm tính Dương tính
ONPG Không màu Vàng
ADH Vàng Đỏ/cam
LDC Vàng Đỏ/cam
ODC Vàng Đỏ/cam
CIT Vàng Xanh/xanh lá
H2S Không màu Đen
URE Vàng Đỏ/cam
TDA Vàng Nâu sậm
IND Vàng Hồng
VP Không màu Hồng/đỏ (10 phút)
GEL Không màu (còn kết tủa
đen)
Đen
GLU Xanh/xanh lá Vàng
MAN Xanh/xanh lá Vàng
INO Xanh/xanh lá Vàng
SOR Xanh/xanh lá Vàng
RHA Xanh/xanh lá Vàng
SAC Xanh/xanh lá Vàng
MEL Xanh/xanh lá Vàng
AMY Xanh/xanh lá Vàng
ARA Xanh/xanh lá Vàng
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
40
Phụ lục D: Bảng kiểm tra ký sinh trùng trên cá khỏe
STT Kí hiệu
Chiều
dài(cm)
Chiều
cao(cm)
Kí sinh trùng
Da Mang
1 K1031F1 9 1.2 8 Trichodina 5 Trichodina, 3 dactylogyrus
2 K1031F2 8.5 1
3 K1031F3 10 1.5 2 Trichodina
4 K1031F4 12.5 2
5 K1032F1 10.5 1.7 5 Trichodina, 6 bào nang
6 K1032F2 11 1.7 3bào nang
7 K1032F3 8.5 1.1 9 Trichodina
7Trichodina,
3dactylogyrus, 8bào
nang
8 K1032F4 9.2 1.2 6 bào nang, 29 Trichodina
9 K1033F1 9 1.2
10 K1033F2 7.5 1.2 5 bào nang
11 K1033F3 8.3 1.3
12 K1033F4 9 1.7
13 K1034F1 8 1.4 2 Trichodina 4 Trichodina
14 K1034F2 9 1.7 7Trichodina 2 Trichodina
15 K1034F3 6.4 1
16 K1034F4 6.5 1.1
17 K1035F1 7.5 1.2 6 Trichodina 2 Trichodina, 3 Dactylogyrus
18 K1035F2 1.5 8
19 K1035F3 9 1.5 19 Trichodina, 2 bào nang
7 Dactylogyrus, 5
bào nang
20 K1035F4 7.9 1.4 2 bào nang
21 K1036F1 7 1.2
22 K1036F2 8 1.5 13 Trichodina, 1Dactylogyrus 3 bào nang
23 K1036F3 7.2 1.2 10 Trichodina, 3 bào nang 5 Trichodina
24 K1036F4 7 1.4 7 bào nang
25 K2031F1 12 2.2
26 K2031F2 8.5 1.8 69 Trichodina
27 K2031F3 11.4 2.1
28 K2031F4 11.5 2.2 19 Trichodina, 4 bào nang 15 Trichodina
29 K2032F1 9.5 1.7 3 Dactylogyrus, 6 bào nang
30 K2032F2 10.5 1.8 2 Trichodina 4 bào nang
31 K2032F3 11 1.8
32 K2032F4 9.7 1.6 5 bào nang 4 Trichodina
33 K2033F1 12 2.6 3 Dactylogyrus
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
41
34 K2033F2 9.7 1.5
35 K2033F3 11.5 1.3 7Trichodina, 3 bào nang
2 Trichodina, 5 bào
nang, 3Dactylogyrus
36 K2033F4 10.9 1.7
37 K3031F1 12.4 2 17 Trichodina, 6 bào nang 29 Trichodina
38 K3031F2 10 1.1 47 Trichodina 14 Trichodina, 2 bào nang
39 K3031F3 12 2.2 72 Trichodina 46 Trichodina
40 K3031F4 9 1.6 23Trichodina 12 Trichodina, 6 bào nang Myxobolus
41 K3031F5 8.9 1.5
42 K4031F1 7.5 1.2 13 Trichodina 7 Trichodina, 2 Dactylogyrus
43 K4031F2 10.9 1.3
44 K4031F3 13.5 2.4 22 Trichodina 3 bào nang
45 K4031F4 14 2.7 10 Trichodina, 2 bào nang
46 K4031F5 12.5 2.2 19 Trichodina 18 Trichdina
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
42
Phụ Lục E: Bảng kiểm tra ký sinh trùng trên cá bệnh
STT Kí hiệu
Chiều
dài(cm)
Chiều
cao(cm)
