Chomột ít nước cất hoặc nước máy vào trong khay nhựa của bộ kit để giữ ấm
trong quá trình ủ trong tủ ấm.
Đặt kitAPI vào khay nhựa
Chuẩn bị dung dịch vi khuẩn: dùng que cấy tiệt trùng lấymột ít khuẩn lạc cho
vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng lắc trộn đều.
54 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3192 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên cá tra (pangasianodon hypophthalmus ) nuôi ở vùng nước lợ tỉnh Trà Vinh - Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hoàn toàn với Aeromonas spp, tất cả đều
không tạo vòng vô trùng, dù kết quả khảo sát thì loại kháng sinh này cũng
không được sử dụng nhiều trong điều trị bệnh ở đây. Theo Depaola et al
(1995) chỉ có 7.1% chủng Aeromonas hydrophyla kháng với Cefazoline.
Trong nghiên cứu này lại cho kết quả 100% số vi khuẩn Aeromonas spp kháng
với Cefazoline chứng tỏ theo thời gian thì việc kháng thuốc của vi khuẩn trên
một loại thuốc sẽ tăng lên.
Theo Crumlish et al (2002) khi nghiên cứu của vi khuẩn Aeromanas
hydrophyla gây bệnh trên cá tra ở ĐBSCL thì streptomycin (SM) vẫn còn
nhạy với với loài này. Hatha and Vivekanandan (2005) có 9,3% số chủng
Aeromanas hydrophyla kháng với streptomycin, đến năm 2006 Aeromanas
hydrophyla phân lập trên cá tra ở ĐBSCL bị bênh xuất huyết đã có tới 10/12
(83,3%) số chủng kháng với streptomycin. Theo Adanir and Turutoglu (2007)
có 100% các chủng Aeromanas hydrophyla phân lập trên cá chép bị bệnh đốm
đỏ kháng với streptomycin, nhưng trong nghiên cứu này streptomycin vẫn còn
nhạy trên 50% số vi khuẩn. Kết quả đó là do đây là khu vực mới nuôi cá trong
những năm gần đây nên việc kháng thuốc chưa xảy ra phổ biến và dựa theo
kết quả điều tra thì hầu hết người dân không sử dụng loại kháng sinh này để
điều trị bệnh cho cá nuôi.
Bên cạnh đó, theo kết quả kháng sinh đồ ta cũng thấy xuất hiện hiện
tượng đa kháng (một chủng vi khuẩn đã kháng với hai, ba loại kháng sinh) của
các chủng Aeromonas spp phân lập ở Trà Vinh và Bến Tre. Hiện tượng đa
kháng của Aeromanas hydrophyla cũng đã được đề cập bơi Mcnicol et al
(1980) là đã tìm thấy 57% số vi khuẩn kháng với hai loại kháng sinh
streptomycin-tetracycline. Trong nghiên cứu này có 5/8 chủng Aeromonas spp
(62,5%) lập kháng sinh đồ đã kháng với ba loại kháng sinh, trong đó có 50%
số chủng kháng với 3 loại kháng sinh AM+CEZ+SM và 12,5% kháng với
AM+CEZ+TE, tỷ lệ đa kháng của các chủng vi khuẩn gây bệnh ở đây là khá
cao, điều này là do việc kết hợp kháng sinh không đúng và việc sử dụng kháng
sinh không theo hướng dẫn của nông dân. Những loại vi khuẩn này khi gây
bệnh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong điều trị, hiện tượng kháng thuốc sẽ ngày
càng trở nên nghiêm trọng hơn.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
25
4.3.2 Kết quả làm kháng sinh đồ E. ictaluri
100
0 0 0
83
17
58
42
0
100
0 0
50 50
0
58
17 25
42
58
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
%
K
há
ng
th
uố
c
kh
án
g
si
nh
CEZ SM TE AM FFC DO CHL
Thuốc kháng Sinh
Nhạy
Kháng
Trung Bình
Hình 4.12 Tỷ lệ phần trăm kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn E. ictaluri
Qua kết quả kháng sinh đồ cho thấy, trái lại với kết quả của chủng
Aeromonas spp là 100% kháng với cefazoline (CEZ) và ampiciline (AM) với
việc không tạo vòng vô trùng còn đối với vi khuẩn E. ictaluri phân lập được ở
Trà Vinh và Bến Tre trong nghiên cứu này thì tất cả đều nhạy với cefazoline
và ampiciline với vòng vô trùng rất lớn (30-40 mm). Từ kết quả điều tra thì
không có hộ nuôi nào sử dụng ampiciline để điều trị và sử dụng cefazoline rất
ít (16,2%). Theo Depaola et al (1995) nghiên cứu sự kháng thuốc của 22
chủng E. tarda trên hai lại kháng sinh này cũng không tìm thấy chủng nào bị
kháng. Từ kết quả của nghiên cứu này cho thấy trong những trường hợp bệnh
bộc phát nặng, bắt buộc phải dùng kháng sinh để điều trị thì có thể sử dụng
cefazoline và ampiciline để điều trị bệnh cho cá khi bi bệnh do nhiễm vi khuẩn
E. ictaluri.
Đối với nhóm kháng sinh tetracycline và doxycycline, chỉ hơn phân
nửa số vi khuẩn E. ictaluri (58%) trong nghiên cứu còn nhạy với hai loại
kháng sinh này. Theo nghiên cứu về sự kháng thuốc của E. ictaluri phân lập ở
ĐBSCL của Crumlish et al (2006) tính nhạy của loài vi khuẩn này lên
doxycycline là 83,3% (10/12). Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan
(2007) là 72,3% và trong một nghiên cứu về sự kháng thuốc của E. ictaluri ở
Trà Vinh gần đây của Châu Hồng Thúy (2008) tính nhạy của vi khuẩn này còn
60% với tetracycline và 66,7% với doxycycline. Đến nghiên cứu này thì tính
nhạy của loài vi khuẩn này với 2 lọai kháng sinh trên chỉ còn 50%. Qua đó cho
thấy tính nhạy của E. ictaluri giảm dần theo thời gian nuôi của người dân, do
đó việc sử dụng hai loại kháng sinh này để điều trị bệnh cho cá nuôi ở đây là
phải hết sức cân nhắc do hiện tại theo kết quả khảo sát vẫn còn khá nhiều hộ
(41,94%) số hộ được phỏng vấn sử dụng doxycycline để điều trị bệnh cho cá.
