Qua phân tích các biểu đồnêu trên thểhiện bằng sốliệu vềthành phần hóa học, các nguyên tốvi 
lượng đã chỉra là các thành tạo magma phun trào (lớp A) ít bịbiến đổi chủyếu phân bố ởtrường 
magma đại dương. Chúng cùng với thành tạo xâm nhập phức hệNgọc Hồi (Lớp C, D) và secpentinit 
phức hệHiệp Đức (lớp E). Xác lập nên tổhợp, ophiolit Kon Tum là (Hình B). Tuổi của ophiolit Kon 
Tum là Paleozoi sớm với giá trịtuổi đồng vịK-Ar là 530 triệu năm (mẫu đá pyroxenit_Huỳnh Trung 
và nnk, 2001). Các thành tạo magma đó được thành tạo liên quan với đới tách giản (riftơ) Trường Sơn 
(Nguyễn Tường Tri, 1985) dọc theo phương á kinh tuyến từKhâm Đức hoặc từHương Hóa, A Lưới 
đến Kon Tum – Sa Thầy Daklin và các nhánh theo phương á vỉtuyến – đứt gãy Tam Kỳ- Hiệp Đức, 
Núi Vú, Ngầm Bà Huỳnh). Từ đó hình thành bồn đại dương Trường Sơn với các thành tạo phun trào 
trầm tích tiêu biểu là hệtầng Núi Vú (Koliada.A,1991) có tuổi Paleozoi sớm (Pz1). Nhưtrên đã mô tả, 
các thành tạo magma phun trào bịbiến chất với nhiều mức độkhác nhau của hệtầng khá phổbiến và 
bịbiến đổi thành tạo các đá có thành phần hóa học từapobazan, spilit và các đá axit hơn, giàu kiềm 
(anbitophia, octophia v.v. Chúng đặc trung cho tổhợp spilit – keratophia ( Cuznhetxov.Iu.A, 1964).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3567 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm địa chất, thạch học – khoáng vật, thạch địa hóa các thành tạo Magma của tổ hợp Ophiolit Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
KHOA ĐỊA CHẤT 
  
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THẠCH HỌC – KHỐNG VẬT, 
THẠCH ĐỊA HĨA CÁC THÀNH TẠO MAGMA CỦA TỔ 
HỢP OPHIOLIT KON TUM 
(tái bản cĩ bổ sung) 
Huỳnh Trung 
Bùi Thế Vinh 
Đinh Quốc Tuấn 
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2011 
1 
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THẠCH HỌC – KHỐNG, VẬT, THẠCH ĐỊA 
HĨA CÁC THÀNH TẠO MAGMA CỦA TỔ HỢP OPHIOLIT KON TUM 
Huỳnh Trung, Bùi Thế Vinh, Đinh Quốc Tuấn 
Tĩm tắt :Tổ hợp ( thành tạo ophiolit Kon Tum đã được xác lập và mơ tả khái quát ( Huỳnh Trung và nnk,2008,2009). 
Mặt cắt của tổ hợp ophiolit Kon Tum từ dưới lên gồm các thành tạo secpentinit (apodunit…) phức hệ Hiệp Đức, tiếp dần 
lên các các thành tạo magma xâm nhập pyroxenit, gabro phức hệ Ngọc Hồi và trên cùng là các thành tạo magma phun 
trào chủ yếu là bazan loạt toleit bị biến đổi (biến chất) với nhiều mức độ khác nhau thành tạo các đá pocfiroit, đá phiến lục 
cĩ thành phần hĩa học là spilit và các đá phun trào axit bị biến đổi mạnh mẽ thành tạo các đá pocfiroit cĩ thành phần hĩa 
học thuộc nhĩm Keratofir (abitofir). So sánh với mặt cắt ophiolit điển hình thế giới (Popov.V.S, Bogachicov. O.a,2001) thì 
tổ hợp ophiolit Kon Tum chưa phát hiện các thành tạo đai mạch song song. 
Tuổi của ophiolit Kon Tum cĩ tuổi Paleozoi sớm (PZ1) và đối sánh với tổ hợp ophiolit kiểu alpi (alpinotip). Các thành 
tạo secpentinit Hiệp Đức cĩ đặc điểm thạch địa hĩa tương đồng với vật liệu manti (vỏ đại dương) và được ép trồi lên ( trồi 
nguội) ở trạng thái cứng dọc theo đới tách giản (riftơ) Trường Sơn để hình thành bồn đại dương Paleozoi sớm (Hệ tầng 
Núi Vú…) Ranh giới của bồn đại dương chưa cĩ thể khoanh định chính xác bởi vì diện phân bố của các thành tạo phun 
trào bị biến chất đĩ chưa đo vẽ đầy đủ trong các cơng trình lập bản đồ Địa chất trước kia và chúng được xếp vào các hệ 
tầng cĩ tuổi khác nhau. Tuy nhiên, trong phạm vi phổ biến các thành tạo magma phun trào đĩ thường gặp các thể thấu 
kính secpentinit Hiệp Đức và các đá siêu mafit, mafit phức hệ Ngọc Hồi. Chúng cĩ các nguyên tố vi lượng đặc trưng với 
hàm lượng (ppm): Cr= 401-273 (18), Co = 14-40, Ni = 19-47 (113), V = 172-159; Sr = 72-116 (431). Trong các đá 
pocfiritoit thì Cr = 48-87,6(19,7), Co = 7-12, Ni = 8.1 -13,4 (211), V = 25,8-34,6; Sr = 95,6-386,2; trong các đá phiến lục 
(spilit) thì Cr = 14-43.8; Co = 9.9-43.7 (4,7); Ni = 40-125.5; V = 30.2-38.2; Sr = 55.8-171.2 (220,0). 
Mơ hình của tổ hợp ophiolit Kon Tum đã được nghiên cứu và mơ tả (Huỳnh Trung và nnk, 
2008,2009). 
Phần dưới cùng của mơ hình là các thành tạo secpentinit (hacbuocgit, lecxolit) của phức hệ Hiệp 
Đức và được ghép vào thành hệ hyperbazit (Huỳnh Trung và nnk, 1979). Phần trên là các đá magma 
xâm nhập pyroxenit, gabro phức hệ Ngọc Hồi. (Trần Tính, 1998) tuổi Paleozoi sớm. Trên cùng là các 
thành tạo magma phun trào (đã bị biến chất) cĩ thành phần hĩa học là bazan pocphirit (apobazan), 
spilit khá phổ biến, anbitophia, octophia. Chúng thuộc tổ hợp (thành hệ) spilit keratophia 
(Cuznhetxov,Iu.A,1964). Các thành tạo đai mạch song song chưa phát hiện chỉ cĩ vài mẫu đá dạng đại 
mạch thành phần là gabro bị biến chất xuyên qua các thành tạo trầm tích phun trào ở vùng A Hội (Bùi 
Thế Vinh,2010). 
Như vậy, với các thành tạo magma nêu trên của ophiolit KonTum, so sánh với mơ hình (tổ hợp ) 
2 
của ophiolit kiểu alpi (alpinotip – Popov.V.S, Bagachicov.OA,2001) (hình A) cĩ nhiều nét tương 
đồng: 
Về đặc điểm thạch học khống vật: Các thành tạo magma phun trào tương ứng với lớp A (Hình 
A,B) hầu hết đều bị biến chất ở nhiều mức độ khác nhau, thành tạo các đá lục, phiến lục hoặc ít hơn là 
amphiolit (pocfiritoit). Chúng cĩ thành phần hĩa học tương ứng vơi đá bazan (apobazan), spilit (rất 
phổ biến) và các đá axit hơn (pocfiroit) ( Ảnh N0 11, N022) giàu kiềm như anbitophia (Ảnh N0 18, 
N019, N021), octophia (Ảnh N020) (loạt keratophia). 
Các đá apobazan cịn bảo tồn kiến trúc pocphia với các ban tinh như plagiocla dạng lăng trụ khơng 
đều. Plagiocla cịn bảo tồn cấu tạo song tinh đa hợp (Ảnh N0 1 ), bị xotxuarit hĩa mạnh hoặc được thay 
thế bởi cacbonat. Nền đá gồm nhiều que nhỏ plagiocla, clorit, epidot và ít cacbonat ( Ảnh N0 6, N0 7, 
N017, N024). Ngồi ra trong apobazan , cịn phổ biến các hạnh nhân (cấu tạo hạnh nhân) phân bố 
khơng đều. thành phần khống vật của hạnh nhân là epidot, clorit, thạch anh và ít cacbonat (Ảnh N02). 
Các đá lục (pocphiritoit) là spilit cịn sĩt ít ban tinh plagiocla bị biến đổi xotxuarit hĩa, cacbonat hĩa), 
nền gồm nhiều que nhỏ plagiocla, clorit, epidot, cacbonat, hạnh nhân cĩ thành phần khống vật là 
clorit, epidot hoặc cacbonat, thạch anh (Ảnh N03 , N09, N010 ) 
Đơi khi gặp các đá spilit với nhiều que nhỏ plagiocla phân bố định hướng, uốn lượn quanh các hạnh 
nhân với nhiều kích thước và hình dạng khác nhau (Ảnh N04); hoặc cĩ mẫu đá apobazan (Spilit) với 
nền gồm các sợi que plagiocla phân bố tỏa tia, clorit cacbonat (Ảnh N05, N0 8) 
Các đá pocphiroit (hoặc phiến felspat, thạch anh, xerixit, epidot) cĩ thành phần hĩa học tương ứng 
với đá anbitophia, trachiriolit, tefrit (phonotefrit), melilit, trachibazan, andezitodaxit v.v.. cĩ hàm 
lượng Na2O và K2O, SiO2 dao động (bảng N0 1), cĩ mẫu Na2O ~9% và K2O = 6.58%. Các đá đĩ đều 
cĩ cấu tạo hạnh nhân với thành phần khống vật là thạch anh, clorit, hoặc clorit, epidot, thạch anh và 
quặng. 
