Nhằm góp phần vào việc tin học hóa quản lý hành chính và xây dựng chính phủ
điện tử trong một tương lai gần thì với đề tài “ xây dựng Website đăng ký kinh doanh
trên mạng Internet” sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà đầu tư muốn đăng ký thành lập
doanh nghiệp và tìm hiểu về các thủ tục cũng như luật doanh nghiệp một cách dễ dàng
và nhanh chống thông qua Website nay, bên cạnh đó cán bộ quản lý tại phòng đăng ký
kinh doanh cung sẽ được rất nhiều thuận lợi trong việc quản lý hồ sơ doanh nghiệp
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
81 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đăng ký kinh doanh trên mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
CHƯƠNG V.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VBSCRIPT
V.1. Kiểu Dữ Liệu Của Vbscript
VBScript có một kiểu dữ liệu duy nhất được gọi là Variant. Variant là một kiểu
dữ liệu đặc biệt có thể chứa các kiểu thông tin khác nhau tùy thuộc vào cách sử dụng
của nó. Variant cũng là kiểu dữ liệu duy nhất được trả về bởi tất cả các hàm trong
VBScript.
Ví dụ một Variant có thể chứa dữ liệu là số hoặc chuỗi, nó được coi là số hoặc là
chuỗi tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng của nó.
Variant có thể chứa các kiểu dữ liệu Subtype như trong bảng sau :
Subtype Diễn giải
Empty Variant mặc định giá trị 0 đối với biến kiểu số hoặc là chuỗi có chiều dài là 0 (“”) đối với biến chuỗi.
Null Variant là Null.
Boolean True hoặc False.
Byte Chứa integer từ 0 tới 255.
Integer Chứa integer từ -32,768 tới 32,767.
Currency -922,337,203,685,477.5808 tới 922,337,203,685,477.5807.
Long Chứa integer từ -2,147,483,648 tới 2,147,483,647.
Single Chứa từ -3.402823E38 tới 3.402823E38.
Double Chứa -4.94065645841247E-324 tới 4.94065645841247E-324
Date (Time) Chứa một số tượng trưng cho ngày từ 1/1/100 tới 31/12/ 9999
String Chứa một chuỗi có chiều dài có thể tới khoản 2 triệu kí tự
Object Chứa một object.
Error Chứa số của lỗi.
Biến:
Biến là một vị trí xác định trong bộ nhớ máy tính có giá trị thay đổi trong lúc
Script đang chạy. Ta có thể tham khảo đến giá trị của biến hoặc thay đổi giá trị của nó
bằng cách dùng tên của biến. Trong VBScript biến luôn luôn là một kiểu dữ liệu cơ
bản đó là Variant.
Khai báo biến :
Khai báo biến bằng cách dùng từ khóa Dim, Public và Private . Ví dụ :
Dim MyVar
Dim Top, Bottom, Left, Right
Biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi nào trong Script.
Qui tắc đặt tên biến :
_ Biến phải bắt đầu bằng kí tự chữ
Đồ án tốt nghiệp Trang 28
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
_ Không chứa các kí tự đặc biệt
_ Không quá 255 kí tự
_ Không được trùng tên trong phạm vi khai báo.
Phạm vi của biến :
Khi ta khai báo một biến trong Procedure thì chỉ trong Procedure mới có thể truy
xuất hoặc thay đổi giá trị của nó, lúc đó nó được gọi là biến cục bộ (Cấp Procedure ).
Đôi khi ta cần sử dụng biến ở phạm vi lớn hơn ví dụ như khi sử dụng ở tất cả
Procedure trong Script thì ta khai báo ở bên ngồi Procedure (Cấp Script).
Thời gian sống của biến :
_ Cấp Script : Bắt đầu từ lúc khai báo đến lúc kết thúc Script.
_ Cấp Procedure : Bắt đầu từ lúc khai báo cho đến lúc kết thúc Procedure .
Gán trị cho biến :
Ví dụ : Myvar = 10
Biến mảng (Array) :
Ví dụ : Dim A(10)
A(0) = 1
A(1) = 2
. . . . . . .
A(10) = 11
Ta gán giá trị cho mỗi phần tử của mảng bằng cách sử dụng tên mảng và chỉ số.
Phần tử đầu tiên của mảng có chỉ số là 0.
Biến mảng không giới hạn số phần tử trong một chiều (dimension) và ta có thể
khai báo một biến mảng có tới 60 chiều, nhưng thông thường ta chỉ sử dụng tối đa từ 3
đến 4 chiều.
Mảng nhiều chiều được khai báo như sau :
Ví dụ : MyArray(5,10)
Ta cũng có thể khai báo biến mảng có kích thước thay đổi trong lúc chạy Script
và được gọi là mảng động (dynamic).
Ví dụ : Dim MyArray( )
ReDim MyArray(20)
Hằng:
Tạo hằng : Tạo hằng trong VBScript bằng cách dùng từ khóa Const và sau đó
gán giá trị cho nó.
Ví dụ : Const MyString
MyString = “This is my string”
Const MyAge
MyAge = 32
Lưu ý rằng giá trị của hằng chuỗi phải được đặt trong 2 dấu nháy kép (“ “). Giá
trị của hằng ngày tháng phải đặt trong 2 dấu (#).
Ví dụ : Const MyDate
MyDate = #16-06-68#
Tốn Tử (Operator):
Độ ưu tiên của các tốn tử :
VBScript có đầy đủ các loại tốn tử và có độ ưu tiên tuần tự theo các nhóm sau :
Các tốn tử tốn học, các tốn tử so sánh, tốn tử nối chuỗi, và các tốn tử Logic.
_ Các tốn tử trong ngoặc ưu tiên hơn bên ngồi.
Đồ án tốt nghiệp Trang 29
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
_ Nếu hai tốn tử cùng độ ưu tiên như nhau ví dụ như tốn tử cộng (+) và trừ (-)
hay nhân (*) và chia (/) thì theo thứ tự ưu tiên từ trái sang phải.
Bảng các tốn tử :
Tốn học So sánh Logic
Diễn giãi Kí hiệu Diễn giãi Kí hiệu Diễn giãi Kí hiệu
Mũ ^ So sánh bằng = Phủ định Not
Đảo dấu - So sánh khác Phép và And
Nhân * So sánh nhỏ hơn < Phép hoặc Or
Chia / So sánh lớn hơn > Phép Xor Xor
Chia nguyên \ Nhỏ hơn hoặc bằng <=
Tương
đương Eqv
Phần dư Mod Lớn hơn hoặc bằng >= Imp
Cộng + So sánh hai đối tượng Is
Trừ -
Nối chuỗi &
Đồ án tốt nghiệp Trang 30
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
V.2. Các cấu trúc điều khiển chương trình
V.2.1. Cấu trúc rẽ nhánh
Nếu ta muốn chạy một lệnh đơn khi điều kiện If là đúng thì ta chỉ sử dụng một lệnh
If . . .then .
Ta cũng có thể dùng If. . .then. . .Else để xác định thực thi một trong 2 khối lệnh.
Một khối thực thi khi điều kiện If là True Khối còn lại thực thi khi điều kiện If là
False.