Kí sinh trùng
Da Mang
1 T1031F5 7 1.3 2 Trichodina, 1 bào nang
2 T1031F6 6.8 1.2 2 Trichodina
3 T1031F7 6.5 1.2 2 bào nang, 6 Trichodina 6 Trichodina
4 T1031F8 9.2 2.2 8 Trichodina, nhiều henneguya
5 T1031F9 8.9 2 3 bào nang
6 T1031F10 8.2 1.3
7 T1032F5 8 1.3 10 Trichodina, 3 bào nang
11 Dactylogyrus, 1
bào nang Myxobolus
8 T1032F6 8.2 1.3 12Trichodina 18 Trichodina, 7 bào nang Myxobolus
9 T1032F7 6.9 1.2 1 bào nang 16 Trichodina, 3 Dactylogyrus
10 T1032F8 9 1.3 11 Henneguya 4 Dactylogyrus
11 T1032F9 8.5 1.2 35 Trichodina, 9 Dactylogyrus
12 T1032F10 9.4 1.4 39 Trichodina
13 T1033F5 7.5 1.1 2 Dactylogyrus, 1 bào nang
14 T1033F6 7.8 1.3 3 Trichodina
15 T1033F7 7.5 1.2
16 T1033F8 6.7 1
17 T1033F9 10 1.4
18 T1033F10 9 1.4 1 Trichodina 4 bào nang
19 T1034F5 9.5 1.5 2 Dactylogyrus, 1 bào nang
20 T1034F6 8.9 1.7 7Dactylogyrus, 8 Trichodina
21 T1034F7 8.2 1.3 5 Trichodina, 2 bào nang 11Trichodina
22 T1034F8 7.5 1.3 4 bào nang, 17 Trichodina
23 T1034F9 6.4 1 18 Trichodina, 7 bào nang Myxobolus
24 T1034F10 7 1.2 10 Trichodina
25 T1035F5 6.9 1.2 12 Trichodina, 7 bào nang
26 T1035F6 8 1.3 7 Trichodina 16 Trichodina, 2 bào nang
27 T1035F7 6.5 1.1 18 Trichodina, 4 bào nang
6 bào nang, 5
Dactylogyrus
28 T1035F8 7.5 1.2 15 Trichodina 8 Dactylogyrus
29 T1035F9 9 1.4 18 Trichodina, 3 bào nang
30 T1035F10 10 1.5 7 bào nang 29 Trichodina, 2 Dactylogyrus
31 T1036F5 6 1.1 5 Trichodina 7 Dactylogyrus
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
43
32 T1036F6 7.6 1.2
33 T1036F7 8.9 1.3
34 T1036F8 9.6 1.4 13 Trichodina, 2 bào nang
6 Trichodina, 2
Dactylogyrus
35 T1036F9 6.5 1.1 5 Trichodina 25 bào nang
36 T1036F10 6.9 1.2 12 Trichodina 3 Trichodina
37 T2031F5 7 1.2 12 Trichodina 23 Trichodina
38 T2031F6 8.9 1.3 26 Trichodina. 12 Trichodina, 2 bào nang
39 T2031F7 8 1.2 69 Trichodina 132 Trichodina, 17 bào nang
40 T2031F8 10.6 2.1 13 Trichodina. 42 Trichodina.
41 T2032F5 9.7 1.8 2 Trichodina, 1 bào nang 1 bào nang
42 T2032F6 9 1.6
43 T2032F7 9.5 1.6 4 copepoda
44 T2032F8 10.5 2 7 Trichodina 4 Trichodina, 2 bào nang
45 T2032F9 12 2.1 1Trichodina, 1 bào nang
46 T2032F10 6.9 1.2 3 bào nang 4 Trichodina, 2 bào nang
47 T2033F5 7.5 1.4 2 Trichodina 6 bào nang
48 T2033F6 8.5 1.9 2 bào nang
49 T2033F7 11 2
50 T2033F8 10.5 1.7
51 T2033F9 12.5 2.2
52 T3031F5 9.7 1.6 9 Trichodina, 4 Bào nang
24 Trichodina, 6
Dactylogyrus
53 T3031F6 9 1.7 3 Trichodina 21 Dactylogyrus, 16 bào nang
54 T3031F7 8.7 1.5 17 Trichodina, 2 bào nang
26 Trichodina, 6 bào
nang
55 T3031F8 6.5 1.2 28 Trichodina 69 Trichodina, 19 bào nang
56 T3031F9 11 2 19 Trichodina, 3 bào nang
7 Trichodina, 6 bào
nang
57 T3031F10 10.7 2.1 6 Trichodina, 2 bào nang 9 bào nang
58 T4031F5 13 2.6
59 T4031F6 9.5 1.6 2 bào nang
60 T4031F7 10.5 2 6bào nang, 1 Dactylogyrus
8 bào nang, 5
Dactylogyrus
