TÓM TẮT
Lực lượng lao động nông nghiệp nông thôn hiện nay chiếm khoảng 75% lực lượng lao động trong cả nước, đã đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của nước ta. Để đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế nói chung và khu vực nông thôn nói riêng Đảng và nhà nước ta đã có đường lối, chủ trương, chính sách về hướng nghiệp dạy nghề cho lao động nông thôn. Thực tế cho thấy có rất nhiều lao động đã học nghề nhưng không tìm được việc làm hoặc có việc làm nhưng không phù hợp, thu nhập thấp do đó họ đã bỏ việc, lại trở thành thất nghiệp. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên, trong đó có một nguyên nhân cơ bản, then chốt là công tác hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm chưa phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn.
Xuất phát từ những vấn đề trên và dưới sự hướng dẫ n củ a TS.Trẩn Văn Đức, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá két quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nông thôn tỉnh Bắc Giang”.
có được việc làm ổn định lâu dài sau đào tạo.
Những mục tiêu nghiên cứu này chính là tâm điểm của khóa luận và đã được chúng tôi giải quyết trong từng phẩn của khóa luận.
Phân I: Đưa ra tính cấp thiét của đề tài
Phân II: Góp phân hệ thông hoá cơ sở lý luận và thực tiễn
Đối với hoạt động hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho người lao động bao gồm các vấn đề: Vai trò của công tác HNDN đối với vấn đề phát triển nguồn nhân lực và phát triển kinh kế, xu hướng HNDN và tạo việc làm, sự cẩn thiết phải tạo việc làm cho lao động nông thôn, các nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho người lao đông (nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên, nhóm nhân tố liên quan tới chính sách vĩ mô, nhóm nhân tố về dân số, nhóm nhân tố về môi trường, nhóm nhân tố về giáo dụ định hướng nghề nghiệp và khoa học công nghệ), nội dung cơ bản đánh giá quá trình HNDN và tạo việc làm. Phẩn cơ sở thực tiễn chúng tôi đưa ra một vài nét về tình hình HNDN trên thế giới và trong nước, các trung tâm HNDN trong nước (về tình hình hình phát triển, về số lượng, về quy mô hoạt động, về phương thức hoạt động và một số đặc điểm của giáo viên trung tâm), kết quả hoạt động của các trung tâm như : Vấn đề về hướng nghiệp và tư vấn hướng nghiệp, một vài bài học kinh nghiệm về HNDN và tạo việc làm của Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
Phân III: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Về đặc điểm địa bàn nghiên cứu: Chúng tôi đã đưa ra một các khái quát nhất các đặc điểm về diều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn của tình và đặc điểm kinh tế xã hội như đất đai và tình hình sử dụng đất đai của tỉnh, tình hình dân số của tỉnh, tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật và kết quả sản xuất kinh doanh một số ngành chính của tỉnh.
Về phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi chọn các phương pháp nghiên
cứu đó là phương pháp chọn điểm nghiên cứu Do địa bàn nghiên cứu tương đối rộng là các Trung tâm HN - DN trong toàn tỉnh (10 trung tâm), do điều kiện thời gian có hạn, do yêu cẩu trong khuôn khổ của một khóa luận tốt nghiệp nên khi tiến hành nghiên cứu tôi đã chọn mẫu nghiên cứu tại 3 Trung tâm KTTH - HN - DN của 3 huyện có tính chất đại diện tiêu biểu cho công tác HN - DN trong toàn tỉnh. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp. Phương pháp chuyên gia chúng tôi đã thu thập ý kiến của các thẩy cô giáo trường Đại Học Nông nghiệp Hà Nôi, các cán bộ giáo viên dạy nghề, ý kiến của các nhà lãnh đạo địa phương về công tác HN - DN. Phương pháp xử lý thông tin và phương pháp phân tích.
Phần III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trong phẩn này chúng tôi đưa ra các vấn đề cụ thể cụ thể để giải quyết 2 mục tiêu nghiên cứu còn lại. Chúng tôi đã có một cái nhìn cụ thể về kết quả hoạt động của các trung tâm từ đó đưa ra một số đánh giá về kết quả hoạt dộng của các trung tâm HNDN cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Giang
Hướng nghiệp cho HS PT thực chất là HN cho lao động tiềm năng gẩn của khu vực nông thôn. Các Trung tâm đóng vai trò hướng dẫn và chỉ đạo, Trung tâm đã tập huấn, bồi dưỡng giáo viên cho 100% số trường cộng tác, ra các văn bản hướng dẫn cụ thể, chi tiết, kiểm tra giám sát nghiêm túc. Trung tâm đã tạo ra được độ tin cậy cao đối với các đơn vị liên kết. Hiện nay các trung tâm cũng đang mở rộng các loại hình liên kết đào tạo để đáp ứng nhu cẩu của học viên.
Nhưng mặt khác thì cơ sở vật chất của các TT còn quá nghèo nàn biểu hiện ở cả 2 phương diện là cơ sở hạ tẩng và trang thiết bị giảng dạy. Đội ngũ giáo viên còn thiếu nghiêm trọng, toàn tỉnh mới chỉ có 108 biên chế phẩn lớn giáo viên còn trong thời kỳ học tập để nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ. Người dân vẫn mang đậm phong tục tập quán của
vùng quê và qua khảo sát 3 trung tâm chúng tôi thấy các em đi học là do sức ép của gia đình chứ không phải do nhu cẩu cẩn học thật sự của học sinh. Đây cũng là một vấn đề lớn đáng phải lưu tâm.
Từ những đánh giá trên chúng tôi đã đưa ra định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao kết quả hoạt động của các trung tâm HNDN là: Về công tác Hướng nghiệp và dạy nghề cho học sinh THPT, BT THPT -Chức năng gián tiếp và trực tiếp tạo việc làm cho lao động tiềm năng gẩn. Về vấn đề tham gia thực hiện vào chương trình phổ cập tin học cho thanh niên nông thôn. Về vấn đề chuyển giao khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực phát triển ngành nghề ở nông thôn và áp dụng tiến bộ khoa học vào lĩnh vực nông nghiệp. Về các giải pháp cho hoạt động dạy nghề ngắn hạn.Giải pháp về việc thành lập các xưởng lao động sản xuất kết hợp với làm dịch vụ
Phần V: Kết luận và kiến nghị
Đề tài đã phân tích một cách sâu sắc về thực trạng và đánh giá sâu sắc về các kết quả đã làm được của các trung tâm HNDN. Trung tâm HDND là địa chỉ duy nhật trên địa bàn mỗi huyện thực hiện cả 3 nhiệm vụ liên thông nối tiếp nhau một cách bài bản, có quá trình, có chỉ đạo và thẩm định từ tư vấn hướng nghiệp đến dạy nghề và tạo việc làm.
Các trung tâm luôn luôn xác định khách hành của trung tâm đồng thời là sản phẩm của trung tâm, là uy tín, là sự tồn tại của trung tâm vì vậy đại đa số học sinh học nghề ở đây đều tìm được việc làm ổn định trong các khu công nghiệp, khu chế suất. Trung tâm cũng tạo được độ tin cậy cao đối với các đơn vị liên kết. Nhưng mặt khác cơ sở hạ tẩng và đội ngũ giáo viên cũng các trung tâm vẫn còn rất nhiều, điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới việc phát triển quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo của các trung tâm.
Đề tài chỉ rõ những định hướng chủ yếu mà các trung tâm HNDN cẩn đạt được trong năm tới. Bên cạnh đó đề tài còn đưa ra các giải pháp trước mắt cũng như lâu dài đối với các hoạt động của các trung tâm.
Để đánh giá một cách chính xác kết quả hoạt động của các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề chúng tôi đưa ra các mục tiêu nghiên cứu:
- Góp phẩn hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn đối với hoạt động hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho người lao động.
- Đánh giá kết quả các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở khu vực nông thôn tỉnh Bắc Giang. Tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng, làm cơ sở cho định hướng mục tiêu và giải pháp.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp hữu hiệu nhằm gắn kết các hoạt động hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm thành một hệ thống thống nhất, nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các trung tâm này, giúp cho phẩn lớn lao động ở khu vực nông thôn Bắc Giang thực sự
120 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá kết quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nộing thôn tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công tác ph c p THPT c a n c ta trong giai đo n t i. Đây cũng làổ ậ ủ ướ ạ ớ
ngu n l c ti m năng đ Trung tâm d dàng t v n cho các em v a h c vănồ ự ề ể ễ ư ấ ừ ọ
hoá, v a h c ngh dài h n t i Trung tâm, đ ng th i là nh ng tuyên truy nừ ọ ề ạ ạ ồ ờ ữ ề
viên tích c c đ n t n t ng thôn xóm đ Trung tâm tri n khai các lo i hìnhự ế ậ ừ ể ể ạ
đào t o.ạ
Trong năm h c 2008 - 2009 các Trung tâm đã có khoá h c sinh đ uọ ọ ầ
tiên c a lo i hình này thi t t nghi p v i k t qu 90% h c sinh đ u t tủ ạ ố ệ ớ ế ả ọ ề ố
nghi p l p 12. Đây là " qu ng t" đ u tiên c a lo i hình này góp ph nệ ớ ả ọ ầ ủ ạ ầ
kh ng đ nh v i xã h i v b ng c p và ch t l ng đào t o c a các Trungẳ ị ớ ộ ề ằ ấ ấ ượ ạ ủ
tâm.
