Phần 1: Giới thiệu đề án
1.1 Giới thiệu sơ lược về đề án:
Kế toán là công cụ quan trọng quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản lý hoạt động của một tổ chức. Ngày nay, một chuyên viên kế toán phải làm việc trong một môi trường thường xuyên thay đổi. Đó là những thay đổi về ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán, thay đổi trong quy trình xử lý và cung cấp thông tin kế toán để doanh nghiệp có thể đạt mục tiêu quản lý của mình. Và quan trọng hơn nữa, vai trò của người kế toán không chỉ là thực hiện công việc ghi chép, lập báo cáo mà còn tham gia vào các đội dự án để phân tích, thiết kế, đánh giá một hệ thống thông tin kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công mà cả trong điều kiện kế toán máy tính. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy tính và các hỗ trợ khác của tiến bộ công nghệ thông tin mà tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện kế toán máy tính có những khác biệt rất cơ bản so với tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện thủ công. Những khác biệt đó bắt nguồn từ khả năng cùng chia sẻ dữ liệu cho nhiều người, khả năng khắc phục những giới hạn về không gian, thời gian, vị trí địa lý, khả năng xử lý đồng thời khối lượng nghiệp vụ rất lớn, khả năng kiểm tra, xét duyệt, tổng hợp, phân tích trên hệ thống mạng, Bên cạnh đó, công nghệ thông tin cũng mang lại những thách thức ảnh hưởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán, đó là khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, độ bảo mật, an toàn thông tin có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do rất nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp được tổ chức khhoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng được các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin và đảm bảo an toàn cho tài sản. Khi tổ chức bộ máy kế toán cần lựa chọn hình thức thích hợp, phân chia các phần hành hay các bộ phận kế toán, xây dựng bảng mô tả cho từng phần hành, sau đó phân công nhân sự cho từng phần hành kế toán. Dooanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, cần dự kiến phân quyền truy cập hệ thống cho từng nhân viên kế toán hay cho từng người sử dụng phần mềm kế toán.
Để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề án “Tìm hiểu công tác tổ chức kế toán trong Công ty Cổ phần Nam Việt”. Đây là đề án có tính chất thực tế cao, giúp sinh viên tiếp cận công tác kế toán trong một doanh nghiệp cụ thể.
MỤC LỤC Phần 1:Giới thiệu đề án. 2
1.1Thành viên nhóm:2
1.2Giới thiệu sơ lược về đề án:3
1.3Lịch sử hình thành và phát triển của CTY CP Nam Việt:4
1.3.1Giới thiệu công ty:4
1.3.2Lịch sử hình thành:5
1.3.3Sự phát triển:6
Phần 2:Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.10
2.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT10
2.1.1Loại hình kinh doanh. 10
2.1.2Đặc điểm kinh doanh:11
2.1.2.1Mạng lưới kinh doanh:11
2.1.2.2Cách thức mua bán. 11
2.1.2.3Hạch toán người mua – người bán. 12
2.1.2.4Vận chuyển hàng hóa:13
2.1.2.4.1 Giao hàng nhanh chóng:13
2.1.2.4.2Giao hàng trong nước:14
2.1.2.5Nhà cung cấp:15
2.1.2.6Các quy định về hoa hồng- tiền thưởng. 15
2.1.3Đặc điểm hàng hóa.15
2.1.3.1Mặt hàng kinh doanh:15
2.1.3.2Đặc điểm của sản phẩm:17
2.1.3.3Tình hình tiêu thụ:17
2.1.4Tổ chức bộ máy kinh doanh:19
2.1.4.1Đại hội đồng cổ đông. 20
2.1.4.2Hội đồng quản trị :20
2.1.4.3Ban kiểm soát:20
2.1.4.4Ban Tổng Giám Đốc:20
2.1.4.5Phòng hành chánh:21
2.1.4.6Phòng kế toán tài chính:22
2.1.4.7Phòng nghiên cứu và phát triển:22
2.1.4.8Phòng đầu tư:23
2.1.4.9Phòng quản lý chất lượng :23
2.1.4.10Phòng thiết kế công nghệ :23
2.1.4.11Phòng xuất nhập khẩu và Marketing :23
2.1.4.12Phòng tổ chức nhân sự và quản trị sản xuất :24
2.1.4.13Các xí nghiệp trong công ty:25
2.1.5Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới. . 27
2.1.6Yêu cầu quản lý:28
2.2Đ ẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN30
2.2.1Hình thức tổ chức:30
2.3YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN34
2.3.1Niên độ kế toán. 34
2.3.2Các chế độ kế toán áp dụng:34
2.3.3Trình bày về yêu cầu thông tin:38
2.3.3.1các loại thông tin, ý nghĩa, tầm quan trọng của từng loại thông tin:38
2.4ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT42
2.4.1Danh mục đối tượng kế toán. 42
2.4.2Danh mục đối tượng quản lý chi tiết44
2.5HỆ THỐNG CHỨNG TỪ45
2.5.1Danh mục chứng từ45
2.5.1.1Bảng danh sách các chứng tư sử dụng. 45
2.5.1.2Phiếu nhập kho. 48
2.5.1.2.1 Mục đích lập. 48
2.5.1.2.2 Phương pháp lập. 48
2.5.1.2.3Biểu mẫu. 48
2.5.2Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:49
2.5.2.1Giới thiệu và phân tích khái quát về nghiệp vụ bán hàng: . 49
2.5.3quy trình và luân chuyển chứng từ53
2.6HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN63
2.7Nhận Xét.73
76 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3125 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Công tác kế toán tại công ty CP Nam Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công ty.
NAVI 5
- Kinh doanh sản phẩm gỗ dùng trang trí nội thất gia đình và văn phòng như : kệ, tủ hồ sơ, bàn ghế làm việc…
- Giới thiệu sản phẩm của Công ty ra thị trường.
- Thực hiện kinh doanh do Công ty giao.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới.
- Xây dựng thương hiệu công ty và thương hiệu sản phẩm.
- Tập trung cũng cố và phát triễn hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty:
* Tấm lợp và các sản phẩm xi măng sợi : nghiên cứu chuẩn bị đầu tư dây chuyền sản xuất tám phẳng xi măng sợi.
* Sản xuất chế biến gỗ : tăng cường hoạt động xuất khẩu đồng thời phát triển thị trường nội địa.
- Đẩy mạnh tiến độ triển khai dự án Khu Kỹ Nghệ Gỗ Navifico.
- Chuẩn bị và tiến hành các thủ tục cần thiết cho việc khai thác mặt bằng nhà máy hiện hữu thành khu chung cư kết hợp thương mại.
- Xây dựng các liên kết với các đối tác chiến lược thông qua việc liên kết đầu tư vốn , chuyển giao công nghệ, liên kết thị trường.
Yêu cầu quản lý:
Bộ phận kế toán là bộ phận quan trọng trong một công ty . Đó là một bộ phận mang tính chất đặc thù riêng biệt và có nhiều ảnh hưởng của công ty không những vậy bộ phận kế toán còn chịu trách nhiệm về cung cấp thông tin : bao gồm các đối tượng bên trong cho nên việc xây dựng tổ chức công tác kế toán trong công ty phải thoả các yêu cầu quản lý đó là:
Tuân thủ luật pháp và các định chế tài chính kế toán vì kế toán là một chuỗi, một dây chuyền chịu sự chi phối của nhiều bộ luật nhiều quy phạm pháp luật cùng một lúc. Ví dụ như luật thống kê , luật kế toán, luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế GTGT…
Cung cấp thông tin cho bên tronng và bên ngoài doanh nghiệp theo đúng luật.
Ví dụ: cung cấp thông tin tài chính cho đối tượng bên ngoài như nhà cung cấp, cổ đông, đối tác… qua báo cáo tài chính.
Cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong doanh nghiệp như cho ra báo cáo quản trị để báo cáo lên ban giám đốc của công ty
Tuy nhiên, việc cung cấp thông tin này yêu cầu phải chính xác, trung thực, kịp thời và phải thoả mãn chế độ kế toán chuẩn mực kế toán và thảo mãn kiểm soát nội bộ.
Trong hạch toán kế toán, kế toán Việt Nam phải sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam, đây là quy định bắt buộc của luật kế toán. Mọi đơn vị tiền tệ ngoại tệ đều phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thời điểm.
Bộ phận kế toán của công ty Việt Nam phải được xây dựng và hoạt động thoả mãn quan điểm, đường lối, cách thức quản lý, phương thúc sử dụng nguồn nhân lực của công ty.
Đối với công ty sản xuất như các công ty Việt Nam thì việc tính giá khi cung cấp thông tin là một việc rất quan trọng nó không những ảnh hưởng đến vấn đề lợi nhuận mà còn ảnh hưởng tới chiến lược lâu dài
Cuối mỗi năm kế toán phải cho ra báo cáo tài chính hợp nhất.
Bộ phận kế toán cón làm chức năng hỗ trợ, cung cấp thông tin cho bộ phận nhân sự trong việc ra quyết định về vấn đề nhân sự, tính toán tiền lương và các khoản ưu đãi cho nhân viên theo yêu cầu của cấp quản lý.
Bộ phận kế toán phải hỗ trợ cho các cấp quản lý trung gian như các trưởng phòng, phó phòng các phòng ban trong công ty.
Đ ẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN
Hình thức tổ chức:
Là công ty cổ phần hoạt động trên 5 lĩnh vực;
- Chế biến sản phẩm gỗ xuất khẩu
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
- Cơ khí chế tạo máy
- Thiết kế, thi công xây lắp các công trình công nghiệp dân dụng
- Kinh doanh địa ốc
- Kinh doanh du lịch
Có 5 xí nghiệp trực thuộc là:
+ Xí nghiệp sản xuất tấm lợp và cấu kiện bê tông (NAVI 1)
Ngành nghề hoạt động : sản xuất tấm lợp, tấm vách xi măng sợi, gạch block,gạch lát vỉa hè.
+ Xí nghiệp cơ khí chế tạo (NAVI 2)
Ngành nghề hoạt động : chế tạo máy và thiết bị sản xuất tấm lợp công nghệ seo, hệ thống hút bụi Optiflow, máy móc chế biến gỗ, nhập khẩu và kinh doanh thiết bị chế biến gỗ, thi công lắp đặt hệ thống khi nén, thang cáp điện công nghiệp.
+ Xí nghiệp kinh doanh (NAVI 3)
Ngành nghề hoạt động: hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
+ Xí nghiệp NAVI – FURNITURE (NAVI 4)
Ngành nghề hoạt động: sản xuất công nghiệp, sản phẩm gỗ nội thất.
+ Xí nghiệp NAVI – DÉCOR (NAVI 5)
Ngành nghề hoạt động: sản xuất sản phẩm gỗ nội thất công trình, trang trí nội thất.
Chính vậy mà đơn vị có tổ chức công tác kế toán với đặc thù kinh doanh của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần NAVIFICO
Kế toán trưởng (Trưởng phòng).
Thủ quỹ
Kế toán Tài sản cố định.
Kế toán công nợ
Kế toán tổng hợp (Phó phòng)
Kế toán thanh toán tiền lương
Kế toán tiền.
Kế toán hàng hóa.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng:
- Xét duyệt các phiếu xuất nhập nguyên vật liệu
- Quản lý và phân công nhiệm vụ cho các bộ phận kế toán viên
- Xét duyệt sổ sách của kế toán viên
- Trình bày báo cáo tài chính trước hôi đồng quản trị cuối niên độ
Kế toán tổng hợp:
-Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công
-Thay mặt cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt
Kế toán tài sản cố định:
-Ghi chép, theo dõi về tình hình tăng tăng giảm tài sản cố định, hao mòn tài sản cố định, báo hỏng tài sản cố định.
Kế toán thanh toán và tiền lương:
- Lập bảng chấm công
- Lập bảng thanh toán lương
- Lập các khoản trích theo lương
Kế toán bán hàng:
- Quản lý các nghiệp vụ phát sinh về mua bán bán hàng hóa
- Theo dõi tình hình tiêu thụ của công ty
Kế toán tồn kho:
- Lập thẻ kho
- Quản lý hàng tồn kho
- Kiểm kê hàng tồn
Kế toán công nợ:
-Theo dõi các khoản thu chi
-Các khoản phải thu khach hàng
-Các khoản phải trả nhà cung cấp
-Các khoản phát sinh khác
Thủ quỹ:
-Quản lý tiền của công ty
-Chịu trách nhiệm về việc thu chi tiền theo quyết định của giám đốc, kế toán trưởng.
Kế toán tiền:
- Tạm ứng lương, chi tiền mặt, chuyển khoản, thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản chi phí phát sinh bằng tiền mặt.
Hình thức kế toán công ty áp dụng
Hình thức kế toán trên máy tính
Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
Chính sách kế toán
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 và quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính.
YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN
Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc niên độ ngày 31 tháng 12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác là Đồng Việt Nam Trong hạch toán kế toán, kế toán Việt Nam phải sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam, đây là quy định bắt buộc của luật kế toán.
Mọi đơn vị tiền tệ ngoại tệ đều phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thời điểm.
Các chế độ kế toán áp dụng:
1.Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế.
Trường hợp nhập ngoại tệ vào quỹ tiền mặt hoặc gửi ngoại tệ vào ngân hàng: phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trường hợp mua ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
Trường hợp rút ngoại tệ thì quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán theo phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO).
2.Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ ( bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ Tài Chính.
Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ: Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.
3.Hạch toán hàng tồn theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán.
Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
4.Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
5.Kế toán chi tiết hàng tồn kho
Cả về giá trị và hiện vật theo từng thứ, từng loại, quy cách vật tư, hàng hoá theo từng địa điểm quản lý và sử dụng, luôn phải đảm bảo sự khớp, đúng cả về giá trị và hiện vật giữa thực tế về vật tư, hàng hoá với sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư.
6. Lập dự phòng phải thu khó đòi:
Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo.
Nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi ( khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản,… nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, doanh nghiệp đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần vẫn không thu được nợ). Các khoản phải thu được coi là phải thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu sau:
- Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ,…
Căn cứ để ghi nhận là một khoản phải thu khó đòi là:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng chưa được.
- Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã cố gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định khách nợ thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Việc xoá các khoản nợ khó đòi phải được sự đồng ý của Hội đồng quản trị doanh nghiệp.
7.Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Thời gian khấu hao được xem xét lại vào cuối mỗi năm tài chính. Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải được thay đổi tương ứng.
Đối với TSCĐ vô hình, phải tuỳ thời gian phát huy hiệu quả để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng (theo hợp đồng, cam kết,…).
Trình bày về yêu cầu thông tin:
Như chúng ta đã biết công ty nào cũng muốn tạo ra một hệ thống kế toán tốt cho riêng công ty của mình. Một hệ thống kế toán tốt phải đáp ứng nhu cầu thông tin của người sử dụng. Các thông tin kế toán cần cung cấp rất đa dạng, phong phú và ngày càng được đòi hỏi cao hơn về chất lượng cũng như sự kịp thời.
Để xác định yêu cầu thông tin, khi tiến hành tổ chức công tác kế toán cần xác định các đối tượng sử dụng thông tin kế toán trong và ngoài doanh nghiệp.
Đối với các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp, thông tin cần cung cấp là thông tin tài chính theo luật định. Những thông tin này được thể hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán.