61 T4031F8 12 2.1 13 Dactylogyrus
62 T4031F9 13.5 2.3 4 Trichodina 7 Trichodina, 11 bào nang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
44
Phụ Lục F: Kết Quả Mô học
Stt Kí hiệu Biểu hiện
bên ngoài
Biểu hiện bên
trong
Kết quả mô học
Mang Gan Thận Tỳ Tạng
1 T1031F1 M: trắng,
xuất huyết
vây
G: trắng, T:
nhạt màu
Có bào tử Xth tĩnh
mạch
Có nhiều
MMC
Hoại tử
nhẹ
2 T1031F2 M: trắng,
màu sắc nhợt
nhạt
G: trắng, T,
TT: nhạt màu
Nhiều
Myxozoa
ĐT:
không tế
bào máu
Xth ống
thận
bt
3 T1031F3 M: trắng,
nhiều nhớt,
bơi lờ đờ
G: trắng,
xoang bụng
có dịch vàng
không không không không
4 T1031F4 M: trắng,tụ
huyết ở
miệng
G: trắng, T:
nhạt màu
MTC
không có tế
bào máu
ĐT mất
cấu trúc
Hoại tử
từng vùng
Xth nhẹ
5 T1031F5 M: trắng,
màu sắc nhợt
nhạt.
G: trắng nhạt,
xoang bụng
có dịch hồng
mất mẫu Tế bào
mất cấu
trúc
bt bt
6 T1031F6 M: trắng,
màu sắc nhạt
G: trắng, DD:
trương to
không không không không
7 K1031F7 Cá bơi lội
nhanh nhẹn
DD: chứa đầy
thức ăn
bt bt bt bt
8 K1031F8 Cá khỏe, bắt
mồi mạnh
G: hồng nhạt,
xoang bụng
có dịch màu
hồng
Có bào tử bt Nhiều
MMC
bt
9
K1031F9 Cá khỏe,
mang đỏ,
nhiều nhớt
Xoang bụng
có dịch hồng
không không không không
10 K1031K10 cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
bt bt bt bt bt
11 T1032F1 M: trắng
hồng, Xth
vây
G: trắng, T:
trắng, nhiều
dịch vàng
trong xoang
TĐM
không tế
bào máu
TM Xth
nhẹ
Ống thận
Xth
Nhiều
MMC
12 T1032F2 Cá lờ đờ, M:
trắng, thân
nhọt nhạt
G: trắng, T:
trắng, nhiều
dịch vàng
trong xoang
MTC dính
lại, nhiều
Myxozoa
ĐT mất
cấu trúc
Ống thận
Xth
Hoại tử
dạng hạt
13 T1032F3 Cá lờ đờ, M:
trắng
G: trắng, DD:
trướng hơi
không không không không
14 T1032F4 Cá lờ đờ, M:
trắng thân
nhợt nhạt
G: trắng, T:
sưng to
MTC dính
lại
Xth tĩnh
mạch
Hoại tử
từng vùng
Xth nhẹ
15 T1032F5 Cá lờ đờ, M:
trắng
G: trắng
hồng, có dịch
vang trong
xoang nội
quan
không không không không
16 T1032F6 Cá lờ đờ, bơi
tấp mé, M:
trắng
G: trắng, T:
trắng nhạt,
TT: hơi teo
không không không không
17 K1032F7 Cá khỏe, bơi
lội nhanh,
M: đỏ
bt Có bào tử bt bt bt
18 K1032F8 Cá bơi lội
nhanh nhẹn,
DD: có thức
ăn, dịch hồng
bt bt bt bt
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
45
M: đỏ trong xoang
nội quan
19 K1032F9 Cá khỏe, M:
đỏ, nhiều
nhớt
Nội quan bt không không không không
20 K1032F10 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
G: đỏ nhạt,
DD: đầy thức
ăn
không không không không
21 T1033F1 Cá bơi ven
bờ, M:
trắng,thân
nhạt màu
G: trắng,
xoang bụng
có dịch vàng
Nhiều
Myxozoa
Xth tĩnh
mạch
Dịch viêm
ống mạch
nhiều
MMC
22 T1033F2 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng,
xuất huyết
vây
G: trắng
hồng, T: trắng
nhạt
không không không không
23 T1033F3 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng,
Xoang nội
quan có dịch
vàng
không không không không