4.4.2 Nh c đi mượ ể
- Nhìn chung, c s v t ch t c a các TT còn quá nghèo nàn bi u hi nơ ở ậ ấ ủ ể ệ
c 2 ph ng di n là c s h t ng và trang thi t b gi ng d y. M tở ả ươ ệ ơ ở ạ ầ ế ị ả ạ ặ
b ng ho t đ ng quá h p, h th ng tr ng l p thì thi u th n, trang thi t bằ ạ ộ ẹ ệ ố ườ ớ ế ố ế ị
ph c v cho gi ng d y, th c hành quá ít, theo đánh giá m i nh t c a Sụ ụ ả ạ ự ớ ấ ủ ở
TBXH là c s v t ch t, trang thi t b c a các Trung tâm hi n nay m i chơ ở ậ ấ ế ị ủ ệ ớ ỉ
đáp ng đ c kho ng 50% so v i nhu c u th c ti n.ứ ượ ả ớ ầ ự ễ
- Đ i ngũ giáo viên còn thi u nghiêm tr ng, toàn t nh m i ch có 108ộ ế ọ ỉ ớ ỉ
biên ch ph n l n giáo viên còn trong th i kỳ h c t p đ nâng cao trình đ ,ế ầ ớ ờ ọ ậ ể ộ
chuyên môn nghi p v . Giáo viên ch a th t gi i v lý thuy t, ch a th c sệ ụ ư ậ ỏ ề ế ư ự ự
gi i v th c hành. C c u ch a đ ng đ u các b môn, nh ng ngh mangỏ ề ự ơ ấ ư ồ ề ộ ữ ề
tính ch t mũi nh n h u nh thi u giáo viên biên ch ch y u là h p đ ng,ấ ọ ầ ư ế ế ủ ế ợ ồ
đ i ngũ giáo viên d y văn hoá c b n c a Trung tâm là h p đ ng, thuê,ộ ạ ơ ả ủ ợ ồ
m n 100% vì th ph i thay đ i th ng xuyên giáo viên.... D n đ n tráchượ ế ả ổ ườ ẫ ế
nhi m c a giáo viên ch a th t s cao, gây tâm lý chán n n cho h c sinh,ệ ủ ư ậ ự ả ọ
38
gây khó khăn, b đ ng cho công tác đi u hành và qu n lý, c n tr vi c th cị ộ ề ả ả ở ệ ự
hi n n n p và rèn luy n tính quy ph m c a h c sinh. Trong khi đó h nệ ề ế ệ ạ ủ ọ ơ
b t c m t đ i t ng h c sinh nào, h c sinh văn hoá và h c ngh cácấ ứ ộ ố ượ ọ ọ ọ ề ở
Trung tâm h c ngh c p huy n c n đ c theo dõi sát sao u n n n k p th i,ọ ề ấ ệ ầ ượ ố ắ ị ờ
giám sát và quan tâm sâu s c. Qua kh o sát th c t 3 Trung tâm, tôi đãắ ả ự ế ở
đi u tra 100 h gia đình có con đang h c văn hoá và h c ngh t i các Trungề ộ ọ ọ ề ạ
tâm, tôi th y có 50 h c sinh vào h c là do s c ép c a gia đình ch khôngấ ọ ọ ứ ủ ứ
ph i do nhu c u c n h c th t s c a h c sinh. B i v y c n ph i có m tả ầ ầ ọ ậ ự ủ ọ ở ậ ầ ả ộ
đ i ngũ giáo viên am hi u sâu s c v nghi p v s ph m, tâm lý l a tu i.ộ ể ắ ề ệ ụ ư ạ ứ ổ
Ph i t ng ngày d y d , đ ng viên gây ni m tin và h ng thú đ các em yênả ừ ạ ỗ ộ ề ứ ể
tâm h c t p, ch khi nào h c sinh có ni m tin và h ng thú th t s , có đ ngọ ậ ỉ ọ ề ứ ậ ự ộ
c và m c tiêu h c t p đúng đ n thì khi đó k t qu h c t p m i cao, sơ ụ ọ ậ ắ ế ả ọ ậ ớ ự
ch đ o rèn dũa c a nhà tr ng m i có hi u qu th t s .ỉ ạ ủ ườ ớ ệ ả ậ ự
- Trong nh ng năm qua, các mô TT HN-DN c p huy n đã nh n đ cữ ấ ệ ậ ượ
r t nhi u s quan tâm, giúp đ , t o đi u ki n c a các c p, các ngành và cóấ ề ự ỡ ạ ề ệ ủ ấ
đ y đ khung hành lang pháp lý đ ho t đ ng. Tuy nhiên c ch chính sáchầ ủ ể ạ ộ ơ ế
v n ch a đ m nh đ nâng c p các trung tâmtr thành nh ng TT HN-DNẫ ư ủ ạ ể ấ ở ữ
t m c , đôi khi có m t s ch tr ng đã n đ nh th i gian th c hi n nh ngầ ỡ ộ ố ủ ươ ấ ị ờ ự ệ ư
r i l i b lãng quên; có m t s chính sách không đ ng b gi a các c p, cácồ ạ ị ộ ố ồ ộ ữ ấ
ngành đôi khi làm cho các Trung tâm khó th c hi n; có nh ng ch tr ngự ệ ữ ủ ươ
làm giao đ ng t t ng v s t n t i c a Trung tâm khi n cho đ i ngũộ ư ưở ề ự ồ ạ ủ ế ộ
giáo viên có nh ng ng i ch a th t s g n bó, th m chí có ng i cònữ ườ ư ậ ự ắ ậ ườ
mu n tìm cách chuy n đ n v công tác.ố ể ơ ị
- V phong t c t p quán, B c Giang là m t t nh mi n núi, ng i dânề ụ ậ ắ ộ ỉ ề ườ
B c Giang đ i đa s sinh s ng b ng ngh tr ng lúa n c và tr ng các câyắ ạ ố ố ằ ề ồ ướ ồ
công nghi p, chăn nuôi, đ a bàn đ t ch t ng i đông, s n xu t manh mún,ệ ị ấ ậ ườ ả ấ
nh l . Vì v y cu c s ng c a ng i dân lao đ ng v c b n là nghèo, đ cỏ ẻ ậ ộ ố ủ ườ ộ ề ơ ả ặ
đi m y ít nhi u có nh h ng đ n t m nhìn c a ng i dân trong công tácể ấ ề ả ưở ế ầ ủ ườ
39
HN - DN. Qua quá trình kh o sát th c t 100 h có con tham gia h c nghả ự ế ộ ọ ề
t i các Trung tâm tôi th y: Nhìn chung t t ng c a ng i dân mang đ mạ ấ ư ưở ủ ườ ậ
phong t c t p quán c a vùng quê lúa n c s n xu t manh mún, nh l vàụ ậ ủ ướ ả ấ ỏ ẻ
nghèo túng, h c n cù ch u th ng, ch u khó, nh ng tác phong l i ch mọ ầ ị ươ ị ư ạ ậ
ch p, tính k lu t trong lao đ ng không cao, s c ỳ l n, không nhanh nh yạ ỷ ậ ộ ứ ớ ạ
trong c ch th tr ng, t m nhìn ng n; mang n ng t t ng "li nông b t liơ ế ị ườ ầ ắ ặ ư ưở ấ
h ng" không mu n con em mình lao đ ng xa nhà (xét v m t tích c c thìươ ố ộ ề ặ ự
quan đi m này là hoàn toàn đúng,chúng ta đang c g ng th c hi n, nh ngể ố ắ ự ệ ư
trong giai đo n hi n t i v n ph i có m t b ph n l n đi làm vi c tai cácạ ệ ạ ẫ ả ộ ộ ậ ớ ệ
khu ch xu t ,khu công nghi p xa nhà). T nh ng đ c đi m y d n đ nế ấ ệ ừ ữ ặ ể ấ ẫ ế
m t th c t có nhi u ng i lao đ ng đã qua đào t o, đã đ c x p x pộ ự ế ề ườ ộ ạ ượ ắ ế
vi c làm n đ nh trong các khu công nghi p các t nh phía nam, B cệ ổ ị ệ ở ỉ ở ắ
Ninh, H i D ng, L ng S n, sau m t th i gian làm vi c đã t đ ng b v .ả ươ ạ ơ ộ ờ ệ ự ộ ỏ ề
Qua kh o sát 200 tr ng h p h c ngh may công nghi p t năm 2006 -ả ườ ợ ọ ề ệ ừ
2008 t i các Trung tâm, trong s 75 h c sinh nam đã đ c s p x p vi cạ ố ọ ượ ắ ế ệ
làm thì có 18 h c sinh t ý b v quê, 7 vì lý do gia đình có 1 con trai duyọ ự ỏ ề
nh t (b m không mu n cho con đi làm xa) 3 v i lý do ngh không phùấ ố ẹ ố ớ ề
h p, không h p d n, 8 v i lý do không ch u đ c áp l c gò bó c a nghợ ấ ẫ ớ ị ượ ự ủ ề
may trong các xí nghi p; trong s 500 n đã đ c s p x p vi c làm nệ ố ữ ượ ắ ế ệ ổ
đ nh t i các xí nghi p may H ng Thái, may K và may Vi t Hàn c a Thànhị ạ ệ ồ ế ệ ủ
ph B c Giang, công ty may 1/5, Công ty may H ng Hà c a H ng Yên,ố ắ ồ ủ ư
Công ty may Thăng Long c a Hà N i ... thì có t i 90 em đã làm vi c nủ ộ ớ ệ ổ
đ nh mà v n b v , trong đó có 20 vì lý do s c kho ; 30 vì lý do khôngị ẫ ỏ ề ứ ẻ
thích ngh (khi đi h c là do s c ép c a gia đình), 15 em dù v n thích nghề ọ ứ ủ ẫ ề
may, v n đang làm vi c t t nh ng gia đình b t v vì lý do s không l yẫ ệ ố ư ắ ề ợ ấ
đ c ch ng, 25 em không ch u đ c k lu t cao c a công vi c luôn luôn bượ ồ ị ượ ỷ ậ ủ ệ ị
tr l ng nên chán n n b v . Th m chí trong m t kh o sát khác: có 31ừ ươ ả ỏ ề ậ ộ ả
h c sinh đi làm vi c t i Công ty H G m - Hà N i tháng 9 năm 2003,ọ ệ ạ ồ ươ ộ
40
ngay sau khi đi đ c 10 ngày đã có 25 em b v vì nh ng lý do nh nhà,ượ ỏ ề ữ ớ
đi u ki n ăn khó khăn, ch u k lu t cao, m c l ng ban đ u th p. Quaề ệ ở ị ỷ ậ ứ ươ ầ ấ
tr c ti p tìm hi u tôi th y l i ph n l n thu c v các em, do t p quán và tácự ế ể ấ ỗ ầ ớ ộ ề ậ
phong nông nghi p đã ăn sâu vào tính cách c a các em, nên khi đ n môiệ ủ ế
tr ng m i v a xa nhà l i v p ngay ph i s kèm c p c a tác phong côngườ ớ ừ ạ ấ ả ự ặ ủ
nghi p, nên các em chán n n b v . K t qu nghiên c u này giúp tôi nh nệ ả ỏ ề ế ả ứ ậ
ra r ng: g n đây trên các ph ng ti n thông tin đ i chúng công b nhi uằ ầ ươ ệ ạ ố ề
công ty may, gi y da... thi u r t nhi u lao đ ng trong khi đó nhu c u c nầ ế ấ ề ộ ầ ầ
vi c làm c a ng i lao đ ng là r t l n, đây là m t bài toán đ t ra cho cácệ ủ ườ ộ ấ ớ ộ ặ
nhà qu n lý lao đ ng thu c các ngành c n lao đ ng ph thông ph i cóả ộ ộ ầ ộ ổ ả
nh ng gi i pháp cho phù h p v i đ i t ng lao đ ng mà mình tuy n d ng,ữ ả ợ ớ ố ượ ộ ể ụ
có th ph i v a s n xu t, v a d y nâng cao tay ngh , v a u n n n k lu tể ả ừ ả ấ ừ ạ ề ừ ố ắ ỷ ậ
d n d n t tác phong nông nghi p sang tác phong công nghi p, t o môiầ ầ ừ ệ ệ ạ
tr ng thu n l i t đ u và có c ch ràng bu c ch c ch n.ườ ậ ợ ừ ầ ơ ế ộ ắ ắ
4.5 Đ nh h ng m t s gi i pháp ch y u nh m nâng cao k t quị ướ ộ ố ả ủ ế ằ ế ả
ho t đ ng c a các ạ ộ ủ trung tâm h ng nghi p - d y ngh và t o vi c làmướ ệ ạ ề ạ ệ
cho lao đ ng khu v c nông thôn t nh B c Giangộ ự ỉ ắ
4.5.1 Các quan đi m ch đ o và nh ng m c tiêu c th v v n để ỉ ạ ữ ụ ụ ể ề ấ ề
HN – DN và giai đo n 2010 và đ nh h ng đ n năm 2020ạ ị ướ ế
Trung tâm HN – DN c p huy n là m t trong nh ng ấ ệ ộ ữ trung tâm đ ngồ
th i ph i th c hi n hai nhi m v : nhi m v c a Trung tâm KTTH-HN vàờ ả ự ệ ệ ụ ệ ụ ủ
nhi m v c a Trung tâm D y ngh và gi i thi u vi c làm, do v y các TTệ ụ ủ ạ ề ớ ệ ệ ậ
HN-DN luôn luôn ph i th c hi n đ ng th i c hai quy ch c a hai lo iả ự ệ ồ ờ ả ế ủ ạ
hình trung tâm. Khi nghiên c u v các quan đi m ch đ o, v m c tiêu,ứ ề ể ỉ ạ ề ụ
nhi m v , chúng ta đ ng th i ph i nghiên c u t i t t c các quan đi m chệ ụ ồ ờ ả ứ ớ ấ ả ể ỉ
đ o đ i v i các trung tâmtrung tâm.ạ ố ớ
- Quan đi m ch đ o c a B Giáo d c và Đào t o đ i v i các Trungể ỉ ạ ủ ộ ụ ạ ố ớ
tâm KTTH- HN: T i văn b n h ng d n v nhi m v h ng nghi p nămạ ả ướ ẫ ề ệ ụ ướ ệ
41
h c 2006 - 2007 có ghi rõ: “Các Trung tâm KTTH - HN c n ti p t c tri nọ ầ ế ụ ể
khai ch th 33/2003/CT/BGD&ĐT v tăng c ng giáo d c cho h c sinhỉ ị ề ườ ụ ọ
ph thông nh m đ y m nh công tác giáo d c h ng nghi p theo h ngổ ằ ẩ ạ ụ ướ ệ ướ
nâng cao ch t l ng, đ nh h ng ngh nghi p phù h p v i nhu c u nhânấ ượ ị ướ ề ệ ợ ớ ầ
l c c a t ng đ a ph ng, góp ph n tích c c vào phân lu ng h c sinh cu iự ủ ừ ị ươ ầ ự ồ ọ ố
c p THCS và THPT…”, “Các Trung tâm có bi n pháp m r ng các nghấ ệ ở ộ ề
ph thông nh t là các ngh đang có nhu c u phát tri n đ a ph ng đổ ấ ề ầ ể ở ị ươ ể
h c sinh có đi u ki n l a ch n sau khi h c xong trung h c c s và trungọ ề ệ ự ọ ọ ọ ơ ở
h c ph thông; tham gia tích c c vào vi c tri n khai sách giáo khoa nghọ ổ ự ệ ể ề
ph thông l p 11 nh ng n i thí đi m THPT KT và tri n khai môn côngổ ớ ở ữ ơ ể ể
ngh II l p 9 các tr ng THCS trong đ a bàn”(tài li u tri n khai nhi mệ ớ ở ườ ị ệ ể ệ
v lao đ ng h ng nghi p 2007 - 2008 Trung tâm LĐHN - B GD - ĐTụ ộ ướ ệ ộ
tháng 7/2007).
