Phương pháp điều tra kiểm soát thực địa
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp điều tra XHH
- Phương pháp phân tích hệ thống
- Phương pháp tổng hợp báo cáo
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là gì? Khung pháp lý hiện tại ở Việt Nam đã có quy định gì về ĐTM. Hãy trình bày tóm lược những kết quả chính của một Báo cáo ĐTM ở Việt Nam (từ năm 2006), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là
gì? Khung pháp lý hiện tại ở Việt Nam đã có
quy định gì về ĐTM. Hãy trình bày tóm lược
những kết quả chính của một báo cáo ĐTM ở
Việt Nam (từ năm 2006).
Nhóm thực hiện
• Phạm Thị Hoài
• Phạm Thị Hồng
• Nguyễn Thị Liên
• Phạm Thị Minh Vượng
• Mai Thị Minh Nguyệt
• Lớp Kế Hoạch 48A
Khói bụi công nghiệp gây ô nhiễm
nặng cho môi trường không khí.
Bão cát khổng lồ Dust Bowl tàn
phá đồng cỏ cả miền Trung
nước Mỹ. Nguyên nhân do con
người canh tác quá nhiều, làm
mất đất màu, khiến cánh đồng
chỉ còn là cát bụi.
Hoạt động của con người ảnh hưởng đến môi trường khí hậu, làm
thay đổi khí hậu, gia tăng thiên tai va các hiện tượng thời tiết bất
lợi: hạn hán, lũ lụt, bão.
Cáp treo ở vịnh Nha Trang - Vinpearl, làm thay đổi cảnh
quan của vịnh.
những pho tượng đầu người
Moai- ở đảo Easter bị sụp đổ vì
con người tàn phá thiên nhiên,
đốn hết cây rừng làm hòn đảo
trở thành sa mạc.
Nội dung
A. Đánh giá tác động môi trường?
B. Khung pháp lý hiện tại ở Việt Nam về
ĐTM.
C. Những kết quả chính của một báo cáo
ĐTM ở Việt Nam.
A. ĐTM?
• Đánh giá tác động môi trường
là gì?
• Theo giáo sư Maclaren
• Theo Morgan
• Theo “ Luật bảo vệ môi trường”
của nước ta (điều 2, điểm 11)
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Theo “Luật bảo vệ môi trường” (Quốc hội
thông qua ngày 29/11/2005), vấn đề ĐTM
được đề cập trong 5 điều: từ điều 18 đến
điều 23.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 18: Đối tượng phải lập báo cáo ĐTM
Chủ các dự án phải lập báo cáo ĐTM.
Danh mục các dự án cần lập báo cáo ĐTM.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 19: Lập báo cáo ĐTM
Trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
Được lập đồng thời với báo cáo nghiên cứu
khả thi của dự án.
Chịu trách nhiệm về các số liệu và kết quả.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 19: Lập báo cáo ĐTM
4. Giải trình hoặc lập báo cáo ĐTM bổ
sung.
5. Điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở
vật chất kỹ thuật.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 20: Nội dung báo cáo ĐTM
Chi tiết về các hạng mục công trình.
Đánh giá chung về hiện trạng môi trường.
Đánh giá chi tiết các tác động môi trường.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 20: Nội dung báo cáo ĐTM
4. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
5. Cam kết thực hiện.
6. Quản lý, giám sát.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 20: Nội dung báo cáo ĐTM
7. Dự toán kinh phí.
8. Ý kiến của UBND địa phương, đại diện
dân cư.
9. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và
phương pháp đánh giá.
Điều 21: Thẩm định báo cáo ĐTM
Được thực hiện thông qua hội đồng thẩm
định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
Thành phần hội đồng thẩm định đối với dự
án được quy định tại điểm a và điểm b
điều này khoản 7
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 21: Thẩm định báo cáo ĐTM
3.Thành phần hội đồng thẩm định đối với
các dự án được quy định tai điểm c khoản
7 điều này.
4. Điều kiện đối với thành viên tham gia
hôi đồng thẩm định.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 21: Thẩm định báo cáo ĐTM
5. Yêu cầu đối với tổ chức dịch vụ thẩm
định.
6. Quyền được gửi yêu cầu, kiến nghị về
BVMT, quy định tại khoản 7 điều này.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 21: Thẩm định báo cáo ĐTM
7. Trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo
cáo ĐTM đối với dự án.
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 22: Phê duyệt báo cáo ĐTM
Xem xét và phê duyệt báo cáo ĐTM sau khi đã
được thẩm định.