Với kháng sinh thuộc nhóm phenicol đã có 50% chủng E. ictaluri đề
kháng với florfenicol và chloramphenicol. Crumlish và ctv (2002) ghi nhận
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
26
các chủng E. ictaluri phân lập trên cá tra ở Việt Nam nhạy cảm hoàn toàn với
florfenicol đến năm 2006 Crumlish et al (2006) đã tìm được 57,1% số chủng
kháng với florfenicol. Sau thời gian phát triển nghề nuôi và dịch bệnh thường
xuyên xảy ra, nông dân đã sử dụng nhiều lọai kháng sinh để điều trị bệnh cho
cá. Kết quả đã hình thành các chủng E. ictaluri kháng florfenicol (50%) cho
đến thời điểm hiện tại. Theo Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan
(2007) có 42,5% chủng E. ictaluri kháng với florfenicol và Châu Hồng Thúy
(2008) 16,7 % chủng E. ictaluri ở Trà Vinh là kháng với chloramphenicol.
Qua kết quả điều tra thì số nông dân ở đây sử dụng florfenicol để điều trị bệnh
cho cá là khá cao (61,29%) nên đã dẫn đến hiện tượng kháng của E. ictaluri
đối với loại kháng sinh này.
Tương tự với vi khuẩn Aeromonas spp , E. ictaluri cũng đã kháng với
streptomycin, mặc dù những nghiên cứu trước đây cho rằng vi khuẩn E.
ictaluri hoàn toàn nhạy với loại kháng sinh này Waltman & Shotts (1986);
Stock & Wiedemann (2001), trong một nghiên cứu gần đây của Crumlish et
al (2006) 12/14 số vi khuẩn E. ictaluri (85,7%) kháng với streptomycin và Từ
Thanh Dung và ctv (2008) thì cũng cho kết quả 83% vi khuẩn E. ictaluri
kháng với loại kháng sinh này. Theo Bùi Kim Tùng (2001) streptomycin
không hấp thu qua đường ruột, trong thủy sản kháng sinh chủ yếu được sử
dụng bằng cách cho ăn qua đường tiêu hóa, loại kháng sinh này không nên sử
dụng trong thủy sản rất dễ tạo ra hiện tượng kháng thuốc. Mặc dù
streptomycin không được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản và kết quả điều
tra cũng không thấy nông dân ở Trà Vinh và Bến Tre sử dụng nhưng hiện
tượng kháng thuốc của vi khuẩn đối với loại kháng sinh này lại xảy ra có thể là
do streptomycin được sử dụng rất nhiều để chữa bệnh cho người và gen kháng
thuốc của vi khuẩn trên người đã truyền qua vi khuẩn gây bệnh trên động vật
thủy sản.
Hiện tượng đa kháng của E. ictaluri cũng tìm được trong nghiên cứu,
có 7/12 chủng vi khuẩn (58,3%) kháng với hai loại kháng sinh trở lên. Tình
trạng phổ biến hiện nay là nông dân thường kết hợp nhiều loại kháng sinh để
điều trị cùng lúc. Thêm vào đó, trước đây nhiều thuốc kháng sinh bán trên thị
trường kết hợp hai hay nhiều loại kháng sinh trong cùng một sản phẩm cũng là
nguyên nhân hình thành vi khuẩn đa kháng. Theo nghiên cứu về vi khuẩn E.
ictaluri đa kháng của Từ Thanh Dung và ctv (2008) phân lập ở ĐBSCL thì có
tỷ lệ cao hơn 73,4% ở Trà Vinh và Bến Tre. Sở dĩ nơi đây hiện tượng đa
kháng của vi khuẩn thấp hơn là do các hộ dân nơi đây sử không nhiều chủng
loại, theo kết quả diều tra thì chỉ có 7 loại là được sử dụng phổ biến.
4.4 Kết quả giá trị MIC
Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn trên động vật
thủy sản trong giai đoạn hiện nay là cần thiết. Để sử dụng kháng sinh có hiệu
quả thì phải dùng đúng cách, đúng thời gian và liều lượng qua đó hạn chế
được hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn. Xác định giá trị MIC của thuốc
kháng sinh lên vi khuẩn gây bệnh sẽ phần nào giúp cho việc sử dụng kháng
sinh đúng liều.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
27
Kết quả giá trị MIC của ba loại kháng sinh tinh chloramphenicol,
oxytetracycline và streptomycine lên chủng vi khuẩn chuẩn E. coli ATTCC
25922 không khác biệt so với kết quả có trong tài liệu CLSI M49-A sau khi ủ
24-48 giờ ở 37oC.
4.4.1 Giá trị MIC của vi khuẩn Aeromonas spp
Kết quả cho thấy không có hiện tượng kháng thuốc của Aeromonas spp
xảy ra trên hai loại kháng sinh oxytetracycline và chloramphenicol, đều này
phù hợp với kết quả kháng sinh đồ. Nhưng trong một nghiên cứu về MIC của
của Akinbowale et al (2006) trong tổng số 22 Aeromonas spp có 2 chủng đã
kháng với chloramphenicol và 45,5% số vi khuẩn kháng với oxytetracycline
và Crumlish et al (2006) đối với vi khuẩn Aeromonas hydrophyla phân lập ở
ĐBSCL đã tìm thấy 66,7% số vi khuẩn kháng với oxytetracycline. Nhưng do
giới hạn của đề tài chỉ làm MIC trên 4 chủng vi khuẩn Aeromonas spp phân
lập được ở Trà Vinh và Bến Tre nên không tìm thấy kháng với
oxytetracycline, điều này cũng có thể lý giải là do nông dân ở nơi đây không
sử dụng nhiều oxytetracycline để phòng và trị bệnh cho cá và phù hợp với kết
quả điều tra chỉ có 12,9% số hộ nuôi sử dụng oxytetracycline để điều trị.
Qua bảng 4.5 cho thấy chloramfenicol vẫn còn nhạy với Aeromonas
spp nhưng tất cả đều ở mức khá cao 8 µg/ml, đối với oxytetracycline thì nhạy
ở mức thấp hơn 50% nhạy ở 4 µg/ml, 25% nhạy ở 2 µg/ml và 25% nhạy ở 8
µg/ml. Cũng theo kết quả MIC thì 100% số vi khuẩn đã kháng với kháng sinh
streptomycine.