V.2.2. Cấu trúc lặp
Sử dụng từ khóa While :
Ví dụ :
Sub ChkFirstWhile()
Dim counter, myNum
counter = 0
myNum = 20
Do While myNum > 10
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
Loop
End Sub
Sub ChkLastWhile()
Dim counter, myNum
counter = 0 myNum = 9
Do
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
Loop While myNum > 10
End Sub
Sử dụng từ khóa Until :
Ví dụ :
Sub ChkFirstUntil()
Dim counter, myNum
counter = 0
myNum = 20
Do Until myNum = 10
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
Loop
End Sub
Sub ChkLastUntil()
Dim counter, myNum
counter = 0
myNum = 1
Do
myNum = myNum + 1
counter = counter + 1
Loop Until myNum = 10
End Sub
Đồ án tốt nghiệp Trang 31
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Cách dùng Exit Do để thốt khỏi vòng lặp:
Ví dụ :
Sub ExitExample()
Dim counter, myNum
counter = 0 myNum = 9
Do Until myNum = 10
myNum = myNum – 1
counter = counter + 1
If myNum < 10 Then Exit Do
Loop
End Sub
For . . .Next : được sử dụng khi biết trước số lần lặp. Sau mỗi lần lặp biến
đếm tự động tăng lên một.
Ví dụ :
Sub DoMyProc50Times()
Dim x
For x = 1 To 50
MyProc
Next
End Sub
Từ khóa Step : Sau mỗi lần lặp, biến đếm được tăng thêm một giá trị
bằng với step
Ví dụ :
Sub TwosTotal()
Dim j, total
For j = 2 To 10 Step 2
total = total + j
Next MsgBox “The total is “ & total
End Sub
Từ khóa Exit For : thốt khỏi vòng lặp For . . . Next
V.3. Procedures
Trong VBScript có hai loại Procedure là Sub và Function.
1. Sub Procedure :
Một Sub Procedure là một loạt các lệnh VBScript được đặt trong hai từ khóa Sub
và End Sub. Sub Procedure thực thi các lệnh bên trong nó nhưng không trả lại giá trị.
Sub có các đối số là hằng, biến hoặc là biểu thức được truyền vào khi ta thực hiện lệnh
gọi Sub. Nếu Sub không có đối số thì sau tên Sub phải kèm theo cặp dấu ngoặc rỗng.
2. Function Procedure :
Function là một loạt các lệnh VBScript được đặt trong hai từ khóa Function và
End Function. Function có thể trả lại giá trị. Function có các đối số là hằng, biến
hoặc là biểu thức được truyền vào khi ta thực hiện lệnh gọi Function. Nếu Function
không có đối số thì sau tên Function phải kèm theo cặp dấu ngoặc rỗng. Một
Function trả lại giá trị bằng cách gán giá trị cho tên của nó. Kiểu giá trị trả lại của
Function luôn luôn là Variant.
Đồ án tốt nghiệp Trang 32
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
CHƯƠNG VI.
GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER
VI.1. Quản lý Device
VI.1.1. Định nghĩa
Device là một file của hệ điều hành, dùng để lưu trữ các database và các
transaction log hoặc dùng để backup. Các device có extersion là *DAT. Device được
tạo là MASTER.DAT, MSDB.DAT và MSDBLOG .DAT, đây là các device chứa
database cơ sở của MS-SQL Server giúp tồn bộ hệ thống hoạt động được.
Kích thước tối thiểu của MASTER là 25Mb, được xác định lúc cài đặt.
VI.1.2. Các loại Device
Database device: device dùng để lưu trữ database và transaction log.
Dump device: được dùng để backup database và transaction log.
Các database device có thể đặt thuộc tính 12 default. Điều này có nghĩa là khi
chúng ta tạo database mà không xác định tên device chứa nó thì MS-SQL Server sẽ tạo
default device.
VI.2. Database
VI.2.1. Định nghĩa
Database là một tập hợp được tổ chức để chứa data, tập hợp này có cấu trúc logic và
được hiểu bởi MS-SQL Server, MS-SQL Server mở rộng khái niệm data, cho phép bao
gồm số liệu và các loại object khác nhau như view, stored procedure, triggers,….
VI.2.2. Transaction Log
Transaction log là tập hợp nhật ký các quá trình data được thay đổi, nhờ vào quá
trình này, khi cập nhật số liệu, nếu quá trình cập nhật bị hư nữa chừng thì MS-SQL
Server có thể dựa vào transaction log để khôi phục giá trị của database trước khi quá
trình cập nhật hư xảy ra.
Khi ta tạo database ta có thể khai báo kích thước, vị trí của transaction log. Nếu
ta không khai báo, MS-SQL Server sẽ tự động tạo.
Ta có thể yêu cầu MS-SQL Server thực hiện transaction cho các lệnh của mình
bằng cách dùng lệnh sau ở bắt đầu tập hợp lệnh:
BEGIN TRANSACTION [transaction_name]
Và báo kết thúc bằng lệnh:
COMMIT TRANSACTION [transaction_name]
Thực chất, transaction log là một bảng chứa trong database, bảng này tên là syslogs.
Lưu ý là một device có thể chứa nhiều database.
VI.3. Các loại Object trong Database
VI.3.1. Table
Table dùng để lưu các số liệu của chúng ta và được tổ chức thành hàng và cột
(record and field). Mỗi một cột xác định một loại số liệu khác nhau.
Cột: mỗi cột cần được xác định tên, loại số liệu, chiều dài và có được là
null(nullabiliti) hay không.
Tên cột phải duy nhất trong một bảng (không trùng tên cột khác).
Category Datatype Comments
String Char(n), varchar Stores character strings
Đồ án tốt nghiệp Trang 33
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Binary Binary(n), varbinary Stores binary information in two
byte pairs
Interger Int ,smallint, tinyint Stores interger values
Approximate
Numeric
Float, real Stores approximate numeric
information
Exact Numeric Decimal,numeric Stores exact numeric information
Special Bit ,text ,image Stores a single bit, character
information greater than bytes or
image data
Data and time Datatime
,smalldatetime
Stores dates and times
Money Money,smalltime Stores currency values
Auto_incrementing Identify ,timestap Store valuesthat are incremented or
set by the SQL Server
User-defined You are create your
own datatypes
VI.3.2. Nullability
Nếu giá trị của cột không cần có một giá trị nào đó, cột được gọi là nullability.
Không cần giá trị không có nghĩa có giá trị là không.
VI.3.3. View
View cho phép ta tạo những số liệu chọn lọc từ hàng và cột của một hoặc nhiều
bảng, điều này có nghĩa cho phép người sử dụng chọn lọc một số dòng và cột thõa
những điều kiện nào đó.
VI.3.4. Sử dụng View có những thuận lợi sau
Điều khiển những gì người sử dụng được quyền xem, giúp cho tính chất dễ dùng
và bảo mật của database Server, làm đơn giản việc giao tiếp với người sử dụng bằng
cách tạo view từ những lệnh truy xuất thường dùng.
Cú pháp tạo View:
Createview[owner,]view_name[(column_name[,column_name])][withenctyption]
As select_statement
Ví dụ:
Create view * from tblSinhViên,tblKhoahoc
VI.3.5. Stored procedure
Khi chúng ta thi hành một lệnh, tồn bộ lệnh đó sẽ chuyển về MS-SQL
Server dưới nguyên dạng văn bản của nó, khi MS-SQL Server nhận được lệnh
này, nó sẽ phân tích, biên dịch thi hành và trả về kết quả cho Users. Nếu mỗi tập
lệnh nào đó được thường xuyên thi hành, thì MS-SQL Server sẽ thường xuyên
lặp lại quá trình phân tích, biên dịch giống nhau, stored procedure nhằm làm
giảm quá trình này.
