Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh
mẽ, các ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất ngày càng đa dạng,
cùng với đó là ngày càng có nhiều khu công nghiệp các Công ty có vốn đầu
tư nước ngoài mọc lên Các yếu tố trên đã dẫn tới yêu cầu cần phải có một
nguồn nhân lực đạt chất lượng cao để có thể tiếp nhận những thay đổi mới
của Khoa học kỹ thuật trong công việc Tuy nhiên, hiện nay nguồn nhân
lực chất lượng cao ở trong các tổ chức còn rất hạn chế. Vì thế, các tổ chức
cần phải coi trọng hơn nữa công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở
trong tổ chức của mình để có được một lực lượng lao động có chất lượng cao
đáp ứng được những yêu cầu mới về điều kiện sản xuất, góp phần đưa tổ
chức đứng vững và phát triển trong thời đại cạnh tranh như ngày nay.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2807 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần công nghiệp gốm sứ Taicera, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGƠ HỮU PHƯỚC
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHIỆP
GỐM SỨ TAICERA
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2012
2
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 1: TS. ĐỒN GIA DŨNG
Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐÌNH HUỲNH
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 8 năm
2012
* Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin-Học liệu, Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu đối quyết định tới sự phát
triển của bất kì một doanh nghiệp, đơn vị, một tổ chức. nâng cao chất lượng
đội ngũ nhân lực là một trong những yếu tố cạnh tranh hàng đầu để nâng cao
năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp
đứng vững và phát triển mạnh mẽ. Chính vì vậy, cơng tác đào tạo đội ngũ
nhân lực là yếu tố tất yếu để nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực.
Taicera đang sở hữu một đội ngũ nguồn nhân lực trẻ, giỏi và năng động.
Trong nhiều năm qua, cơng ty luơn chú trọng đến cơng tác nhân lực về cả số
lượng và chất lượng, coi đĩ là mục tiêu chiến lược để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của cơng ty. Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu cơng tác
đào tạo tại cơng ty, nhận thấy bên cạnh những thành tựu đạt được, cơng tác
đào tạo tại cơng ty cịn những hạn chế nhất định nên tơi lựa chọn đề tài:
“Đào tạo nguồn nhân lực tại Cơng ty cổ phần cơng nghiệp gốm sứ
Taicera” làm hướng nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về các hoạt động đào tạo. Phân tích
thực trạng cơng tác đào tạo tại cơng ty Cổ phần gốm sứ Taicera. Kiến nghị
một số giải pháp để hồn thiện cơng tác đào tạo tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơng ty
cổ phần cơng nghiệp gốm sứ Taicera
3.2 Phạm vi nghiên cứu: đề tài giới hạn nghiên cứu vấn đề đào tạo nguồn
nhân lực trong khuơn khổ của khoa học quản trị nguồn nhân lực. Các nghiên
cứu được thực hiện tại Cơng ty cổ phần cơng nghiệp gốm sứ Taicera. Số liệu
sơ cấp để phục vụ đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 8 đến tháng
10 năm 2011.
4. Các phương pháp nghiên cứu
Thơng qua các số liệu thu thập được từ báo cáo của cơng ty để lập bảng
thống kê. Phân tích và tổng hợp các số liệu theo bảng biểu để đưa ra đánh
giá.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4
Luận văn này cố gắng làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận khoa học của vấn đề
đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đĩ, nghiên cứu phân
tích, đánh giá thực trạng cơng tác đào nguồn nhân lực; đồng thời đề xuất một
số giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo tại Cơng ty cổ phần cơng nghiệp
gốm sứ Taicera.
6. Cấu trúc của luận văn: nội dung nghiên cứu gồm 3 chương
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về đào tạo nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác đào tạo tại Cơng ty cổ phần cơng nghiệp
gốm sứ Taicera
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo nguồn nhân lực
tại Cơng ty cổ phần cơng nghiệp gốm sứ Taicera.
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực (NNL)
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Từ các khái niệm của các nhà nghiên cứu, cĩ thể hiểu, nguồn nhân lực là
tổng thể những tiềm năng của con người (trước hiết và cơ bản nhất là tiềm
năng lao động), gồm: thể lực, trí lực và nhân cách của con người nhằm đáp
ứng một cơ cấu KT-XH địi hỏi.
1.1.1.2. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là thiết kế các chính sách và thực hiện các lĩnh
vực hoạt động nhằm làm cho con người đĩng gĩp giá trị hữu hiệu nhất cho tổ
chức, bao gồm các lĩnh vực như hoạch định NLL, phân tích và thiết kế cơng
việc, chiêu mộ và lựa chọn, đánh giá thành tích, đào tạo và phát triển, thù
lao, sức khoẻ và an tồn nhân viên, và tương quan lao động…
1.1.1.3. Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực
Trong Bộ sách Quản trị nguồn nhân lực của George T.Milkovich và John
W.Boudreau cho rằng: “đào tạo là một quá trình cĩ hệ thống nhằm nuơi
dưỡng việc tích lũy các kỹ năng, những quy tắc, khái niệm hay thái độ dẫn
5
đến sự tương xứng tốt hơn giữa đặc điểm của người lao động và những yêu
cầu của cơng việc”
Đào tạo nguồn nhân lực là một loại hoạt động cĩ tổ chức, được thực hiện
trong một thời gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách. Là
quá trình học tập để chuẩn bị con người cho tương lai, để họ cĩ thể chuyển
tới cơng việc mới trong thời gian thích hợp. Là quá trình học tập nhằm mở ra
cho cá nhân một cơng việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ
chức.
1.1.2. Ý nghĩa của đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp -
Đối với doanh nghiệp: Đào tạo nguồn nhân lực cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp, là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến
lược tổ chức.
- Đối với nhân viên: Việc đào tạo cĩ thể giúp cho nhân viên hiểu biết sâu
sắc hơn về mục tiêu và văn hĩa của doanh nghiệp, giáo dục cho nhân viên cĩ
được sự đồng lịng với doanh nghiệp. Đào tạo cịn cĩ tác dụng động viên,
khích lệ, thõa mãn nhu cầu phát triển của mỗi nhân viên. - Việc tổ chức đào
tạo một cách khoa học trong doanh nghiệp tạo ra sự gắn bĩ giữa nhân viên và
doanh nghiệp, sự tương thích giữa người lao động với cơng việc hiện tại và
trong tương lai
1.1.3. Các mối quan hệ của đào tạo nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
Trong hoạt động quản lý nguồn nhân lực của doanh nghiệp, đào tạo nhân
viên là một trong những nhiệm vụ cơ bản của quá trình quản lý nguồn nhân
lực. Nhưng việc đào tạo nhân viên sẽ khơng thể hồn thành một cách độc lập
mà phải phối hợp cùng những cơng việc khác trong quản lý nguồn nhân lực
mới cĩ thể thực hiện một cách thuận lợi và đạt được hiệu quả như mong đợi
1.1.3.1 Quan hệ giữa đào tạo với tìm kiếm nhân viên
Đào tạo, một mặt được coi là tiêu chuẩn cơ bản trong cơng việc tìm kiếm
nhân viên; mặt khác, bất kỳ nhân viên nào khi đã được tuyển vào doanh
nghiệp đều cần được phân cấp, phân loại đào tạo cho phù hợp với vị trí cơng
việc và năng lực nghề nghiệp tương ứng.