Bảng 4.3. Giá trị MIC của thuốc kháng sinh trên 4 chủng vi khuẩn Aeromonas
spp
Thuốc kháng sinh
Khoảng giá trị MIC (µg/ml) Số
chủng
kháng
≤0,5 1 2 4 8 16 32 64 ≥128
Chloramphenicol 4 0
Oxytetracycline 1 2 1 0
Streptomycin 1 3 4
4.4.2 Giá trị MIC của vi khuẩn E. ictaluri
Không như Aeromonas spp kết quả đã tìm thấy sự kháng thuốc của E.
ictaluri trên cả ba loại kháng sinh làm MIC và chiếm tỷ lệ khá cao. Có tới
75% (6/8) số vi khuẩn kháng với chloramphenicol và đối với oxytetracycline
thì con số này là 62,5% (5/8), kết quả này giống với nghiên cứu của Crumlish
et al (2006) có 61,5% chủng E. ictaluri kháng với oxytetracycline. Theo
nghiên cứu gần đây của Từ Thanh Dung (2008) thì có tới 81,3% E. ictaluri
kháng với oxytetracycline số còn lại là nhạy nhưng nhạy ở mức thấp (≤ 2
µg/ml) còn trong nghiên cứu này thì đã nhạy ở mức cao hơn (4 µg/ml). Ngoài
ra, cũng theo nghiên cứu của Stock and Wiedemann (2001) và Từ Thanh
Dung (2008) thì không tìm thấy sự kháng thuốc của E. ictaluri đối với
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
28
chloramphenicol và tất cả đều nhạy ở mức rất thấp (≤0,5 µg/ml) ngược lại thì
trong nghiên cứu này vi khuẩn đã kháng với số lượng chủng khá cao (75%).
Theo nghiên cứu sự kháng thuốc của Stock and Wiedemann (2001)
trong số 102 chủng thuộc 3 loài E. ictaluri, E. tarda và E. hoshinae thì chỉ có
2 chủng (1,96%) kháng với streptomycin. Còn trong nghiên cứu này thì 100%
vi khuẩn E. ictaluri đã kháng với streptomycin.
Bảng 4.4. Giá trị MIC của thuốc kháng sinh trên 8 chủng vi khuẩn E. ictaluri
Thuốc kháng sinh
Khoảng giá trị MIC (µg/ml) Số
chủng
kháng
≤0,5 1 2 4 8 16 32 64 ≥128
Chloramphenicol 1 1 6 5
Oxytetracycline 3 2 2 1 5
Streptomicine 1 7 7
Hình 4.13: Kết quả MIC của Aeromonas spp ở nồng độ 2 µg/ml không có
vi khuẩn phát triển sau 24 giờ ủ ở 28-30oC (mũi tên trên hình)
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
29
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Người dân sử dụng nhiều loại kháng sinh để trị bệnh cho cá trong đó có
ba loại được dùng nhiều là enrofloxacin (70,97%), florfenicol (61,29%),
doxycycline (41,94%).
Kết quả kháng sinh đồ tìm ra 100% Aeromonas spp kháng với
cefazoline, 100% nhạy với florfenicol và chloramphenicol. Và 87,5% nhạy với
tetracycline, doxycycline.
Đa số chủng vi khuẩn E. ictaluri đã kháng với streptomycine (83%),
chloramphenicol (58%), florfenicol (50%) các và tetracycline (42%). Kết quả
cho thấy 100% số chủng nhạy với ampicilline và cefazoline.
Đặc biệt, hiện tượng đa kháng được tìm thấy với tỉ lệ cao, Aeromonas
spp (62,5% số chủng), E. ictaluri (58,3%).
Kết quả MIC đã tìm thấy E. ictaluri kháng với chloramphenicol ở mức
cao 75%.
Thuốc kháng sinh oxytetracycline có giá trị MIC nhạy nhưng ở mức
cao với vi khuẩn E. ictaluri là 4 (µg/ml) và Aeromonas spp là từ 4-8 (µg/ml)
5.2 Đề xuất
Cần thu thêm nhiều nơi nuôi cá tra ở vùng nước lợ khác ở ĐBSCL và
thời gian nghiên cứu kéo dài để có cách đánh giá một cách toàn diện hơn.
Cần có thêm nhiều nghiên cứu sâu về cơ chế và những biến đổi về tính
kháng thuốc vi khuẩn gây bệnh trên cá tra nuôi ở vùng nước lợ ở ĐBSCL.
Cần có những nghiên cứu song song về sự kháng thuốc của vi khuẩn
gây bệnh trên cá tra nuôi ở vùng nước ngọt và nước lợ để có sự so sánh, từ đó
giúp cho việc quản lý và sử dụng kháng sinh hợp lý hơn.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
30
PHẦN VI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Adanir. D.O.R, and Hulya Turutoglu, 2007. Isolation and antibiotic
susceptibility of Aeromonas hydrophila in a carp (Cyprinus carpio)
hatchery farm. Bull Vet Inst Pulawy 51,pp. 361-364.
2. Akinbowale,. O. L., H. Peng and Barton, 2006. Antimicrobial resistnce in
bacteria isolated from aquaculture sources in Australia. Journal of Applied
Microbiology 100 (2006) pp 1103-1113.
3. Austin B. , Dawn A. Austin, 1993`. Bacterial fish pathogens: disease of
farmed and wild fish. p, 218-219 (552 pages).
4. Bauer, A.W., and W.M.M. Kirby., 1966. Antibiotic susceptibility testing
by a standardized single disk method. American Journal of Clinical
Pathology, 45: pp: 493-496.
5. Bùi Kim Tùng, 2001. Thuốc kháng sinh, sở Khoa Học Công Nghệ và Môi
Trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, 225 trang.
6. Bùi Quang Tề, 2006. Bệnh học thủy sản. Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I. NXB nông nghiệp. 439 trang.
7. Bùi Thị Tho, 2003. Thuốc Kháng sinh và nguyên tắc sử dụng trong chăn
nuôi. Nhà xuất bản Hà Nội, 3023 trang.
8. Châu Hồng Thúy, 2008. Khảo sát tình hình xuất hiện bệnh mủ gan do vi
khuẩn Edwarsiella ictaluri trên cá tra nuôi thâm canh ở tỉnh Trà Vinh.
Luận văn cao học 2008, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ, 75 trang.
9. Clinical and Laboratory Standards Institure (CLSI), 2006a. Performance
standards for antimicrobial disk and dilution susceptibility tests of bacteria
isolate from aquatic animals; approve standard, third edition, M31-A3.
Clinical and Laboratory Standards Institure, Wayne, NJ.
10. Clinical and Laboratory Standards Institure (CLSI), 2006b. Methods for
broth dilution susceptibility testing of bacteria isolate from aquatic
animals; informational supplement, M49-A. Clinical and Laboratory
Standards Institure, Wayne, NJ.
11. Crumlish, M., Thành, P. C., Koesling, J., Tung, V., T. and Gravningen, K.,
2006. Antibiotic sensitivity profles for bacteria from natural outbreaks of
Edwardsiellosis and motile Aeromonas septicaemia in Vietnamese
Pangasius hypophthalmus. www.pharmaq.no/Posters/DAAVI_2008-
_poster.
12. Crumlish, M., Tu Thanh Dung, J.F. Turnbull, Nguyen Thi Nhu Ngoc, and
H.W. Fugerson, 2002. Indentification of E. ictaluri from diseased
freshwater catfish, Pangasius hypophthalmus cultured in the Mekong delta
Vietnam, 25, p.733-736.