Đối với các đối tượng sử dụng thông tin bên trong doanh nghiệp, cần phân cấp quản lý. Mỗi cấp quản lý cần xác định các hoạt động, các quyết định mà cấp quản lý đó cần đưa ra, cần thực hiện; và từ đó xác định thông tin kế toán cần cung cấp để phục vụ cho việc ra quyết định đó.
các loại thông tin, ý nghĩa, tầm quan trọng của từng loại thông tin:
Thông tin tài chính: là các loại báo cáo tài chính hàng năm của công ty gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Những thông tin này phản ánh tổng quát về sản nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Cung cấp thông tin tài chính cho đối tượng bên ngoài như nhà cung cấp, cổ đông, đối thủ cạnh tranh, cơ quan thuế, thanh tra, ngân hàng… và chủ yếu phục vụ cho các nhu cầu quản lý vĩ mô.
Thông tin quản trị: là những loại thông tin trong nội bộ doanh nghiệp, như thông tin về doanh thu bán hàng, nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, chất lượng sản phẩm, tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên vật liệu, thông tin về nhân sự, nghiên cứu phát triển thị trường, nợ phải trả, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm…
Những thông tin này cung cấp cho các nhà quản lý và đối tượng trong nội bộ công ty, đi sâu vào từng bộ phận, từng khâu công việc của doanh nghiệp.
BẢNG MÔ TẢ NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN
STT
Người sử
dụng
Nội dung thông tin
Mục tiêu
Phạm vi
Trong DN
Ngoài DN
1
ĐHCĐ, HĐQT, BKS
Các báo cáo tài chính, lợi nhuận, thông tin về tình hình hoạt động của công ty
Kiểm soát, kiểm tra các báo cáo tài chính, kiểm soát hoạt động kinh doanh…
x
x
2
Các cổ đông, các đối thủ cạnh tranh, cơ quan thuế…
Các báo cáo tài chính, giá cổ phiếu, tỷ lệ trả cổ tức, lợi nhuận kinh doanh của công ty
Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện đúng nghĩa vụ đối với các cơ quản có thẩm quyền
x
3
Ban Giám đốc
Thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận thuần
Đánh giá kết quả hoạt động của công ty
x
4
Giám đốc tài chính
Thông tin về nợ phải thu khách hàng, tình hình thanh toán, tình hình chiết khấu cho khách hàng trong kỳ kế toán, và kế hoạch kinh doanh của công ty trong kỳ sau.
Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc đưa ra các chính sách tín dụng cho phù hợp
x
5
Trưởng phòng nghiên cứu phát triển, đầu tư, quản lý chất lượng
Thông tin về công nghệ, chất lượng sản phẩm
Tham mưu cho giám đốc các phương án mở rộng sản xuất kinh doanh, lên kế hoạch kinh doanh, hoạch định các chiến lược đầu tư phát triển…
6
Trưởng phòng xuất nhập khẩu và marketing
Thông tin về sản phẩm, thông tin về thị trường trong và ngoài nước
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh xuất nhập khẩu. giới thiệu chào bán sản phẩm, khảo sát thị trường…
x
7
Trưởng phòng hành chính, quản trị nhân sự và sản xuất
Thông tin về quy chế, tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự.
Tham mưu cho ban Tổng giám đốc về bộ máy quản lý, bố trí nhân lực cho phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty
x
8
Trưởng phòng kế toán tài chính
Thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các quy định mới của cơ quan quản lý cấp trên…
Theo dõi công nợ, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác, thực hiện công tác quyết toán quý, sáu tháng, năm đúng niên độ.
x
ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT
Danh mục đối tượng kế toán
01
Doanh thu
1.1
Doanh thu bán hàng
1.1.1
Doanh thu bán hàng qua đại lý
Hàng hoá
1.1.2
Doanh thu bán hàng qua showroom
Hàng hoá
1.1.3
Doanh thu bán lẻ
Hàng hoá
1.1.4
Doanh thu hoạt động tài chính
Hàng hoá
1.1.5
Doanh thu bán hàng khác
1.3
Doanh thu nội bộ
02
Các khoản chiết khấu
Hàng hoá
2.1.1
Chiết khấu thương mại khách hàng
Hàng hoá, vật tư
2.1.2
Chiết khấu thương mại từ các đối tác
2.2.1
Chiết khấu thanh toán khch hàng
Hàng hoá, vật tư
2.2.2
Chiết khấu thanh toán từ các đối tác
Nhà cung cấp đại lý, showroom ...
2.3
Các khoản hoa hồng
Đối tác, nhà cung cấp
03
Giảm giá
Hàng hoá
04
Giá vốn hàng bán
Giảm giá hàng bán
Hàng hoá
05
Phải thu, phải trả
5.1
Phải thu
Khách hàng, đại lý, showroom ...
5.1.1
Phải thu khách hàng
Khách hàng, đại lý, showroom ...
5.1.2
Phải thu nội bộ
5.1.3
Phải thu khac khác
5.2
Phải trả
Khách hàng, nhà cung cấp...
5.2.1
Phải trả người bán
Nhà cung cấp đại lý, showroom ...
5.2.2
Phải trả công nhân viên
Công nhân viên
5.2.3
Phải trả nội bộ
5.2.4
Phải trả , phải nộp khác
06
Đầu tư
6.1
Đầu tư dài hạn
Các khoản mục đầu tư
6.1.1
Bất động sản đầu tư
6.1.2
Đầu tư vào công ty con,LD, LK
6.1.3
Đầu tư dài hạn khác
6.2
Đầu tư ngắn hạn
6.2.1
Đầu tư chứng khoán
6.2.2
Đầu tư ngắn hạn khác
07
Dự phòng
7.1
Dự phòng giảm giá ĐTDH
Các khoản mục dự phòng
7.2
Dự phòng giảm giá ĐTNH
7.3
Dự phòng giảm giá
7.4
Dự phòng phải thu khó đòi
7.5
Dụ phòng giảm giá hàng tồn kho
7.6
Dự phòng khác
08
Chi phí
8.1
Chi phí trả trước
Trả trước
8.2
Chi phí sản xuất
Chi phí xản xuất, kinh doanh
8.2.1
Chi phí NVL
8.2.2
Chi phí nhân công
8.2.3
Chi phí sản xuất chung
8.3
Chi phí bán hàng
8.4
Chi phí quản lý
8.5
Chi phí tài chính
8.6
Chi phí khác
09
Tài sản
Tăng giảm TSCĐ
9.1
TSCĐ hữu hình
9.2
TSCĐ vô hình
10
Nguồn vốn
Tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
10.1
Nguồn vốn chủ sở hữu
10.2
Nguồn vốn kinh doanh
Danh mục đối tượng quản lý chi tiết
STT
TÊN ĐỐI TƯỢNG
NỘI DUNG MÔ TẢ
NỘI DUNG QUẢN LÝ
PHƯƠNG PHÁP
Mã hoá
1
Khách hàng
Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, loại khách hàng
Theo dõi chi tiết từng khách hàng nợ phải thu, chi tiết theo từng chứng từ, theo dõi gốc nguyên tệ
Khu vực- loại khách hàng- tên khách hàng- mã khách hàng
KH01
2
Nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp, mặt hàng cung cấp, địa chỉ, số điện thoại
Chi tiết theo chứng từ, theo dõi nợ phải trả theo từng tài khoản chi tiết
Tên viết tắt nhà cung cấp- loại hàng cung cấp-mã nhà cung cấp
CC01
3
Hàng hóa
Tên hàng hóa, mã hàng, hình thức phân phối hàng, loại hàng
Quản lý hàng tồn kho theo từng loại hàng, tình hình tiêu thụ, phương thức vận chuyển, định kỳ kiểm kê từng loại
Tên hàng- mã hàng- loại hàng
HH01
4
Tài khoản Ngân hàng
Số hiệu tài khoản, tên Ngân hàng, số tài khoản, hình thức ngân hàng
Chi tiết từng tài khoản, từng đơn vị tiền tệ, theo dõi chi tiết số dư, số phát sinh hàng ngày, định kỳ đối chiếu
Mã tên ngân hàng- số tài khoản
NH01
5
Vật tư
Tên vật tư, loại vật tư, mã vật tư, nơi sử dụng
Quản lý nhập kho, xuất kho vật tư từng nơi sử dụng, định kỳ kiểm kê
Tên vật tư- mã vật tư- loại vật tư
VT01
6
Tài sản cố định
Tên tài sản cố định, loại tài sản cố định, số hiệu tài khoản, nơi sử dụng tài sản cố định
Theo dõi chi tiết tình hình tăng, giảm, hao mòn tài sản cố định, theo dõi từng nơi sử dụngtheo từng loại
Tên tài sản- mã tài sản- loại tài sản
TS01
7
Nguyên vật liệu
Loai nguyên vật liệu, tên nguyên vật liệu, số hiệu tài khoản, nơi sử dụng
Theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu , chi tiết từng nơi sử dụng, định kỳ kiểm kê
Tên nguyên vật liệu- mã nguyên vật liệu- loại nguyên vật liệu
VL01
8
Phân xưởng
Tên phân xưởng, loại phân xưởng
Quản lý hoạt động của từng phân xưởng
Tên phân xưởng- loại phân xưởng
PX01
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ
Danh mục chứng từ
Bảng danh sách các chứng tư sử dụng
STT
Tên chứng từ
Người lập
Nơi duyệt
Mục đích sử dụng
01
Đơn đặt hàng khách hàng
Khách hàng
BP bán hàng
Xác lập quan hệ vơi khách hàng
02
Lệnh bán hàng
BP xư lý đơn đặt hàng
Trưởng BP bán hàng
Cơ sở lập hoá đơn phiếu xuất kho
03
Phiếu đóng gói
BP kho
Trưởng BP kho
Xác nhận số lượng, chủng loại...
