Qua khảo sát thì hầu hết khách hàng chưa đánh giá cao chất lượng dịch vụ
ATM củaAgribank chi nhánh Nam Sông Hương. Tuy vậy, hầu hết khách hàng cũng đã
cảm thấy hài lòng với dịch vụ này.
Kết quả chỉ ra rằng có 5 nhân tố (Phương tiện hữu hình, Sự đáp ứng, Sự tin cậy,
Sự thấu cảm, Năng lực phục vụ của nhân viên) ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ
ATM củaAgribank chi nhánh Nam Sông Hương, và 5 nhân tố (Phương tiện hữu hình,
Sự đáp ứng, Sự tin cậy, Năng lực phục vụ, Giá cả) tác động đến Sự hài lòng của khách
hàng. Trong đó, nhân tố Sự tin cậy tác động lớn nhất đến Sự hài lòng, tiếp đến là Năng
lực phục vụ của nhân viên, Giá cả, Sự đáp ứng và cuối cùng là Phương tiện hữu hình.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh nam Sông Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H phù hợp 190 3.88 -2.339 .020
GD nhanh, chính xác 190 3.97 -.599 .550
Giao diện cây ATM đẹp, dễ
dùng
190 3.99 -.097 .923
Hạn sử dụng phù hợp 190 3.65 -6.991 .000
Thẻ dễ GD NH khác 190 3.68 -6.363 .000
NH thực hiện đúng lời hứa 190 3.79 -4.322 .000
DV KH nhận được như
quảng cáo
190 3.88 -2.363 .019
NH không lạm dụng thông
tin KH
190 3.85 -3.165 .002
KH thấy an toàn 190 3.84 -3.319 .001
Máy ATM có đầy đủ tính
năng
190 3.85 -2.913 .004
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhìn chung tất cả các biến trong nhân tố Sự tin cậy có giá trị trung bình đều
nằm khoảng 3,5 đến 4. Tức là khách hàng cảm thấy khá hài lòng cho đến hài lòng các
yếu tố này. Trong đó Giao dịch được xử lý nhanh chóng, chính xác và Giao diện cây
ATM đẹp, dễ sử dụng, dễ tìm kiếm các mục khách hàng cần là hai biến có hệ số sig >
0,05 và có giá trị t nằm trong khoảng -1,96 < t < 1.96 nên hai biến này có giá trị trung
bình xấp xỉ 4 (lần lượt là 3,97 và 3,99) nghĩa là khách hàng gần như hài lòng với tính
tiện dụng và tốc độ xử lýcủa máy ATM. Điều này hoàn toàn phù hợp bởi ngoài việc
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 46
giao diện màn hình các cây ATM của Agribank bắt mắt, dễ sử dụng thì quá trình giao
dịch của khách hàng ở cột ATM rất nhanh chóng, bình quân từ 1-2 phút.Bên cạnh đó
khách hàng chưa hài lòng lắm với yếu tố Hạn sử dụng của thẻ phù hợp với chi phí bỏ
ra và nhu cầu khách hàng có lẽ là do chủ yếu khách hàng là đối tượng học sinh, sinh
viên và thu nhập phần lớn là dưới 2 triệu đồng/tháng nên cảm nhận của họ hơi khắt
khe với hạn sử dụng của thẻ ATM.
Trên thực tế, cây ATM của Agribank đều có đầy đủ tính năng giao dịch như các
ngân hàng khác nên khách hàng cảm thấy chưa có sự rõ rệt về chức năng của máy.
Hầu hết khách hàng được điều tra đều có mục đích sử dụng riêng (chuyển tiền sinh
doanh, phí ăn học, nhận lương) cho nên dịch vụ ATM của ngân hàng đều phù hợp
với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Một số ít khách hàng gặp sự cố khi giao dịch với
cột ATM của ngân hàng khác và điều này gây khá rối rắm cho khách hàng khi lên
ngân hàng giải quyết. Yếu tố Ngân hàng thực hiện đúng lời hứa và Dịch vụ khách
hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của ngân hàngchưa được cao vì có thể
không phải do nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng, đó có thể là do ngân hàng đã
hứa quá lời với khách hàng, hay do việc truyền đạt thông tin sản phẩm dịch vụ chưa tốt
làm khách hàng hiểu lầm, cũng có thể cách thức tiếp thị, quảng bá sản phẩm chưa phù
hợp đến tất cả khách hàng kể cả khách hàng tiềm năng nên đến khi nhận được dịch vụ
thực sự thì có sự sai khác. Ngân hàng cần khắc phục những điểm này để nâng cao cảm
nhận của khách hàng hơn nữa, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.
d) Sự thấu cảm
Bảng 15. Kiểm định one sample T test nhân tố Sự thấu cảm
One-Sample Statistics
Test Value = 4
N Mean T Sig. (2-tailed)
NH hiểu nhu cầu 190 3.90 -1.848 .066
NH quan tâm nhu cầu 190 3.73 -4.373 .000
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 47
Kết quả phân tích cho ta thấyyếu tốNH thực sự hiểu được những gì khách hàng
cần ngay từ lần gặp gỡ đầu tiên có hệ số sig > 0.05 và giá trị t = -1,848 nên giá trị
trung bình của biến này gần bằng 4, tức khách hàng gần như hài lòng đối với việc lần
đầu tiên tiếp xúc với ngân hàng. Bên cạnh đó yếu tố ngân hàngcó quan tâm, tìm hiểu
nhu cầu của khách hàng có giá trị trung bình là 3,73 tức hầu hết khách hàng đều tỏ ra
khá hài lòng với việc quan tâm tìm hiểu nhu cầu từ phía ngân hàng. Và mức đánh giá
của khách hàng cho biến này còn tùy thuộc vào số lần tiếp xúc giữa họ với nhân viên
trong ngân hàng. Thực tế hầu như tất cả khách hàng đều nhận được sự tư vấn, hướng
dẫn từ mọi nhân viên trong ngân hàng, từ đó ngân hàng có thể hiểu được và tìm ra
ngay cách xử lý và giúp đỡ khách hàng.
Có thể nói chất lượng màAgribank chi nhánh Nam Sông Hương tạo ra khá tốt.
Tuy vậy, để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ ATM,Agribank chi nhánh Nam
Sông Hươngcần xây dựng chiến lược nghiên cứu thị trường phù hợp để tìm hiểu thêm
nữa nhu cầu của khách hàng, khảo sát những gì khách hàng cần từ dịch vụ thẻ ATM
cũng như trong quá trình cung cấp dịch vụ để xây dựng dịch vụ phù hợp với nhu cầu
khách hàng, đáp ứng hài lòng của khách hàng.