13. Depaola, A., James T. Peeler and Gary E. Rodrick., 1995. Effect of
Oxytetraxycline-Medicated Feed on Antibiotic Resistance of Gram-
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
31
Negative Bacteria in Catfish Ponds. Applied and Environmental
Microbiology, June 1995, p. 2335-2340.
14. Depaola, A., Pauline A. Flynn, R. Merrill McPhearson and Stuart B. Levy,
1988. Phenotypic and Genotypic Characterization of Tetracycline and
Oxytetraxycline Resistance Aeromonas hydrophila from Cultured Channel
Catfish (Ictalurus punctatus) and their Environments. Applied and
Environmental Microbiology, July 1988, p. 1861-1863.
15. Eleonor, T.. A and Leobert D. dela pena, 2001. Antibiotic Resistance of
bacteria from shrimp ponds. Aquculture 195 (2001) p. 193-204
16. Frerichs. R. M and R.F. Millar, 1993. Mannual for the isolate and
indentification of fish bacterial pathogent. Institure of aquaculture,
University of Sterling, Scotland. 107 pp.
17. Fugerson H.W., et al., 2001. Bacillary necrosis in farmed Pangasius
hypophthalmus (Sauvage) from the Mekong Delta, VietNam. Journal of
fish Disease, 2001, p. 509-513.
18. Furones .M.D.,2001. Sampling for antimicrobial sensitivity testing: a
practical consideration. Aquacuture 169 (2001). 303-309.
19. Hatha1. A.M. and G. Vivekanandan, 2005. Antibiotic resistance of
aeromonas hydrophila from farmed fish and wild caught fish. Antibiotic
Resistance in Asian Aquaculture Environments Prooceedings Index (ISBN
N° 88-901344-3-7).
20. Hawke J.P., 1979. A bacterium associated with pond cultured channel
catfish, Ictalurus punctatus. J. Fish. Res. Board Can. 36: p. 1508 – 1512.
21. Hawke J.P., Durborow R.M., Thune R.L., and Camus A.C., 1998. ESC –
Enteric septicemia of catfish. Southern Regional Aquaculture Center. No.
47.
22. Huỳnh Thị Tú, Nguyễn Thanh Phương, Frédéric Silvestre, Caroline
Douny, Châu Tài Tảo, Guy Maghuin-Rogister và Patrick Kestemont, 2006.
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hóa chất trong nuôi tôm và sự tồn lưu của
enroflooxacin và furazonlidone trong tom su (Penaeus monodon). Tạp chí
khoa học Đại học Cần Thơ, 2006. trang 70-78.
23. Lê Anh Tuấn, 2008. Nước cho nuôi trồng thủy sản trong chiến lược quy
hoạch thủy lợi đa mục tiêu ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí khoa
học – Đại Học Cần Thơ, trang 205-209.
24. Mai Văn Tài, Tống Hoài Nam, Lý Thị Thanh Loan, phạm Văn
Tình…,2004. Điều tra đánh giá hiện trạng các loại thuốc, hóa chất và chế
phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đề xuất các giải pháp
quản lý. Báo cáo đề tài khoa học, Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản
I. 24 trang.
25. Marja-liisa Hänninen, Pekka Oivanen and Varpu Hirvelä-koski, 1997.
Aeromonas species in fish, fish-eggs, shrimp and freshwater. International
Journal of Food Microbiology, Jan 1997, Pages 17-26
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
32
26. Matyar F., S. Di·nçer, A. Kaya, and Ö. Çolak, 2004. Prevalence and
resistance to antibiotics in Gram negative bacteria isolated from retail fish
in Turkey, Annals of Microbiology, 54 (2), p.151-160.
27. Mcnicol. L.A, K. M. S. Aziz, Imdadul Huq, James B. Kaper, Hank A.
Lockman,Lt Elaine F. Remmers, William M. Spira, Mary J. Voll, and Rita
R. Colwell, 1980. Isolation of Drug-Resistant Aeromonas hydrophila from
Aquatic Environments. Antimicrobial Agents And Chemotherapy, Mar.
1980, P. 477-483
28. Miranda Claudio D., Corinna Kehrenberg, Catherine Ulep, Stefan
Schwarz, and Marilyn C. Roberts., 2003. Diversity of Tetracycline
Resistance Genes in Bacteria from Chilean Salmon Farms. Agents and
chemotherapy, Mar. 2003, p. 883–888
29. Mohamed Nawaz, Kindon Sung, Saeed A. Khan, Ashraf A. Khan, and
Roger Steele, 2006. Biochemical and Molecular Characterization of
Tetracycline-Resistance Aeromonas veronii Isolates from Catfish. Applied
and Environmental Microbiology, Oct 2006, p. 6461-6466.
30. Nguyễn Chính, 2005. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong
nuôi cá tra Pangasianodon hypophthamus thâm canh tại An Giang và Can
Thơ Luận văn cao học 2005, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ. 75 trang.
31. Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan., 2007. Phân lập và khảo sát
đặc điểm kháng sinh của Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên
cá tra (Pangasius hypophthamus) nuôi thâm canh. Tạp chí Khoa Học Kỹ
Thuật Nông Lâm Nghiệp số 1&2/2007. Trang 175-179.
32. Nguyễn Quốc Thịnh, Từ Thanh Dung và Fugerson H.W, 2004. Nghiên
Cứu mô bệnh học cá tra (Pangasius hypophthalmus) bị bệnh trắng gan, tạp
chí khoa học – Đại Học Cần Thơ 2004. trang 120-125.
33. Nguyễn Tấn Duy Phong, 2008. Điều tra hiện trạng nuôi, bệnh và tình hình
sử dụng thuốc hóa chất trong nuôi thâm canh cá tra ao (Pangasianodon
hypophthamu) Luận văn đại học 2008, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ,
84 trang.
34. Nguyễn Thanh Phương, Đặng Thị Hoàng Oanh, Từ Thanh Dung, và Lê
Xuân Sinh, 2005. Bacterial Resistance to Antimicrobials Use in Shrimp
and Fish Farms in the Mekong delta, Vietnam. Journal: Proceeding of the
international workshop on: Antibiotic Resistance in Asian Aquaculture
Environments.
35. Pender J. and E.E. Stobberingh., 2007. Antibiotic Resistaceof motile
Aeromonads in indoor catfish and farms in the southern part of the
Nethelands. International journal of Antimicrobial Agents, March 2008,
p.261-265.
36. Phạm Minh Thành, 2008. Giáo trình sản xuất giống cá nước ngọt, Khoa
Thủy Sản- Trường Đại Học Cần Thơ.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
33
37. Popovic T.N. , R. Coz-Rakovac, I. Strunjak-Perovic, 2007. Commercial
phenotypic tests (API 20E) in diagnosis of fish bacteria: a review.