Ngồi các thành tạo magma phun trào bazan loạt toleit (pocfiritoit, đá lục) bị biến đổi thành tạo 
spilit, các đá pocfiroit (anbitophir, octophir) cịn gặp các đá trầm tích silic bị biến chất thành tạo 
quaczit silic với tập hợp hạt thạch anh cĩ kích thước rất nhỏ, mịn -ảnh N023, các đá phiến mica, đá 
phiến lục xen kẹp (cĩ mẫu cĩ thành phần hĩa học là spilit )…Tuổi đồng vị của các đá apobazan,spilit 
được xác định theo phương pháp Sm-Nd (147Sm/144Nd; 143Nd/144Nd) của 6 mẫu đá là 461 triệu năm 
(Bùi Thế Vinh vá nnk,2011 [14]) . 
Các thành tạo xâm nhập mafit, siêu mafit thuộc phức hệ Ngọc Hồi (tương ứng với lớp C,D) là 
những khối cĩ diện lộ vừa nhỏ và méo mĩ – cĩ khối dạng kéo dài hoặc thấu kính, lớp với ranh giới 
tiếp xúc rõ khớp đều với đá vây quanh. Đơi nơi các thể gabroit bị các đá xâm nhập granitoit phức hệ 
Diên Bình xuyên cắt (khối Dak Nhỏ) và thành tạo granitoit trẻ hơn xuyên nhập làm biến đổi ít nhiều về 
thành phần khống vật, hĩa học của chúng (tăng SiO2, K2O, v.v…) như khối Tà Vi vùng A Hội (TB 
Khâm Đức) (Bùi Thế Vinh, 2010). Đơi nơi cịn gặp các thể gabrodiabaz dạng đai mạch với kích thước 
bề dày trên chực met xuyên qua các tập đá trầm tích phun trào bị biến đổi (chúng cĩ thể là đá mạch 
song song tương ứng với lớp B?) 
Thành phần khống vật của pyroxenit chủ yếu là pyroxen-là những lăng trụ khơng đều.Chúng bị 
biến đổi, thay thế bởi amphibol hoặc là clorit – Pyroxen chỉ cịn sĩt lại chút ít (Ảnh N0 12). Kích thước 
các hạt pyroxen nguyên thủy thay đổi từ 0,3x1,0mm – 1,5mm (2mm). Khống vật cĩ màu phớt lục 
nhạt với gĩc tắt C^Ng ~380. Các hạt nhỏ hơn thường bị amphibol hĩa hồn tồn. Amphibol là hocblen, 
cĩ màu đa sắc yếu với Ng=lục xanh nhạt, Np=phớt lục; tremolit là những lăng trụ khơng đều hoặc 
dạng vảy nhỏ khơng đều đặn, thay thế ven rìa hạt pyroxen, khống vật khơng màu hoặc phớt lục nhạt 
(Ảnh N0 12, N0 13), hoặc thay thế hồn tồn lăng trụ pyroxen (Ảnh N0 14). Plagiocla cĩ hàm lượng từ 
5-10%. Chúng thành tạo những hạt dạng lăng trụ khơng đều đặn, kích thước thay đổi, phần lớn 
0,3x0,8mm. Plagiocla hầu hết đều bị xotxuarit hĩa (gần 90%), đơi hạt cịn bảo tồn cấu tạo song tinh đa 
hợp (Ảnh N0 12). 
Các đá gabro, gabroamphibol chiếm khối lượng lớn hơn và hầu hết đều bị biến đổi mạnh mẽ và bị 
ép nhẹ. Thành phần khống vật chủ yếu là plagiocla và hocblen. Plagiocla là những lăng trụ khơng đều 
bị xotxuarit hĩa hồn tồn, đơi hạt ít nhiều cịn bảo tồn song tinh đa hợp mờ. Hocblen (cĩ lẽ là khống 
vật thứ sinh, thay thế pyroxen) là lăng trụ khơng đều đặn, ranh giới mờ, đơi khi thành tạo đám hạt . 
3 
Hocblen cĩ màu đa sắc rõ với Ng=lục xanh và Np=lục vàng, gĩc tắt C^Ng~18-200. Ngồi ra cịn gập 
epidot, ít clorit trong đá. 
Đá gabrodiabaz với thành phần khống vật là plagiocla, amphibol, clorit, epidot quặng . Plagiocla là 
những lăng trụ kéo dài, xotxuarit hĩa (khoảng 70%), phân bố rải rác kích thước nhỏ , cĩ hạt lớn hơn 
0,2x0,5 mm (Ảnh N0 15). Pyroxen là những hạt nhỏ , cĩ dạng khối đều đặn, bị amphibol hĩa (~60%). 
Pyroxen khơng màu, phân bố rải rác, hoặc tập trung thành đám chiếm khoảng 30%. 
Amphibol (hocblen ?) là khống vật thứ sinh thay thế pyroxen. Amphibol cĩ màu phớt xanh lục , 
clorit thay thế pyroxen hoặc amphibol từ ven rìa hạt khống vật hoặc theo khe nứt chia cắt hạt 
pyroxen. Epidot tương đối phổ biến là những hạt nhỏ phân bố rải rác hoặc tập trung thành cụm (Ảnh 
N0 15). Các đá gabrodiabaz dạng đai mạch này tạm ghép vào phức hệ Ngọc Hồi tương ứng với lớp C, 
D. Tuy nhiên cĩ thể chúng là chùm đai mạch song song theo mơ hình ophiolit kiểu alpinotip 
(Popov.V.S, Bagachicov, O, A, 2001) tương ứng với lớp B. 
Các thành tạo siêu mafit secpentinit (hacbuocgit, lecxolit) phức hệ Hiệp Đức tương ứng với lớp E, 
thành tạo những khối nhỏ, dạng thấu kính, dãi với nhiều kích thước khác nhau, phân bố dọc theo các 
đới đứt gãy lớn (đới tách giản vỏ đại dương cĩ phương á kinh tuyến kéo dài từ Khâm Đức (hoặc 
Quảng Trị) đến Kon Tum, Sa Thầy , Daklin và phương á vĩ tuyến (đứt gãy Tam Kỳ - Phước Sơn (qua 
vùng Núi Vú – Huỳnh Trung và nnk, 2008). Chúng là thành tạo của manti trên được ép trồi lên theo 
đứt gãy (tách giãn) đĩ vào Paleozoi hoặc muộn hơn. Thành phần khống vật chủ yếu của secpentinit là 
secpentinit dạng sợ (Ảnh N0 16) hoặc dạng tấm và olivin (0-5%) 
Về đặc điểm thạch địa hĩa: các đá magma phun trào bị biến chất tương ứng với lớp A của mơ hình 
ophiolit Kon Tum tại các vùng Khâm Đức, A Hội ( và cĩ thể từ Hương Hĩa, A Lưới ) DakGlei, 
DakUy, Sa Thầy, Dak Lin, Núi Vú .v.v..Cĩ thành phần thạch hĩa rất đa dạng tương ứng với các đá 
khác nhau. Trong đĩ, cĩ spilit (apobazan) với hàm lượng SiO2: 44%-55%; Na2O ≥4% và K2O ~ 0,5% 
(Bảng 1. Trang 17). Đơi mẫu cĩ hàm lượng SiO2 tương đối cao do trong chúng cĩ các hạnh nhân với 
thành phần khống vật giàu thạch anh. Thành phần thạch học của chúng được xác định theo biểu đồ 
Popov.V.S, Bagachicov. O.A, 2001(Hình N0 1. Trang 21) và theo Luxt. V. G, 1980 (Hình N02. Trang 
22), hoặc phân loại thạch học theo so sánh với thành phần hĩa học chuẩn theo Deli, Zavariski A. N, 
1906 (Bảng N02 .Trang 23). 