- Quan đi m ch đ o c a B Lao đ ng - Th ng binh & Xã h i đ iể ỉ ạ ủ ộ ộ ươ ộ ố
v i các Trung tâm d y ngh trong giai đo n 2005 - 2010: “ Đ n năm 2005ớ ạ ề ạ ế
m i t nh, thành ph có ít nh t m t tr ng ngh , m i qu n, huy n ph i cóỗ ỉ ố ấ ộ ườ ề ỗ ậ ệ ả
ít nh t m t Trung tâm d y ngh ng n h n, đ n năm 2010 m t s qu nấ ộ ạ ề ắ ạ ế ộ ố ậ
huy n có tr ng ngh ”. Ti p t c nâng cao ch t l ng đào t o ngh m tệ ườ ề ế ụ ấ ượ ạ ề ộ
cách toàn di n, đ i m i ch ng trình và ph ng pháp toàn di n, đa d ngệ ổ ớ ươ ươ ệ ạ
hoá các lo i hình đ o t o ngh , khuy n khích các thành ph n kinh t đàoạ ạ ạ ề ế ầ ế
t o ngh và t o vi c làm cho ng i lao đ ng v.v.. hàng năm nhà n cạ ề ạ ệ ườ ộ ướ
dành m t ph n kinh phí tho đáng đ đ u t cho vi c d y ngh , ph n đ uộ ầ ả ể ầ ư ệ ạ ề ấ ấ
đ n năm 2010 t l ng i lao đ ng qua đào t o ngh đ t 40% - 45%, gi mế ỷ ệ ườ ộ ạ ề ạ ả
t l th t nghi p thành th xu ng d i 3%, tăng t l s d ng th i gianỉ ệ ấ ệ ở ị ố ướ ỉ ệ ử ụ ờ
lao đ ng c a lao đ ng nông thôn lên kho ng 80% ...ộ ủ ộ ả
Trong nh ng năm qua, t nh B c Giang đã quan tâm và t ch cữ ỉ ắ ổ ứ
tri n khai th c hi n có hi u qu các chính sách, ch đ d y ngh . Ngoài cácể ự ệ ệ ả ế ộ ạ ề
văn b n quy ph m pháp lu t do Trung ng ban hành, UBND t nh B cả ạ ậ ươ ỉ ắ
42
Giang đã ban hành m t s văn b n ch đ o và đ nh h ng phát tri n d yộ ố ả ỉ ạ ị ướ ể ạ
ngh nh :ề ư
- Quy t đ nh s 08/2007 ngày 06 tháng 02 năm 2007 c a UBNDế ị ố ủ
t nh B c Giang v vi c phê duy t Đi u ch nh, b sung Quy ho ch h th ngỉ ắ ề ệ ệ ề ỉ ổ ạ ệ ố
c s d y ngh t nh B c Giang th i kỳ 2000 – 2010 và đ nh h ng 2020ơ ở ạ ề ỉ ắ ờ ị ướ
- Đ án thành l p “ Qu h tr n đ nh đ i s ng, h c t p, đào t oề ậ ỹ ỗ ợ ổ ị ờ ố ọ ậ ạ
ngh và vi c làm cho ng i dân khi nhà n c thu h i t 50% đ t s n xu tề ệ ườ ướ ồ ừ ấ ả ấ
nông nghi p tr lên”ệ ở
- K ho ch s 47/KH- UBND ngày 07/11/2006 c a UBND t nh B cế ạ ố ủ ỉ ắ
Giang v vi c th c hi n quy t đ nh s 09/2005/QD-TTG ngày 11/01/2005ề ệ ự ệ ế ị ố
c a th t ng chính ph v vi c “ Xây d ng, nâng cao ch t l ng đ i ngũủ ủ ướ ủ ề ệ ự ấ ượ ộ
nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c giai đo n 2005-20120” trong lĩnh v cộ ả ụ ạ ự
d y nghạ ề
Hàng năm UBND t nh đ u xây d ng và t ch c tri n khai th c hi nỉ ề ự ổ ứ ể ự ệ
k ho ch đào t o ngh .ế ạ ạ ề
4.5.2 Đ nh h ng phát tri n và m c tiêu c th c a cácị ướ ể ụ ụ ể ủ
trung tâmtrung tâm KTTH – HN – DN c p huy n trong giai đo n 2009ấ ệ ạ
và t m nhìn đ n năm 2020ầ ế
Quy t tâm th c hi n th ng l i các m c tiêu v công tác HN - DN màế ự ệ ắ ợ ụ ề
c p trên đã đ ra ph n đ u t nay đ n năm 2015, m i năm, m i trung tâm:ấ ề ấ ấ ừ ế ỗ ỗ
- T ch c sinh ho t h ng nghi p và tham gia d y môn công ngh IIổ ứ ạ ướ ệ ạ ệ
l p 9 (ngh t ch n) cho 100% s h c sinh kh i 9 THCS (kho ng 4000-ớ ề ự ọ ố ọ ố ả
4500 h c sinh m i năm) góp ph n phân lu ng h c sinh và đ nh h ng nghọ ỗ ầ ồ ọ ị ướ ề
nghi p cho kho ng 1500 - 2000 h c sinh kh i 9 t t nghi p mà không cóệ ả ọ ố ố ệ
đi u ki n vào h c các tr ng THPT, l c l ng này s tham gia ngay vàoề ệ ọ ở ườ ự ượ ẽ
th tr ng lao đ ng, trong đó có t i h n 90 % là khu v c nông thôn.ị ườ ộ ớ ơ ở ự
- T ch c sinh ho t h ng nghi p và tham gia d y môn công ngh ổ ứ ạ ướ ệ ạ ệ ở
c 3 kh i h THPT, t ch c d y ngh và thi ngh ph thông cho t t cả ố ệ ổ ứ ạ ề ề ổ ấ ả
43
h c sinh c a 42 tr ng THPT, 10 Trung tâm GDTX v i s l ng h c nghọ ủ ườ ớ ố ượ ọ ề
m i năm kho ng 30000 - 35000 h c sinh. Trong s này ch có kho ng 30%ỗ ả ọ ồ ỉ ả
là có đi u ki n ti p t c h c lên, s 70% còn l i s tham gia ngay vào thiề ệ ế ụ ọ ố ạ ẽ
tr ng lao đ ng và cũng s có t i h n 90% s là lao đ ng khu v c nôngườ ộ ẽ ớ ơ ẽ ộ ở ự
thôn. Làm t t ho t đ ng này chính là các mô hình HN đã g n k t đ c v nố ạ ộ ắ ế ượ ấ
đ 3 trong 1v s liien thông c a HN-DN và t o vi c làm. Tuy nhiên trongề ề ự ủ ạ ệ
s đo cũng s có r t nhi u em ph i ti p t c h c ngh đ nâng cao trìnhố ẽ ấ ề ả ế ụ ọ ề ể
đ , đòi h i các mô hình TT ph i đ u t nhi u h n n a đ l i đón nh n cácộ ỏ ả ầ ư ề ơ ữ ể ạ ậ
em khi các em có nhu c u.ầ
- Tích c c tham gia vào ch ng trình ph c p tin h c c a Qu c giaự ươ ổ ậ ọ ủ ố
th c hi n nghiêm ch nh ch ng trình ph c p tin h c c a t nh, t ch c t pự ệ ỉ ươ ổ ậ ọ ủ ỉ ổ ứ ậ
hu n, gi ng d y tin h c cho t t c giáo viên trên đ a bàn toàn huy n, t ngấ ả ạ ọ ấ ả ị ệ ừ
b c xây d ng k ho ch h ng d n các tr ng trên đ a bàn đ y nhanhướ ự ế ạ ướ ẫ ườ ị ẩ
ti n đ ph c p tin h c cho h c sinh ph thông, t ch c thi và c p ch ngế ộ ổ ậ ọ ọ ổ ổ ứ ấ ứ
ch theo các trình đ A,B,C cho nh ng đ i t ng có nhu c u. Vi c làm nàyỉ ộ ữ ố ượ ầ ệ
chính là nâng cao ch t l ng ngu n lao đ ng , t o cho h nhi u c h iấ ượ ồ ộ ạ ọ ề ơ ộ
ki m đ c vi c làm h n.ế ượ ệ ơ
- T ch c đa d ng các lo i hình chuy n giao khoa h c k thu t, côngổ ứ ạ ạ ể ọ ỹ ậ
ngh (nh t là trên lĩnh v c nông nghi p nông thôn) đ t o m i đi u ki nệ ấ ự ệ ể ạ ọ ề ệ
thu n l i cho l c l ng lao đ ng nông thôn đ c ti p c n v i khoa h c kậ ợ ự ượ ộ ượ ế ậ ớ ọ ỹ
thu t, công ngh m i, góp ph n tăng năng su t v t nuôi cây tr ng, nâng tậ ệ ớ ầ ấ ậ ồ ỷ
l th i gian làm vi c c a lao đ ng nông thôn lên 78 - 80% đ ng th i cũngệ ờ ệ ủ ộ ồ ờ
là gián ti p góp ph n làm t l h nghèo theo chu n m i xu ng còn d iế ầ ỉ ệ ộ ẩ ớ ố ướ
5%.