6
1.1.3.2 Quan hệ giữa đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cĩ mối quan hệ gắn bĩ với nhau.
Đào tạo bổ sung những vấn đề cịn thiếu của nhân lực và nĩ là cơ sở, nền
tảng cho sự phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
1.1.3.3 Quan hệ giữa đào tạo với sắp xếp cơng việc
Đào tạo lại chính là một phương pháp phối hợp giữa nhân viên và cơng
việc. Qua đào tạo, mỗi nhân viên một cơng việc phù hợp nhất với đặt điểm cá
nhân và năng lực mà họ cĩ thể phát huy.
1.1.3.4 Quan hệ giữa đào tạo với lựa chọn, tin dùng
Việc lựa chọn và tin dùng của doanh nghiệp nghĩa là giúp cho một số
nhân viên ưu tú tiến thêm một bước trên cương vị cơng tác. Muốn vậy, doanh
nghiệp phải đào tạo tư cách nhậm chức cho họ thơng qua nhiều phương thức
khác nhau.
1.1.3.5 Quan hệ giữa đào tạo với đánh giá thành tích cơng tác
Kết quả đánh giá hiệu quả thành tích cơng tác khơng thể đáp ứng được
yêu cầu của cơng việc thì phải tiến hành việc đào tạo nhân viên. Sau đĩ, lấy
chính hiệu quả thành tích cơng tác của nhân viên được đào tạo để kiểm
nghiệm hiệu quả đào tạo.
1.2. NỘI DUNG CỦA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP.
1.2.1. Xác định mục tiêu của đào tạo
Xác định mục tiêu đào tạo là xác định cái đích đến, tiêu chuẩn cần đạt,
những kết quả cần đạt được của người tham gia đào tạo khi kết thúc quá trình
đĩ. Khi xây dựng mục tiêu đào tạo, các nhà quản lý cần tuân thủ nguyên tắc
SMART:
- Cụ thể (Specific): các mục tiêu phải rõ ràng và chính xác;
- Đo lường được (Measurable): các mục tiêu này được viết ra và cĩ thể đo
lường được;
- Cĩ thể đạt được (Achievable): các mục tiêu này sẽ là những điều mà
người học phải đạt được sau khĩa học;
- Cĩ liên quan (Relevant): các mục tiêu này liên quan đến nội dung cơng
việc cần mà người học đang đảm nhận và cần đào tạo;
7
- Hạn định thời gian hợp lý (Timebound): các mục tiêu này cần nêu rõ
thời gian mà người học sẽ đạt được kết quả như mong muốn.
Ngồi ra, mục tiêu phải nêu được kết quả thực hiện cơng việc, các tiêu
chuẩn thực hiện và phải gắn kết với chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Xác định nhu cầu đào tạo
Xác định nhu cầu đào tạo là xác định khi nào, ở bộ phận nào cần phải đào
tạo, đào tạo kỹ năng nào, bao nhiêu người… Khi xác định nhu cầu đào tạo
cần phải tìm hiểu mục tiêu chung doanh nghiệp, kết quả cơng việc, kiến thức
kỹ năng của người lao động.
Đối với nhân viên, chúng ta cần xuất phát từ việc đánh giá tình hình thực
hiện cơng việc của nhân viên như sau:
Thứ nhất, đánh giá kết quả thực hiện cơng việc trong thực tế của nhân
viên đạt được bằng cách dựa vào những tiêu chuẩn mẫu, mong muốn hay yêu
cầu kết quả trong cơng việc được xây dựng trước, nhà quản lý tiến hành so
sánh kết quả thực hiện cơng việc mà nhân viên đạt được trong thực tế. Qua
đĩ, nhà quản lý biết được những nhân viên nào đáp ứng được nhu cầu của
cơng việc và những ai chưa đạt cần phải đào tạo huấn luyện.
Thứ hai, khơng phải bất cứ nguyên nhân nào cũng khiến nhân viên khơng
thực hiện tốt cơng việc như mong muốn cũng đều xuất phát từ trình độ tay
nghề, mà khi người nhân viên cĩ đầy đủ kỹ nẵng để làm tốt điều đĩ nhưng
đơn giản là họ “ khơng muốn làm”. Vì thế, cần phải tiến hành phân tích và
đánh giá nguyên nhân của nhân viên để tiến hành xác định nhu cầu cần được
đào tạo của doanh nghiệp.
Để xác định nhu cầu đào tạo, người ta nghiên cứu kết quả của các phân
tích liên quan đĩ là:
Phân tích doanh nghiệp: bao gồm phân tích tổ chức của doanh nghiệp,
kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ kế cận và mơi trường tổ chức.
Phân tích cơng việc: xác định các kỹ năng, kiến thức, năng lực nắm bắt
và hành vi cần thiết cho nhân viên thực hiện tốt trong cơng việc.
Phân tích nhân viên: phân tích nhu cầu nhân viên nghĩa là khảo sát nhu
cầu đào tạo từ gĩc độ cá nhân. các năng lực đặc tính cá nhân.
8
1.2.3. Xác định đối tượng đào tạo
Xác định đối tượng đào tạo là việc lựa chọn những người cụ thể, bộ phận
nào đã và đang làm cơng việc gì để đào tạo.
Một là, các nhà quản trị doanh nghiệp và nhân viên điều hành.
Hai là, lao động trực tiếp.
1.2.4. Nội dung kiến thức đào tạo
Xác định kiến thức đào tạo cho nguồn nhân lực chính là xác định cấp bậc,
ngành nghề và kết cấu chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu cần đạt.
Ứng với từng mục tiêu nhất định sẽ cần cĩ những loại kiến thức nhất định.
Đối với lao động trực tiếp, nội dung mà doanh nghiệp cần đào tạo cho học
viên là đào tạo định hướng cơng việc, huấn luyện nhân viên phục vụ và đào
tạo chuyên mơn nghiệp vụ.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp và nhân viên điều hành thì cần phải cĩ
nội dung đào tạo nhằm phát triển kỹ năng quản trị.
1.2.5. Xây dựng kế hoạch đào tạo
Xây dựng kế hoạch đào tạo là xác định về số lượng và chất lượng, thời
gian bao lâu, địa điểm tổ chức. Cần phải xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn
nhân lực trong từng thời kỳ cụ thể. Xây dựng kế hoạch đào tạo nên bám sát
nhu cầu thị trường hay dựa vào nguồn lực sẵn cĩ.
1.2.6. Phương pháp đào tạo
1.2.6.1. Đào tạo trong cơng việc
Đào tạo trong cơng việc cịn gọi là truyền nghề trực tiếp hay kèm cặp là
các phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc.