Thành phần hĩa học của các thành tạo pyroxenit, gabro phức hệ Ngọc Hồi tương ứng với lớp C, D 
của ophiolit Kon Tum cĩ hàm lượng SiO2 từ 40,54% đến 55,2%, Na2O~ 0,25% - 2,89%, K2O=0.10% - 
1.15%. Tại những khối bị granit xuyên cắt thì hàm lượng SiO2, Na2O và K2O tăng lên. Hàm lượng 
TiO2thấp, dao động từ 0,17-1,23 thành phần lớn dưới 1,0% (Bảng 3,trang 26) Đá cĩ hàm lượng (ppm) 
các nguyên tố Cr từ 273-401, Ni = 47-113, V=172-159 (Bảng 4, trang 26). Thành phần thạch học được 
xác định trên biể đồ phân loại của Popov. V.S, Bagachicov. OA, 2001 (Hình N0 3, trang27) và theo 
Dmitriev. L.V,1972 (Hình 4, trang 28). Ngồi ra cịn xác định theo so sánh thành phần hĩa học của các 
đá chuẩn theo Deli, Zavariski . AN, 1906, (Bảng N0 5, trang 29) 
Các thành tạo secpentinit phức hệ Hiệp Đức, tương ứng với lớp E được phân loại thạch học theo 
Dmitriev L v, 1972 thì chủ yếu là đá hacbuocgit, lecxolit, olivinit (Hình N0 4,trang 28) 
Về sự phân bố (theo cơ chế thành tạo) của các đá magma phun trào bị biến chất của các vùng 
Khâm Đức, Kon Tum, Dakuy…Dacklin, Núi Vú, Sa Thầy, v.v.. (Bảng N0 1) của lớp A ophiolit Kon 
Tum được xác định theo hàm lượng các nguyên tố: K – Ti (hình 5), K – Na (hình 6) hoặc K – Ti (hình 
7) hoặc K – P (hình 8), K – Ti (hình 9), K – P (hình 10) và theo Ba – Sr (hình 11) thì phân lớp của các 
đá bazan loạt Toleit nguyên thủy (ít bị biến đổi đều rơi trùng vào trường I là trường Bazan đại dương 
(Lutx. V. G,1989). Phân loại bazan theo chỉ số F1,F2 (Peare, 1970) thì các đá bazan ít bị biến đổi đều 
rơi vào trường II – B là trường bazan sống núi đại dương (hình 12). Cịn phân loại theo chỉ số F2,F3 thì 
phần lớn ngồi trường. Những đá apobazan là Spilit đều rơi vào trường V.S_ là bazan sosoni (hình 13). 
Qua phân tích các biểu đồ nêu trên thể hiện bằng số liệu về thành phần hĩa học, các nguyên tố vi 
lượng đã chỉ ra là các thành tạo magma phun trào (lớp A) ít bị biến đổi chủ yếu phân bố ở trường 
magma đại dương. Chúng cùng với thành tạo xâm nhập phức hệ Ngọc Hồi (Lớp C, D) và secpentinit 
phức hệ Hiệp Đức (lớp E). Xác lập nên tổ hợp, ophiolit Kon Tum là (Hình B). Tuổi của ophiolit Kon 
Tum là Paleozoi sớm với giá trị tuổi đồng vị K-Ar là 530 triệu năm (mẫu đá pyroxenit_Huỳnh Trung 
và nnk, 2001). Các thành tạo magma đĩ được thành tạo liên quan với đới tách giản (riftơ) Trường Sơn 
(Nguyễn Tường Tri, 1985) dọc theo phương á kinh tuyến từ Khâm Đức hoặc từ Hương Hĩa, A Lưới 
4 
đến Kon Tum – Sa Thầy…Daklin và các nhánh theo phương á vỉ tuyến – đứt gãy Tam Kỳ - Hiệp Đức, 
Núi Vú, Ngầm Bà Huỳnh). Từ đĩ hình thành bồn đại dương Trường Sơn với các thành tạo phun trào 
trầm tích tiêu biểu là hệ tầng Núi Vú (Koliada.A,1991) cĩ tuổi Paleozoi sớm (Pz1). Như trên đã mơ tả, 
các thành tạo magma phun trào bị biến chất với nhiều mức độ khác nhau của hệ tầng khá phổ biến và 
bị biến đổi thành tạo các đá cĩ thành phần hĩa học từ apobazan, spilit và các đá axit hơn, giàu kiềm 
(anbitophia, octophia v.v.. Chúng đặc trung cho tổ hợp spilit – keratophia ( Cuznhetxov.Iu.A, 1964). 
Lớp A bazan pocfirit, spilit, keratophia 
(albitophia, octophia ) và các thành tạo 
trầm tích silic,sét hệ tầng Núi Vú 
5 
Ảnh N01. Apobazan 
– kiến trúc ban biến 
trạng (ban tinh 
plagiocla sĩt). 
LM A10572 .2N+, 
4x10x 
Ảnh N0 2 Apobazan 
(pocfiritoit)-Hạnh 
nhân với (gĩc dưới 
bên phải ) thành 
phần khống vật là 
clorit, thạch anh, 
epidot, quặng. LM A 
1123, 2N+, 4x10x 
Ảnh N0 3. 
Apobazan (spilit). 
Hạnh nhân cĩ epidot, 
clorit, quặng, thạch 
anh (gĩc phải bên 
dưới ) và hạnh nhân 
cacbonat, thạch anh. 
LM A 1001, 1N- , 
4x10x 
6 
Ảnh N0 4. 
Apobazan (spilit), 
các que plagiocla 
xếp định hướng uĩn 
lượn quanh các hạt 
hạnh nhân (epidot, 
clorit). LM A 
1052/1, 2N+, 4x10x 
Ảnh N0 5. 
Apopazan (Spilit) . 
Các que nhỏ 
plagiocla, phân bố 
kiểu tỏa tia cùng với 
clorit, epidot. LM A 
12516/2, 2N+, 4x4x 
Ảnh N0 6. Pocfiritoit 
(đá lục-Spilit) . Cấu 
tạo hạnh nhân với 
thành phần khống 
vật là epidot, clorit, 
thạch anh). Nền gồm 
các que nhỏ 
plagioclas, clorit, 
epidot, cacbonat. 
Lm A1001_2N+, 
4xx4x 
7 
Ảnh N0 7. 
Pocfirittoit (Spilit). 
Cấu tạo hạnh nhân 
(cĩ thành phần 
khống vật : thạch 
anh, epidot, clorit ). 
Nền gồm cĩ: vi tinh 
(que) plagioclas, 
clorit, epidot, 
carbonat. 
Lm A4194, 
2N+,4xx4x 
Ảnh N0 8. 
Pocfiritoit (apobazan 
– Spilit). Tập họp 
que plagiocla, clorit, 
epidot phân bố dạng 
tỏa tia.Lm 
A.12516/2, 
2N+,4xx4x 
Ảnh N09.Đá 
phiến lục ( 
apobazan). Vi tinh 
plagioclas (dạng 
que) bị thay thế bởi 
cacbonat,clorit,epido
t, cacbonat.Lm 
A.1045, 2N+,4xx4x 
8 
Ảnh N0 10. 
Pocfiritoit 
(apobazan). Hạnh 
nhân cĩ dạng dẹt, 
khơng đều với thành 
phần khống vật là 
clorit và cacbonat 
(ven rìa hạnh nhân). 
Nền gồm các que 
plagiocla, clorit, 
quặng.Lm A.1123, 
1N-,4xx4x 
Ảnh N0 11. 
Pocfiroit (trachiryolit 
pocfir) . Ban biến 
tinh microlin cấu tạo 
song tinh mạng lưới 
( thành tạo do biến 
chất tiếp xúc trao 
đổi, dưới ảnh hưởng 
của xâm nhập 
granitoit tuổi 
Paleozoi), gĩc trái cĩ 
ban tinh octocla. Nến 
cĩ felspar, thạch anh, 
clorit, epidot.Lm 
A.1154/1, 2N+,4xx4x
Ảnh 
N012.Gabropyroxeni
t (phức hệ Ngọc 
Hồi). Pyroxen tàn 
dư, bị amphibol hĩa 
(tremolit) và clorit 
hĩa. Pyroxen dạng 
lăng trụ bị xotxuarit 
hĩa khơng đều. LM 
A 153, 2N+, 4x4x 
9 
Ảnh N013. 
Pyroxenit (phức hệ 
Ngọc Hồi). Pyroxen 
là những hạt khơng 
đều đặn, bị tremolit 
hĩa, clorit hĩa. LM 
A 12554/4, 
2N+,4x4x 
Ảnh N0 14. 
Apopyroxenit (phức 
hệ Ngọc Hồi). 
Pyroxen bị tremolit 
hĩa hồn tồn, clorit 
hĩa. LM A 153, 2N+, 
4x4x 
Ảnh N0 15. 
Gabrodiabaz (đai 
mạch) bị biến đổi 
(apogabrodiabaz). 
Plagiocla bị 
xotxuarit hĩa, 
pyroxen bị clorit 
hĩa, epidot, tập trung 
thành cụm đám. LM 
A 10461,2N+, 4x10x
10 
Ảnh N016. 
Secpentinit phức hệ 
Hiệp Đức, secpentin 
dạng sợi và quặng. 
 LM A 1065, 
2N+, 4x10x 
Ảnh N017. 
Pocfiritoit 
(Apobazan)Vi tinh 
Plagiocla cĩ dạng 
lăng trụ dài (dạng 
que) sắp xếp định 
hướng hoặc tỏa tia. 
Nền đá cĩ epidot, 
clorit, quặng,…. LM 
A 10468/3 2N+, 
4x4x 
Ảnh N0 18. 
Plagiopocphir 
(anbitophia) Ban tinh 
anbit phân bố rải rác. 
Nền đá gồm que 
plagiocla, thạch anh, 
clorit, ổ thạch anh 
anbit. LM A 10605/1 
2N+, 4x4x 
11 
Ảnh N0 19. 
Pocphiroit 
(anbitophia) Ban tinh 
anbit phân bố rải rác. 