24 T1033F4 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng, DD:
trướng hơi
MTC dính
lại
Xth tĩnh
mạch
Xgh ống
thận
Hoại tử,
cấu trúc
rời rạc
25 T1033F5 Cá lờ đờ,
không bắt
mồi, M:
trắng
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
TĐM
không có tế
bào máu
ĐT mất
cấu trúc
Hoại tử
từng vùng
nhiều
MMC
26 T1033F6 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
không không không không
27 K1033F7 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
Nội quan bt có bào tử bt bt bt
28 K1033F8 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn, M: đỏ
G: nhạt màu,
xoang nội
quan có dịch
hồng
bt bt bt bt
29 K1033F9 Cá khỏe bơi
lội nhanh
nhẹn
R: đầy thức
ăn, nội quan
bt
không không không không
30 K1033F10 Cá bơi lội
nhanh tại vị
trí cho ăn
DD: có thức
ăn
không không không không
31 T1034F1 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng,
xuất huyết
vây
G: trắng, T:
nhạt màu, TT:
hơi teo
TĐM
không có tế
bào máu
Xth tĩnh
mạch
Quản cầu
thận hơi
teo
Xth nhẹ
32 T1034F2 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng,
xoang bụng
có dịch vàng
Nhiều
Myxozoa
ĐT mất
cấu trúc
Hoại tử
từng vùng
Có nhiều
MMC
33 T1034F3 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng, T:
trắng nhạt,
DD: trương to
không không không không
34 T1034F4 Cá xuất
huyết vây,
M: trắng
G: trắng nhạt,
xoang có dịch
hồng
không không không không
35 T1034F5 Cá lờ đờ, M:
trắng nhạt
G: trắng nhạt,
DD: trương to
MTC dính
lại
mất mẫu Quản cầu
thận teo
Hoại tử
mất cấu
trúc
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
46
36 T1034F6 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng, DD:
trướng hơi
không không không không
37 K1034F7 Cá khỏe, M:
đỏ
Nội quan bt bt bt bt bt
38 K1034F8 Cá khỏe bơi
lội nhanh,
M: đỏ
G: hồng, R:
đầy thức ăn
bt bt bt bt
39 K1034F9 Cá khỏe, M:
đỏ, nhiều
nhớt
bt không không không không
40 K1034F10 Cá khỏe bơi
lội nhanh
nhẹn
G: nhạt màu,
xoang nội
quan dịch
hồng
không không không không
41 T1035F1 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng, DD:
không thức ăn
Nhiều
Myxozoa
Xth xoang
tĩnh mạch
Hoại tử
từng vùng
Xgh nhẹ
42 T1035F2 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng
G: trắng,
nhiều dịch
vàng trong
xoang nội
quan
TĐM rất ít
tế bào máu
ĐT không
tế bào
máu
Xth ống
thận
Hoại tử
mất cấu
trúc
43 T1035F3 Cá lờ đờ, bỏ
ăn, M: trắng
G: trắng, T:
trắng nhạt,
TT: hơi teo
mất mẫu Xth tĩnh
mạch
Quản cầu
thận hơi
teo
Xth nhẹ
44 T1035F4 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng nhạt,
DD: trương to
không không không không
45 T1035F5 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
nhạt
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
không không không không
46 K1035F6 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn, M: đỏ
R: đầy thức
ăn, xoang nội
quan có dịch
hồng.
