Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại thành phố cao lãnh tỉnh Đồng tháp

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN: - Khái quát tình hình kinh tế xã hội của thành phố cao lãnh năm 2011 - Biến động đất đai của thành phố cao lãnh năm 2011 - Đánh giá biến động đất đai trên địa bàn do UBND tỉnh ban hành từ năm 2008 - 2011 - So sánh mức độ chênh lệch giá giữa giá do UBND tỉnh ban hành và giá thực tế trao đổi trên thị trường - Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng sự chênh lệch giữa giá đất do nhà nước ban hành và giá thực tế tại thành phố cao lãnh tỉnh đồng tháp năm 2011. - Phân tích các yếu tố tác động - Kết luận - Đề xuất ý kiến cải thiện sự chênh lệch giá giữa giá nhà nước và giá thì trường.

pdf64 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4184 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại thành phố cao lãnh tỉnh Đồng tháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
200 0.200 0.200 Đối với đất ở nông thôn khu vực I theo các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng tháp bao gồm chợ xã và khu dân cư tập trung với đặc điểm là được phân ra từng loại lộ nằm xen kẽ trong từng khu chợ, khu dân cư có điều kiện kinh tế và mức sinh lợi cao thì tại đây giá sẽ cao hơn so với các khu vực II và III, tương tự như thế giá đất tại khu vực II sẽ cao hơn khu vực III và thấp hơn khu vực I. -32- Giá đất ở nông thôn nhìn chung qua các năm đều có sự dao động về giá dưới một cấp độ khác nhau tùy vào từng khu vực nhưng vẫn chưa sôi động so với nhịp độ phát triển kinh tế của thành phố. Mức độ dao động về giá cao hay thấp hoặc không tăng ở các khu vực phụ thuộc nhiều vào yếu tố vị trí, khả năng sinh lợi, nhịp độ phát triển, sự đồng bộ của hệ thống giao thông và các chính sách đầu tư phát triển cho khu vực. * Biến động giá đất ở tại đô thị Dựa vào bảng giá đất ở tại đô thị so sánh qua các năm (được thể hiện qua Bảng 3.5) ta thấy, giá đất ở tại đô thị cũng có sự tăng giá một cách đáng kể nhưng không liên tục và dao động mạnh giữa các năm, cụ thể như sau: Bảng 3.5. Bảng giá đất ở đô thị (khu vực I) so sánh qua các năm. ĐVT: triệu đồng/m2 Giá đất do UBND tỉnh ban hành STT Tên đường phố Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 A Giá đất các đường phố 1 Đường 30/4 - Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng 4.3 4. 6 6 + Phía trên đường 3. 3. 4 4 + Phiá bờ sông 2.8 2.8 3.6 3.6 2 Đường nội bộ khu Tái định cư P1 - Đường 3,5mét 1 1.2 1.4 1.4 - Đường 5mét 1.2 1.6 1.6 1.6 - Đường 7mét 1.6 1.6 1.8 1.8 4 Đường Phạm Hửu Lầu - Cầu cái Tôm - cống Tân Việt Hoà 1.6 2 2 2 - Cống Tân Việt Hoà - Bến phà Cao Lãnh 2.8 2.8 3.2 3.2 B Giá đất tối thiểu 0.200 0.300 0.300 0.300 -33- - Đường 30/4 đoạn từ Nguyễn Huệ đến Tôn Đức Thắng và đoạn Tôn Đức Thắng đến Cầu Kinh Cụt chỉ có sự biến động về giá trong năm 2009 và năm 2010 với mức tăng trung bình khoảng 1,5 triệu đồng/m2 và hầu như mức giá vẫn được giữ nguyên là 4,3 triệu đồng/m2 và 6 triệu đồng/m2 trong các năm 2008 và 2011. - Đoạn đường nội bộ khu tái định cư Phường 1 có sự tăng giá đều trong các năm 2008-2009 và năm 2009 - 2010 với mức tăng trung bình khoảng 200 nghìn đồng/m2, riêng mức giá trong năm 2010 - 2011 vẫn ở mức ổn định và không có sự biến động. - Đường Phạm Hữu Lầu cũng chỉ có sự tăng giá trong năm 2009-2010 với mức tăng khoảng 500 nghìn đồng/m2, còn các năm khác hầu như giá cũng không thay đổi. Nhìn chung, sự dao động về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh trong những năm qua từ năm 2008 đến năm 2011 thì có sự biến động về giá nhưng sự giao động này không lớn giữa các năm, chủ yếu có sự thay đổi trong hai năm 2009 và 2010 còn các năm còn lại hầu như ít thay đổi. Tuy nhiên, đây chỉ là sự đánh giá dựa trên bảng giá các năm của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh từ năm 2008 đến năm 2011, trên thực tế giá đất bên ngoài vẫn có sự dao động cao hơn so với mức giá mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định do nó chịu nhiều sự tác động của các yếu tố bên ngoài. 3.1.3.2. So sánh giá đất thực tế và giá đất quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh. Qua nghiên cứu thực tế và tham khảo ý kiến của cán bộ địa chính phường, nhân viên giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản HIDICO Thành phố cho thấy giá đất thực tế hiện nay trên thị trường so với giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì vẫn còn có sự chênh lệch trên toàn Thành phố. Đặc biệt, tại các khu vực tung tâm thành phố như: Phường 1, Phường 2, Phường Mỹ Phú và Phường 4 có gíá thực tế cao hơn giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể đối với từng loại đất như sau: -34- * Đất Nông Nghiệp Hiện nay trên địa bàn Thành phố Cao lãnh hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu là Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa nước và đất nuôi trồng thuỷ sản. Mỗi một loại đất trên thị trường đều có sự chênh lệnh về giá khác nhau giữa giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và giá trao đổi buôn bán thực tế trên thị truờng. Qua khảo sát thực tế cho thấy, giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đất trồng cây lâu năm ở các khu vực trên địa bàn thành phố Cao Lãnh có sự khác biệt so với giá thực tế. Sự khác biệt này được trình bày trong Bảng 3.6. Theo quyết định số 39/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp ngày 28 tháng 12 năm 2010 thì đất trồng cây lâu năm trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh được phân thành 2 khu vực: - Khu vực I gồm: Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường Mỹ Phú. - Khu vực II gồm: Phường 3, Phường 6, Phường 11, Phường Hòa Thuận các xã: Mỹ Tân, Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông. Bảng 3.6. So sánh khung giá đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp với giá thị trường hiện nay trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh. ĐVT: 1.000 đồng/m2 Khu vực và vị trí đất Giá Ủy ban nhân dân tỉnh Giá thị trường Vị trí 1 120.000 595.000 Vị trí 2 100.000 450.000 Vị trí 3 80.000 335.000 Khu vực I Vị trí 4 60.000 223.000 Vị trí 1 85.000 275.000 Vị trí 2 70.000 205.000 Vị trí 3 60.000 170.000 Khu vực II Vị trí 4 50.000 115.000 -35- Qua bảng 3.6 cho thấy hầu hết giá đất bên ngoài thị trường luôn cao hơn so với giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh với mức chênh lệch trung bình từ 2,2 đến 5 lần