Vi tinh plagiocla sắp 
xếp định hướng. Cấu 
tạo hạnh nhân gồm 
clorit, thạch anh, 
epidot, quặng…. LM 
A 12242; 2N+, 4x4x 
Ảnh N0 20. 
Octophia 
(trachipocphir). Cụm 
ban tinh octocla cĩ 
dạng lăng trụ.Nền 
gồm vi tinh fenspat, 
thạch anh, clorit. LM 
A. 1190; 2N+, 4x4x 
Ảnh N0 21. 
Plagiopocphir 
(anbitophia) . Vi tinh 
plagiocla cĩ dạng lăn 
trụ dài,xếp định 
hướng. Tiếp xúc 
giữa plagiopocphir 
với đá quaczit 
fenspat (anbitophia) 
gặp dạng hạt vụn gĩc 
cạnh trong đá quaczit 
fenspat). LM A. 
12517/1; 2N+, 4x4x 
12 
Ảnh N0 22. 
Ryotrachit pocphir 
cấu tạo hạnh nhân 
với thành phần 
epidot, clorit, 
cacbonat. Đá cĩ ban 
tinh thạch anh 
octocla. Nền đá vi 
hạt fenspat, thạch 
anh, quặng, clorit. 
LM A. 1192; 2N+, 
4x4x 
Ảnh N0 23. 
Quaczit silic (trầm 
tích silic bị biến 
chất). Thạch anh là 
những hạt nhỏ li ti 
với hàm lượng 95%, 
và quặng, ít epidot. 
LM A.6161; 2N+, 
4x4x 
Ảnh N0 24. 
Plagiopocphir 
(anbitophia) Ban tinh 
plagiocla dạng lăng 
trụ ngắn, bị biến đổi 
khơng đều. Nề gồm 
vi tinh (que) 
plagiocla xếp khơng 
định hướng và clorit, 
epidot. LM A. 
11186/2; 2N+, 4x4x 
13 
BảngN01.Thành phần hóa học các đá magma phun trào bị biến 
chất một số vùng ở Miền Nam Việt Nam 
No SiO2 TiO2 Al2O3 Fe2O3 FeO MnO MgO CaO Na2O K2O SO3 P2O5 H2O MKN ∑ 
1 52.12 0.85 12.55 1.60 4.16 0.35 8.02 10.00 4.48 0.98 0.74 0.03 0.16 0.82 96.86 
2 56.20 0.95 14.86 2.43 6.14 0.26 3.16 4.11 5.45 0.18 0.17 0.09 0.08 5.28 99.36 
3 50.00 1.10 18.24 4.87 5.39 0.14 4.00 5.59 3.60 1.03 0.13 0.37 0.42 5.70 100.58 
4 41.96 0.77 13.12 2.01 5.44 0.44 2.89 14.93 4.10 0.53 0.13 0.69 0.10 13.22 100.33 
5 50.64 0.81 15.66 2.50 5.28 0.25 2.49 8.33 4.30 0.45 0.12 0.95 0.06 6.80 98.64 
6 48.48 0.84 16.14 4.96 5.08 0.18 6.77 9.46 2.60 0.25 0.12 0.03 0.12 3.62 98.65 
7 47.06 1.02 14.89 4.75 5.50 0.18 10.33 8.94 3.00 1.33 0.20 0.07 0.13 1.95 99.35 
8 48.08 0.93 17.55 4.44 6.18 0.19 5.85 7.84 3.18 0.35 0.17 0.20 0.28 4.11 99.35 
9 59.14 0.90 13.63 1.62 5.96 0.24 2.12 5.00 3.10 1.33 0.14 0.41 0.09 4.81 98.49 
10 59.12 0.79 14.24 2.56 5.28 0.14 2.99 3.86 4.68 0.50 0.09 0.37 0.12 2.56 97.30 
11 58.90 0.75 16.53 2.85 5.79 0.14 2.95 1.63 5.03 0.35 0.11 0.62 0.05 2.69 98.39 
12 54.86 0.52 19.55 3.53 3.72 0.16 2.86 5.19 5.18 1.10 0.09 0.13 0.10 2.51 99.50 
13 49.46 0.92 16.92 3.31 6.13 0.19 4.38 5.61 3.10 0.70 0.14 0.31 0.16 7.06 98.39 
14 52.46 0.75 10.46 1.76 6.91 0.20 10.58 9.44 1.93 0.55 0.15 0.14 0.01 1.08 96.42 
15 73.28 0.18 13.89 2.03 0.37 0.04 0.53 0.48 2.53 5.30 0.01 0.10 0.16 1.78 100.68 
16 49.74 0.83 18.05 5.31 4.20 0.19 7.21 4.00 4.65 0.65 0.09 1.04 0.14 3.72 99.82 
17 52.00 0.79 17.08 5.36 4.52 0.23 9.31 2.19 3.10 0.20 0.09 0.51 0.16 4.44 99.98 
18 60.82 0.83 15.41 3.63 3.92 0.11 4.65 2.32 4.73 0.40 0.14 0.97 0.21 2.86 101.00 
19 76.90 0.39 13.16 1.97 0.87 0.08 0.86 0.43 1.05 2.25 0.02 0.00 0.00 2.16 100.14 
20 53.80 0.96 16.05 3.86 4.47 0.18 4.74 4.71 4.55 0.75 0.29 0.00 0.02 4.66 99.04 
21 49.50 1.42 17.49 7.92 5.67 0.13 4.52 6.17 4.58 0.83 0.12 0.04 0.00 0.60 98.99 
22 52.71 0.31 14.00 3.61 4.66 0.12 11.51 6.23 4.03 0.49 0.02 0.04 0.10 2.19 100.02 
23 46.08 0.32 17.56 3.26 3.79 0.09 11.65 10.03 3.36 0.56 0.00 0.04 0.16 3.03 99.93 
24 44.78 2.55 13.56 3.64 12.53 0.22 7.34 9.71 2.43 0.28 0.20 1.21 0.05 1.07 99.57 
25 48.76 0.32 15.76 2.52 4.52 0.17 10.11 12.56 1.75 0.10 0.02 0.00 0.02 1.74 98.35 
26 54.50 0.29 15.13 5.37 5.22 0.12 6.52 6.70 0.18 0.55 0.01 0.06 0.06 3.99 98.70 
27 47.00 2.25 15.43 3.59 10.92 0.26 5.01 9.75 2.45 0.20 0.19 0.00 0.10 1.05 98.20 
28 46.60 1.18 16.61 1.49 8.17 0.17 6.78 5.42 3.60 0.85 0.12 0.03 0.05 6.96 98.03 
29 47.92 1.03 15.30 1.70 7.02 0.17 7.86 5.85 4.20 0.35 0.10 0.06 0.00 7.63 99.19 
30 47.20 0.99 16.24 1.17 6.82 0.15 8.16 11.15 3.15 0.50 0.11 0.17 0.00 2.78 98.59 
31 42.30 0.51 17.12 1.58 7.60 0.12 11.40 4.99 2.38 0.80 0.02 0.08 0.00 9.05 97.95 
32 59.36 0.77 17.44 6.39 1.68 0.11 2.89 0.73 3.50 1.63 0.09 0.03 0.17 5.23 100.02 
33 55.94 0.82 13.10 2.88 6.46 0.16 8.07 8.25 3.25 0.30 0.11 0.04 0.04 0.70 100.12 
34 55.56 1.94 14.31 3.36 8.06 0.17 4.10 6.12 3.65 0.55 0.20 0.02 0.03 0.82 98.89 
35 63.58 0.70 14.67 4.53 2.26 0.31 1.84 1.95 4.07 0.80 0.09 2.54 0.00 2.66 100.00 
36 68.68 0.38 16.19 2.26 0.90 0.06 0.97 0.24 3.58 4.75 0.08 0.01 0.00 1.70 99.80 
37 67.00 0.75 16.82 4.25 0.62 0.08 1.08 0.24 0.25 4.75 0.05 0.00 0.12 4.01 100.02 
38 63.46 0.81 14.24 3.06 3.28 0.09 7.69 0.24 0.05 1.73 0.07 0.00 0.41 5.93 101.06 
39 67.32 0.75 12.37 2.18 2.55 0.11 4.06 4.02 1.65 2.60 0.08 1.98 0.09 2.04 101.80 
40 76.22 0.49 10.76 1.24 2.39 0.06 1.68 0.43 1.58 2.35 0.12 0.11 0.00 1.78 99.21 
41 63.78 0.77 15.54 3.71 2.19 0.13 2.94 0.73 0.80 5.18 0.10 0.03 0.19 4.42 100.51 
42 65.54 0.71 12.82 1.29 4.38 0.10 4.23 3.35 2.00 1.45 0.07 1.52 0.00 2.78 100.24 
43 45.06 1.38 15.78 2.65 12.05 0.23 7.64 9.32 1.58 0.55 0.04 1.69 0.00 1.20 99.17 
44 51.10 0.85 13.93 2.74 7.38 0.24 7.95 7.92 2.10 3.43 0.11 0.06 0.00 1.41 99.22 
45 59.22 0.43 14.46 5.20 6.63 0.16 4.06 4.43 6.25 0.55 0.02 0.06 0.00 0.52 101.99 
46 61.38 0.51 13.53 3.56 6.24 0.15 4.70 3.27 5.38 0.38 0.01 0.46 0.04 0.03 99.64 
47 60.88 0.60 17.70 3.65 1.09 0.05 2.45 2.90 2.88 2.78 0.15 0.00 0.01 3.94 99.08 
48 62.68 0.84 12.90 6.82 2.83 0.16 4.99 4.82 0.50 0.20 0.06 0.00 0.05 3.15 100.00 
49 66.16 0.44 14.33 1.90 2.30 0.10 2.99 2.38 3.43 3.90 0.08 0.08 0.26 2.50 100.85 
50 66.42 0.36 16.09 3.05 1.52 0.16 2.45 1.29 2.60 3.88 0.05 0.17 0.08 2.11 100.23 
14 
No SiO2 TiO2 Al2O3 Fe2O3 FeO MnO MgO CaO Na2O K2O SO3 P2O5 H2O MKN ∑ 
51 50.48 0.40 13.44 3.12 4.12 0.04 8.21 0.33 4.13 0.30 0.03 0.18 0.19 2.48 87.45 
52 52.20 0.24 14.99 2.60 5.54 0.06 0.87 10.90 4.75 0.04 0.17 0.17 0.23 0.78 93.54 
53 68.76 0.25 15.79 0.37 3.41 0.06 0.70 2.70 3.13 3.53 0.07 0.86 0.00 0.51 100.14 