1.2.6.2. Đào tạo ngồi cơng việc
Đào tạo ngồi cơng việc là các phương pháp đào tạo tách khỏi sự thực
hiện cơng việc để cung cấp các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người lao
động.
1.2.7. Kinh phí đào tạo
Kinh phí cho đào tạo là tồn bộ những chi phí diễn ra trong quá trình
người lao động tham gia khĩa học và những chi phí khác liên quan đến quá
trình đào tạo. Cơng tác đào tạo chỉ cĩ thể đạt được hiểu quả cao khi xây dựng
được kinh phí cho đào tạo và đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng đối
tượng.
9
1.2.8. Đánh giá kết quả đào tạo
Để đánh giá kết quả, cần phải đánh giá chương trình đào tạo, xác định nĩ
cĩ đáp ứng được mục tiêu đưa ra hay khơng? và những thay đổi về hiệu quả
đĩ của học viên cĩ thể kết luận là do chương trình đào tạo mang lại khơng?
Tiêu chuẩn về việc hiệu quả cần được đánh giá trong và ngay sau quá trình
đào tạo. Hiệu quả của khĩa đào tạo được xác định liệu trong quá trình đào
tạo cĩ đáp ứng được các mục tiêu đào tạo hay khơng?
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Các nhân tố thuộc về mơi trường
- Việt nam là nước cĩ hệ thống chính trị ổ định, dưới sự lãnh đạo và thống
nhất nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Đảng, nhà
nước, đã tạo nên sự ổn định về kinh tế, tạo điều kiện cho mọi doanh nghiệp
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi.
- Hệ thống pháp luật cũng tạo ra hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt
động và tuân thủ theo quy định đĩ
1.3.2. Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp
Các nhân tố thuộc về bản thân cơng ty, doanh nghiệp chính là các yếu tố
bên trong của cơng ty, doanh nghiệp. Yếu tố bên trong chủ yếu như sứ mạng,
mục tiêu của cơng ty, chính sách và chiến lược của cơng ty và văn hố của cơ
quan ảnh hưởng rất lớn đến quản trị nguồn nhân lực.
1.3.2.1. Văn hố cơng ty, doanh nghiệp
Văn hố doanh nghiệp ảnh hưởng tới chính sách đào tạo nhân viên, xây
dựng mục tiêu và khuyến khích nhân viên gắn bĩ với tổ chức, những yêu cầu
đối với nhà quản trị trong việc đánh giá kết quả đào tạo... Văn hố ảnh hưởng
đến quan điểm nhà quản trị đối với cách thức đào tạo nhân viên.
1.3.2.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Việc phân quyền cho cấp quản trị trực tiếp quyết định vấn đề đào tạo
nhân viên, xây dựng chính sách đào tạo thống nhất và cĩ hệ thống cho mọi
bộ phận trong cơng ty, việc lựa chọn những điểm mấu chốt ảnh hưởng đến
mục tiêu của doanh nghiệp để thiết lập chương trình đào tạo.
10
1.3.2.3. Chiến lược cơng ty
Cơng ty mong muốn nguồn nhân lực chất lượng và đáp ứng được yêu cầu
thì trong quá trình phát triển nguồn nhân lực phải gắn chiến lược nguồn nhân
lực với chiến lược cơng ty.
1.3.2.4. Chiến lược của đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp khơng chỉ cạnh tranh
thị trường, sản phẩm mà cịn cạnh tranh về nguồn nhân lực. Nhân lực là tài
nguyên quí giá nhất mà các cơng ty phải lo giữ, duy trì và phát triển.
1.3.2.5. Mơi trường làm việc và tính chất cơng việc
Cơng tác đào tạo sao cho phù hợp với mơi trường và tính chất cơng ty để
sau quá trình đào tạo, người lao động cĩ thể phát huy hết kỹ năng họ được
trang bị.
1.3.2.6 Chính sách sử dụng nhân viên
Các chính sách là kim chỉ nam hướng dẫn chứ khơng phải luật lệ cứng
nhắc và phải linh hoạt, uyển chuyển phù hợp với tình hình thực tế trong từng
giai đoạn.
1.3.3. Các nhân tố thuộc về bản thân người lao động
1.3.3.1 Quyết định gắn bĩ lâu dài với nghề nghiệp
Người lao động phải cĩ những quyết định quan trọng đối với nghề nghiệp
của mình. Quyết định nghề nghiệp của người lao động cĩ ảnh hưởng rất lớn
đến đào tạo nguồn nhân lực của cơng ty.
1.3.3.2 Động cơ của người lao động
Động cơ chính là sức mạnh bên trong thúc đẩy con người hoạt động, chỉ
đạo hành vi và làm gia tăng lịng quyết tâm bền bỉ giành lấy mục tiêu. Để
làm thay đổi hành vi và kết quả của người lao động trong cơng việc là phải
tác động đến vấn đề này.
1.3.3.3 Kỳ vọng của người lao động về lương và lợi ích
Sự kỳ vọng của người lao động về chế độ, chính sách tiền lương, nơi làm
việc ổn định và được ưu tiên xem xét khi cĩ một địa vị nào đĩ cần thay thế sẽ
là động cơ thúc đẩy quá trình đào tạo mang lại hiệu quả.
1.3.3.4 Nhu cầu tự khẳng định, tự hồn thiện mình
Một lao động cĩ trình độ chuyên mơn và tay nghề cao thường được mọi
người ngưỡng mộ - tạo ra nhu cầu “được tơn trọng và thừa nhận”.
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHIỆP GỐM SỨ TAICERA
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHIỆP GỐM
SỨ TAICERA
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần
cơng nghiệp gốm sứ Taicera.
Cơng ty Cổ phần Cơng nghiệp Gốm sứ Taicera được thành lập năm
11/1/1994 theo Giấy phép 764/GP do BKH&ĐT, trụ sở chính khu Cơng
nghiệp Gị Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
* Cơ cấu tổ chức Cơng ty hiện nay bao gồm:
Trụ sở Cơng ty
Nhà máy
Các chi nhánh
* Cơ cấu bộ máy quản lý Cơng ty
Cơng ty Cổ phần Cơng nghiệp Gốm sứ Taicera được tổ chức và hoạt động
tuân thủ theo:
- Luật Doanh nghiệp cĩ hiệu lực ngày 01/07/2006;
- Luật đầu tư được Quốc hội thơng qua ngày 29/11/2005;
- Luật và các quy định khác cĩ liên quan;
- Điều lệ Cơng ty được Đại hội cổ đơng nhất trí thơng qua.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty (xem hình 2.2) được tổ chức theo mơ
hình cơng ty cổ phần, chi tiết gồm cĩ:
- Đại hội đồng Cổ đơng;
- Hội đồng Quản trị;
- Ban kiểm sốt;
- Đại diện lãnh đạo ;
- Bộ máy quản lý (Tổng giám đốc, trợ lý Tổng giám đốc, Chủ quản các
Bộ phận, chủ quản chi nhánh v.v...)
- Các bộ phận, phịng ban, tổ chức năng;
- 01 nhà máy và 06 chi nhánh.