VI.3.6. Trigger
Trigger là một loại stored procedure đặc biệt sẽ tự động thi hành khi User cập
nhật data nào đó đã được liên kết với trigger này, khi chúng ta cập nhật data trong một
bảng hay nhiều bảng nào đó mà bảng này được liên kết với bảng đó.
Đồ án tốt nghiệp Trang 34
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
VI.4. Hệ thống security của MS-SQL Server
VI.4.1. Login ID
Để có thể truy xuất database, điều kiện đầu tiên là User cần có login ID để có thể
kết nối vào MS-SQL Server. Khi cài đặt MS-SQL Server tạo ra một login ID ban đầu
là SA (system administrator). SA có quyền trên hệ thống MS-SQL Server. Từ SA,
người quản trị sẽ tạo ra các login ID cho các User khác.
VI.4.2. Các chế độ security của MS-SQL
Standard: Mỗi User muốn truy xuất phải cung cấp tên và password.
Intergrated: Mô hình này tích hợp MS-SQL Server với NT Server. Các User
kết nối vào mạng NT thì có thể truy xuất được MS-SQL Server mà không cần cung
cấp thêm Username và password nữa. Tuy nhiên mô hình này chỉ có thể chạy được
với những User có khả năng từ một Workstation nào đó log vào được NT Server cài
đặt MS-SQL Server. Điều này tốt đối với những mạng cục bộ và mạng Intranet, nhưng
đối với Internet thì điều này không thể thực hiện được vì user có nhiều nguồn gốc khác
nhau, hệ điều hành khác nhau, tên khác nhau …
Mixed:
Khi ta cho phép User truy xuất lên database, ta phải liên kết login ID với một
database User trên Database đó. Database User sẽ quyết định cụ thể User được truy
xuất quyền gì.
Như vậy, một User với một login ID cho trước, có thể tương ứng với nhiếu
database User trên các database khác, và có những quyền khác nhau trên nhhững
database đó phụ thuộc người quản trị hệ thống được xác định như thế nào.
Group:
Mỗi một Database có thể có nhiều group khác nhau. Group cũng được xác định
những quyền nào đó trên database. Mỗi database có sẵn một group public. Mỗi User
có thể có tối đa hai group, trong đó có ít nhất là group public. Việc gán quyền cho
group, sau đó gán User và group làm cho User đó cũng có quyền như group, điều này
làm giảm thời gian gán quyền cho các User.
Các mức độ phân quyền:
Mức độ hệ điều hành: mỗi User khi sử dụng máy tính trên mạng nói chung,
thường phải thông qua chế độ security của hệ điều hành nào đó (thường là login).
Mức độ MS_SQL Server: Mỗi User phải có login ID.
Mức độ Database: Mỗi User phải được gán Database User tương ứng.
Mức độ object: (table ,view hoặc store procedure) Mỗi database User còn được
gán quyền cụ thể lên từng object cụ thể trên database(được quyền đọc bảng này, được
quyền ghi lên bảng này, được quyền sử dụng view…)
Alias:
Alias: là khái niệm cho phép một User nào đó tương đương với một User khác.
Mục đích là để có quyền giống với một User nào đó.
Các phân quyền theo User:
Sa: Có quyền trên hệ thống MS_SQL Server.
Database Owner (DBO): Là người tạo ra database, có mọi quyền trên các object
trong database, và có quyền gán quyền cho các database User.
Database object owner(DBOO): Là người tạo ra các object trên database (table,
view, stored procedure….) DBOO có mọi quyền trên object mà DBOO đã tạo ra.
DBO và Sa là những User có quyền gán cho các User khác quyền tạo ra các object.
Đồ án tốt nghiệp Trang 35
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Các database User khác: Sẽ được cấp các quyền lên các object.
Về mức độ quyền theo thứ tự kể trên thí SA có quyền cao nhất, kế tiếp là DBO,
DBOO rồi đến database User.
Quyền:
Có hai loại permisson: Loại statement và object.
- Object Permisson: Kiểm sốt cách thức truy xuất lên các object. Tùy thuộc loại
object mà các quyền có thể khác nhau.
Object Object premisson
Table Select, update, delete, insert, reference
Column Select, update
View Select, update, delete, insert
Stored procedure Execute
- Statement Permisson: Kiểm sốt ai có thể tạo ra các object trong một database.
Chỉ có SA và DBO là có thể gán các quyền cho các User khác. Các quyền này thực
chất là có cho phép hay không một User thi hành các lệnh sau đây:
Create Statement: Chỉ có Sa mới có thể gán quyền này cho User khác, và
User đó phải có quyền trong Database MASTER (bởi vì khi tạo database, các
table trong MASTER cần được cập nhập).
Create Default: Tạo giá trị default cho một cộtù: Giá trị default là giá trị sẽ
gán vào cột nếu trong lệnh INSERT không xác định cột đó.
Create Procedure: Cho phép tạo stored procedure.
Create Rule: Cho phép tạo rule.
Create Table : Cho phép tạo table.
Create View : Cho phép tạo view.
Dump Database : Cho phép backup database.
Dump Transaction: Cho phép backup transaction.
Gán quyền : GRANT { ALL/Statement_list} To{PUBLIc/name_List}
Bỏ quyền: REMOVE { ALL/ Statement_list} To{PUBLIc/name_List}
Xem quyền: Sp_helpprotect username.
Đồ án tốt nghiệp Trang 36
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
PHẦN II :
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. Giới thiệu chung
I.1. Giới thiệu về phòng đăng ký kinh doanh và quy trình hoạt động:
Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là nơi
thực hiện công việc đăng ký kinh doanh và trực thiếp xây dựng hệ thống thông tin về
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đồng thời cung cấp các thông tin
về doanh nghiệp, các chủ trương chính sách, ưu đãi đầu tư tại địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của các nhà đầu tư về các vấn đề liên
quan đến lĩnh vực đăng ký kinh doanh.
Nhà đầu tư muốn thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký
kinh doanh ( thoe quy định của luật doanh nghiệp ) tại phòng đăng ký kinh doanh – sở
kế hoạch và đầu tư cấc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu mọi trách
nhiệm về tính chinh xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh. Hồ sơ gồm có :
+ Đơn xin đăng ký thành lập doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty
+ Bản sao ( có công chứng của cơ quan chính quyền ) : giấy chứng minh nhân dân ,
giấy tạm trú ( nếu không có hộ khẩu tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở)
+ Giấy chứng nhận của các cơ quan ( nếu kinh doanh nghành, nghề đòi hỏi phải có
giấy chứng nhận)
+ Các loại giấy tờ ưu tiên chính sách xã hội ( nếu có )
Phòng đăng ký kinh doanh không có quyền yêu cầu các nhà đàu tư phải nộp thêm
các giấy tờ, hồ sơ khác ngồi quy định tại luật doanh nghiệp đối với từng loại hinh
doanh nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp Trang 37
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có nhiệm vụ tiếp nhận và chịu trách nhiệm về
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh, giải quyết việc đăng ký kinh doanh trong
vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thì phải thông báo đến nhà đàu tư biết, thông báo phải nêu rỏ các lý do và các
yêu cầu sửa đổi bổ sung.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ nhập vào các thông tin của doanh nghiệp để thuận
tiện cho việc quản lý, thoe dỏi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sau khi đã
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . như mã số đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp, họ tên người đại diện, ngày sinh, nới sinh, giói tính, dân tộc , số chứng minh
nhân dân, địa chỉ thường trú . . . phòng đăng ký kinh doanh quản lý doanh nghiệp dựa
trên mã số đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp chỉ có duy nhất một mã số và mã số
này la duy nhất trên tồn tỉnh, ngồi ra mỗi doanh nghiệp còn có moọt hoặc nhiều người
đại diện để diều hành doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động. Doanh nghiệp có
quyền đăng ky một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh.