04
Phiếu xuất kho
BP kho
Trưởng BP kho
Xác nhận số lượng, chủng loại...Cơ sở ghi nhận doanh thu
05
Phiếu nhập kho
BP kho
Trưởng BP kho
06
Phiếu vận chuyển
BP Giao hàng
Trưởng BP bán hàng
Cơ sở xác nhận khách hàng chấp nhận thanh toán
07
Phiếu giao hàng
BP Giao hàng
Trưởng BP bán hàng
Cơ sở xác nhận khách hàng chấp nhận thanh toán
08
Hoá đơn vận chuyển
Các BP
Trưởng BP
Thuê dịch vụ vận chuyển
09
Hoá đơn bán hàng
BP bán hàng
Trưởng BP bán hàng
Chứng từ ghi nhận doanh thu, thuế phải nộp nhà nước
10
Giấy báo thanh toán
BP kế toán
Giám đốc
Yêu cầu KH thực hiện nghĩa vụ thanh toán
11
Biên lai, biên nhận
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Chứng từ ghi nhận doanh thu, thuế phải nộp nhà nước
12
Phiếu thu
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Xác nhận khách hàng đã thanh toán
13
Phiếu chi
BP kế toán
Giám đốc
Xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán
14
Giấy báo nợ
Khách hàng
Xác nhận nghĩa vụ thanh toán
15
Báo cáo phải thu khách hàng theo thời hạn
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Cơ sở xác lập khoản nợ khó đòi
16
Báo cáo phải trả người bán theo thời hạn
17
Chứng từ ghi có; phiếu định khoản
BP kế toán
Giám đốc
Xác nhận ghi giảm TK phải thu KH
18
Chứng từ ghi nợ; phiếu định khoản
BP kế toán
Giám đốc
Trả lại hàng, giảm giá, chiết khấu,...
19
Phiếu yêu cấu hàng hoá, dịch vụ
Các BP
Trưởng BP
Xác nhận Y/C mua HH, DV
20
Phiếu yêu cấu NVL,...
Các BP
Trưởng BP
Xác nhận Y/C mua NVL,...
21
Giấy xác nhận đơn hàng
BP bán hàng
Trưởng BP bán hàng
Xác nhận đơn đặt háng đã được duyệt
22
Báo cáo nhận hàng
BP nhận hàng
Trưởng BP bán hàng
Căn cứ ghi tăng hàng tồn kho
24
Bảng phân bổ, kết chuyển
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Căn cứ tính giá thành
25
Phiếu tính giá thành
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Xác lập giá vốn xuất kho
23
Thẻ thời gian
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Căn cứ tính lương phải tra CNV
26
Bảng chấm công
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Căn cứ xác lập chi phí
27
Bảng kê lương
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Căn cứ xác lập chi phí SXKD
28
Bảng kê sử dụng TSCĐ
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Căn cứ xác lập chi phí SXKD
29
Bảng trích khấu hao TSCĐ
BP kế toán
Trưởng BP kế toán
Căn cứ xác lập chi phí SXKD
30
Biên bản thanh lý
Các BP
Trưởng BP
Căn cứ xác lập chi phí, thuế phải nộp
31
Biên nhận bàn giao
Các BP
Trưởng BP
Căn cứ xác lập chi phí, thuế phải nộp
Phiếu nhập kho
Mục đích lập
Phiếu xuất kho: sử dụng trong trường hợp đối với nguyên vật liệu, CCDC,… mua qua kho được xuất ra để sản xuất hay phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Phương pháp lập
Căn cứ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC(ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC), theo Mẫu số:02-VT
Biểu mẫu
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
P.Phước Long B, Q9, TP HCM
Số phiếu: XFN03/02
TK Nợ: 6211
TK Có: 1521
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2010
Bộ phận sử dụng: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT TẤM LỢP – NAVI 1
Đối tượng sử dụng: sản xuất
Xuất từ kho Kho nguyên vật liệu – tấm lợp
STT
Mả vật tư
Nội dung
ĐVT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
AAM002
Xuất amiant565 - sx
Tấn
12.0000
9,760,505
117,120,600
02
ATS001
Xuất sợi thủy tinh - sx
Tấn
0.2720
3,518
956,896
03
AGV001
Xuất giấy vụn - sx
Kg
2,400.0000
4,226
10,142,960
Cộng thành tiền:128,220,456
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi tám triệu hai trăm hai mươi ngàn bốn trăm năm mươi sáu đồng chẳn./.
Thủ trưởng
P.KD
Thủ kho
Người nhận
Người lập phiếu
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:
Giới thiệu và phân tích khái quát về nghiệp vụ bán hàng:
1. Giới thiệu :
Hoạt động bán hàng được nằm trong chu trình doanh thu của doanh nghiệp. chu trình doanh thu bao dồm các nghiệp vụ kinh tế ghi nhận những sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán. Trong nghiệp vụ bán hàng có bốn sự kiện kinh tế xãy ra, đó là:
Nhận đơn đặt hàng của khách hàng
Giao hàng hoá hoặc dịch vụ cho khách hàng
Yêu cầu khách hàng thanh toán tiền
Nhận tiền thanh toán
Trong quy trình bán hàng có hai loại:
Bán hàng thu tiền ngay: các sự kiện kinh tế xảy ra cùng một lúc nên hệ thống kế toán ghi chép bốn sự kiện trên trong cùng một nghiệp vụ kế toán
Bán chịu hàng hoá hoặc dịch vụ: mỗi sự kiện kinh tế xãy ra tạo một nghiệp vụ kế toán tại những thời điểm khác nhau.
2. Phân tích khái quát về nghiệp vụ bán hàng:
Nhận và xử lý đặt hàng của khách hàng
Đây là bước xử lý đầu tiên của nghiệp vụ bán hàng, bước nhận đơn đặt hàng gồm các hình thức
Nhận đơn đặt hàng trực tiếp:
Nhân viên khinh doanh nhận đơn đặt hàng trực tiếp từ các khách hàng là các cá nhân tổ chức, đơn vị, các công ty khác.
