MỤC LỤC 
Lời cảm ơn 
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ . . 1 
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ CHI CỤC . 2 
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm TPHCM 2 
2.2. Sơ đồ chức năng nhiệm vụ - quyền hạn của chi cục an toàn vệ sinh thực 
phẩm TPHCM . 3 
2.3. Các cơ chế/pháp quy đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm . 3 
2.3.1 Quy chế của Quốc hội . 4 
2.3.2. Quy chế của Thủ tướng Chính phủ 4 
2.3.3. Quy chế của Bộ y tế 6 
PHẦN 3: NỘI DUNG THỰC TẬP . 8 
3.1. Giới thiệu chương trình khảo sát kiến thức KAP 8 
3.1.1. Đối tượng – Nội dung triển khai chương trình KAP 8 
3.1.1.1. Đối tượng khảo sát 8 
3.1.1.2. Nội dung khảo sát . 9 
3.1.2. Phương pháp tiến hành . 9 
3.1.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 9 
3.1.2.2. Dân số đích 9 
3.1.2.3. Dân số chọn mẫu . 9 
3.1.2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu . 9 
3.1.2.5. Cách giải quyết các tình huống ngoài dự kiến 10 
3.1.3. Tiêu chí chọn mẫu 10 
3.1.3.1. Tiêu chí đưa vào 10 
3.1.3.2. Tiêu chí loại ra . 10 
3.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm (KAP) 10 
3.2.1. Người tiêu dùng . 10 
3.2.2. Nhà sản xuất 12 
3.2.3. Điều kiện sản xuất 13 
3.3. Hệ thống quản lý chất lượng HACCP 14 
3.3.1. Cơ sở lý thuyết vể HACCP 14 
3.3.1.1. Các khái niệm cơ bản 14 
3.3.1.2. Các đặc trưng của HACCP . 15 
3.3.1.3. Áp dụng HACCP . 16 
3.3.2. Đánh giá thực trạng doanh nghiệp cung cấp suất ăn công nghiệp theo 
HACCP . 17 
3.3.2.1. Tại sao phải áp dụng HACCP trong kinh doanh thực phẩm, đặc biệt là 
những doanh nghiệp cung cấp suất ăn công nghiệp? . 17 
3.3.2.2. Lợi ích khi áp dụng HACCP 19 
3.3.3. Thực trạng áp dụng hệ thống HACCP tại Tp.HCM theo đoàn khảo sát trong 
đợt thực tập . 22 
3.3.3.1. Tình hình áp dụng . 22 
3.3.3.2. So sánh các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất suất 
ăn công nghiệp với yêu cầu của tiêu chuẩn HACCP 24 
3.4. Kết luận và kiến nghị 39 
3.4.1. Kết luận . 39 
3.4.2. Kiến nghị . 40 
PHẦN 4: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 42 
4.1. Kết luận . 42 
4.2. Kiến nghị 42 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44 
Phụ lục 1: Biên bản Thẩm định “Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở 
sản xuất thực phẩm 
Phụ lục 2: Biên bản Thẩm định “Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nhà 
hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể, cơ sở cung cấp suất ăn sẵn 
Phụ lục 3: Chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm 
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi kiến thức về VSATTP người tiêu dùng
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1: Kết quả thống kê về giới tính 12 
Bảng 2: Kết quả thống kê về nhóm tuổi 12 
Bảng 3: Kết quả điều tra về kiến thức VSATTP 13
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4205 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá chương trình KAP (Knowledge Attitude Practice) và thực trạng áp dụng hệ thống HACCP đảm bảo thực phẩm sạch tại Thành Phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hiện nay ở nước ta vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp 
đạt được chứng chỉ HACCP. Nguyên nhân có nhiều cả về chủ quan lẫn khách quan. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
22 
3.3.3. Thực trạng áp dụng hệ thống HACCP tại Tp.HCM theo đoàn khảo sát trong 
đợt thực tập 
3.3.3.1. Tình hình áp dụng 
Vệ sinh an toàn thực phẩm trong cả nước nói chung và của Thành phố nói riêng 
đang tạo nhiều lo lắng cho người dân. Thực chất, nhiều sự kiện như việc tiếp tục sử dụng 
những hoá chất cấm dùng trong nuôi trồng, chế biến nông thủy sản, thực phẩm, việc sản 
xuất một số sản phẩm kém chất lượng hoặc do quy trình chế biến hoặc do nhiễm độc từ 
môi trường, đang gây ảnh hưởng xấu đến xuất khẩu và tiêu dùng. Các vụ ngộ độc thực 
phẩm do một số bếp ăn tập thể cung cấp, nhiều thông tin liên tục về tình hình ATVSTP ở 
một vài nước trên thế giới, cộng thêm dịch cúm gia cầm tái phát, bệnh heo tai xanh ở một 
số nơi trên đất nước càng làm bùng lên sự lo âu của mọi người chúng ta. Gần đây một số 
vấn đề liên quan đến quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, sự khác biệt giữa các kết quả 
phân tích kiểm tra chất lượng sản phẩm vừa gây không ít khó khăn cho người sản xuất 
vừa tạo thêm lo lắng cho người tiêu dùng trong khi chúng ta đang cố gắng tạo những ưu 
thế về nhiều mặt để có nhiều lợi thế nhất với cương vị một thành viên bình đẳng của 
WTO. 