I.2 Các khái niệm :
+ Doanh nghiệp: Là tổ chức có tên riêng, có tài sản cố định, có trụ sở ổn định,
được đăng ký kinh doanh thoe quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
mục tiêu kinh doanh, doanh ngiệp có thể có một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng
đại diện ở trong nước và nước ngồi.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện : Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có
nhiệm vụ đại diện thoe uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp, nội dung hoạt động
và ngành nghề kinh doanh của chi nhánh và văn phong đại diện phải phải phù hợp
với nội dung hoạt động và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp được tự chủ đăng ký và thực hiện kinh
doanh các ngành nghề thoe quy định của pháp luật, và không phụ thuộc đối tượng
tại khoản 2, 3 và 4 tại điều 6 của luật doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền đăng
ký một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh.
+ Người đại diện: Là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp doanh đối
với công ty hợp doanh, thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, hội đồng
quản trị, giám đốc hoặc (tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do
điều lệ công ty quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Một người đại diện chỉ có thể đại diện làm chủ một doanh nghiệp.
+ Vốn: Là vốn chủ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân) hoặc do tất cả các
thành viên góp vốn vào và được ghi vào điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên: là tồn bộ những người tham gia vào thành lập doanh
nghiệp thông qua điều lệ công ty.
II. chức năng của hệ thống:
Đồ án tốt nghiệp Trang 38
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Web site đăng ký kinh doanh gồm các chức năng chính:
+ Cho phép nhà đầu tư có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng
+ Cập nhật hồ sơ doanh nghiệp: dùng để cập nhật hồ sơ doanh nghiệp vào danh
sách các doanh nghiệp đã được chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Xem hoặc thống kê thông tin doanh nghiệp, thoe từng loại hình kinh doanh.
+ Xố doanh nghiệp: Khi một doanh nghiệp gởi thông báo tuyên bố giải thể,
chung ta có thể xố doanh nghiệp ra khỏi hồ sơ doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh
doanh.
+ Đối thoại với doanh nghiệp: doanh nghiệp có thể xem và đặt câu hỏi liên quan
đến vấn đề dăng ký kinh doanh với phòng đăng ký kinh doanh tư dó sẽ nhận được
những phản hồi của phòng đăng ký kinh doanh ngay trên Web site một cách rất dể
dàng va nhanh chống
+ Tìm kiếm: Cho phép Doanh nghiệp có thể tìm kiếm doanh nghiệp của minh
thông qua Web site dưạ vào số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc tên doanh nghiệp,
với người đại diện thì dựa vào số chứng minh nhân dân hoặc tên của người đại diện,
chi nhánh và văn phong đại diện thi dựa vào số giấy phép thanh lập và tên cua minh.
+ Forum: là nơi các doanh nghiệp có thể trao đổi với nhau và với phòng đăng ký
kinh doanh chi cần đăng ky tham gia vao Forum cua Web site sẽ được cấp Username
và password để có thể đăng nhập một cách dể dàng.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU KẾ HỆ THỐNG
I. Phân tích hệ thống:
I.1 Mô hình quan niệm dữ liệu:
Đồ án tốt nghiệp Trang 39
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
I.2. Mô hình tổ chức xử lý:
DOANHNGHIỆP(Sodangkykddn,Manguoidd,Malh,Tendoanhnghiep,
Tengiaodich,Tenviettat,Nguoicapgpkd,Ngaycapgpkd,Diachidn,Dienthoaidn,Faxdn,
Emaildn, Tennganhnghe,Von)
NGUOIDAIDIEN(Manguoidd,Ho,Ten,Gioitinh,Chucdanh,Ngaysinh,Dantoc,Ss
ocmnd,Quoctich,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Emailndd)
CHINHANH(Sogpcn,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenchinhanh,Diachicn,
Đồ án tốt nghiệp Trang 40
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Dienthoaicn,Faxcn,Emailcn,Tennganhnghe)
VANPHONGDAIDIEN(Sogpvp,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenvp,Diachivp,Di
enthoaivp,Faxvp,Emailvp,Tennganhnghe)
DANHSACHTHANHVIEN(Matv,Sodangkykddn,Ho,Ten,Ngaysinh,Gioitinh,D
antoc,Quoctich,Socmnd,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Email,
Phangopvon,Thoidiemgop,Ghichu)
LOAIHINH(Malh,Tenlh)
I.3.Mô hình vật lý xử lý:
DOANHNGHIỆP(Sodangkykddn,Manguoidd,Malh,Tendoanhnghiep,
Tengiaodich,Tenviettat,Nguoicapgpkd,Ngaycapgpkd,Diachidn,Dienthoaidn,Faxdn,
Emaildn, Tennganhnghe,Von)
Field Name Data
Type
Size Description
Sodangkykddn(k) Char 10 Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Manguoidd Char 10 Mã người đại diện
Malh tinyint 1 Mã loai hình
Tendoanhnghiep varchar 50 Tên doanh nghiệp
Đồ án tốt nghiệp Trang 41
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Tengiaodich varchar 50 Tên giao dịch
Tenviettat Char 10 Tên viết tắt
Nguoicapgpkd varchar 50 Tên người cấp giấy phép kinh doanh
Ngaycapgpkd datetime 8 Ngày cấp giấy phép kinh doanh
Diachidn varchar 50 Địa chỉ doanh nghiệp
Dienthoaidn Char 10 Điện thoại doanh nghiệp
Faxdn Char 10 Fax doanh nghiệp
Emaildn varchar 50 Email doanh nghiệp
Tennganhnghe varchar 50 Tên ngành nghề
Von nchar 19 Vốn ban đầu của doanh nghiệp
Sodangkykddn: là số giấy phép kinh doanh doanh nghiệp, dùng để phân biệt các
doanh nghiệp với nhau, mõi doanh nghiệp có một số giấy phép kinh doanh riêng của
mình được phòng đăng ký kinh doanh cấp. 2 ký tự đầu là mã tỉnh nơi mà doanh nghiệp
đạt trụ sở, 1 ký tự tiếp theo là mã hình thức tổ chức dùng để phân biệt hình thức tổ
chức của nhà đầu tư, cụ thể doanh nghiệp có mã hình thức tổ chức là 0, 1 ký thự tiếp
thoe là mã loại hình doanh nghiệp và 6 ký tự tiếp thoe là số thứ thự doanh nghiệp.
+ Mã cụ thể của hình thức tổ chức như sau:
- 0 được quy dinh là doanh nghiệp
- 1 được quy định là chi nhánh
- 2 được quy dịnh là văn phòng đại diên
+ Mã loại hình doanh nghiệp:
- 1 được quy dịnh là doanh nghiệp tư nhân
- 2 được quy định là công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên
- 3 là công ty cổ phần
- 4 là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
- 5 là công ty hợp doanh
Ví dụ: số giấy phép kinh doanh 4901000001 là doanh nghiệp có trụ sở đặt tại tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, loại hình kinh doanh la doanh nghiệp tư nhân và sáu ký tự tiếp
thoe la số thứ tự của doanh nghiệp 000001.