bt bt bt bt
47 K1035F7 Cá khỏe, bắt
mồi mạnh
bt bt bt bt bt
48 K1035F8 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn.
Nội quan bt,
có dịch hồng
không không không không
49 K1035F9 Cá khởe, M:
đỏ nhạt,
nhiều nhớt
G: hồng nhạt,
DD: chứa
nhiều thức ăn
không không không không
50 T1036F1 Cá bơi lờ đờ,
tấp mé, M:
trắng
G: trắng, T:
trắng nhạt,
DD: không có
thức ăn
MTC dính
lại, có bào
tử
Tế bào
mất cấu
trúc
Xgh tĩnh
mạch
Hoại tử
hạt, ít
MMC
51 T1036F2 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
không không không không
52 T1036F3 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
nhạt
G: trắng, T:
trắng nhạt
Nhiều
Myxozoa
Xth tĩnh
mạch
Ống thận
Xth
Hoại tử
hạt, ít
MMC
53 T1036F4 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng, ít
nhớt
G: trắng, DD:
trương to
TĐM
không tế
bào máu
ĐT Xth
nhẹ
Hoại tử
từng vừng
Ít MMC
54 T1036F5 Cá bơi yếu,
M: trắng
G: trắng, dịch
trong xoang
nội quan
Nhiều
Myxozoa
Ống thận
Xth nhẹ
Hoại tử
từng vùng
Tế bào
mất cấu
trúc
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
47
55 K1036F6 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn, M: đỏ
bt bt bt bt bt
56 K1036F7 Cá khỏe bơi
lội nhanh
nhẹn
G: hồng nhạt,
DD: đầy thức
ăn
có bào tử bt bt có nhiều
MMC
57 K1036F8 Cá khỏe, bơi
nhanh, bắt
mồi mạnh
bt không không không không
58 K1036F9 Cá khỏe bơi
lội nhanh,
M: đỏ
Nội quan bt,
có dịch màu
hồng
không không không không
59 T2031F1 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng, ít
nhớt
G: trắng, DD:
trướng hơi
Nhiều
Myxozoa
ĐT mất
cấu trúc
Xuất hiện
vùng dịch
viêm
Rất ít
MMC
60 T2031F2 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
váng
MTC dính
lại
Xth tĩnh
mạch
Ống thận
Xth
Hoại tử
nhẹ
61 T2031F3 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng nhạt,
DD: không
thức ăn
không không không không
62 T2031F4 Cá bơi yếu,
M: trắng
G: trắng, T:
trắng nhạt
không không không không
63 T2031F5 Cá lờ đờ,
không bắt
mồi, M:
trắng
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
TĐM
không tế
bào máu
Xth ở tĩnh
mạch
Hoại tử
từng vùng
Hoại tử
mất cấu
trúc
64 T2031F6 Cá bơi yếu,
M: trắng, ít
nhớt
G: trắng, DD:
trướng hơi
không không không không
65 K2031F7 Cá khỏe, bắt
mồi mạnh,
M: đỏ
R: chứa thức
ăn, xoang nội
quan có dịch
hồng
bt bt bt bt
66 K2031F8 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
bt bt bt bt nhièu
MMC
67 K2031F9 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
Nội quan bt,
có dịh hồng
bt bt bt bt
68 K2031F10 Cá khỏe bt không không không không
69 T2032F1 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng nhạt,
dịch vàng
trong xoang
nội quan
TĐM
không tế
bào máu
Xth tĩnh
mạch
Quản cầu
thận hơi
teo
Hoại tử
từng vùng
70 T2032F2 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng
G: trắng, DD:
trướng hơi
không không không không
71 T2032F3 Cá bơi lội
yếu
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
Nhiều
Myxozoa
Xth tĩnh
mạch
xuất hiện
vùng dịch
viêm
Rất ít
TTĐTBS
T
72 T2032F4 Cá bơi yếu,
bở ăn, M:
trắng
G: trắng, T:
nhạt màu, TT:
hơi teo
MTC dính
lại
Xth tĩnh
mạch
Ống thận
Xth
Hoại tử
nhẹ
73 T2032F5 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng, ít nhớt
G: trắng, DD:
trương to
không không không không
74 K2032F6 Cá khỏe, bơi G: hống nhạt, không không không không
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