Thực trạng cho thấy tại một cơ sở ở quận 3 chuyên cung cấp thức ăn cho các đám 
cưới, liên hoan, sinh nhật. Cơ sở này không áp dụng bất kỳ tiêu chuẩn VSATTP nào nên 
nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm rất cao, điển hình: các loại thức ăn chưa qua chế biến để 
lung tung, sàn dùng làm nơi chế biến thực phẩm là nơi đặt nắp cống, nước rửa các loại 
thực phẩm xả trực tiếp xuống nền ngập lênh láng. Bên cạnh đó, thùng rác được đặt gần 
khu vực chế biến thức ăn, các loại thực phẩm dư thừa rơi xung quanh nền nhà khiến ruồi 
nhặng bu bám, phía trên khu vực chế biến thực phẩm, quần áo treo phơi lộn xộn. Ngoài 
ra, giò sống và bột màu đỏ cơ sở sử dụng không có nhãn, nguồn gốc, xuất xứ. Tường nhà 
ẩm thấp, vật dụng nấu bếp cũng không che chắn, tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây hại 
phát triển. Cơ sở không áp dụng bất kỳ các biện pháp kiểm soát mối nguy nào nên khi 
xảy ra ngộ độc, rất khó để xác định được nguyên nhân từ đâu để từ đó có biện pháp khắc 
phục và phòng ngừa. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
23 
Hình 3.1: Tường nhà ẩm thấp, vật dụng không che chắn, sàn nhà đọng nước 
Cơ sở tại quận Tân Bình cũng chuyên cung cấp suất ăn cho các đám tiệc cũng 
không áp dụng vất kỳ tiêu chuẩn VSATTP nào, nhiều gia vị tại cơ sở đã hết hạn sử dụng 
và các loại gia vị, nguyên phụ liệu dùng để chế biến thức ăn không được sắp xếp gọn 
gàng mà để bừa bãi, lẫn lộn vào nhau. Cơ sở lại dùng nhiều loại hương vị thay thế cho 
gia vị tự nhiên như: xôi gấc không làm từ trái gấc mà thay thế bằng phẩm màu, hương 
liệu chua vị chanh thay thế cho lá giang để làm gỏi, xì dầu dùng để ướp thức ăn không có 
nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ…Bếp nấu để sát mặt đất, dao thớt để sát nhà vệ sinh. 
Hình 3.2: Thức ăn chứa đựng trong các xô gây ô nhiễm thực phẩm 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
24 
Hình 3.3: Nhiều nguyên phụ liệu không nhãn mác và nguồn gốc 
Cả hai cơ sở trên không xuất trình được giấy phép kinh doanh. Người trực tiếp sản 
xuất thì không có kiến thức về VSATTP dẫn đến nguy cơ cao ngộ độc thực phẩm. Từ 
thực trạng trên, chúng ta nhận thấy các doanh nghiệp kinh doanh nhỏ lẻ hay mắc phải các 
lỗi về VSATTP như: nhà bếp, nhà ăn nằm ngay nguồn ô nhiễm; không đảm bảo vệ sinh 
bếp ăn, dụng cụ chế biến, chế độ vệ sinh định kỳ cơ sở, hệ thống thoát nước, chất thải, 
thức ăn thừa không được xử lý hợp vệ sinh;... Ngoài ra, một số cơ sở không tiến hành lưu 
mẫu thức ăn hoặc lưu mẫu không đúng cách, không xuất trình giấy chứng nhận và nguồn 
gốc thực phẩm…Bên cạnh đó, tình trạng né luật thường xuyên xảy ra trong các cơ sở 
này, vì vậy, người tiêu dùng cần phải sáng suốt và có kiến thức để lựa chọn những thực 
phẩm an toàn cho sức khỏe. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
25 
3.3.3.2. So sánh các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất suất ăn 
công nghiệp với yêu cầu của tiêu chuẩn HACCP 
Yêu cầu của HACCP Thực trạng tại cơ sở sản xuất suất ăn công 
nghiệp 
 Yêu cầu thiết kế, bố trí nhà 
xưởng: 
1. Khu vực sản xuất, CBTP phải 
được thiết kế theo quy tắc một 
chiều từ nguyên liệu đầu vào 
cho đến sản phẩm cuối cùng để 
tránh ô nhiễm. 
 Kết cấu nhà xưởng: 
1. Trần nhà: sáng màu, làm bằng 
các vật liệu không thấm nước, 
không rạn nứt, tránh mốc, đọng 
nước và các chất bẩn 
2. Tường và góc tường nhà: 
- Tường phải phẳng, các góc nhà 
phải làm tròn, sáng màu, không 
gây ô nhiễm đối với thực 
phẩm, không thấm nước, dễ cọ 
rửa và khử trùng. 
Hình 3.1: Tường bị hoen ố, đóng bụi và dầu mỡ 
trong quá trình chế biến thực phẩm, trên tường 
dây điện chằng chịt. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
26 
- Đường ống, dây dẫn phải đặt 
chìm trong tường hoặc được 
bọc gọn và cố định, cách tường 
tối thiểu 0,1m. 
 3.2a) 
3.2b) 
Hình 3.2a) và 3.2b): Đường ống trên tường 
chằng chịt và rất gần khu vực rửa nguyên liệu, 
nguy hiểm đối với con người và gây mất mỹ 
quan 
3. Sàn nhà: sàn nhà sáng màu, 
làm bằng các vật liệu không 
thấm nước, dễ cọ rửa, không 
trơn, không gây độc đối với 
thực phẩm, dễ lau chùi, khử 
trùng và thoát nước tốt. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
27 
 Hình 3.3: Sàn nhà làm bằng gạch không thấm 
nước nhưng đóng bụi trong những khe hở, lâu 
ngày không cọ rửa, lau chùi, gây ảnh hưởng 
nghiêm trọng đến thực phẩm 
Hình 3.4: Nền nhà đọng bọt xà bông 
Hình 3.5: Nền nhà ứ nước, lồi lõm, có nhiều 
gián và chuột 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
28 
4. Cửa ra vào: nhẵn, không thấm 
nước, tốt nhất là tự đóng, mở 
và đóng kín. 