54 64.30 0.58 15.64 3.69 2.04 0.08 1.95 4.12 2.25 3.50 0.10 0.05 0.00 0.77 99.07 
55 49.24 1.08 13.28 5.92 4.72 0.15 6.21 13.06 4.45 0.58 0.60 0.17 0.01 1.38 100.85 
56 56.02 0.55 15.21 0.53 2.92 0.08 6.06 6.90 6.35 0.90 0.04 0.00 0.10 1.28 96.94 
57 47.70 0.83 15.07 3.02 7.41 0.19 9.03 11.15 1.83 0.75 0.09 0.00 0.02 1.65 98.74 
58 51.38 0.36 13.70 2.78 4.64 0.12 7.43 7.60 5.43 0.75 0.04 0.04 0.10 1.88 96.25 
59 46.18 0.79 16.61 4.60 9.23 0.21 7.47 11.08 3.25 0.55 0.17 0.18 0.00 0.43 100.75 
60 50.44 0.80 15.59 3.37 5.90 0.15 8.97 7.70 6.08 0.65 0.06 0.11 0.00 0.69 100.51 
61 49.90 0.43 11.22 3.63 6.01 0.18 12.17 12.65 1.58 0.02 0.18 0.18 0.00 0.94 99.09 
62 52.54 0.65 15.68 4.05 4.72 0.11 4.96 5.50 3.93 0.83 0.06 1.77 0.00 5.66 100.46 
63 68.20 0.29 16.28 1.89 1.77 0.05 0.79 2.26 4.83 2.23 0.07 0.43 0.00 0.95 100.04 
64 70.94 0.43 14.19 1.09 2.42 0.08 0.70 1.77 2.43 5.25 0.07 0.07 0.00 0.22 99.66 
65 70.10 0.31 15.08 0.91 2.58 0.09 0.61 1.47 3.50 4.50 0.07 0.47 0.00 0.50 100.19 
66 67.78 0.41 15.84 1.09 2.64 0.09 0.92 1.10 3.00 5.15 0.09 0.07 0.00 1.32 99.50 
67 68.88 0.36 15.22 1.07 2.44 0.04 1.01 1.04 4.00 4.83 0.09 0.10 0.00 0.92 100.00 
68 68.24 0.82 14.98 3.25 2.18 0.06 1.52 1.05 0.73 4.00 0.11 0.11 0.00 2.65 99.70 
69 68.36 0.56 12.49 2.44 3.06 0.09 3.63 1.37 2.28 2.43 0.12 0.77 0.10 2.35 100.05 
70 71.54 0.81 13.34 2.16 3.37 0.07 1.88 0.53 0.40 2.95 0.11 0.11 0.00 2.32 99.59 
71 40.94 1.12 16.65 4.70 7.86 0.15 7.04 10.72 1.75 2.35 1.29 0.65 0.05 2.04 97.31 
72 68.66 0.55 13.05 3.02 2.42 0.04 2.29 0.62 0.95 3.90 0.07 0.14 0.07 2.97 98.75 
73 48.60 1.54 13.41 3.15 11.88 0.26 6.31 10.12 1.83 0.38 0.10 0.54 0.00 0.62 98.74 
74 48.83 3.65 13.76 2.34 14.15 0.30 4.58 8.29 1.88 0.55 0.41 0.69 0.00 0.35 99.78 
75 45.62 2.11 14.25 5.52 8.76 0.23 6.48 9.05 2.98 1.20 0.29 0.89 0.00 1.40 98.78 
76 66.80 0.83 13.80 1.74 4.72 0.06 3.72 0.50 0.05 3.45 0.24 0.00 0.04 3.15 99.10 
77 60.80 0.83 18.31 1.47 5.36 0.10 3.15 1.58 1.23 3.80 0.07 1.63 0.00 2.82 101.15 
78 50.00 0.83 14.51 2.74 8.00 0.18 7.13 10.73 2.73 0.75 0.08 0.83 0.00 1.00 99.51 
79 49.12 1.11 13.90 2.73 9.27 0.21 7.08 10.24 2.55 0.85 0.06 0.65 0.00 1.19 98.96 
80 50.20 0.98 14.25 3.92 5.45 0.18 6.28 8.37 3.50 4.75 0.33 0.06 0.00 1.56 99.83 
81 62.44 0.73 17.82 2.50 2.61 0.07 2.65 4.57 3.85 2.00 0.20 0.07 0.00 1.05 100.56 
82 57.92 0.95 17.85 1.90 4.52 0.09 3.25 4.87 5.20 2.00 0.19 0.05 0.00 0.95 99.74 
83 62.80 0.91 16.65 5.05 2.95 0.06 2.29 0.97 0.30 4.33 0.04 0.03 0.00 2.94 99.32 
84 60.50 0.55 14.90 1.04 4.10 0.11 2.03 4.75 3.43 2.53 0.11 0.11 0.00 5.03 99.19 
85 57.92 0.95 17.85 1.90 4.52 0.09 3.25 4.87 5.20 2.00 0.19 0.05 0.00 0.95 99.74 
86 51.30 2.38 15.08 4.67 10.66 0.29 3.89 4.73 4.67 0.15 0.16 0.12 0.26 0.00 99.74 
87 53.54 1.04 15.20 4.60 8.19 0.15 5.76 6.51 4.07 0.10 0.04 0.00 0.14 0.00 98.36 
88 44.58 1.31 15.70 3.79 7.85 0.18 7.65 9.14 4.32 2.79 0.56 0.27 0.16 2.03 99.34 
89 48.52 0.69 13.80 1.76 8.55 0.13 6.30 9.22 4.56 0.19 0.04 0.19 0.13 3.38 100.33 
90 43.38 0.86 17.21 2.65 8.06 0.35 6.22 7.55 4.25 0.19 0.04 0.00 0.44 8.26 99.46 
91 46.12 0.82 14.48 1.73 7.93 0.13 5.67 7.32 4.42 0.06 0.07 0.03 0.06 8.43 97.27 
92 57.38 0.35 13.80 3.22 4.87 0.16 4.49 9.33 4.07 0.54 0.02 0.00 0.19 0.25 98.67 
93 48.16 0.64 15.18 7.03 3.01 0.04 5.92 6.65 4.10 0.25 0.44 0.27 0.25 7.12 99.06 
94 57.30 1.16 13.88 3.57 6.88 0.07 4.51 5.82 4.66 0.15 0.07 0.34 0.00 1.79 100.20 
95 68.80 0.59 14.16 2.95 3.67 0.03 1.14 1.70 4.77 0.15 0.10 0.50 0.24 1.78 100.58 
96 48.48 1.06 13.73 3.70 9.20 0.11 4.57 7.55 4.76 0.13 0.04 0.07 0.21 4.42 98.03 
97 50.14 0.70 16.16 2.53 4.80 0.08 3.87 8.39 5.99 0.12 0.50 0.04 0.25 6.08 99.65 
98 51.10 0.83 14.98 4.86 4.52 0.05 8.12 10.56 3.18 0.80 0.05 0.17 0.08 0.58 99.88 
99 45.06 0.76 13.28 3.41 6.32 0.11 5.43 7.99 2.83 1.00 0.05 0.00 0.16 7.18 93.58 
100 49.06 0.53 16.67 1.83 6.86 0.14 7.79 12.32 2.06 0.42 0.04 0.00 0.12 0.66 98.50 
101 46.14 0.57 15.78 4.56 8.47 0.13 13.07 2.78 2.61 0.75 0.03 0.00 0.17 2.66 97.72 
102 46.36 0.78 14.66 3.89 9.98 0.19 9.45 9.52 2.51 0.27 0.07 0.22 0.24 0.96 99.10 
103 50.04 1.07 15.72 5.89 5.77 0.15 1.29 7.61 8.94 1.60 0.07 0.11 0.18 1.66 100.10 
104 44.64 0.74 17.12 5.82 4.75 0.16 6.15 8.77 2.35 2.30 0.04 0.08 0.08 4.27 97.27 
105 51.00 0.82 15.83 2.39 7.53 0.13 7.74 9.02 3.04 0.63 0.05 0.00 0.11 0.83 99.12 
15 
No SiO2 TiO2 Al2O3 Fe2O3 FeO MnO MgO CaO Na2O K2O SO3 P2O5 H2O MKN ∑ 
106 46.12 0.86 15.37 7.46 3.26 0.26 3.62 5.33 5.10 2.30 0.24 0.00 0.21 8.49 98.62 
107 63.42 0.51 14.92 4.57 4.74 0.06 1.60 0.80 0.33 6.58 0.14 0.00 0.15 1.40 99.22 
108 71.10 0.23 13.26 1.24 2.54 0.02 0.78 0.52 2.56 4.50 0.03 0.00 0.23 0.78 97.79 
109 48.58 1.77 14.58 1.89 7.65 0.46 6.36 9.80 4.02 0.43 0.19 - 2.93 - 98.66 
110 55.75 1.86 13.29 0.88 8.46 0.23 1.80 6.85 4.07 0.37 0.19 - 3.15 - 96.90 
111 49.05 1.11 16.93 5.51 5.85 0.22 4.98 7.06 4.33 0.72 0.40 - 3.84 - 100.00 
112 44.18 0.85 16.46 9.39 9.39 0.20 9.71 8.00 3.15 0.22 - - - - 101.55 
113 61.51 0.45 17.37 1.92 3.35 0.01 1.26 1.08 5.23 5.29 97.47 
114 75.45 0.17 13.11 1.14 0.66 0.29 0.34 0.83 5.88 1.26 99.13 
115 57.73 0.53 15.77 1.86 3.32 0.10 2.29 6.02 4.09 1.67 93.38 
116 49.06 1.36 15.70 5.38 6.34 0.31 6.17 8.95 3.11 1.52 97.90 
117 48.80 2.19 13.98 3.59 9.78 0.17 6.70 9.38 2.59 0.69 0.28 0.00 1.80 0.00 99.95 
118 49.46 1.40 15.17 2.27 8.22 0.18 7.71 11.28 2.65 0.11 0.15 0.00 0.20 0.00 98.80 
119 59.64 0.70 17.38 2.54 2.72 0.09 3.95 5.92 4.40 2.04 0.28 0.00 0.00 0.00 99.66 
120 51.66 0.83 16.52 4.03 4.70 0.00 4.48 9.04 2.98 2.94 0.32 0.00 0.00 0.00 97.50 
Thành phần hóa học các mẫu đá được thực hiện 
theo đề tài: Nghiên cứu sinh khoáng đới Kon Tum-
Nguyễn Tường Tri, Huỳnh Trung, 1998. 