e) Nhân tố Năng lực phục vụ của nhân viên
Bảng 16. Kiểm định one sample T test nhân tố Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
Test Value = 4
N Mean T Sig. (2-tailed)
NV lắng nghe phàn nàn 190 3.73 -4.030 .000
NV nhiệt tình 190 3.77 -3.659 .000
NV cung cấp thông tin 190 4.09 1.497 .141
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhân tố năng lực phục vụ được khách hàng đánh giá khá tốt, trong đó yếu tố
Chuyên viên thẻ hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp
Đại
học
Kin
tế
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 48
đầy đủ thông tin về dịch vụcó giá trị trung bình lớn hơn 4 và hai biến còn lại đạt trên
mức 3.7cho thấy khách hàng đánh giá nhân tố này gần mức hài lòng. Năng lực phục vụ
của nhân viên là nhân tố mang tính chủ quan của con người, và ở đây chưa được đánh
giá khá tốt. Trên thực tế, các nhân viên tư vấn và hỗ trợ dịch vụ thẻ ATM Agribank chi
nhánh Nam Sông Hương với những phẩm chất, đạo đức, kỹ năng của họ luôn cố gắng
hết sức để làm hài lòng khách hàng, nhân viên Agribankcũng tương tự, và phần lớn
khách hàng cũng như đội ngũ quản trị của Agribank có thể thấy rõ điều này.Tuy nhiên
có thể do kỳ vọng của một số khách hàng quá cao về chất lượng nhân sự ngân hàng
nên họ vẫn chưa đánh giá cao sự nỗ lực ấy. Trong thời gian tới, để nâng cao hơn nữa
chất lượng dịch vụ và cảm nhận từ phía khách hàng, ngân hàng cần thêm chính sách
đãi ngộ, khen thưởng để phát huy hơn nữa tinh thần làm việc của nhân viên, làm cho
nhân viên nỗ lực hết mình để chăm sóc khách hàng.
f) Nhân tố Giá cả
Bảng 17. Kiểm định one sample T test nhân tố Giá cả
One-Sample Statistics
Test Value = 4
N Mean t Sig. (2-tailed)
Phi gia nhap 190 3.85 -2.852 .005
So du toi thieu 190 3.70 -5.867 .000
Phi quan ly 190 3.49 -9.246 .000
Phi lam lai 190 3.55 -8.532 .000
Chuong trinh khuyen mai 190 3.53 -9.603 .000
Lai suat hap dan 190 3.51 -10.404 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 49
Nhân tố giá cả cũng được khách hàng đánh giá tương đối tốt. Các biến được
đánh giá ở tầm xoay quanh mức 3,5-3,8 được xem là khá hài lòng. Trên thực tế,
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên,
mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng; cộng thêm việc các ngân hàng lớn mới
bắt đầu thu phí nội mạng nênnhìn chung các mức phí, chương trình khuyến mãi, lãi
suất của ngân hàng tương đương với các ngân hàng khác. Điều này khiến cho khách
hàng chủ yếu cảm thấy trên mức bình thường với nhân tố Giá cả.
Nhận xét:
Bảng 18. Mức độ cảm nhận của khách hàng đối với các nhân tố
Nhân tố Cảm nhận
Phương tiện hữu hình 3.641
Sự thấu cảm 3.800
Sự đáp ứng 3.418
Năng lực phục vụ của nhân viên 3.863
Sự tin cậy 3.838
Giá cả 3.605
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Thang đo chất lượng dịch vụ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương
được xây dựng từ 5 nhân tố đó là Phương tiện hữu hình, Sự đáp ứng, Sự tin cậy, Năng
lực phục vụ và Sự thấu cảm. Trong 5 nhân tố trên thì có 3 nhân tố (Sự thấu cảm, Năng
lực phục vụ, Sự tin cậy) được khách hàng đánh giá gần đạt mức 4 tức là khách hàng
gần hài lòng với các nhân tố trên, còn lại nhân tố Phương tiện hữu hình và Sự đáp ứng
đươc đánh giá thấp hơn với giá trị trung bình dao động gần 3,5 cũng được xem là tạm
chấp nhận. Trên thực tế ít khi khách hàng trả lời họ thực sự hài lòng một dịch vụ họ
tận hưởng, thay vào đó họ trả lời ở dạng chung chung là tạm được.
Tuy nhiên với số liệu thu được như trên thì có thể thấy, mặc dù khách hàng xếp
Sự đáp ứng vào mức chấp nhận được nhưng so với các nhân tố khác thì có thể thấy
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 50
khách hàng chưa thực sự hài lòng với Sự đáp ứng của ngân hàng tạo ra cho dịch vụ
ATM. Cụ thể là sự cố, thiếu tiền của các máy ATM. Ngân hàng cần chú ý hơn yếu tố
này để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.
Ngoài ra, nhân tố Giá cả tuy không nằm trong thang đo chất lượng dịch vụ,
nhưng nó là nhân tố có tác động đến Sự hài lòng của khách hàng, nhưng nó cũng chưa
được khách hàng đánh giá cao. Điều này có thể làm cho sự hài lòng của khách hàng
giảm sút dù chất lượng có được khách hàng đánh giá tốt đi chăng nữa. Do đó, ngân
hàng cần quan tâm xây dựng mức phí, số dư, lãi suất dung hòa giữa chi phí của ngân
hàng cũng như mong muốn của khách hàng.
Nhìn chung, theo đánh giá của khách hàng thì chất lượng dịch vụ ATM của
Agribank chi nhánh Nam Sông Hương nằm ở mức khá tốt. Tuy nhiên còn một vài
điểm khách hàng đánh giá chưa tốt như Phương tiện hữu hình hay Sự đáp ứng, ngân
hàng cần quan tâm chú ý, khắc phục hơn nữa.
2.2.5.2. Thống kê mô tả biến Hài lòng
Bảng 19. Thống kê mô tả biến Hài lòng với CLDV
Hài lòng với chất lượng dịch vụ
Số lượng Phần trăm Phần trăm cộng dồn
Rất không đồng ý 0 0 0
Không đồng ý 2 1.1 1.1
Bình thường 23 12.1 13.2
Đồng ý 134 70.5 83.7
Hoàn toàn đồng ý 31 16.3 100
Tổng 190 100 100
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS)
Với biến hài lòng thì có 16,3% khách hàng hoàn toàn hài lòng và có đến hơn
70% khách hàng được khảo sát hài lòng với chất lượng dịch vụ, hơn 12,1% cho là bình
thường và có xấp xỉ 1% khách hàng không hài lòng. Điều này cho thấy đa số khách
hàng đã cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, vẫn còn một số khách
hàng chưa đạt được mức hài lòng và chỉ tạm chấp nhận bình thường, và vẫn có khách
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 51
hàng không hài lòng với chất lượng dịch vụ nhưng đây chỉ là con số rất nhỏ, tuy nhiên
ngân hàng vẫn cần tìm hiểu nguyên nhân để có hướng khắc phục, từ đó gia tăng khách
hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Bảng 20. Thống kê mô tả biến Đánh giá cao CLDV
Đánh giá cao chất lượng dịch vụ
Số lượng Phần trăm Phần trăm cộng dồn
Rất không đồng ý 0 0 0
Không đồng ý 4 2.1 2.1
Bình thường 64 33.7 35.8
Đồng ý 115 60.5 96.3
Hoàn toàn đồng ý 7 3.7 100
Tổng 190 100 100
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS)
Có 3,7% khách hàng đánh giá cao chất lượng dịch vụ ATM của Agribank chi
nhánh Nam Sông Hương, có đến hơn 60% đồng ý và hơn 33% cảm thấy bình thường,
và chỉ có 2,1% khách hàng đánh giá dưới mức bình thường, có thể đây là một số ít
khách hàng trẻ tuổi gặp sự cố khi mới sử dụng dịch vụ (chẳng hạn như bị nuốt thẻ, kẹt
thẻ) nên đánh giá có phần hơi khắt khe.
