Chomột ít nước cất hoặc nước máy vào trong khay nhựa của bộ kit để giữ ấm 
trong quá trình ủ trong tủ ấm. 
Đặt kitAPI vào khay nhựa 
Chuẩn bị dung dịch vi khuẩn: dùng que cấy tiệt trùng lấymột ít khuẩn lạc cho 
vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng lắc trộn đều.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3741 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên cá tra (pangasianodon hypophthalmus ) nuôi ở vùng nước lợ tỉnh Trà Vinh - Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hoàn toàn với Aeromonas spp, tất cả đều 
không tạo vòng vô trùng, dù kết quả khảo sát thì loại kháng sinh này cũng 
không được sử dụng nhiều trong điều trị bệnh ở đây. Theo Depaola et al 
(1995) chỉ có 7.1% chủng Aeromonas hydrophyla kháng với Cefazoline. 
Trong nghiên cứu này lại cho kết quả 100% số vi khuẩn Aeromonas spp kháng 
với Cefazoline chứng tỏ theo thời gian thì việc kháng thuốc của vi khuẩn trên 
một loại thuốc sẽ tăng lên. 
Theo Crumlish et al (2002) khi nghiên cứu của vi khuẩn Aeromanas 
hydrophyla gây bệnh trên cá tra ở ĐBSCL thì streptomycin (SM) vẫn còn 
nhạy với với loài này. Hatha and Vivekanandan (2005) có 9,3% số chủng 
Aeromanas hydrophyla kháng với streptomycin, đến năm 2006 Aeromanas 
hydrophyla phân lập trên cá tra ở ĐBSCL bị bênh xuất huyết đã có tới 10/12 
(83,3%) số chủng kháng với streptomycin. Theo Adanir and Turutoglu (2007) 
có 100% các chủng Aeromanas hydrophyla phân lập trên cá chép bị bệnh đốm 
đỏ kháng với streptomycin, nhưng trong nghiên cứu này streptomycin vẫn còn 
nhạy trên 50% số vi khuẩn. Kết quả đó là do đây là khu vực mới nuôi cá trong 
những năm gần đây nên việc kháng thuốc chưa xảy ra phổ biến và dựa theo 
kết quả điều tra thì hầu hết người dân không sử dụng loại kháng sinh này để 
điều trị bệnh cho cá nuôi. 
Bên cạnh đó, theo kết quả kháng sinh đồ ta cũng thấy xuất hiện hiện 
tượng đa kháng (một chủng vi khuẩn đã kháng với hai, ba loại kháng sinh) của 
các chủng Aeromonas spp phân lập ở Trà Vinh và Bến Tre. Hiện tượng đa 
kháng của Aeromanas hydrophyla cũng đã được đề cập bơi Mcnicol et al 
(1980) là đã tìm thấy 57% số vi khuẩn kháng với hai loại kháng sinh 
streptomycin-tetracycline. Trong nghiên cứu này có 5/8 chủng Aeromonas spp 
(62,5%) lập kháng sinh đồ đã kháng với ba loại kháng sinh, trong đó có 50% 
số chủng kháng với 3 loại kháng sinh AM+CEZ+SM và 12,5% kháng với 
AM+CEZ+TE, tỷ lệ đa kháng của các chủng vi khuẩn gây bệnh ở đây là khá 
cao, điều này là do việc kết hợp kháng sinh không đúng và việc sử dụng kháng 
sinh không theo hướng dẫn của nông dân. Những loại vi khuẩn này khi gây 
bệnh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong điều trị, hiện tượng kháng thuốc sẽ ngày 
càng trở nên nghiêm trọng hơn. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 25
4.3.2 Kết quả làm kháng sinh đồ E. ictaluri 
100
0 0 0
83
17
58
42
0
100
0 0
50 50
0
58
17 25
42
58
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
%
 K
há
ng
 th
uố
c 
kh
án
g 
si
nh
CEZ SM TE AM FFC DO CHL
Thuốc kháng Sinh
Nhạy
Kháng
Trung Bình
Hình 4.12 Tỷ lệ phần trăm kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn E. ictaluri 
Qua kết quả kháng sinh đồ cho thấy, trái lại với kết quả của chủng 
Aeromonas spp là 100% kháng với cefazoline (CEZ) và ampiciline (AM) với 
việc không tạo vòng vô trùng còn đối với vi khuẩn E. ictaluri phân lập được ở 
Trà Vinh và Bến Tre trong nghiên cứu này thì tất cả đều nhạy với cefazoline 
và ampiciline với vòng vô trùng rất lớn (30-40 mm). Từ kết quả điều tra thì 
không có hộ nuôi nào sử dụng ampiciline để điều trị và sử dụng cefazoline rất 
ít (16,2%). Theo Depaola et al (1995) nghiên cứu sự kháng thuốc của 22 
chủng E. tarda trên hai lại kháng sinh này cũng không tìm thấy chủng nào bị 
kháng. Từ kết quả của nghiên cứu này cho thấy trong những trường hợp bệnh 
bộc phát nặng, bắt buộc phải dùng kháng sinh để điều trị thì có thể sử dụng 
cefazoline và ampiciline để điều trị bệnh cho cá khi bi bệnh do nhiễm vi khuẩn 
E. ictaluri. 
Đối với nhóm kháng sinh tetracycline và doxycycline, chỉ hơn phân 
nửa số vi khuẩn E. ictaluri (58%) trong nghiên cứu còn nhạy với hai loại 
kháng sinh này. Theo nghiên cứu về sự kháng thuốc của E. ictaluri phân lập ở 
ĐBSCL của Crumlish et al (2006) tính nhạy của loài vi khuẩn này lên 
doxycycline là 83,3% (10/12). Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan 
(2007) là 72,3% và trong một nghiên cứu về sự kháng thuốc của E. ictaluri ở 
Trà Vinh gần đây của Châu Hồng Thúy (2008) tính nhạy của vi khuẩn này còn 
60% với tetracycline và 66,7% với doxycycline. Đến nghiên cứu này thì tính 
nhạy của loài vi khuẩn này với 2 lọai kháng sinh trên chỉ còn 50%. Qua đó cho 
thấy tính nhạy của E. ictaluri giảm dần theo thời gian nuôi của người dân, do 
đó việc sử dụng hai loại kháng sinh này để điều trị bệnh cho cá nuôi ở đây là 
phải hết sức cân nhắc do hiện tại theo kết quả khảo sát vẫn còn khá nhiều hộ 
(41,94%) số hộ được phỏng vấn sử dụng doxycycline để điều trị bệnh cho cá. 