1-15 Vùng Daklin (Bản Đôn): 1-14 Đá phiến lục 
với thành phần khoáng vật: actinolit, epidot, clorit, 
cacbonat, thạch anh, plagioclas (xerixit), quặng ; 15 
đá phiến thạch anh, felspat, xerixit, epidot, clorit, 
quặng. Các mẫu 2, 5, 11 có thành phần hóa học 
tương ứng với spilit. 
16-19 Vùng Đức Bố Đức Phú (Quảng Nam): Mẫu 
16, 17 đá phiến lục (amfibolit) có thành phần 
khoáng vật actinolit (horblend), epidot, clorit, 
plagioclas, thạch anh, quặng. Mẫu 16 có thành 
phần hóa học tương ứng với spilit. Mẫu 18, 19 đá 
phiến thạch anh, felspat xerixit, epidot. 
Mẫu 19 có nhiều hạnh nhân là silic. 
20-Ngầm Bà Huỳnh (Quảng Nam): đá phiến lục 
với thành phần khoáng vật actinolit (và tremolit ?) 
epidot, clorit, cacbonat, plagioclas, thạch anh, 
quặng. Thành phần hóa học tương ứng với spilit. 
21-41 Vùng DakSa: Mẫu 21-34 đá phiến lục với 
thành phần khoáng vật horblend (actinolit), epidot, 
clorit, cacbonat, xerixit, plagioclas, quặng. Các mẫu 
21, 29, 34 có thành phần hóa học tương ứng với 
spilit. Mẫu 32 nhiều albit, thạch anh-albitofir. Mẫu 
35-41 đá phiến thạch anh felspat , xerixit, clorit. 
42-46 Vùng đường 14-Dakglei: trong đó mẫu 42 là 
đá phiến thạch anh felspat xerixit, clorit ….. ; 43-46 
đá phiến lục, trong đó mẫu 45 giàu albit, thạch anh 
hơn-albitofir. 
47-52: Vùng Núi Vú (Quảng Nam): đá phiến thạch 
anh felspat xerixit, epidot, clorit. Mẫu 52 có 
horblend, clorit, epidot, felspat xerixit.(đá lục) có 
thành phần là Spilit 
53-54 Vùng Phước Tường-Đà Nẵng: đá phiến 
thạch anh, felspat, clorit, epidot, quặng (mẫu 53 có 
microclin ~ < 1%) 
55-61 Vùng Thạch Mỹ-Hiệp Đức: đá phiến lục 
(amfibolit) với thành phần khoáng vật actinolit 
(horblend), thạch anh, clorit, epidot, felspat, 
cacbonat quặng. Hai mẫu 55, 56 có thành phần hóa 
học tương ứng với spilit. 
62-70 Vùng Trà Cổ, Trà Bồng (Quảng Ngãi): Mẫu 
62 đá phiến amfibol, epidot, clorit. Mẫu 63-70 đá 
phiến thạch anh, felspat mica, (xerixit), clorit. Các 
mẫu 65, 66, 67, 68 xuất hiện microclin (~ 2%) 
71-72 Vùng DakUy: 71 đá phiến lục-thành phần 
khoáng vật actinolit (horblend), clorit, epidot, 
felspat, quặng ; 72 đá phiến thạch anh, felspat , 
epidot, xeri xit, quặng 
73-75 Vùng DakPek: đá phiến lục. 
76-77 Vùng Dak Mi: đá phiến thạch anh felspat 
xerixit 
78-79 Vùng Dak Pô Cô: đá phiến lục giàu khoáng 
vật màu 
80-85 Vùng DakMi (bắc Khâm Đức): Mẫu 80, 82, 
85 đá phiến lục. 
86-88: vùng Sa Thầy (TN Kontum_Thân Đức 
Duyện 2006) 
89-108: vùng A Hội (TB Khâm Đức _Quảng 
Nam_Bùi Thế Vinh…2010) 
109: Spilit (Devey và Flet, 1911. Zavariski AN, 1960) 
110: Spilit (Welia A.K, 1923) 
111: Spilit (trung bình 10 mẫu Soloviev, 1965) 
112: Spilit (Cuznhexov Iu.A, 1965) 
113: Keratofir (Deli) 
114: Keratofir thạch anh (Deli) 
115: Albitofir (Cuznhexov Iu.A, 1965) 
116: Bazan (Deli) 
117: Platobazan (Deli_Zavariski,1965 
118: Toleit sống núi giữa đại dương (Lutx .V.G,1980) 
119: Andezit cung đảo (Lutx .V.G, 1980) 
120: Trachitbazan cung đảo (Lutx .V.G,1980
16 
Hình N01 
17 
Phân loại thạch học các thành tạo magma 
phun trào theo thành phần hĩa học (Bảng N02 ) 
Phân loại thạch học 
STT 
So sánh với thành phần 
hĩa học trung bình của 
đá Magma (Theo Deli).