Hình 3.6: Cửa ra vào bị rỉ sét, thấm nước và 
không có hệ thống cửa tự động, cửa bị bể một 
phần ở phía dưới 
5. Cửa sổ: phải dễ lau chùi, được 
thiết kế sao cho hạn chế bám 
bụi đến mức thấp nhất. Ở 
những nơi cần thiết phải có 
lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập 
của côn trùng; động vật; lưới 
phải thuận tiện cho việc làm vệ 
sinh thường xuyên 
Hình 3.7: Lưới ngăn cách khu vực bình gas và 
nơi bảo quản các khay đựng thức ăn chế biến 
và chưa chế biến bị rỉ sét 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
29 
Hình 3.8: Cửa sổ không có cánh cửa, bụi bẩn 
từ bên ngoài trực tiếp vào khu vực phân chia 
suất ăn 
6. Các bề mặt trực tiếp tiếp xúc 
với thực phẩm: phải bền vững, 
dễ lau chùi, dễ duy tu, bảo 
dưỡng và tẩy trùng. Phải được 
làm bằng các vật liệu nhẵn, 
không thấm nước, không thôi 
nhiễm ra thực phẩm, không bị 
bào mòn bởi các chất tẩy rửa, 
tẩy trùng trong những điều kiện 
bình thường. 
Hình 4.1: Xô dùng chứa đựng thực phẩm đã 
chế biến được đặt trên nắp cống, xung quanh 
nền nhà bị ứ đọng nước 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
30 
Hình 4.2: Khay đựng thức ăn được đặt trên 
bàn, cách mặt đất với độ cao tương đối, nhưng 
không được bao phủ để tránh nhiễm bẩn từ 
bên ngoài và sự xâm nhiễm của những loài côn 
trùng 
7. Hệ thống chiếu sáng: 
- Cần cung cấp đủ ánh sáng 
(không dưới 200 lux) tự nhiên 
hay nhân tạo để có thể tiến 
hành thao tác được dễ dàng. 
Cường độ ánh sáng phải phù 
hợp với tính chất thao tác. 
- Nguồn sáng cần được che chắn 
an toàn để tránh bị vỡ và bảo 
đảm trong trường hợp vỡ, các 
mảnh vỡ không rơi vào thực 
Hình 4.3:Sử dụng đèn không có hệ thống che 
chắn xung quanh 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
31 
phẩm. 
8. Dụng cụ chứa chất thải và vật 
phẩm không ăn được: 
- Phải được làm bằng vật liệu ít 
bị hư hỏng, bảo đảm kín, có 
nắp đậy, tránh sự xâm nhập của 
động vật và được dọn rửa 
thường xuyên. 
- Đồ chứa các chất nguy hiểm 
phải được thiết kế đặc biệt, dễ 
phân biệt để tránh nhầm lẫn khi 
dùng, khi cần có thể khóa để 
tránh sự nhiễm bẩn thực phẩm 
do cố ý hay vô ý. 
Hình 4.4: Thùng rác không phân biệt các loại 
rác thải 
 Hệ thống cung cấp nước: 
1. Hệ thống cung cấp nước phải 
đầy đủ và có các phương tiện 
lưu trữ, phân phối nước, kiểm 
soát nhiệt độ để bảo đảm tính 
an toàn và phù hợp trong sản 
xuất, CBTP. 
2. Nước sử dụng dùng CBTP phải 
sạch và không chứa các chất ô 
nhiễm khác, bảo đảm tiêu 
chuẩn vệ sinh an toàn nước để 
uống và sinh hoạt theo quy 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
32 
định của Bộ y tế. 
3. Cơ sở sản xuất phải có đầy đủ 
nước sạch, đủ áp lực cung cấp 
cho quá trình làm sạch, CBTP. 
Thiết bị chứa nước phải được 
thiết kế phù hợp cho việc dự 
trữ và sử dụng hợp vệ sinh. 
4. Nếu sử dụng nước hồi lưu, phải 
xử lý và duy trì sao cho bảo 
đảm an toàn, không gây ô 
nhiễm thực phẩm. Quá trình xử 
lý phải được kiểm soát bằng 
biện pháp hữu hiệu. 
 Hệ thống xử lý chất thải: 
- Hệ thống thoát nước và phương tiện 
đổ chất thải phải được thiết kế và bố 
trí hợp lý để tránh được mối nguy gây 
nhiễm bẩn cho thực phẩm hay làm ô 
nhiễm nguồn cung cấp nước sạch 
dùng để CBTP. 
- Thiết kế cửa riêng biệt để lấy các 
chất thải, rác 
Hình 4.5: Rãnh thoát nước nền bị tróc xi măng 
xung quanh, không có nắp chắn, nền nhà xung 
quanh lót gạch đã bị bể. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
33 
 Phòng thay bảo hộ lao động: 
- Có phòng riêng biệt, thiết kế 
hợp lý để nhân viên thay trang 
phục bảo hộ lao động trước khi 
vào làm việc. 
Hình 4.6: Phòng thay đồ nhân viên không có 
cửa ra vào, không phân biệt nam nữ, nền nhà 
dơ và đọng nước 
 Nhà vệ sinh: 
1. Hệ thống nhà vệ sinh phải đầy 
đủ, được bố trí ở các vị trí 
thuận tiện cho tất cả mọi người 
trong cơ sở và có đầy đủ thiết 
bị bảo đảm vệ sinh. Trung bình 
tối thiểu 25 người phải có 01 
nhà vệ sinh. 