Nhận đơn đặt hàng gián tiếp:
Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng qua điện thoại,Fax,…
Đối với hình thức nhận đơn đặt hàng thì lưu ý trong đơn đặt hàng phải ghi đầy đủ các thông tin như là:
Tên và địa chỉ đơn vị bán( công ty), số lượng hàng, thời gian giao nhận, phương thức vận chuyển hàng, hình thức thanh toán..
Khi đã có đủ các yêu cầu trên bộ phận bán hàng hoặc dịch vụ khách hàng nhận yêu cầu , lập lệnh bán hàng chuyển bộ phận tín dụng chấp nhận bán chịu và cuối cùng bộ phận này trả lời đặt hàng mua của khách hàng
Để giảm rủi ro do không thu được tiền nợ mã khách hàng được xác định một giới hạn nợ tối đa. Chấp nhận bán chịu tức là xác định lần bán chịu này có làm tổng mức nợ của khách hàng nằm trong giới hạn nợ cho phép hay không để xét duyệt chấp thuận bán chịu
Trong bước này thì tham gia vào hoạt động xử lý nhận đặt hàng này có hai bộ phận là bán hàng tín dụng thuộc chức năng tái vụ.
Gửi hàng cho khách hàng:
Tới ngày giao hàng, kho hàng tiến hành xuất kho theo như lệnh bán hàng. Bộ phận gựi hàng sẽ tiếp tục gửi hàng này cho khách hàng theo địa điểm định trước khi tiến hành đóng gói gửi hàng, bộ phận gửi hàng lập giấy gửi hàng.
Giấy gửi hàng này có thể là bản sao của PackingSlip hoặc có thể là vận đơn(Bill of Lading). Vận đơn là chứng từ giao nhận hàng giữ hộ bộ phận gửi hàng và người vận tải bao gồm các thông tin liên quan tới hàng gửi như: chủng loại, số lượng hàng, trọng lượng hàng.
Lập hoá đơn bán hàng
Đây là bước công việc thứ 3 trong chu trình doanh thus sau khi hàng được gửi cho khách hàng, giấy gửi hàng được chuyển đến bọ phận lập hoá đơn.lúc này bộ phận lập hoá đơn đã có đủ chu7nng1 từ chứng minh hoạt động bán hàng đã hoàn tất và do đó bộ phận này tiến hành kiểm tra đối chiếu các chứng từ có liên quan và lập hoá đơn bán hàng ghi nhận hoạt động bán hàng thực sự hoàn thành. Đây chính là căn cứ để bộ phận kế toán phải thu ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng.
Nhận tiền thanh toán:
Đây là bước xử lý cuối cùng trong chu trình khi khách hàng gửi check thanh toán và giấy báo trả tiền, bộ phận thư tín sẽ phân loại lập bảng kê nhận check thanh toan và chuyển check thanh toán này cho thủ quỹ, giấy báo và bảng kê cho kế toán phải thu, thủ quỹ sẽ làm các thủ tục để gửi tiền vào ngân hàng kế toán phải thu ghi sổ chi tiết phải thu khoản tiền khách hàng thanh toán.
v Trong trường hợp hàng bị khách hàng trả lại hoặc xoá nợ phải thu:
Nếu khách hàng trả lại hàng, bộ phận nhận hàng sẽ nhận hàng và lập phiếu nhập kho cho số lượng hàng bị trả lại. căn cứ phiếu nhập kho bộ phận hoá đơn lập Credit Memo ghi nhận nghiệp vụ nhận hàng trả lại. căn cứ chứng từ này, kế toán phải thu điều chỉnh giảm tài khoản phải thu khách hàng.
Trong trường hợp: Doanh nghiệp không thể thu nợ căn cứ bảng phân tích nợ phải thu theo thời hạn nợ, trưởng tài vụ ký duyệt cho xoá nợ phải thu căn cứ vào đó bộ phận lập hoá đơn lập Credit Memo ghi nhận nghiệp vụ xoá nợ phải thu và căn cứ chứng từ này kế toán phải thu ghi giảm chi tiết phải thu khách hàng.
Credit Memo là chứng từ kế toán ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm tài khoản phải thhu như hàng bán không đúng yêu cầu bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán hoặc xoá nợ phải thu do ghi sổ sai. Chứng từ này ghi tên người mua chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, số tiền của hàng bị trả lại hoặc giảm giá. Một bản của chứng từ này được gửi cho người mua trong trường hợp hàng trả lại hoặc giảm giá hàng bán.
Công ty Cổ Phần Nam Việt ĐƠN ĐẶT HÀNG
BM 01- BH
Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm…
Tên người đặt hàng: ………………………………………………..
Đơn vị………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………..
Điện thoại :………………………….. Fax: ……………………….
Hình thức thanh toán:………………..Tại:………..Số tài khoản:………
Số
TT
Tên sản phẩm
Quy cách, đóng gói
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thời gian giao hàng
Địa điểm giao hàng
Ghi chú
quy trình và luân chuyển chứng từ
Công ty Cổ Phần Nam Việt
Bộ phận Tài Chính Kế Toán
QUY TRÌNH LẬP – LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
Nghiệp vụ bán chịu hàng hoá
Người viết quy trình…………… Ngày……….
Người kiểm tra………………….Ngày……….
Người xét duyệt…………………Ngày………
1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ bán chịu hay còn gọi là bán trả chậm, giao nhận hàng tại kho công ty theo phương thức nhận hnag2 với đối tượng khách hàng là các nhà phân phối đả ký hợp đồng với công ty, không áp dụng cho các đối tượng khách hàng khác hay các phương thức bán hàng khác
2. Danh mục chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng nhà phân phối Mẩu số
-Đơn đặt hàng của khách hàng
- Lệnh bán hàng Mẫu số
- Hoá đơn GTGT Mẫu số
- Phiếu xuất kho Mẫu số
- Phiếu giao hàng Mẫu số
3. Quy trình chung
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận xử lý đơn hàng kiểm tra đối chiếu với hợp đồng nhà phân phối, lập lệnh bán hàng gồm 3 liên có thể được in hoặc viết tay, cả 3 liên của lệnh bán hàng này được chuyển cho trưởng phòng kinh doanh kiểm tra và ký duyệt, sau đó chuyển sang phòng tài chính kế toán. Trưởng bộ phận tín dụng kiểm tra giới hạn tín dụng các điều kiện tín dụng khác sau đó ký duyệt trên chứng từ và chuyển trả phòng kinh doanh.
- Liên một của lệnh bán hàng đã được duyệt được lưu theo thứ tự của chứng từ đính kèm đơn đặt hàng của khách hàng liên 2 chuyển cho bộ phận lập hoá đơn và liên 3 được chuyển sang cho bộ phận giao nhận hàng hàng hoá, phiếu xuất kho làm 2 liên chuẩn bị các thủ tục giao hàng.
- Khi khách hàng đến nhận hàng bộ phận giao nhận hàng thực hiện việc giao hàng thủ kho ký xác nhận trên các liên của phiếu giao hàng và phiếu xuất kho liên 2 của phiếu xuất kho được giử lại kho để ghi thẻ kho, sau đó chuyển về phòng tài chính kế toán, liên 1 của phiếu xuất kho được lưu theo thứ tự số tại bộ phận giao hàng. Liên 1 của phiếu giao hàng được lưu kèm với liên 3 lệnh bán hàng lưu theo thứ tự số chứng từ liên 2 giao cho khách hàng như bảng kê chi tiết đóng gói hàng hoá và liên 3 chuyển về phòng tài chính kế toán.
- Khách hàng mang liên 2 của phiếu giao hàng đến bộ phận lập hoá đơn sau khi kiểm tra đối chiếu bộ phận hoá đơn sẽ lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận lập hoá đơn đính kèm với lệnh bán hàng, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển về phòng kế toán.