 Zavariski A. N. 1906 
Theo biểu đồ phân loại đá 
magma theo Popov. V. S, 
Bogachicov. O. A, 2001 
Theo biểu đồ SiO2 
và K2O của Lutx. V. G ,1980 
(1) (2) (3) (4) 
1 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
2 Spilit Andezit Andezit loạt toleit 
3 Melafir Bazan Baazan loạt kiềm vôi 
4 Spilit Lamproit Olivin Bazan loạt toleit 
5 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
6 Plato - bazan Bazan Bazan loạt toleit 
7 Bazan Bazan Baazan loạt kiềm vôi 
8 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
9 Andezit Andezit Andezit loạt kiềm vôi 
10 Spilit Andezit Andezit loạt toleit 
11 Spilit Andezit Andezit loạt toleit 
12 Mudriegit Trachi andezit bazan Andezit loạt kiềm vôi 
13 Plato - bazan Bazan Bazan loạt toleit 
14 Plato - bazan Bazan Bazan loạt toleit 
15 Porfia thạch anh Riolit Ngoài trường 
16 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
17 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
18 Spilit Andezit Andezit loạt toleit 
19 daxit Ngoài trường Daxit loạt kiềm vôi 
20 Spilit Trachi andezit bazan Andezit loạt toleit 
21 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
22 Spilit Bazan Andezit loạt toleit 
23 Bazan Picrit Bazan loạt toleit 
24 Plato - bazan Bazan komatit Bazan loạt toleit 
25 Bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
26 Plato - bazan Bazan Komatit Andezit loạt toleit 
27 Bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
28 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
29 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
30 Ankaramit Picrit Bazan loạt toleit 
31 Bazan Bazan komatit Baazan loạt kiềm vôi 
32 Andezitodaxit Andezit Andezit loạt kiềm vôi 
33 Spilit Andezit bazan Andezit loạt toleit 
34 Spilit Andezit bazan Andezit loạt toleit 
35 Spilit Andezit daxit Andezit loạt toleit 
36 Trachiriolit Trachiriolit Ngoài trường 
37 Trachiriolit Daxit Ngoài trường 
38 Andezit daxit Ngoài trường Andezit loạt kiềm vôi 
39 Riodaxit Daxit Trockanit 
40 Riolit Ngoài trường Daxit loạt kiềm vôi 
41 Trachidaxit Andezit daxit Ngoài trường 
42 Daxit Daxit Daxit loạt kiềm vôi 
43 Bazan Picrit Bazan loạt toleit 
44 Trachiandexit Bazan Sosonit 
45 Spilit Trachi andezit Andezit loạt toleit 
46 Apospilit Andezit Andezit loạt toleit 
47 Andezitodaxit Andezit Latit 
48 Apobazan Ngoài trường Andezit loạt toleit 
49 Riodaxit Daxit Latit 
50 Riodaxit Daxit Latit 
18 
(1) (2) (3) (4) 
51 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
52 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
53 Liparit Riodaxit Trockanit 
54 Andezitodaxit Andezit daxit Latit 
55 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
56 Spilit Trachi andezit bazan Andezit loạt toleit 
57 Bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
58 Spilit Trachibazan Bazan loạt toleit 
59 Bazan Picrit Bazan loạt toleit 
60 Spilit Trachibazan Bazan loạt toleit 
61 Bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
62 Spilit Bazan Andezit loạt toleit 
63 Riodaxit Riodaxit Daxit loạt kiềm vôi 
64 Riolit Daxit Ngoài trường 
65 Riolit Riodaxit Ngoài trường 
66 Riolit Trachit daxit Ngoài trường 
67 Riolit Trachiriolit Ngoài trường 
68 Trachiriolit Riodaxit Trockanit 
69 Riolit Riodaxit Daxit loạt kiềm vôi 
70 Riolit Ngoài trường Trockanit 
71 Trachibazan Lamproit Olivin Absarokit 
72 Trachidaxit Riodaxit Trockanit 
73 Bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
74 Plato - bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
75 Bazan Picrit Bazan loạt kiềm vôi 
76 Trachitbazan Daxit Latit 
77 Daxit Andezit Latit 
78 Plato - bazan Bazan Bazan loạt toleit 
79 Bazan Bazan Bazan loạt toleit 
80 Trachibazan Tefrift Ngoài trường 
81 Trachitandezit Andezit daxit Andezit loạt kiềm vôi 
82 Trachiandezit Trachi andezit Andezit loạt kiềm vôi 
83 Trachiandezit Andezit daxit Ngoài trường 
84 Trachitandezit Andezit Latit 
85 Trachiandezit Trachi andezit Andezit loạt kiềm vôi 
86 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
87 Spilit Andezit bazan Andezit loạt toleit 
88 Trachibazan Lơxit Absarokit 
89 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
90 Spilit Lamproit Olivin Bazan loạt toleit 
91 Spilit Picrit Bazan loạt toleit 
92 Spilit Andezit Andezit loạt toleit 
93 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
94 Spilit Andezit Andezit loạt toleit 
95 Spilit Riodaxit Daxit loạt toleit 
96 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
97 Spilit Trachibazan Bazan loạt toleit 
98 Spilit Bazan Bazan loạt toleit 
99 Bazan Picrit Baazan loạt kiềm vôi 
100 Bazan Picrobazan Bazan loạt toleit 
101 Bazan Picrit Bazan loạt toleit 
102 Bazan Picrit Bazan loạt toleit 
103 Tefrit Tefrift Baazan loạt kiềm vôi 
104 Trachibazan Bazan komatit Absarokit 
105 Bazan Bazan Bazan loạt toleit 
106 Trachibazan Tefrift Absarokit 
107 Trachidaxit Andezit daxit Ngoài trường 
108 Trachiriolit Riolit Ngoài trường 
19 
Bảng N0 3 Thành phần hóa học các thành tạo magma xâm nhập 
Phức hệ Ngọc Hồi 
No SiO2 TiO2 Al2O3 Fe2O3 FeO MnO MgO CaO Na2O K2O SO3 P2O5 H2O MKN ∑ 
1 53.66 0.22 2.99 1.54 0.70 0.11 16.51 20.16 0.40 0.58 0.02 0.10 0.18 2.05 99.22 
2 48.86 1.09 13.71 2.51 5.48 0.13 8.80 13.69 1.88 0.50 1.40 0.29 0.00 1.22 99.56 
3 47.20 0.17 22.01 2.22 2.58 0.06 7.77 14.97 2.40 0.34 0.08 0.00 0.00 0.21 100.01 
4 47.78 0.26 19.85 2.34 2.53 0.06 10.19 13.93 1.00 0.18 0.03 0.02 0.13 1.66 99.96 
5 48.92 0.20 14.01 4.05 6.72 0.22 7.22 9.75 4.03 1.78 0.53 0.27 - - 97.70 
6 47.85 0.44 19.00 1.73 2.24 0.06 6.98 17.37 1.70 0.38 0.00 0.01 - - 97.76 
7 47.56 0.24 13.60 1.36 3.08 0.13 9.00 13.15 0.90 0.38 0.20 0.03 - - 89.63 
8 50.10 0.59 10.35 1.22 5.14 0.19 11.58 13.16 2.18 0.68 0.72 0.32 0.00 2.13 98.36 
9 54.88 0.19 3.34 1.21 7.58 0.33 10.84 19.69 0.63 0.30 0.89 0.01 0.00 0.46 100.35 
10 53.20 0.16 2.72 1.31 2.14 0.17 15.81 18.83 0.10 0.50 0.00 0.11 0.00 3.71 98.76 
11 57.76 0.18 1.93 2.02 5.67 0.40 12.96 16.33 0.18 0.10 0.03 0.05 0.00 1.44 99.05 
12 50.42 1.12 14.60 1.47 8.03 0.18 6.48 10.73 3.15 1.55 1.26 0.12 0.00 1.26 100.37 
13 50.14 1.17 18.29 4.74 5.00 0.13 4.35 7.39 3.82 2.16 0.71 0.49 0.00 1.27 99.66 
14 42.72 - 20.88 1.90 4.68 - 10.65 12.15 2.89 0.40 - - - 3.41 99.68 
15 44.54 - 17.43 2.26 5.22 - 12.75 11.34 2.48 0.45 - - - 2.31 98.78 
16 45.00 - 15.69 5.62 9.00 - 7.60 10.50 3.15 1.15 - - - 2.19 99.90 
17 45.30 - 21.15 1.42 4.39 - 9.35 12.53 3.15 0.55 - - - 3.05 100.89 
18 46.26 0.98 15.57 5.00 5.87 0.09 12.45 7.70 2.50 0.60 - - 0.27 1.00 98.29 
19 47.84 - 15.22 2.66 5.22 - 10.67 10.67 3.20 0.32 - - - 4.09 99.89 
20 55.20 - 11.06 2.06 8.21 0.18 19.81 11.98 0.50 0.47 - - - 0.54 110.01 
21 45.06 0.76 13.28 3.41 6.32 0.11 5.43 7.99 2.83 1.00 0.05 0.05 0.16 7.18 93.63 
22 49.98 0.29 16.99 1.75 4.38 0.09 10.08 11.99 1.65 0.42 0.00 0.00 0.13 0.97 98.72 
23 40.54 1.12 18.38 5.12 9.89 0.15 6.30 11.70 1.45 0.33 0.51 0.01 0.06 1.58 97.14 
24 49.06 0.53 16.67 1.83 6.86 0.14 7.79 12.32 2.06 0.42 0.00 0.04 0.12 0.66 98.50 
25 47.96 0.31 15.72 2.53 4.59 0.08 10.93 12.04 0.25 0.60 0.14 0.04 0.03 2.17 97.39 
26 47.04 0.44 7.93 3.05 5.13 0.59 4.64 13.99 0.25 0.90 11.24 0.01 0.19 3.62 99.02 
27 56.36 0.37 10.49 2.51 5.72 0.13 7.95 10.44 2.18 0.25 0.09 0.03 0.15 0.28 96.95 
Bảng ..4..Các nguyên tố vi lượng trong các đá siêu mafit-mafit phức hệ Ngọc Hồi 
vùng A Hội (TB Khâm Đức Quảng Nam) 
Hàm lượng các nguyên tố (ppm) STT Ba Sr V Cr Co Ni Ce Ta Nb La Ga Li Sc Sn Y 
21 1014 431 519 18 40 19 23 0 43 8 13 68 37 2 14
26 86 116 174 273 14 47 7 0 12 1 2 9 29 8 13
27 117 72 172 401 29 113 9 0 11 1 7 10 31 2 9
1-7: khối Ngọc Hồi (5-7: mẫu của Đề án Kon Tum, 1995); 8: khối Dak Rơ Long; 10: 
khối Dakglei; 11: khối DakPek; 12: khối Dak Poco (bị granit xuyên cắt); 13: khối Dak 
Nhỏ (bắc Ngọc Hồi) bị granodiorit Diên Bình xuyên cắt 
14-20: Trích dẫn từ “Địa chất Việt Nam-tập II. Các thành tạo magma. Đào Đình Thục, 
Huỳnh Trung. Hà Nội -1995. Các số các mẫu từ 14-20 tương ứng số thứ tự trong bảng 
gốc là165-172 trong Địa chất Việt Nam-Tập II 
21-27: mẫu vùng A Hội (TB Khâm Đức. Quảng Nam. Bùi Thế Vinh…2010) 
20 
HìnhNo3 
21 
Bảng 4. Phân loại thạch học các thành tạo magma 
xâm nhập phức hệ Ngọc Hồi theo thành phần hĩa học (Bảng N03) 
Phân loại thạch học 
STT 
So sánh với thành 
phần 
hĩa học trung bình của 
đá Magma (Theo Deli).