- Đa d ng hoá các lo i hình d y ngh ng n h n, d y ngh đ t oạ ạ ạ ề ắ ạ ạ ề ể ạ
đi u ki n cho m t l c l ng đông đ o thanh niên trên toàn huy n có môiề ệ ộ ự ượ ả ệ
tr ng h c ngh phù h p đ b sung ngu n l c l ng d i dào này cho sườ ọ ề ợ ể ổ ồ ự ượ ồ ự
nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá, góp ph n th c hi n th ng l i cácệ ệ ệ ạ ầ ự ệ ắ ợ
44
m c tiêu kinh t xã h i c a huy n đ ra. Theo tính toán m i năm t nh B cụ ế ộ ủ ệ ề ỗ ỉ ắ
Giang có kho ng 16000-1800 h c sinh t t nghi p l p 9 không thi đ c vàoả ọ ố ệ ớ ượ
THPT, 25000-30000 h c sinh t t nghi p l p 12 không thi vào đ c cácọ ố ệ ớ ượ
tr ng Đ i h c, trung h c chuyên nghi p, đây th c s là m t ngu n tàiườ ạ ọ ọ ệ ự ự ộ ồ
nguyên d i dào s n có, n đ nh th ng xuyên hàng năm, đ ng th i cũng làồ ẵ ổ ị ườ ồ ờ
m t thách th c vô cùng l n đ i v i công tác HN - DN c a t nh trong côngộ ứ ớ ố ớ ủ ỉ
cu c ph n đ u đ t ch tiêu 40% đ n 50% ng i lao đ ng qua đào t o vàoộ ấ ấ ạ ỉ ế ườ ộ ạ
năm 2010 (hi n t i B c Giang m i đ t 18% - 22% s ng i lao đ ng quaệ ạ ắ ớ ạ ố ườ ộ
đào t o). ạ
- Th c hi n ch tr ng ph c p giáo d c THPT, góp ph n nâng caoự ệ ủ ươ ổ ậ ụ ầ
dân trí, b i d ng nhân l c cho thanh thi u niên trên đ a bàn toàn t nh (giánồ ưỡ ự ế ị ỉ
ti p nâng cao ch t l ng ngu n lao đ ng), m i năm các Trung tâm sế ấ ượ ồ ộ ỗ ẽ
tuy n sinh kho ng 800- 1000 h c sinh vào h c h B túc THPT k t h pể ả ọ ọ ệ ổ ế ợ
v i h c ngh , 100% s h c sinh h c h này sau 3 năm t t nghi p raớ ọ ề ố ọ ọ ệ ố ệ
tr ng m i h c sinh đ u có 2 văn b ng: m t là: B ng t t nghi p văn hoáườ ỗ ọ ề ằ ộ ằ ố ệ
h b túc THPT, hai là: b ng ngh b c 3/7, đây chính là s l ng h c sinhệ ổ ằ ề ậ ố ượ ọ
th ng xuyên liên t c có m t t i Trung tâm. Theo d báo đ n năm 2010ườ ụ ặ ạ ự ế
l ng h c sinh l p 9 c a t nh kho ng 32000 h c sinh, v i s l ng cácượ ọ ớ ủ ỉ ả ọ ớ ố ượ
tr ng THPT hi n nay ch c ch n vi c ph c p THPT v n ph i c n đ nườ ệ ắ ắ ệ ổ ậ ẫ ả ầ ế
s c ng tác c a lo i hình b túc THPT. ự ộ ủ ạ ổ
- T ch c lao đ ng s n xu t và d ch v k thu t ph c v cho sổ ứ ộ ả ấ ị ụ ỹ ậ ụ ụ ự
nghi p giáo d c: thành l p các x ng v a th c hành ngh , v a làm d chệ ụ ậ ưở ừ ự ề ừ ị
v t o c h i thu n l i cho h c sinh có môi tr ng th c t p th c s , t oụ ạ ơ ộ ậ ợ ọ ườ ự ậ ự ự ạ
đi u ki n thu n l i cho giáo viên và h c sinh kh ng đ nh tay ngh tr cề ệ ậ ợ ọ ẳ ị ề ướ
nh ng yêu c u c th c a th c t , đ ng th i cũng là môi tr ng thí đi mữ ầ ụ ể ủ ự ế ồ ờ ườ ể
ti p c n v i c ch th tr ng, góp ph n kh ng đ nh s t n t i c a nghế ậ ớ ơ ế ị ườ ầ ẳ ị ự ồ ạ ủ ề
trong giai đo n m i.ạ ớ
- Đ u t trang thi t b , đ u t con ng i đ hình thành m t phòng tầ ư ế ị ầ ư ườ ể ộ ư
45
v n ngh nghi p "chu n", góp ph n thi t th c vào công tác t v n nghấ ề ệ ẩ ầ ế ự ư ấ ề
cho m i đ i t ng trên đ a bàn toàn huy n (k c nh ng đ i t ng có nhuọ ố ượ ị ệ ể ả ữ ố ượ
c u t v n l i, nh ng đ i t ng chuy n đ i ngh nghi p).ầ ư ấ ạ ữ ố ượ ể ổ ề ệ
4.6 M t s gi i pháp ch y u nh m nâng cao k t qu ho t đ ng c aộ ố ả ủ ế ằ ế ả ạ ộ ủ
các trung tâmh ng nghi p d y ngh và t o vi c làm cho ng iướ ệ ạ ề ạ ệ ườ
lao đ ng tình B c Giang giai đo n 2009 – 2010 và t m nhìn đ nộ ắ ạ ầ ế
năm 2020
4.6.1 Nh ng gi i pháp tr c m t và lâu dàiữ ả ướ ắ
1. V công tác H ng nghi p và d y môn công ngh cho h c sinhề ướ ệ ạ ệ ọ
THCS - Ch c năng gián ti p t o vi c làm cho lao đ ng ti m năng:ứ ế ạ ệ ộ ề
- Tr c m t ph i ph i h p ch t ch v i các Phòng giáo d c huy n,ướ ắ ả ố ợ ặ ẽ ớ ụ ệ
thi. xây d ng k ho ch c th , t ch c tri n khai h ng d n sinh ho tự ế ạ ụ ể ổ ứ ể ướ ẫ ạ
h ng nghi p (36 ti t/năm) và d y môn công ngh II l p 9 (ngh t ch n:ướ ệ ế ạ ệ ớ ề ự ọ
Ngh N u ăn ho c Ngh Thêu v i th i l ng 32 ti t/ năm) cho 100% sề ấ ặ ề ớ ờ ượ ế ố
h c sinh kh i 9 thu c 230 tr ng THCS trên toàn t nh(có 10 TT, bình quânọ ố ộ ườ ỉ
m i trung tâm ph trách t 20 - 23 tr ng THCS). Đây là năm th 4 tri nỗ ụ ừ ườ ứ ể
khai d y ch ng trình sách giáo khoa m i đ i v i h c sinh l p 9, nhìnạ ươ ớ ố ớ ọ ớ
chung b môn sinh ho t h ng nghi p và công ngh II là b môn có nhi uộ ạ ướ ệ ệ ộ ề
đi m m i, c n ph i xây d ng chi ti t k ho ch và ch đ o sát sao, tháo gể ớ ầ ả ự ế ế ạ ỉ ạ ỡ
k p th i nh ng khó khăn trong quá trình th c hi n. Đó là 2 môn đ c thù cóị ờ ữ ự ệ ặ
tính đ n đi u ki n c th c a t ng đ a ph ng mà xác đ nh mà l a ch nế ề ệ ụ ể ủ ừ ị ươ ị ự ọ
các ngh d y, các ph ng pháp d y, các hình th c d y sao cho sau khi h cề ạ ươ ạ ứ ạ ọ
xong h c sinh có cái nhìn toàn di n và c th v tình hình phát tri n nghọ ệ ụ ể ề ể ề
nghi p c a đ a ph ng và đ t n c t đó h c sinh kh i 9 n u không thiệ ủ ị ươ ấ ướ ừ ọ ố ế
đ c vào b c THPT , tr v đ a ph ng, tham gia luôn vào th tr ng laoượ ậ ở ề ị ươ ị ườ
đ ng, thì d dàng hoà nh p v i cu c s ng c ng đ ng trong vi c tìm nghộ ễ ậ ớ ộ ố ộ ồ ệ ề
và h c ngh cho phù h p v i năng l c c a b n thân(đây là ch c năng giánọ ề ợ ớ ự ủ ả ứ
ti p t o vi c làm cho lao đ ng ti m năng).ế ạ ệ ộ ề
46
- V lâu dài là ph i th ng xuyên t ch c t p hu n giáo viên d yề ả ườ ổ ứ ậ ấ ạ
h ng nghi p và công ngh , t ch c th o lu n, h i th o, t ch c đi u traướ ệ ệ ổ ứ ả ậ ộ ả ổ ứ ề
kh o sát tình hình ngh nghi p c a đ a ph ng ..., giúp đ i ngũ giáo viênả ề ệ ủ ị ươ ộ
này có ki n th c v ng vàng trong lĩnh v c t v n h ng nghi p - m t lĩnhế ứ ữ ự ư ấ ướ ệ ộ
v c m i và khó, (100% giáo viên đ u là kiêm nhi m). T ch c t ng k t,ự ớ ề ệ ổ ứ ổ ế
bi u d ng và nhân r ng các đi n hình tiên ti n, rút ra các bài h c kinhể ươ ộ ể ế ọ
nghi m c a t ng năm, t đó đ ra các ph ng h ng ho t đ ng choệ ủ ừ ừ ề ươ ướ ạ ộ
nh ng năm ti p theo.ữ ế
2. V công tác H ng nghi p và d y ngh cho h c sinh THPT, BTề ướ ệ ạ ề ọ
THPT- Ch c năng gián ti p và tr c ti p t o vi c làm cho lao đ ng ti mứ ế ự ế ạ ệ ộ ề
năng g n. ầ
- Tr c m t ph i th c hi n nghiêm ch nh ý ki n ch đ o c a S Giáoướ ắ ả ự ệ ỉ ế ỉ ạ ủ ở
d c - Đào t o B c Giang v công tác h ng nghi p d y ngh ph thôngụ ạ ắ ề ướ ệ ạ ề ổ
cho h c sinh trong năm h c 2008- 2009: Năm h c này S Giáo d c - Đàoọ ọ ọ ở ụ
t o chính th c có văn b n yêu c u t t c các tr ng THPT, BT THPT, TTạ ứ ả ầ ấ ả ườ
GDTX trên đ a bàn toàn t nh ph i ph i h p, liên k t v i các Trung tâm HN-ị ỉ ả ố ợ ế ớ
DN đ tri n khai công tác HN - DN cho h c sinh. Các Trung tâm HN- DNể ể ọ
huy n , th ph i xây d ng k ho ch gi ng d y chi ti t, c th ; đ nh h ngệ ị ả ự ế ạ ả ạ ế ụ ể ị ướ
ngh nghi p trên c s tôn tr ng ngh hi n có c a nhà tr ng và nhu c uề ệ ơ ở ọ ề ệ ủ ườ ầ
th c t c a đ a ph ng; t ch c t p hu n b i d ng nâng cao nghi p vự ế ủ ị ươ ổ ứ ậ ấ ồ ưỡ ệ ụ
cho t t c các giáo viên tham gia d y ngh , h ng d n th c hi n nghiêmấ ả ạ ề ướ ẫ ự ệ
ch nh ch đ h s , s sách, báo cáo, ki m tra - ch đ ng ý cho nh ng đ nỉ ế ộ ồ ơ ổ ể ỉ ồ ữ ơ
v đã t ch c gi ng d y đ y đ ch ng trình ngh m i đ c d thi. ị ổ ứ ả ạ ầ ủ ươ ề ớ ượ ự
- V lâu dài, ph i th ng xuyên ph i h p v i các tr ng THPT, TTề ả ườ ố ợ ớ ườ
GDTX nghiên c u th o lu n v ch ng trình h ng nghi p b c THPT,ứ ả ậ ề ươ ướ ệ ậ
chu n b t th s n sàng đón nh n ch ng trình sinh ho t h ng nghi pẩ ị ư ế ẵ ậ ươ ạ ướ ệ
đ i v i l p 12 trong năm h c 2009 - 20010 và ch ng trình d y ngh phố ớ ớ ọ ươ ạ ề ổ
thông k thu t kh i 11 trong nh ng năm h c t i (khi th c hi n ch ngỹ ậ ố ữ ọ ớ ự ệ ươ
47
trình phân ban b c THPT). ở ậ
3. V v n đ tham gia th c hi n vào ch ng trình ph c p tin h cề ấ ề ự ệ ươ ổ ậ ọ
cho thanh niên nông thôn- Ch c năng tr c ti p nâng cao ch t l ng ngu nứ ự ế ấ ượ ồ
lao đ ng.ộ
- Chính ph đã phê duy t đ án Ph c p tin h c cho thanh niên và m tủ ệ ề ổ ậ ọ ộ
lo t đ án d y ngh và t o vi c làm cho thanh niên. Là mô hình H ngạ ề ạ ề ạ ệ ướ
nghi p duy nh t trên đ a bàn m i huy n các TT ph i có trách nhi m caoệ ấ ị ỗ ệ ả ệ
trong vi c nâng cao ch t l ng ngu n lao đ ng c a đia ph ng mà tr cệ ấ ượ ồ ộ ủ ươ ướ
h t ph i ế ả trang b cho thanh niên chìa khoá đ m c a vào v ii khoa h cị ể ở ử ớ ọ .