Veterinarni Medicina, 52, 2007 (2 p): 49–53.
38. Prescott, J.F., 2000. Antimicrobial drug resistane and its epidemiology. In
Antimicrobial therapy in veterinary medicine. Lowa State University
press/Ame pp 27-48 (796 p)
39. Samira Sarter, Hoang Nam Kha Nguyen, Le Thanh Hung, Jérôme Lazard,
and Didier montet., 2007. Antibiotic Resistace in Gram-negative bacteria
isolated from farmed catfish. Food Control 18 (2007) p.1391-1396
40. Stock, I., and Bernd Wiedemann, 2001. Natural Antibiotic susceptibilities
of Edwardsiella tarda, E. ictaluri and E. hoshinac. Antibiomicrobial
Agenrs and chemotherapy, Aug, 2001, P.2245-2255
41. Tangtrongpiros,. J, 2005. Antibiotic Resistance Problem in Thailand.
Antibiotic Resistance in Asian Aquaculture Environments Prooceedings
Index (ISBN N° 88-901344-3-7).
42. Trần Anh Dũng, 2005. Khảo sát tác nhân gây bệnh trong nuôi cá tra
Pangasianodon hypophthalmus thâm canh ở An Giang. Luận văn cao học
2005, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ, 66 trang.
43. Từ Thanh Dung, 2008. Bài giảng Bệnh Vi khuẩn Trên Động Vật Thủy
Sinh. Khoa Thủy Sản- Trường Đại Học Cần Thơ.
44. Tu Thanh Dung, Freddy Haesebrouck, Nguyen Anh Tuan, Patrick
sorgeloos, Margo Baele, and Annemie Decostere, 2008. Antimicrobial
susceptibility pattern of Edwarsiella ictaluri isolate from natural outbreaks
of bacillary necrosis of Pangasianodon hypophthalmus in Vietnam.
Microbial Drug Resistance. December 2008, 14(4) p: 311-316.
45. Từ Thanh Dung, M. Cramlish, H.W. Fugerson, Nguyễn Thị Như Ngọc,
Nguyễn Quốc Thịnh và Đặng Thị Mai Thy., 2004. Xác định vi khuẩn gây
bệnh trắng gan trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) nuôi thâm canh ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa Học Đại Học Cần Thơ. Trang
137-142.
46. Võ Văn Ninh, 2001. Kháng sinh trong thú y. Nhà Xuất Bản Trẻ, 2001. 141
trang.
47. Waltman W.D. and E.B. Shotts, 1986. Antibiomicrobial susceptibility of
Edwardsiella ictaluri, Journal of U’ildife Disrasrs.21 (21.1986),pp173-
177.
Các trang wedsite:
www.fistenest.gov.vn cập nhật ngày 31/10/2008
www.vietlinh.com.vn cập nhật ngày 6/11/2008
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
34
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN CÁ
TRA NUÔI
Thông Tin Chung
Họ và tên chủ hộ (người được phỏng vấn): .........................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................
Diện tích nuôi: ....................................................................................................
Độ sâu: ...............................................................................................................
Số ao nuôi: .........................................................................................................
Năm bắt đầu nuôi cá (kinh nghiệm): ...................................................................
Mô hình nuôi: .....................................................................................................
Số vụ nuôi/năm: ..................................................................................................
Thông Tin Về Kỹ Thuật Nuôi
Cải tạo ao: ..........................................................................................................
Hóa chất sử dụng cải tạo, liều lượng: ..................................................................
Nguồn con giống: ...............................................................................................
Mật độ thả (con/m2): ...........................................................................................
Mùa vụ thả: ........................................................................................................
Kích cỡ con giống lúc thả: ..................................................................................
Xử lý con giống khi thả: .....................................................................................
...........................................................................................................................
Loại thức ăn: .......................................................................................................
Cách cho ăn: .......................................................................................................
Số lần cho ăn: .....................................................................................................
Quản lý các yếu tố môi trường: ...........................................................................
...........................................................................................................................
Nguồn nước: .......................................................................................................
Thay nước (lần/tháng): .......................................................................................
Các biện pháp xử lý khác: ...................................................................................
...........................................................................................................................
Tình hình bệnh
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
35
Các bệnh xuất hiện ở các vụ nuôi trước: .............................................................
Bệnh xuất hiện ở vụ nuôi gần đây nhất: ..............................................................
Cách xử lý: .........................................................................................................
...........................................................................................................................
Các bệnh thường gặp
Bệnh do ký sinh trùng:
Loại ký sinh hay dấu hiệu bệnh: .........................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Giai đoạn cá mắc bệnh: .......................................................................................
Mùa vụ thường xảy ra: ........................................................................................
Mức độ thiệt hại: ................................................................................................
...........................................................................................................................
Bệnh do vi khuẩn
Loại vi khuẩn hay dấu hiệu bệnh: .......................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Giai đoạn cá mắc bệnh: .......................................................................................
Mùa vụ thường xảy ra: ........................................................................................
Mức độ thiệt hại: ................................................................................................
...........................................................................................................................
Bệnh khác
Loại bệnh hay dấu hiệu bệnh: .............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Giai đoạn cá mắc bệnh: .......................................................................................
Mùa vụ thường xảy ra: ........................................................................................
Mức độ thiệt hại: ................................................................................................
...........................................................................................................................
Xử Lý Bệnh
Điều chỉnh môi trường: .......................................................................................
Điều chỉnh thức ăn: .............................................................................................
Sử dụng thuốc/hóa chất: .....................................................................................
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
36
Người (cơ quan) tư vấn dùng thuốc/hóa chất: .....................................................
Loại thuốc/hóa chất: ......................................... Li ều lượng: ..............................
Thời gian điều trị: .............................................. Hi ệu quả: ................................
Loại thuốc/hóa chất: .......................................... Liều lượng: .............................
Thời gian điều trị: ............................................. Hi ệu quả: .................................
Chủ hộ Người thu thập thông tin
………………….. ………………………………
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
37
Phụ lục 2:
PHIẾU THU MẪU CÁ TRA BỆNH
Số TT:…….
Ngày thu mẫu: ....................................................................................................
Họ và tên người nuôi: .........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................
Loài cá: ...............................................................................................................
Tuổi hay cỡ cá: ...................................................................................................
Trọng lượng (g): .................................................................................................
Chiều dài (cm): ...................................... Chiều Cao (cm): .................................
Kích thước ao: Dài (m): ............ Rộng (m): ................. Sâu (m): ........................
Kích thước bè: Dài (m): ............ Rộng (m): ................. Sâu (m): ........................