Xem xét khiếu nại, kiến nghị.
Thời hạn phê duyệt báo cáo ĐTM: 15 ngày làm
việc.
Các dự án chỉ được phê duyệt, cấp phép sau khi
báo cáo ĐTM được phê duyệt
Khung pháp lý về ĐTM ở Việt Nam
Điều 23: Trách nhiệm thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các nội dung
trong báo cáo ĐTM.
Trách nhiệm của chủ dự án.
Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo
cáo ĐTM.
Báo cáo ĐTM của dự án:
“Khu nhà ở và dịch vụ thương mại
Nàng Hương”
của Công ty xây lắp điện I, 2006
phường Văn Mỗ, thành phố Hà Đông,
tỉnh Hà Tây
Những kết quả chính của một báo cáo
ĐTM
1. Mô tả địa bàn:
a) Đặc điểm tự nhiên:
* Vị trí: Khu đất có diện tích 9.507 m2, trong đó
gồm 9.111m2 do Công ty cổ phần xây lắp điện I
quản lý (trong hàng rào) và 396 m2 đường đi chung
với Công ty cổ phần lắp máy và xây dựng Điện.
Cách trung tâm Hà Đông khoảng 1,5km về
phía Đông.
Nội dung của báo cáo ĐTM
•Địa hình của dự án:
- Địa hình khu vực bằng phẳng cao hơn mặt
quốc lộ 6 trung bình 0,5m.
- Khu vực hiện có một số cơ sở hạ tầng
như:Khách sạn, hồ bơi, nhà làm việc, nhà kho
- Độ cao hiện có không đồng đều, có cốt tự
nhiên từ 7,11-6,36 so với cốt đường quốc lộ là
6,35-6,71.
T«n
G1
X ëng
B2
B3
Vs
BÓ
G1
G1
G1
B3
B2
6.86
A1
Tr¹ m biÕn thÕ
BthÕ
B¬m
G1
G1
G1
G1
G1
B2
T«n
B4
A2
BÓ b¬i
B5
K h¸ ch s¹n Nµng H ¬ng
B1
GK
G1
S©n Tennis
T«n
T«n
T«n
B1
T«n
R·nh ngÇm
Hè ga
B2
BÓ chøa
6.27
Tr¹ m
B2
G1
B1
T«n
B3
B3
B3
S©n
G1
B3
G1
G1
èng n í c
B4
B2
B3
XÝ nghiÖp vËt l iÖu vµ x©y l¾p ®iÖn
C«ng ty cæ phÇn
B3
B4
B3
B3
B3
Hè ga
l¾p m¸y vµ x©y dùng ®iÖn
B3
B3
Tr êng
B3
B3
B3
B3
mÇm non
B3
s©n ®Ó xe
s©n
s©n l¸t g¹ch
B1
§ Êt trèng
§ Êt trèng
s©n
C«ng ty cæ phÇn x©y l¾p ®iÖn 1
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B2
B2
B4
B4
B1
B2
B2
B2
B2
B3
B4 B3
B4
B3
B2
B2
B2
B2
B2
B2
B3
Phè L ¬ng N
gäc Q
uyÕn
B3
Ng
â
7
A3
T«n
B1
B2
B3
B3
B4
B4
B2
B2
B2
B2
B4
B4
§ Êt trèng Hè ga
B3
B3
B4
B4
T«n
B4
B4
B4
B3
B3
B3
B3
B3
B3
Ngâ
G1
§ i
H
µ n
éi
§
i H
µ
®«
ng
Q
uè
c l
é 6
§
ên
g
Ng
uy
Ôn
T
r·i
s©n
BÓ läc
biÕn thÕ
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B2
B1
B5
B1
B2
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B3
B2
R·nh ngÇm
B3
B3
B3
G1
G1
NHµ X¢ Y G¹ CH 1 TÇNG, NHµ T¹ M L î P T¤ N
B1, G1, T¤N Lµ NHµ M¸ I B» NG 1 TÇNG,
n h µ k h o 2 t Çn g6
n h µ l µm v iÖc 4 t Çn g5
NHµ DÞCH Vô 2 TÇNG4
GHI CHó :
4
3
2
396 m2
§ ¦ ê NG § I CHUNG CñA KHU
6
5
1
1440 m2
x©y dùn g t r ô së l µm v iÖc 1512 m2
xd kh o t µ n g s¶n xuÊt
6159 m2
kin h d o a n h kh¸ c h s¹ n
100m0m
1cm
b
S¢N TENNIS3
KHU BÓ B¥ I2
k h¸ c h s¹ n 5 t Çn g1
•Điều kiện khí hậu và thủy văn:
Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng
đến sự lan truyền và chuyển hoá của các chất ô nhiễm trong
không khí.