Bảng 21. Thống kê mô tả biến Quý khách dự định sử dụng thêm thẻ ATM khác
song song
Đánh giá cao chất lượng dịch vụ
Số lượng Phần trăm Phần trăm cộng dồn
Rất không đồng ý 0 0 0
Không đồng ý 3 1.6 1.6
Bình thường 72 37.9 39.5
Đồng ý 113 59.5 98.9
Hoàn toàn đồng ý 2 1.1 100
Tổng 190 100 100
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 52
Có hơn 60% khách hàng dự định sử dụng thêm thẻ ATM khác song song,
37,9% khách hàng khác cảm thấy bình thường, và 1,6% quyết định chỉ sử dụng một
thẻ ATM của Agribank để giao dịch. Vậy nên ngân hàng cần đề ra nhiều chiến lược để
giữ chân khách hàng đặc biệt là nhóm khách hàng mới sử dụng dịch vụ thẻ.
Bảng 22. Thống kê mô tả biến Giới thiệu dịch vụ ATM cho người khác
Giới thiệu cho bạn bè, người thân
Số lượng Phần trăm Phần trăm cộng dồn
Rất không đồng ý 0 0 0
Không đồng ý 1 0.5 0.5
Bình thường 75 39.5 40
Đồng ý 111 58.4 98.4
Hoàn toàn đồng ý 3 1.6 100
Tổng 160 100.0 100
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Với biến Giới thiệu dịch vụ ATM củaAgribank chi nhánh Nam Sông Hương
cho người khác thì có 1,6% khách hàng đánh vào ô rất đồng ý, hơn 58% đồng ý, gần
40% bình thường và chưa đến 1% khách hàng không đồng ý. Tuy chưa đánh giá cao
chất lượng dịch vụ, cũng như chưa hài lòng lắm nhưng phần lớn khách hàng sẽ sẵn
sàng giới thiệu dịch vụ thẻ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương cho người
thân và bạn bè. Điều này cho thấy dịch vụ ATM của Agribankchi nhánh Nam Sông
Hương có một số ưu điểm khiến khách hàng quan tâm và chia sẻ với khách hàng khác.
Bên cạnh đó cũng có một lượng đáng kể khách hàng đang cảm thấy lưỡng lự nên việc
ngân hàng cần tận dụng những điểm mạnh và khắc phục tối đa những hạn chế, đầu tư
đẩy mạnh công tác quảng bá sản phẩm dịch vụ cũng như đưa ra các chính sách hợp lý,
đào tạo đội ngũ nhân viên để từ đó khách hàng có thể hoàn toàn hài lòng khi giới thiệu
dịch vụ ATM của Agribank cho người khác.
Nhận xét:
Phần lớn khách hàng tỏ ra bình thường với chất lượng dịch vụ ATM của
Agribankchi nhánh Nam Sông Hương. Tuy nhiên vẫn có nhiều khách hàng tỏ ra hài
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 53
lòng với chất lượng dịch vụ và sẽ giới thiệu dịch vụ ATM của Agribank chi nhánh
Nam Sông Hương cho bạn bè, người thân biết. Điều này cho thấy tuy khách hàng
không đánh giá cao lắm chất lượng dịch vụ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông
Hương nhưng đa số cũng chấp nhận dịch vụ và cảm thấy hài lòng với chất lượng dịch
vụ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương.
2.2.6. Hồi quy bằng SPSS
2.2.6.1. Xây dựng mô hình hồi quy
Hình 8. Mô hình hồi quy
Hàm hồi quy:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + E
(Ảnh hưởng của các biến độc lập đến sự hài lòng của khách hàng)
CÁC GIẢ THUYẾT:
H1: Phương tiện hữu hình tương quan dương với sự hài lòng
H2: Sự thấu cảm tương quan dương với sự hài lòng
H3: Sự đáp ứng tương quan dương với sự hài lòng
H4 : Năng lực phục vụ tương quan dương với sự hài lòng
H5 : Tin cậy tương quan dương với sự hài lòng
H6 : Giá cả (hợp lý) tương quan dương với sự hài lòng
Giá cả (X6)
Phương tiện hữu hình
(X1)
Sự đáp ứng (X3)
Năng lực phục vụ (X4)
Tin cậy (X5)
Sự thấu cảm (X2)
SỰ HÀI LÒNG
(Y)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 54
2.2.6.2. Kiểm định hệ số tương quan
Bảng 23. Ma trận hệ số tương quan
Correlations
Phuong
tien huu
hinh
Su thau
cam
Su tin
cay
Su dap
ung
Nang
luc
phuc vu
Gia ca Su hai
long
Phuong
tien
huu
hinh
Pearson
Correlation 1 -.148
*
.305** .236** .268** .236** .548**
Sig. (2-tailed) .041 .000 .001 .000 .001 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
Su thau
cam
Pearson
Correlation -.148
* 1 .049 -.072 -.008 .023 .072
Sig. (2-tailed) .041 .503 .322 .908 .752 .320
N 190 190 190 190 190 190 190
Su tin
cay
Pearson
Correlation .305
**
.049 1 .609** .370** .376** .815**
Sig. (2-tailed) .000 .503 .000 .000 .000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
Su dap
ung
Pearson
Correlation .236
**
-.072 .609** 1 .242** .217** .687**
Sig. (2-tailed) .001 .322 .000 .001 .003 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
Nang
luc
phuc
vu
Pearson
Correlation .268
**
-.008 .370** .242** 1 .188** .496**
Sig. (2-tailed) .000 .908 .000 .001 .009 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
Gia ca Pearson
Correlation .236
**
.023 .376** .217** .188** 1 .532**
Sig. (2-tailed) .001 .752 .000 .003 .009 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
Su hai
long
Pearson
Correlation .548
**
.072 .815** .687** .496** .532** 1
Sig. (2-tailed) .000 .320 .000 .000 .000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS)
Trước khi phân tích hồi quy, ta tiến hành phân tích hệ số tương quan cho 7 biến,
bao gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với hệ số Pearson và kiểm định hai phía
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 55
với mức ý nghĩa 0,05 với H0: þ = 0 ( Giữa X & Y không có mối tương quan với
nhau).
Theo kết quả phân tích, thì biến Sự thấu cảm có Sig là 0,320 lớn hơn mức ý nghĩa
0.05, nên ta không có cơ sở bác bỏ H0: þ = 0,theo đó biến này có độ tương quan rất thấp
với biến phụ thuộc nên sẽ bị loại bỏ và không đưa vào phân tích hồi quy đa biến.
Sau khi loại biến, ta tiến hành hồi quy với 5 biến độc lập là Phương tiện hữu
hình, Sự đảm bảo, Giá cả, Tin cậy, Năng lực phục vụ của nhân viên với một biến phụ
thuộc là Sự hài lòng.
2.2.6.3.Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Bảng 24. Model Summaryb
Model Summaryb
R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
F Sig.
.936a .876 .873 .13897 1.944 260.084 .000a
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Hệ số R bình phương hiệu chỉnh bằng 0,876 là khá cao, nghĩa là 87,6% sự biến
thiên sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ có thể được giải thích bởi các
yếu tố của mô hình.Và kết quả phân tích kiểm định F = 260,084 với Sig = 0,000 <
0,05, điều này chứng tỏ 5 biến độc lập trên được sử dụng trong mô hình là hoàn toàn
phù hợp.
2.2.6.4. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Bảng 25. Hệ số phóng đại phương sai
Model Collinearity Statistics
Tolerance VIF
1 (Constant)
Phuong tien huu hinh 0.860 1.162
Su dap ung 0.626 1.598
Gia ca 0.841 1.189
Su tin cay 0.522 1.916
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 56
Nang luc phuc vu 0.836 1.197
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor – VIF) của các biến
đều nhỏ hơn 2 cho thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên
không có hiện tượng đa công tuyến. Do đó, mối quan hệ giữa các biến độ lập không
ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích mô hình.