Với kháng sinh thuộc nhóm phenicol đã có 50% chủng E. ictaluri đề 
kháng với florfenicol và chloramphenicol. Crumlish và ctv (2002) ghi nhận 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 26
các chủng E. ictaluri phân lập trên cá tra ở Việt Nam nhạy cảm hoàn toàn với 
florfenicol đến năm 2006 Crumlish et al (2006) đã tìm được 57,1% số chủng 
kháng với florfenicol. Sau thời gian phát triển nghề nuôi và dịch bệnh thường 
xuyên xảy ra, nông dân đã sử dụng nhiều lọai kháng sinh để điều trị bệnh cho 
cá. Kết quả đã hình thành các chủng E. ictaluri kháng florfenicol (50%) cho 
đến thời điểm hiện tại. Theo Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan 
(2007) có 42,5% chủng E. ictaluri kháng với florfenicol và Châu Hồng Thúy 
(2008) 16,7 % chủng E. ictaluri ở Trà Vinh là kháng với chloramphenicol. 
Qua kết quả điều tra thì số nông dân ở đây sử dụng florfenicol để điều trị bệnh 
cho cá là khá cao (61,29%) nên đã dẫn đến hiện tượng kháng của E. ictaluri 
đối với loại kháng sinh này. 
Tương tự với vi khuẩn Aeromonas spp , E. ictaluri cũng đã kháng với 
streptomycin, mặc dù những nghiên cứu trước đây cho rằng vi khuẩn E. 
ictaluri hoàn toàn nhạy với loại kháng sinh này Waltman & Shotts (1986); 
Stock & Wiedemann (2001), trong một nghiên cứu gần đây của Crumlish et 
al (2006) 12/14 số vi khuẩn E. ictaluri (85,7%) kháng với streptomycin và Từ 
Thanh Dung và ctv (2008) thì cũng cho kết quả 83% vi khuẩn E. ictaluri 
kháng với loại kháng sinh này. Theo Bùi Kim Tùng (2001) streptomycin 
không hấp thu qua đường ruột, trong thủy sản kháng sinh chủ yếu được sử 
dụng bằng cách cho ăn qua đường tiêu hóa, loại kháng sinh này không nên sử 
dụng trong thủy sản rất dễ tạo ra hiện tượng kháng thuốc. Mặc dù 
streptomycin không được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản và kết quả điều 
tra cũng không thấy nông dân ở Trà Vinh và Bến Tre sử dụng nhưng hiện 
tượng kháng thuốc của vi khuẩn đối với loại kháng sinh này lại xảy ra có thể là 
do streptomycin được sử dụng rất nhiều để chữa bệnh cho người và gen kháng 
thuốc của vi khuẩn trên người đã truyền qua vi khuẩn gây bệnh trên động vật 
thủy sản. 
Hiện tượng đa kháng của E. ictaluri cũng tìm được trong nghiên cứu, 
có 7/12 chủng vi khuẩn (58,3%) kháng với hai loại kháng sinh trở lên. Tình 
trạng phổ biến hiện nay là nông dân thường kết hợp nhiều loại kháng sinh để 
điều trị cùng lúc. Thêm vào đó, trước đây nhiều thuốc kháng sinh bán trên thị 
trường kết hợp hai hay nhiều loại kháng sinh trong cùng một sản phẩm cũng là 
nguyên nhân hình thành vi khuẩn đa kháng. Theo nghiên cứu về vi khuẩn E. 
ictaluri đa kháng của Từ Thanh Dung và ctv (2008) phân lập ở ĐBSCL thì có 
tỷ lệ cao hơn 73,4% ở Trà Vinh và Bến Tre. Sở dĩ nơi đây hiện tượng đa 
kháng của vi khuẩn thấp hơn là do các hộ dân nơi đây sử không nhiều chủng 
loại, theo kết quả diều tra thì chỉ có 7 loại là được sử dụng phổ biến. 
4.4 Kết quả giá trị MIC 
Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn trên động vật 
thủy sản trong giai đoạn hiện nay là cần thiết. Để sử dụng kháng sinh có hiệu 
quả thì phải dùng đúng cách, đúng thời gian và liều lượng qua đó hạn chế 
được hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn. Xác định giá trị MIC của thuốc 
kháng sinh lên vi khuẩn gây bệnh sẽ phần nào giúp cho việc sử dụng kháng 
sinh đúng liều. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 27
Kết quả giá trị MIC của ba loại kháng sinh tinh chloramphenicol, 
oxytetracycline và streptomycine lên chủng vi khuẩn chuẩn E. coli ATTCC 
25922 không khác biệt so với kết quả có trong tài liệu CLSI M49-A sau khi ủ 
24-48 giờ ở 37oC. 
4.4.1 Giá trị MIC của vi khuẩn Aeromonas spp 
Kết quả cho thấy không có hiện tượng kháng thuốc của Aeromonas spp 
xảy ra trên hai loại kháng sinh oxytetracycline và chloramphenicol, đều này 
phù hợp với kết quả kháng sinh đồ. Nhưng trong một nghiên cứu về MIC của 
của Akinbowale et al (2006) trong tổng số 22 Aeromonas spp có 2 chủng đã 
kháng với chloramphenicol và 45,5% số vi khuẩn kháng với oxytetracycline 
và Crumlish et al (2006) đối với vi khuẩn Aeromonas hydrophyla phân lập ở 
ĐBSCL đã tìm thấy 66,7% số vi khuẩn kháng với oxytetracycline. Nhưng do 
giới hạn của đề tài chỉ làm MIC trên 4 chủng vi khuẩn Aeromonas spp phân 
lập được ở Trà Vinh và Bến Tre nên không tìm thấy kháng với 
oxytetracycline, điều này cũng có thể lý giải là do nông dân ở nơi đây không 
sử dụng nhiều oxytetracycline để phòng và trị bệnh cho cá và phù hợp với kết 
quả điều tra chỉ có 12,9% số hộ nuôi sử dụng oxytetracycline để điều trị. 
Qua bảng 4.5 cho thấy chloramfenicol vẫn còn nhạy với Aeromonas 
spp nhưng tất cả đều ở mức khá cao 8 µg/ml, đối với oxytetracycline thì nhạy 
ở mức thấp hơn 50% nhạy ở 4 µg/ml, 25% nhạy ở 2 µg/ml và 25% nhạy ở 8 
µg/ml. Cũng theo kết quả MIC thì 100% số vi khuẩn đã kháng với kháng sinh 
streptomycine. 
Bảng 4.3. Giá trị MIC của thuốc kháng sinh trên 4 chủng vi khuẩn Aeromonas 
spp 
Thuốc kháng sinh 
Khoảng giá trị MIC (µg/ml) Số 
chủng
kháng 
≤0,5 1 2 4 8 16 32 64 ≥128 
Chloramphenicol 4 0 
Oxytetracycline 1 2 1 0 
Streptomycin 1 3 4 
4.4.2 Giá trị MIC của vi khuẩn E. ictaluri 
Không như Aeromonas spp kết quả đã tìm thấy sự kháng thuốc của E. 
ictaluri trên cả ba loại kháng sinh làm MIC và chiếm tỷ lệ khá cao. Có tới 
75% (6/8) số vi khuẩn kháng với chloramphenicol và đối với oxytetracycline 
thì con số này là 62,5% (5/8), kết quả này giống với nghiên cứu của Crumlish 
et al (2006) có 61,5% chủng E. ictaluri kháng với oxytetracycline. Theo 
nghiên cứu gần đây của Từ Thanh Dung (2008) thì có tới 81,3% E. ictaluri 
kháng với oxytetracycline số còn lại là nhạy nhưng nhạy ở mức thấp (≤ 2 
µg/ml) còn trong nghiên cứu này thì đã nhạy ở mức cao hơn (4 µg/ml). Ngoài 
ra, cũng theo nghiên cứu của Stock and Wiedemann (2001) và Từ Thanh 
Dung (2008) thì không tìm thấy sự kháng thuốc của E. ictaluri đối với 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 28
chloramphenicol và tất cả đều nhạy ở mức rất thấp (≤0,5 µg/ml) ngược lại thì 
trong nghiên cứu này vi khuẩn đã kháng với số lượng chủng khá cao (75%). 