12
2.1.3. Đặc điểm về dây chuyền thiết bị sản xuất và tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh
2.1.3.1 Đặc điểm về dây chuyền thiết bị sản xuất
Các dây chuyền sản xuất của Taicera được đầu tư với cơng nghệ của Italia
hiện đại nhất tại Việt Nam. Cơng suất hoạt động của nhà máy trung bình là
30.000 m2/ngày tùy thuộc vào loại gạch được sản xuất.
2.1.3.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Sản lượng tiêu thụ sản phẩm:
Phân theo thị trường năm 2011 nội địa chiếm 45%, xuất khẩu 55%.
b) Các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty:
Nội dung Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu bán hàng 932.264.169.192 1.087.357.967.805
Doanh thu thuần về bán hàng 921.737.603.183 1.076.088.517.229
Lợi nhuận thuần trước thuế 5.379.664.760 39.527.072.716
Lợi nhuận sau thuế 4.150.326.126 36.898.407.755
2.1.4. Đặc điểm về nguồn nhân lực và các chính sách đối với người lao
động trong Cơng ty
2.1.4.1 Đặc điểm nguồn nhân lực
a) Cơ cấu lao động theo giới tính.
Trong năm 2010 thì lao động nam chiếm 72,8 % và lao động nữ chiếm
27,2 %, đến năm 2011, lao động nam chiếm 65,94 % và lao động nữ chiếm
34,06 %; so với 2 năm trước thì năm 2011 số lao động nữ đã tăng lên và
chiếm tỉ lệ khá trong tổng số lao động Cơng ty quản lý.
b) Cơ cấu lao động theo hình thức.
Năm 2010 thì lao động gián tiếp giảm, chỉ chiếm 36,17 % cịn lao động
trực tiếp tăng lên, chiếm 68,83 %. Năm 2011, lao động gián tiếp cĩ tỉ lệ lớn
hơn năm 2010, chiếm 41,19 %, cịn lao động trực tiếp lại giảm xuống, chiếm
58,81 %.
c) Cơ cấu lao động theo trình độ.
Về trình độ đại học, năm 2009 cĩ tỉ lệ là 21,88 %, năm 2010 là 19,63 %
và năm 2011 là 21,4 %. Về cơng nhân kỹ thuật chiếm phần lớn là cơng nhân
13
bậc 1-2 và cơng nhân bậc 3-4, cịn cơng nhân bậc 5-7 chỉ chiếm tỉ lệ dưới 20
% .
d) Cơ cấu lao động theo tuổi.
Độ tuổi chủ yếu của lao động trong Cơng ty chủ yếu là từ 25 đến 34 tuổi.
Lao động cĩ độ tuổi 25-34 qua các năm cũng tăng lên, năm 2010 là 247
người, tăng 6,9 % so với năm 2009, cịn năm 2011 là 288 người, tăng 41
người so với năm 2010, tương ứng với tỉ lệ 16,6 %.
2.1.4.2 Các chính sách đối với người lao động trong Cơng ty
a) Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi ngồi việc tuân thủ theo các quy định
văn bản pháp quy do Nhà nước Việt Nam ban hành, cịn cĩ các khoản phúc
lợi khác của Cơng ty.
b) Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Chính sách tuyển dụng của Cơng ty khơng phân biệt giới tính và địa vị,
phù hợp với các quy định của Nhà nước. Cơng ty đặc biệt chú trọng tới việc
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm tạo điều kiện cho họ cĩ thể nắm
giữ những trọng trách trong tương lai.
2.2. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TAICERA
2.2.1. Khái quát chung về quy mơ đào tạo nguồn nhân lực tại Cơng ty
cổ phần Taicera
Từ năm 2009 đến năm 2011 quy mơ đào tạo của Cơng ty khơng ngừng
tăng lên cả về chất lượng và số lượng. Quy mơ đào tạo của Cơng ty qua các
năm từ năm 2009 đến năm 2011 đều tăng. Năm 2010 tăng so với năm 2009
là 19,4%, tương ứng với 20 người. Cịn năm 2011 so với năm 2010 tăng
57,8%, tương ứng với 61 người.
2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung của đào tạo nguồn nhân lực
tại cơng ty cổ phần Taicera
2.2.2.1 Thực trạng xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo của Cơng ty nhìn chung cũng được xác định nhưng trên
thực tế vẫn chưa phù hợp với quy mơ lao động và yêu cầu của từng cơng việc
cụ thể. Trong từng giai đoạn của quá trình đào tạo, việc xác định mục tiêu,
yêu cầu đào tạo đối với người tham chưa cụ thể, cịn mang tính hình thức là
14
chủ yếu. Kết quả của việc này được thể hiện ở chỗ số lượt người được đào
tạo đúng với yêu cầu của Cơng ty so với tổng sơ lượt người đã tham gia đào
tạo cịn rất hạn chế.
2.2.2.2 Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo
Trên thực tế, việc xác định nhu cầu đào tạo của Cơng ty chỉ được tiến
hành theo từng năm mà chưa mang tính kế hoạch và chiến lược dài hạn. Hơn
nữa, phần lớn số nhân viên được cử đi đào tạo đều do yêu cầu chủ quan của
cá nhân lãnh đạo tại chi nhánh, bộ phận. Khi bộ phận đào tạo đề xuất và gửi
thơng báo thì lãnh đạo tại các chi nhánh, bộ phận cử người cĩ liên quan đến
nội dung đào tạo tham gia mà khơng xuất phát từ yêu cầu và thực tiễn cơng
việc.
2.2.2.3 Thực trạng xác định đối tượng đào tạo
Việc chọn lựa nhân viên tham gia quá trình đào tạo của Cơng ty chưa hợp
lý vì chưa tìm hiểu và xác định đúng nhu cầu cần được đào tạo. Với thức tế
đĩ, đối tượng được chọn đào tạo cịn mang nhiều cảm tính, chủ quan và bị
các cá nhân chi phối dẫn đến kết quả đào tạo khơng đáp ứng được mục tiêu.
2.2.2.4 Nội dung kiến thức đào tạo
Chưa cĩ một chương trình chuẩn dành riêng cho đào tạo nhân viên tại
Cơng ty. Phần lớn các chương trình đào tạo hằng năm đều do bộ phận quản
lý nhân sự thiết kế để đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực của Cơng ty.
Chương trình đào tạo cịn nặng về lý thuyết, thiếu tính thực tiễn làm cho
người học khĩ tiếp thu và chưa đi sâu vào cơng việc cụ thể.
2.2.2.5 Xây dựng kế hoạch đào tạo
Kế hoạch đào tạo của Cơng ty được xây dựng dựa trên nguồn nhân lực
sẵn cĩ, chứ khơng bám vào nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, chưa cĩ phương
pháp đánh giá tổng thể nên kế hoạch đào tạo đều dựa vào nhu cầu hiện tại và
việc vạch ra kế hoạch đào tạo hàng năm rất bị động và chưa dự báo được nhu
cầu về số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực trong tương lai nên
cũng chưa cĩ kế hoạch dài hạn.