so với giá quy định. Sự chênh lệch này xảy ra với cả 2 khu vực I và II, tùy theo mỗi vị trí mà sự chênh lệch này cũng rất khác nhau. Đặc biệt, qua bảng số liệu ta thấy, giá đất trong khu vực I có sự chênh lệch cao hơn so với khu vực II từ 1- 2,2 lần, sự khác biệt này chủ yếu do sự khác nhau về vị trí, mức độ sinh lợi và sự hoàn thiện kết cấu hạ tầng ở các khu vực trung tâm so với khu vực II. Xét về phương diện vị trí thì đây là khu trung tâm hành chính của Thành phố, có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, có quốc lộ 30 đi qua nên rất thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh nên giá luôn cao hơn quy định rất nhiều lần, còn xét đến yếu tố quy hoạch thì thành phố đang tổ chức thực hiện nhiều dự án quy hoạch Thành phố trong năm 2011 như: Xây dựng các khu hành chính mới ở Phường 1, xây dựng các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của người dân và tiếp tục mở rộng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng của Thành phố,.v.v.. nên cũng góp phần làm cho giá đất tăng lên đáng kể. * Đất Phi Nông Nghiệp Qua Bảng 3.7 cho thấy, giá đất thực tế trên thị trường ở đây cao hơn gần gấp đôi so với giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2010. Mặc dù năm 2010 Ủy ban nhân dân tỉnh đã điều chỉnh và cho ra đời khung giá mới nhưng qua kết quả nghiên cứu khảo sát cho thấy ở các tuyến đường trong khu trung tâm Thành phố thì giá vẫn còn có sự chênh lệch nhiều Nhìn chung, mức giá ban hành của nhà nước luôn có sự thấp hơn so với giá thực của thị trường từ 2-3 lần, nguyên nhân của sự chênh lệch này là do công tác đánh giá, điều tra và quản lý giá đất chưa sát với thực tế, vẫn còn nhiều bất cập. Ngoài ra, còn do sự tác động khách quan từ các nhân tố bên ngoài như: Nhân tố khu vực, nhân tố kinh tế, nhân tố xã hội,.v.v.. cũng góp phần làm sự chênh lệch này ngày càng có xu hướng tăng hơn so với quy định. -36- Bảng 3.7. So sánh giá đất phi nông nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh với giá thị trường hiện nay tại Thành phố Cao Lãnh. ĐVT:triệu đồng/m2 Stt Tên đường phố Giới hạn từ…đến… Loại đường Giá nhà nước Giá thị trường Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng Tôn Đức Thắng - cầu Kênh Cụt 2 6 7 - 14 Phía trên đường 3 4 5 – 10,5 1 Đường 30/4 Phía bờ sông 3 3.6 4 – 7,5 Trần Hưng Đạo -Tôn Đức Thắng 3 2.8 3 – 7,5 2 Trần Phú Tôn Đức Thắng - Nguyễn Quang Diêu 4 1.6 2 – 5 3 Đỗ Công Tường Nguyễn Huệ - Hùng Vương 1 14.4 15.5 - 23 5 Lý Tự Trọng Nguyễn Huệ - Lê Lợi 1 7.2 8 - 14.5 6 Phạm Hữu Lầu Cầu đúc - cầu Cái Sâu 2 4 4.5 – 7 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành giá đất tại Thành phố Cao Lãnh. Để xác định giá đất phù hợp với điều kiện thực tế thì việc phân tích, xác định các nhân tố ảnh hưởng tới giá đất đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Có thể theo mối quan hệ giữa các nhân tố với đất và phạm vi ảnh hưởng để phân thành những nhân tố như sau: Nhân tố khu vực, nhân tố kinh tế, nhân tố xã hội, nhân tố nhân khẩu, nhân tố cá biệt và chính sách Nhà nước và pháp lý. - Nhân tố khu vực: Nhân tố khu vực là chỉ điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội kinh tế của nơi có đất, những đặc tính địa phương do sự liên kết của các nhân tố này tạo ra có ảnh hưởng quyết định đến mức giá cả đất đai trong địa phương đó. Nhân tố khu vực -37- gồm các yếu tố sau: Vị trí, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường, quy hoạch và diện tích đất trống trong khu vực. - Nhân tố kinh tế: Sự diễn biến của tình hình kinh tế có tác dụng quan trọng đối với quốc tế dân sinh và ảnh hưởng đến địa vị quốc tế của mỗi quốc gia. Trong quá trình phát triển Chính phủ tích cực theo đuổi sự tăng trưởng và ổn định kinh tế, tất cả vật tư dân dụng đều thông qua ảnh hưởng của chính sách kinh tế mà đi đến ổn định. Nhân tố kinh tế bao gồm: Tốc độ phát triển kinh tế, cung – cầu về đất trên thị trường, mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất, mức độ dữ trữ và đầu tư, hu chi tài chính và tiền tệ, thu nhập và tiêu dùng của dân cư, biến động vật giá và mức lãi suất. - Nhân tố xã hội: Xã hội phát triển và ổn định có ảnh hưởng rất lớn đối với giá đất. Nhân tố xã hội ảnh hưởng đến giá đất có bốn mặt chủ yếu là trạng thái ổn định chính trị, an ninh xã hội, đầu cơ vào nhà đất và tiến trình đô thị hóa. Nhân tố xã hội bao gồm: đô thị hóa, đầu cơ nhà đất, tâm lý – thị hiếu khách hàng, an ninh xã hội và ổn định chính trị. - Nhân tố nhân khẩu: Trạng thái nhân khẩu là nhân tố chủ yếu nhất của kinh tế, xã hội. Ảnh hưởng của nhân tố nhân khẩu đến giá đất có mối liên quan mật thiết với mật độ nhân khẩu, tố chất nhân khẩu và cấu thành nhân khẩu gia đình. Nhân tố nhân khẩu bao gồm: Tình hình tăng dân số, mật độ dân số và trình độ văn hóa của dân cư. - Nhân tố cá biệt: Nhân tố cá biệt là những nhân tố chỉ đặc trưng và điều kiện của bản thân thửa đất. Ảnh hưởng của nhân tố cá biệt đến giá đất tức là ảnh hưởng đến giá cả của từng thửa đất. Nhân tố cá biệt bao gồm: Hình dáng, diện tích, chiều sâu, chiều rộng, độ dốc của thửa đất, hạn chế của quy hoạch và yếu tố phong thủy. - Chính sách Nhà nước và pháp lý: Chính sách về giá đất có ảnh hưởng lớn đến xu thế của giá cả đất. Nói chung, chính sách giá đất tăng cao tức là Chính phủ nới lỏng quản lý đối với giá đất, thúc -38- đẩy giá đất tăng lên; Chính sách giá đất thấp là Chính phủ dùng nhiều biện pháp để khống chế tăng giá của đất, từ đó làm cho mức giá đất hạ xuống hoặc ngưng trệ lại. Đồng thời, chính sách quản lý giá đất cũng ảnh hưởng đến tâm lý đầu tư của nhà đầu tư vào nhà đất, từ đó mà ảnh hưởng đến đất cao thấp. Chính sách pháp lý bao gồm chính sách sử dụng đất và tình trạng pháp lý của thửa đất. 3.2.1. Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất tại Thành phố Cao Lãnh. Qua kết quả điều tra mức độ tác động của các nhân tố đến giá đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh (được thể hiện qua Bảng 3.8) cho thấy, các nhân tố trên có những mức độ ảnh hưởng đến giá đất tại thành phố Cao Lãnh như sau: Nhân tố khu vực 77,14% (rất quan trọng), chính sách nhà nước và pháp lý 45,71% (rất quan trọng), nhân tố kinh tế 17,14% (rất quan trọng), nhân tố cá biệt 17,14% (rất quan trọng), nhân tố xã hội 12,86% (rất quan trọng) và nhân tố cá biệt là 11,83% (rất quan trọng). Bảng 3.8. Kết quả điều tra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh. Mức độ tác động Nhân tố tác động Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng Nhân tố khu vực 77,14% 21,43% 1,43% Nhân tố kinh tế 17,14% 62,86% 20% Nhân tố xã hội 12,86% 75,71% 11,43% Nhân khẩu 11,43% 50% 38,57% Nhân tố cá biệt 17,14% 62,86% 20% Chính sách nhà nước và pháp lý 45,71% 50% 4,29% Như vậy, theo mức độ ảnh hưởng rất quan trọng thì hai yếu tố đang được quan tâm và có ảnh hưởng nhất định đến giá đất của Thành phố hiện nay là nhân tố -39- khu vực và chính sách về sử dụng và tình trạng pháp lý của đất. Nhân tố khu vực thể hiện các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực nơi có đất, là yếu tố quyết định đến khả năng sinh lợi và mức độ thuận lợi trong hoạt động đầu tư kinh doanh. Vì vậy nó có ảnh hưởng lớn đến giá đất hiện nay trên địa bàn. Nhân tố về chính sách sử dụng và tình trạng pháp lý cũng được quan tâm đáng kể (45,71%), điều đó thể hiện nếu như đất có tình trạng pháp lý minh bạch và chính sách sử dụng được khuyến khích thì giá luôn ở mức cao hơn. 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% Nhân tố khu vực Nhân tố kinh tế Nhân tố xã hội Nhân khẩu Nhân tố cá biệt Chính sách & pháp lý Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng * Chú Thích Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện mức độ tác động của các nhân tố đến giá đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh. Các nhân tố còn lại mặc dù theo khảo sát trên thị trường thì mức độ ảnh hưởng không lớn so với 2 nhân tố trên. Tuy nhiên, các nhân tố này cũng có những tác động không nhỏ đến sự hình thành mặt bằng giá đất tại khu vực này. Mỗi một nhân tố sẽ có một mức độ ưu tiên trong một cấp bậc ảnh hưởng đến giá đất tại khu vực, mức độ ưu tiên này thể hiện thứ tự sắp xếp của các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất qua tỷ lệ % (từ cao đến thấp) theo sự đánh giá khách quan từ quá trình khảo sát thực tế trên địa bàn, tỷ lệ % này được thể hiện qua Bảng 3.9. -40- Bảng 3.9. Kết quả điều tra, khảo sát về thứ tự ưu tiên của các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất tại Thành phố Cao Lãnh. Thứ tự ưu tiên Các nhân tố 1 2 3 4 5 6 Nhân tố khu vực (%) 71.4% 25.7 2.9% 0% 0% 0% Nhân tố kinh tế (%) 1.4% 11.4% 42.9% 21.4% 15.7% 7.2% Nhân tố xã hội (%) 1.4% 0% 7.1% 35.7% 38.6% 17.2% Nhân tố nhân khẩu (%) 2.9% 0% 7.1% 18.6% 25.7% 45.7% Nhân tố cá biệt (%) 4.3% 10% 20% 20% 18.6% 27.1% Chính sách Nhà nước và pháp lý (%) 18.6% 52.9% 20% 4.3% 1.4% 2.8% Qua kết bảng số liệu trên ta thấy, các nhân tố có thứ tự ưu tiên lần lượt là nhân tố khu vực chiếm tỷ lệ 71.4%, chính sách Nhà nước và pháp lý chiếm 52.9%, nhân tố kinh tế chiếm là 42.9%, nhân tố xã hội chiếm 38.6% và hai nhân tố có sự ưu tiên cuối cùng là nhân tố nhân khẩu và nhân tố cá biệt chiếm tỷ lệ lần lượt là 45.7% và 27.1%. Như vậy, nhân tố khu vực vẫn được cho là nhân tố có sự tác động lớn và đầu tiên trong tất cả các nhân tố có ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn Thành phố hiện nay. Điều đó cho thấy, tại khu vực này các nhà đầu tư luôn nhắm đến khả năng sinh lợi và mức độ tối ưu hóa sự thuận lợi trong việc đầu tư vào thị trường nhà đất vì đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đầu tư. 3.2.2. Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất 3.2.2.1. Xác định các yếu tố Qua kết quả điều tra, khảo sát trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh ta thấy, hiện tại giá đất tại khu vực này đang bị tác động của nhiều yếu tố làm cho giá đất ngoài thị trường luôn có sự chênh lệch lớn so với mức giá quy định của nhà nước. Sự tác động của các yếu tố này không giống nhau về quy mô và mức độ tác động, thế -41- nhưng mỗi yếu tố lại có một sự tác động riêng và ở từng khía cạnh khác nhau. Cụ thể được thể hiện rõ qua Bảng 3.10 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến giá đất. Mức độ quan trọng Nhân tố Không quan trọng(%) Quan trọng(%) Rất quan trọng (%) Nhân tố khu vực 1,43% 21,43% 77,14% - Vị trí 0% 20% 80% - Điều kiện cơ sở hạ tầng 0% 42% 58% - Chất lượng môi trường 10% 54% 35% - Quy hoạch 12% 64% 24% - Diện tích đất trống trong vùng 35% 45% 20% Nhân tố kinh tế 20% 62,86% 17,14% -Thu nhập và tiêu dùng của dân cư 4% 42% 54% - Tốc độ phát triển kinh tế 54% 21% 25% - Mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất 20% 72% 8 % -Cung – cầu về đất trên thị trường 35% 53% 12% - Mức độ dữ trữ và đầu tư 28% 38% 34% -Thu chi tài chính và tiền tệ 24% 65% 11% -Mức lãi suất 24% 41% 35% -Biến động vật giá 38% 58% 4% Nhân tố xã hội 11,43% 75,71% 12,86% - Đô thị hóa 8% 50% 42% -Đầu cơ nhà đất 18% 71% 11% -Tâm lý – thị hiếu 35% 58% 7% -Ổn định chính trị 18% 65% 17% -An ninh xã hội 2% 50% 48% Nhân tố nhân khẩu 38,57% 50% 11,43% -Tăng dân số 8% 42% 50 % -42- -Trình độ văn hóa của dân cư 20 % 36% 44 % -Mật độ dân số 38% 28% 34 % Nhân tố cá biệt 20% 62,86% 17,14% -Hình dáng 16% 60 % 24% -Diện tích 14 % 45% 41% -Chiều sâu 31 % 57 % 12 % -Chiều rộng 24% 61 % 15 % -Độ dốc 44 % 44 % 12% -Hạn chế của quy hoạch 10% 68 % 12% -Phong thủy 55% 40 % 5% Chính sách của NN & pháp lý 4,29% 50% 45,71% - Tình trạng pháp lý của đất 12% 37% 50% -Chính sách về sử dụng đất 2% 27% 71% Từ Bảng 3.10 cho thấy, hầu hết tất cả các yếu tố trong từng nhân tố đều có sự tác động đến mặt bằng giá tại thành phố. Mặc dù, tỷ lệ tác động này có khác nhau về giá trị nhưng nhìn chung đều góp phần tạo nên sự chênh lệch về mức giá giữa giá thị trường và giá Nhà nước tại khu vực này. Trong nhân tố khu vực, yếu tố có mức tác động cao nhất là yếu tố vị trí với tỷ lệ 80% (rất quan trọng), tiếp đến là cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường, quy hoạch và diện tích đất trống trong khu vực với lần lược chiếm các tỷ lệ là 58%, 54%, 64% và 65%. Như vậy, trong nhân tố khu vực yếu tố vị trí và cơ sở hạ tầng là hai yếu tố được người dân quan tâm hàng đầu khi quyết định đầu tư kinh doanh. Sự chuyển biến về kinh tế xã hội có vai trò rất quan trọng đối với việc đầu tư kinh doanh trong thị trường bất động sản, nếu như nền kinh tế phát triển cao và ổn định thì thị trường bất động sản sẽ đi lên cũng theo nhịp độ phát triển kinh tế và ngược lại. Vì vậy, trong nhân tố kinh tế thì yếu tố mức thu nhập và tiêu dùng của dân cư được cho là có ảnh hưởng lớn đến giá đất với tỷ lệ 54% (rất quan trọng), yếu -43- tố được quan tâm kế đến là mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất 71% (quan trọng), thu chi tài chính và tiền tệ 65% (quan trọng), biến động vật giá 