 Zavariski A. N. 1906 
Theo biểu đồ phân loại đá 
magma theo Popov. V. S, 
Bogachicov. O. A, 2001 
Theo biểu đồ của Dmitriev. 
L.V. 1972; (theo chỉ số A và S) 
(1) (2) (3) (4) 
1 Vebstecrit Pyroxenit Ngồi Trường 
2 Gabro olivin Troctolit Ngồi Trường 
3 Gabro olivin Troctolit Ngồi Trường 
4 Dialagit Pyroxenit Ngồi Trường 
5 Gabro xienit (mon zonit) Monzogabro Ngồi Trường 
6 verlit Troctolit Ngồi Trường 
7 Dialagit Pyroxenit Ngồi Trường 
8 Gabro Gabronorit Ngồi Trường 
9 Vebstecrit Pyroxenit Ngồi Trường 
10 Vebstecrit Pyroxenit Ngồi Trường 
11 Vebstecrit Pyroxenit Ngồi Trường 
12 Xienogabro Gabronorit Ngồi Trường 
13 Xienogabro Monzogabro Ngồi Trường 
14 Gabro olivin Iacupirangit Ngồi Trường 
15 Gabro olivin Peridotit Ngồi Trường 
16 xienogabro Gabropyroxenit Ngồi Trường 
17 Gabro olivin Gabropyroxenit Ngồi Trường 
18 Gabro olivin Pyroxenit Ngồi Trường 
19 Gabro Gabronorit Ngồi Trường 
20 Vebstecrit Pyroxenit Clinopyroxenit 
21 Gabro Gabropyroxenit Clinopyroxenit 
22 verlit Troctolit Ngồi Trường 
23 Verlit Iacupirangit Ngồi Trường 
24 Gabro olivin Troctolit Ngồi Trường 
25 Dialagit Pyroxenit Ngồi Trường 
26 Dialagit Pyroxenit Ngồi Trường 
27 Gabro diorit Pyroxenit Ngồi Trường 
22 
23 
24 
H
ình 12
H
ình 13
25 
Các biểu đồ hình 10, 11 lấy từ sách: Chỉnh lý các số liệu địa hĩa. Moscva, “Intermetinjiring” 2011. 
Scliarov.E.V 
**: Các mẫu từ 1-18 là các mẫu theo bảng No 1: Thành phần hĩa học của các đá phun trào Vùng Tây Bắc 
Quảng Nam (A Hội- Khâm Đức, trang 57.”Đặc điểm địa chất, thạch học và thạch địa hĩa các đá phun 
trào vùng Tây Bắc Quảng Nam”. Bùi Thế Vinh, Huỳnh Trung. [13] ) 
26 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Xuân Bao, Trần Đức Lương, Huỳnh Trung Explanatory note to the geological map of 
Viet Nam on 1: 500.000 scal geological survey of Viet Nam. Hà Nội giải thưởng Hồ Chí Minh 
về khoa học cơng nghệ năm 2005; 1994. 
2. Hutchinsen.C.S.Ophiolit in south East Asia. Geolo. Soc. O,Am Bull. Vol 86, p797 – 806, 3figs. 
3. Lutx.V.G. Đặc điểm địa hĩa các thành tạo magma Đại dương và lục địa. Moscva.1980. (tiếng 
Nga) 
4. Popov. V. S, Bogachicov. O.A. Thạch học và thạch luận đá magma và biến chất metxomatit. 
Moscv “Logos”2001. (tiếng nga) 
5. Đào Đình Thục, Huỳnh Trung. Địa Chất Việt Nam. Tập II. Các thành tạo magma. Cục Địa chất 
Việt Nam. Hà Nội. 1995 
6. Nguyễn Tường Tri, Huỳnh Trung. Các giai đoạn hoạt động magma kiến tạo chủ yếu ở Việt Nam. 
Địa chất và Mỏ. Cơ quan thơng tin khoa học của các tổ chức địa chất phía Nam Việt Nam 
TP.HCM. số 1 – 1985. Trang 40 – 45. 
7. Nguyễn Tường Tri, Huỳnh Trung . Những giai đoạn phát triển vỏ trái đất phần phía Nam Việt 
Nam. Địa chất và Mỏ. Cơ quan thơng tin khoa học của các tổ chức địa chất phía Nam Việt Nam 
TP.HCM. số 1 – 1986. Trang 21-34 
8. Huỳnh Trung, Nguyễn Xuân Bao và nnk. Về quy luật phân bố các thành tạo magma xâm nhập ở 
miền Nam Việt Nam. Cơng trình của LĐBĐĐC-Địa chất và khống sản-Q1-Hà Nội, 1979. 
9. Huỳnh Trung và nnk. Tuổi tuyệt đối (đồng vị) các thành tọa magma ở miền Nam Việt Nam. Tạp 
chí phát triển KH và CN tập 4 – ĐHQG Tp.HCM. (2001). 
10. Huỳnh Trung, Trần Phú Hưng và nnk. Các thành tạo magma xâm nhập phần phía Nam Việt 
Nam (từ Quảng Trị trở vào). Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học nghiên cứu cơ bản trong lĩnh 
vực các khoa học về trái đất khu vực Nam Bộ. ĐHKHTN ĐHQG HCM. Hội đồng ngành các 
khoa học về trái đất – TP.HCM.2004. Trang 3-35. 
11. Huỳnh Trung, Trần Phú Hưng và nnk. Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu 
mafit (secpentinit) phức hệ Hiệp Đức. Tạp chí khoa học và phát triển cơng nghệ ĐHQG 
Tp.HCM. Tập 12, 10/2009, trang 59 – 102; www.geology.hcmuns.edu.vn.2008 
12. Huỳnh Trung, Trần Phú Hưng và nnk. Sơ đồ phân bố các thành tạo magma xâm nhập miền Nam 
Việt Nam (phần đất liền) 2008. www.geology.hcmuns.edu.vn 
13. Bùi Thế Vinh, Huỳnh Trung – Đặc điểm địa chất, thạch học khống vật, thạch địa hĩa các đá 
magma phun trào vùng Tây Băc Quảng Nam. Tập san Địa chất – Loạt A 320. Cục Địa Chất và 
khống sản Việt Nam. Hà Nội. Số kỹ niệm 65 năm ngày thành lập ngành Địa chất Việt 
Nam.trang 49-60. Hà Nội 2010. 
14. Bùi Thế Vinh và nnk.2011. Báo cáo tĩm tắt lập BĐĐC và điều tra khống sản tỷ lệ:1:50.000 
nhĩm tờ A Hội, Phước Hảo tỉnh Quảng Nam.LĐBĐĐCMN.TP.HCM 
Abstract 
The geological, petrographical, mineralogical and petro-geochemical features of the volcanic 
magmatism in the north-west Quang Nam Province 
HUYNH TRUNG, BUI THE VINH, DINH QUOC TUAN 
The Kon Tum ophiolite assemblage (formation) has been established and studied (Huỳnh Trung và 
nnk, 2008,2009). The ophiolite sequence (from bottom): serpentinite (apodunite…) of Hiep Duc complex; 
pyroxenite, gabbro of Ngoc Hoi complex and the altered basalts. The top on sequence is altered tholeiitic 
basalts (metamorphic process) such as porphyrittoid, green schist, which are correlated the spilite and 
acid volcanics of keratophyr formations (albitophyre, orthophyre). The Kon Tum ophiolite is not 
confirned parallel dykes comparing of typical ophiolitic sequence in the world 
(Popov.V.S.Bagachicov.O.A.2001). 
The age of Kon Tum ophiolite is early palaezoic, which is correlated the alpi-type (alponotip) of 
ophiolite assemblage. The serpentinite of Hiep Duc complex is composed of matle materials (oceanic 
crust) and the emplacement of thrust sheets (rift) in Truong Son fold belt, which is forming oceanic basin 
(Nui Vu formation). The boudaries of ocean basin can not delineate precisely because of the distribution 
area of metamorphosed of different vocanic formation did not map in detail. However, the volcanic 
formation is often exposed the serpentinite lenses of hiep Duc complex and mafic – ultramafic of Ngoc hoi 
complex. Their trace elements contain (ppm) : Cr= 401-273 (18), Co = 14-40, Ni = 19-47 (113), V = 
172-159; Sr = 72-116 (431). The porphyrittoid : Cr = 48-87,6(19,7), Co = 7-12, Ni = 8.1 -13,4 (211), V 
= 25,8-34,6; Sr = 95,6-386,2; The green schist (Spilite) Cr = 14-43.8; Co = 9.9-43.7 (4,7); Ni = 40-
125.5; V = 30.2-38.2; Sr = 55.8-171.2 (220,0). 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 thach_hoc_6506.pdf thach_hoc_6506.pdf