15
2.2.2.6 Phương pháp đào tạo
a) Đào tạo trong cơng việc:
Cơng ty thực hiện đào tạo nội bộ, đào tạo nâng bậc cơng nhân hàng năm,
đào tạo an tồn lao động, đào tạo khi cĩ sự thay đổi mới về cơng nghệ hoặc
chế tạo sản phẩm mới.
b) Đào tạo ngồi cơng việc:
Khi Cơng ty hoặc cá nhân cĩ nhu cầu nâng cao trình độ chuyên mơn
nghiệp vụ mà ở Cơng ty khơng cĩ điều kiện tổ chức được thì Cơng ty sẽ cử
đi tham gia đào tạo tại các trường lớp, trung tâm…
Nhìn chung, các phương pháp đào tạo chủ yếu trang bị cho nhân viên kỹ
năng thực hành, các phương pháp đào tạo chủ yếu từ sự chỉ dẫn trực tiếp của
nhân viên các bộ phận chứ chưa cĩ sự vận dụng các thiết bị hổ trợ.
2.2.2.7 Kinh phí đào tạo
Kinh phí đào tạo tăng qua các năm nhưng mức tăng thấp và khơng đồng
đều. Mức ngân sách dành riêng cho đào tạo chỉ chiếm 1,5% đến 2,5% so với
tổng quỹ lương. Bình quân đầu tư cho một lao động tham gia đào tạo cũng
rất thấp, khơng quá 600 nghìn đồng/người Với tầm quan trọng của nguồn
nhân lực trong Cơng ty thì kinh phí đầu tư cho đào tạo cịn hạn chế, chưa
xứng tầm với nguồn nhân lực và chưa đáp ứng được sự kỳ vọng của đội ngũ
nhân viên.
2.2.2.8 Đánh giá kết quả đào tạo
Đánh giá kết quả đào tạo là một phần cực kỳ quan trọng của quá trình đào
tạo và hết sức quan trọng đối với việc sử dụng nguồn nhân lực. Hiện nay, ở
Cơng ty sau mỗi khĩa đào tạo, các học viên đều được kiểm tra, đánh giá
thơng qua các bài kiểm tra, kết quả làm việc thực tế của học viên sau khi
được đào tạo. Tuy nhiên, cơng tác đành giá kết quả đào tạo thực hiện chưa
đầy đủ, sơ sài và chưa cĩ tiêu chuẩn đánh giá tổng quát.
2.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CƠNG TÁC ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY
Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển bên cạnh mơi trường
pháp lý, các chính sách của nhà nước; mơi trường kinh tế; mơi trường chính
trị; mơi trường văn hĩa xã hội và trình độ khoa học kỹ thuật. Doanh nghiệp
cĩ rất nhiều yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng của cơng tác đào tạo
16
và phát triển nguồn nhân lực. Các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đều
khác nhau. Trong đĩ cĩ 5 yếu tố ảnh hưởng rất lớn đĩ là:
2.3.1. Nguồn kinh phí cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Nguồn kinh phí đào tạo cĩ thể nĩi là yếu tố cĩ ảnh hưởng nhất tới cơng
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các chi phí này phụ thuộc vào kết
quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty qua từng giai đoạn, từng thời kỳ.
2.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong Cơng ty
Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của quá
trình đào tạo. Chất lượng học viên tốt, làm cho sự tiếp thu kiến thức của họ
sẽ nhanh hơn, qua đĩ làm cho quá trình đào tạo được diễn ra thuận lợi và cĩ
chất lượng hơn. Chất lượng của nguồn nhân lực cĩ vai trị quyết định đến sự
thành cơng hay thất bại của tổ chức. Do đĩ, việc đào tạo một lực lượng lao
động cĩ chất lượng tốt là nhiệm vụ vơ cùng quan trọng của các tổ chức.
2.3.3. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Cơ sở vật chất cĩ hiện đại, cĩ phù hợp thì cơng tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực mới đạt kết quả tốt. Điều này phụ thuộc vào nguồn kinh phí
cho đào tạo của cơng ty.
2.3.4. Cơng tác tổ chức quản lý
Phịng Tổng vụ cĩ nhiệm vụ lên kế hoạch đào tạo, lập chương trình đào
tạo và trực tiếp theo dõi, đánh giá kết quả đào tạo. Khi xác định nhu cầu đào
tạo, các cán bộ của phịng đã tiến hành lựa chọ những người để tham gia đào
tạo, những đối tượng được lựa chọn phải phù hợp với kế hoạch, các yêu cầu
của từng phịng ban hay là của Cơng ty.
2.3.5. Đội ngũ cán bộ giảng viên
Chất lượng của khĩa đào tạo cĩ tốt hay khơng, phụ thuộc một phần vào
trình độ của đội ngũ cán bộ giảng viên. Trình độ của các giảng viên tốt, sẽ
giúp cho sự truyền đạt kiến thức đến cho học viên được dễ dàng hơn, khi
cách dạy, phương pháp dạy của giảng viên hấp dẫn nĩ sẽ gây hứng thú cho
học viên, giúp cho học viên cĩ thể nắm vững được bài học.
17
2.4. NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DẪN ĐẾN NHỮNG TỒN TẠI,
HẠN CHẾ TRONG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO CỦA CƠNG TY HIỆN
NAY
2.4.1. Nguyên nhân chủ quan
2.4.1.1 Chi phí cho đào tạo
Do những năm vừa qua Cơng ty cũng gặp khĩ khăn về tình hình tài chính
vì ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, Cơng ty đã phải cĩ chính sách để tập
trung tài chính cho các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nên kinh phí cho cơng
tác đào tạo cịn hạn chế.
2.4.1.2 Cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Việc xác định vẫn cịn nhiều hạn chế như: mới chỉ xác định được số
lượng, thời gian, địa điểm học… mới chỉ đáp ứng được các yêu cầu hiện tại
chứ chưa thật sự cĩ một chiến lược hay kế hoạch cho các cơng việc trong
tương lai. Về chương trình đào tạo thì chưa chú trọng nhiều đến đào
tạo các kỹ năng như đàm phán, ngoại ngữ, giao tiếp… cho các lãnh đạo cấp
trên.
2.4.1.3 Hệ thống đánh giá việc thực hiện cơng tác đào tạo
Cơng ty chưa áp dụng nhiều phương pháp đánh giá chất lượng sau đào
tạo, mới chỉ cho học viên sau khi đào tạo làm các bài kiểm tra hoặc xem mức
độ hồn thành cơng việc sau khi đã tham gia đào tạo, nĩ vẫn chưa phản ánh
đúng chất lượng của học viên sau khi đã đào tạo, cũng như chất lượng của
quá trình đào tạo.
2.4.1.4 Hình thức đào tạo
Các hình thức hay phương pháp đào tạo của Cơng ty vẫn cịn ít, khá đơn
giản. Vẫn sử dụng các phương pháp truyền thống nên chưa cuốn hút được
học viên và tạo cho họ khả năng sáng tạo.