- Phiếu giao hàng và hoá đơn được chuyển đến bộ phận kế toán bán hàng, sau khi kiểm tra chứng từ kế toán bán hàng ghi sổ chi tiết bán hàng sổ chi tiết thuế GTGT sau đó chuyển sang bộ phận kế toán phải thu, kế toán phải thu ghi sổ nhật ký bán hàng sổ chi tiết phải thu khách hnag2 hoá đơn và phiếu giao hàng được lưu tại bộ phận kế toán phải thu theo mã khách hàng. Phiếu xuất kho chuyển đến bộ phận kế toán kho để ghi sổ chi tiết hàng hoá, sau đó lưu tại bộ phận này kế toán hàng đã tiêu thụ, chuyển đến cho kế toán tổng hợp việc ghi nhật ký chung và ghi sổ cái do kế toán tổng hợp thực hiện.
Quy trình này được áp dụng trong điều kiện ghi chép kế toán thủ công theo hình thức nhật ký chung.
4. Quy định về thời gian luân chuyển chứng từ:
-Thời gian luân chuyển chứng từ được tính trên số ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lể theo quy định.
- xử lý đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng và chuyển lệnh bán hàng về phòng tài chính kế toán chậm nhất là một ngày nhận đơn đặt hàng.
- Phòng tài chính kế toán xét duyệt lệnh bán hàng và chuyển trả phòng kinh doanh không quá 1 ngày từ ngày nhận chứng từ.
- Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và hoá đơn được chuyển về phòng tài chính kế toán ngay sau khi nghiệp vụ được thực hiện và không quá 1 ngày kể từ ngày lập chứng từ.
5. Quy định khác:
Phòng tài chính kế toán có quyền yêu cầu điều chỉnh hay đề nghị huỷ các chứng từ không được lập chính xác không đầy đủ nội dung hay không được lập theo quy trình trên.
Tất cả ý kiến thắc mắc đề nghị chỉnh sửa quy định này cần được thông báo về phòng tài chính kế toán trước thời điểm hiệu lực.
Trong trường hợp công ty tiến hành tin học hoá, quy trình này có thể được hoàn chỉnh và được thông báo đến các bộ phận có liên quan ít nhất 5 ngày trước khi được áp dụng.
6. Thời hạn hiệu lực:
Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký
7. Thủ tục kiểm soát quá trình nhập liệu :
7.1 Giới thiệu chung về hoạt động bán hàng và thu tiền:
Khi xây dựng quy trình lập và luân chuyển chứng từ cần lưu ý đến các ảnh hưởng của việc sử dụng phần mềm kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán có nhiều chứng từ do nhiều phần mềm kế toán in ra, do đó không thể là cơ sở nhập liệu, đồng thời có nhiều việc được thực hiện riêng lẽ khi làm kế toán thủ công có thể gộp chung khi làm kế toán máy. Điều này sẽ dẫn đến việc điều chỉnh quy trình cho phù hợp
Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hoá thay đổi cho việc ghi sổ thủ công là việc nhập liệu vào phần mềm kế toán. Do đó, ở doanh nghiệp có 2 hoạt động thường xuyên phát sinh nhất là: nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. công việc của kế toán bán hàng và kế toán thu tiền phải làm việc ghi sổ các hoạt động phát sinh hàng ngày của doanh nghiệp tức là kế toán phải ghi thủ công số liệu để nhập vào phần mềm kế toán.
Do đó sau khi xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ cần phải xác định các nội dung nhập liệu cần tiết và phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp vào phần mềm và các thủ tục kiểm soát quá trình nhập liệu cũng là một trong những cơ sở để có sự an toàn về các dữ liệu được nhập vào phần mềm kế toán thì đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ các vấn đề về việc mua phần mềm kế toán nào cho phù hợp hay là mua hệ thống ERP và những loại chừng từ nào sẽ được in ra từ phần mềm.
Từ đó sẽ giúp cho doanh nghiệp kiểm soát quá trình nhập liệu của bộ phận kế toán nhất là kế toán bán hàng và kế toán thu tiền một cách chặt chẽ và phù hợp với quy trình lập và luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp với nghiệp vụ bán chịu hàng hoá.
7.2. Thiết lập mẫu kiểm soát nhập liệu:
Bộ phận nhập liệu : Kế toán bán hàng
Cơ sở nhập liệu : Hóa đơn GTGT do phòng kinh doanh chuyển đến.
Chứng từ tham chiếu: Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng.
Yêu cầu nhập liệu : Việc nhập liệu cần được thực hiện ngay khi nhận và kiểm tra, đối chiếu chứng từ. Đảm bảo nhập đầy đủ và chính xác các dữ liệu vào hệ thống.
Kiểm soát nguồn dữ liệu
Kiểm tra tính trình tự số chứng từ: Hạn chế việc ghi trùng hay bỏ sót nghiệp vụ
Sử dụng chứng từ luân chuyển trong hệ thống: chứng từ được nhập 1 lần và luân chuyển trong hệ thống máy tính
Xét duyệt nghiệp vụ: Dữ liệu phải được xét duyệt trước khi nhập vào hệ thống
Đánh dấu chứng từ đã sử dụng
Quét chứng từ để kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ (vd dùng cho hóa đơn)
Kiểm soát quá trình xử lý dữ liệu
Kiểm tra ràng buộc dữ liệu: tránh xóa dữ liệu
Kiểm tra xử lý dữ liệu phù hợp: kiểm tra tính phù hợp giữa các dữ liệu có liên hệ nhau
Kiểm tra trường hợp ngoại lệ: hàng tkho âm, tiền âm
Đối chiếu dữ liệu xử lý với bên ngoài: đối chiếu công nợ, ngân hàng…
Đối chiếu số tổng hợp và số chi tiết
Báo cáo sau mỗi quá trình xử lý
Kiểm soát kết xuất, báo cáo
Kiểm tra thời điểm, thời kì kết xuất, sử dụng báo cáo, thông tin
Phân chia quyền được kết xuất và sử dụng báo cáo, thông tin
Quy định chế độ bảo mật thông tin
Kiểm tra nguồn gốc phát sinh: Từ các thông tin trên báo cáo có thể xem các chứng từ gốc liên quan
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Ô nhập liệu
Thủ tục kiểm soát nhập liệu
Hợp lý
Đầy đủ
Chính xác
Kiểu dữ liệu
Mặc định
Tự động
Kiểm tra số học
Kiểm tra dấu
Chứng từ
X
x
x
x
x
Xét duyệt chứng từ
X
x
x
Định dạng trước màn hình nhập liệu