Gi i pháp tr c m t là ph i đ u t trang thi t b đ y đ m t phòng máyả ướ ắ ả ầ ư ế ị ầ ủ ộ
t 30 - 35 chi c v i ch t l ng t t đ có th th c hành liên t c m i ca từ ế ớ ấ ượ ố ể ể ự ụ ỗ ừ
30 - 35 ng i, m i ng i/ máy. Trong phòng máy có đ y đ các trang thi tườ ỗ ườ ầ ủ ế
b kèm theo nh n i m ng Internet, đèn chi u, máy chi u, máy in, máy fotoị ư ố ạ ế ế
coppy. Xây d ng ch ng trình k ho ch c th chi ti t trong vi c ph iự ươ ế ạ ụ ể ế ệ ố
h p v i các tr ng THCS, các tr ng THPT và TT GDTX , H i ph n ,ợ ớ ườ ườ ộ ụ ữ
H i nông dân và Đoàn thanh niên các huy n th đ th c hi n nhi m vộ ệ ị ể ự ệ ệ ụ
này.
- V lâu dài ph i th ng xuyên t p hu n cho đ i ngũ giáo viên toànề ả ườ ậ ấ ộ
huy n d n d n ti p c n v i ph ng pháp so n giáo án đi n t và gi ngệ ầ ầ ế ậ ớ ươ ạ ệ ử ả
d y b ng s h tr c a các ph ng ti n hi n đ i; khuy n khích giáo viênạ ằ ự ỗ ợ ủ ươ ệ ệ ạ ế
b sung ki n th c nâng cao nghi p v b ng hình th c truy c p Internet.ổ ế ứ ệ ụ ằ ứ ậ
Liên k t v i tr ng Đ i H c S Ph m I Hà N i ho c Đ i H c Bách Khoaế ớ ườ ạ ọ ư ạ ộ ặ ạ ọ
Hà N i m m t l p Đ i H c t i ch c chuyên ngành s ph m tin h c ho cộ ở ộ ớ ạ ọ ạ ứ ư ạ ọ ặ
công ngh thông tin v i s l ng kho ng 80 đ n 100 h c viên, ph i liênệ ớ ố ượ ả ế ọ ả
t c m các l p đào t o tin h c c p ch ng ch trình đ A, B, C cho các đ iụ ở ớ ạ ọ ấ ứ ỉ ộ ố
t ng có nhu c u(đ c bi t là thanh niên nông thôn- nh ng ng i đãượ ầ ặ ệ ữ ườ
s n,đang tr c ti p tham gia lao đ ng tai nông thôn, có s c kho nh ngẵ ự ế ộ ứ ẻ ư
không có di u ki n h c lên vì v y ít có c h i ti p c n v i tin h c)ề ệ ọ ậ ơ ộ ế ậ ớ ọ
48
4. V v n đ chuy n giao khoa h c, k thu t, công ngh tiên ti nề ấ ề ể ọ ỹ ậ ệ ế
trong lĩnh v c phát tri n ngành ngh nông thôn và áp d ng ti n b khoaự ể ề ở ụ ế ộ
h c vào lĩnh v c nông nghi p. ọ ự ệ
- Tr c m t, Trung tâm ch đ ng liên k t v i các c s khoa h c, cácướ ắ ủ ộ ế ớ ơ ở ọ
doanh nghi p, c quan, xí nghi p, tr ng h c... m i nh ng ng i có kinhệ ơ ệ ườ ọ ờ ữ ườ
nghi m v các lĩnh v c trên, tham gia t p hu n chuy n giao công ngh giúpệ ề ự ậ ấ ể ệ
nông dân áp d ng các ti n b khoa h c vào lĩnh v c s n xu t chăn nuôi, nângụ ế ộ ọ ự ả ấ
cao hi u qu v t nuôi cây tr ng, h ng t i m t n n s n xu t nông nghi pệ ả ậ ồ ướ ớ ộ ề ả ấ ệ
hàng hoá, t o môi tr ng làng ngh phát tri n b n v ng c v m t xã h i vàạ ườ ề ể ề ữ ả ề ặ ộ
môi tr ng. ườ
- V lâu dài ph i l p k ho ch kh o sát chi ti t s phát tri n c a cácề ả ậ ế ạ ả ế ự ể ủ
làng ngh , d báo xu th phát tri n c a các làng ngh trong th i gian t i,ề ự ế ể ủ ề ờ ớ
đ ra các ề gi i pháp h u hi u giúp các làng ngh phát tri n b n v ng. Tả ữ ệ ề ể ề ữ ừ
đó góp ph n tăng t l th i gian s d ng c a lao đ ng nông thôn, gi m tầ ỷ ệ ờ ử ụ ủ ộ ả ỷ
l h nghèo, tăng t l lao đ ng qua đào t o, góp ph n th c hi n sệ ộ ỷ ệ ộ ạ ầ ự ệ ự
nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c. ệ ệ ệ ạ ấ ướ
5. V các gi i pháp cho ho t đ ng d y ngh ng n h n:ề ả ạ ộ ạ ề ắ ạ
- Tr c m t ph i đa d ng hoá các lo i hình đào t o ngh ng n h n,ướ ắ ả ạ ạ ạ ề ắ ạ
đào t o ngh theo mô đun; phát huy nh ng k t qu đ t đ c trong nh ngạ ề ữ ế ả ạ ượ ữ
năm qua, t p trung đào t o các ngh mà xã h i đang c n nh các ngh mayậ ạ ề ộ ầ ư ề
công nghi p, hàn xì, xây d ng. ệ ự
- V lâu dài: Ph i th ng xuyên chú tr ng đ n v n đ nâng cao ch tề ả ườ ọ ế ấ ề ấ
l ng đào t o, luôn luôn coi “ khách hàng”(ng i h c ngh ) c a Trung tâmượ ạ ườ ọ ề ủ
cũng là “s n ph m” c a Trung tâm. Uy tín c a Trung tâm đ c t o d ngả ẩ ủ ủ ượ ạ ự
chính là ch t l ng mà "s n ph m" c a Trung tâm t o ra, vì v y ph i cóấ ượ ả ẩ ủ ạ ậ ả
chi n l c lâu dài, đ c bi t chú tr ng đ n v n đ ch t l ng đào t o -ế ượ ặ ệ ọ ế ấ ề ấ ượ ạ
đây là đi u ki n s ng còn quy t đ nh đ n s t n t i c a Trung tâm.ề ệ ố ế ị ế ự ồ ạ ủ
T ng b c có k ho ch kh o sát ch t l ng vi c làm đ i v i nh ngừ ướ ế ạ ả ấ ượ ệ ố ớ ữ
49
ng i đã h c ngh t i Trung tâm, l p k ho ch kh o sát th tr ng laoườ ọ ề ạ ậ ế ạ ả ị ườ
đ ng và vi c làm; d báo xu th phát tri n c a n n kinh t đ a ph ng vàộ ệ ự ế ể ủ ề ế ị ươ
đ t n c; kh o sát ngu n l c lao đ ng và ch t l ng lao đ ng c a đ aấ ướ ả ồ ự ộ ấ ượ ộ ủ ị
ph ng. T đó đ ra các gi i pháp h u hi u giúp cho vi c d y ngh sátươ ừ ề ả ữ ệ ệ ạ ề
th c v i nhu c u th c t . ự ớ ầ ự ế
6. V các gi i pháp tr c m t và lâu dài góp ph n vào công tác phề ả ướ ắ ầ ổ
c p giáo d c trung h c ph thông đ a ph ng: ậ ụ ọ ổ ở ị ươ
Tr c m t v n duy trì các l p BTVH k t h p v i d y ngh , d n đ aướ ắ ẫ ớ ế ợ ớ ạ ề ầ ư
vào n n p, t o h ng thú ngh nghi p, h p đ ng n đ nh v i đ i ngũ giáoề ế ạ ứ ề ệ ợ ồ ổ ị ớ ộ
viên tham gia gi ng d y văn hoá, nêu cao trách nhi m c a Trung tâm, c aả ạ ệ ủ ủ
giáo viên đ i v i lo i hình này.ố ớ ạ
50
B ngả 4.12 : K ho ch HN – DN t nh B c Giang năm 2010 – 2015ế ạ ỉ ắ
STT Tên nghề Tuy n sinh m i 2010ể ớ Tuy n sinh m i 2010ể ớ
So sánh
BTVH THCS THPT BTVH THCS THPT BTVH
(%)
THCS
(%)
THPT
(%)
1 Ngh may công nghi pề ệ 230 692 745 256 710 758 111.3
0
102.6
0 101.74
2 Ngh c khíề ơ 115 385 410 124 396 435 107.8
3
102.8
6 106.10
3 Ngh tin h c văn phòngề ọ 234 658 762 268 696 725 114.5
3
105.7
8 95.14
4 Ngh xây d ngề ự 169 384 425 152 410 436
89.94
106.7
7 102.59
5 Ngh s a ch a ô tôề ử ữ 142 538 628 168 524 661 118.3
1 97.40 105.25
6 Ngh đi n dân d ngề ệ ụ 110 474 534 130 469 585 118.1
8 98.95 109.55
7 T ng c ngổ ộ 1000 3131 3504 1098 3205 3600 109.8
0
102.3
6 102.74
(Ngu n: S Giáo d c đào t o t nh B c Giang thàng 5/2009)ồ ở ụ ạ ỉ ắ
51
52
V lâu dài: ề M i năm 10 Trung tâm trong t nh tuy n n đ nh kho ngỗ ỉ ể ổ ị ả
800 -1000 h c sinh h c văn hoá b túc trung h c ph thông vào h c cácọ ọ ổ ọ ổ ọ
bu i sáng, t đó chia thành 40 l p h c ngh dài h n vào các bu i chi u vàổ ừ ớ ọ ề ạ ổ ề
nh ng ngày th 7, ch nh t. Nh v y n u duy trì lo i hình này, Trung tâmữ ứ ủ ậ ư ậ ế ạ
th ng xuyên có 3000 h c sinh h c t p c ngày(v i 60 l p văn hoá bu iườ ọ ọ ậ ả ớ ớ ổ
sáng và 120 l p ngh dài h n bu i chi u). Đ th c hi n đ c t t mô hìnhớ ề ạ ổ ề ể ự ệ ượ ố
này, hàng năm vào đ u kỳ tuy n sinh các Trung tâm ph i có k ho ch tầ ể ả ế ạ ổ
ch c ký cam k t v i ph huynh h c sinh: ch nh n nh ng h c sinh nàoứ ế ớ ụ ọ ỉ ậ ữ ọ
đ ng ý h c ch ng trình ngh dài h n c a Trung tâm m i đ c vào h cồ ọ ươ ề ạ ủ ớ ượ ọ
lo i hình này. D báo trong nh ng năm t i s l ng h c sinh l p 9 trongạ ự ữ ớ ố ượ ọ ớ
toàn t nh th ng xuyên dao đ ng t 32000 đ n 35000 h c sinh, v i hỉ ườ ộ ừ ế ọ ớ ệ