2.4.1.5 Lựa chọn giảng viên
Cơng tác giảng dạy ở Cơng ty cũng gặp những khĩ khăn nhất định như:
Thuê các giảng viên ở ngồi thì các giảng viên này cĩ trình độ, chất lượng tốt
nhưng họ cịn hiểu rất ít về tình hình về Cơng ty nên khĩ cĩ những phương
pháp giảng dạy phù hợp với Cơng ty. Cịn đối với giảng viên là những cán
bộ, kỹ sư trong Cơng ty thì mặc dù trình độ chuyên mơn họ vững, giàu kinh
18
nghiệm nhưng lại thiếu về cac kỹ năng sư phạm nên việc giảng dạy cĩ phần
bị hạn chế.
2.4.1.6 Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo
Do nguồn kinh phí giành cho cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực cịn gặp nhiều khĩ khăn nên Cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo vẫn chưa
thật sự đầy đủ và hiện đại nên cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
ở Cơng ty vẫn cịn gặp khĩ khăn.
2.4.2. Nguyên nhân khách quan.
2.4.2.1 Từ phía nhà nước
Các chính sách của nhà nước ban hành cịn chưa cụ thể, chưa thật sự cĩ
lợi cho các doanh nghiệp, chưa quy định rõ ràng quyền lợi cũng như nghĩa
vụ của người lao động trong doanh nghiệp khi được cử đi đào tạo. Các văn
bản hay quyết định về cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cịn
thiếu tính hổ trợ đối với doanh nghiệp
2.4.2.2 Từ phía các trung tâm, cơ sở dạy nghề
Các cơ sở, trung tâm đào tạo do chưa cĩ được mối quan hệ với Cơng ty
nên khơng thể biết được các yêu cầu đào tạo về phía Cơng ty nên khi tổ chức
các khĩa học đào tạo mới đã khơng giới thiệu được cho Cơng ty để Cơng ty
cử người tham gia.
2.4.2.3 Từ phía cán bộ cơng nhân viên
Các CBCNV trong Cơng ty vẫn chưa ý thức được tầm quan trọng của
việc nâng cao trình độ chuyên mơn, tay nghề của mình. Họ chưa thấy được
tầm quan trọng của Cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở trong
Cơng ty.
19
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ TAICERA.
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN GỐM SỨ TAICERA.
3.1.1. Chiến lược phát triển Cơng ty
Năm 2012 và những năm đến, chiến lược phát triển Cơng ty là: I.
Xây dựng Cơng ty cổ phần gốm sứ Taicera là cơng ty cung cấp sản phẩm
gạch cĩ thương hiệu hàng đầu Việt Nam.
II. Xây dựng thành cơng thương hiệu Taicera, nhất là cạnh tranh giữ
vững phương châm kinh doanh uy tín, phục vụ cho cuộc sống cộng đồng,
làm đẹp mơi trường sống.
III. Về thị trường tiêu thụ, tỷ lệ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu vẫn duy
trì mức mỗi bên chiếm 50%, và sẽ được điều chỉnh phù hợp căn cứ theo tình
hình nhu cầu thị trường.
IV. Xây dựng văn hĩa Cơng ty
Mục tiêu kinh doanh đề ra của Cơng ty trong năm tới:
Tổng sản lượng dự kiến là : 10.500.000 m2.
Doanh thu bán hàng dự kiến đạt : 1.227.500.000.000 đồng.
Lợi nhuận thuần trước thuế : 50.089.878.020 đồng
Doanh thu thuần : 1.210.357.967.800 đồng.
Lợi nhuận sau thuế : 37.567.408.515 đồng.
Thu nhập bình quân : 3.000.000 đ/người
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực của Cơng ty Cổ phần gốm sứ Taicera
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015
Tổng số 733 784 817 873
Lao đơng trực tiếp 431 460 480 512
Lao đơng gián tiếp 302 324 337 361
20
3.1.2. Một số quan điểm cĩ tính nguyên tắc khi đề xuất giải pháp
3.1.2.1 Đảm bảo hiệu quả của quá trình đào tạo và hoạt động của Cơng
ty
Cần nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vai trị và tầm quan trọng nguồn nhân
lực. Nĩ là nhân tố then chốt của khâu then chốt, quyết định đến sự thành
cơng trong kinh doanh của Cơng ty cổ phần gốm sứ Taicera. Đào tạo nguồn
nhân lực là nhiệm vụ hàng đầu, khâu đột phá trong chiến lược kinh doanh.
3.1.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực phải đáp ứng yêu cầu phát triển của
Cơng ty và phải gắn với chính sách sử dụng
Đào tạo nguồn nhân lực cần hướng tới mục tiêu xây dựng được đội ngũ
cán bộ, nhân viên phát triển tồn diện, cĩ phẩm chất năng lực ngày càng cao,
cĩ cơ cấu hợp lý, hồn thành tốt nhiệm vụ của Cơng ty.
Đào tạo nguồn nhân lực đủ về số lượng và chất lượng, đồng bộ trong tất
cả các khâu từ tuyển dụng đến bố trí, sử dụng, đào tạo đến luân
chuyển…Ngồi ra, đào tạo cũng cần phải gắn liền với các chính sách, chế độ
đãi ngộ, tiền lương, tiền thưởng nhằm khuyến khích, động viên người lao
động khi tham gia quá trình đào tạo.
3.1.2.3 Mọi người đều cĩ quyền và khả năng được đào tạo
Quan điểm về đào tạo trong quá trình xây dựng “một xã hội học tập” là
chủ trương quan trọng đi vào nền kinh tế tri thức, đảm bảo cho mọi người
trong Cơng ty tham gia học tập. Học tập đã trở thành phong trào, lãnh đạo
các phịng ban, giám đốc các phân xưởng, nhà máy, chi nhánh tới các cán bộ,
kỹ sư, cơng nhân đều được lãnh đạo Cơng ty tạo điều kiện học tập, đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề, kiến thức, kỹ năng…
3.2. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP CHUNG CỦA CƠNG TY
TAICERA
3.2.1. Cơng tác quản lý
Kiện tồn bộ máy quản lý ở các phịng ban, xí nghiệp trong Cơng ty. Cần
cĩ các kế hoạch để bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho các lao động trẻ mới
được tuyển dụng vì đây là lực lượng quan trọng trong sự phát triển của Cơng
ty trong những thời gian tới. Bên cạnh đĩ, cũng cần cĩ các kế hoạch đào tạo
và phát triển cho các cán bộ lâu năm trong Cơng ty để họ nâng cao hơn nữa
cơng tác quản lý của mình.
21
3.2.2. Cơng tác tiếp thị kinh doanh
- Khai thác thương hiệu Cơng ty, tăng cường cơng tác tiếp thị, mở rộng
thị trường và đa dạng hĩa sản phẩm.
- Theo dõi và quản lý chặt chẽ các hợp đồng kinh tế, kịp thời các thủ tục
thanh lý hợp đồng và đối chiếu thu hồi cơng nợ.