X
+ Định dạng kiểu field
X
X
+ Tự động di chuyển
X
+ Giá trị mặc định
X
Truy vấn trực tuyến
X
+ Đưa ra các thông báo chỉ dẫn
X
X
X
Kiểm tra nhập dữ liệu:
X
+ Kiểm tra hợp lý
X
X
+ Chứng từ/mẫu tin
+ Kiểm tra chính xác về số học
X
X
+ Tạo số kiểm tra
X
X
X
X
Thông báo phản hồi
X
X
X
X
X
Kiểm tra độc lập
X
X
X
X
Hướng dẫn sửa chữa các dữ liệu sai
xX
X
X
X
Nhập liệu ngay khi phát sinh
X
X
Chữ kí điện tử
X
X
Truy xuất các dữ liệu trong tập tin chính thông qua các mã số
X
X
X
X
X
X
X
So sánh dữ liệu nhập với tập tin chính
X
X
X
X
X
X
X
Sử dụng chứng từ luân chuyển
X
Kiểm tra số tổng của lô
X
X
X
X
X
Kiểm tra trình tự
X
X
+ Kiểm tra trình tự các chứng từ trong lô
+ Kiểm tra trình tự giữa các lô chứng từ liên tiếp nhau
X
X
X
Tạo tập tin liệt kê tình trạng hiện hành các mẫu tin
X
X
X
X
X
8. Lưu đồ
Xuất kho
1.2
Kiểm tra hàng tồn kho 1.0
Lệnh bán hàng
Lập hoá đơn
1.4
Lập giấy
gửi hàng
Kho hàng
Khách hàng
Kế toán
phải thu
Gửi hàng
Lệh bán hàng
Xuất kho
Hàng Xuất hàng
Gửi hàng
Lệnh bán hàng
Lệnh bán Hoá
Đặt Đặt hàng hàng
hàng đơn
(liên 3)
Bắt đầu
KH
Đặt hàng
Lập
LBH
6
5
4
3
V 2 2
LBH 1
CN bán chịu
KH
4
LBH được CN 3
Xuất kho
N
Lập GGH
3
2
Giấy GH 1
LBH được CN 2
Giấy GH 1
LBH
được CN 2
LBH 1
ĐH
Lập HĐ
BH
3
2
HĐ BH
1
Kiểm tra CT
Gửi hàng
Ghi NK
Ghi sổ chi tiết
LBH 2
Giấy GH
2
D
Hoá đơn 1
Giấy GH 1
LBH 1
ĐH
LBH được CN 2
HĐ BH
2
D
N
Kết thúc
Chi tiết KH
NK
4
LBH được CN 3
LBH 2
LBH được CN 2
KH
N
[Hồ sơ gửi
hàng (LBH)
[Hồ sơ nhận chưa xử lý]
hàng (LBH)
chưa xử lý]
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK1
TK2
TK3
Teân taøi khoaûn
Theo dõi chi tiết
Ghi chú
111
Tieàn Maët
Tiến và các khoản tương đương tiền
1111
11111
Tieàn Maët baèng ñoàng VN
1112
11121
Tieàn Maët baèng ngoaïi teä
112
Tieàn gôûi Ngaân Haøng
1121
11211
Tieàn gôûi Ngaân Haøng baèng ñoàng VN
1122
11221
Tieàn gôûi Ngaân Haøng baèng ngoaïi teä
113
1131
11311
Tieàn ñang chuyeån
121
Ñaàu Tö chöùng khoaùn ngaén haïn
Các khoản đầu tư chi tiết theo tung khoản mục
1211
12111
Coå phieáu
1212
12121
Traùi phieáu
128
Goùp voán lieân doanh
Cho từng đối tác góp vốn liên doanh
1281
12811
Goùp voán lieân doanh CTY A1
12811
Goùp voán lieân doanh CTY A2
12811
Goùp voán lieân doanh CTY A3
12811
Goùp voán lieân doanh CTY A4
1288
12881
Ñaàu tö ngaén haïn khaùc
129
Döï phoøng Giaûm giaù
Theo từng đối tượnglập dự phòng
1291
12911
Döï phoøng Giaûm giaù BĐS
12912
Döï phoøng Giaûm giaù ÑTDH
12913
Döï phoøng Giaûm giaù HH nhóm B
12914
Döï phoøng Giaûm giaù HH nhóm A
12915
Döï phoøng Giaûm giaù khác
131
Phaûi thu khaùch haøng
Chi tiết theo từng khách hàng
1311
13111
Khaùch haøng H1
13112
Khaùch haøng H2
13113
Khaùch haøng H3
13114
Khaùch haøng H4
13115
Khaùch haøng H5
13116
Khaùch haøng H6
13117
Khaùch haøng H7
133
Thueá VAT ñaàu vaøo ñöôïc KT
1331
13311
Thueá GTGT ñöôïc khaáu tröø HH, DV
1332
13321
Thueá GTGT ñöôïc khaáu tröø TSCÑ
136
Phaûi thu noäi boä
Chi tiết theo từng đối tượng
1361
13611
Phaûi thu noäi boä XN1
13612
Phaûi thu noäi boä XN2
13613
Phaûi thu noäi boä XN3
13614
Phaûi thu noäi boä XN4
1368
13681
Phaûi thu noäi boä khaùc
138
Taøi saûn thieáu chôø xöû lyù chưa rõ nguyên nhân
Chi tiết theo từng đối tượng
1381
13811
Taøi saûn thieáu chôø xöû lyù C
13812
Taøi saûn thieáu chôø xöû lyù B
13818
Taøi saûn thieáu chôø xöû lyù........
1388
13881
Phaûi Thu Khaùc
139
1391
13911
Döï phoøng phaûi thu khoù ñoøi đơn vị h1
13912
Döï phoøng phaûi thu khoù ñoøi đơn vị h2
13913
Döï phoøng phaûi thu khoù ñoøi đơn vị h3
13918
Döï phoøng phaûi thu khoù ñoøi đơn vị khác
141
Taïm öùng
1411
14111
Nhân viên A1
14112
Nhân viên A2
14113
Nhân viên A3
14114
Nhân viên A4
14115
Nhân viên A5
14118
Nhân viên ...
1412
14121
Tạm ứng khác
142
Chi phí traû tröôùc ngắn hạn
Các khoản trích trước
1421
14211
Chi phí traû tröôùc
1422
14221
Chi phí chôø phaân boå 641
14222
Chi phí chôø phaân boå 642
144
Theá chaáp KCKQ daøi haïn
Chi tiết theo từng khoản mục
1441
14411
Theá chaáp, kyù cöôïc, kyù quyõ
1442
14421
Kyù quyõ taïi doanh nghieäp A
14422
Kyù quyõ taïi doanh nghieäp B
14423
Kyù quyõ taïi doanh nghieäp C
14424
Kyù quyõ taïi doanh nghieäp D
14425
Kyù quyõ taïi doanh nghieäp khác
151
Haøng ñang ñi ñöôøêng
Hàng có HĐ chưa nhập kho DN
1511
15111
Haøng A mua ñang ñi treân ñöôøng
15112
Haøng mua ñang ñi treân ñöôøng khác
1512
15121
Vật tư đang đi trên đường
152
Nguyeân vaät lieäu
Chi tiết theo từng chủng loại NVL,CCDC
1521
15211
Vaät lieäu chính A1
15212
Vaät lieäu chính A2
15213
Vaät lieäu chính A3
15218
Vaät lieäu chính khác
1522
15221
Vaät lieäu phuï B1
15222
Vaät lieäu phuï B2
15223
Vaät lieäu phuï B3
15224
Vaät lieäu phuï B4
15228
Vaät lieäu phuï khác
1523
15231
Phí vaän chuyeån NVL
15232
Nhieân lieäu C1
15233
Nhieân lieäu C2
15238
Nhieân lieäu khác
1524
15241
Phuï tuøng P1
15242
Phuï tuøng P2
15248
Phụ tùng khác
153
Coâng cuï, duïng cuï
1531
15311
Duïng cuï C1
15312
Duïng cuï C2
15313
Duïng cuï C3
1532
15321
Chi phí vận chuyển
154
CPSX dôû dang
1541
15411
CPSX dôû dang SP A1
tận hợp chi phí theo từng loai măt hàng
15412
CPSX dôû dang SP A2
15413
CPSX dôû dang SP A3
15414
CPSX dôû dang SP A4
1542
15421
CPSX dôû dang SP B1
15422
CPSX dôû dang SP B2
15423
CPSX dôû dang SP B3
15424
CPSX dôû dang SP B4
15431
CPSX dôû dang SP phụ
155
Saûn phaåm
Giá thành, số lượng, chủng loại...của từng loai sản phẩm
1551
15511
Saûn phaåm A1
15512
Saûn phaåm A2
15513
Saûn phaåm A3
15514
Saûn phaåm A4
1552