58% (quan trọng) và yếu tố cung- cầu đất đai trên thị trường chiếm 53% (quan trọng). Trong nhân tố xã hội thì vấn đề đầu cơ nhà đất được người dân quan tâm rất cao 71% (quan trọng), mặc dù tình trạng đầu cơ này ở Thành phố Cao Lãnh không xảy ra nhiều như các Thành phố lớn khác nhưng theo hướng tâm lý thì người dân vẫn xem hoạt động đầu cơ sẽ làm giá đất trên địa bàn tăng cao. Yếu tố cũng được cho là có ảnh hưởng không kém đó là tình trạng ổn định chính trị 65% (quan trọng), bởi lẽ nếu có ổn định thì hoạt động kinh doanh mới đạt được hiệu quả tốt nhất. Nhân tố cá biệt là những nhân tố chỉ đặc trưng và điều kiện bản thân của thửa đất. Vì vậy, trong nhân tố này yếu tố được cho là có sự tác động đến mặt bằng giá của thành phố là yếu tố hạn chế quy hoạch, chiều sâu, chiều rộng và yếu tố hình dáng với các mức tỷ lệ là 68%, 57%, 61% và 60% mức độ ảnh hưởng đến giá đất. Khi quyết định đầu tư kinh doanh, người đầu tư thường quan tâm đến những chính sách về sử dụng đất đai và tình trạng pháp lý của chủ sở hữu đất. Vì vậy, tại Cao lãnh hai yếu tố này cũng được cho là có sự ảnh hưởng lớn đến giá đất với tỷ lệ 71% và 50% (rất quan trọng) trong nhân tố chính sách của nhà nước và pháp lý. Như vậy, qua đây cho thấy sự tác động của các yếu tố đến giá đất tại Thành phố Cao Lãnh hiện nay là rất lớn. Đặc biệt là sự tác động của các yếu tố hàng đầu như vị trí, cơ sở hạ tầng, mức thu nhập và tiêu dùng, đầu cơ nhà đất, nhân tố nhân khẩu, chính sách về sử dụng đất đai và tình trạng pháp lý của chủ sở hữu đất,.v.v.. sẽ làm cho giá đất của Thành phố tiếp tục tăng cao trong những năm tới đây. 3.2.2.2. Phân tích các yếu tố chính Từ kết quả điều tra, khảo sát các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến giá đất tại Thành phố Cao Lãnh (được thể hiện qua Bảng 3.10), ta xác định được các yếu tố chính (tỷ lệ >50%) ảnh hưởng đến giá đất của Thành phố hiện nay, điều đó được thể hiện qua Bảng 3.11. -44- Bảng 3.11. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá đất Thành phố Cao Lãnh. Mức độ ảnh hưởng STT Yếu Tố Quan trọng Rất quan trọng 1 Vị trí 20% 80% 2 Cơ sở hạ tầng 42% 58% 3 Chất lượng môi trường 54% 35% 4 Quy hoạch 64% 24% 5 Thu nhập và tiêu dùng của dân cư 42% 54% 6 Mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất 72% 8% 7 Cung – cầu về đất trên thị trường 53% 12% 8 Thu chi tài chính và tiền tệ 65% 11% 9 Biến động vật giá 58% 4% 10 Đầu cơ nhà đất 71% 11% 11 Tâm lý – thị hiếu 58% 7% 12 Ổn định chính trị 65% 17% 13 Hình dáng 60% 24% 14 Chiều sâu 57% 12 % 15 Chiều rộng 61% 15 % 16 Hạn chế của quy hoạch 68% 12% 17 Chính sách về sử dụng đất 27% 71% -45- 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 1 Vị trí Cơ sở hạ tầng Chất lượng môi trường Quy hoạchThu nhập và tiêu dùng của dân cư Mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất Cung – cầu về đất trên thị trường Thu chi tài chính và tiền tệBiến động vật giá Đầu cơ nhà đất Tâm lý – thị hiếu Ổn định chính trị Hình dáng Chiều sâu Chiều rộng Hạn chế của quy hoạch Chính sách về sử dụng đất Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá đất tại Thành phố Cao Lãnh Yếu tố vị trí: Vị trí ảnh hưởng đến giá đất chủ yếu là nói về vị trí kinh tế, là nói về vị trí cụ thể từng đối tượng định giá trong Thành phố, bao gồm đất được xếp hạng, cự li đến trung tâm Thành phố, trung tâm thương nghiệp hoặc đến các trung tâm tập trung đông dân, cũng bao gồm cả mức độ ảnh hưởng của các loại trung tâm đối với các khu vực khác của thành phố hoặc các loại đất. Nhìn vào Hình 3.3 ta thấy, yếu tố vị trí đóng vai trò rất quan trọng so với các yếu tố còn lại, có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành giá đất tại Thành Phố Cao Lãnh. Nó chiếm tỷ lệ 80% mức độ ảnh hưởng rất quan trọng. Trong khi đó mức độ quan trọng chỉ chiếm tỷ lệ 20%. Từ đó có thể thấy rằng, yếu tố vị trí là nhân tố ảnh hưởng hàng đầu đến giá đất của Thành phố hiện nay. Điều kiện cơ sở hạ tầng: Khi xét đến điều kiện cơ sở hạ tầng, người đầu tư thường quan tâm đến điều kiện hạ tầng xã hội và hạ tầng kỷ thuật. Hạ tầng xã hội * Chú thích -46- như: điện, nước, trường học, bệnh viện,...còn hạ tầng kỷ thuật bao gồm như loại đường giao thông, độ tiện lợi và phương thức liên hệ với bên ngoài, kết cấu tổng thể của mạng lưới giao thông,... Ngoài ra, nhà đầu tư kinh doanh bất động sản còn chú ý đến khoảng cách xa gần, mức độ đồng bộ trong giao thông, mật độ và hệ số an toàn. Tại Thành phố Cao Lãnh qua Bảng 3.11 ta thấy, người đầu tư cho rằng mức độ ảnh hưởng của yếu tố này là 58% mức độ rất quan trọng và 42% mức độ quan trọng. Từ đây có thể thấy, tâm lý và thị hiếu người đầu tư thường có sự lựa chọn đất có điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất để đầu tư và luôn sẵn sàng bỏ ra vốn để đầu tư kinh doanh tại khu vực này. Vì vậy, yếu tố này đang có những ảnh hưởng lớn đến giá đất hiện nay. Chất lượng môi trường: Chất lượng môi trường ảnh hưởng đến giá đất bao gồm môi trường tự nhiên như địa thế, hướng gió, không khí, tiếng ồn,...cho đến môi trường nhân văn như loại hình nghề nghiệp của dân cư, trình độ giáo dục và mức thu nhập ở khu vực. Mặc dù chiếm tỷ lệ ảnh hưởng không cao 54% mức độ quan trọng nhưng cho thấy người dân Thành phố đang có xu hướng lựa chọn khu vực đầu tư thân thiện với môi trường. Do đó, chất lượng môi trường sẽ là yếu tố có những ảnh hưởng lâu dài đến giá đất của Thành phố trong tương lai. Quy hoạch: Với tỷ lệ ảnh hưởng 64% mức độ quan trọng thì có thể thấy yếu tố quy hoạch đang có tác động rất lớn đến thị trường đất tại Thành phố hiện nay. Trên thực tế, bất kì một phương án quy hoạch nào khi đã được phê duyệt và công bố thì giá đất không những ở nơi quy hoạch mà ở các khu vực liền kề đều có tốc độ tăng giá một cách chóng mặt do nhà đầu tư thường đầu tư để kiếm lợi nhuận tại các khu vực này. Thu nhập và tiêu dùng của dân cư: Được cho là có ảnh hưởng đến 54% mức độ rất quan trọng và 42% mức độ quan trọng. Như vậy, có thể nói yếu tố thu nhập và tiêu dùng của dân cư không những có ảnh hưởng lớn đến mặt bằng giá cả hiện nay mà yếu tố này sẽ có những tác động rất lớn đến thị trường nhà đất trong tương lai. Bởi lẽ, khi mức sống của đại bộ phận người dân được nâng cao thì ngoài -47- nhu cầu ăn no mặc ấm, người dân còn có hướng đến nhiều nhu cầu khác mà biểu hiện đầu tiên là nhu cầu về nhà ở. Vì vậy, nếu mức thu nhập của người dân ngày càng cao thì nhu cầu này sẽ tiếp tục tăng lên và sẽ có