2.2.6.5. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan
Kết quả phân tích cho ta đại lượng thống kê Durbin – Watson (d) = 1,944. Tra
bảng ta có du=1,802, 4-du=2,198, Theo đó, d nằm trong khoảng từ du đến 4 – du (1,802
<1,944< 2,198), nên chấp nhận giả thuyết không có tự tương quan trong mô hình.
2.2.6.6. Kết quả mô hình hồi quy bội
Bảng 26. Kết quả hồi quy
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) .415 .098 4.246 .000
Phuong tien huu hinh .179 .016 .161 9.181 .000
Su dap ung .154 .021 .222 8.626 .000
Gia ca .161 .020 .257 7.832 .000
Su tin cay .312 .027 .421 11.722 .000
Nang luc phuc vu .090 .018 .283 5.671 .000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa Sự hài lòng với dịch vụ ATM
của Agribankchi nhánh Nam Sông Hương được thể hiện như sau:
Y = 0,415 + 0,179X1 + 0,154X3 + 0,090X4 + 0,312X5 + 0,161X6
Hay phương trình hồi quy tuyến tính được trích theo hệ số Beta chuẩn có dạng
như sau:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 57
Y = 0,161X1 + 0,222X3 + 0,283X4 + 0,421X5 + 0,257X6
Hình 9. Kết quả hồi quy
2.2.6.7. Kiểm định giả thuyết
H1: Phương tiện hữu hình tương quan dương với sự hài lòng
Điều này được chứng minh qua phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
Bê-ta chuẩn hóa là 0,161, và Sig=0,000 < 0,05.
H2: Sự thấu cảm tương quan dương với sự hài lòng
Sự thấu cảm có mức tương quan rất thấp với Sự hài lòng, do đó biến này bị
loại ra khỏi mô hình hồi quy, và giả thiết đặt ra không có ý nghĩa.
H3: Sự đáp ứng tương quan dương với sự hài lòng
Điều này được chứng minh qua phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
Bê-ta chuẩn hóa là 0,222, và Sig=0,000 < 0,05.
H4: Năng lực phục vụ tương quan dương với sự hài lòng
Điều này được chứng minh qua phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
Bê-ta chuẩn hóa là 0,283, và Sig=0,000 < 0,05.
H5: Tin cậy tương quan dương với sự hài lòng
0,283
0,421
0,257
0,222
0,161
Phương tiện hữu
hình
Đáp ứng
Giá cả
Sự tin cậy
Năng lực phục vụ
Sự hài lòng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 58
Điều này được chứng minh qua phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
Bê-ta chuẩn hóa là 0,421, và Sig=0,000 < 0,05.
H6: Giá cả (hợp lý) tương quan dương với sự hài lòng
Điều này được chứng minh qua phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
Bê-ta chuẩn hóa là 0,257, và Sig=0,000 < 0,05.
2.2.6.8.Nhận xét
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng với dịch vụ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương.
R² hiệu chỉnh bằng 0,873 có nghĩa là biến độc lập trong mô hình hồi quy
tuyến tính giải thích được 87,3% biến phụ thuộc (Sự hài lòng).
Tất cả hệ số hồi quy đều mang dấu dương cho thấy các yếu tố trong mô hình
hồi quy có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng, nghĩa là khi mức độ
hài lòng của khách hàng đối với từng yếu tố bất kỳ tăng (giảm) cũng làm tăng (giảm)
mức độ hài lòng chung của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Cụ thể hơn :
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ hài lòng về yếu tố
Phương tiện hữu hìnhtăng (giảm) một đơn vị thì sẽ làm cho mức độ hài lòng chung
của khách hàng về chất lượng dịch vụ siêu thị tăng (giảm) 0,161 đơn vị.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ hài lòng về yếu tố Sự
đáp ứng tăng (giảm) một đơn vị thì sẽ làm cho mức độ hài lòng chung của khách hàng
về chất lượng dịch vụ siêu thị tăng (giảm) 0,222 đơn vị.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ hài lòng về yếu tố
Năng lực phục vụtăng (giảm) một đơn vị thì sẽ làm cho mức độ hài lòng chung của
khách hàng về chất lượng dịch vụ siêu thị tăng (giảm) 0,283 đơn vị.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ hài lòng về yếu tố Sự
tin cậy tăng (giảm) một đơn vị thì sẽ làm cho mức độ hài lòng chung của khách hàng
về chất lượng dịch vụ siêu thị tăng (giảm) 0,421 đơn vị.
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 59
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ hài lòng về yếu tố
Giá cả tăng (giảm) một đơn vị thì sẽ làm cho mức độ hài lòng chung của khách hàng
về chất lượng dịch vụ siêu thị tăng (giảm) 0,257 đơn vị.
Như vậy, nhân tố Sự tin cậy (hợp lý) tác động lớn nhất đến Sự hài lòng của
khách, tiếp đến là Năng lực phục vụ của nhân viên, Giá cả, Sự đáp ứng và Phương tiện
hữu hình.
Theo kết quả trên, để tăng sự hài lòng của khách hàng lên mức cao thì việc tác
động vào Sự tin cậy được xem là có hiệu quả nhất, tiếp đến là Năng lực phục vụ, Giá
cả, Sự đáp ứng và cuối cùng là Phương tiện hữu hình.
Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM, Agribank
chi nhánh Nam Sông Hương Thừa Thiên Huế cần có hướng thay đổi.
2.2.6.9. Thảo luận kết quả đạt được
So sánh kết quả đạt được với các nghiên cứu trước:
Nghiên cứu đã chứng minh được yếu tố Giá cả tuy không nằm trong thang đo
chất lượng dịch vụ nhưng lại có tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Điều này
khẳng định một lần nữa kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu khoa học: “Hành vi
tiêu dùng và đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng ở thành phố
Long Xuyên” – Nguyễn Đình Thọ (2008) cho rằng, Giá cả có tác động đến cảm nhận
cũng như hành vi tiêu dùng của khách hàng.
Ngoài ra, nghiên cứu này cũng cho kết quả nhân tố Sự thấu cảm không tác
động đến Sự hài lòng của khách hàng, giống như những gì mà nghiên cứu của nhóm
K41 TCNH đã chỉ ra trước đây.
Giải thích nguyên nhân có sự khác biệt:
Do thời gian nghiên cứu khác nhau, điều kiện kinh tế xã hội có nhiều thay đổi
nên kết quả nghiên cứu của đề tài này có sự khác biệt với các đề tài trước.
Ngoài ra, không gian cũng như đối tượng nghiên cứu khác nhau, mà mỗi cá
nhân thì lại có sự cảm nhận khác nhau nên kết quả đã thay đổi.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 60
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP
3.1. KHÁI QUÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ATM CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG
Theo kết quả phân tích, khách hàng chưa đánh giá cao Sự đáp ứng dịch vụ ATM
của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương, đặc biệt là lượng tiền và sự cố ở cây ATM.
Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng đó là Năng lực
phục vụ nhân viên và Sự tin cậy về dịch vụ cung cấp. Các biến trong 2 nhân tố này
được khách hàng đánh giá cao hơn hầu như đều ở gần mức 4 và có một số biến hơn 4,
nhưng bên cạnh đó cũng có một số biến chưa cao lắm đó là biến dễ giao dịch với cây
ATM của ngân hàng khác hay hạn sử dụng phù hợp.