3.2.3. Cơng tác quản lý kỹ thuật, chất lượng sản phẩm
Tiếp tục kiểm sốt quy trình sản xuất theo ISO 9001 -2000. Tăng cường
hơn nữa biện pháp quản lý thiết bị, tài sản để đảm bảo được năng lực sản
xuất, khai thác cĩ hiệu quả tài sản thiết bị hiện cĩ của cơng ty. Thực hiện
nghiêm túc các quy định về an tồn lao động, vệ sinh mơi trường. Nghiên
cứu các giải pháp cơng nghệ ứng dụng vào sản xuất sản phẩm của Cơng ty.
3.2.4. Cơng tác tài chính kế tốn
Thúc đẩy cơng tác thu nợ, đặc biệt là nợ quá hạn, nợ cũ để giảm vốn vay,
tăng vịng quay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐÀO TẠO
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ TAICERA
3.3.1. Hồn thiện việc xác định mục tiêu đào tạo
Một số mục tiêu mà Cơng ty nên áp dụng:
- Đối với cán bộ lãnh đạo trong Cơng ty: Cơng ty nên cĩ các khĩa đào tạo
nhằm nâng cao nghiệp vụ quản lý cấp cao cho cán bộ lãnh đạo nhằm giúp
cho Cơng ty cĩ một đội ngũ lãnh đạo cĩ chất lượng.
- Đối với các trưởng phịng, ban, Xí nghiệp, Chi nhánh: Cần nâng cao
trình độ chuyên mơn của mình để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh
của Cơng ty. Bên cạnh đĩ, trình độ về ngoại ngữ, tin học, máy tính cũng rất
cần để giúp cho họ hồn thành tốt cơng việc.
- Cịn đối với các nhân viên hoặc cơng nhân thì Cơng ty nên cĩ các mục
tiêu như mỗi tháng, quý… thì các phịng ban, Xí nghiệp đều cĩ nhân viên,
cơng nhân thi nâng cao tay nghề, bậc lương…
3.3.2. Xác định nhu cầu đào tạo
Việc xác định nhu cầu đào tạo phải dựa trên phương diện xác định đào tạo
cái gì, lĩnh vực kiến thức và kỹ năng gì cần được đào tạo, phải được tiến
hành theo nguyên tắc đáp ứng yêu cầu của cơng việc và đào tạo cho bộ phận,
phịng ban nào. Cơng ty cần chủ động trong việc xây dựng chiến lược kinh
22
doanh gắn với chiến lược đào tạo nguồn nhân lực và phải được sử dụng
thường xuyên trong điều hành.
Sử dụng các phương pháp cần thiết để thu thập thơng tin từ phía người
lao động, cần thiết cho cơng tác đào tạo và phát triển: Phương pháp điều tra
bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn.
Bên cạnh đĩ, Cơng ty phải tiến hành phân tích cơng việc để xác định nhu
cầu phát sinh do những vấn đề liên quan đến cơng việc. Nhằm thực hiện
cơng tác đánh giá cơng việc cĩ hiệu quả, Cơng ty phải lựa chọn phương pháp
đánh giá để xác định khoảng cách trong kết quả cơng việc. Qua đĩ, xác định
được những hạn chế, thiếu sĩt, yếu kém của nhân viên và tìm ra các nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế đĩ.
Trong quá trình thực hiện cơng việc của nhân viên, cĩ nhiều nguyên nhân
dẫn đến kết quả thực hiện cơng việc khơng đúng yêu cầu. Nhưng phần lớn
những biểu hiện đĩ nếu do chưa được qua đào tạo, thiếu kỹ năng và kiến
thức thì việc xác định nhu cầu đào tạo mới đem lại hiệu quả. Căn cứ những
nguyên nhân nêu trên, Cơng ty đã xây dựng thành các tiêu chí xác định được
nhu cầu đào tạo thơng qua kết quả cơng việc của từng nhân viên.
3.3.3. Tiến hành lựa chọn đối tượng đào tạo
Đối tượng đào tạo chưa được quy hoạch, chuẩn bị một cách chủ động.
Cơng ty phải lựa chọn đúng đối tượng cần được đào tạo để đảm bảo nâng cao
hiệu quả thực hiện cơng việc sau đào tạo. Cơng ty rà sốt lại tại các bộ phận
khác nhau để xác định những nhân viên cịn thiếu kiến thức, kỹ năng cần
được bổ sung, hoặc các nhân viên này cần thiết phải đào tạo để đáp ứng được
yêu cầu mới trong cơng việc.
- Về phía Cơng ty: Cần phải xây dựng các kế hoạch đào tạo phù hợp với
yêu cầu sản xuất kinh doanh, từng yêu cầu của các cơng việc, lĩnh vực của
Cơng ty trong từng giai đoạn. Từ đĩ, dựa vào các bản phân tích cơng việc,
đánh giá thực hiện cơng việc để lựa chọn những người lao động cần thiết
phải đào tạo.
- Về phía người lao động: Đối với những người lao động lâu năm thì cần
phải lựa chọn những nhân viên, cơng nhân cĩ ý thức tốt, trách nhiệm cao,
khơng vi phạm kỷ luật lao động, luơn hồn thành tốt cơng việc được giao và
cĩ khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức đã được học.
23
3.3.4. Hồn thiện nội dung kiến thức đào tạo
Cơng ty kiểm sốt chặt chẽ, việc thực hiện các nội dung chương trình đào
tạo phải phù hợp với mục tiêu đặt ra của khĩa học. Nội dung kiến thức đào
tạo phải cĩ nhiều bài tập tình huống và các chủ đề thảo luận gắn với thực tế
hoạt động tại Cơng ty. Đồng thời, nội dung đào tạo cũng phải bù đắp, bổ
sung những kiến thức kỹ năng cịn thiếu của người lao động.
- Đối với nhân viên mới được tuyển dụng, Cơng ty phải lựa chọn nội
dung đào tạo để định hướng cơng việc nhằm giúp họ thấy được văn hĩa cơng
ty, cách thức làm việc và mau chĩng thích nghi với cơng việc.
- Đối vĩi nhân viên lao động trực tiếp, Cơng ty lựa chon nội dung chương
trình đào tạo huấn luyện nhân viên về cách thức phục vụ để trang bị cho họ
những kiến thức và kỹ năng thực hành thao tác nhằm nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng.
Cơng ty xây dựng nội dung đào tạo cho nhân viên qua các năm đều dựa
trên nguyên tắc: cĩ tính ứng dụng rộng rãi, được thiết kế một cách linh động,
khái quát bài học, nhấn mạnh ý chính, thiết kế gần gủi than thuộc đối với
nhân viên.
3.3.5. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch đào tạo
Cơng ty phải xây dựng kế hoạch hằng năm, 5 năm hoặc dài hơn và chủ
động xây dựng kế hoạch từ năm trước hoặc đầu năm để tránh thời điểm xây
dựng diễn ra. Xây dựng kế hoạch đào tạo của Cơng ty cần phải được cụ thể
và cĩ thể xây dựng kế hoạch đào tạo theo từng bộ phận .