ảnh hưởng lớn đến giá của thị trường nhà đất. Mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất: Khi đất có đa mục đích trong kinh doanh, buôn bán thì lợi ích mang lại từ đất là rất lớn. Từ đó làm tăng giá trị của đất, làm nền tảng cho sự tác động đến giá đất. Điều đó được thể hiện qua sự đánh giá về mức độ tác động đến giá đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh với tỷ lệ 72% mức độ ảnh hưởng quan trọng, vì thế đây cũng là yếu tố có tác động rất lớn đến giá đất hiện nay. Cung – cầu về đất trên thị trường: Qua Bảng 3.11 ta thấy, mức độ ảnh hưởng quan trọng đến giá đất tại Cao Lãnh chiếm tỷ lệ 53% là chưa nhiều. Trong khi đó tỷ lệ mức độ ảnh hưởng rất quan trọng đến giá đất chỉ chiếm tỷ lệ là 12%, còn thấp hơn tỷ lệ mức độ không quan trọng là 35%. Về mặt lý thuyết mà nói thì đây là yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất rất lớn. Tuy nhiên, thực tế qua số liệu điều tra tại Thành phố Cao Lãnh cho thấy, yếu tố cung- cầu về nhà đất trên thị tường chưa ảnh hưởng lớn đến giá đất tại khu vực này. Nguyên nhân là do lượng cung về nhà đất và lượng cầu tại đây có sự chênh lệch không nhiều nên mức độ tác động đến giá là không lớn. Thu chi tài chính và tiền tệ: Tình trạng tài chính và tiền tệ là phản ánh thực lực kinh tế tổng hợp quốc gia, lượng cung cấp tiền mặt là biểu hiện bề ngoài của tình trạng tài chính tiền tệ, cho nên ở đây, ta chủ yếu phân tích về mức ảnh hưởng của lượng cung cấp tiền mặt đối với thị trường đất đai, lượng cung cấp tiền mặt gia tăng, là biểu thị gia tăng vốn lưu động trên thị trường, tức là tiền nhàn rỗi của xã hội tăng. Vốn lưu thông quá thừa sẽ dẫn đến quá nhiều tiền mặt, tranh mua số ít hàng hóa, đặc biệt việc mua nhà đất có thể bảo tồn được giá trị, nên nó tạo thành nhu cầu về nhà đất tăng lên, thúc đẩy giá đất tăng lên không ngừng. Tại thành phố Cao Lãnh yếu tố này có mức độ ảnh hưởng tương đối cao chiếm tỷ lệ 65% (mức độ quan trọng). -48- Biến động vật giá: Sự biến động của vật giá ảnh hưởng mật thiết đến đại đa số người dân. Tài sản nhà đất càng ở trong thời kỳ vật giá biến động thì càng thể hiện được tính bảo đảm giá trị, cho nên biến động vật giá là tỷ lệ thuận với ảnh hưởng của thị trường nhà đất, có nghĩa là tỷ lệ tăng giá càng cao thì giá đất cũng càng cao, chúng cùng chung xu thế "nước lên thuyền lên". Yếu tố này mặt dù qua khảo sát thực tế trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh cho thấy nó có mức độ ảnh hưởng chưa cao so với các yếu tố khác, chiếm tỷ lệ 58% mức độ quan trọng. Tuy nhiên, qua đây cũng có thể cho thấy nhà đầu tư đang có xu hướng đầu tư vào nhà đất trong những năm gần đây. Bởi lẽ, đây là kênh đầu tư hấp dẫn, tin cậy và mang lại hiệu quả cao nhất là trong thời kỳ giá cả leo thang như hiện nay. Đầu cơ nhà đất: Đầu cơ nhà đất là hành vi người đầu cơ hy vọng và lợi dụng sự biến động của giá cả nhà đất và yếu tố quy hoạch để thu được siêu lợi nhuận. Nhân tố này có ảnh hưởng đột xuất đến mức giá đất, đặc biệt là mức giá đất thị trường. Khi đất cung không đủ cầu, do người đầu cơ tranh mua mà đợi giá lên cao, khi đất cung nhiều hơn cầu, do người đầu cơ bán tháo làm cho đất rớt giá. Tại thành phố Cao Lãnh mặc dù yếu tố đầu cơ nhà đất vẫn chưa xảy ra nhiều như ở các đô thị lớn như Hà nội, Tp HCM,.. nhưng qua khảo sát cho thấy yếu tố này vẫn có mức ảnh hưởng rất cao, chiếm tỷ lệ 71% mức độ quan trọng. Qua đây cũng cho thấy tâm lý của người dân rất quan ngại khi có sự đầu cơ nhà đất xảy ra. Tâm lý – thị hiếu: Đây là yếu tố phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác như tình trạng đầu cơ nhà đất, sự biến động giá cả, mốt và thị hiếu về nhà ở,.v.v.. khi có bất kì biến động nhỏ nào cũng làm cho giá tăng lên hoặc giảm xuống một cách bất ngờ. Tuy tỷ lệ chỉ chiếm 58% mức độ quan trọng, nhưng đây cũng là nhân có ảnh hưởng không nhỏ đến mặt bằng giá đất hiện nay. Ổn định chính trị: Tình trạng ổn định chính trị là tình trạng ổn định về cục diện chính trị trong nước. Cục diện chính trị ổn định, thì việc đầu tư tài sản vào nhà đất sẽ được vận hành bình thường, rủi ro ít, vốn bỏ ra có thể thu về đúng thời hạn cùng với lợi nhuận, vì vậy lòng tin của nhà đầu tư lớn kéo theo giá đất tăng lên. Ngược lại thì giá đất sẽ rớt xuống. -49- Hình dáng: Qua Bảng 3.11 cho thấy, hình dáng đất có phần ảnh hưởng quan trọng đối với người dân khi mua đất, chiếm tỷ lệ 60% mức độ quan trọng và 24% mức độ ảnh hưởng rất quan trọng đến giá đất. Yếu tố hình dáng thường có sự tương quan với yếu tố tâm lý và phong thủy trong đầu tư đất đai, trong hoạt động kinh doanh nhà đầu tư thường chú ý đến những thửa đất đẹp như vuông, chữ nhật,...do được cho là hợp phong thủy trong kinh doanh, vì vậy giá đất của các thửa này luôn ở mức cao so với các thửa khác. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhà đầu tư kinh doanh đất chủ yếu để thu tìm lợi nhuận thì đôi lúc yếu tố này không được chú ý nhiều mà chủ yếu là hiệu quả kinh tế đem lại từ hoạt động đầu tư. Chiều sâu: Trong mọi trường hợp thửa đất quá ngắn hoặc quá sâu so với mặt đường đều không thuận lợi cho người sử dụng đất với bất cứ mục đích sử dụng nào nên đều ảnh hưởng đến giá đất của thửa đất đó. Chiều rộng: Chiều rộng mặt tiền của thửa đất quá hẹp ảnh hưởng đến hiệu quả trưng bày và thu lợi của người sử dụng đất, nếu đất đó dùng cho mục đích kinh doanh, thương mại và ngay cả đất ở do đó cũng ảnh hưởng đến giá đất. Hạn chế quy hoạch: Nhân tố quy hoạch đô thị được xem là nhân tố cá biệt bao gồm tỷ lệ dung tích của loại đất, chiều cao vật kiến trúc, mật độ xây dựng, loại hình sử dụng đất... Yếu tố này chiếm tỷ lệ 68% mức độ ảnh hưởng quan trọng đối với giá đất hiện nay. Chính sách sử dụng đất: Qua kết quả điều tra cho thấy chính sách về sử dụng đất có ảnh hưởng lớn đến giá đất tại Thành phố Cao Lãnh hiện nay. Chiếm tỷ lệ 71% mức độ rất quan trọng qua đó phản ánh, giá đất chịu sự tác động rất lớn từ các chính sách của nhà nước về đất đai như: giá cả, thuế, pháp luật trong đất đai,.v.v.. -50- Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Từ sự phân tích trên cho thấy, hiện nay mặt bằng giá đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh đang bị tác động của nhiều nhân tố bên ngoài làm cho mức giá đất ở đây luôn có sự dao động và chênh lệch lớn so với mặt bằng giá chung do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định. Sự chênh lệch này đang có xu hướng tăng dần trong thời gian tới nhất là khi tình hình kinh tế của Thành phố ngày càng phát triển. Cùng với đó là sự xuất hiện nhu cầu về đất đai cho các hoạt động như nhà ở, kinh doanh, buôn bán,.v.v..