2. Khu vực vệ sinh phải có hệ 
thống chiếu sáng và hệ thống 
thông gió, hệ thống thoát nước 
dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo 
đảm vệ sinh. Nhà vệ sinh phải 
được xây dựng sao cho hướng 
gió chính không thổi từ khu 
vực nhà vệ sinh sang khu vực 
Hình 4.7: Nhà vệ sinh không có bảng hướng 
dẫn, không có cửa đóng, gần khu vực chế biến 
thức ăn chín và không phân biệt nam nữ, bố trí 
nơi ẩm thấp và không đủ ánh sáng. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
34 
chế biến, bảo quản thực phẩm. 
3. Khu vực vệ sinh phải cách ly 
hoàn toàn và mở cửa không 
được hướng vào khu vực chế 
biến, bảo quản thực phẩm và 
phải có bồn rửa tay; có bảng 
chỉ dẫn “Rửa tay sau khi ra 
khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ 
nhìn ngay sau khi mở cửa ra 
khỏi chỗ vệ sinh. 
Hình 4.8: Khu vực rửa tay của nhân viên: gạch 
bể, tường dơ bẩn, một số vật dụng treo kế bên 
bồn rửa tay… 
 Điều kiện đối với trang thiết bị, 
dụng cụ: 
- Yêu cầu chung: 
• Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc 
với thực phẩm phải được thiết 
kế và chế tạo an toàn, phù hợp 
với yêu cầu của sản phẩm, dễ 
làm sạch, tẩy trùng và bảo 
dưỡng. 
• Phải được làm bằng vật liệu 
Hình 5.1: Các khay đựng thực phẩm tươi sống 
đặt trên nền nhà bị đọng nước, không có đồ 
che đậy, khu vực này có nhiều gián và chuột, 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
35 
không gây độc hay gây ô 
nhiễm sản phẩm. Trong trường 
hợp cần thiết phải bền, dễ di 
chuyển, tháo lắp để bảo dưỡng, 
làm sạch, tẩy trùng, giám sát 
các mối nguy về VSATTP. 
- Phương tiện rửa và khử trùng 
tay: 
1. Có đầy đủ các thiết bị rửa tay 
và khử trùng tay ở các vị trí 
thuận tiện trong khu vực 
CBTP. 
2. Nơi rửa tay phải cung cấp đầy 
đủ nước sạch, xà phòng, khăn 
lau tay sử dụng một lần hay 
máy sấy khô tay. 
nguy cơ lây nhiễm thực phẩm cao 
Hình 5.2: Trang thiết bị và dụng cụ dùng để 
chế biến thức ăn – Chảo bị oxy hóa, rỉ sét 
5.3a) 
5.3b) 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
36 
- Thiết bị, dụng cụ giám sát chất 
lượng: 
1. Thiết bị dụng cụ dùng để đun, 
xử lý nhiệt, làm nguội, lưu giữ 
hay làm đông lạnh thực phẩm 
phải được thiết kế để làm sao 
nhanh chóng đạt được nhiệt độ 
theo yêu cầu của thực phẩm 
nhằm bào đảm tính an toàn và 
phù hợp của thực phẩm và để 
 5.3c) 
5.3d) 
Hình 5.3a), 5.3b), 5.3c), 5.3d): Khu vực rửa tay 
của nhân viên: gạch bể, tường dơ bẩn, một số 
vật dụng treo kế bên bồn rửa tay, tường dính 
bẩn, xung quanh không được vệ sinh sạch sẽ 
5.4a) 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
37 
duy trì nhiệt độ đó. 
2. Thiết bị phải được thiết kế để 
có thể giám sát, kiểm soát được 
nhiệt độ. Ở những nơi cần thiết, 
phải có phương tiện để kiểm 
soát, giám sát độ ẩm không khí, 
dòng khí và bấy kỳ thông số 
nào khác ảnh hưởng tới tính an 
toàn, phù hợp của thực phẩm. 
3. Phân loại từng loại thực phẩm 
để bảo quản, không được để 
chung 
5.4b) 
Hình 5.4a) và 5.4b): Tủ để thực phẩm đã 
nấu chín nhưng lại để thực phẩm tươi sống, 
không phân loại thịt và cá, bảo quản lạnh 
chung với nhau 
 Phương tiện vận chuyển: 
- Sử dụng xe tải chuyên dụng để 
vận chuyển thức ăn cung cấp 
công nghiệp. 
- Xe phải được thường xuyên vệ 
sinh và được làm bằng inox 
tránh rỉ sét. 
- Thời gian vận chuyển đến nơi 
cung cấp thức ăn không được 
quá 30 phút. 
 Công nhân chế biến: 
- Công nhân có bệnh truyền 
nhiễm, hoặc mắc bệnh có thể 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
38 
lây nhiễm cho thực phẩm như: 
bị bỏng, có vết thương bị 
nhiễm trùng, bị bệnh ngoài da, 
đang bị tiêu chảy,…không 
được làm việc trong những 
công đoạn chế biến, làm sạch 
trực tiếp hoặc gián tiếp lây 
nhiễm lên thực phẩm. 
- Công nhân phải được khám sức 
khỏe khi tuyển dụng và định kỳ 
kiểm tra sức khỏe mỗi năm một 
lần, đảm bảo đủ tiêu chuẩn làm 
việc theo quy định của Bộ y tế. 
- Hồ sơ theo dõi sức khỏe của 
từng công nhân phải được bảo 
quản, lưu giữ đầy đủ tại cơ sở 
để có thể xuất trình kịp thời khi 
cơ quản kiểm tra yêu cầu. 
- Phải được đào tạo và có giấy 
chứng nhận đã qua đào tạo về 
vệ sinh thực phẩm và vệ sinh 
cá nhân. 
 Sổ ghi chép thực phẩm: 
- Phải có sổ ghi chép thực phẩm 
hằng ngày về việc cung cấp 
suất ăn công nghiệp. 