Nhiệt độ trung bình năm: 23,64oC
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 38 oC (tháng 6, 7, 8)
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 13,2 oC
Độ ẩm không khí:là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình
chuyển hoá chất ô nhiễm chất trong không khí và là yếu tố
vi khí hậu ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người.
Độ ẩm trung bình năm: 85,59%
Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 91% (tháng 3)
Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất: 82% (tháng 2)
Lượng mưa: phân bố không đều, có tác dụng làm sạch
không khí và pha loãng chất thải lỏng.
Lượng mưa trung bình năm: 1218 mm
Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 2099 mm
Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất: 1188 mm
Gió và hướng gió: là yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới sự lan
truyền chất ô nhiễm trong không khí.
Tại khu vực dự án, trong năm có 2 mùa mưa chính: Mùa
Đông có gió hướng bắc và đông bắc từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau; mùa hè có gió hướng Nam và Đông
Nam từ tháng 4 đến tháng 10. Tốc độ gió trung bình
khoảng 2,0 m/s, tốc độ gió lớn nhất khoảng 3,2 m/s
Sông lớn nhất của khu vực là sông Nhuệ, đây là nguồn
cung cấp nước tưới tiêu cho nông nghiệp và tiếp nhận các
nguồn thải của Hà Nội qua đập Thành Liệt tại Cầu Tó.
Điều kiện địa chất – đất đai:
Đại đa số diện tích khu vực thành phố Hà Đông
nằm trong vùng trầm tích Sông, cơ cấu tạo nham
thạch bao gồm: cát, sét nâu, bọt sét xám xanh,
xám vàng.
Cụ thể hơn, khu vực tiến hành dự án có địa chất
gồm:
•Đất san lấp dày 1,9m
•Khu vực qui hoạch dự án nằm trong phạm vi ảnh
hưởng của đới động đất với Mmax= 6,2 độ
Richter với độ siêu chấn 1-20 km.
Tài nguyên sinh học và hệ sinh thái khu vực:
Thảm thực vật
Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng, thảm thực
vật nói chung của khu vực mang tính chất của hệ
sinh thái vùng đông bằng
Động vật
Tương tự, thành phần các loại động vật cũng
nghèo nàn, chủ yếu là các loại động vật được
nuôi tại các hộ gia đình
Hệ sinh thái trong ao hồ kênh mương
Động thực vật trôi nổi có nhiều trong ao hồ
b) Điều kiện kinh tế xã hội:
Hiện tại không có dân cư sinh sống trong khu
vực qui hoạch.
Cán bộ công nhân viên làm việc hiện tại là 120
người.
Dân cư tập trung với mật độ khá cao trong khu
vực xung quanh (ở, kinh doanh nhỏ lẻ)
2. Hiện trạng môi trường:
Hiện trạng chất lượng môi trường nước
* Các nguồn nước chủ yếu:
- nguồn nước mặt : + tại khu vực có 1 ao
(S=700) cách khu xây dựng 150m về phía
Đông Nam
+ nước trong các cống rãnh
thoát nước và nước thải sinh hoạt của các cơ
quan trong khu vực
- nước ngầm : nước giếng khoan của người dân
xung quanh và khách sạn Nàng Hương
* Hiện trạng môi trường nước mặt :
- Tiêu chuẩn so sánh:TCVN 5942 – 1995
- Các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường
nước mặn : 16 thành phần :
+ Độ pH; Clo dư, hàm lượng cặn lơ lửng, do,
nhu cầu oxy hoá(BOD5), nhu cầu oxy hoá
học(COD), nitrit, nitrat.
+ Các chỉ tiêu về kim loại nặng(Fe, Pb, Zn, Cr,
Ni, As), hàm lượng phenon và dầu mỡ.