Số lượng cá thả trong ao hay bè: .........................................................................
Mật độ cá thả (con/m2, con/m3): ........................................................................
Ngày thả cá: ........................................................................................................
Nguồn giống: ......................................................................................................
Vệ sinh, cải tạo ao/bè (có/không): .......................................................................
Hóa chất đã sử dụng, liều lượng:.........................................................................
Vôi: ....................................................................................................................
Thuốc tím: ..........................................................................................................
Các loại khác: .....................................................................................................
...........................................................................................................................
Loại thức ăn: .......................................................................................................
Ngày mua thức ăn: ..............................................................................................
Thức ăn tươi sống: ............................................................................................
% thức ăn/trọng lượng cơ thể: .............................................................................
Tần số cho ăn: ....................................................................................................
Thức ăn chế biến: ..............................................................................................
% thức ăn/trọng lượng cơ thể: .............................................................................
Tần số cho ăn: ....................................................................................................
Nguồn nước: ......................................................................................................
Chất lượng nước: ................................................................................................
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
38
Các chỉ tiêu môi trường: .....................................................................................
pH: .............................. NH4+: ................................ Độ kiềm: ..........................
Màu nước trong ao hay bè: .................................................................................
Có thay nước hay không: ....................................................................................
Thời giant hay nước: ...........................................................................................
Ngày xuất hiện bệnh: ........................................................................................
Số cá chết hàng ngày: Tăng/giảm: ......................................................................
Dấu hiệu bệnh lý: ..............................................................................................
v Bên ngoài:
Hoạt động bơi lội: ...............................................................................................
Màu sắc cơ thể: ...................................................................................................
Vết thương trên da: .............................................................................................
Tập tính bắt mồi (bình thường, giảm, bỏ ăn) (%): ...............................................
Hoạt động của mang: ..........................................................................................
Triệu chứng khác: ...............................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
v Bên trong:
Có dịch nhầy trong xoang cơ thể: .......................................................................
Có dịch nhầy trong ruột: .....................................................................................
Màu sắc và hình dạng của gan, thận, tỳ tạng: ......................................................
Màu sắc và hình dạng các cơ quan khác: ............................................................
Triệu chứng khác: ...............................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày bắt đầu dung thuốc: ...................................................................................
Các loại thuốc đã sử dụng, liều lượng: ................................................................
Loại thuốc sử dụng có hiệu quả không: ...............................................................
Hướng chẩn đoán: ..............................................................................................
Đề nghị: ..............................................................................................................
Tên người thu mẫu
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
39
Phụ lục 3
Các bước thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản
Ghi nhận các dấu hiệu bên ngoài của cá
Mổ cá ghi nhận biểu hiện của các cơ quan nội tạng.
Phân lập vi khuẩn từ gan, thận, tỳ tạng lên môi trường thạch TSA. Áp dụng
các biện pháp vô trùng để tránh trường hợp bị tạp nhiễm.
Ủ các đĩa môi trường ở nhiệt độ 28-30oC. Sau 18-24 giờ quan sát và ghi nhận
hình thái của khuẩn lạc (48 giờ với nhóm Edwardsiella). Tiếp tục tách ròng,
theo dõi để đạt đĩa cấy thuần. Sau đó tiến hành test các chỉ tiêu cơ bản:
v Nhuộm Gram:
Cho một giọt nước muối sinh lý lên lame.
Dùng que cấy triệt trùng lấy một ít khuẩn lạc trãi đều lên lame.
Để lame khô tự nhiên.
Hơ lướt lame lên ngọn đèn cồn, để cố địnhvi khuẩn, để nguội.
Nhuộm Crystal violet (dd1) khoảng 1 phút, rữa lame bằng nước.
Nhuộm iodine (dd2) trong 1 phút, rửa lame bằng nước.
Rửa lame bằng dung dịch alcohol/acetone (dd3) từ 2-3 giây.
Rửa lame lại bằng nước sạch.
Nhuộm safranin (dd4) khoảng 2 phút, rửa lại bằng nước sạch và để khô.
Quan sát lame trên kính hiển vi quang học (40X và 100X)
Vi khuẩn Gram (+): màu xanh / tím.
Vi khuẩn Gram (-): màu hồng
v Tính di động:
Cho Vaseline lên 4 góc của lamelle và đặt ngữa lamelle lên bàn.
Dung pipet tiệt trùng nhỏ một giọt nước muối sinh lý lên lamelle.
Tiệt trùng que cấy, lấy một ít khuẩn lạc hòa tan vào giọt nước muối trên
lamelle.
Dùng lame đặt nhẹ nhàng lên lamelle sao cho lame không chạm vào giọt nước
muối sinh lý chứa vi khuẩn.
Cẩn thận lật nhanh lame để giọt nước được treo ngược trên lamelle
Đặt lame lên kính hiển vi, quan sát tính di động của vi khuẩn ở vật kính 40X
v Phản ứng Oxidase
Chạm nhẹ que thử oxidase vào một khuẩn lạc trên đĩa agar hoặc dung que cấy
nhặt một khuẩn lạc cho tiếp xúc trên que thử oxidase
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
40
Quan sát que thử trong 30 giây và quan sát sự thai đổi màu sắc: que thử
chuyển màu xanh đậm cho phản ứng oxidase dương tính (+) và không chuyển
màu âm tính (-).
v Phản ứng Catalase
Nhỏ một giột dung dịch H2O2 3% lên lame.
Dung que cấy triệt trùng lấy một ít vi khuẩn cho vào dung dịch H2O2 3%
Phản ứng Catalase dương tính có hiện tượng sủi bọt, catalase âm tính không
sủi bọt.
v Khả năng lên men và oxy hóa đường glucose (O-F test)
Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa môi trường O/F đã tiệt trùng.
Dung que cấy tiệt trùng lấy vi khuẩn trên đĩa agar và cấy thẳng vào 2 ống
nghiệm chứa môi trường O/F, sau đó phủ 0,5-1 ml dầu paraffin tiệt trùng vào
một ống nghiệm tạo điều kiện yếm khí trong ống nghiệm (F), ống còn lại sẽ
kiểm tra tính hiếu khí của vi khuẩn (O).
Để 2 ống nghiệm vào trong tủ ấm 28-30oC.
Đọc kết quả sau 1-7 ngày
Lên men (F) khi ống có phủ dầu paraffin chuyển màu vàng.
Oxy hóa (O) khi ống không có phủ dầu paraffin chuyển sang màu vàng
Không phản ứng khi 2 ống nghiệm đều màu xanh.