- Ghi rõ thời gian bắt đầu vận 
chuyển và thời gian đến được 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
39 
3.4. Kết luận và kiến nghị: 
3.4.1. Kết luận: 
Trước đây, khi nền kinh tế kém phát triển, người dân còn nghèo nên họ không thực 
sự chú trọng vào vấn đề ăn uống. Nhưng ngày nay, đời sống vật chất của người dân dần 
được cải thiện thì việc ăn uống sao cho không ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con 
người là điều mà mọi người đều quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề an 
toàn thực phẩm đối với sức khoẻ cộng đồng, ngày 07-08-2003, Chủ tịch nước đã ký Pháp 
lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, 
phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm. Các tổ 
chức quốc tế như Codex, Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hiệp Quốc 
(FAO), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) ...cũng 
đã khuyến khích áp dụng hệ thống HACCP cho ngành thực phẩm. 
Ở Việt Nam, khái niệm HACCP mới được tiếp cận từ những năm đầu thập kỷ 90 của 
thế kỷ truớc, tuy nhiên do trình độ kinh tế, kỹ thuật còn thấp nên điều kiện tiếp cận với 
hệ thống HACCP còn rất hạn chế. HACCP là hệ thống đảm bảo an toàn vệ sinh thực 
phẩm, được thiết lập để phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy liên quan đến chuỗi cung 
cấp thực phẩm, nghĩa là từ khi tiếp nhận nguyên liệu cho đến khi phân phối tới tay người 
tiêu dùng. 
Thực phẩm an toàn là yếu tố quan trọng doanh nghiệp trong ngành thực phẩm phát 
triển. Sản phẩm không an toàn có thể gây rủi ro trong kinh doanh bao gồm cả những 
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và cung ứng thực phẩm. Trong lĩnh vực thực phẩm 
nơi cung cấp. 
- Ghi rõ các loại nguyên liệu đầu 
vào được mua ở những chợ 
nào, lưu giữ các hóa đơn khi 
mua hàng để năm rõ thông tin 
về nguồn gốc của thực phẩm 
đó đồng thời để xuất trình kịp 
khi cơ quan kiểm tra yêu cầu. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
40 
có nhiều vấn đề đáng lo ngại, ngộ độc, biến đổi di truyền (GMO’s). Những vấn đề vi 
sinh, môi sinh, hoá chất tích luỹ và những nguy hiểm về ô nhiễm vật lý khác… tất cả đều 
mang tính cấp bách, đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi cung cách kinh doanh. 
Khi áp dụng HACCP, trước hết nhà sản xuất phải đảm bảo nhà xưởng, máy móc, 
thiết bị, con người… đạt yêu cầu vệ sinh, chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn. Sau đó, nhà 
sản xuất phải dựa vào các quy trình sản xuất từng sản phẩm cụ thể để viết ra tài liệu quy 
định thực hiện từ khâu nhận nguyên liệu đến xử lý, chế biến, đóng gói, bảo quản đối với 
sản phẩm. Ở mỗi công đoạn, nhà sản xuất tập trung vào những điểm cần kiểm soát đã 
được xác định trong tài liệu hướng dẫn thực an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản 
xuất để đúng quy trình và không vượt quá giới hạn cho phép đối với những chất phụ gia. 
Hệ thống HACCP giúp cho chủ doanh nghiệp tin là sản phẩm của mình đảm bảo vệ 
sinh an toàn thực phẩm vì nó: 
• Thường xuyên ngăn ngừa và xử lý kịp thời những mối nguy đáng kể xâm nhập 
vào thực phẩm từ khâu nguyên liệu tới sản phẩm cuối cùng. 
• Kiểm soát dây chuyền công nghệ sản xuất để đảm bảo sản phẩm an toàn vệ sinh 
thay vì kiểm soát sản phẩm cuối. 
Vì vậy, nếu hầu hết các Doanh nghiệp đều áp dụng HACCP chính là bảo đảm chất 
luợng vệ sinh an toàn thực phẩm một cách tương đối nhất, nghĩa là bảo đảm cả chuỗi 
cung ứng thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn, từ lúc lựa chọn cây con giống, đất nước, 
môi trường nuôi, cấy đến thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, hóa chất bảo vệ thực vật, thu 
hái, bảo quản, chế biến, vận chuyển thực phẩm đến người tiêu dùng. 
3.4.2. Kiến nghị: 
Thực chất đảm bảo VSATTP chỉ có thể giải quyết được tốt nếu có những biện pháp 
đồng bộ từ người quản lý, người sản xuất, đến người tiêu dùng. Cần tăng cường việc 
tuyên truyền nhằm thay đổi ý thức, hành vi, tập quán ăn uống lạc hậu. Bên cạnh đó cần 
có những chế tài và sự giám sát chặt chẽ để buộc người sản xuất, người kinh doanh thực 
phẩm phải tuân thủ các quy định về VSATTP. Các bộ ngành trong vai trò, trách nhiệm 
của mình cần tham mưu xây dựng những chính sách thích hợp để đầu tư, áp dụng được 
những cách thức quản lý tiên tiến như GAP, HACCP trong sản xuất, chế biến nông lâm, 
thủy sản và thực phẩm. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
41 
Về phía cơ quan truyền thông, hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, các hội khoa 
học và kỹ thuật có liên quan: 
+ Thông qua nhiều hoạt động đa dạng và phong phú, nâng cao kiến thức cho người tiêu 
dùng và cho cả người sản xuất, đăc biệt các kiến thức về chất lượng hàng hoá, về 
VSATTP. 
+ Giúp cho người sản xuất luôn cải tiến chất lượng hàng sản xuất, người buôn bán lẻ 
hiểu những nguyên tắc giữ hàng hóa luôn luôn đảm bảoVSATTP. 