Theo nghiên cứu sự kháng thuốc của Stock and Wiedemann (2001) 
trong số 102 chủng thuộc 3 loài E. ictaluri, E. tarda và E. hoshinae thì chỉ có 
2 chủng (1,96%) kháng với streptomycin. Còn trong nghiên cứu này thì 100% 
vi khuẩn E. ictaluri đã kháng với streptomycin. 
Bảng 4.4. Giá trị MIC của thuốc kháng sinh trên 8 chủng vi khuẩn E. ictaluri 
Thuốc kháng sinh 
Khoảng giá trị MIC (µg/ml) Số 
chủng 
kháng 
≤0,5 1 2 4 8 16 32 64 ≥128 
Chloramphenicol 1 1 6 5 
Oxytetracycline 3 2 2 1 5 
Streptomicine 1 7 7 
Hình 4.13: Kết quả MIC của Aeromonas spp ở nồng độ 2 µg/ml không có 
vi khuẩn phát triển sau 24 giờ ủ ở 28-30oC (mũi tên trên hình) 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 29
PHẦN V 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 
5.1 Kết luận 
Người dân sử dụng nhiều loại kháng sinh để trị bệnh cho cá trong đó có 
ba loại được dùng nhiều là enrofloxacin (70,97%), florfenicol (61,29%), 
doxycycline (41,94%). 
Kết quả kháng sinh đồ tìm ra 100% Aeromonas spp kháng với 
cefazoline, 100% nhạy với florfenicol và chloramphenicol. Và 87,5% nhạy với 
tetracycline, doxycycline. 
Đa số chủng vi khuẩn E. ictaluri đã kháng với streptomycine (83%), 
chloramphenicol (58%), florfenicol (50%) các và tetracycline (42%). Kết quả 
cho thấy 100% số chủng nhạy với ampicilline và cefazoline. 
Đặc biệt, hiện tượng đa kháng được tìm thấy với tỉ lệ cao, Aeromonas 
spp (62,5% số chủng), E. ictaluri (58,3%). 
Kết quả MIC đã tìm thấy E. ictaluri kháng với chloramphenicol ở mức 
cao 75%. 
Thuốc kháng sinh oxytetracycline có giá trị MIC nhạy nhưng ở mức 
cao với vi khuẩn E. ictaluri là 4 (µg/ml) và Aeromonas spp là từ 4-8 (µg/ml) 
5.2 Đề xuất 
Cần thu thêm nhiều nơi nuôi cá tra ở vùng nước lợ khác ở ĐBSCL và 
thời gian nghiên cứu kéo dài để có cách đánh giá một cách toàn diện hơn. 
Cần có thêm nhiều nghiên cứu sâu về cơ chế và những biến đổi về tính 
kháng thuốc vi khuẩn gây bệnh trên cá tra nuôi ở vùng nước lợ ở ĐBSCL. 
Cần có những nghiên cứu song song về sự kháng thuốc của vi khuẩn 
gây bệnh trên cá tra nuôi ở vùng nước ngọt và nước lợ để có sự so sánh, từ đó 
giúp cho việc quản lý và sử dụng kháng sinh hợp lý hơn. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 30
PHẦN VI 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Adanir. D.O.R, and Hulya Turutoglu, 2007. Isolation and antibiotic 
susceptibility of Aeromonas hydrophila in a carp (Cyprinus carpio) 
hatchery farm. Bull Vet Inst Pulawy 51,pp. 361-364. 
2. Akinbowale,. O. L., H. Peng and Barton, 2006. Antimicrobial resistnce in 
bacteria isolated from aquaculture sources in Australia. Journal of Applied 
Microbiology 100 (2006) pp 1103-1113. 
3. Austin B. , Dawn A. Austin, 1993`. Bacterial fish pathogens: disease of 
farmed and wild fish. p, 218-219 (552 pages). 
4. Bauer, A.W., and W.M.M. Kirby., 1966. Antibiotic susceptibility testing 
by a standardized single disk method. American Journal of Clinical 
Pathology, 45: pp: 493-496. 
5. Bùi Kim Tùng, 2001. Thuốc kháng sinh, sở Khoa Học Công Nghệ và Môi 
Trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, 225 trang. 
6. Bùi Quang Tề, 2006. Bệnh học thủy sản. Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy 
sản I. NXB nông nghiệp. 439 trang. 
7. Bùi Thị Tho, 2003. Thuốc Kháng sinh và nguyên tắc sử dụng trong chăn 
nuôi. Nhà xuất bản Hà Nội, 3023 trang. 
8. Châu Hồng Thúy, 2008. Khảo sát tình hình xuất hiện bệnh mủ gan do vi 
khuẩn Edwarsiella ictaluri trên cá tra nuôi thâm canh ở tỉnh Trà Vinh. 
Luận văn cao học 2008, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ, 75 trang. 
9. Clinical and Laboratory Standards Institure (CLSI), 2006a. Performance 
standards for antimicrobial disk and dilution susceptibility tests of bacteria 
isolate from aquatic animals; approve standard, third edition, M31-A3. 
Clinical and Laboratory Standards Institure, Wayne, NJ. 
10. Clinical and Laboratory Standards Institure (CLSI), 2006b. Methods for 
broth dilution susceptibility testing of bacteria isolate from aquatic 
animals; informational supplement, M49-A. Clinical and Laboratory 
Standards Institure, Wayne, NJ. 
11. Crumlish, M., Thành, P. C., Koesling, J., Tung, V., T. and Gravningen, K., 
2006. Antibiotic sensitivity profles for bacteria from natural outbreaks of 
Edwardsiellosis and motile Aeromonas septicaemia in Vietnamese 
Pangasius hypophthalmus. www.pharmaq.no/Posters/DAAVI_2008-
_poster. 
12. Crumlish, M., Tu Thanh Dung, J.F. Turnbull, Nguyen Thi Nhu Ngoc, and 
H.W. Fugerson, 2002. Indentification of E. ictaluri from diseased 
freshwater catfish, Pangasius hypophthalmus cultured in the Mekong delta 
Vietnam, 25, p.733-736. 