Tengiaodich: là tên dùng để giao dịch.
Đồ án tốt nghiệp Trang 42
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Tennganhnghe: là ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp.
LOAIHINH(Malh,Tenlh)
Field Name Data
Type
Size Description
Malh char 2 Mã loai hình
Tenlh varchar 50 Tên loại hình
Malh: la mã loại hình, ví dụ 01 ( là mã doanh nghiệp tư nhân ).
Tenlh: là tên loại hình, ví dụ Công ty trách nhiêm hữu hạn 1 thành viên
Ý nghĩa: Mỗi loại hình có một mã riêng dùng để phân biệt các loại hình với nhau
NGUOIDAIDIEN(Manguoidd,Ho,Ten,Gioitinh,Chucdanh,Ngaysinh,Dantoc,
socmnd,Quoctich,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Emailndd)
Field Name Data
Type
Size Description
Manguoidd(k) Char 10 Mã người đại diện
Sodangkykddn Char 10 Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Ho Char 20 Họ người đại diện
Ten Char 10 Tên người đại diện
Gioitinh Yes/no Giới tính
Chucdanh varchar 30 Chức danh
Ngaysinh datetime 8 Ngày sinh
Dantoc vachar 50 Dân tộc
Quoctich Char 20 Quốc tịch
Socmnd numeric 9 Số CMND(hoặc hộ chiếu)
Ngaycap datetime 8 Ngày cấp
Noicap varchar 50 Nơi cấp
Đồ án tốt nghiệp Trang 43
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Dcthuongtru varchar 50 Địa chỉ thường trú
Choo varchar 19 Địa chỉ chổ ở hiện tại
Dienthoai Char 10 Điện thoại
Fax Char 10 Fax người đại diện
Emailndd varchar 50 Email người đại diện
Manguoidd: là số thứ tự người đại diện, người đại diện có thể đại diện cho
doanh nghiệp hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện.
Quoctich: là quốc tịch của người đại diện doanh nghiệp, dùng để xác định người
đại diện thuộc quốc tịch nào.
Vid dụ: Việt Nam
Socmnd: là số chưng minh nhân dân dành cho người đại diện có quốc tịch là
người Việt Nam ( và là số hộ chiếu nếu người đại diện không có quốc tịch Việt Nam)
CHINHANH(Sogpcn,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenchinhanh,Diachicn,
Dienthoaicn,Faxcn,Emailcn,Tennganhnghe)
Sogpcn: là số giấy phép chi nhánh dùng để phân biệt các chi nhánh với nhau, mỗi chi
nhánh có một số giấy phép chi nhánh riêng của mình, mã hình thức tổ chức của chi
nhánh là 1.
Field Name Data
Type
Size Description
Sogpcn(k) char 10 Số giấy phép thành lập chi nhánh
Sodangkykddn char 10 Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Manguoidd char 20 Mã người đại diện
Tenchinhanh varchar 50 Tên chi nhánh
Diachicn varchar 50 Địa chỉ chi nhánh
Dienthoaicn char 10 Điện thoại chi nhánh
Faxcn char 10 Fax chi nhánh
Emailcn varchar 50 Email chi nhánh
Tenngangnghe varchar 50 Tên nganh nghề
Đồ án tốt nghiệp Trang 44
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Ví dụ: 4914000002 là chi nhánh của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên,
với 49 la mã tỉnh, 4 là mã loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, 1 là mã
mã hinh thức tổ ở đây là chi nhánh và 6 ky tư cuối cùng là số thứ tự của chi nhánh
Tenngangnghe: la ngành nghề hoạt động của chi nhánh
VANPHONGDAIDIEN(Sogpvp,Sodangkykddn,Manguoidd,Tenvp,Diachivp,Dientho
aivp,Faxvp,Emailvp,Tennganhnghe)
Sogpvp: là số giấy phép văn phòng dùng để phân biệt các văn phòng với nhau, mỗi
văn phòng có một số giấy phép văn phòng riêng của mình, mã hình thức tổ chức của
văn phòng là 2.
Ví dụ: 4924000002 là văn phòng của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên,
với 49 la mã tỉnh, 4 là mã loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, 2 là mã
mã hinh thức tổ ở đây là văn phòng và 6 ky tư cuối cùng là số thứ tự của văn phòng.
Field Name Data
Type
Size Description
Sogpvp(k) char 10 Số giấy phép thành lập văn phòng
Sodangkykddn char 10 Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Manguoidd char 20 Mã người đại diện
Tenvp varchar 50 Tên văn phòng
Diachivp varchar 50 Địa chỉ văn phòng
Dienthoaivp char 10 Điện thoại văn phòng
Faxvp char 10 Fax văn phòng
Emailvp varchar 50 Email văn phòng
Tenngangnghe varchar 50 Tên nganh nghề
Đồ án tốt nghiệp Trang 45
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
DANHSACHTHANHVIEN(Matv,Sodangkykddn,Ho,Ten,Ngaysinh,Gioitinh,Dantoc
,Quoctich,Socmnd,Ngaycap,Noicap,Dcthuongtru,Choo,Dienthoai,Fax,Email,
Phangopvon,Thoidiemgop,Ghichu)
Field Name Data
Type
Size Description
Matv(k) Char 10 Mã số thành viên
Sodangkykddn Char 10 Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Ho Char 30 Họ thành viên
Ten Char 20 Tên thành viên
Ngaysinh Datetime 50 Ngày sinh
Gioitinh Yes/no 10 Giới tính
Dantoc Char 10 Dân tộc
Quoctich Varchar 50 Quốc tộc
Socmnd Numeric 9 Số CMND
Ngaycap Datetime 8 Ngày cấp
Noicap Varchar 50 Nơi cấp
Dcthuongtru Varchar 50 Địa chỉ thường trú
Choo Varchar 50 Địa chỉ chổ ở hiện tại của thành viên
Dienthoai Char 10 Điện thoại
Fax Char 20 Fax
Email Varchar 30 Email
Phangopvon Nchar 19 Phần góp vốn
Thoidiemgop Datetime 8 Thời điểm góp vốn
Ghichu Varchar 100 Ghi chú
Đồ án tốt nghiệp Trang 46
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Matv: là mã thành viên dùng để phân biệt các thành viện với nhau.mỗi thành
viên có một mã số rieng của mình.
Hotv: là họ và họ lót của thành viên trong công ty.
Tentv: là tên thành viên trong công ty .
Phangopvon: là phần vốn góp của mỗi thành viên vào công ty.
Thoidiemgop: là thời điểm góp vốn của thành viên vào công ty.
Ví dụ: 11/12/2002.
Ghi chú: là ghi chú của thành viên
I.4. Mô hình hóa xử lý
Đồ án tốt nghiệp Trang 47
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
I.4.1. Các khái niệm
+ Tác nhân ngồi:
Là một hay một nhóm người tham gia vào hoạt động của hệ thống, ở ngồi trao đổi
thông tin với hệ thống. Tên tác nhân ngồi: Danh từ.