Để cơng tác xây dựng kế hoạch đào tạo hồn chỉnh và được thực hiện thì
Cơng ty cần phải xác định đúng nhu cầu và đối tượng cần đào tạo.
3.3.6. Đa dạng hĩa các loại hình và phương pháp đào tạo
- Cần phải cĩ sự hợp lý giữa kế hoạch đào tạo và các mục tiêu, tình hình
tài chính của Cơng ty. Kế hoạch đào tạo phải thống nhất từ lãnh đạo cho đến
các phịng ban, Xí nghiệp, tránh các sự cố về nhầm lẫn thơng tin, thời gian
đào tạo… làm tốn kém thời gian, tiền bạc của Cơng ty.
- Cần đa dạng hĩa các phương pháp giảng dạy trong các khĩa đào tạo
như: kết hợp lý thuyết với các tình huống thực tế, thảo luận các đề tài thực
tế,…nhằm tạo ra sự hấp dẫn đối với các học viên, giúp cho sự tiếp thu kiến
thức của học viên trở nên thuận lợi hơn.
24
- Cần quan tâm và chú trọng phát triển nhiều hơn nữa các hình thức đào
tạo trong Cơng ty như: hình thức đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cơng việc, hình
thức kèm cặp và chỉ bảo trong cơng việc… bởi vì các hình thức này rất thực
tế và cĩ hiệu quả với Cơng ty.
- Cơng ty nên dựa vào các mối quan hệ hợp tác với các Cơng ty ở nước
ngồi để đưa các cán bộ, kỹ sư cĩ chất lượng, trình độ chuyên mơn giỏi của
Cơng ty sang nước ngồi học tập nhằm nâng cao hơn nữa trình độ của họ,
nâng cao những đĩng gĩp của họ cho Cơng ty.
- Cơng ty cũng nên cĩ những khen thưởng đối với những học viên cĩ
thành tích trong học tập, đĩ cũng là một cách để nâng cao tinh thần học tập
của người lao động.
3.3.7. Sử dụng cĩ hiệu quả nguồn kinh phí cho đào tạo
Cơng ty thực hiện các biện pháp sau để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn:
- Cơng ty cần cĩ các chính sách để huy động nguồn kinh phí cho đào tạo
từ các nguồn tài trợ, các quỹ hỗ trợ, quỹ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong Cơng ty và huy động tối đa sự hỗ trợ từ phía nhà nước, bộ xây dựng,…
và phải lên kế hoạch thu, chi cho cơng tác đào tạo một cách khoa học và hợp
lý để sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn hỗ trợ này.
- Cơng ty cần xây dựng các kế hoạch quản lý nguồn vốn giành cho đào
tạo, tính tốn, dự trù các phát sinh cĩ thể xảy ra trong quá trình đào tạo mà
phải cần đến tiền, và ngồi ra cần cĩ sự quản lý, giám sát các khoản thu, chi
trong cơng tác đào tạo.
- Bên cạnh những chi phí về cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình đào tạo
thì cũng nên tính tốn và cĩ các chế độ trợ cấp cho CBCNV khi tham gia đào
tạo, cũng nên cĩ các khoản khen thưởng giành cho những CBCNV cĩ thành
thích học tập tốt để động viên khích lệ họ ngày càng cố gắng.
Bên cạnh việc thực hiện các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn kinh phí cho đào tạo, Cơng ty cịn xây dựng bản dự trù chi phí đào tạo
cho nhân viên.
25
3.3.8. Thực hiện tốt cơng tác đánh giá kết quả đào tạo và nâng cao
chất lượng đào tạo
Cơng tác đánh giá kết quả đào tạo là bước cuối cùng trong quá trình đào
tạo. Hoạt động đào tạo cần phải được tăng cường cơng tác giám sát, đánh giá
thường xuyên. Cơng ty tổ chức đánh giá ngay trong khi đào tạo và cả sau khi
đào tạo bằng cách sử dụng các mơ hình đánh giá hiệu quả đào tạo.
Qua việc đánh giá sẽ phản ánh được kết quả của cơng tác đào tạo cĩ tốt
hay khơng, và tìm ra những hạn chế của cơng tác đào tạo để khắc phục và rút
kinh nghiệm cho những lần đào tạo sau này. Cơng ty đưa ra các giải pháp cụ
thể sau để thực hiện được tốt cơng tác đánh giá kết quả đào tạo.
- Cơng ty sử dụng nhiều hơn nữa các phương pháp đánh giá như phương
pháp đánh giá kết quả sau đào tạo bằng bài thi kết thúc quá trình đào tạo. Kết
quả của bài thi nĩ sẽ phản ánh được phần nào chất lượng của khĩa đào tạo.
Ngồi ra, kết hợp thêm cả phương pháp phỏng vấn học viên thơng qua phiếu
khảo sát.
- Cơng ty đánh giá kết quả của cơng tác đào tạo bằng cách cử bộ phận
giám sát, theo dõi kỹ năng, kiến thức và kết quả làm việc thực tế sau đào tạo
của học viên, cần phải so sánh mức độ hồn thành cơng việc của học viên
trước và sau đào tạo, phân tích khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ năng
học được của học viên vào quá trình giải quyết cơng việc.
26
KẾT LUẬN
Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh
mẽ, các ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất ngày càng đa dạng,
cùng với đĩ là ngày càng cĩ nhiều khu cơng nghiệp các Cơng ty cĩ vốn đầu
tư nước ngồi mọc lên…Các yếu tố trên đã dẫn tới yêu cầu cần phải cĩ một
nguồn nhân lực đạt chất lượng cao để cĩ thể tiếp nhận những thay đổi mới
của Khoa học kỹ thuật trong cơng việc… Tuy nhiên, hiện nay nguồn nhân
lực chất lượng cao ở trong các tổ chức cịn rất hạn chế. Vì thế, các tổ chức
cần phải coi trọng hơn nữa cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở
trong tổ chức của mình để cĩ được một lực lượng lao động cĩ chất lượng cao
đáp ứng được những yêu cầu mới về điều kiện sản xuất, gĩp phần đưa tổ
chức đứng vững và phát triển trong thời đại cạnh tranh như ngày nay.
Trong quá trình nghiên cứu về cơng tác đào tạo nguồn nhân lực tại Cơng
ty cổ phần gốm sứ Taicera, tơi nhận thấy cơng tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực ở trong Cơng ty phần nào đã thực hiện tốt, bên cạnh những
khĩ khăn từ bên trong hay từ bên ngồi mà Cơng ty gặp phải thì Cơng ty
cũng đã cĩ những cố gắng để khắc phục và đạt được nhiều kết quả tốt trong
cơng tác đào tạo và phát triển. Điều đĩ đã làm nâng cao được chất lượng
cũng như trình độ chuyên mơn của người lao động trong Cơng ty, tạo được
điều kiện để người lao động cĩ thể hồn thành tốt cơng việc được giao, tạo
lợi thế cạnh tranh cho Cơng ty.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_110_5846.pdf