13. Depaola, A., James T. Peeler and Gary E. Rodrick., 1995. Effect of 
Oxytetraxycline-Medicated Feed on Antibiotic Resistance of Gram-
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 31
Negative Bacteria in Catfish Ponds. Applied and Environmental 
Microbiology, June 1995, p. 2335-2340. 
14. Depaola, A., Pauline A. Flynn, R. Merrill McPhearson and Stuart B. Levy, 
1988. Phenotypic and Genotypic Characterization of Tetracycline and 
Oxytetraxycline Resistance Aeromonas hydrophila from Cultured Channel 
Catfish (Ictalurus punctatus) and their Environments. Applied and 
Environmental Microbiology, July 1988, p. 1861-1863. 
15. Eleonor, T.. A and Leobert D. dela pena, 2001. Antibiotic Resistance of 
bacteria from shrimp ponds. Aquculture 195 (2001) p. 193-204 
16. Frerichs. R. M and R.F. Millar, 1993. Mannual for the isolate and 
indentification of fish bacterial pathogent. Institure of aquaculture, 
University of Sterling, Scotland. 107 pp. 
17. Fugerson H.W., et al., 2001. Bacillary necrosis in farmed Pangasius 
hypophthalmus (Sauvage) from the Mekong Delta, VietNam. Journal of 
fish Disease, 2001, p. 509-513. 
18. Furones .M.D.,2001. Sampling for antimicrobial sensitivity testing: a 
practical consideration. Aquacuture 169 (2001). 303-309. 
19. Hatha1. A.M. and G. Vivekanandan, 2005. Antibiotic resistance of 
aeromonas hydrophila from farmed fish and wild caught fish. Antibiotic 
Resistance in Asian Aquaculture Environments Prooceedings Index (ISBN 
N° 88-901344-3-7). 
20. Hawke J.P., 1979. A bacterium associated with pond cultured channel 
catfish, Ictalurus punctatus. J. Fish. Res. Board Can. 36: p. 1508 – 1512. 
21. Hawke J.P., Durborow R.M., Thune R.L., and Camus A.C., 1998. ESC – 
Enteric septicemia of catfish. Southern Regional Aquaculture Center. No. 
47. 
22. Huỳnh Thị Tú, Nguyễn Thanh Phương, Frédéric Silvestre, Caroline 
Douny, Châu Tài Tảo, Guy Maghuin-Rogister và Patrick Kestemont, 2006. 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hóa chất trong nuôi tôm và sự tồn lưu của 
enroflooxacin và furazonlidone trong tom su (Penaeus monodon). Tạp chí 
khoa học Đại học Cần Thơ, 2006. trang 70-78. 
23. Lê Anh Tuấn, 2008. Nước cho nuôi trồng thủy sản trong chiến lược quy 
hoạch thủy lợi đa mục tiêu ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí khoa 
học – Đại Học Cần Thơ, trang 205-209. 
24. Mai Văn Tài, Tống Hoài Nam, Lý Thị Thanh Loan, phạm Văn 
Tình…,2004. Điều tra đánh giá hiện trạng các loại thuốc, hóa chất và chế 
phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đề xuất các giải pháp 
quản lý. Báo cáo đề tài khoa học, Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 
I. 24 trang. 
25. Marja-liisa Hänninen, Pekka Oivanen and Varpu Hirvelä-koski, 1997. 
Aeromonas species in fish, fish-eggs, shrimp and freshwater. International 
Journal of Food Microbiology, Jan 1997, Pages 17-26 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 32
26. Matyar F., S. Di·nçer, A. Kaya, and Ö. Çolak, 2004. Prevalence and 
resistance to antibiotics in Gram negative bacteria isolated from retail fish 
in Turkey, Annals of Microbiology, 54 (2), p.151-160. 
27. Mcnicol. L.A, K. M. S. Aziz, Imdadul Huq, James B. Kaper, Hank A. 
Lockman,Lt Elaine F. Remmers, William M. Spira, Mary J. Voll, and Rita 
R. Colwell, 1980. Isolation of Drug-Resistant Aeromonas hydrophila from 
Aquatic Environments. Antimicrobial Agents And Chemotherapy, Mar. 
1980, P. 477-483 
28. Miranda Claudio D., Corinna Kehrenberg, Catherine Ulep, Stefan 
Schwarz, and Marilyn C. Roberts., 2003. Diversity of Tetracycline 
Resistance Genes in Bacteria from Chilean Salmon Farms. Agents and 
chemotherapy, Mar. 2003, p. 883–888 
29. Mohamed Nawaz, Kindon Sung, Saeed A. Khan, Ashraf A. Khan, and 
Roger Steele, 2006. Biochemical and Molecular Characterization of 
Tetracycline-Resistance Aeromonas veronii Isolates from Catfish. Applied 
and Environmental Microbiology, Oct 2006, p. 6461-6466. 
30. Nguyễn Chính, 2005. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong 
nuôi cá tra Pangasianodon hypophthamus thâm canh tại An Giang và Can 
Thơ Luận văn cao học 2005, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ. 75 trang. 
31. Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan., 2007. Phân lập và khảo sát 
đặc điểm kháng sinh của Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên 
cá tra (Pangasius hypophthamus) nuôi thâm canh. Tạp chí Khoa Học Kỹ 
Thuật Nông Lâm Nghiệp số 1&2/2007. Trang 175-179. 
32. Nguyễn Quốc Thịnh, Từ Thanh Dung và Fugerson H.W, 2004. Nghiên 
Cứu mô bệnh học cá tra (Pangasius hypophthalmus) bị bệnh trắng gan, tạp 
chí khoa học – Đại Học Cần Thơ 2004. trang 120-125. 
33. Nguyễn Tấn Duy Phong, 2008. Điều tra hiện trạng nuôi, bệnh và tình hình 
sử dụng thuốc hóa chất trong nuôi thâm canh cá tra ao (Pangasianodon 
hypophthamu) Luận văn đại học 2008, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ, 
84 trang. 
34. Nguyễn Thanh Phương, Đặng Thị Hoàng Oanh, Từ Thanh Dung, và Lê 
Xuân Sinh, 2005. Bacterial Resistance to Antimicrobials Use in Shrimp 
and Fish Farms in the Mekong delta, Vietnam. Journal: Proceeding of the 
international workshop on: Antibiotic Resistance in Asian Aquaculture 
Environments. 
35. Pender J. and E.E. Stobberingh., 2007. Antibiotic Resistaceof motile 
Aeromonads in indoor catfish and farms in the southern part of the 
Nethelands. International journal of Antimicrobial Agents, March 2008, 
p.261-265. 
36. Phạm Minh Thành, 2008. Giáo trình sản xuất giống cá nước ngọt, Khoa 
Thủy Sản- Trường Đại Học Cần Thơ. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 33
37. Popovic T.N. , R. Coz-Rakovac, I. Strunjak-Perovic, 2007. Commercial 
phenotypic tests (API 20E) in diagnosis of fish bacteria: a review. 
Veterinarni Medicina, 52, 2007 (2 p): 49–53. 
