Đánh giá thực trạng kiến thức của ĐD BVQY 354 về hồi sinh tim phổi năm 2015
KT kiến thức HSTP của 199 ĐD công tác tại BVQY 354
chúng tôi rút ra KL sau:
- Điểm kiến thức cho từng câu hỏi
+ Những câu hỏi có trên 90% ĐD TL đúng: chẩn đoán NTH
91%, chẩn đoán mất ý thức 93%, hành động đúng 96,5%,
đặt BN trên nền cứng khi ép tim 97,5%
36 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá thực trạng kiến thức của ĐD BVQY 354 về hồi sinh tim phổi năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIẾN
THỨC CỦA ĐD BVQY 354 VỀ
HỒI SINH TIM PHỔI
NĂM 2015
CN: Lê Lam Hà
Cao Thị Thu Hồng, Trương Thu Hương
HD: Ts Nguyễn Liên Hương
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Là một cc khẩn trương bậc nhất, NN tử vong (80-90%).
NTH trên 4 phút sẽ có phù não và các tổn thương não
không hồi phục.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Do gọi cc < 5 phút, khả năng
cứu sống NB phụ thuộc chủ
yếu vào kỹ năng cc tại chỗ.
Tất cả nhân viên y tế đều phải
thuần thục cấp cứu NTH.
Chẩn đoán và HSTP phải được
tiến hành nhanh và tức khắc
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong mọi trường hợp sự can thiệp
phải càng nhanh càng tốt trước khi
có sự trợ giúp của các phương tiện
kỹ thuật hồi sức.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2014 BVQY 354 đã tổ chức huấn luyện ĐD quy
trình cấp cứu mới nhất của Hội tim mạch Hoa Kỳ (The
American Heart Association Guide line – 2012)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Kết quả kiểm tra sau HL phản ánh trình độ, năng lực
của người được tập huấn, song khi trở lại vị trí công tác
cũ, kiến thức và kỹ năng có thể được nâng lên và cũng
có thể bị mai một do nhiều NN.
Vì vậy việc đánh giá lại một cách thường xuyên và đột
xuất kiến thức về HSTP của đội ngũ ĐD là cần thiết.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá thực trạng kiến thức về Hồi sinh tim phổi
của Điều dưỡng bệnh viện Quân y 354 và một số
yếu tố liên quan.
\ 7
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Đối tượng nghiên cứu:
199 ĐD làm việc tại BVQY 354 từ 02 năm trở lên
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 2-3/2015
Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả cắt ngang.
8
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Công cụ thu thập thông tin:
- XD bộ câu hỏi tự điền dựa trên cơ sở Quy trình HSTP
mới nhất của Hội Tim mạch Hoa Kỳ
- Bộ CH đã được tham khảo ý kiến các chuyên gia để
đảm bảo độ chuẩn xác và có nội dung sát với chức
năng của ĐD.
9
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
- PP thu thập thông tin:
+ TH cách thu thập TT cho
giám sát viên.
+ Tập trung ĐD tại HT thông
báo lý do và phát phiếu tự
điền cho ĐD.
+ Qui định thời gian điền
phiếu khảo sát và thu lại
phiếu đúng thời gian.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Trong quá trình tiến hành khảo sát, luôn có mặt giám
sát viên để đảm bảo độ tin cậy và chính xác của các
thông tin thu được.
Số liệu được mã hóa và được xử lý độc lập bởi một
cán bộ thống kê.
11
Nội dung nghiên cứu
* Đặc điểm chung của đối tượng NC
* Một số yếu tố liên quan đến thực trạng KT của ĐD
* Thực trạng kiến thức của ĐD về HSTP qua 13 CH
1. Chẩn đoán ngừng tuần hoàn
2. Thời gian vàng xác định BN ngừng tuần hoàn
3. Chẩn đoán mất ý thức
4. Hành động khi gặp BN ngừng tuần hoàn
5. Vị trí đặt BN khi ép tim
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
6. Tần số ép tim
7. Vị trí ép tim
8. Độ sâu ép tim
9. Tỉ lệ ép tim, thổi ngạt
10. Kỹ thuật thổi ngạt
11. Hiệu quả thổi ngạt
12. Trình tự cấp cứu
13. Thời gian dừng cấp cứu
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NC
Phương pháp đánh giá kết quả:
* Đánh giá kết quả chung cho toàn bộ 13 CH với 3 mức:
• Tốt: > 10 câu.