Tác nhân ngồi thường biểu diễn:
Các thoa tác chính sẽ là:
Thông tin được đưa Thông tin được đưa
từ ngồi vào hệ thống từ hệ thống ra ngồi
Không tồn lại luồng trao đổi giữa hai tác nhân ngồi với nhau
+ Tác nhân trong của hệ thống:
Là một người hay một nhóm người tham gia vào hoạt động của hệ thống, và tác
nhân này nằm bên trong hệ thống. Tên tác nhân trong: Danh từ.
Tác nhân trong thường biểu diễn:
+ Chức năng xử lý:
Là chức năng biến đổi thông tịn vào thành thông tin ra tên được gắn cho các xử lý
là phải duy nhất và bao giờ cũng dưới dạng: Động Từ_Bổ Ngữ.
Chức năng xử lý thường được biểu diễn thoe biểu đồ sau:
Tên tác nhân ngoài
Tên chức
năng
Đồ án tốt nghiệp Trang 48
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Luồng dữ liệu :
Là luồng thông tin vào ra của một chức năng xử lý. Tên luồng là các Danh từ, có
thể thêm tính từ nếu cần.
Luồng dữ liệu được biểu diễn thoe biểu đồ sau:
Tên luồng
I.4.2. Mô hình thông lượng thông tin:
(1)
(2)
(3)
(8) (5) (4)
Doanh nghiệp Bộ phận quản ly hồ sơ
doanh nghiệp
Đồ án tốt nghiệp Trang 49
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
(6)
(7)
(1) Nộp hồ sơ doanh nghiệp
(2) Hồ sơ không hợp lệ
(3) Cấp mã số đăng ký kinh doanh
(4) Trình hồ sơ doanh nghiệp
(5) Hồ sơ đã được duyệt
(6) Yêu cầu xử lý vi phạm hoặc xét khen thưởng
(7) Quyết định xử lý vi phạm hoặc xet khên thưởng
(8) Thông báo quyết định xử lý vi phạm hoặc xét khen thưởng
II. Cài đặt hệ thống:
II.1.Một số giải thuật chính
ªXem chi tiết thông tin về doanh nghiệp
° Đầu vào: Số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc tên doanh nghiệp cần xem
° Xử lý:
- Kiểm tra xem co số giấy phép hay tên doanh nghiệp cần xem trong hồ sơ doanh
nghiệp
- Nếu có thi :
+ Kết nối cơ sở dữ liệu dùng đối tượng Connection.
+ Thực hiện một câu lệnh SQL để truy vấn thông tin cần thiết trong hồ sơ
doanh nghiệp bằng phương pháp Excute.
- Nếu không thì:
+ Báo lổi là không tìm thấy va cho phép nhập lại
Bộ phận xử
lý vi phạm
và khên
thưởng
Trưởng phòng
Đồ án tốt nghiệp Trang 50
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
° Đầu ra là : Thông tin về doanh nghiệp
ª Thêm một doanh nghiệp vào hồ sơ
° Đầu vào là thông tin về doanh nghiệp cần thêm
° Xử lý:
- Kiểm tra xem số chứng minh nhân dân người đại diện va số giấy phép
đăng ký kinh doanh đã có trong hồ sơ doanh nghiệp chưa
- Nếu chưa thi thêm vào hồ sơ doanh nghiệp
- Nếu có rồi thì thông báo lổi va cho phép nhập lại
° Đầu ra: Doanh nghiệp đã được thêm.
ª Cập nhật thông tin về doanh nghiệp
° Đầu vào là chọn doanh nghiệp cần cập nhật
° Xử lý:
- Hiện thông tin doanh nghiệp mà bạn vừa chọn bằng cách:
+ Kết nối cơ sở dữ liệu dùng đối tượng Connection
+ Thực hiện câu lệnh SQL để truy vấn thông tin bằng phương pháp
Execute
- Cập nhật thông tin của doanh nghiệp đã chọn
° Đầu ra : Thông tin của doanh nghiệp đã được cập nhật
Đồ án tốt nghiệp Trang 51
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
III. PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG.
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát hệ thống Quản Lý tại phòng Đăng Kinh
Doanh em rút ra được các chức năng chủ yếu sau: Các chức năng của hệ thống sẽ
được mô tả theo sơ đồ phân cấp sau đây:
III.1. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống.
Hệ quản lý
Cập nhật hồ sơ
doanh nghiệp
Xử lý vi phạm
Quản lý hồ sơ
đăng ký kinh
doanh
Xử lý hồ sơ
đăng ký kinh
doanh
Nhận
hồ sơ
đăng ký
kinh
doanh
Duyệt
hồ sơ
đăng ký
kinh
doanh
Bổ xung
vào hồ sơ
doanh
nghiệp
Cập nhật
doanh
nghiệp
khi có
yêu cầu
Cấp
giấy
phép
kinh
doanh
Lập hồ
sơ ù
doanh
nghiệp
Đồ án tốt nghiệp Trang 52
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
III.2. Phân Tích Các Chức Năng Của Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng.
Mức I( chức năng tổng quát).
Tổ chức hệ thống thông tin bằng cơ sở dữ liệu và kiểm sốt nguồn dữ liệu hệ thống.
Đây là chức năng tổng quát của hệ thống và chức năng này giao diện trực tiếp với người
sử dụng, chức năng này cung cấp cho người sử dụng một số Module thực hiện các truy
vấn tin theo yêu cầu dựa trên một số thông tin đưa vào, bên cạnh đó chức năng này cũng
thực hiện một số công việc nhằm phục vụ cho việc cung cấp thêm thông tin cho dữ liệu
hệ thống.
Chức năng thực hiện một số truy vấn thông tin sau: Quản lý hồ sơ đăng ký kinh
doanh doanh nghiệp. Việc quản lý hồ sơ tuỳ thuộc vào truy vấn tin của người sử dụng mà
hệ này đáp ứng các truy vấn thông tin về doanh nghiệp cũng như theo yêu cầu của người sử
dụng.
Mức II.
a. Quản lý hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Bộ phận quản lý tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, cán bộ quản lý hồ sơ duyệt
xem hồ sơ có hợp lệ không, nếu hồ sơ không hợp lệ và không đúng quy định thì trả lại
hồ sơ và không cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ và được
chấp nhận thì sẽ chuyển sang cho cán bộ xử lý.
b. Xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp.
Khi hồ sơ đăng ký kinh doanh chính thức được nhận thì cán bộ xử lý sẽ xác thực lai hồ
sơ để kiểm chứng lại xem hồ sơ có khai man hay không.
d. Xử lý vi phạm.
Căn cứ vào quy định Nhà Nước. Hệ này tiến hành truy vấn thông tin về nhà đầu
tư thông qua các vi phạm, cụ thể là vi phạm về hồ sơ đăng ký kinh doanh .. để xử lý
cho phù hợp.
Đồ án tốt nghiệp Trang 53
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Mức III.
1.1 . Nhận và duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Khi nhà đầu tư đăng ký kinh doanh yêu cầu phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định, bộ
phận này kiểm tra hồ sơ.
Sau khi kiểm tra nếu không hợp lệ thì trả lại cho nhà đầu tư và không tiếp nhận, còn hợp
lệ thì tiếp nhận.
1.2 . Lập hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh.
Sau khi tiếp nhận và duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư tiến
hồnh cấp số giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp, mỗi giấy phép kinh doanh có
một số giấy phép kinh doanh củ thể và duy nhất .
2.1 Bổ xung vào hồ sơ doanh nghiệp.
Sau khi ký nhận bộ phận này cấp giấy phép kinh doanh cho doanh doanh nghiệp
và kết quả được lưu vào kho dữ liệu "hồ sơ doanh nghiệp".