38. Prescott, J.F., 2000. Antimicrobial drug resistane and its epidemiology. In 
Antimicrobial therapy in veterinary medicine. Lowa State University 
press/Ame pp 27-48 (796 p) 
39. Samira Sarter, Hoang Nam Kha Nguyen, Le Thanh Hung, Jérôme Lazard, 
and Didier montet., 2007. Antibiotic Resistace in Gram-negative bacteria 
isolated from farmed catfish. Food Control 18 (2007) p.1391-1396 
40. Stock, I., and Bernd Wiedemann, 2001. Natural Antibiotic susceptibilities 
of Edwardsiella tarda, E. ictaluri and E. hoshinac. Antibiomicrobial 
Agenrs and chemotherapy, Aug, 2001, P.2245-2255 
41. Tangtrongpiros,. J, 2005. Antibiotic Resistance Problem in Thailand. 
Antibiotic Resistance in Asian Aquaculture Environments Prooceedings 
Index (ISBN N° 88-901344-3-7). 
42. Trần Anh Dũng, 2005. Khảo sát tác nhân gây bệnh trong nuôi cá tra 
Pangasianodon hypophthalmus thâm canh ở An Giang. Luận văn cao học 
2005, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ, 66 trang. 
43. Từ Thanh Dung, 2008. Bài giảng Bệnh Vi khuẩn Trên Động Vật Thủy 
Sinh. Khoa Thủy Sản- Trường Đại Học Cần Thơ. 
44. Tu Thanh Dung, Freddy Haesebrouck, Nguyen Anh Tuan, Patrick 
sorgeloos, Margo Baele, and Annemie Decostere, 2008. Antimicrobial 
susceptibility pattern of Edwarsiella ictaluri isolate from natural outbreaks 
of bacillary necrosis of Pangasianodon hypophthalmus in Vietnam. 
Microbial Drug Resistance. December 2008, 14(4) p: 311-316. 
45. Từ Thanh Dung, M. Cramlish, H.W. Fugerson, Nguyễn Thị Như Ngọc, 
Nguyễn Quốc Thịnh và Đặng Thị Mai Thy., 2004. Xác định vi khuẩn gây 
bệnh trắng gan trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) nuôi thâm canh ở 
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa Học Đại Học Cần Thơ. Trang 
137-142. 
46. Võ Văn Ninh, 2001. Kháng sinh trong thú y. Nhà Xuất Bản Trẻ, 2001. 141 
trang. 
47. Waltman W.D. and E.B. Shotts, 1986. Antibiomicrobial susceptibility of 
Edwardsiella ictaluri, Journal of U’ildife Disrasrs.21 (21.1986),pp173-
177. 
Các trang wedsite: 
www.fistenest.gov.vn cập nhật ngày 31/10/2008 
www.vietlinh.com.vn cập nhật ngày 6/11/2008 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 34
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: 
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN CÁ 
TRA NUÔI 
Thông Tin Chung 
Họ và tên chủ hộ (người được phỏng vấn): ......................................................... 
Địa chỉ: ............................................................................................................... 
Số điện thoại: ...................................................................................................... 
Diện tích nuôi: .................................................................................................... 
Độ sâu: ............................................................................................................... 
Số ao nuôi: ......................................................................................................... 
Năm bắt đầu nuôi cá (kinh nghiệm): ................................................................... 
Mô hình nuôi: ..................................................................................................... 
Số vụ nuôi/năm: .................................................................................................. 
Thông Tin Về Kỹ Thuật Nuôi 
Cải tạo ao: .......................................................................................................... 
Hóa chất sử dụng cải tạo, liều lượng: .................................................................. 
Nguồn con giống: ............................................................................................... 
Mật độ thả (con/m2): ........................................................................................... 
Mùa vụ thả: ........................................................................................................ 
Kích cỡ con giống lúc thả: .................................................................................. 
Xử lý con giống khi thả: ..................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Loại thức ăn: ....................................................................................................... 
Cách cho ăn: ....................................................................................................... 
Số lần cho ăn: ..................................................................................................... 
Quản lý các yếu tố môi trường: ........................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Nguồn nước: ....................................................................................................... 
Thay nước (lần/tháng): ....................................................................................... 
Các biện pháp xử lý khác: ................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Tình hình bệnh 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 35
Các bệnh xuất hiện ở các vụ nuôi trước: ............................................................. 
Bệnh xuất hiện ở vụ nuôi gần đây nhất: .............................................................. 
Cách xử lý: ......................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Các bệnh thường gặp 
Bệnh do ký sinh trùng: 
Loại ký sinh hay dấu hiệu bệnh: ......................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Giai đoạn cá mắc bệnh: ....................................................................................... 
Mùa vụ thường xảy ra: ........................................................................................ 
Mức độ thiệt hại: ................................................................................................ 
 ........................................................................................................................... 
Bệnh do vi khuẩn 
Loại vi khuẩn hay dấu hiệu bệnh: ....................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Giai đoạn cá mắc bệnh: ....................................................................................... 
Mùa vụ thường xảy ra: ........................................................................................ 
Mức độ thiệt hại: ................................................................................................ 
 ........................................................................................................................... 
Bệnh khác 
Loại bệnh hay dấu hiệu bệnh: ............................................................................. 
 ........................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Giai đoạn cá mắc bệnh: ....................................................................................... 
Mùa vụ thường xảy ra: ........................................................................................ 
Mức độ thiệt hại: ................................................................................................ 
 ........................................................................................................................... 
Xử Lý Bệnh 
Điều chỉnh môi trường: ....................................................................................... 
Điều chỉnh thức ăn: ............................................................................................. 
Sử dụng thuốc/hóa chất: ..................................................................................... 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 36
Người (cơ quan) tư vấn dùng thuốc/hóa chất: ..................................................... 
Loại thuốc/hóa chất: ......................................... Li ều lượng: .............................. 
Thời gian điều trị: .............................................. Hi ệu quả: ................................ 
Loại thuốc/hóa chất: .......................................... Liều lượng: ............................. 
Thời gian điều trị: ............................................. Hi ệu quả: ................................. 
 Chủ hộ Người thu thập thông tin 
………………….. ……………………………… 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 37
Phụ lục 2: 
PHIẾU THU MẪU CÁ TRA BỆNH 
 Số TT:……. 
Ngày thu mẫu: .................................................................................................... 
Họ và tên người nuôi: ......................................................................................... 
Địa chỉ: ............................................................................................................... 
Điện thoại: .......................................................................................................... 
Loài cá: ............................................................................................................... 
Tuổi hay cỡ cá: ................................................................................................... 
Trọng lượng (g): ................................................................................................. 
Chiều dài (cm): ...................................... Chiều Cao (cm): ................................. 
Kích thước ao: Dài (m): ............ Rộng (m): ................. Sâu (m): ........................ 
Kích thước bè: Dài (m): ............ Rộng (m): ................. Sâu (m): ........................ 
Số lượng cá thả trong ao hay bè: ......................................................................... 
Mật độ cá thả (con/m2, con/m3): ........................................................................ 
Ngày thả cá: ........................................................................................................ 