th ng các tr ng trung h c ph thông hi n t i ch c ch n v n c n đ n môố ườ ọ ổ ệ ạ ắ ắ ẫ ầ ế
hình BT THPT, m t khác đ i s ng kinh t xã h i ngày m t nâng cao, môặ ờ ố ế ộ ộ
hình m i gia đình có t 1 đ n 2 con ngày càng nhi u, s gia đình đông conỗ ừ ế ề ố
ngày càng gi m, ng i dân có đi u ki n đ chăm lo đ n s nghi p giáoả ườ ề ệ ể ế ự ệ
d c c a con em h n, s c n thi t m i h c sinh có m t t m b ng t tụ ủ ơ ự ầ ế ỗ ọ ộ ấ ằ ố
nghi p THPT ho c BT THPT là m t nhu c u th c t . Tuy nhiên, c n ph iệ ặ ộ ầ ự ế ầ ả
có s h tr c a nhà n c đ Trung tâm có đi u ki n m r ng tr ng l p,ự ỗ ợ ủ ướ ể ề ệ ở ộ ườ ớ
tuy n d ng giáo viên văn hoá và đ c phép nâng cao kho n thu h c phíể ụ ượ ả ọ
hàng tháng lên m c t i thi u là 60.000ứ ố ể đ/ m t tháng. V th i gian: Trong 2ộ ề ờ
năm đ u (l p 10 và l p 11) h c sinh v a h c văn hoá v a h c ngh v iầ ớ ớ ọ ừ ọ ừ ọ ề ớ
th i gian đào t o ngh là 18 tháng sau khi h c xong đ c thi c p b ngờ ạ ề ọ ượ ấ ằ
b c 3/7 (có th là các ngh : xây d ng, gò hàn, tin h c, c t may, k toán...),ậ ể ề ự ọ ắ ế
năm h c th 3 (l p 12) h c sinh ch t p trung h c văn hoá. Làm t t v n đọ ứ ớ ọ ỉ ậ ọ ố ấ ề
này, m i năm 8 mô hình TT H ng nghi p trong t nh s v a H ngỗ ướ ệ ỉ ẽ ừ ướ
nghi p v a d y ngh và tr c ti p t o vi c làm cho hàng ngàn lao c a t nh,ệ ừ ạ ề ự ế ạ ệ ủ ỉ
trong đó có t i 90% là lao đ ng khu v c nông thôn, nghĩa là các trung tâmớ ộ ở ự
đã đ t đ c nh ng k t qu r t to l n trong vi c nâng cao ch t l ngạ ượ ữ ế ả ấ ớ ệ ấ ượ
53
ngu n lao đ ng khu v c nông thôn. ồ ộ ở ự
7. V gi i pháp đ i v i các lo i hình liên k t: ề ả ố ớ ạ ế
a) Liên k t đào t o ngh dài h n và d y các l p trung c p t i Trung tâm:ế ạ ề ạ ạ ớ ấ ạ
Tr c m t duy trì t t các l p d y ngh dài h n và các l p trung c pướ ắ ố ớ ạ ề ạ ớ ấ
đã có, chú tr ng t i vi c nâng cao ch t l ng, t o môi tr ng thu n l iọ ớ ệ ấ ượ ạ ườ ậ ợ
nh t đ h c viên đ c ti p c n nhi u nh t v i x ng th c hành. Trongấ ể ọ ượ ế ậ ề ấ ớ ưở ự
năm h c 2007 - 2008 các Trung tâm ti p t c liên k t v i các tr ng Caoọ ế ụ ế ớ ườ
đ ng ngh , Trung c p ngh m các l p trung c p ngh đ i v i các nghẳ ề ấ ề ở ớ ấ ề ố ớ ề
mà xã hôi đang có nhu c u cao v ngu n nhân luwc có ch y l ng. Các TTầ ề ồ ấ ượ
phai bám sát các ch ng trình phát tri n kinh t c a đ t n c và đ aươ ể ế ủ ấ ướ ị
ph ng đ đ nh h nươ ể ị ướ g ngh nghi p và ch n m các l p liên k t sao choề ệ ọ ở ớ ế
phù h p và ph i th c s đ t đ c k t qu s d ng cao.ợ ả ự ự ạ ượ ế ả ử ụ
V lâu dài: các Trung tâm có k ho ch m r ng liên k t v i cácề ế ạ ở ộ ế ớ
tr ng ngh đ m thêm các l p ngh dài h n (chú ý t i vi c đa d ng cácườ ề ể ở ớ ề ạ ớ ệ ạ
l p ngh dài h n cho s l ng h c sinh h c văn hoá t i Trung tâm).ớ ề ạ ố ượ ọ ọ ạ
b) Đ i v i các l p ĐH, CĐ t i ch c:ố ớ ớ ạ ứ
- Tr c m t, qu n lý t t các l p Đ i H c T i Ch c đang h c t i cácướ ắ ả ố ớ ạ ọ ạ ứ ọ ạ
Trung tâm, coi đây là nh ng mô hình thí đi m t o ni m tin và uy tín đ i v iữ ể ạ ề ố ớ
các tr ng liên k t và đ i v i các các c p lãnh đ o c a đ a ph ng, quy tườ ế ố ớ ấ ạ ủ ị ươ ế
tâm đ a các l p Đ i H c vào n n p , nh t là khâu chuyên c n và ý th cư ớ ạ ọ ề ế ấ ầ ứ
h c t p (tuy nhiên có xét đ n đ c thù c a lo i hình v a h c v a làm). Tọ ậ ế ặ ủ ạ ừ ọ ừ ừ
s thành công c a nh ng l p này Trung tâm s có đi u ki n t o đ cự ủ ữ ớ ẽ ề ệ ạ ượ
ni m tin và uy tín đ m ti p các l p khác, góp ph n đ c l c vào côngề ể ở ế ớ ầ ắ ự
cu c chu n hoá và trên chu n đ i ngũ cán b giáo viên trên đ a bàn toànộ ẩ ẩ ộ ộ ị
huy n; góp ph n đ c l c vào vi c hoàn thành các ch tiêu kinh t xã h iệ ầ ắ ự ệ ỉ ế ộ
c a đ a ph ng. ủ ị ươ
- V lâu dài: Ph i l p k ho ch chi ti t kh o sát nhu c u h c t p vàề ả ậ ế ạ ế ả ầ ọ ậ
nâng cao trình đ c a đ i ngũ cán b , giáo viên, công nhân viên trên toànộ ủ ộ ộ
54
huy n, m r ng quan h , liên k t v i các tr ng ĐH đ ti p t c m cácệ ở ộ ệ ế ớ ườ ể ế ụ ở
l p ĐH, CĐ Ngh h t i ch c đào t o các ngành ngh liên quan đ n cácớ ề ệ ạ ứ ạ ề ế
v n đ nông nghi p và phát tri n nông thôn - đây là ho t đ ng gián ti p ấ ề ệ ể ạ ộ ế ở
m c đ cao, góp ph n nâng cao ch t l ng ngu n lao đ ng và t o vi cứ ộ ầ ấ ượ ồ ộ ạ ệ
làm cho lao đ ng khu v c nông thôn. ộ ở ự
8. V các gi i pháp giáo d c đ nh h ng t v n xu t kh u lao đ ngề ả ụ ị ướ ư ấ ấ ẩ ộ
ra n c ngoài: ướ
Tr c m t Trung tâm ph i l p k ho ch chi ti t kh o sát th tr ngướ ắ ả ậ ế ạ ế ả ị ườ
lao đ ng n c ngoài, chú tr ng t i nh ng th tr ng an toàn, n đ nh; kh oộ ướ ọ ớ ữ ị ườ ổ ị ả
sát th c t v k t qu , hi u qu c a nh ng ng i đã tham gia lao đ ngự ế ề ế ả ệ ả ủ ữ ườ ộ
n c ngoài trên đ a ban toàn huy n; cung c p các thông tin chi ti t, chínhướ ị ệ ấ ế
xác, đ y đ v môi tr ng lao đ ng, v yêu c u lao đ ng, v m c l ngầ ủ ề ườ ộ ề ầ ộ ề ứ ươ
đ c h ng và các kho n chi phí... T đó rút ra nh ng bài h c và các gi iượ ưở ả ừ ữ ọ ả
pháp h u hi u, nh m t v n và tìm ki m đ i tác, m i năm xu t kh uữ ệ ằ ư ấ ế ố ỗ ấ ẩ
đ c kho ng 1000-1500 lao đ ng ra th tr ng n c ngoài .ượ ả ộ ị ườ ướ
V lâu dài: Ph i có k ho ch d báo v ti m năng to l n c a thề ả ế ạ ự ề ề ớ ủ ị
tr ng lao đ ng th gi i; t ch c d y ngh k thu t cao cho ng i laoườ ộ ế ớ ổ ứ ạ ề ỹ ậ ườ
đ ng tr c khi đi lao đ ng n c ngoài; liên k t n đ nh v i nh ng cộ ướ ộ ở ướ ế ổ ị ớ ữ ơ
quan có uy tín trong lĩnh v c xu t kh u lao đ ng.ự ấ ẩ ộ
9. Gi i pháp v vi c thành l p các x ng lao đ ng s n xu t k t h pả ề ệ ậ ưở ộ ả ấ ế ợ
v i làm d ch v .ớ ị ụ
- Các gi i pháp tr c m t đ i v i vi c hình thành x ng lao đ ng s nả ướ ắ ố ớ ệ ưở ộ ả
xu t k t h p v i làm d ch v là đ t o môi tr ng th c t p và s tr c ti pấ ế ợ ớ ị ụ ể ạ ườ ự ậ ự ự ế
va ch m v i n n kinh t th tr ng c a giáo viên và h c sinh h c ngh t iạ ớ ề ế ị ườ ủ ọ ọ ề ạ
Trung tâm, t đó rút ra các đ nh h ng đúng đ n trong công tác d y nghừ ị ướ ắ ậ ề
cho sát th c v i đi u ki n th c t c a đ a ph ng. Tr c m t là đ u tự ớ ề ệ ự ế ủ ị ươ ướ ắ ầ ư
kinh phí đ thành l p đ c các x ng th c hành may công nghi p, thêuể ậ ượ ưở ự ệ
tay, hàn xì, s a ch a xe máy, m c dân d ng... T ng b c đ a các x ngử ữ ộ ụ ừ ướ ư ưở
55
vào tham gia các ho t đ ng d ch v s n xu t t o ra s n ph m và tr c ti pạ ộ ị ụ ả ấ ạ ả ẩ ự ế
cung c p s n ph m ra th tr ng; coi đây là môi tr ng c th đ giáoấ ả ẩ ị ườ ườ ụ ể ể
viên, h c sinh rèn luy n k năng th c hành, c sát v i n n kinh t thọ ệ ỹ ự ọ ớ ề ế ị
tr ng, kh ng đ nh s t n t i c a ngh và nhu c u th c t c a xã h i đ iườ ẳ ị ự ồ ạ ủ ề ầ ự ế ủ ộ ố
v i các ngh mà c quan đang d y.ớ ề ơ ạ