- Vị trí lấy mẫu :
+ Điểm 1: (NM1): nước trong khu vực ao
trong khu vực dự án
+ Điểm 2: (NM2); nước trong các cống rãnh ở
khu vực dự án
Bảng kết quả quan trắc chất lượng nước mặt khu
vực dự án
STT Chỉ tiêu Đơn vị Điểm NM1 Điểm NM2 TCVN
5942-1995
1 pH _ 6, 7,1 5,5 – 9
2 Hàm lượng cặn lơ
lửng
mg/l 5,1 85 80
3 Hàm lượng Clo
dư
mg/l 0,05 0,07 _
4 Hàm lượng phốt
pho tổng số
mg/l 0,68 0,85 _
5 Oxy hoà tan DO mg/l 7,7 1,8 ≥ 2
6 Nhu cầu oxy hoá
học COD
mg/l 8,6 10 < 35
7 Nhu cầu oxy sinh
hoá(BOD5)(20c)
mg/l 3,5 7,6 < 25
STT Chỉ tiêu Đơn vị Điểm
NM1
Điểm NM2 TCVN
5942 - 1995
8 Nitrat (tính theo N):
NO3-_N
mg/ l 0,3 1,2 15
9 Nitrit (tính theo N):
NO2-_N
mg/l KPH 0,05
10 Pb mg/l 0,002 0,002 0,1
11 Cr(III) mg/l 0,005 0,005 1
12 Zn mg/l 0,12 0,15 2
13 Ni mg/l 0,032 0,05 1
14 AS mg/l 0,0015 0,0015 0,1
15 Hàm lượng Phenol
(tổng số)
mg/l 0,0001 0,0001 0,002
16 Hàm lượng dầu mỡ
và các chất dẫn xuất
mg/l 0,01 0,2 0,3
Nguồn: Viện sinh thái và môi trường (2007)
* Hiện trạng môi trường nước ngầm:
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5944 – 1995.
Chỉ tiêu phân tích: (15 chỉ tiêu)
pH, màu sắc, chất rắn tổng số, độ cứng,
Asen, Clo, Chì, Cu, Flo, Zn, Mn, Nitorat, Fe,
SO4-, Coliform.
- Vị trí:
+ Điểm NM1: Giếng khoan tại khách sạn Nàng
Hương.
+ Điểm NM2: Nước giếng khoan tại khu vực dân
cư xung quanh
Bảng kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm tại
khu vực dự án
STT Chỉ tiêu Đơn vị Điểm NM1 Điểm NM2 TCVN
5944 -
1995
1 pH _ 6,5 5,6 6,5 – 5,8
2 Màu sắc Pt – Co 35,0 30,0 5 – 50
3 Chất rắn tổng số mg/l 700 730 750 – 1500
4 Độ cứng mg/l 345,1 412,3 300 – 500
5 Asen mg/l 0,04 0,07 0,05
6 Clo mg/l 335 586 200 – 600
7 Chì mg/l 0,05 0,03 0,05
STT Chỉ tiêu Đơn vị Điểm NM1 Điểm NM2 TCVN
5944 -
1995
8 Cu mg/l 0,06 0,06 1,00
9 Flo mg/l 0,09 1,02 1,00
10 Kẽm mg/l 0,04 0,05 0,05
11 Mangan mg/l 0,6 0,3 0,1 – 0,5
12 Nitorat mg/l 32 46 45
13 Sắt mg/l 3,2 3,5 1 – 5
14 Sulphate mg/l 168 356 200 – 400
15 Coliform MPN/100ml 3 2 3
Nguồn: Viện sinh thái và môi trường (2007)
b) Đánh giá tác động môi trường
* Các nguồn gây tác động môi trường:
Ta có bảng số liệu sau đây
Nguồn gây ô
nhiễm
Giai đoạn xây dựng Giai đoạn vận hành
Loại Tải lượng
ô nhiễm
Loại Tải lượng
ô nhiễm
Liên
quan
đến
chất
thải
Chất
thải
rắn
-Chất thải xây
dựng
-Chất thải rắn
sinh hoạt
X
X
- Chất thải rắn
sinh hoạt
X
Nước
thải
- Nước thải xây
dựng
- Nước thải sinh
hoạt
x
x
- Nước thải
sinh hoạt
X
Khí
thải
-Khí thải xây
dựng
- Khí thải giao
thông
x
x
- Khí thải giao
thông
x
Nguồn gây ô
nhiễm
Giai đoạn xây dựng Giai đoạn vận hành
Loại Tải lượng
ô nhiễm
Loại Tải lượng
ô nhiễm
Không
liên
quan
đến chất
thải
Bụi - Bụi xây dựng
- Bụi giao thông
X
X
- Khí thải giao
thông
x
Tiếng
ồn
-Tiếng ồn xây
dựng
-Tiếng ồn giao
thông
X
X
- Tiếng ồn giao
thông
x
Rung
động
-Rung động xây
dựng
-Rung động giao
thông
x
x
- Rung động giao
thông
x
Nước mưa chảy
tràn
X Nước mưa chảy
tràn
x
X: tải lượng ô nhiễm lớn
x: tải lượng ô nhiễm nhỏ
* Đánh giá tác động môi trường về môi trường
nước.