Nguồn giống: ...................................................................................................... 
Vệ sinh, cải tạo ao/bè (có/không): ....................................................................... 
Hóa chất đã sử dụng, liều lượng:......................................................................... 
Vôi: .................................................................................................................... 
Thuốc tím: .......................................................................................................... 
Các loại khác: ..................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Loại thức ăn: ....................................................................................................... 
Ngày mua thức ăn: .............................................................................................. 
Thức ăn tươi sống: ............................................................................................ 
% thức ăn/trọng lượng cơ thể: ............................................................................. 
Tần số cho ăn: .................................................................................................... 
Thức ăn chế biến: .............................................................................................. 
% thức ăn/trọng lượng cơ thể: ............................................................................. 
Tần số cho ăn: .................................................................................................... 
Nguồn nước: ...................................................................................................... 
Chất lượng nước: ................................................................................................ 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 38
Các chỉ tiêu môi trường: ..................................................................................... 
pH: .............................. NH4+: ................................ Độ kiềm: .......................... 
Màu nước trong ao hay bè: ................................................................................. 
Có thay nước hay không: .................................................................................... 
Thời giant hay nước: ........................................................................................... 
Ngày xuất hiện bệnh: ........................................................................................ 
Số cá chết hàng ngày: Tăng/giảm: ...................................................................... 
Dấu hiệu bệnh lý: .............................................................................................. 
v Bên ngoài: 
Hoạt động bơi lội: ............................................................................................... 
Màu sắc cơ thể: ................................................................................................... 
Vết thương trên da: ............................................................................................. 
Tập tính bắt mồi (bình thường, giảm, bỏ ăn) (%): ............................................... 
Hoạt động của mang: .......................................................................................... 
Triệu chứng khác: ............................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
v Bên trong: 
Có dịch nhầy trong xoang cơ thể: ....................................................................... 
Có dịch nhầy trong ruột: ..................................................................................... 
Màu sắc và hình dạng của gan, thận, tỳ tạng: ...................................................... 
Màu sắc và hình dạng các cơ quan khác: ............................................................ 
Triệu chứng khác: ............................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Ngày bắt đầu dung thuốc: ................................................................................... 
Các loại thuốc đã sử dụng, liều lượng: ................................................................ 
Loại thuốc sử dụng có hiệu quả không: ............................................................... 
Hướng chẩn đoán: .............................................................................................. 
Đề nghị: .............................................................................................................. 
Tên người thu mẫu 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 39
Phụ lục 3 
Các bước thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản 
Ghi nhận các dấu hiệu bên ngoài của cá 
Mổ cá ghi nhận biểu hiện của các cơ quan nội tạng. 
Phân lập vi khuẩn từ gan, thận, tỳ tạng lên môi trường thạch TSA. Áp dụng 
các biện pháp vô trùng để tránh trường hợp bị tạp nhiễm. 
Ủ các đĩa môi trường ở nhiệt độ 28-30oC. Sau 18-24 giờ quan sát và ghi nhận 
hình thái của khuẩn lạc (48 giờ với nhóm Edwardsiella). Tiếp tục tách ròng, 
theo dõi để đạt đĩa cấy thuần. Sau đó tiến hành test các chỉ tiêu cơ bản: 
v Nhuộm Gram: 
Cho một giọt nước muối sinh lý lên lame. 
Dùng que cấy triệt trùng lấy một ít khuẩn lạc trãi đều lên lame. 
Để lame khô tự nhiên. 
Hơ lướt lame lên ngọn đèn cồn, để cố địnhvi khuẩn, để nguội. 
Nhuộm Crystal violet (dd1) khoảng 1 phút, rữa lame bằng nước. 
Nhuộm iodine (dd2) trong 1 phút, rửa lame bằng nước. 
Rửa lame bằng dung dịch alcohol/acetone (dd3) từ 2-3 giây. 
Rửa lame lại bằng nước sạch. 
Nhuộm safranin (dd4) khoảng 2 phút, rửa lại bằng nước sạch và để khô. 
Quan sát lame trên kính hiển vi quang học (40X và 100X) 
Vi khuẩn Gram (+): màu xanh / tím. 
Vi khuẩn Gram (-): màu hồng 
v Tính di động: 
Cho Vaseline lên 4 góc của lamelle và đặt ngữa lamelle lên bàn. 
Dung pipet tiệt trùng nhỏ một giọt nước muối sinh lý lên lamelle. 
Tiệt trùng que cấy, lấy một ít khuẩn lạc hòa tan vào giọt nước muối trên 
lamelle. 
Dùng lame đặt nhẹ nhàng lên lamelle sao cho lame không chạm vào giọt nước 
muối sinh lý chứa vi khuẩn. 
Cẩn thận lật nhanh lame để giọt nước được treo ngược trên lamelle 
Đặt lame lên kính hiển vi, quan sát tính di động của vi khuẩn ở vật kính 40X 
v Phản ứng Oxidase 
Chạm nhẹ que thử oxidase vào một khuẩn lạc trên đĩa agar hoặc dung que cấy 
nhặt một khuẩn lạc cho tiếp xúc trên que thử oxidase 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 40
Quan sát que thử trong 30 giây và quan sát sự thai đổi màu sắc: que thử 
chuyển màu xanh đậm cho phản ứng oxidase dương tính (+) và không chuyển 
màu âm tính (-). 
v Phản ứng Catalase 
Nhỏ một giột dung dịch H2O2 3% lên lame. 
Dung que cấy triệt trùng lấy một ít vi khuẩn cho vào dung dịch H2O2 3% 
Phản ứng Catalase dương tính có hiện tượng sủi bọt, catalase âm tính không 
sủi bọt. 
v Khả năng lên men và oxy hóa đường glucose (O-F test) 
Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa môi trường O/F đã tiệt trùng. 
Dung que cấy tiệt trùng lấy vi khuẩn trên đĩa agar và cấy thẳng vào 2 ống 
nghiệm chứa môi trường O/F, sau đó phủ 0,5-1 ml dầu paraffin tiệt trùng vào 
một ống nghiệm tạo điều kiện yếm khí trong ống nghiệm (F), ống còn lại sẽ 
kiểm tra tính hiếu khí của vi khuẩn (O). 
Để 2 ống nghiệm vào trong tủ ấm 28-30oC. 
Đọc kết quả sau 1-7 ngày 
Lên men (F) khi ống có phủ dầu paraffin chuyển màu vàng. 
Oxy hóa (O) khi ống không có phủ dầu paraffin chuyển sang màu vàng 
Không phản ứng khi 2 ống nghiệm đều màu xanh. 
Bảng 3.1: Bảng kiểm tra kết quả test O/F 
Ống tiếp xúc với không 
khí Ống phủ dầu paraffin Kết quả 
Xanh lá cây Xanh lá cây Không phản ứng với glucose 
Xanh lơ ở phần trên Xanh lá cây Phản ứng kiềm tính 
Vàng Xanh lá cây Phản ứng oxy hóa 
Vàng Vàng Phản ứng lên men 
v Phản ứng 0/129 
Phản ứng này dùng để phân biệt nhóm vi khuẩn Aeromonas và Vibrio. 
