Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u màng não nền sọ ở bệnh nhân điều trị bằng dao gamma quay tại bệnh viện Bạch Mai
Tỷ lệ nữ/nam là 2,04. Nhóm tuổi hay gặp 50-59
+ CHT sọ não giúp xác định vị trí khối u, hay gặp là
vùng xoang hang (31,4%), góc cầu tiểu não (31,4%).
+ Đường kính dọc trung bình: 29,06 ±10,52 mm,
đường kính ngang: 21,90 ± 8,71mm.
+ Phần lớn trên T1W, u đồng hoặc giảm tín hiệu. Trên
T2W, u tăng tín hiệu hoặc đồng tín hiệu.
+ 85,7% khối u có tính chất ngấm thuốc mạnh.
+ Tỷ lệ dấu hiệu đuôi màng cứng là 45,7%. Phù não
11,4%, xâm lấn xoang TM: 20%
32 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u màng não nền sọ ở bệnh nhân điều trị bằng dao gamma quay tại bệnh viện Bạch Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ
U MÀNG NÃO NỀN SỌ Ở BỆNH NHÂN
ĐIỀU TRỊ BẰNG DAO GAMMA QUAY
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu
Bệnh viện Bạch Mai
Ths: Nguyễn Thanh Hùng
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG CHÍNH
1
• Đặt vấn đề
2
• Tổng quan tài liệu
3
• Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4
• Kết quả và bàn luận
5
• Kết luận và kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
U màng não nền sọ
40% u màng não Triệu chứng
vị trí
kích thước
Chụp CHT
CĐ xác định
Điều trị
Phẫu thuật
Dao gamma
bổ trợ/ thay thế
hinhanhykhoa.com
MỤC TIÊU
Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u
màng não nền sọ ở bệnh nhân điều trị bằng
dao gamma quay tại trung tâm Y học hạt
nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai.
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ: lựa chọn đầu tay chẩn đoán UMN
Ưu điểm:
Độ phân giải cao
Quan sát 3 mặt phẳng: ngang, đứng dọc, đứng ngang
Xác định chính xác vị trí, kích thước u, biến đổi cấu trúc
khối u
Dự đoán bản chất khối u
Đánh giá xâm lấn u với cơ quan lân cận
Đánh giá dòng cháy mạch máu, tái tạo không gian 3D
hinhanhykhoa.com
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
Các đặc điểm UMN trên CHT
Khối u ranh giới rõ, bờ đều, có thể chèn ép
Trên T1: giảm tín hiệu (40%), đồng tín hiệu (60%)
Trên T2: tăng tín hiệu (50%), đồng tín hiệu (20%)
Trên Diffusion và ADC: hạn chế khuếch tán hoặc
không
Nang trong u hoặc xung quanh u
Các ổ vôi hóa
Chảy máu trong u (hiếm gặp)
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
Các đặc điểm UMN trên CHT tiêm thuốc
T1: u tăng tín hiệu mạnh so với nhu mô não
Phát hiện u kt nhỏ hoặc đồng tín hiệu nhu mô não
Đánh giá mức độ lan rộng chân u và đuôi màng cứng
Phát hiện UMN tái phát hoặc sót sau mổ
Đuôi màng cứng (35- 80%)
Phù quanh u: 60 – 90%
Xâm lấn đè đẩy mạch máu, xoang tĩnh mạch, xâm lấn
dây thần kinh
Thay đổi xương
UMN ác tính: phát triển nhanh, lan tỏa, xâm lấn ra
xương, não
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
Các dấu hiệu ngoài trục TK của UMN
UMN nền rộng, bám vào màng cứng
Ranh giới giữa UMN và nhu mô não rõ
Chèn ép, đè đẩy các cuộn não giống vảy củ hành
Dấu hiệu khe dịch não tủy giưa U và nhu mô não
Khối u được bao quanh bởi chất xám của vỏ não
Dấu hiệu đuôi màng cứng
UMN góc cầu tiểu não
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
GIÁ TRỊ CỦA CHT ĐỐI VỚI UMN QUA CÁC NGHIÊN CỨU
CHT xác định vị trí khối UMN độ chính xác 100%
CHT đánh giá sự xâm lấn mạch máu độ nhạy 80%, độ đặc
hiệu 100%, độ chính xác 97,2%
Đánh giá xâm lấn xoang tĩnh mạch độ nhạy và độ đặc hiệu
100%
Đánh giá tổn thương dây thần kinh với độ nhạy 95,24%, độ
đặc hiệu 100%, độ chính xác 99,7%
Đánh giá xâm lấn xương, phần mềm với độ đặc hiệu 100%
CHT có giá trị chẩn đoán UMN so với MBH với độ chính xác
96,3%
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Trên thế giới
Zimmerman (1985): 126 BN UMN trên CHT: ngấm mạnh thuốc
đối quang từ 82,5%, giảm tín hiệu trên T1W: 52%, tăng tín hiệu
trên T2: 70,6%.