- V lâu dài: Ph i t p trung đ u t trang thi t b hi n đ i, nhà x ngề ả ậ ầ ư ế ị ệ ạ ưở
khang trang đ r ng, đ i ngũ giáo viên th c hành th c s gi i cho ho tủ ộ ộ ự ự ự ỏ ạ
đ ng này, ti n t i t ng b c cho các x ng t h ch toán kinh doanh d iộ ế ớ ừ ướ ưở ự ạ ướ
s đi u ti t mang tính s ph m c a Trung tâm.ự ề ế ư ạ ủ
10. V các gi i pháp đ i v i vi c thành l p m t Văn phòng T v nề ả ố ớ ệ ậ ộ ư ấ
ngh nghi p:ề ệ
Xu t phát t quan đi m: Ch n ngh là ch n cu c đ i, ngh không chấ ừ ể ọ ề ọ ộ ờ ề ỉ
đem đến cho con ng i m t kho n thu nh p đ n thu n đ ki m s ng màườ ộ ả ậ ơ ầ ể ế ố
ngh còn là đi u ki n s m t đ kh ng đ nh ph m ch t, nhân cách c a conề ề ệ ố ộ ể ẳ ị ẩ ấ ủ
ng i trong s c ng hi n cho xã h i. Ch n ngh sai l m s gây ra r t nhi uườ ự ố ế ộ ọ ề ầ ẽ ấ ề
t n kém cho b n thân, gia đình..., đ ng th i không có đi u ki n đ c ngố ả ồ ờ ề ệ ể ố
hi n h t mình cho xã h i. Vi c ch n l i, đào t o l i ngh đòi h i m t r tế ế ộ ệ ọ ạ ạ ạ ề ỏ ấ ấ
nhi u th i gian và công s c. Theo th ng kê, hàng năm T nh B c Giang cóề ờ ứ ố ỉ ắ
kho ng 30.000-35000 lao đ ng m i b sung vào l c l ng lao đ ng tr cả ộ ớ ổ ự ượ ộ ự
ti p c a xã h i và có kho ng 12.000 đ n 15.000 lao đ ng có nhu c u nângế ủ ộ ả ế ộ ầ
cao tay ngh ho c di chuy n ngh nghi p. Vì v y ngoài vi c t v n h ngề ặ ể ề ệ ậ ệ ư ấ ướ
nghi p trong nhà tr ng ph thông đòi h i ph i có m t văn phòng t v nệ ườ ổ ỏ ả ộ ư ấ
h ng nghi p t m c , đ t t i Trung tâm h ng nghi p d y ngh đ giúpướ ệ ầ ỡ ặ ạ ướ ệ ạ ề ể
ng i lao đ ng đ a ph ng đ nh h ng đ c đúng đ n ngh nghi p c aườ ộ ị ươ ị ướ ượ ắ ề ệ ủ
mình trong t ng lai - đây là mô hình ươ duy nh t trên đ a bàn m i huy n cóấ ị ỗ ệ
ch c năng và kh năng làm đ c v n đ này.ứ ả ượ ấ ề
- Tr c m t, l p k ho ch kh o sát chi ti t v vi c thành l p m t vănướ ắ ậ ế ạ ả ế ề ệ ậ ộ
phòng t v n t i Trung tâm v i đ y đ các trang thi t b c n thi t và tuy nư ấ ạ ớ ầ ủ ế ị ầ ế ể
56
d ng t hai đ n ba cán b t v n gi i, am hi u sâu s c v lĩnh v c d yụ ừ ế ộ ư ấ ỏ ể ắ ề ự ạ
ngh và th tr ng lao đ ng đ ph trách văn phòng này; kh o sát chi ti t thề ị ườ ộ ể ụ ả ế ị
tr ng lao đ ng và vi c làm; nghiên c u xu th phát tri n c a th tr ngườ ộ ệ ứ ế ể ủ ị ườ
này trong th i gian t i; d báo nh ng lĩnh v c ngành ngh mà xã h i đangờ ớ ự ữ ự ề ộ
c n, s c n. ầ ẽ ầ T đó có quan đi m đúng đ n trong vi c t v n ngh nghi p choừ ể ắ ệ ư ấ ề ệ
ng i lao đ ng.ườ ộ
- V lâu dài ph i, t ng b c b sung trang thi t b hi n đ i cho vănề ả ừ ướ ổ ế ị ệ ạ
phòng t v n, th ng xuyên c cán b t v n đi d các l p t p hu n ư ấ ườ ử ộ ư ấ ự ớ ậ ấ ở
t m c c p t nh và c p toàn qu c; có chi n l c tuyên truy n qu ng báầ ỡ ấ ỉ ấ ố ế ượ ề ả
cho s ho t đ ng c a Trung tâm. Xác đ nh rõ khi tham gia ho t đ ng nàyự ạ ộ ủ ị ạ ộ
s đem đ n cho Trung tâm m t hi u qu mang tính xã h i ch không ph iẽ ế ộ ệ ả ộ ứ ả
hi u qu kinh t .ệ ả ế
57
4.6.2 Nh ng gi i pháp ch đ oữ ả ủ ạ
B ng 4.14ả : Nhu c u kinh phí giai đo n 2010 - 2015ầ ạ
Đ n v tính: T đ ngơ ị ỷ ồ
STT Danh m cụ T ngổ
số
Nhu c u kinh phíầ
So sánh
L nầ
Giai đo n ạ
2010 - 2011
Giai đo n ạ
2011 -2015
1 Ngân sách trung
ng (ch ngươ ươ
chình m c tiêu)ụ
235 35 200
5,71
2 Ngân sách đ aị
ph ng, trong đóươ
361 46 315
6,84
Xây d ng c s v tự ơ ở ậ
ch tấ
110 10 100
10
H ng nghi p, d yướ ệ ạ
ngh ng n h n choề ắ ạ
lao đ ng nông thôn,ộ
ng i nghèoườ
58 8 50
6,25
Chi th ng xuyênườ
(theo ch tiêu dàoỉ
t o)ạ
175 25 150
6
T p hu n, ph bi nậ ấ ổ ế
ki n th c h i nh pế ứ ộ ậ
kinh t , đào t o đ iế ạ ộ
ngũ giáo viên.
18 3 15
5
3 H c phíọ 230 30 200 6,66
58
4 Đ u t t các doanhầ ư ừ
nghi p, các t ch cệ ổ ứ
cá nhân
380 80 300
3,75
5 T ng c ngổ ộ 1.206 191 1015 5,31
( Ngu n S lao đ ng TB & XH t nh B c Giang tháng 7/2009)ồ ở ộ ỉ ắ
Qua b ng 4.14 ta có th th y nhu c u kinh phí giai đo n 2010 – 2015ả ể ấ ầ ạ
là r t l n và ngu n kinh phí này đ c huy đ ng t r t nhi u ngu n nhấ ớ ồ ượ ộ ừ ấ ề ồ ư
ngân sách trung ng, ngân sách đ a ph ng, h c phí, Đ u t t các doanhươ ị ươ ọ ầ ư ừ
nghi p, các t ch c cá nhân. Trong đó thì ngân sách đ a ph ng là l n nh tệ ổ ứ ị ươ ớ ấ
ch y u t p trung đ u t vào các h ng m c nh : Xây d ng c s v t ch tủ ế ậ ầ ư ạ ụ ư ự ơ ở ậ ấ
kho ng 110ả
T đ ng. ỷ ồ T p hu n, ph bi n ki n th c h i nh p kinh t , đào t o đ i ngũậ ấ ổ ế ế ứ ộ ậ ế ạ ộ
giáo viên 18 t đ ngỷ ồ . Chi th ng xuyên (theo ch tiêu dào t o) 175 t đ ng.ườ ỉ ạ ỷ ồ
H ng nghi p, d y ngh ng n h n cho lao đ ng nông thôn, ng iướ ệ ạ ề ắ ạ ộ ườ
nghèo 58 t đ ng. Ta có th th y ngân sách đ u t cho HNDN trong 5 nămỷ ồ ể ấ ầ ư
là r t l n ngân sách trung ng đ u t tăng g p h n 5 l n, ngân sách đ aấ ớ ươ ầ ư ấ ơ ầ ị
ph ng và h c phí tăng g p h n 6 l n,ươ ọ ấ ơ ầ
Tóm l i: ạ M t gi i pháp hàng đ u là ph i s m đ u t , c i t o, nâng c pộ ả ầ ả ớ ầ ư ả ạ ấ
c s v t ch t k thu t, trang thi t b th c hành cho các mô hình TT KTTHơ ở ậ ấ ỹ ậ ế ị ự
HN - DN hi n t i đ m nh đ đáp ng đ c các yêu c u, nhi m v đ ra.ệ ạ ủ ạ ể ứ ượ ầ ệ ụ ề
- Ph i có m t b máy lãnh đ o gi i v m i m t, có kinh nghi m v lĩnhả ộ ộ ạ ỏ ề ọ ặ ệ ề
v c HN-DN, có ki n th c marketing v tuy n sinh và t o vi c làm. Ph i t oự ế ứ ề ể ạ ệ ả ạ
ra đ c m t đ i ngũ giáo viên d y ngh gi i v chuyên môn ngh , gi i vượ ộ ộ ạ ề ỏ ề ề ỏ ề
nghi p v s ph m, ph i am hi u v th tr ng lao đ ng thông th o n nệ ụ ư ạ ả ể ề ị ườ ộ ạ ề
kinh t th tr ng.ế ị ườ
- Ph i có m t h th ng c ch chính sách thông thoáng, giao quy n tả ộ ệ ố ơ ế ề ự
59
ch cao cho Ban giám đ c các Trung tâm trong các v n đ tuy n d ng, h pủ ố ấ ề ể ụ ợ
đ ng giáo viên H ng nghi p d y ngh , t ch v tài chính kinh t trongồ ướ ệ ạ ề ự ủ ề ế
m i lĩnh v cọ ự .
V. K T LU N VÀ KI N NGHẾ Ậ Ế Ị
5.1 K t lu nế ậ
H ng nghi p d y ngh nói chung và h ng nghi p d y ngh choướ ệ ạ ề ướ ệ ạ ề
lao đ ng nông thôn nói riêng đóng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c xâyộ ế ứ ọ ệ
d ng ngu n nhân l c có ch t l ng ph c v yêu c u CNH – HDH đ tự ồ ự ấ ượ ụ ụ ầ ấ
n c. Đ i v i t nh B c Giang h ng nghi p d y ngh đáp ng yêu c uướ ố ớ ỉ ắ ướ ệ ạ ề ứ ầ
nhân l c ph c v phát tri n các ngành kinh t đa d ng c a t nh. Là t nhự ụ ụ ể ế ạ ủ ỉ ỉ
mi n núi trong quá trình chuy n d ch c c u kinh t theo h ng phát tri nề ể ị ơ ấ ế ướ ể
m nh công nghi p, d ch v , d y ngh cho lao đ ng nông thôn còn đáp ngạ ệ ị ụ ạ ề ộ ứ
yêu c u chuy n d ch lao đ ng nông nghi p, nông thôn sang ngành nghầ ể ị ộ ệ ề
khác, góp ph n gi i quy t vi c làm và phát tri n ngành ngh khác nôngầ ả ế ệ ể ề ở
thôn.