Aeromonas kháng với 0/129 còn Vibrio thì ngược lại. 
Phương pháp: 
Vi khuẩn sau khi đã phục hồi từ tủ âm 80 và đạt được đĩa cấy thuần trên môi 
trường TSA. Dùng que cấy tiệt trùng cho một ít khuẩn lạc vào ống nghiệm đã 
chứa sẵn 5ml nước muối sinh lý (0,85%NaCl) tiệt trùng. Sau đó, xác định mật 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 41
số vi khuẩn bằng cách đem so với máy so màu quang phổ ở bước sóng 610nm 
OD = 0,1 ± 0,02 để mật số vi khuẩn ở vào khoảng 1x108 CFU/ml. 
Dùng tăm bông tiệt trùng thấm đều dung dịch vi khuẩn rồi trãi đều lên đĩa môi 
trường TSA sau đó để yên 1 phút. 
Dán các đĩa 0/129 (10µg) lên giữa các đĩa môi trường đã trãi vi khuẩn. 
Đem ủ trong tủ ấm 28-30oC và đọc kết quả sau 24 giờ. 
Kết quả: 
Vi khuẩn mẫn cảm với 0/129 sẽ tạo vòng vô trùng có đường kính ≥ 15 mm 
quanh đĩa 0/129. Ngược lại, vi khuẩn kháng với 0/129 sẽ không tạo vòng vô 
trùng. 
v Phương pháp định danh vi khuẩn bằng bộ kit API 20E (Biomerieus® 
SA 69280 marcy I’Etoile - France). 
Cho một ít nước cất hoặc nước máy vào trong khay nhựa của bộ kit để giữ ấm 
trong quá trình ủ trong tủ ấm. 
Đặt kit API vào khay nhựa 
Chuẩn bị dung dịch vi khuẩn: dùng que cấy tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc cho 
vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng lắc trộn đều. 
Các bước thực hiện: 
Dùng dung dịch vi khuẩn cho vào đầy các ô CIT, VP và GEL. 
Tương tự cho vi khuẩn vào đầy phần tuýp các ô ADH, LCD, ODC, H2S và 
URE, kế tiếp cho dầu paraffin vào đầy phần lõm các ô này. 
Tiếp theo dùng dung dịch vi khuẩn cho vào đầy phần tuýp các ô còn lại. 
Đậy nắp khay và ủ trong tủ ấm ở 26-28oC 
Đọc kết quả sau 24-48 giờ 
Đọc kết quả: 
Kiểm tra và ghi nhận các chỉ tiêu không cần thêm thuốc thử. 
Các chỉ tiêu cần thêm thuốc thử: 
Cho một giọt thuốc thử TDA vào ô TDA, đọc kết quả sau vài giây. 
Cho một gọt thuốc thử IND vào ô IND, đọc kết quả sau vài giây. 
Cho một giọt thuốc thử VP1 sau đó cho tiếp giọt thuốc thử VP2 vào ô VP, đọc 
kết quả sau 10-15 phút. 
Trước khi đọc kết quả , bộ kit API 20E phải đạt tối thiểu 3 chỉ tiêu cho kết quả 
dương tính. Ngược lại cần ủ mẩu thêm vài giờ. 
Sau khi cho thuốc thử vào thì đậy nắp khay nhựa lại. 
Khi đã cho thuốc thử vào các chỉ tiêu rồi thì không nên ủ lại trong tủ ấm 
Kiểm tra kết quả test API 20E 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 42
Bảng 3.2: Kết quả Test API 20E 
Chỉ 
tiêu 
Thành phần Phản 
ứng/enzyme 
Âm tính Dương 
tính 
ONPG Ortho-nitrophenyl 
galactosidase 
Β-galactosidase Không màu Vàng 
ADH Arginine Arginine 
hidrolate 
Vàng Đỏ/cam 
LDC Lysine Lysine 
decarboxylate 
Vàng Đỏ/cam 
ODC Ornithine Ornithine 
decarboxylate 
Xanh nhạt/vàng Xanh 
lá/xanh 
CIT sodium citrate Sử dụng citrate Không 
màu/xám nhạt 
Vệt đen 
mãnh 
H2S Sodium 
Thiosulphate 
Sản phẩm H2S Vàng Đỏ/cam 
URE Urea Men urease Vàng Nâu đỏ 
nhạt 
TAD L-Tryptophane Tryptophane 
deaminase 
Xanh nhạt/vàng Hồng 
IND L-Tryptophane Sản phẩm indole Không màu Hồng/đỏ 
VP Sodium Pyruvate Sản phẩm 
acetone 
Không có màu 
đen 
Khuyếch 
tán màu 
đen 
GEL Gelatin Gelatinase Xanh/xanh lá Vàng 
GLU D-glucose Lên men/oxh 
glucose 
Xanh/xanh lá Vàng 
MAN D-manitol Lên men/oxh 
manitol 
Xanh/xanh lá Vàng 
INO Inositol Lên men/oxh 
Inositol 
Xanh/xanh lá Vàng 
SOR D-sorbitol Lên men/oxh 
sorbitol 
Xanh/xanh lá Vàng 
RHA L-Rhamnose Lên men/oxh 
Rhamnose 
Xanh/xanh lá Vàng 
SAC D-sucrose Lên men/oxh 
sucrose 
Xanh/xanh lá Vàng 
MEL D-melibiose Lên men/oxh 
melibiose 
Xanh/xanh lá Vàng 
AMY Amygdalin Lên men/oxh 
Amygdalin 
Xanh/xanh lá Vàng 
ARA L-arabinose Lên men/oxh 
arabinose 
Xanh/xanh lá Vàng 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 43
Phụ lục 4 
Bảng 4.1 Dấu hiệu bệnh lý và đặc điểm khuẩn lạc vi khuẩn Aeromonas sp 
Ký hiệu 
vi khuẩn Dấu hiệu bệnh lý 
Môi trường 
nuôi cấy Phát triển 
Mô tả khuẩn 
lạc 
Hình dạng 
vi khuẩn 
ATV0803 Da, vi xuất huyết, thận có dốm trắng TSA Thuần 
Tròn, nhỏ, 
trắng đục Que ngắn 
ATV0804 
Da, các vi, hậu môn 
xh. Nội tạng xuất 
huyết, dịch vàng 
TSA Thuần Tròn, nhỏ, trắng đục Que ngắn 
ATV0805 
Da, các vi, hậu môn 
xh. Nội tạng xuất 
huyết, dịch vàng 
TSA Thuần Tròn, nhỏ, trắng đục Que ngắn 
ATV0910 Da, vi xuất huyết, thận có dốm trắng TSA Thuần 
Tròn, nhỏ, 
trắng đục Que ngắn 
ABT0906 Da, vi, hậu môn xuất huyết. Mắt phù TSA Thuần 
Tròn, nhỏ, 
trắng đục Que ngắn 
ABT0907 Da, vi, hậu môn xuất huyết. Mắt phù TSA Thuần 
Tròn, nhỏ, 