Douglas Kondziolka (1998): 226 BN UMN, trong đó 80% là
UMNNS, tỷ lệ phù não 7%.
Tại Việt Nam
Trần Văn Việt (2009): giá trị CHT trong chẩn đoán UMN độ chính
xác 100%; đánh giá xâm lấn mạch máu độ nhạy 81,8%, độ đặc
hiệu 100%, độ chính xác 96,2%.
Lê Thị Hồng Phương (2016): CHT và mối liên quan TCLS 57
UMNNS phẫu thuật, 78,9% ngấm thuốc đồng nhất sau tiêm; 61,4%
có đuôi màng cứng.
hinhanhykhoa.com
3. Phương pháp điều trị
Phẫu thuật
Xạ trị
Xạ phẫu bằng
dao gamma quay
Xạ phẫu
định vị chính xác tổn thương
giảm tối đa nguy cơ tái phát
kiểm soát bệnh cao
An toàn, ít biến chứng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
70 BN được chẩn đoán UMNNS trên phim CHT sọ não
điều trị bằng dao gamma quay
Địa điểm: Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu –
Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian: tháng 1/2014 đến tháng 6/2017
Tiêu chuẩn lựa chọn:
BN được chẩn đoán xác định UMNNS trên phim CHT sọ
não và/ hoặc mô bệnh học sau mổ, khối u có đặc điểm
thỏa mãn các tiêu chuẩn (theo Tantawy HI và cs):
+ Đồng hoặc giảm tín hiệu trên chuỗi xung T1W
+ Đồng hoặc tăng tín hiệu trên chuỗi xung T2W
+ Ngấm thuốc mạnh sau tiêm thuốc đối quang từ
+ Có hoặc không kèm dấu hiệu đuôi màng cứng
BN đầy đủ hồ sơ bệnh án, phim CHT sọ não
Được hội đồng hội chẩn chỉ định điều trị dao gamma quay
Tiêu chuẩn loại trừ:
Không đủ một trong số các tiêu chuẩn lựa chọn nêu trên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả hồi cứu
3. Chọn mẫu nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
4. Thiết bị nghiên cứu
Máy CHT 1.5 Tesla
5. Phương pháp thu thập số liệu
Mẫu phiếu thu thập thông tin BN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Các biến số, chỉ số nghiên cứu
Thông tin chung: tuổi, giới, nghề nghiệp
Đánh giá tình trạng toàn thân theo ECOG (0 – 5 điểm)
Đặc điểm CHT sọ não:
vị trí, kích thước
tín hiệu, tính chất ngấm thuốc
dấu hiệu đuôi màng cứng
phù não
xâm lấn
7. Xử lý số liệu: SPSS version 20.0
Thống kê mô tả, thống kê suy luận
BN UMNNS điều trị bằng dao gamma quay
Phân tích phim CHT sọ não
Mô tả hình ảnh CHT sọ não
Sơ đồ nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hình 1. Phân bố về giới
32.9 %
67.1%
nam
nữ
(n=70)
Tuổi: Từ 50-59: 28,6% Tuổi trung bình: 50,82 ±12,77
Lớn nhất: 86, nhỏ nhất: 22
Giới tính:
Tiền sử phẫu thuật: Có : 44,3%
Không: 55,7%
1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Bon-Jour Lin (2014): nữ/nam 2,33
Mai Trọng Khoa (2009): nhóm 50-60 tuổi: 39,3%
Hình 2. Tình trạng toàn thân trước điều trị theo thang điểm ECOG
0%
78.6%
18.5%
2.9% 0%
0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4
ECOG
1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Hình 3. Vị trí khối u
12.9%
18.6%
31.4%
5.7%
31.4%
cánh xương bướm
trên hố yên
xoang hang
hố sau
góc cầu tiểu não
UMN xoang hang: Antonio Santacroce (2011): 27,9%
MTKhoa (2009): 24,3%
UMN trên yên UMN hố sau UMN góc cầu tiểu não
MỘT SỐ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP UMN NỀN SỌ
