Đặc điểm khí máu động mạch và rối loạn thăng bằng kiềm toan ở bệnh nhân suy tim mạn tính

Về đặc điểm khí máu động mạch ở bệnh nhân suy tim mạn tính • pH máu động mạch của bệnh nhân suy tim là 7,41 ± 0,07, pCO2 và pO2 lần lượt là 37,12 ± 11,74 (mmHg) và 91,4 ± 41,08 (mmHg). • 48 bệnh nhân (53,94%) có pH máu động mạch bất thường, trong đó 38 bệnh nhân (42,7%) nhiễm kiềm và 10 bệnh nhân (11,24%) nhiễm toan. • Các rối loạn chuyển hóa chiếm đa số (71,05% các trường hợp nhiễm kiềm và 70% nhiễm toan)

pdf23 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm khí máu động mạch và rối loạn thăng bằng kiềm toan ở bệnh nhân suy tim mạn tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH VÀ RỐI LOẠN THĂNG BẰNG KIỀM TOAN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH Nguyễn Thị Vân Anh, Lương Công Thức Trần Đức Hùng, Nguyễn Oanh Oanh ĐẶT VẤN ĐỀ Suy tim là tình trạng rối loạn rối loạn về cấu trúc hoặc chức năng của tim dẫn đến suy giảm khả năng cung cấp oxy phù hợp với nhu cầu chuyển hóa của các mô cơ thể, gây nên những rối loạn chuyển hóa, rối loạn cân bằng kiềm toan phức tạp. ĐẶT VẤN ĐỀ 37,2% bệnh nhân có rối loạn cân bằng kiềm toan, phần lớn là kiềm chuyển hóa Trước ghép pH ở mức vừa – cao, pCO2 và H + thấp hơn so với sau ghép MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Phân tích khí máu động mạch và rối loạn thăng bằng kiềm toan ở bệnh nhân suy tim mạn tính 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thuốc sử dụng ở bệnh nhân suy tim mạn tính. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP • Đối tượng nghiên cứu: 89 bệnh nhân suy tim mạn tính được khám và điều trị tại Khoa Tim mạch – Bệnh viện quân y 103 từ tháng 11/2013 đến tháng 4/2015. Bệnh nhân được chọn vào nghiên cứu trên 18 tuổi, được chẩn đoán suy tim mạn tính theo hướng dẫn của Hội Tim mạch châu Âu 2008 Tiêu chuẩn loại trừ: suy tim cấp tính, suy thận mạn tính và những bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP • Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiến cứu. - Triệu chứng cơ năng, thực thể bệnh tim mạch, - Tiền sử bệnh tật, sử dụng thuốc, - Nguyên nhân gây suy tim - Cận lâm sàng: thường quy, điện tim, siêu âm tim và khí máu động mạch. - Vị trí lấy máu: ở động mạch quay hoặc động mạch đùi bằng bơm tiêm nhựa được tráng bằng heparin. - Mẫu máu được giữ trên đá lạnh và chuyển tới phòng xét nghiệm trong vòng 10 phút. Dựa vào pH, đối tượng nghiên cứu được chia làm 3 nhóm: nhiễm toan (pH 7,43), và bình thường (7,37 ≤ pH ≤ 7,43). Các rối loạn nguyên phát được xác định như sau: + Toan chuyển hóa khi pH < 7,37 và [HCO3 -]< 22 mmol/l. + Kiềm chuyển hóa khi pH > 7,43 và [HCO3 -] > 26 mmol/l. + Toan hô hấp khi pH 42 mmHg. + Kiềm hô hấp khi pH > 7,43 và PaCO2 < 38 mmHg. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đặc điểm X ± SD hoặc n (%) Tuổi (năm) 68,51 ± 14,28 Nam giới 55 (61,79%) Bệnh nền Tăng huyết áp (THA) 52 (58,42%) BTTMCB 39 (43,82%) Bệnh van tim 23 (25,84%) Độ suy tim NYHA II 18 (20,25%) NYHA III, IV 71 (79,75%) Thuốc điều trị Lợi tiểu 59 (66,29%) Digoxin 29 (32,58%) ACEi/ARB 62 (69,66%) RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 46.06 7.86 3.37 30.34 12.36 11.23 Bình thường Nhiễm toan chuyển hóa Nhiễm toan hô hấp Nhiễm kiềm chuyển hóa Nhiễm kiềm hô hấp ĐẶC ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 7.4 7.3 7.5 7.15 7.2 7.25 7.3 7.35 7.4 7.45 7.5 7.55 pH pH máu Bình thường Nhiễm Toan Nhiễm kiềm ĐẶC ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 35.8 92.1 52.8 77.4 34.5 94.3 0 20 40 60 80 100 120 pCO2 pO2 Bình Thường Nhiễm Toan Nhiễm kiềm m m H g LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HÓA MÁU VỚI RỐI LOẠN KIỀM TOAN 135.4 135.5 133.6 131 132 133 134 135 136 137 138 Na Nồng độ Na máu, * p< 0,05 Bình thường Toan Kiềm * 4 4.4 4.1 0 1 2 3 4 5 6 K Nồng độ Kali máu, *P< 0,05 Bình thường Toan Kiềm * Kết quả này tương tự nghiên cứu Akihiro Shirakabe và CS (2012) Carterina, Heart Fail Rev (2015) 20:493–503 Carterina, Heart Fail Rev (2015) 20:493–503 Carterina, Heart Fail Rev (2015) 20:493–503 LIÊN QUAN GIỮA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ VÀ RỐI LOẠN KIỀM TOAN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM 42.37 6.77 59.58 53.33 20 26.67 0 10 20 30 40 50 60 70 Bình thường Nhiễm Toan Nhiễm Kiềm Dùng thuốc lợi tiểu Có Không * * p< 0,05 LIÊN QUAN GIỮA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ VÀ RỐI LOẠN KIỀM TOAN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM 31.03 3.45 65.52 53.33 15 31.67 0 10 20 30 40 50 60 70 Bình thường Nhiễm toan Nhiễm kiềm Dùng digoxin Có Không * * p< 0,05 KẾT LUẬN 1. Về đặc điểm khí máu động mạch ở bệnh nhân suy tim mạn tính • pH máu động mạch của bệnh nhân suy tim là 7,41 ± 0,07, pCO2 và pO2 lần lượt là 37,12 ± 11,74 (mmHg) và 91,4 ± 41,08 (mmHg). • 48 bệnh nhân (53,94%) có pH máu động mạch bất thường, trong đó 38 bệnh nhân (42,7%) nhiễm kiềm và 10 bệnh nhân (11,24%) nhiễm toan. • Các rối loạn chuyển hóa chiếm đa số (71,05% các trường hợp nhiễm kiềm và 70% nhiễm toan). 2. Ở các bệnh nhân sử dụng lợi tiểu và digoxin tỷ lệ nhiễm kiềm cao hơn các bệnh nhân không dùng các thuốc này (59,58% so với 26,67% và 65,52% so với 31,67%, p<0,05). "Life is a struggle, not against sin, not against the Money Power, not against malicious animal magnetism, but against hydrogen ions." H.L. MENCKEN XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdac_diem_khi_mau_dong_mach_va_roi_loan_thang_bang_kiem_toan_o_benh_nhan_suy_tim_man_tinh_382_2088319.pdf