trắng đục Que ngắn 
ABT0908 Da, vi, hậu môn xuât huyết. TSA Thuần 
Tròn, nhỏ, 
trắng đục Que ngắn 
ABT0909 Da, vi, hậu môn xuât huyết. TSA Thuần 
Tròn, nhỏ, 
trắng đục Que ngắn 
Bảng 4.2 Dấu hiệu bệnh lý và đặc điểm khuẩn lạc vi khuẩn E. ictaluri 
Ký hiệu 
vi 
khuẩn 
Dấu hiệu bệnh lý 
Môi 
trường 
nuôi cấy 
Phát triển Mô tả khuẩn lạc 
Hình 
dạng vi 
khuẩn 
ETV09
01 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
ETV09
02 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
ETV09
03 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
ETV09
04 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
ETV09
05 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti 
Que 
ngắn 
ETV09
06 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti 
Que 
ngắn 
EBT090
7 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
EBT090
8 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti 
Que 
ngắn 
EBT090
9 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti 
Que 
ngắn 
EBT091
0 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
EBT091
1 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
EBT091
2 
Gan, thận, tỳ sưng to, 
có nhiều đốm trắng TSA Thuần 
tròn, trắng đục, 
li ti Que dài 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 44
Bảng 4.3 Kết quả kháng sinh đồ các chủng Aeromonas 
STT Vi Khuẩn FFC (mm) 
TE 
(mm) 
CEZ 
(mm) 
CHL 
(mm) 
DO 
(mm) 
AM 
(mm) 
SM 
(mm) 
1 ATV0803 36 34 0 35 28 0 16 
2 ATV0804 30 30 0 36 28 0 14 
3 ATV0805 32 32 0 34 28 0 14 
4 ATV08010 34 30 0 35 28 0 14 
5 ABT0906 34 15 0 34 19 0 19 
6 ABT0907 36 34 0 34 30 0 15 
7 ABT0908 36 32 0 36 26 0 12 
8 ABT0909 40 30 0 36 30 0 18 
STT Vi Khuẩn FFC TE CEZ CHL DO AM SM 
1 ATV0803 S S R S S R I 
2 ATV0804 S S R S S R R 
3 ATV0805 S S R S S R R 
4 ATV08010 S S R S S R R 
5 ABT0906 S R R S I R I 
6 ABT0907 S S R S S R I 
7 ABT0908 S S R S S R R 
8 ABT0909 S S R S S R I 
Bảng 4.4 Kết quả kháng sinh đồ các chủng Edwardsiella 
STT Vi Khuẩn CEZ (mm) 
SM 
(mm) 
TE 
(mm) 
AM 
(mm) 
FFC 
(mm) 
DO 
(mm) 
CHL 
(mm) 
1 ETV0801 32 0 40 34 40 28 40 
2 ETV0802 30 0 38 30 36 30 36 
3 ETV0803 34 0 34 36 42 34 44 
4 ETV0804 36 0 40 38 44 28 45 
5 ETV0805 34 18 42 36 0 20 0 
6 ETV0906 40 0 10 40 8 15 0 
7 EBT0907 38 18 10 38 8 8 0 
8 EBT0908 36 0 30 38 40 30 0 
9 EBT0909 40 0 34 34 32 36 44 
10 EBT0910 36 0 10 32 6 10 0 
11 EBT0911 40 0 9 40 8 15 7 
12 EBT0912 40 0 8 40 8 15 8 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 45
STT Vi Khuẩn CEZ SM TE AM FFC DO CHL 
1 ETV0801 S R S S S S S 
2 ETV0802 S R S S S S S 
3 ETV0803 S R S S S S S 
4 ETV0804 S R S S S S S 
5 ETV0805 S I S S R S R 
6 ETV0906 S R R S R I R 
7 EBT0907 S I R S R R R 
8 EBT0908 S R S S S S R 
9 EBT0909 S R S S S S S 
10 EBT0910 S R R S R R R 
11 EBT0911 S R R S R I R 
12 EBT0912 S R R S R I R 
Bảng 4.5 Kết quả MIC chủng Aeromonas 
Chloramphenicol 
(µg/ml) 
Oxytetracycline 
(µg/ml) 
Streptomicine 
(µg/ml) 
ATV0805 8 8 64 
ATV0806 8 4 64 
ABT0807 8 2 32 
ABT0808 8 4 64 
Bảng 4.6 Kết quả MIC chủng Edwardsiella ictaluri 
Chloramphenicol 
(µg/ml) 
Oxytetracycline 
(µg/ml) 
Streptomicine 
(µg/ml) 
ETV0802 4 4 >1024 
ETV0803 2 4 >1024 
ETV0805 64 4 16 
EBT0906 64 64 >1024 
EBT0907 64 128 >1024 
EBT0910 64 32 >1024 
EBT0911 64 64 >1024 
EBT0912 64 32 >1024 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 46
Bảng 4.7: Thao tác pha loãng kháng sinh 
ống 
nghiệm 
Nồng độ cần 
đạt được 
(ppm) 
Thể tích của dung dịch 
kháng sinh (ml) 
Thể tích nước 
muối sinh lý (ml) 
1 1024 25 ml (dd thuốc gốc 1) 25 ml 
2 512 25 ml (1024 ppm) 25 ml 
3 256 25 ml (512 ppm) 25 ml 
4 128 25 ml (dd thuốc gốc 2) 25 ml 
5 64 25 ml (128 ppm) 25 ml 
6 32 25 ml (64 ppm) 25 ml 
7 16 25 ml (32 ppm) 25 ml 
8 8 25 ml (16 ppm) 25 ml 
9 4 25 ml (8 ppm) 25 ml 
10 2 25 ml (4 ppm) 25 ml 
11 1 25 ml (2 ppm) 25 ml 
12 0,5 25 ml (1 ppm) 25 ml 
Bảng 4.8: Nuôi vi khuẩn ở các nồng độ thuốc kháng sinh khác nhau. 
Số 
MIC 
Hàm lượng cuối 
cùng (ppm) 
Thể tích dd thuốc 
kháng sinh 
Thể tích vi khuẩn 
(ml) 
1 512 3 ml (1024 ppm) 3 ml 
2 256 3 ml (512 ppm) 3 ml 
3 128 3 ml (256 ppm) 3 ml 
4 64 3 ml (128 ppm) 3 ml 
5 32 3 ml (64 ppm) 3 ml 
6 16 3 ml (32 ppm) 3 ml 
7 8 3 ml (16 ppm) 3 ml 
8 4 3 ml (8 ppm) 3 ml 
9 2 3 ml (4 ppm) 3 ml 
10 1 3 ml (2 ppm) 3 ml 
11 0,5 3 ml (1 ppm) 3 ml 
12 0,125 3 ml (0,5 ppm) 3 ml 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lv_td_phuong_6905.pdf lv_td_phuong_6905.pdf