đang có xu hướng gia tăng, tạo nên một lượng nhu cầu lớn về đất đai, từ đó làm cho giá đất trên địa bàn tăng và có sự chênh lệch ngày càng lớn hơn. Nguyên nhân của sự chênh lệch giá này một phần là do công tác quản lý giá trên địa bàn còn gặp nhiều hạn chế, chưa sát với thực tế và công tác định giá đất hàng năm trên địa bàn thành phố vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Bên cạnh đó cũng còn có một số nguyên nhân khác dẫn đến sự chênh lệch này là do sự tác động của các nhân tố bên ngoài như: Nhân tố khu vực, nhân tố kinh tế, nhân tố xã hội, nhân tố nhân khẩu,.v.v..cũng góp phần làm nên sự chênh lệch này. Qua kết quả khảo sát thực tế cho thấy, các yếu tố chính đang có sự tác động lớn đến sự chênh lệch giá đất hiện này là: Yếu tố vị trí với mức độ ảnh hưởng là 80%, yếu tố mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất chiếm 72%, đầu cơ nhà đất và chính sách về đất đai cùng chiếm tỷ lệ là 71%, hạn chế quy hoạch chiếm 68%, thu chi tài chính - tiền tệ và yếu tố ổn định chính trị cùng chiếm tỷ lệ tá động 65%, chiều rộng 61%, hình dáng 60%, quy hoạch chiếm 64%, biến động vật giá, tâm lý - thị hiếu và cơ sở hạ tầng cùng chiếm tỷ lệ 58%, chiều sâu chiếm 57%, chất lượng môi trường và thu nhập và tiêu dùng của dân cư cùng chiếm tỷ lệ tác động là 54% và cuối cùng là yếu tố cung – cầu về đất trên thị trường chiếm tỷ lệ tác động là 53%. Như vậy, có thể nhận thấy mức độ tác động của các yếu tố trên là rất lớn và sự tác động này đang có xu hướng tăng dần cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội -51- của đất nước nói chung cũng như của Thành phố Cao Lãnh nói riêng. Sự tác động này sẽ làm gia tăng sự cách biệt giữa giá nhà nước và giá thực tế trên thị trường và sự gia tăng đó sẽ có những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của đất nước nếu như trong tương lai không có những chính sách giải quyết cho phù hợp. 4.2. Kiến nghị - Có những chính sách quản lý tình hình giá đất trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh sát với giá thực tế trên thị trường hơn nửa. - Tăng cường chuyên môn và nghiệp vụ trong công tác định giá đất trên địa bàn. - Nắm vững các nhân tố tác động để có những hướng điều chỉnh thích hợp trong việc quản lý giá, giảm và rút ngắn sự chênh lệch giữa mức giá quy định với giá thực tế trên thị trường. - Cần có sự nghiên cứu sâu hơn, mở rộng phạm vi khảo sát trên tất cả các Huyện, Thị xã, Thành phố để có đánh giá chính xác hơn mức độ tác động của các nhân tố một cách toàn diện để có thể đưa ra bảng giá của tỉnh hàng năm được sát với thực tế hiện nay hơn. -52- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2010), “Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 háng 01 năm 2010, Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bản giá đất và điều chỉnh bản giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. 2. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2010), “Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất”. 3. Ngô Đức Cát (2000), Kinh tế tài nguyên đất, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 4. Chính phủ (2004), “Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất”. 5. Chính phủ (2003), “Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”. 6. Chính phủ (2008), “Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá”. 7. Hồ Thị Lam Trà và Nguyễn Văn Quân (2005), Giáo trình định giá đất, Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội, Hà Nội. 8. Lê Tấn Lợi (1999), Giáo trình quy hoạch phát triển đô thị, Đại Học Cần Thơ, Cần Thơ. 9. Ngô Thạch Thảo Ly (2009), Bài giảng phân hạng và định giá đất, Khoa Địa Lý – Đại Học Đồng Tháp, Đồng Tháp. 10. Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2003), Luật đất đai, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. -53- 11. Sở Tài Nguyên và Môi Trường (2010), “Báo cáo tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường thuộc địa bàn thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp”, Đồng Tháp. 12. Lê Quang Trí (1998), Giáo trình tài nguyên đất đai, BM KHĐ & QLĐĐ khoa Nông Nghiệp & SHƯD – Đại Học Cần Thơ, Cần Thơ. 13. Lê Quang Trí (2000), Bài giảng quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam, BM KHĐ & QLĐĐ khoa Nông Nghiệp & SHƯD – Đại Học Cần Thơ, Cần Thơ. 14. Lê Quang Trí (2001), Bài giảng phân tích và quản lý thị trường nhà đất, BM KHĐ & QLĐĐ khoa Nông Nghiệp & SHƯD – Đại Học Cần Thơ, Cần Thơ. 15. Uỷ ban nhân tỉnh Đồng Tháp (2007), “Quyết định số 60 /2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2008”, Đồng Tháp. 16. Uỷ ban nhân tỉnh Đồng Tháp (2008), “Quyết định số 53 /2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2009”, Đồng Tháp. 17. Uỷ ban nhân tỉnh Đồng Tháp (2009), “Quyết định số 28 /2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2010”, Đồng Tháp. 18. Uỷ ban nhân tỉnh Đồng Tháp (2010), “Quyết định số 39 /2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2011”, Đồng Tháp. 19. P1 PHIẾU PHỎNG VẤN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT Tên chủ hộ: .………………………………………………………………………. Địa chỉ:........……………………………………………………………………….. 1. Theo anh/chị, các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến giá đất như thế nào? 1. Không quan trọng 2. Quan trọng 3. Rất quan trọng Yếu tố ảnh hưởng đến giá đất 1 2 3 STT I. Nhân tố khu vực £ £ £ 1 Vị trí £ £ £ 2 Cơ sở hạ tầng £ £ £ 3 Chất lượng môi trường £ £ £ 4 Quy hoạch £ £ £ 5 Diện tích đất trống trong khu vực £ £ £ II. Nhân tố kinh tế £ £ £ 6 Tốc độ phát triển kinh tế £ £ £ 7 Cung – cầu về đất trên thị trường £ £ £ 8 Mục đích sử dụng đảm bảo có lợi nhất £ £ £ 9 Mức độ dữ trữ và đầu tư £ £ £ 10 Thu chi tài chính và tiền tệ £ £ £ 11 Thu nhập và tiêu dùng của dân cư £ £ £ 12 Biến động vật giá £ £ £ 13 Mức lãi suất £ £ £ III. Nhân tố xã hội £ £ £ 14 Đô thị hóa £ £ £ 15 Đầu cơ nhà đất £ £ £ 16 Tâm lý – thị hiếu £ £ £ 17 An ninh xã hội £ £ £ 18 Ổn định chính trị £ £ £ IV. Nhân khẩu £ £ £ 19 Tăng dân số £ £ £ 20 Mật độ dân số £ £ £ Phiếu số:……… Ngày:….../….../2010 P2 21 Trình độ văn hóa của dân cư £ £ £ V. Nhân tố cá biệt £ £ £ 22 Hình dáng £ £ £ 23 Diện tích £ £ £ 24 Chiều sâu £ £ £ 25 Chiều rộng £ £ £ 26 Độ dốc £ £ £ 27 Hạn chế của quy hoạch (mục đích sử dụng, mật độ xây dựng, chiều cao vật kiến trúc…) £ £ £ 28 Phong thủy £ £ £ VI. Chính sách Nhà nước và pháp lý £ £ £ 29 Chính sách về sử dụng đất £ £ £ 30 Tình trạng pháp lý của đất £ £ £ 2. Theo anh/chị, ngoài các yếu tố trên thì còn yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất? Mức độ ảnh hưởng như thế nào? (quan trọng hay không quan trọng?) ....................