48
lội nhanh R: chứa đầy
thức ăn
75 K2032F7 Cá khỏe, bơi
nhanh, M: đỏ
Nội quan bt bt bt bt bt
76 K2032F8 Cá khỏe bt bt bt bt bt
77 K2032F9 Cá bơi lội
nhanh, M: đỏ
bt bt bt bt bt
78 T2033F1 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng, ít
nhớt
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
MTC dính
lại
ĐT mất
cấu trúc
Xgh nhẹ Hoại tử
từng vùng
79 T2033F2 Cá bơi yếu,
bỏ ăn, M:
trắng
G: trắng, DD:
trướng hơi
MTC dính
lại
Xth tĩnh
mạch
Ống thận
Xth
Rất ít các
MMC
80 T2033F3 Cá bơi yếu,
Xth vây, M:
trắng
G: trắng nhạt,
T: nhạt màu
không không không không
81 T2033F4 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng,
xoang có dịch
vàng
Nhiều
Myxozoa
Xth tĩnh
mạch
Quản cầu
thận teo
Họai tử
hạt
82 T2033F5 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng, ít
nhớt
G: trắng, DD:
trương to
không không không không
83 T2033F6 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
nhạt
G: trắng nhạt,
DD: trương to
không không không không
84 K2033F7 Cá bơi lội
nhanh nhẹn,
M: đỏ
bt bt bt bt bt
85 K2033F8 Cá khỏe, bắt
mồi mạnh
Xoang nội
quan chứa
dịch hồng
bt bt bt bt
86 K2033F9 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
bt không không không không
87 K2033F10 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
R: chứa nhiều
thức ăn
không không không không
88 T3031F1 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
nhạt
G: trắng,
xoang nội
quan có dịch
vàng
Nhiều
Myxozoa
Xth tĩnh
mạch
Ống thận
Xth nhẹ
Hoại tử
một vùng
89 T3031F2 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
nhạt
G: trắng, DD:
trương to
MTC dính
lại
ĐT mất
cấu trúc
Xth tĩnh
mạch
Vùng mất
cấu trúc
90 T3031F3 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng,
Xth vây đuôi
G: trắng, DD:
trương to
MTC dính
lại
Tĩnh mạch
Xth
Hoại tử rãi
rác
Rất ít
MMC
91 T3031F4 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
G: trắng nhạt,
T, TT: có mủ
trắng
MTC dính
lại
Xgh tĩnh
mạch
Xth ống
thận
Hoại tử
mất cấu
trúc
92 T3031F5 Cá bơi lờ đờ,
M: trắng
nhạt
G: hồng, T,
TT: có mủ
trắng
không không không không
93 T3031F6 Cá bơi yếu,
M: trắng tái
G, T, TT: có
mủ trắng, G:
hơi nhạt màu
MTC dính
lại, nhiều
Myxozoa
Xth tĩnh
mạch, Đt
Xgh
Hoại tử
từng vùng
mất cấu
trúc
Xuất hiện
hắc tố đen
94 T3031F7 Cá bơi lội G: trắng không không không không
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
49
yếu, M:
trắng tái,
xuất huyết
vây
hồng, T, TT:
có mủ, dịch
vàng trong
xoang
95 K3031F8 Cá bơi lội
nhanh, M: đỏ
G: đỏ nhạt,
DD: chứa
nhiều thức ăn
có bào tử bt bt bt
96 K3031F9 Cá khỏe, bơi
nhanh, bắt
mồi mạnh
Nội quan bình
thường
bt bt bt bt
97 K3031F10 Cá khỏe bt không không không không
98 T4031F1 Cá bơi lội lờ
đờ, M: trắng
nhạt
G: trắng, DD:
không thức
ăn, T: thận có
mủ
MTC dính
lại
Tế bào
mất cấu
trúc
Vùng hoại
tử mất cấu
trúc
Hoại tử
từng vùng
99 T4031F2 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng, Xth
vây bụng
G: trắng nhạt,
T, TT: có mủ
TĐM
không tế
bào máu,
MTC dính
Xth tĩnh
mạch
Ống thận
Xgh
Xth nhẹ
100 T4031F3 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng nhạt
G: trắng, T:
có mủ, DD:
không thức ăn
MTC dính
lại, có bào
tủ
Xth tĩnh
mạch
Xuất hiện
vùng dịch
viêm
Hoại tử
từng vùng
mất cấu
trúc
101 T4031F4 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng nhạt,
mất nhớt