Các nhân tố còn lại là Giá cả và Phương tiện hữu hình được khách hàng đánh
giá khá tốt.
3.1.1. Ưu điểm của dịch vụ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương
Ưu điểm của thẻ ATM Agribanklà có bảo hiểm cho khách hàng, tuy nhiên ưu
điểm này chưa được phát huy lắm, ngân hàng cần tận dụng lợi thế này. Trước hết nên
quảng bá đến khách hàng biết rõ ưu điểm này của sản phẩm, để mọi người thấy được
ưu điểm và sử dụng thẻ Agribankthường xuyên hơn. Trong xã hội hiện nay, nguy cơ
mất cắp dữ liệu, thông tin thẻ, nguy cơ bị cướp giật khi rút tiền là rất lớn, nên việc
phát huy lợi điểm này sẽ được khách hàng ủng hộ.
Ngoài ra, cây ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương có 2 nhân viên
an ninh luân phiên túc trực, camera theo dõi 24/24 nên khách hàng sẽ hầu như không
bị hiện tượng cướp giật hay thất thoát tiền (điển hình như sự cố người thân lấy thẻ đi
rút tiền sau này đã bị camera phát hiện), đảm bảo cho khách hàng khi rút tiền vào
ban đêm.
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 61
Chuyên viên về dịch vụ ATM có kỹ năng cao,nhiệt tình, lịch sự, xử lý mọi thắc
mắc và yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng.
3.1.2. Nhược điểm của dịch vụ ATM của Agribank chi nhánh Nam Sông Hương
Mặc dù nhân tố Đáp ứng không ảnh hưởng nhiều đến mức độ hài lòng của
khách hàng tuy nhiên có một số yếu tố ngân hàng cần sớm khắc phục. Khá nhiều
khách hàng không hài lòng với việc thiếu tiền trong quỹ ATM, mặc dù chuyên viên
ngân hàng đã tích cực tiếp quỹ nhưng với lượng khách hàng quá lớn, dễ gây nên tình
trạng khách hàng chờ đợi lâu, gây cảm giác khó chịu cho khách hàng. Thực tế có một
số khách hàng phải qua cây ATM khác của ngân hàng giao dịch để tránh việc chờ đợi
quá lâu mới rút được tiền. Vấn đề này xảy ra khá lâu nên ngân hàng cần xem xét để
nâng cao sự hài lòng của khách hàng hơn nữa. Một số ít khách hàng nhận thấy chất
lượng tiền không đảm bảo hay bị sự cố nên cho mức hài lòng rất thấp.
Theo đánh giá của khách hàng thì số lượng máy ATM của Agribank– chi nhánh
Huế là chưa cao, ngân hàng cần có biện pháp tăng cường. Tuy nhiên, do chi phí để lắp
đặt máy ATM hiện nay là quá cao, thì thay vì phải bỏ ra một khoản tiền lớn để lắp đặt
máy, ngân hàng cũng có thể tăng cường số lượng máy POS (máy thanh toán qua thẻ) và
tăng số điểm chấp nhận thẻ. Điều này cũng mắc phải một số khó khăn khi thói quen của
người dân Việt Nam, đặc biệt là người dân Huế chỉ chủ yếu sử dụng thẻ để rút tiền mặt,
mà ngại thanh toán bằng thẻ. Để giải quyết vấn đề này, ngân hàng nên có chính sách
khuyến mãi phù hợp, đủ để kích thích việc thanh toán qua thẻ của khách hàng. Ngân
hàng có thể ký hợp đồng với những điểm chấp nhận thẻ, đưa ra những điều kiện khuyến
mãi vừa làm tăng tiêu dùng của khách hàng, vừa tăng việc thanh toán qua thẻ. Nhưng
bên cạnh đó, ngân hàng cần ra điều kiện với những đối tác là phải duy trì số dư thanh
toán của khách hàng một thời gian bao lâu đó, để đủ chi phí bù đắp lại khuyến mãi.
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ATM
3.2.1. Xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng thiết bị
Theo kết quả điều tra, nhân tố Sự tin cậy có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng
của khách hàng. Vì vậy Agribank cần có những nỗ lực để nâng cao hơn nữa sự cảm
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 62
nhận của khách hàng, điển hình phát triển đội ngũ IT vững mạnh nhằm thiết lập và duy
trì hệ thống suôn sẻ, giao dịch ATM sẽ được xử lý một cách nhanh chóng và chính
xác, giao dịch với ngân hàng khác cũng sẽ dễ dàng hơn.
Hiện nay, các ngân hàng đang tiến hành phân phối lại hệ thống máy ATM, và
Agribankcũng không ngoại lệ. Điều cần làm lúc này là Agribankphải có chiến lược
phù hợp. Cụ thể ở những điểm như chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng nên đặt
nhiều máy ATM như hiện nay. Vì đây là nơi mật độ khách hàng đến rất nhiều và ngân
hàng cũng không tốn thêm chi phí thuê mặt bằng ở những vị trí này, đồng thời ở đây
cũng an toàn hơn nên giảm chi phí cũng như rủi ro cho ngân hàng.
Ngoài ra, nhân tố Sự đáp ứng mặc dù không ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng
của khách hàng nhưng lại được khách hàng đánh giá thấp nhất so với các nhân tố còn
lại. Thực tế, các lỗi về kĩ thuật của máy như không ổn định, có sự cố giữa giao dịch
báo lỗi do hỏng hóc gây cảm giác khó chịu, không thoải mái cho khách hàng khi sử
dụng dịch vụ. Trước những hạn chế đó, ngân hàng cần chú ý hơn nữa việc hoàn thiện
hệ thống máy ATM, nên tiến hành thường xuyên hơn việc kiểm tra định kỳ các máy
ATM, tiến hành lắp đặt các thiết bị chống giật, đảm bảo kỹ thuật trong quá trình lắp
đặt máy ATM.
3.2.2. Nâng cao các tiện ích
Hiện nay, dịch vụ ATM trên địa bàn chưa liên kết nhiều với hệ thống bán hàng
và các dịch vụ khác trên thành phố, nên các tiện ích của thẻ chưa phát huy được hết
công dụng của nó. Thực tế cho thấy việc sử dụng thẻ còn được sử dụng hạn chế trong
một số giao dịch như chuyển khoản, nhận lương, truy vấn số dư. Còn các tiện ích khác
như: thanh toán điện nước, thanh toán hóa đơn mua sắm, bảo hiểm chưa được khách
hàng sử dụng nhiều. Điều này ngoài việc do thói quen sử dụng tiền mặt của người dân,
còn một phần do việc hoàn thiện hệ thống máy móc thiệt bị còn hạn chế. Do đó, để
phát huy hơn nữa dịch vụ thẻ thì cần phải thay -đổi thói quen thanh toán không dùng
tiền mặt của người dân bằng cách làm cho người dân thấy được sự tiện lợi của dịch vụ
thông qua việc phổ biến thẻ, tăng cường hoạt động tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá để
khách hàng làm quen, hiểu biết và sử dụng các dịch vụ thẻ ATM.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 63
Ngoài ra, ngân hàng nên cố gắng kết hợp dịch vụ thẻ với các dịch vụ e-banking,
sms-banking, và gắn thêm một vài tiện ích vào thẻ như mua xăng dầu, trả học phí
Việc kết hợp dịch vụ thẻ với các dịch vụ khác sẽ làm cho khách hàng thấy được tiện
lợi nhiều hơn trong việc dùng thẻ và sẽ dùng thẻ nhiều hơn. Bên cạnh đó, khi kết hợp
tăng các tiện ích này, ngân hàng nên có chiến lược triển khai thu phí sao cho có hiệu
quả. Có thể ngân hàng không nên thu phí thường niên sử dụng dịch vụ, mà thay vào đó
chỉ thu phí cho những giao dịch thành công điều này sẽ tăng thu nhập cho ngân
hàng và cũng phát huy được dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng.