……………………………………………………………………………….. ....................………………… .............................................................................................. ....................…………………. ............................................................……………………. ....................…………………… .......................................................................................... Người phỏng vấn Chủ hộ P3 Bảng A2. Bảng xếp hạng các nhân tố tác động đến giá đất. Xếp hạng các nhân tố STT Họ tên Nhân tố khu vực Nhân tố kinh tế Nhân tố xã hội Nhân khẩu Nhân tố cá biệt Chính sách nhà nước và pháp lý 1 Võ Ngọc Chác 1 2 5 4 6 3 2 Phan Thị My Linh 1 5 4 6 3 2 3 Lương Quang Điểm 1 5 3 6 4 2 4 Hồ Thanh Tân 1 5 3 6 4 2 5 Trần Lập Trường 2 4 6 3 5 1 6 Phạm Thị Hồng Thương 1 4 5 6 3 2 7 Lê Thị Thùy Trang 2 4 3 6 5 1 8 Nguyễn Văn Niệm 2 5 4 6 3 1 9 Nguyễn Thị Hoàng Yến 3 2 4 6 5 1 10 Võ Thị Bích Ly 1 2 6 5 4 3 11 Huỳnh Đại Nghĩa 1 5 4 6 3 2 12 Lê Ngọc Đức 1 4 3 6 5 2 13 Võ Thị Diễm My 1 3 4 5 6 2 14 Lê Văn Thọ 1 6 5 4 2 3 15 Nguyễn Hòa Đức 1 4 5 6 3 2 16 Trần Duy Thức 2 3 5 4 1 6 17 Trần Thị Thu Ba 1 4 5 3 6 2 18 Trần Văn Lâm 1 3 4 5 6 2 19 Nguyến Thị Bé Ba 1 2 4 6 5 3 20 Trần Thanh Phong 1 5 4 6 3 2 21 Phạm Khôi Nguyên 1 3 4 6 5 2 22 Nguyễn Hữu Cơ 1 3 5 4 6 2 23 Võ Thụy Mai 1 3 6 5 4 2 24 Trần Văn Bé 1 4 5 6 2 3 25 Phạm Nhơn 1 3 6 4 5 2 26 Võ Văn Dung 1 5 4 6 3 2 27 Võ Văn Châu 1 5 4 6 3 2 28 Trương Thị Bích 2 4 5 6 3 1 29 Lê Hoàng Thân 1 3 5 4 6 2 30 Lê Sanh Quang 2 3 5 6 4 1 31 Nguyễn Hoài Nam 1 3 5 4 6 2 32 Phan Thanh Long 3 4 5 6 1 2 33 Nguyễn Thị Bé Năm 1 3 5 4 6 2 34 Ngô Quốc Hùng 2 6 4 3 5 1 35 Nguyễn Thị Kim Liên 2 3 5 4 6 1 36 Nguyễn Tuấn Anh 2 4 5 6 3 1 P4 37 Nguyễn Thế Hùng 1 3 4 6 5 2 38 Nguyễn Văn Công 1 3 4 5 6 2 39 Huỳnh Văn Sơn 2 3 5 4 6 1 40 Ngô Hửư Đức 1 6 4 5 2 3 41 Lê Thị Tuyến 1 2 4 5 6 3 42 Lại Thị Long Giang 2 6 5 4 3 1 43 Trần Thị Ngọc Cẩm 1 3 5 6 4 2 44 Nguyễn Đức Tâm 1 2 5 6 4 3 45 Hồ Phước Lộc 1 4 5 6 3 2 46 Nguyễn Thị Kim Ngọc 2 3 1 5 4 6 47 Nguyễn Thị Anh Thư 1 5 4 6 3 2 48 Bùi Thị Hạnh 1 3 5 6 4 2 49 Trần Văn Ba 1 3 6 5 2 4 50 Nguyễn Thành Các 1 3 5 6 4 2 51 Lê Quang Hải 1 4 6 5 2 3 52 Huỳnh Trung Hải 2 1 4 5 6 3 53 Nguyễn văn Nghĩa 1 3 4 5 6 2 54 Võ Thị Mai 1 2 6 4 5 3 55 Nguyễn Việt Hùng 1 4 6 5 2 3 56 Bùi Thị Kim Tuyến 1 3 6 5 4 2 57 Lê Văn Tám 1 3 6 4 2 5 58 Trần Thanh Vũ 1 5 6 3 4 2 59 Phạm Văn Tâm 2 3 5 6 4 1 60 Trần Quốc Thái 2 5 3 1 6 4 61 Nguyễn Trung Tín 1 2 4 5 6 3 62 Bùi Tấn Trường 2 6 5 1 4 3 63 Đoàn kiến Quốc 1 4 5 6 3 2 64 Lê Văn Tấn 1 3 4 5 6 2 65 Trần Thị Bích Liên 1 3 4 5 6 2 66 Phạm Thái Nguyên 1 3 4 5 6 2 67 Đỗ Chí Cường 1 4 6 3 5 2 68 Nguyễn Thị Thu Thủy 2 3 4 6 5 1 69 Huỳnh Văn Long 2 3 5 6 1 4 70 Hồ việt Cường 1 3 4 6 5 2 P5 Bảng A3: Số liệu phỏng vấn Mức độ ảnh hưởng Nhân tố khu vực Nhân tố kinh tế Nhân tố xã hội Nhân khẩu Nhân tố cá biệt Chính sách nhà nước và pháp lý STT Họ tên Địa chỉ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) (30) 01 Võ Ngọc Chác Số 125, đường hai Bà Trưng, P2, TPCL, ĐT. 3 3 2 3 1 2 2 2 2 1 2 2 1 3 2 1 2 3 3 3 1 2 2 2 2 1 1 1 2 3 02 Phan Thị MỸ Linh Phường 2, TPCL, ĐT 3 2 2 2 2 3 3 1 2 2 3 3 3 2 2 2 2 2 3 3 1 2 2 2 2 2 2 1 3 3 03 Lương Quang Điểm Tổ 57, phường 6, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 1 3 3 3 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 3 3 04 Hồ Thanh Tân Số 389, Ấp Tân Bình, Xã Mỹ Trà, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 1 2 2 1 2 1 1 2 3 2 2 2 3 2 3 2 1 2 3 2 2 3 2 1 3 3 05 Trần Lập Trường Phường 6, Tpcl, ĐT 3 3 3 2 2 2 3 1 1 2 2 2 2 3 2 2 3 2 2 2 1 1 1 1 2 2 3 1 3 3 06 Phạm Thị Hồng Thương Phường 6, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 07 Lê Thị Thùy Trang Phường 2, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 2 2 2 1 1 2 2 1 2 2 08 Nguyễn Văn Niệm Ấp Hòa Mỹ, xã Hòa An, Tpcl, ĐT 3 3 2 3 2 3 1 2 1 2 2 1 1 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 1 2 2 3 2 3 09 Nguyễn Thị Hoàng Yến Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl, ĐT 3 2 1 3 2 2 3 1 1 2 2 2 2 3 3 2 1 2 2 2 1 3 3 3 2 1 3 1 3 2 10 Võ Thị Bích Ly Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl, ĐT 3 3 1 3 3 3 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 1 2 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 2 11 Huỳnh Đại Nghĩa Tổ 57, Phường 6, Tpcl, ĐT 3 2 2 2 2 3 2 1 1 2 3 2 2 3 2 1 2 2 2 3 1 2 2 2 2 2 2 1 2 2 12 Lê Ngọc Đức Phường 4, TPCL, ĐT 3 3 2 3 2 3 3 2 3 2 3 3 2 3 2 2 3 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2 1 3 3 13 Võ Thị Diễm My Xã Hòa An, Tpcl, ĐT 2 2 3 1 1 2 1 2 2 2 3 1 1 1 1 1 3 3 1 1 2 1 1 2 3 2 2 1 3 3 14 Lê Văn Thọ Phường 6, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 1 2 2 1 2 1 1 1 1 3 3 1 2 2 1 1 1 1 2 1 1 1 2 2 2 2 15 Nguyễn Hòa Đức Số 328, Phường 11, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 2 2 1 2 3 2 2 2 2 3 1 2 2 2 2 3 1 2 1 2 1 2 1 2 3 16 Trần Duy Thức Số 325, Phường 11, Tpcl, ĐT 2 3 2 2 3 1 1 2 1 1 3 2 1 1 1 2 3 3 3 3 3 1 1 1 1 2 1 1 2 2 17 Trần Thị Thu Ba Số 289, Phường 11, Tpcl, ĐT 3 3 3 2 2 3 3 2 1 3 1 3 2 2 2 2 2 2 2 3 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 18 Trần Văn Lâm Số 128, âp 4, xã Mỹ Tân, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 1 3 3 3 2 2 3 1 3 2 2 2 3 2 19 Nguyến Thị Bé Ba Số 240, ấp 4, xã Mỹ Tân, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 2 3 1 3 3 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 3 2 3 2 2 1 2 2 2 3 20 Trần Thanh Phong Số 243, ấp 4, xã Mỹ Tân, Tpcl, ĐT 3 3 3 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 1 2 2 3 3 2 3 2 1 2 2 2 2 1 3 3 21 Phạm Khôi Nguyên Số 246, ấp 4, xã Mỹ Tân, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 3 2 2 3 2 3 1 2 2 2 2 3 3 3 2 1 3 2 1 2 2 2 2 3 22 Nguyễn Hữu Cơ Tổ 10, ấp Hòa Lợi, xã Hòa an, Tpcl, ĐT 3 2 2 3 1 2 3 3 3 2 2 2 1 3 3 2 2 2 1 1 2 3 3 3 2 1 3 3 2 2 23 Võ Thụy Mai 273, Đường 30/4, Tpcl, ĐT 2 2 1 2 3 2 3 2 2 3 1 2 2 1 2 2 2 3 1 2 1 2 2 1 3 1 3 3 3 2 24 Trần Văn Bé ấp Hòa Lợi, xã Hòa an, Tpcl, ĐT 2 2 3 2 3 3 2 2 1 1 1 2 1 3 2 1 2 2 2 3 3 3 2 3 1 1 2 