Trung tâm H ng nghi p d y ngh chính là đ a ch duy nh t trên đ aướ ệ ạ ề ị ỉ ấ ị
bàn m i huy n th c hi n cùng c 3 nhi m v liên thông n i ti p nhau m tỗ ệ ự ệ ả ệ ụ ố ế ộ
cách khoa h c, bài b n, có quá trình, có ch đ o và th m đ nh t t v nọ ả ỉ ạ ẩ ị ừ ư ấ
H ng nghi p đ n d y ngh và t o vi c làm. K t qu mà các mô hình HDướ ệ ế ạ ề ạ ệ ế ả
- DN c a B c Giang đ t đ c trong nh ng năm qua là r t l n. T đó màủ ắ ạ ượ ữ ấ ớ ừ
60
các c p lãnh đ o có nh ng k t lu n chính xác v k t qu ho t đ ng c aấ ạ ữ ế ậ ề ế ả ạ ộ ủ
các m t trong các trung tâm nh ng năm qua, nh t là đ i v i lĩnh v c HN-ặ ữ ấ ố ớ ự
DN, gi i thi u và t o vi c làm cho lao đ ng khu v c nông thôn c a m tớ ệ ạ ệ ộ ở ự ủ ộ
t nh mi n núi. T nh ng đánh giá chính xác đ t đó đ ra nh ng gi i phápỉ ề ừ ữ ề ừ ề ữ ả
phù h p và ch c ch n s đ c đ u t đúng m c.ợ ắ ắ ẽ ượ ầ ư ứ
Đ tài đã đ a ra các gi i pháp tr c m t cũng nh các gi i pháp lâuề ư ả ướ ắ ư ả
dài đ i v i 10 m t ho t đ ng c a các TT HN – DN, t t c các gi i phápố ớ ặ ạ ộ ủ ấ ả ả
th c ch t đ u là gián ti p hay tr c ti p tác đ ng m nh m đ n đích cu iự ấ ề ế ự ế ộ ạ ẽ ế ố
cùng là nâng cao ch t l ng ngu n lao đ ng, là góp ph n t o vi c làm choấ ượ ồ ộ ầ ạ ệ
ng i lao đ ng. Trên c s đó tuỳ theo đi u ki n th c t c a t ng năm,ườ ộ ơ ở ề ệ ự ế ủ ừ
t ng vùng, mi n... mà các Trung tâm có th l a ch n nh ng gi i pháp,ừ ề ể ự ọ ữ ả
nh ng m c tiêu, nh ng cách làm mà gi i pháp đã nêu ra sao cho phù h p v iữ ụ ữ ả ợ ớ
chính mô hình c a t ng trung tâm nh m đ t đ c các k t qu cao nh t.ủ ư ằ ạ ượ ế ả ấ
5.2 Ki n nghế ị
- Nhà n c, v i t cách là đi u hành t m vĩ mô, ph i có k ho chướ ớ ư ề ở ầ ả ế ạ
đi u tra, kh o sát ti n đ th c hi n các chính sách v H ng nghi p d yề ả ế ộ ự ệ ề ướ ệ ạ
ngh mà nhà n c đã đ ra; đ ng th i, hàng năm ph i có đánh giá t ng k tề ướ ề ồ ờ ả ổ ế
rút kinh nghi m c p toàn qu c, bi u d ng nh ng đ n v , đ a ph ng đãệ ở ấ ố ể ươ ữ ơ ị ị ươ
làm t t công tác HN - DN, đ ng th i phê bình, th m chí k lu t nh ng đ nố ồ ờ ậ ỷ ậ ữ ơ
v , đ a ph ng không th c hi n đúng ti n đ các ch tr ng mà nhà n cị ị ươ ự ệ ế ộ ủ ươ ướ
đã đ ra.ề
- V i UBND t nh B c Giang, là c quan có nh ng quy t đ nh cao nh tớ ỉ ắ ơ ữ ế ị ấ
v nh ng chính sách HN - DN t ng giai đo n c th và t m chi n l cề ữ ở ừ ạ ụ ể ầ ế ượ
lâu dài trên đ a bàn toàn t nh, v i quy n h n c a mình, UBND t nh yêu c uị ỉ ớ ề ạ ủ ỉ ầ
các s , ban ngành ch c năng c n nghiêm túc ch đ o các c s d y nghở ứ ầ ỉ ạ ơ ở ạ ề
trong toàn t nh th c hi n nghiêm Ngh quy t 13 c a Ban Th ng v t nhỉ ự ệ ị ế ủ ườ ụ ỉ
u và Quy t đ nh 107/ QĐ - UB c a UBND t nh, đ ng th i hàng năm t nhỷ ế ị ủ ỉ ồ ờ ỉ
ph i ch đ o t ch c h i ngh t ng k t rút kinh nghi m, bi u d ng nh ngả ỉ ạ ổ ứ ộ ị ổ ế ệ ể ươ ữ
61
đ n v làm đ c và phê bình, đi u ch nh nh ng đ n v làm ch a t t.ơ ị ượ ề ỉ ữ ơ ị ư ố
- S LĐ - TBXH, S GD & ĐT căn c vào ch c năng quy n h n c aở ở ứ ứ ề ạ ủ
mình, v i t cách là nh ng c quan chuyên môn cao nh t c a t nh v côngớ ư ữ ơ ấ ủ ỉ ề
tác HN - DN, c n ph i có k ho ch thanh tra, ki m tra, giám sát t t c cácầ ả ế ạ ể ấ ả
ho t đ ng c a các c s HN - DN trong t nh; t ch c các l p t p hu n,ạ ộ ủ ơ ở ỉ ổ ứ ớ ậ ấ
tuyên truy n; ch đ o t ch c các h i thi giáo viên d y ngh gi i c p cề ỉ ạ ổ ứ ộ ạ ề ỏ ấ ơ
s và c p t nh...; hàng năm giao k ho ch c th t ng m t cho các c sở ấ ỉ ế ạ ụ ể ừ ặ ơ ở
HN - DN; t ch c t ng k t đánh giá x p lo i nghiêm túc t t c các ho tổ ứ ổ ế ế ạ ấ ả ạ
đ ng c a các c s HN - DN trong t nh...ộ ủ ơ ở ỉ
- V i t cách là c quan tr c ti p qu n lý, UBND các huy n, th c aớ ư ơ ự ế ả ệ ị ủ
t nh B c Giang , Phòng LĐ - TB&XH các huy n t o đi u ki n thu n l iỉ ắ ệ ạ ề ệ ậ ợ
nh t v c s v t ch t, v m t b ng đ t đai, v c ch chính sách vấ ề ơ ở ậ ấ ề ặ ằ ấ ề ơ ế ề
ngu n l c con ng i, giúp các Trung tâm có đi u ki n c n và đ đ th cồ ự ườ ề ệ ầ ủ ể ự
hi n t t các m c tiêu, gi i pháp đã đ ra; s m đi đ n th ng nh t m t quanệ ố ụ ả ề ớ ế ố ấ ộ
đi m nâng c p ể ấ các Trung tâm KTTH-HN - DN hi n t i thành các Trung cóệ ạ
t m c đ m nh, v CSVC , v nhân l c... (Trung tâm này đ ng th i th cầ ở ủ ạ ề ề ự ồ ờ ự
hi n 3 nhi m v HN-DN, gi i thi u và t o vi c làm cho ng i lao đ ng, th cệ ệ ụ ớ ệ ạ ệ ườ ộ ự
t 3 nhi m v này có quan h m t thi t v i nhau, có tác d ng h tr cho nhauế ệ ụ ệ ậ ế ớ ụ ỗ ợ
cùng phát tri n).ể
- V i các TT HN – DN c p huy n, th c n ph i có k ho ch c th choớ ấ ệ ị ầ ả ế ạ ụ ể
t ng năm, t ng giai đo n c th , t n d ng cao nh t các ngu n l c, phát huyừ ừ ạ ụ ể ậ ụ ấ ồ ự
n i l c, quy t tâm th c hi n th ng l i các m c tiêu mà các Trung tâm đã đ ra;ộ ự ế ự ệ ắ ợ ụ ề
c n ph i có l trình c th đ th c hi n thành công các gi i pháp phù h p v iầ ả ộ ụ ể ể ự ệ ả ợ ớ
t ng Trung tâm; t ng b c đ a các Trung tâm tr thành m t đ a ch tin c y c aừ ừ ướ ư ở ộ ị ỉ ậ ủ
lao đ ng trên đ a bàn, x ng đáng là c quan duy nh t trên đ a bàn th c hi nộ ị ứ ơ ấ ị ự ệ
đ c nhi m v này; đáp ng đ c ph n l n nhu c u HN - DN c a h c sinh vàượ ẹ ụ ứ ượ ầ ớ ầ ủ ọ
ng i lao đ ng, góp ph n nâng cao nghi p v c a cán b , giáo viên và côngườ ộ ầ ệ ụ ủ ộ
nhân viên trong toàn t nh.ỉ
62
- Đ i ngũ giáo viên d y ngh c a các Trung tâm - nhân t quy t đ nh đ nộ ạ ề ủ ố ế ị ế
hi u qu ho t đ ng c a Trung tâm, ph i luôn luôn rèn luy n h c t p, ti p c nệ ả ạ ộ ủ ả ệ ọ ậ ế ậ
v i th c t , v i th tr ng... đ th c s s ng t t b ng ngh , tr thành nh ngớ ự ế ớ ị ườ ể ự ự ố ố ằ ề ở ữ
t m g ng sáng v trình đ chuyên môn nghi p v t o cho ng i h c nghấ ươ ề ộ ệ ụ ạ ườ ọ ề
có ni m tin. Ph i chú tr ng đ n chi n l c gi i m t ngh , bi t nhi u ngh đề ả ọ ế ế ượ ỏ ộ ề ế ề ề ể
s n sàng thích ng khi th c t xã h i có s di chuy n ngh nghi p. Luôn luônẵ ứ ự ế ộ ự ể ề ệ
coi tr ng ng i h c ngh , ph i xác đ nh ng i h c ngh chính là "s n ph m"ọ ườ ọ ề ả ị ườ ọ ề ả ẩ
c th mà ng i giáo viên d y ngh tr c ti p làm ra; s t n t i đ c vàoụ ể ườ ạ ề ự ế ự ồ ạ ươ
ngh , s ng t t b ng ngh , s thành đ t trong ngh c a ng i h c ngh chínhề ố ố ằ ề ự ạ ề ủ ườ ọ ề
là uy tín c a giáo viên d y ngh .ủ ạ ề
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả
1. Giáo d c lao đ ng và h ng nghi p trong v n đ l a ch n nghụ ộ ướ ệ ấ ề ự ọ ề
nghi p c a h c sinh trung h c ph thông (THPT) (ph n 1)ệ ủ ọ ọ ổ ầ
(14/10/2005)
2. B Lao đ ng Th ng Binh và Xã h i (1999), ộ ộ ươ ộ Thu t ng lao đ ng –ậ ữ ộ
th ng binh – xã h iươ ộ , NXB Lao đ ng xã h i, Hà N i, Tr13ộ ộ ộ
3. Đ Minh C ng (2003), “Đào t o ngh cho nông nghi p nông thôn,ỗ ươ ạ ề ệ
m t nhi m v c p bách lâu dài”, ộ ệ ụ ấ Thông tin chuyên đ nông nghi p vàề ệ
phát tri n nông thônể , s 4/2000ố
4. Quy ch t ch c và ho t đ ng c a Trung tâm KTTH - HNế ổ ứ ạ ộ ủ , ban hành
kèm theo Quy t đ nh s 44/2008/QĐ- BGD&ĐT ban hành ngàyế ị ố
15/7/2008.
5. Quy ch t ch c và ho t đ ng c a Trung tâm DNế ổ ứ ạ ộ ủ , ban hành kèm theo
Quy t đ nh s 776/2001/QĐ-LĐTBXH.ế ị ố
63
6. Quy t đ nh s 48/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002ế ị ố c a Th t ng Chínhủ ủ ướ
ph phê duy t m ng l i d y ngh 2005 - 2010ủ ệ ạ ướ ạ ề
7. Thông t s 01/1999/TT-LĐTBXH ư ố qu n lý đào t o ngh Trungả ạ ề ở
ng và đ a ph ng.ươ ị ươ
8. Ngh quy t s 13/NQ-TUị ế ố ngày 21/10/2004.
9. Quy t đ nh s 107/2004/QĐ-UB ế ị ố phê duy t quy ho ch c s d yệ ạ ơ ở ạ
ngh .ề
10. Văn ki n Đ i h i Đ nệ ạ ộ ả g Toàn qu c l n th X.ố ầ ứ
11. Văn ki n Đ i h i Đ ng b t nh ệ ạ ộ ả ộ ỉ B c Giang l n th XVIắ ầ ứ
12. Lu t Lao đ ng 1994, Lu t Giáo d c 1998, Lu t Giáo d c 2005, Lu tậ ộ ậ ụ ậ ụ ậ
d y ngh 2006.ạ ề
13. Tô Dũng Ti n (), ế Ph ng pháp nghiên c uươ ứ , NXB
14. Nguy n Văn Song , ễ Bài gi ng kinh t phát tri n, kinh t tài nguyênả ế ể ế
môi tr ngườ , NXB
15. Thái Ng c T nhọ ị , Lu n văn ti n s , B c Giang th và l c m i trongậ ế ỹ ắ ế ự ớ
th k XXI, NXB Chính tr Qu c gia, 2007.ế ỷ ị ố
16. M t s chính sách v phát tri n ngành ngh nông thôn. B Nôngộ ố ề ể ề ộ
nghi p và PTNT, 2007; NXB Nông nghi pệ ệ
17.
view=detail&pmenu=2&menu=109&id=3050
18.
_tuyen_sinh__-335544320-619546329-0
19.
tabid=105&News=721&CategoryID=9
64
20.
view=detail&pmenu=2&menu=109&id=456
21.
19583.html
65
66
67
68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá kết quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nộing thôn tỉnh Bắc Giang.pdf