G: trắng, T,
TT: có mủ,
dịch vàng
xoang nội
quan
Nhiều
Myxozoa,
MTC dính
Xth ở ĐT Vùng dịch
viêm mất
cấu trúc
Tập trung
nhiều hắc
tố
102 T4031F5 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng nhạt,
mất nhớt
G: trắng
nhạt, T: có
mủ, DD:
không thức ăn
không không không không
103 T4031F6 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng
G: trắng nhạt,
T,TT: có mủ
không không không không
104 T4031F7 Cá bơi lội
yếu, M:
trắng nhạt
G, T,TT: có
mủ trắng
không không không không
105 K4031F8 Cá khỏe,
M:đỏ, Xuất
huyết vây
đuôi
bt bt bt bt `bt
106 K4031F9 Cá khỏe, bơi
lội nhanh
nhẹn
DD: chứa
nhiều thức ăn
bt bt bt bt
107 K4031F10 Cá khỏe Nội quan bt,
dịch hồng
trong xoang
nội quan
không không không không
108 K4031F11 Cá khỏe R: nhiều thức
ăn
không không không không
Ghi chú:
Kí hiệu: Kí tự đầu tình trạng cá:K: cá khỏe; T: cá bệnh
Kí tự thứ hai số ao thu mẫu
Hai kí tự tiếp theo là tháng thu mẫu
Kí tự thứ 5 số lần thu mẫu
Ba kí tự cuối số là cá thu
M: mang; G: gan, T: Thận; TT: tỳ tạng; DD: dạ dày; R: ruột; TĐM: tiểu động mạch; MTC: mang thứ
cấp; ĐT: đảo tụy; Xth: xuất huyết; Xgh: xung huyết; bt: bình thường; không: không cắt mẫu.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
50
Phụ Lục G: Kết quả test API 20E của vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
Chỉ tiêu Cơ chất Phản ứng /enzyme
Kết quả
phân lập
E.HO2 (chủng
tham khảo)
ONPG
Ortho-nitrophenyl
galactosidase Beta-galactosesidase
-
-
ADH Arginine Arginine hihydrolase - -
LCD Lysine Lysine decarboxylase + +
ODC Ornithine
Ornithine
decarboxylase
-
-
CIT Sodium Citrate Citrate ultilisation + +
H2S
Sodium
Thiosulphate H2S production
-
-
UREA Urea Urease - -
TAD Trytophane Trytophane deaminase - -
IND Tryptophane Indole production - -
VP Sodium Pyruvate Acetoin production - -
GEL Gelatin Gelatinase - -
GLU Glucose Fermentation/oxidation + +
MAN Mannitol Fermentation/oxidation - -
INO Inositol Fermentation/oxidation - -
SOR Sorbitol Fermentation/oxidation - -
RHA Rhamnose Fermentation/oxidation - -
SAC Sucrose Fermentation/oxidation - -
MEL Metiliose Fermentation/oxidation - -
AMY Amygdalin Fermentation/oxidation - -
ARA Arabinose Fermentation/oxidation - -
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
51
Phụ lục H: Kết quả test API 20E của vi khuẩn Aeromonas sp
Chỉ tiêu Cơ chất phản ứng /enzyme Kết quả phân lập
Chủng
tham
khảo
ONPG Ortho-nitrophenyl galactosidase Beta-galactosesidase - -
ADH Arginine Arginine hihydrolase + +
LCD Lysine Lysine decarboxylase + +
ODC Ornithine Ornithine decarboxylase - -
CIT Sodium Citrate Citrate ultilisation - -
H2S Sodium Thiosulphate H2S production - -
UREA Urea Urease - -
TAD Trytophane Trytophane deaminase + +
IND Tryptophane Indole production - -
VP Sodium Pyruvate Acetoin production + +
GEL Gelatin Gelatinase + +
GLU Glucose Fermentation/oxidation + +
MAN Mannitol Fermentation/oxidation + +
INO Inositol Fermentation/oxidation - -
SOR Sorbitol Fermentation/oxidation - -
RHA Rhamnose Fermentation/oxidation - -
SAC Sucrose Fermentation/oxidation + +
MEL Metiliose Fermentation/oxidation - -
AMY Amygdalin Fermentation/oxidation + +
ARA Arabinose Fermentation/oxidation - -
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
52
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_htn_thanh_2235.pdf