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
Theo kết quả nghiên cứu thì năng lực phục vụ của nhân viên cũng có tác động
lớn đến sự hài lòng của khách hàng cũng như chất lượng dịch vụ thẻ ATM của
Agribank chi nhánh Nam Sông Hương.
Trên thực tế, có nhiều trường hợp khi gặp sự cố như bị nuốt thẻ, cây ATM hết
tiền, rút tiền rách, hay rút không được tiền nhưng tài khoản vẫn bị trừ phải chờ trong
một khoản thời gian mới có được sự giải đáp từ ngân hàng, và việc đó gây không ít trở
ngại cho khách hàng sử dụng thẻ. Điều này ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách
hàng, khiến cho khách hàng hạn chế sử dụng dịch vụ này. Do đó, ngân hàng cần nâng
cao hơn nữa chất lượng các dịch vụ đi kèm, từ đó tạo niềm tin cho khách hàng để
khách hàng thấy được tiện ích và tầm quan trọng của dịch vụ này. Để làm được điều
này ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp thông
qua các khóa đào tạo bài bản, lượng hóa trước những tình huống xấu xảy ra để giải đáp
kịp thời cho khách hàng. Thêm vào đó cần phải có thêm cán bộ chuyên trách đảm
nhận việc kiểm tra xử lý sự cố và tiếp quỹ cho các máy ATM cũng như giúp đỡ khách
hàng. Từ đó nâng cao, mở rộng hơn nữa dịch vụ trên địa bàn.
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 64
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
Qua khảo sát thì hầu hết khách hàng chưa đánh giá cao chất lượng dịch vụ thẻ
ATM củaAgribank chi nhánh Nam Sông Hương. Tuy vậy, hầu hết khách hàng cũng đã
cảm thấy hài lòng với dịch vụ này.
Kết quả chỉ ra rằng có 5 nhân tố (Phương tiện hữu hình, Sự đáp ứng, Sự tin cậy,
Sự thấu cảm, Năng lực phục vụ của nhân viên) ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ
ATM củaAgribank chi nhánh Nam Sông Hương, và 5 nhân tố (Phương tiện hữu hình,
Sự đáp ứng, Sự tin cậy, Năng lực phục vụ, Giá cả) tác động đến Sự hài lòng của khách
hàng. Trong đó, nhân tố Sự tin cậy tác động lớn nhất đến Sự hài lòng, tiếp đến là Năng
lực phục vụ của nhân viên, Giá cả, Sự đáp ứng và cuối cùng là Phương tiện hữu hình.
Như vậy, kết quả đã trả lời được những câu hỏi đặt ra ở phần mục tiêu của đề tài
này. Bên cạnh đó, đã khái quát, hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận về thẻ ATM,
chất lượng dịch vụ và đo lường chất lượng dịch vụ; đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ thẻ ATM cho Agribank chi nhánh Nam Sông Hương Thừa Thiên
Huế dựa vào mức độ tác động của các biến trong mô hình phân tích hồi quy.
2. Hạn chế
Mặc dù đạt được hầu hết các mục tiêu đã đề ra, trong quá trình nghiên cứu, đề
tài vẫn gặp phải một số hạn chế:
Phạm vi nghiên cứu và mẫu điều tra chưa đủ lớn, cho nên những nhận định
cho tổng thể đưa ra mang tính chất chủ quan và có thể chưa đạt tính chính xác cao.
Dữ liệu được thu thập trong một khoảng thời gian tương đối ngắn (khoảng
một tháng) nên giá trị phân tích thống kê có thể không hoàn toàn chính xác.
Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra
đúng cảm nhận của mình về dịch vụ đã sử dụng.
Bảng hỏi với việc thiết kế trả lời theo thang đo Likert vẫn gây khó khăn cho
một số đối tượng được phỏng vấn vì chưa quen.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 65
Thang đo chất lượng dịch vụ được xây dựng theo mô hình SERVPERF còn có
nhiều hạn chế như chưa thể hiện được thông tin then chốt ảnh hưởng đến mức độ cảm
nhận chất lượng dịch vụ của khách hàng đó là sự kỳ vọng của khách hàng, đồng thời
nó cũng chưa kiểm tra được toàn diện và triệt để các nhu cầu dịch vụ và chất lượng
dịch vụ cung cấp.
Hạn chế về thời gian nghiên cứu và kiến thức.
Kết quả sẽ mang tính khái quát hơn nếu mở rộng điều tra trên diện rộng, mở
rộng quy mô mẫu mà thời gian điều tra.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Quang Hợp – K43B TCNH 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồng Phúc (2010), “Nhiều phàn nàn về hệ thống ATM”,
2. Ngọc Khôi (2012), “Gian lận thẻ ATM ngày càng khó
lường”,
kho-luong.html
3. Trịnh Quốc Trung (2009), “Marketing Ngân hàng”, NXB Thống Kê
4. Vietnam Airline (2009), “Kỹ năng chăm sóc khách hàng”
5.
PGS.TS Nguyễn Minh Kiều (2008), “Nghiệp vụ ngân hàng”, NXB Tài chính.