- Trong giai đoạn xây dựng :
+ Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi
công, công nhân xây dựng có tạo ra một lượng
nước thải nhất định. Nước thải trong giai đoạn
này có chứa các chất lơ lửng, chất hữu cơ, chất
cặn bã và vi sinh... có thể là nguồn gây ô nhiễm
môi trường.
Với số lượng công nhân tập trung cao
nhất tại hiện trường ước tính khoảng 100
người/ngày. Có bảng tính toán sau:
Bảng: Các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng
STT Chất bẩn Theo B.J.
Archeivala (1985)
(g/người/ngày)
Tổng tải lượng
(kg/100CN/
ngày)
1 Cặn lơ lửng 70 – 145 7 – 14,5
2 BOD5 45 – 54 4,5 – 5,4
3 Nitơ Amôn 6 – 12 0,6 – 1,2
4 Clorua 4 – 8 0,4 – 0,8
5 Phốt phát 0,8 – 4,0 0,08 – 0,4
6 Kali 2 – 6 0,2 – 0,6
7 Sunfat 1,8 – 4,4 0,18 – 0,44
8 Dầu mỡ 10 – 30 1 - 3
+ Nước mưa chảy tràn qua khu vực xây dựng sẽ
cuốm theo rác, đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi xuống
hệ thống kênh mưong thoát nước. Từ đó, gây tác động
tiêu cực đến nguồn nước mặt của khu vực.
Giai đoạn vận hành và sử dụng
Quy mô dân số dự kiến 1260 người. Khi dự án
đi vào vận hành sẽ có một lượng nước thải không nhỏ
ra môi trường.
+ Nước thải sinh hoạt: Thiết kế tiêu chuẩn dùng
nước 300 l/người, lưu lượng nước thải ước tính tối đa
ngày là Qmax= 482,1m3/ngày.
+ Nước mưa chảy tràn: có ảnh hưởng không
đáng kể
Bảng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai
đoạn vận hành
STT Chất bẩn Theo B.J. Archeivala
(1985) (g/người/ngày)
Tổng tải lượng
(kg/1260người/ngày)
1 Cặn lơ lửng 70 – 145 88,2 – 182,7
2 BOD5 45 – 54 56,7 – 68,04
3 Nitơ Amôn 6 – 12 7,56 – 15,12
4 Clorua 4 – 8 5,04 – 10,08
5 Phốtphat 0,8 – 4,0 1,00 – 5,04
6 Kali 2 – 6 2,52 – 7,56
7 Sunfat 1,8 – 4,4 2,27 – 5,54
8 Dầu mỡ 10 – 30 12,6 – 37,8
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến
môi trường
1. Giai đoạn xây dựng
1.1. Nước thải xây dựng:
Phải được thu gom riêng, lọc rác, lắng
cặn trước khi thải ra môi trường.
1.2. Nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng.
Lắp đặt các bể phốt di động, làm cống
rãnh, hố thu gom nước thải, lưới lọc rác trước
khi thoát nước xuống cống ngầm.
1.3. Nước mưa chảy tràn.
- Xây tường bao quanh khu vực thi công.
- Bố trí rãnh thu nước mưa, bể tràn để lắng
cặn và lọc rác trước khi đổ vào hố ga đã có
sẵn chảy vào hệ thống cống rãnh chung.
Bố trí người kiểm tra hệ thống thường
xuyên.
Nạo vét bùn lắng trong hệ thống cống rãnh
sau giai đoạn xây dựng.
2. Giai đoạn vận hành và sử dụng.
2.1. Nước thải sinh hoạt:
Toàn bộn nước thải phải được thu
gom vào các bể phốt riêng của từng công
trình. Có 3 bể phhót dung tích 70m3. Sau bể
phốt, nước thải chảy vào trạm xử lý nước thải
tập trung. Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải vận hành theo cơ chế tự chảy.
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý
phải đạt TCVN 5942 – 1995, giá trị giới hạn
B.