hinhanhykhoa.com
UMN vùng CXB UMN xoang hang UMN vùng rãnh khứu
MỘT SỐ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP UMN NỀN SỌ
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Kích thước
Đường kính
Trung bình ±
SD (mm)
Min
(mm)
Max
(mm)
Đường kính dọc 29,06 ±10,52 12 54
Đường kính ngang 21,90 ± 8,71 7 50
Bảng 1. Kích thước khối u
Mai Trọng Khoa (2012): kích thước TB: 28,58 x 21,84 (mm)
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Hình 4. Đặc điểm tín hiệu
4.3 %
75.7 %
20 %
45.7 %
5.7 %
48.6 %
0 20 40 60 80
Giảm
Tăng
Đồng
T1W
T2W
Bon-Jour Lin: đồng tín hiệu trên T1W:70%, tăng tín hiệu trên T2W: 52,5%
L.T.H.Phương: tín hiệu trên T1W: đồng 61,4%, giảm 38,6%
trên T2W: đồng 29,8%, tăng 70,2%
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Hình 5. UMN góc cầu tiểu não
giảm tín hiệu trên T1W
Hình 6. UMN góc cầu tiểu não
tăng tín hiệu trên T2W
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
85.7%
14.3%
0%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Ngấm
thuốc
mạnh
Ngấm
thuốc ít
Không
ngấm
thuốc
Hình 7. Tính chất ngấm thuốc
Hình 8. Khối UMNNS ngấm
thuốc mạnh sau tiêm
Bon – Jour Lin: 76%, Trần Văn Việt: 81,1% ngấm thuốc mạnh, đồng nhất
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Hình 9. Hình ảnh dấu hiệu đuôi màng cứng
Dấu hiệu đuôi màng cứng : 45,7%
Bon-Jour Lin : 57,2%, Trần Đức Tuấn: 62,04%
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Dấu hiệu Số
BN
Tỷ lệ
%
Phù não 8 11,43
Xâm
lấn
mạch máu 2 2,86
xoang tĩnh mạch 14 20,00
xương 1 1,43
dây thần kinh 7 10,00
Bảng 2: Tỷ lệ phù não, xâm lấn
Hình 10: Khối u chèn ép
thân não gây phù não
xung quanhDouglas Kondziolka (1998): phù não 7%.
Trần Đức Tuấn (2007): xâm lấn xoang TM
15,8%, xâm lấn động mạch 10,5%
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
0%
12.55%
37.50%
50%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
3
Kích thước khối u (cm)
phù não
Hình 11. Liên quan kích thước khối u với phù não
p > 0,05
Mạch máu Xoang tĩnh
mạch
Xương Thần
kinh
Cánh xương
bướm
0 1 1 0
Trên hố yên 0 3 0 4
Xoang hang 1 8 0 3
Góc cầu tiểu
não
1 2 0 0
Hố sau 0 0 0 0
p p>0.05 p0.05 p>0.05
Tổng 2 14 1 7
Bảng 3: Liên quan vị trí khối u và xâm lấn
+ Tỷ lệ nữ/nam là 2,04. Nhóm tuổi hay gặp 50-59
+ CHT sọ não giúp xác định vị trí khối u, hay gặp là
vùng xoang hang (31,4%), góc cầu tiểu não (31,4%).
+ Đường kính dọc trung bình: 29,06 ±10,52 mm,
đường kính ngang: 21,90 ± 8,71mm.
+ Phần lớn trên T1W, u đồng hoặc giảm tín hiệu. Trên
T2W, u tăng tín hiệu hoặc đồng tín hiệu.
+ 85,7% khối u có tính chất ngấm thuốc mạnh.
+ Tỷ lệ dấu hiệu đuôi màng cứng là 45,7%. Phù não
11,4%, xâm lấn xoang TM: 20%
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
Chụp CHT là phương pháp có giá trị rất cao
chẩn đoán UMN nền sọ nên được áp dụng trước khi
chỉ định điều trị bằng dao gamma quay.
Thank you !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dac_diem_hinh_anh_cong_huong_tu_u_mang_nao_nen_so_o_benh_nhan_dieu_tri_bang_dao_gamma_quay_tai_benh.pdf