+ Giúp người tiêu dùng biết cách chọn lựa hàng, nhất là trong thời gian sắp tới khi nhiều 
mặt hàng ngoại đa dạng được đưa vào TP trong thời kỳ hội nhập. 
Về phía sản xuất: 
• Tuân thủ các quy định về VSATTP trong sản xuất và lưu hành sản phẩm đúng 
theo tiêu chuẩn chất lượng đa công bố hoặc đã được chứng nhận hợp chuẩn, hợp 
quy. 
• Không được sử dụng hoá chất phụ gia ngoài danh sách cho phép, nguyên liệu, hoá 
chất phụ gia không có nguồn gốc rõ ràng. 
• Thường xuyên theo dõi các thông tin trong và ngoài nước, nhất là có liên quan 
đến các mặt hàng mình sản xuất. 
• Tăng cường hợp tác với đội ngũ các nhà khoa học Việt Nam, áp dụng khoa học 
công nghệ hiện đại, xây dựng và triệt để tuân thủ hệ thống quản lý chất lượng tiên 
tiến trong sản xuất để tạo ra được sản phẩm đảm bảo VSATTP có sức cạnh tranh 
mạnh, đáp ứng ngày càng cao an toàn cho người tiêu dùng. 
Ngoài ra, theo kinh nghiệm của các nước, muốn quản lý tốt về VSATTP cần phải có 
3 công cụ, đó là: 
- Pháp luật: Luật Thực phẩm và các tiêu chuẩn, quy chuẩn thực phẩm buộc tuân 
thủ. 
- Hệ thống thanh tra chuyên ngành, giám sát việc thực thi pháp luật và chế tài xử lý 
nghiêm minh. 
- Hệ thống kiểm nghiệm thực phẩm có đủ bằng chứng thuyết phục trong xét xử vi 
phạm và có đủ cơ sở khoa học để xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn thực phẩm. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
42 
PHẦN 4: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ CHUNG CHO ĐỢT THỰC TẬP 
4.1. Kết luận: 
Chi cục VSATTP TP.HCM đã phối hợp với thanh tra Sở Y tế TP.HCM và khoa 
ATVSTP thuộc trung tâm y tế dự phòng tiến hành thanh – kiểm tra các doanh nghiệp 
thực phẩm; tuyên truyền và tập huấn cho các doanh nghiệp về VSATTP. Trong quá trình 
thực tập tại Chi cục, em đã có thêm nhiều thông tin bổ ích về VSATTP thông qua những 
đợt công tác điều tra ngộ độc thực phẩm. 
Kết thúc thực tập trong thời gian một tháng rưỡi, em nhận thấy thực trạng về 
VSATTP còn đang chịu sự chi phối bởi rất nhiều yếu tố: 
- Môi trường ô nhiễm, theo đó sẽ ô nhiễm vào nông sản và vật nuôi và tồn dư trong 
thực phẩm. 
- Cơ sở vật chất, quy trình sản xuất, chế biến thực phẩm nhỏ lẻ, không đồng bộ, 
không được cải tiến đáp ứng điều kiện vệ sinh sẽ dẫn đến ô nhiễm thực phẩm. 
- Con người còn thiếu ý thức, trách nhiệm, không chấp hành các quy định về vệ 
sinh cá nhân, có những hủ tục lạc hậu trong ăn uống hoặc vì lợi nhuận mà sử dụng 
phụ gia, chất bảo quản ngoài danh mục của Bộ Y tế ban hành trong sản xuất, bảo 
quản, chế biến thực phẩm cũng sẽ lại gây ô nhiễm vào thực phẩm. 
4.2. Kiến nghị: 
Nhằm hướng đến một mục tiêu vì sức khỏe, chúng ta – những người tiêu dùng cần 
phải trang bị đầy đủ kiến thức về VSATTP để góp phần khắc phục những ca ngộ độc 
thực phẩm. Chúng ta cần quan tâm đến : 
• Thương hiệu 
• Thời hạn sử dụng 
• Các chỉ tiêu dinh dưỡng và chỉ tiêu liên quan đến VSATTP ghi trên nhãn hàng 
Về phía cơ quan quản lý nhà nước: 
• Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền VSATTP. 
• Thường xuyên mở các lớp tập huấn và nâng cao kiến thức nghiệp vụ, chuyên môn 
về VSATTP. 
• Tăng cường giám sát chất lượng một số thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
43 
• Tăng cường nguồn lực kiểm soát VSATTP tại các cơ sở, các chợ đầu mối nói 
chung và các chợ tự phát nói riêng nhằm kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của nguyên 
liệu đầu vào. 
• Cần có một chính sách can thiệp về giá thành tối thiểu một suất ăn cho công nhân. 
Về phía doanh nghiệp: 
• Nên có một quy trình kiểm soát việc sơ chế, chế biến, phân chia thức ăn rõ ràng; 
quy trình vệ sinh nhà bếp, trang thiết bị. 
• Thành lập tổ tự quản VSATTP. 
• Thiết lập kế hoạch an ninh thực phẩm, kế hoạch ứng phó với NĐTP. 
• Phải có tiêu chuẩn xét chọn nguyên liệu nấu ăn đối với các doanh nghiệp có bếp 
ăn tập thể hay doanh nghiệp cung cấp suất ăn công nghiệp. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
44 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. Tài liệu Tiếng Việt: 
1. Nguyễn Thị Thu Nhài, từ năm 2002 đến tháng 3/2007, Tóm tắt các Quy chế về An 
toàn Thực phẩm ở Việt Nam, Viện Thú y Trung ương. 
2. Quyết định 39/2005/QĐ – BYT “Quy định về các điều kiện vệ sinh chung đối với 
cơ sở sản xuất thực phẩm”. 
3. Quyết định 43/2005/QĐ – BYT “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn 
thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”. 