• Trung bình: 7 - 9 câu
• Kém: < 6 câu
* Xử lý số liệu: xử lý trên phần mềm SPSS 16.0
14
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kiến thức theo vị trí công tác
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Liên quan giữa tuổi và mức độ kiến thức
Một số yếu tố LQ đến thực trạng
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Liên quan giữa giới tính và mức độ kiến thức
Liên quan giữa số năm công tác và mức độ kiến thức
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
> 2- 15 năm
22.7
25.9 24.6
14.8
72.7 70.6 70.8
85.2
4.5 3.5 4.6
0
Tốt
Trung Bình
Kém
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Liên quan giữa số lần tập huấn và mức độ kiến thức
IV. KẾT LUẬN
KT kiến thức HSTP của 199 ĐD công tác tại BVQY 354
chúng tôi rút ra KL sau:
- Điểm kiến thức cho từng câu hỏi
+ Những câu hỏi có trên 90% ĐD TL đúng: chẩn đoán NTH
91%, chẩn đoán mất ý thức 93%, hành động đúng 96,5%,
đặt BN trên nền cứng khi ép tim 97,5%.
IV. KẾT LUẬN
+ Chỉ có 69,8% ĐD xác định đúng vị trí ép tim. Các câu
hỏi khác có tỷ lệ trả lời đúng từ 64,8% - 87,9%.
Trình tự cấp cứu chỉ đạt 49,2%.
IV. KẾT LUẬN
+ Tỷ lệ trả lời đúng thấp nhất
là độ ép tim sâu 23,6%.
IV. KẾT LUẬN
- Điểm kiến thức theo vị trí công tác:
+ Tỷ lệ đạt điểm tốt: các khoa nội 38,8%; khoa Sản
30%, khoa HSCC 23,1%, khoa KB 22,2%; Các khoa
ngoại 17%.
+ Tỷ lệ đạt điểm kém: Các khoa ngoại 7,5%; Khoa
KB 5,6%, CLS 2,6%.
- Đánh giá chung: Tốt 23,6%; TB 72,9%, kém 3,5%.
IV. KẾT LUẬN
2. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng KT:
- Liên quan đến tuổi: Tỷ lệ đạt tốt và TB là tương
đương nhau ở tất cả các lứa tuổi. Lứa tuổi 30-39 có tỷ
lệ đạt mức kém cao nhất (4,1%).
- Liên quan giữa giới tính: Kiến thức tốt theo giới tính ở
nữ chiếm tỷ lệ cao hơn so với nam (28,3) và (16,5%).
IV. KẾT LUẬN
- LQ đến năm công tác: Tỷ lệ kiến thức tốt ở nhóm
có thời gian công tác lâu > 15 năm thấp hơn so với
những người công tác từ > 2 năm đến < 15 năm.
IV. KẾT LUẬN
- LQ đến số lần tập huấn: 50%
số ĐD chưa HL có điểm kiến
thức ở mức độ kém so với
nhóm đã HL 1 lần và 2 lần là
3,2% và 1%. 50% còn lại của
nhóm chưa được HL đạt điểm
TB, không có điểm tốt.
V. KIẾN NGHỊ
Tổ chức HL định kỳ, kết hợp công tác HL tại các khoa
và kiểm tra kiến thức thường xuyên để củng cố và
nâng cao kiến thức về HSTP cho đội ngũ ĐD tại BV.
HL tập trung vào các điểm còn yếu của ĐD như: Độ ép
tim sâu, trình tự cấp cứu, vị trí ép tim, thời gian dừng
cấp cứu...
LOGO Trân trọng
cảm ơn!
CN Lê Lam Hà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_thuc_trang_kien_thuc_cua_dd_bvqy_354_ve_hoi_sinh_tim_phoi_nam_2015_4237_2088329.pdf