2.2 Cập nhật hồ sơ doanh nghiệp khi có yêu cầu.
Khi doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi môt vài thông tin trong hồ sơ kinh doanh
hoặc doanh nghiệp tuyên bố giải thể thì cán bộ phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành
cập nhật hoặc hủy bỏ hồ sơ doanh nghiệp đó ra khỏi kho hồ sơ doanh nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp Trang 54
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
IV. MÔ HÌNH XỬ LÝ HỆ THỐNG.
IV.1. Mô hình tổng thể:
a. Người sử dụng:
b. Quản trị hệ thống:
IV.2. Một số Modun hệ thống:
a. Người sử dụng:
+ Trang chủ:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
QUẢN TRỊ HỆ
THỐNG
NGƯỜI SỬ
DỤNG
XEM THÔNG TIN
DOANH NGHIỆP
ĐỐI THOẠI VỚI
NHÀ QUẢN TRỊ
NGƯỜI SỬ
DỤNG
ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
Cấp
Giấy
kinh
doanh
Tìm
kiếm
QUẢN TRỊ HỆ
THỐNG
Xem
Và
Kiểm
Tra
Cấp
Quyền
Truy
Cập
Sữa
Đổi
Thêm
Mới
Đối
thoại
Xoá Quản
Trị Hệ
Thống
Đồ án tốt nghiệp Trang 55
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Giải thuật xử lý:
Select
Mouse click” Doanh nghiệp trong tỉnh”
Open” Trang doanh nghiệp”
Mouse click” Đối thoại với doanh nghiệp”
Open” Trang đối thoại với doanh nghiệp”
Mouse click” Quản trị hệ thống”
Open” Trang Login”
End select
+ Trang doanh nghiệp :
Select
Mouse click” Giới thiệu”
Open” Trang giới thiệu”
Mouse click” Hướng dẫn thủ tục”
Open” Trang hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh”
Mouse click” Đăng ký kinh doanh”
Open” Trang Đăng ký kinh doanh”
Mouse click” Đối thoại với doanh nghiệp”
Open” Trang đối thoại với doanh nghiệp”
Mouse click”Du lịch”
Open” Trang giới thiệu tiềm năng du lich trong tỉnh”
Mouse click” Tìm kiếm”
Open” Tìm kiếm”
End select
+ Trang đăng ký kinh doanh:
Select
Mouse click” Doanh nghiệp tư nhân”
Open” Trang doanh nghiệp tư nhân”
Mouse click” Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên”
Open” Trang Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên”
Mouse click” Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên”
Open” Trang Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên”
Đồ án tốt nghiệp Trang 56
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Mouse click” Công ty hợp doanh”
Open” Trang Công ty hợp doanh”
Mouse click”Công ty cổ phần”
Open” Trang Công ty cổ phần”
Mouse click” Chi nhánh“
Open” Trang thành lập chi nhánh”
Mouse click” Văn phòng đại diện“
Open” Trang thành lập văn phòng đại diên”
End select
+Trang đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Giải thuật xử lý:
Nhập:
Họ ,tên và Số chứng minh nhân dân
Kiểm tra số CMND:
If (chiều dài số CMND không đúng 9 ký tự ) then
Thông báo:“ Số CMND không hợp lệ hoặc”
Else
Open” Trang nội dung đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân”
Nhập : những thông tin vào Form .
If ( Có lổi) then
Thông báo:“ Nhập dữ liệu không đúng”
else
Open” Trang xem lại thông tin doanh nghiệp vừa đăng ký”
If ( đống ý) then
Mouse click” Đăng ký“
IF ( Số CMND có trong cơ sở dữ liệu ) then
Thông báo” Trùng người đại diện doanh nghiệp xin vui lòng kiểm
tra lại SCMND”
Mouse click” Kiểm tra“
Open” Trang đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân”
Đồ án tốt nghiệp Trang 57
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Else
Thông báo “Bạn đã đăng ký thành công”
end if
end if
End if
+Trang đăng ký thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện:
Giải thuật xử lý:
Nhập:
Số giấy phép kinh doanh
Kiểm tra số giấy phép kinh doanh:
If (không có) then
Thông báo:“ Số giấy phép kinh doanh không đúng, xin bạn vui long kiểm tra
lại”
Else
Open” Trang nội dung đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện”
Nhập : những thông tin vào Form .
If ( Có lổi) then
Thông báo:“ Nhập dữ liệu không đúng”
else
Thông báo “Bạn đã đăng ký thành công”
end if
End if
+ Trang đối thọa với doanh nghiệp :
Giải thuật xử lý:
Select
Mouse click” Doanh nghiệp đặt câu hỏi”
Open” Trang doanh nghiệp đặt câu hỏi”
Mouse click” Trả lời câu hỏi”
Open” Trang Login(danh cho cán bộ phòng đăng ký kinh doanh tra lời câu hỏi)”
Mouse click” Tìm kiếm câu hỏi”
Đồ án tốt nghiệp Trang 58
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Open” Trang xem thông tin về người hỏi, câu hỏi va câu trả lời”
End select
B. Quản trị hệ thống :
+ Trang đăng nhập :
Giải thuật xử lý:
Nhập:
Tên đăng nhập và mật khẩu.
Kiểm tra: Tên đăng nhập và mật khẩu.
If (không có) then
Thông báo:“ Kiểm tra lại tên đăng nhập hoặc mật khẩu”
Else
Open” Trang chủ quản trị hệ thống”
Select
Mouse click” Doanh nghiệp”
Open” Trang Cập nhật doanh nghiệp”
Mouse click” Người đại diện”
Open” Trang cập nhật người đại diện”
Mouse click” Văn phòng đại diện”
Open” Trang cập nhật văn phòng đại diện”
Mouse click” Chi nhánh”
Open” Trang cập nhật chi nhánh”
Mouse click” Cấp giấy phép kinh doanh”
Open” Trang cấp giây phép kinh doanh”
Mouse click” Loai hình kinh doanh”
Open” Trang cập nhật loại hình kinh doanh”
Mouse click” Quản trị viên”
Open” Trang cập nhật quản trị viên”
Muose click”Tìm kiếm”
Open”Trang tìm kiếm”
End select
End if
Đồ án tốt nghiệp Trang 59
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang cập nhật doanh nghiệp:
Giải thuật xử lý:
Select
Mouse click” Thêm mới doanh nghiệp”
Open” Trang thêm mới doanh nghiệp”
Mouse click” Thống kê tồn bộ”
Open” Trang thống kê doanh nghiệp với quy mô tồn sở kế hoạch và đầu tư”
Mouse click” Thống kê theo loại hình”
Open” Trang thống kê doanh nghiệp chỉ trong phạm vi loại hình được chọn”
Mouse click” Cập nhật doanh nghiệp”
Open” Trang cập nhật doanh nghiệp doanh nghiệp”
Mouse click” Hủy bỏ doanh nghiệp”
Open” Trang hủy bỏ doanh nghiệp”
Mouse click” Về trang quản trị ”
Open” Trang quản trị hệ thống”
End select
Các trang cập nhật người đại diện, cập nhật văn phòng đại diện, cập nhật chi
nhánh, cập nhật danh sách thành viên và cập nhật loaị hình kinh doanh cung co giải
thuật tương tự như vậy.