Bảng 3.1: Bảng kiểm tra kết quả test O/F
Ống tiếp xúc với không
khí Ống phủ dầu paraffin Kết quả
Xanh lá cây Xanh lá cây Không phản ứng với glucose
Xanh lơ ở phần trên Xanh lá cây Phản ứng kiềm tính
Vàng Xanh lá cây Phản ứng oxy hóa
Vàng Vàng Phản ứng lên men
v Phản ứng 0/129
Phản ứng này dùng để phân biệt nhóm vi khuẩn Aeromonas và Vibrio.
Aeromonas kháng với 0/129 còn Vibrio thì ngược lại.
Phương pháp:
Vi khuẩn sau khi đã phục hồi từ tủ âm 80 và đạt được đĩa cấy thuần trên môi
trường TSA. Dùng que cấy tiệt trùng cho một ít khuẩn lạc vào ống nghiệm đã
chứa sẵn 5ml nước muối sinh lý (0,85%NaCl) tiệt trùng. Sau đó, xác định mật
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
41
số vi khuẩn bằng cách đem so với máy so màu quang phổ ở bước sóng 610nm
OD = 0,1 ± 0,02 để mật số vi khuẩn ở vào khoảng 1x108 CFU/ml.
Dùng tăm bông tiệt trùng thấm đều dung dịch vi khuẩn rồi trãi đều lên đĩa môi
trường TSA sau đó để yên 1 phút.
Dán các đĩa 0/129 (10µg) lên giữa các đĩa môi trường đã trãi vi khuẩn.
Đem ủ trong tủ ấm 28-30oC và đọc kết quả sau 24 giờ.
Kết quả:
Vi khuẩn mẫn cảm với 0/129 sẽ tạo vòng vô trùng có đường kính ≥ 15 mm
quanh đĩa 0/129. Ngược lại, vi khuẩn kháng với 0/129 sẽ không tạo vòng vô
trùng.
v Phương pháp định danh vi khuẩn bằng bộ kit API 20E (Biomerieus®
SA 69280 marcy I’Etoile - France).
Cho một ít nước cất hoặc nước máy vào trong khay nhựa của bộ kit để giữ ấm
trong quá trình ủ trong tủ ấm.
Đặt kit API vào khay nhựa
Chuẩn bị dung dịch vi khuẩn: dùng que cấy tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc cho
vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng lắc trộn đều.
Các bước thực hiện:
Dùng dung dịch vi khuẩn cho vào đầy các ô CIT, VP và GEL.
Tương tự cho vi khuẩn vào đầy phần tuýp các ô ADH, LCD, ODC, H2S và
URE, kế tiếp cho dầu paraffin vào đầy phần lõm các ô này.
Tiếp theo dùng dung dịch vi khuẩn cho vào đầy phần tuýp các ô còn lại.
Đậy nắp khay và ủ trong tủ ấm ở 26-28oC
Đọc kết quả sau 24-48 giờ
Đọc kết quả:
Kiểm tra và ghi nhận các chỉ tiêu không cần thêm thuốc thử.
Các chỉ tiêu cần thêm thuốc thử:
Cho một giọt thuốc thử TDA vào ô TDA, đọc kết quả sau vài giây.
Cho một gọt thuốc thử IND vào ô IND, đọc kết quả sau vài giây.
Cho một giọt thuốc thử VP1 sau đó cho tiếp giọt thuốc thử VP2 vào ô VP, đọc
kết quả sau 10-15 phút.
Trước khi đọc kết quả , bộ kit API 20E phải đạt tối thiểu 3 chỉ tiêu cho kết quả
dương tính. Ngược lại cần ủ mẩu thêm vài giờ.
Sau khi cho thuốc thử vào thì đậy nắp khay nhựa lại.
Khi đã cho thuốc thử vào các chỉ tiêu rồi thì không nên ủ lại trong tủ ấm
Kiểm tra kết quả test API 20E
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
42
Bảng 3.2: Kết quả Test API 20E
Chỉ
tiêu
Thành phần Phản
ứng/enzyme
Âm tính Dương
tính
ONPG Ortho-nitrophenyl
galactosidase
Β-galactosidase Không màu Vàng
ADH Arginine Arginine
hidrolate
Vàng Đỏ/cam
LDC Lysine Lysine
decarboxylate
Vàng Đỏ/cam
ODC Ornithine Ornithine
decarboxylate
Xanh nhạt/vàng Xanh
lá/xanh
CIT sodium citrate Sử dụng citrate Không
màu/xám nhạt
Vệt đen
mãnh
H2S Sodium
Thiosulphate
Sản phẩm H2S Vàng Đỏ/cam
URE Urea Men urease Vàng Nâu đỏ
nhạt
TAD L-Tryptophane Tryptophane
deaminase
Xanh nhạt/vàng Hồng
IND L-Tryptophane Sản phẩm indole Không màu Hồng/đỏ
VP Sodium Pyruvate Sản phẩm
acetone
Không có màu
đen
Khuyếch
tán màu
đen
GEL Gelatin Gelatinase Xanh/xanh lá Vàng
GLU D-glucose Lên men/oxh
glucose
Xanh/xanh lá Vàng
MAN D-manitol Lên men/oxh
manitol
Xanh/xanh lá Vàng
INO Inositol Lên men/oxh
Inositol
Xanh/xanh lá Vàng
SOR D-sorbitol Lên men/oxh
sorbitol
Xanh/xanh lá Vàng
RHA L-Rhamnose Lên men/oxh
Rhamnose
Xanh/xanh lá Vàng
SAC D-sucrose Lên men/oxh
sucrose
Xanh/xanh lá Vàng
MEL D-melibiose Lên men/oxh
melibiose
Xanh/xanh lá Vàng
AMY Amygdalin Lên men/oxh
Amygdalin
Xanh/xanh lá Vàng
ARA L-arabinose Lên men/oxh
arabinose
Xanh/xanh lá Vàng
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
43
Phụ lục 4
Bảng 4.1 Dấu hiệu bệnh lý và đặc điểm khuẩn lạc vi khuẩn Aeromonas sp
Ký hiệu
vi khuẩn Dấu hiệu bệnh lý
Môi trường
nuôi cấy Phát triển
Mô tả khuẩn
lạc
Hình dạng
vi khuẩn
ATV0803 Da, vi xuất huyết, thận có dốm trắng TSA Thuần
Tròn, nhỏ,
trắng đục Que ngắn
ATV0804
Da, các vi, hậu môn
xh. Nội tạng xuất
huyết, dịch vàng
TSA Thuần Tròn, nhỏ, trắng đục Que ngắn
ATV0805
Da, các vi, hậu môn
xh. Nội tạng xuất
huyết, dịch vàng
TSA Thuần Tròn, nhỏ, trắng đục Que ngắn
ATV0910 Da, vi xuất huyết, thận có dốm trắng TSA Thuần