6. Thái Phương (2011), “40 triệu thẻ ATM chỉ để rút tiền mặt”,
mat.htm
7. Parasuraman (1991), “Mô hình SERVQUAL”,
8. Ths. Võ Khánh Toàn (2009),“Chất lượng dịch vụ, giá cả và sự hài lòng”,
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC
Phân tích nhân tố khám phá – Phương sai trích
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 9.982 29.359 29.359 9.982 29.359 29.359 5.615 16.514 16.514
2 3.746 11.018 40.377 3.746 11.018 40.377 4.817 14.167 30.680
3 3.051 8.972 49.349 3.051 8.972 49.349 4.316 12.694 43.374
4 2.104 6.188 55.537 2.104 6.188 55.537 3.600 10.589 53.964
5 1.691 4.973 60.510 1.691 4.973 60.510 2.060 6.058 60.021
6 1.522 4.475 64.985 1.522 4.475 64.985 1.688 4.964 64.985
7 .971 2.855 67.840
8 .887 2.609 70.449
9 .845 2.486 72.935
10 .753 2.216 75.151
11 .639 1.879 77.030
12 .580 1.704 78.735
13 .567 1.669 80.403
14 .548 1.612 82.015
15 .505 1.486 83.501
16 .478 1.405 84.906
17 .463 1.361 86.267
18 .442 1.301 87.567
19 .418 1.229 88.796
20 .390 1.146 89.943
21 .382 1.123 91.065
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
22 .342 1.006 92.071
23 .317 .932 93.003
24 .294 .865 93.868
25 .288 .847 94.715
26 .256 .754 95.469
27 .248 .730 96.200
28 .235 .692 96.892
29 .218 .641 97.533
30 .203 .596 98.129
31 .179 .527 98.656
32 .168 .495 99.151
33 .160 .470 99.621
34 .129 .379 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Ma trận thành phần đã được xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
II.1 - Phong giao dich cua
Agribank tien nghi, khang
trang
.686
II.2 - So luong cot ATM cua
ngan hang nieu, phan bo
hop ly de tim kiem
.755
II.3 - Thiet ke cay ATM dep,
bat mat, de nhan dien
.750
II.4 - Cay ATM sach se
thoangmat
.755
II.5 - Vi tri cac cot ATM co
giao thong thuan loi, an toan,
co bai dau xe rong rai, an
toan
.749
II.6 - Hinh thuc the ATM dep,
ben
.785
II.7 - Nhan vien Agribank co
trang phuc dep, gon gang
.714
II.8 - Ngan hang thuc su hieu
duoc nhung gi khach hang
can ngay tu lan gap dau tien
.853
II.9 - Ngan hang co quan
tam, tim hieu nhu cau cua
khach hang
.869
II.10 - Dich vu ATM ngan
hang dang cung cap rat phu
hop voi nhu cau cua khach
hang
.703
II.11 - May ATM co day du
cac tinh nang phuc vu giao
dich
.769
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
II.12 - Thu tuc lam the don
gian, thoi gian cap the nhanh
chong
.702
II.13 - Giao dien cac cay
ATM dep, de su dung, de tim
kiem cac muc khach hang
can
.776
II.14 - Cac giao dich luon
duoc xu ly nhanh chong,
chinh xac
.608
II.15 - The cua ngan hang de
giao dich voi cac ngan hang
khac
.634
II.16 - Han su dung cua the
phu hop voi chi phi bo ra va
nhu cau su dung cua khach
hang
.658
II.17 - Duong day nong 24/24
luon phuc vu moi luc khach
hang can
.709
II.18 - Nhan vien luon lan
nghe phan nan cua khach
hang
.750
II.19 - Nhan vien giai quyet
thac mac, su co cua khach
hang nhiet tinh, nhanh chong
.839
II.20 - Chuyen vien the
huong dan cho khach hang
ro rang ve thao tac giao dich,
cung cap day du thong tin ve
dich vu
.633
II.21 - Khach hang cam thay
an toan khi giao dich voi
ngan hang
.603
II.22 - May ATM rat it khi gap
su co
.855
II.23 - Khach hang chua that
thoat tien khi giao dich tai
cay ATM
.855
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
II.24 - Cay ATM luon co du
tien de khach hang rut
.874
II.25 - Chat luong tien duoc
dam bao
.814
II.26 - Ngan hang thuc hien
dung loi hua dua ra ve dich
vu
.631
II.27 - Cac dich vu khach
hang nhan duoc giong voi
quang cao, gioi thieu cua
ngan hang
.717
II.28 - Ngan hang khong lam
dung thong tin ca nhan cua
khach hang
.764
II.29 - Phi gia nhap (lam the)
phu hop
.717
II.30 - So du toi thieu dua ra
hop ly
.768
II.31 - Phi quan ly (giao dich)
hop ly
.814
II.32 - Phi lam lai (gia han)
hop ly
.825
II.33 - Cac chuong trinh
khuyen mai cua ngan hang
hap dan, gia tri lon
.586
II.34 - Lai suat hop ly, hap
dan
.655
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Kiểm định thang đo – Cronbach’s Alpha
Nhân tố phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.879 .880 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
II.1 - Phong giao dich cua
Agribank tien nghi, khang
trang
21.70 12.328 .570 .357 .873
II.2 - So luong cot ATM cua
ngan hang nieu, phan bo hop
ly de tim kiem
22.03 11.015 .654 .439 .864
II.3 - Thiet ke cay ATM dep,
bat mat, de nhan dien
21.97 11.692 .664 .481 .862
II.4 - Cay ATM sach se
thoangmat
21.95 11.352 .681 .483 .859
II.5 - Vi tri cac cot ATM co
giao thong thuan loi, an toan,
co bai dau xe rong rai, an
toan
21.81 11.248 .673 .480 .860
II.6 - Hinh thuc the ATM dep,
ben
21.84 11.160 .708 .510 .856
II.7 - Nhan vien Agribank co
trang phuc dep, gon gang
21.67 11.417 .699 .509 .857
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Nhân tố sự thấu cảm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.735 .739 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
II.8 - Ngan hang thuc su hieu
duoc nhung gi khach hang
can ngay tu lan gap dau tien
3.73 .716 .586 .344 .a
II.9 - Ngan hang co quan
tam, tim hieu nhu cau cua
khach hang
3.90 .556 .586 .344 .a
Nhân tố năng lực phục vụ của nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.707 .707 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
II.18 - Nhan vien luon lan
nghe phan nan cua khach
hang
7.86 2.175 .491 .341 .661
II.19 - Nhan vien giai quyet
thac mac, su co cua khach
hang nhiet tinh, nhanh chong
7.82 1.936 .681 .465 .411
II.20 - Chuyen vien the huong
dan cho khach hang ro rang
ve thao tac giao dich, cung
cap day du thong tin ve dich
vu
7.50 2.537 .420 .245 .736
Nhân tố sự đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.930 .931 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
II.12 - Thu tuc lam the don
gian, thoi gian cap the nhanh
chong
16.94 13.552 .766 .618 .921
II.17 - Duong day nong 24/24
luon phuc vu moi luc khach
hang can
16.94 13.573 .753 .612 .923
II.22 - May ATM rat it khi gap
su co
17.24 12.280 .810 .663 .916
II.23 - Khach hang chua that
thoat tien khi giao dich tai cay
ATM
17.05 12.617 .811 .664 .915
II.24 - Cay ATM luon co du
tien de khach hang rut
17.37 12.637 .847 .728 .910
II.25 - Chat luong tien duoc
dam bao
17.04 12.855 .794 .661 .917
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Nhân tố sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.916 .916 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
II.13 - Giao dien cac cay ATM
dep, de su dung, de tim kiem
cac muc khach hang can
34.39 21.795 .761 .593 .903
II.14 - Cac giao dich luon
duoc xu ly nhanh chong,
chinh xac
34.74 22.618 .687 .573 .908
II.15 - The cua ngan hang de
giao dich voi cac ngan hang
khac
34.71 22.675 .677 .551 .908
II.16 - Han su dung cua the
phu hop voi chi phi bo ra va
nhu cau su dung cua khach
hang
34.59 23.301 .619 .467 .912
II.21 - Khach hang cam thay
an toan khi giao dich voi
ngan hang
34.51 22.749 .653 .467 .910
II.26 - Ngan hang thuc hien
dung loi hua dua ra ve dich
vu
34.53 23.002 .687 .530 .908
II.27 - Cac dich vu khach
hang nhan duoc giong voi
quang cao, gioi thieu cua
ngan hang
34.54 22.874 .692 .561 .908
II.28 - Ngan hang khong lam
dung thong tin ca nhan cua
khach hang
34.54 22.261 .714 .533 .906
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
II.10 - Dich vu ATM ngan
hang dang cung cap rat phu
hop voi nhu cau cua khach
hang
34.51 22.442 .694 .537 .907
II.11 - May ATM co day du
cac tinh nang phuc vu giao
dich
34.42 22.297 .702 .541 .907
Nhân tố giá cả
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items N of Items
.851 .849 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
II.29 - Phi gia nhap (lam the)
phu hop
17.77 7.255 .664 .471 .820
II.30 - So du toi thieu dua ra
hop ly
17.93 7.222 .684 .554 .817
II.31 - Phi quan ly (giao dich)
hop ly
18.14 6.849 .723 .644 .808
II.32 - Phi lam lai (gia han)
hop ly
18.08 7.036 .706 .596 .812
II.33 - Cac chuong trinh
khuyen mai cua ngan hang
hap dan, gia tri lon
18.10 7.995 .482 .271 .853
II.34 - Lai suat hop ly, hap
dan
18.12 7.881 .552 .347 .841
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Ma trận hệ số tương quan
Correlations
PTHH STC STCay DU NLPV Gia shl
PTHH Pearson Correlation 1 -.148* .305** .236** .268** .236** .548**
Sig. (2-tailed) .041 .000 .001 .000 .001 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
STC Pearson Correlation -.148* 1 .049 -.072 -.008 .023 .072
Sig. (2-tailed) .041 .503 .322 .908 .752 .320
N 190 190 190 190 190 190 190
STCay Pearson Correlation .305** .049 1 .609** .370** .376** .815**
Sig. (2-tailed) .000 .503 .000 .000 .000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
DU Pearson Correlation .236** -.072 .609** 1 .242** .217** .687**
Sig. (2-tailed) .001 .322 .000 .001 .003 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
NLPV Pearson Correlation .268** -.008 .370** .242** 1 .188** .496**
Sig. (2-tailed) .000 .908 .000 .001 .009 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
Gia Pearson Correlation .236** .023 .376** .217** .188** 1 .532**
Sig. (2-tailed) .001 .752 .000 .003 .009 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
shl Pearson Correlation .548** .072 .815** .687** .496** .532** 1
Sig. (2-tailed) .000 .320 .000 .000 .000 .000
N 190 190 190 190 190 190 190
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Mã số phiếu:PHIẾU
THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
--------*--------
Kính chào quý khách hàng,
Nhằm mục đích hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân
hàng Agribank Thừa Thiên Huế, tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đánh giá chất lượng
dịch vụ ATM của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank Thừa
Thiên Huế chi nhánh Nam sông Hương”.