+ Trang tìm kiếm:
Select
Mouse click” Người đại diện”
Open” Trang người đại diện”
Mouse click” Doanh nghiệp”
Open” Trang tìm kiếm doanh nghiệp”
Mouse click” Văn phòng”
Open” Trang tìm kiếm văn phòng”
Mouse click” Chi nhánh”
Open” Trang tìm kiếm chi nhánh”
End select
Đồ án tốt nghiệp Trang 60
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
V. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH.
Màn hình giao diện chính.
Doanh nghiệp trong tỉnh
Trang chính doanh nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp Trang 61
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Đồ án tốt nghiệp Trang 62
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang đăng ký kinh doanh:
+ Trang đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Đồ án tốt nghiệp Trang 63
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty cổ phần:
Đồ án tốt nghiệp Trang 64
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang đăng ký kinh doanh công ty hợp doanh:
+ Trang đăng ký thành lập chi nhánh:
Đồ án tốt nghiệp Trang 65
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang đăng ký thành lập văn phòng đại diện:
+ Trang tìm kiếm dành cho nhà đầu tư:
Đồ án tốt nghiệp Trang 66
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang tìm kiếm người đại diện:
+ Trang tìm kiếm doanh nghiệp:
Đồ án tốt nghiệp Trang 67
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang tìm kiếm văn phòng đại diện:
+ Trang tìm kiếm chi nhánh:
Đồ án tốt nghiệp Trang 68
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang đối thoại với doanh nghiệp:
Đồ án tốt nghiệp Trang 69
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang doanh nghiệp đặt câu hỏi:
+ Trang đăng nhập dành cho cán bộ quan trị trả lời câu hỏi
Đồ án tốt nghiệp Trang 70
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang cán bộ quản trị trả lời câu hỏi
+ Trang trả lời câu hỏi
Đồ án tốt nghiệp Trang 71
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang hiệu chỉnh câu trả lời
+ Trang xóa câu hỏi
Đồ án tốt nghiệp Trang 72
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang login quản trị hệ thống :
Đồ án tốt nghiệp Trang 73
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang quản trị hệ thống
+ Trang cập nhật doanh nghiệp:
Đồ án tốt nghiệp Trang 74
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang cập nhật người đại diện:
+ Trang cập nhật văn phòng đại diện:
Đồ án tốt nghiệp Trang 75
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang cập nhật chi nhánh
+ Trang cập nhật danh sách thành viên
Đồ án tốt nghiệp Trang 76
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
+ Trang cập nhật loại hình
Đồ án tốt nghiệp Trang 77
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
+ Trang cập nhật quản trị viên
KẾT LUẬN
Đồ án tốt nghiệp Trang 78
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
Nhằm góp phần vào việc tin học hóa quản lý hành chính và xây dựng chính phủ
điện tử trong một tương lai gần thì với đề tài “ xây dựng Website đăng ký kinh doanh
trên mạng Internet” sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà đầu tư muốn đăng ký thành lập
doanh nghiệp và tìm hiểu về các thủ tục cũng như luật doanh nghiệp một cách dễ dàng
và nhanh chống thông qua Website nay, bên cạnh đó cán bộ quản lý tại phòng đăng ký
kinh doanh cung sẽ được rất nhiều thuận lợi trong việc quản lý hồ sơ doanh nghiệp
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Những kết quả đạt được:
Về lý thuyết:
- Đã khảo sát quy trình đăng ký kinh doanh tại phòng Đăng ký kinh doanh Sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo phương pháp truyền thống.
- Phân tích và thiết kế hệ thống, mô tả các tính năng chung để phục vụ cho
các công việc chủ yếu của những đối tượng tham gia vào môi trường đăng ký kinh
doanh mà cụ thể là các Phòng, Ban như: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu
tư (gọi chung là Quản trị viên ) và các đối tượng tham gia như: Nhà đầu tư, Doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các công cụ để cài đặt:
Tìm hiểu môi trường ASP(Active Server Page)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Ngôn ngữ lập trình VBSCript
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý theo phương pháp
Merise
Về chương trình:
Do hạn chế về thời gian, đề tài liên quan đến nhiều vấn đề khác nên chương trình
chỉ cài đặt một số chức năng sau:
Đối với nhà đầu tư:
- Cho phép đăng ký theo loại hình kinh doanh.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể theo dõi
những thông báo của Quản trị viên, để thực hiện tốt việc kinh doanh của mình.
- Cho phép doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi với phòng đăng ký kinh doanh và
xem nhưng giải đáp cụ thể từ phá nhà quản trị
Đối với Quản trị viên:
- Trả lời các thắc mắc từ phí doanh nghiệp trực tiếp qua Website
- Cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Cho phép thêm – xố – sữa – hủy – thống kê bỏ doanh nghiệp.
- Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê người đại diện
- Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê văn phòng đại diện.
- Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê chi nhánh.
- Thêm – xố – sữa – hủy bỏ danh sách thành viên
- Thêm – xố – sữa – hủy bỏ – thống kê loại hình kinh doanh.
- Thêm – xố – sữa nhà quản trị.
Những hạn chế:
- Vì nhu cầu sử dụng máy vi tính, Internet và kiến thức tin học ở nước ta hiện
nay vãn còn nhiều hạn chê nên sẽ gây không it khó khăn cho các nhà đầu tư.
- Trên mạng có rất nhiều người sữ dụng vào Website để đăng ký và đặt những
câu hỏi không có thực sẽ làm tốn dung lượng và mất thòi gian cho nhà quản trị.
Đồ án tốt nghiệp Trang 79
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
- Chương trình sữ dụng ngôn ngữ ASP nên tính bảo mật vẫn chưa thật sợ cao
va tối ưu.
- Thời gian cũng như kiến thức của tôi vẫn còn nhiều hạn chế nen chắc chắn
sẽ gặp không it những thiếu sót.
Hướng phát triển đề tài:
Để chương trình được hồn thiện, thì trong chương trình nên có hệ thống
email riêng, cập nhật đày dủ luật doanh nghiệp để người sữ dung có thể xem một
cách rỏ ràng và đầy đủ. Mở rộng thêm các tính năng của các đối tượng sử dụng.
Xây dựng một hệ thống máy tính liên kết từ cấp tỉnh xuống huyện. Đó sẽ là công
cụ giúp cho nhà lảnh đạo của tỉnh có thể quản lý các doanh nghiệp tại địa
phương một cách hiệu quả hơn.
Đồ án tốt nghiệp Trang 80
SVTH: Lê Hữu Xuân GVHD: THs. Nguyễn Đức Thuần
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng cơ sở dữ liệu & Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
Ths. NGUYỄN HỮU TRỌNG.
2. Tự học Microsoft SQL server 7.0 trong 21 ngày.
NGUYỄN VĂN HỒNG
3. Thiết kế và lập trình ứng dụng Web bằng ASP.
LÊ ĐÌNH DUY_NXB.Thống kê
4. ASP 3.0_ASP.NET.
NGUYỄN PHƯƠNG LAN chủ biên_NXB.Giáo Dục
5. Giáo trình SQL Server 7.0 và Mô hình Client/ Server.
6. Bài giảng cơ sở dữ liệu 1.
Ths. NGUYỄN ĐỨC THUẦN
7. Lập trình Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu.
NGUYỄN NGỌC MAI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp- Đăng ký kinh doanh trên mạng.pdf