3 2 3 25 Phạm Nhơn 46, Đinh Bộ Lĩnh, P4 2 3 2 2 1 3 1 2 2 2 1 2 1 3 1 1 2 2 3 2 1 3 2 1 2 1 2 1 1 3 P6 Mức độ ảnh hưởng Nhân tố khu vực Nhân tố kinh tế Nhân tố xã hội Nhân khẩu Nhân tố cá biệt Chính sách nhà nước và pháp lý STT Họ tên Địa chỉ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) (30) 26 Võ Văn Dung 101, Đường Huyện Thanh Quan, xã Hòa An, Tpcl 3 3 2 3 2 2 3 2 2 1 1 1 2 2 2 1 1 2 3 3 3 2 3 2 3 3 1 1 1 3 27 Võ Văn Châu 111, Đường Huyện Thanh Quan, xã Hòa An, Tpcl 2 2 3 2 2 2 2 2 3 2 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 1 3 3 2 2 1 2 2 3 28 Trương Thị Bích 241,Ấp Hòa Lợi, xã Hòa An, Tpcl 3 2 3 2 1 3 1 2 1 2 3 2 2 2 1 3 2 2 3 1 2 2 1 1 2 3 3 1 3 3 29 Lê Hoàng Thân 68, Đinh Bộ Lĩnh, Phường 4, Tpcl, ĐT 3 2 2 3 2 2 3 2 2 1 2 3 2 3 2 1 2 2 3 2 2 3 2 2 2 1 3 2 3 2 30 Lê Sanh Quang 46, Nguyễn Công Trứ, Phường 4, Tpcl, ĐT 2 3 2 1 1 3 1 3 1 2 2 3 2 2 1 3 2 3 3 1 1 2 2 3 2 2 1 1 1 3 31 Nguyễn Hoài Nam Số 126, Chu Văn An, P2, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 3 2 1 1 1 1 1 3 2 1 2 3 2 2 1 2 2 1 1 1 2 1 3 3 32 Phan Thanh Long Số 128, Chu Văn An, P2, Tpcl, ĐT 2 3 1 2 1 2 1 2 1 1 2 1 1 3 2 2 3 3 2 1 1 3 3 2 3 1 1 1 2 3 33 Nguyễn Thị Bé Năm Đường Ngô Thừa Nhậm, P1, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 34 Ngô Quốc Hùng 128, Trần Phú, P1, Tpcl, ĐT 3 3 3 2 2 3 3 2 2 3 2 2 2 2 2 1 2 3 3 2 3 2 3 2 1 2 1 2 3 3 35 Nguyễn Thị Kim Liên Số 346, Trương ĐỊnh, P1, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 3 1 1 2 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 3 2 2 3 2 36 Nguyễn Tuấn Anh Xã Mỹ Trà, Tpcl, ĐT 2 3 3 1 2 2 3 2 1 3 2 3 2 2 1 2 3 3 2 3 3 2 3 2 2 2 2 1 3 3 37 Nguyễn Thế Hùng 2/7, Nguyễn Quang Diêu, Phường 1, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 3 3 1 2 3 1 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 3 2 2 3 2 38 Nguyễn Văn Công 162, Phường 4, Tpcl, ĐT 2 3 2 2 2 2 3 2 1 1 2 2 1 3 2 1 2 2 2 1 1 3 3 3 3 2 2 1 3 3 38 Huỳnh Văn Sơn 110, đường Phạm Hửu Lầu, P4, Tpcl, ĐT 3 3 3 1 2 3 1 2 2 1 2 1 1 3 2 1 1 1 2 2 1 2 1 1 2 2 3 2 2 3 40 Ngô Hửư Đức 65, Hai Bà Trưng, P2, Tpcl, ĐT 3 3 1 1 2 1 1 3 1 2 2 1 2 1 1 2 3 3 1 2 1 2 2 2 3 1 2 2 2 3 41 Lê Thị Tuyến Phường 3, Tpcl, ĐT 3 2 2 3 1 2 3 2 1 1 2 2 1 3 3 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 3 3 42 Lại Thị Long Giang Văn Phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl 2 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 1 1 2 3 3 2 1 1 2 2 3 3 43 Trần Thị Ngọc Cẩm Văn Phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl 3 2 2 2 1 2 1 2 1 2 2 2 1 3 2 2 1 2 2 2 1 3 2 2 2 1 1 2 2 2 44 Nguyễn Đức Tâm Văn Phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl 3 3 2 1 2 3 1 3 1 2 2 3 2 2 1 3 2 3 3 1 1 2 2 3 2 2 1 1 1 3 45 Hồ Phước Lộc Văn Phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl 3 3 3 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 46 Nguyễn Thị Kim Ngọc Văn Phòng đăng kí quyền sử dụng đất Tpcl 3 3 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 1 3 3 2 1 2 3 2 2 2 1 2 1 2 2 47 Nguyễn Thị Anh Thư 3/7, Nguyễn Quang Diêu, Phường 1, Tpcl, ĐT 3 3 3 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 48 Bùi Thị Hạnh 5/7, Nguyễn Quang Diêu, Phường 1, Tpcl, ĐT 2 3 2 2 1 3 1 2 2 2 1 2 1 3 1 1 2 2 3 2 1 3 2 1 2 1 2 1 1 3 49 Trần Văn Ba 128, Hai Bà Trưng, P2, Tpcl 3 2 2 3 2 2 3 2 2 1 1 1 2 2 2 1 1 2 3 3 3 2 3 2 3 3 1 1 1 3 50 Nguyễn Thành Các 112A, Phạm Hửu Lầu, P4 2 3 1 2 1 2 1 2 1 1 2 1 1 3 2 2 3 3 2 1 1 3 3 2 3 1 1 1 2 3 P7 Mức độ ảnh hưởng Nhân tố khu vực Nhân tố kinh tế Nhân tố xã hội Nhân khẩu Nhân tố cá biệt Chính sách nhà nước và pháp lý STT Họ tên Địa chỉ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) (30) 51 Lê Quang Hải Số 124, Đường Hai Bà Trưng, Phường 2, Tpcl. 3 3 2 2 1 2 2 3 1 1 2 2 1 2 3 3 2 2 2 1 1 2 2 1 2 1 2 2 1 3 52 Huỳnh Trung Hải Phường 6, TPCL, ĐT 3 3 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 2 2 2 2 1 2 3 3 2 2 2 1 1 1 2 1 2 3 53 Nguyễn văn Nghĩa Đường Huyện Thanh Quan, xã Hòa An, Tpcl. 3 2 2 3 1 2 3 2 1 1 2 2 1 3 3 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 3 3 54 Võ Thị Mai Phường 4, TPCL, ĐT 3 3 2 3 2 3 3 2 3 2 3 3 2 3 2 2 3 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2 1 3 3 55 Nguyễn Việt Hùng Xã Mỹ Ngãi, Tpcl, ĐT 3 3 3 1 2 3 1 2 2 1 2 1 1 3 2 1 1 1 2 2 1 2 1 1 2 2 3 2 2 3 56 Bùi Thị Kim Tuyến Số 96, Tổ 1, Ấp 2, xã Mỹ Tân, Tpcl, ĐT 3 2 3 3 2 3 3 1 2 3 1 3 2 2 3 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 3 2 1 3 2 57 Lê Văn Tám Số 112, Tổ 1, Ấp 2, xã Mỹ Tân, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 3 3 1 2 3 1 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 2 3 2 2 3 2 58 Trần Thanh Vũ Số 125B, Trương Định, P1, Tpcl, ĐT 3 2 2 2 1 2 1 2 1 2 2 2 1 3 2 2 1 2 2 2 1 3 2 2 2 1 1 2 2 2 59 Phạm Văn Tâm Số 115, đường 30/4, P1, Tpcl, Đt 3 3 2 3 2 3 1 2 1 2 2 1 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 1 2 2 1 2 3 60 Trần Quốc Thái Số 111, Đường 30/4, P1, Tpcl, ĐT 3 2 2 3 2 3 3 2 3 2 3 3 2 3 2 2 3 2 3 3 2 1 2 1 2 2 2 1 3 3 61 Nguyễn Trung Tín Số 03, đường Tôn đức Thắng, P1, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 2 3 1 3 3 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 3 2 3 2 2 1 2 2 2 3 62 Bùi Tấn Trường Xã Mỹ Ngãi, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 1 2 2 3 3 2 3 2 1 2 2 1 2 1 3 3 63 Đoàn kiến Quốc Phạm Hửu lầu, P4, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 2 2 1 3 3 3 2 2 3 1 3 2 2 2 3 2 64 Lê Văn Tấn Số 03, Đốc Binh Kiều, P2, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 2 2 3 1 3 3 1 2 2 3 2 1 2 2 2 3 3 1 3 2 2 1 2 2 2 3 65 Trần Thị Bích Liên Số 12, Lý Thường Kiệt, P1, Tpcl, ĐT 3 3 3 2 2 3 3 2 2 3 2 3 2 2 1 2 2 3 3 2 3 2 1 2 2 2 2 1 3 2 66 Phạm Thái Nguyên Xã Hòa An, Tpcl, ĐT 3 3 2 2 2 3 3 2 2 3 2 3 1 2 2 2 2 3 3 3 2 1 3 2 1 2 1 2 2 3 67 Đỗ Chí Cường Phường 1, Tpcl, ĐT 2 3 2 1 3 3 1 2 2 2 1 2 1 3 1 1 2 2 3 2 1 3 2 1 2 1 2 1 1 3 68 Nguyễn Thị Thu Thủy Ấp Hòa Lợi, xã Hòa An, Tpcl, ĐT 3 2 2 3 2 2 2 2 2 1 2 1 2 2 2 1 1 2 3 3 3 2 3 2 3 3 2 1 3 3 69 Huỳnh Văn Long Phường 6, Tpcl, ĐT 3 2 3 2 3 2 3 1 3 3 2 2 2 3 2 2 2 3 2 3 3 2 3 2 2 1 2 2 2 2 70 Hồ việt Cường 268, Nguyễn Huệ, P2, Tpcl, ĐT 3 3 2 3 2 3 1 2 1 2 2 1 1 2 2 1 2 3 2 2 2 3 2 3 1 2 2 1 3 3 * Chú thích: 1: Rất quan trọng. 2: Quan trọng. 3: Không quan trọng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại thành phố cao lãnh tỉnh Đồng tháp.pdf