Kính mong quý khách dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất
cả những thông tin do quý khách cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu của tôi, tôi xin
cam kết những thông tin riêng của quý khách sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng phục cho
mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý khách.
Xin chân thành cảm ơn!
-------- *--------
Phần 1: Cảm nhận về chất lượng dịch vụ ATM
Hướng dẫn:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng
ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý
Hoàn toàn đồng
ý
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Vui lòng đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ mà Quý khách lựa chọn
1 Phòng giao dịch của Agribank tiện nghi, khang trang 1 2 3 4 5
2 Số lượng cột ATM của ngân hàng nhiều, phân bổ hợp
lý dễ tìm kiếm
1 2 3 4 5
3 Thiết kế cây ATM đẹp, bắt mắt, dễ nhân diện 1 2 3 4 5
4 Cây ATM sạch sẽ thoáng mát 1 2 3 4 5
5 Vị trí các cột ATM có giao thông thuận lợi, an toàn, có
bãi đậu xe rộng rãi, an toàn
1 2 3 4 5
6 Hình thức thẻ ATM đẹp, bền 1 2 3 4 5
7 Nhân viên Agribank có trang phục đẹp, gọn gang 1 2 3 4 5
8 Ngân hàng thực sự hiểu được những gì KH cần ngay từ
lần gặp đầu tiên
1 2 3 4 5
9 Ngân hàng có quan tâm, tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng
1 2 3 4 5
10 Dịch vụ ATM ngân hàng đang cung cấp rất phù hợp
với nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
11 Máy ATM có đầy đủ các tính năng phục vụ giao dịch 1 2 3 4 5
12 Thủ tục làm thẻ đơn giản, thời gian cấp thẻ nhanh
chóng
1 2 3 4 5
13 Giao diện của các cây ATM đẹp, dễ sử dụng, dễ tìm
kiếm các mục khách hàng cần
1 2 3 4 5
14 Các giao dịch luôn được xử lý nhanh chóng chính xác 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
15 Thẻ của ngân hàng dễ giao dịch với các ngân hàng
khác
1 2 3 4 5
16 Hạn sử dụng của thẻ phù hợp với chi phí bỏ ra và nhu
cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
17 Đường dây nóng 24/24 luôn phục vụ mọi lúc khách
hàng cần
1 2 3 4 5
18 Nhân viên luôn lắng nghe phàn nàn của khách hàng 1 2 3 4 5
19 Nhân viên giải quyết thắc mắc, sự cố của khách hàng
nhiệt tình, nhanh chóng
1 2 3 4 5
20 Chuyên viên thẻ hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về
thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin về dịch
vụ
1 2 3 4 5
21 Khách hàng cảm thấy an toàn trong giao dịch với ngân
hàng
1 2 3 4 5
22 Máy ATM rất ít khi gặp sự cố 1 2 3 4 5
23 Khách hàng chưa thất thoát tiền khi giao dịch tại cây
ATM
1 2 3 4 5
24 Cây ATM luôn có đủ tiền để khách hàng rút 1 2 3 4 5
25 Chất lượng tiền được đảm bảo 1 2 3 4 5
26 Ngân hàng thực hiện đúng lời hứa đưa ra về dịch vụ 1 2 3 4 5
27 Các dịch vụ khách hàng nhận dược giống với quảng
cáo, giới thiệu của ngân hàng
1 2 3 4 5
28 Ngân hàng không lạm dụng thông tin cá nhân của 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
khách hàng
29 Phí gia nhập (làm thẻ) phù hợp 1 2 3 4 5
30 Số dư tối thiểu đưa ra hợp lý 1 2 3 4 5
31 Phí quản lý (giao dịch) hợp lý 1 2 3 4 5
32 Phí làm lại (gia hạn) hợp lý 1 2 3 4 5
33 Các chương trình khuyến mại của ngân hàng hấp dẫn,
giá trị lớn
1 2 3 4 5
34 Lãi suất hợp lý, hấp dẫn 1 2 3 4 5
35 Nhìn chung, quý khách hài lòng với chất lượng dịch vụ
ATM
1 2 3 4 5
36 Trong thời gian tới quý khách có dự định tiếp tục sử
dụng dịch vụ thẻ của Agribank
1 2 3 4 5
37 Quý khách sự định dử dụng thêm thẻ của ngân hàng
khác song song với thẻ của Agribank
1 2 3 4 5
38 Quý khách sẽ giới thiệu tính hữu dụng của dịch vụ
ATM của Agribank đến người thân và bạn bè
1 2 3 4 5
39. Để dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng Agribank ngày càng tốt hơn, chúng tôi
rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành từ phía quý khách hàng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Phần 2: Thông tin khách hàng:
40. Giới tính Nữ Nam
41. Độ tuổi
<=22 tuổi 23- 30 tuổi 31- 45 tuổi
46- 55 tuổi >55 tuổi
42. Mức thu nhập bình quân mỗi tháng của quý khách
Chưa có thu nhập <1.5 triệu 1,5- 3 triệu
3- 5 triệu 5- 7 triệu > 7 triệu
43. Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên Kinh doanh, buôn bán
Cán bộ công chức Hưu trí
Khác
44. Tình trạng gia đình
Độc thân sống riêng Độc thân sống với gia đình
Đã lập gia đình Khác
45.Thời gia sử dụng thẻ ATM của quý khách
< 6 tháng 6 tháng – 1 năm
1 năm – 3 năm > 3 năm
46.Mục đích sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng Agribank
Nhận lương Chuyển tiền kinh doanh, ăn học
Mua sắm online Khác
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC VÀ GIÚP ĐỠ NHIỆT TÌNH CỦA QUÝ
KHÁCH!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_the_atm_cua_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_chi_nhanh_nam.pdf