Bảng: TCVN 5942 – 1995. Giá trị giới hạn cho phép của
các thông số nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt
STT Thông số Đơn vị Giá tri giới hạn
A B
1 pH _ 6 – 8,5 5,5 – 9
2 BOD5(20c) mg/l < 4 < 25
3 COD mg/l > 10 > 35
4 Oxy hoà tan mg/l ≥ 6 ≥ 2
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
6 Asen mg/l 0,05 0,1
7 Chì mg/l 0,05 0,1
STT Thông số Đơn vị Giá tri giới hạn
A B
8 Nitrat (tính theo N) mg/l 10 15
9 Nitrit ( tính theo N) mg/l 0,01 0,05
10 Phenol (tổng số) mg/l 0,001 0,02
11 Coliform MPN/100ml 5000 10000
12 Amôniăc (tính theo
N)
mg/l 0,05 1
... ..... ... ... ...
2.2. Nước mưa chảy tràn.
Sẽ được thu gom vào các rãnh
thoát nước mưa trước khi xuống hố có đặt
các lưới lọc rác, trước khi được thải ra
ngoài môi trường.
4. Chương trình quản lý và giám sát môi
trường đối với môi trường nước.
- Nước ngầm:
+ Đối tượng: nước giếng được sử dụng
tại khu vực dân cư quanh khu dự án phường
Văn Mỗ.
+ Chỉ tiêu quan trắc: Theo TCVN 5944 –
1995 về nước ngầm
+ Vị trí: nứoc thải sinh hoạt đưa vào
trạm xử lý và nước sau khi xử lý
- Nước mặt:
+ Chỉ tiêu quan trắc: nhiệt độ nước, pH,
TSS, TDS, độ đục, độ dẫn điện, DO, BOD5,
COD, Coliform, Clorua, ...
+ Quy định trắc nghiệm và phân tích
mẫu:
• Tần suất lấy mẫu nước phân tích
3tháng/lần trong quá trình thi công.
• Các chỉ tiêu được phân tích theo
TCVN 5942 – 1995.
Kinh phí giám sát, quan trắc chất lượng môi trường
dự án được phân bổ hàng năm theo dự kiến như sau:
- Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nước:
5.000.000 VNĐ
- Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường không khí:
5.000.000 VNĐ
- Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất:
2.000.000 VNĐ
- Quan trắc và phân tích chất lượng chất thải rắn:
1.000.000 VNĐ
Tổng kinh phí giám sát môi trường : 13.000.000 VNĐ
Kinh phí kiểm soát ô nhiễm môi trường
Uỷ ban nhân dân
Phường Văn Mỗ
TP Hà Đông- tỉnh Hà Tây
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tham vấn ý kiến cộng đồng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Dự án: Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Nàng Hương
phường Văn Mỗ - tp Hà Đông - tỉnh Hà Tây.
1. Đồng ý (không đồng ý) thực hiện dự án
2. Các vấn đề còn băn khoăn vướng mắc
3. Các kiến nghị liên quan đến các vấn đề môi trường của dự án.
Văn Mỗ, ngày...tháng ...năm
T/M UBND phường Văn Mỗ
Mặt trận Tổ quốc
Phường Văn Mỗ
TP Hà Đông- tỉnh Hà Tây
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tham vấn ý kiến cộng đồng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Dự án: Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Nàng Hương
phường Văn Mỗ - tp Hà Đông - tỉnh Hà Tây.
1. Đồng ý (không đồng ý) thực hiện dự án
2. Các vấn đề còn băn khoăn vướng mắc
3. Các kiến nghị liên quan đến các vấn đề môi trường của dự án.
Văn Mỗ, ngày...tháng ...năm
T/M MTTQ phường Văn Mỗ
Nguồn số liệu và phương pháp đánh giá
1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu
- Luật BVMT được Quốc Hội nước
CHXHCNVN thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định 80/2006 ngày 09/08/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật BVMT.
- Thông tư số 08/2006/TT- MTNMT ngày
18/9/2006.
- Công văn số 1267/UBND- XD ngày 31/03 của
UBND tỉnh Hà Tây.
- Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày
08/11/2006 của UBND tỉnh Hà Tây.
- Nghị định số 16/2005- CP ngày 07/12/2005
- Các TCVN đang được áp dụng.
...
2. Phương pháp dùng trong quá trình ĐTM:
- Phương pháp điều tra kiểm soát thực địa
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp điều tra XHH
- Phương pháp phân tích hệ thống
- Phương pháp tổng hợp báo cáo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktmt_7717.pdf