4. Nguyễn Xuân Dũng, Báo động những suất ăn công nghiệp giá rẻ không an toàn 
thực phẩm, 3/10/2010. 
5. GS. Chu Phạm Ngọc Sơn, Vệ sinh an toàn thực phẩm, một vấn đề xã hội bức xúc 
cần phải được giải quyết sớm và có hiệu quả. 
6. Theo Cổng TTĐT Chính phủ, Vệ sinh an toàn thực phẩm vì sức khỏe mọi người - 
Dự thảo Luật an toàn thực phẩm, 05/07/2009 
B. Tài liệu web: 
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
45 
PHỤ LỤC 1: 
 MẪU 1 
SỞ Y TẾ 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
CHI CỤC AN TOÀN 
VỆ SINH THỰC PHẨM 
Số: .…. /TĐ- CCATVSTP 
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm …… 
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH 
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 
 ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM 
Căn cứ: 
− Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 do Ủy ban Thường 
vụ Quốc hội khóa XI ban hành ngày 26-7-2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 
07-9-2004 của Chính phủ V/v “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh 
Vệ sinh an toàn thực phẩm”; 
− Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 9-3-2006 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy 
chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản 
xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”; Quyết định số 39/2005/QĐ-BYT ngày 
28-11-2005 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về các điều kiện vệ sinh chung 
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm”; 
− Quyết định số 609/QĐ -SYT ngày 17-6-2010 của Sở Y tế về việc ban hành quy chế 
tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế Tp.HCM. 
_ 
……………………………………………………………………………………………
…… 
Hôm nay, lúc giờ , ngày tháng năm 
Đoàn thẩm định gồm: 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
46 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
Tiến hành kiểm tra đánh giá việc thực hiện những quy định của Bộ Y tế về VSATTP 
tại: 
CƠ SỞ: ............................................................................................................................................... 
Địa chỉ: ............................................................................................................................................... 
	 Số điện thoại: .................................................................... Số Fax: ................................................ 
Đ/diện Cơ sở: Ông (Bà) ...................................................................................................................... 
− Giấy đăng ký kinh doanh số: ............................ ngày cấp:....../....../............nơi cấp: ..................... 
− Mặt hàng sản xuất: ............................................................................ Sản lượng: ................ /năm. 
− Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa số: ........................................................................................ 
 ....................................................................................................................................................... 
− Diện tích mặt bằng: ....................................................................................................................... 
− Tổng số công nhân: ........................................... - Trực tiếp: ...................... - Gián tiếp: ................ 
− Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 
ISO 
 GMP 
 HACCP 
 ................................................................... 
1. MẪU THỰC PHẨM: 
1.1. Test nhanh: 
− Tên mẫu: ................................................................................................................................ 
− Kết quả: .................................................................................................................................. 
1.2. Lấy mẫu xét nghiệm: 
− Tên mẫu: ................................................................................................................................ 
− Số lượng mẫu: ........................................................................................................................ 
1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM: 
TT NỘI DUNG Đạt Không đạt 
I. Điều kiện về cơ sở vật chất gồm: 
1 Địa điểm, môi trường. 
2 Yêu cầu thiết kế, bố trí nhà xưởng. 
3 Kết cấu nhà xưởng. 
4 Hệ thống cung cấp nước. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
47 
5 Hệ thống cung cấp nước đá. 
6 Hệ thống cung cấp hơi nước. 
7 Khí nén. 
8 Hệ thống xử lý chất thải. 
9 Phòng thay bảo hộ lao động. 
10 Nhà vệ sinh. 
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm: 
1 Phương tiện rửa và khử trùng tay. 
2 Nước sát trùng. 
3 Thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại. 
4 Thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng. 
5 Thiết bị, dụng cụ chế biến, bao gói, bảo quản, vận 
chuyển. 
III. Điều kiện về nguyên liệu, phụ gia, bao bì, thực 
phẩm: 
1 Nguồn gốc nguyên liệu, việc xử lý và chế độ bảo 
quản. 
2 Nguồn gốc phụ gia, việc sử dụng và chế độ bảo 
quản. 
3 Chất liệu bao bì, việc sử dụng và chế độ bảo quản. 
4 Bao gói, nhãn và chế độ bảo quản thành phẩm. 
III. Điều kiện về con người gồm: 
1 Sức khoẻ của người sản xuất, kinh doanh thực 
phẩm. 
2 Kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của người sản 
xuất, kinh doanh thực phẩm. 
3 Thực hành vệ sinh cá nhân: trang phục riêng; không 
đeo đồ trang sức; giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và bảo 
đảm thực hành tốt vệ sinh cá nhân. Không ăn uống, 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
48 
hút thuốc, khạc nhổ…trong khu vực sản xuất. Chấp 
hành “thực hành vệ sinh bàn tay tốt”. 
Kết quả đánh giá: ĐẠT  KHÔNG ĐẠT  
2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ: 
2.1. Nhận xét: 
A. Ưu điểm: 
− Điều kiện về cơ sở vật chất: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
− Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
− Điều kiện về nguyên liệu, phụ gia, bao bì, thực phẩm: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
− Điều kiện về vệ sinh cá nhân: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
B. Tồn tại: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
49 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
Kiến nghị: 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
Biên bản kết thúc lúc: ………giờ ……… phút cùng ngày và lập thành 02 (hai) bản có 
giá trị pháp lý như nhau. 