Tròn, nhỏ,
trắng đục Que ngắn
ABT0906 Da, vi, hậu môn xuất huyết. Mắt phù TSA Thuần
Tròn, nhỏ,
trắng đục Que ngắn
ABT0907 Da, vi, hậu môn xuất huyết. Mắt phù TSA Thuần
Tròn, nhỏ,
trắng đục Que ngắn
ABT0908 Da, vi, hậu môn xuât huyết. TSA Thuần
Tròn, nhỏ,
trắng đục Que ngắn
ABT0909 Da, vi, hậu môn xuât huyết. TSA Thuần
Tròn, nhỏ,
trắng đục Que ngắn
Bảng 4.2 Dấu hiệu bệnh lý và đặc điểm khuẩn lạc vi khuẩn E. ictaluri
Ký hiệu
vi
khuẩn
Dấu hiệu bệnh lý
Môi
trường
nuôi cấy
Phát triển Mô tả khuẩn lạc
Hình
dạng vi
khuẩn
ETV09
01
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
ETV09
02
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
ETV09
03
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
ETV09
04
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
ETV09
05
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti
Que
ngắn
ETV09
06
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti
Que
ngắn
EBT090
7
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
EBT090
8
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti
Que
ngắn
EBT090
9
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti
Que
ngắn
EBT091
0
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
EBT091
1
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
EBT091
2
Gan, thận, tỳ sưng to,
có nhiều đốm trắng TSA Thuần
tròn, trắng đục,
li ti Que dài
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
44
Bảng 4.3 Kết quả kháng sinh đồ các chủng Aeromonas
STT Vi Khuẩn FFC (mm)
TE
(mm)
CEZ
(mm)
CHL
(mm)
DO
(mm)
AM
(mm)
SM
(mm)
1 ATV0803 36 34 0 35 28 0 16
2 ATV0804 30 30 0 36 28 0 14
3 ATV0805 32 32 0 34 28 0 14
4 ATV08010 34 30 0 35 28 0 14
5 ABT0906 34 15 0 34 19 0 19
6 ABT0907 36 34 0 34 30 0 15
7 ABT0908 36 32 0 36 26 0 12
8 ABT0909 40 30 0 36 30 0 18
STT Vi Khuẩn FFC TE CEZ CHL DO AM SM
1 ATV0803 S S R S S R I
2 ATV0804 S S R S S R R
3 ATV0805 S S R S S R R
4 ATV08010 S S R S S R R
5 ABT0906 S R R S I R I
6 ABT0907 S S R S S R I
7 ABT0908 S S R S S R R
8 ABT0909 S S R S S R I
Bảng 4.4 Kết quả kháng sinh đồ các chủng Edwardsiella
STT Vi Khuẩn CEZ (mm)
SM
(mm)
TE
(mm)
AM
(mm)
FFC
(mm)
DO
(mm)
CHL
(mm)
1 ETV0801 32 0 40 34 40 28 40
2 ETV0802 30 0 38 30 36 30 36
3 ETV0803 34 0 34 36 42 34 44
4 ETV0804 36 0 40 38 44 28 45
5 ETV0805 34 18 42 36 0 20 0
6 ETV0906 40 0 10 40 8 15 0
7 EBT0907 38 18 10 38 8 8 0
8 EBT0908 36 0 30 38 40 30 0
9 EBT0909 40 0 34 34 32 36 44
10 EBT0910 36 0 10 32 6 10 0
11 EBT0911 40 0 9 40 8 15 7
12 EBT0912 40 0 8 40 8 15 8
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
45
STT Vi Khuẩn CEZ SM TE AM FFC DO CHL
1 ETV0801 S R S S S S S
2 ETV0802 S R S S S S S
3 ETV0803 S R S S S S S
4 ETV0804 S R S S S S S
5 ETV0805 S I S S R S R
6 ETV0906 S R R S R I R
7 EBT0907 S I R S R R R
8 EBT0908 S R S S S S R
9 EBT0909 S R S S S S S
10 EBT0910 S R R S R R R
11 EBT0911 S R R S R I R
12 EBT0912 S R R S R I R
Bảng 4.5 Kết quả MIC chủng Aeromonas
Chloramphenicol
(µg/ml)
Oxytetracycline
(µg/ml)
Streptomicine
(µg/ml)
ATV0805 8 8 64
ATV0806 8 4 64
ABT0807 8 2 32
ABT0808 8 4 64
Bảng 4.6 Kết quả MIC chủng Edwardsiella ictaluri
Chloramphenicol
(µg/ml)
Oxytetracycline
(µg/ml)
Streptomicine
(µg/ml)
ETV0802 4 4 >1024
ETV0803 2 4 >1024
ETV0805 64 4 16
EBT0906 64 64 >1024
EBT0907 64 128 >1024
EBT0910 64 32 >1024
EBT0911 64 64 >1024
EBT0912 64 32 >1024
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
46
Bảng 4.7: Thao tác pha loãng kháng sinh
ống
nghiệm
Nồng độ cần
đạt được
(ppm)
Thể tích của dung dịch
kháng sinh (ml)
Thể tích nước
muối sinh lý (ml)
1 1024 25 ml (dd thuốc gốc 1) 25 ml
2 512 25 ml (1024 ppm) 25 ml
3 256 25 ml (512 ppm) 25 ml
4 128 25 ml (dd thuốc gốc 2) 25 ml
5 64 25 ml (128 ppm) 25 ml
6 32 25 ml (64 ppm) 25 ml
7 16 25 ml (32 ppm) 25 ml
8 8 25 ml (16 ppm) 25 ml
9 4 25 ml (8 ppm) 25 ml
10 2 25 ml (4 ppm) 25 ml
11 1 25 ml (2 ppm) 25 ml
12 0,5 25 ml (1 ppm) 25 ml
Bảng 4.8: Nuôi vi khuẩn ở các nồng độ thuốc kháng sinh khác nhau.
Số
MIC
Hàm lượng cuối
cùng (ppm)
Thể tích dd thuốc
kháng sinh
Thể tích vi khuẩn
(ml)
1 512 3 ml (1024 ppm) 3 ml
2 256 3 ml (512 ppm) 3 ml
3 128 3 ml (256 ppm) 3 ml
4 64 3 ml (128 ppm) 3 ml
5 32 3 ml (64 ppm) 3 ml
6 16 3 ml (32 ppm) 3 ml
7 8 3 ml (16 ppm) 3 ml
8 4 3 ml (8 ppm) 3 ml
9 2 3 ml (4 ppm) 3 ml
10 1 3 ml (2 ppm) 3 ml
11 0,5 3 ml (1 ppm) 3 ml
12 0,125 3 ml (0,5 ppm) 3 ml
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_td_phuong_6905.pdf