 Đại diện đơn vị Trưởng Đoàn Thẩm định 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
50 
PHỤ LỤC 2: 
 MẪU 2 
SỞ Y TẾ 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
CHI CỤC AN TOÀN 
VỆ SINH THỰC PHẨM 
Số: .…. /TĐ- CCATVSTP 
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm …… 
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH 
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI 
NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN, BẾP ĂN TẬP THỂ, CƠ SỞ CUNG CẤP SUẤT ĂN SẴN 
Căn cứ: 
− Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) số 12/2003/PL-UBTVQH11 do 
Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI ban hành ngày 26-7-2003; Nghị định số 
163/2004/NĐ-CP ngày 07-9-2004 của Chính phủ V/v “Quy định chi tiết thi hành 
một số điều của Pháp lệnh VSATTP”. 
− Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 9-3-2006 của Bộ Y tế về việc ban hành 
“Quy chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ 
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”; Quyết định số 41/2005/QĐ-
BYT ngày 08-12-2005 của Bộ Y tế V/v ban hành “Qui định điều kiện VSATTP 
đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống”; 
− Quyết định số 609/QĐ -SYT ngày 17-6-2010 của Sở Y tế về việc ban hành quy 
chế tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế 
Tp.HCM. 
Hôm nay, lúc giờ , ngày tháng năm 
Đoàn thẩm định gồm: 
 ......................................................................................................................................................... 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
51 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................................... 
Tiến hành kiểm tra đánh giá việc thực hiện những quy định của Bộ Y tế về VSATTP 
tại: 
CƠ SỞ: ............................................................................................................................................... 
Địa chỉ: ............................................................................................................................................... 
	 Số điện thoại: .................................................................... Số Fax: ................................................ 
Đ/diện Cơ sở: Ông (Bà) ...................................................................................................................... 
− Loại hình kinh doanh: NHÀ HÀNG 
, KHÁCH SẠN 
, BATT TỰ TỔ CHỨC 
, 
BATT THUÊ NẤU 
, CUNG CẤP SUẤT ĂN SẴN 
− Giấy đăng ký kinh doanh số: ............................ ngày cấp:....../....../............nơi cấp: ..................... 
− Hợp đồng cung cấp suất ăn: ........................... ngày HĐ:....../....../......thời hạn 
HĐ:....../....../...... 
− Số lượng các hợp đồng: ................................. Số lượng suất ăn bình quân: ........................ /ngày 
− Diện tích mặt bằng chung: ............................. Diện tích bếp: ....................................................... 
− Tổng số công nhân: ........................................... - Trực tiếp: ...................... - Gián tiếp: ................ 
− Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 
ISO 
 GMP 
 HACCP 
1. MẪU THỰC PHẨM: 
1.1. Test nhanh: 
− Tên mẫu: .............................................................................................................................. 
− Kết quả: ................................................................................................................................. 
1.2. Lấy mẫu xét nghiệm: 
− Tên mẫu: .............................................................................................................................. 
− Số lượng mẫu: ....................................................................................................................... 
2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM: 
TT NỘI DUNG Đạt Không 
đạt 
I. Điều kiện về cơ sở vật chất gồm: 
1 Địa điểm, môi trường. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
52 
2 Yêu cầu thiết kế, bố trí nhà bếp một chiều. 
3 Phòng ăn rộng, sạch sẽ, có đủ nhà vệ sinh và bồn 
rửa tay cho người ăn. 
4 Hệ thống cung cấp nước chế biến. 
5 Hệ thống cung cấp nước đá. 
6 Hệ thống cung cấp hơi nước. 
7 Khí nén, khí đốt. 
8 Hệ thống xử lý chất thải. 
9 Phòng thay bảo hộ lao động. 
10 Nhà vệ sinh. 
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm: 
1 Phương tiện rửa và khử trùng tay. 
2 Nước sát trùng. 
3 Thiết bị, dụng cụ phòng chống ô nhiễm thực phẩm, 
côn trùng, động vật gây hại (tủ kính, che đậy, kẹp 
gắp…). 
4 Thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng. 
5 Dụng cụ ăn uống (chén, dĩa, ly…). 
6 Thiết bị, dụng cụ chế biến, bao gói, bảo quản, vận 
chuyển thực phẩm. 
III. Điều kiện về nguyên liệu, phụ gia và thực phẩm 
gồm: 
1 Hợp đồng cung cấp nguyên liệu, phụ gia, thực 
phẩm. 
2 Chế độ kiểm tra và bảo quản thực phẩm theo 3 
bước. 
3 Sử dụng phụ gia đúng quy định Bộ Y tế. 
4 Chế độ lưu mẫu 24 giờ. 
III. Điều kiện về con người gồm: 
1 Người tham gia chế biến, kinh doanh thực phẩm 
phải có Giấy chứng nhận khám sức khỏe và cấy 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
53 
phân ít nhất 6 tháng 1 lần. 
2 Kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của người 
tham gia chế biến, kinh doanh thực phẩm. 
3 Thực hành vệ sinh cá nhân: trang phục riêng; không 
đeo đồ trang sức; giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và bảo 
đảm thực hành tốt vệ sinh cá nhân. 
 Kết quả đánh giá: ĐẠT  KHÔNG ĐẠT  
3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ: 
3.1 Nhận xét: 
A. Ưu điểm: 
− Điều kiện về cơ sở vật chất: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
− Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
− Điều kiện về nguyên liệu, phụ gia, bao bì, thực phẩm: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
− Điều kiện về vệ sinh cá nhân: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
B. Tồn tại: 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp 
GVHD: Ths. Bùi Hồng Quân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm 
54 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................. 
3.2 Kiến nghị: 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
Biên bản kết thúc lúc: ………giờ ……… phút cùng ngày và lập thành 02 (hai) 
bản có giá trị pháp lý như nhau. 
 Đại diện đơn vị Trưởng Đoàn Thẩm định 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG  HACCP ĐẢM BẢO THỰC PHẨM  SẠCH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH.pdf THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG  HACCP ĐẢM BẢO THỰC PHẨM  SẠCH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH.pdf