15512
Saûn phaåm B1
15513
Saûn phaåm B2
15514
Saûn phaåm B3
15515
Saûn phaåm B4
1553
15331
Sản phẩm phụ khác
156
Haøng hoùa
Giá thành, số lượng, chủng loại...của từng loai hàng hoá
1561
15611
Haøng H1
15612
Haøng H2
15613
Haøng H3
15614
Haøng H4
15615
Haøng H5
15616
Haøng H6
1562
15621
Chi phí mua haøng
157
Haøng gôûi ñi baùn
Giá thành, số lượng, chủng loại...Theo từng đơn vị ký gửi
1571
15711
Haøng H1
15712
Haøng H2
15713
Haøng H3
15714
Haøng H4
15715
Haøng H5
15716
Haøng H6
159
1591
15911
Döï phoøng giaûm giaù haøng toàn kho
Theo từng nhóm hàng
211
TSCĐHH
Tăng, giảm TSCĐ
2111
21111
TSCĐHH Nhaø cöûa
2112
21121
TSCĐHH Maùy moùc thieát bò
2113
21131
TSCĐHH Phöông tieän vaän chuyeån
2114
21141
TSCĐHH Thieát bò vaên phoøng
2118
21181
TSCĐHH khác
212
2121
21211
Taøi Saûn Coá Ñònh thueâ taøi chaùnh
213
Taøi Saûn Coá Ñònh voâ hình
2131
21311
Quyeàn söû duïng ñaát
2132
21312
Quyeàn phaùt haønh
2133
21313
Baûn quyeàn, baèng saùng cheá
2134
21314
Nhaõn hieän haøng hoùa
2135
21315
Phaàn meàm maùy tính
2136
21316
Giaáy pheùp vaø giaáy pheùp nhöôïng quyeàn
2138
21381
TSCÑ voâ hình khaùc
214
Hao moøn TSCÑ
Chi tiết cho từng loại tài sản
2141
21411
Hao moøn TSCÑ höõu hình
2142
21421
Hao moøn TSCÑ ñi thueâ
2143
21431
Hao moøn TSCÑ voâ hình
221
2211
22111
Ñaàu Tö Chöùng Khoaùn Daøi Haïn
Chi tiết cho từng loại
228
2281
22811
Ñaàu Tö Daøi haïn khaùc
229
2291
22911
Döï phoøng Giaûm giaù ÑTDH
241
Xaây döïùng cô baûn dôû dang
Chi tiết cho từng hạng mục
2412
24121
Xaây döïùng cô baûn dôû dang
2413
24131
Söûa chöõa lôùn TSCÑ
242
2421
24211
Chi phí traû tröôùc daøi haïn
Chi phí traû tröôùc
243
2431
24311
Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaõn laïi
thueá thu nhaäp hoaõn laï
244
2441
24411
Kyù quyõ, kyù cöôïc daøi haïn
311
Vay ngaén haïn
Nguồn vốn huy động ngăn hạn
3111
31111
Vay ngaén haïn VNÑ
3112
31121
Vay ngaén haïn ngoaïi teä
3113
3113
Vay quaù haïn VNÑ
315
3151
31511
Nôï daøi haïn ñeán haïn traû
Chi tiết theo từng đối tượng
331
Phaûi traû cho ngöôøi baùn
3311
33111
Nhaø cung caáp
33112
Ñôn vò S1
33113
Ñôn vò S2
33114
Ñôn vò S3
33115
Ñôn vò S4
33116
Ñôn vò S5
33117
Cty Ñieän Löïc
333
Thueá, caùc khoaûn noäp NN
Quyền vá nghĩa vụ đối với nhà nước
3331
33311
Thueá GTGT phaûi noäp
3332
33321
Thueá tieâu thuï ñaëc bieät
3333
33331
Thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu
3334
33341
Thueá thu nhaäp doanh nghieäp
3335
33351
Thueá thu nhaäp caù nhaân
3336
33361
Thueá taøi nguyeân
3337
33371
Thueá nhaø ñaát, tieàn thueâ ñaát
3338
33381
Caùc loaïi thueá khaùc
3339
33391
Phí, leä phí, caùc khoaûn phaûi noäp khaùc
334
Phaûi traû coâng nhaân vieân
Phaûi traû coâng nhaân vieân
3341
33411
Thanh toaùn tieàn löông
3342
33421
Thanh toaùn tieàn phụ cấp
3343
33431
Tieàn thöôûng
335
Chi phí phaûi traû
3351
33511
Tieàn löông coâng nhaân nghæ pheùp
3352
33521
CP söõa chöûa TSCÑ (coù KH)
3353
33531
CP ngöøng saûn xuaát
3354
33541
CP baûo haønh SP
336
3361
33611
Phaûi traû noäi boä
338
3381
33811
TS thöøa chôø giaûi quyeát
3382
33821
Kinh Phí Coâng Ñoaøn
3383
33831
Baûo Hieåm Xaõ Hoäi
3384
33841
Baûo Hieåm Y Teá
3388
33881
Phaûi traû, Phaûi noäp khaùc
3389
33891
Baûo Hieåm TN
341
Vay daøi haïn
3411
34121
Vay daøi haïn VNÑ
3412
34112
Vay daøi haïn ngoaïi teä
342
Nôï daøi haïn
3421
34211
Nôï daøi haïn thueâ taøi chính
3422
34221
Nôï daøi haïn khaùc
343
3431
34411
Nhaän kyù quyõ, kyù cöôïc daøi haïn
411
4111
41111
Nguoàn voán lieân doanh
412
4121
41211
Ch/leäch ñ/giaù laïi Taøi Saûn
4122
41221
Cheânh leäch ñ/giaù laïi TSCD LD
413
4131
41311
Cheânh leäch tæ giaù
414
4141
41411
Quyõ ñaàu tö phaùt trieån
415
4151
41511
Quyõ döï phoøng taøi chaùnh
421
Laõi chöa phaân phoái
4211
42111
Lôïi nhuaän chöa phaân phoái naêm tröôùc
4212
42121
Lôïi nhuaän chöa phaân phoái naêm nay
431
Quyõ khen thöôûng, phuùc lôïi
4311
43111
Quyõ khen thöôûng
4312
43121
Quyõ phuùc lôïi
441
4411
44111
Nguoàn voán Ñaàu tö XDCB
451
4511
45111
Quõy quaûn lyù caáp treân
511
5111
51111
Doanh thu baùn haøng
Doanh thu
512
5121
51211
Doanh thu noäi boä
515
Doanh thu hoat ñoäng taøi chính
5151
51511
Doanh thu hoaït ñoäng taøi chaùnh
5152
51521
Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính khaùc
521
5211
52111
Chieát khaáu thöông maïi
Các khoản giảm DT
531
5311
53111
Haøng baùn bò traû laïi
532
5321
53211
Giaûm giaù haøng baùn
621
Chi phí NVL SP
Chi phí sản xuất
6211
62111
Saûn phaåm A1
62112
Saûn phaåm A2
62113
Saûn phaåm A3
621
62114
Saûn phaåm A4
6212
62121
Saûn phaåm B1
62122
Saûn phaåm B2
62123
Saûn phaåm B3
62124
Saûn phaåm B4
622
Chi phí NC SP
6221
62211
Saûn phaåm A1
62212
Saûn phaåm A2
62213
Saûn phaåm A3
62214
Saûn phaåm A4
6222
62221
Saûn phaåm B1
62222
Saûn phaåm B2
62223
Saûn phaåm B3
62224
Saûn phaåm B4
627
Chi phí Saûn xuaát chung
6271
62711
Saûn phaåm A1
62712
Saûn phaåm A2
62713
Saûn phaåm A3
62714
Saûn phaåm A4
6272
62721
Saûn phaåm B1
62722
Saûn phaåm B2
62723
Saûn phaåm B3
62724
Saûn phaåm B4
632
6321
63211
Giaù voán haøng baùn
Gía xuất kho
635
Chi phí taøi chính
Chi phí taøi chính
6351
63511
Chi phí taøi chính, traû laõ vay
6352
63521
Chi phí taøi chính khaùc
641
6411
64111
C.phí baùn haøng
Chi phí taøi chính
642
6421
64211
C.phí quaûn lyù
711
7111
71111
Thu nhaäp khaùc
811
8111
81111
Chi phí khaùc
821
8211
82111
Chi phí thueá thu nhaäp doanh nghieäp hieän haønh
821
8212
82121
Chi phí thueá thu nhaäp doanh nghieäp hoaõn laïi
911
9111
91111
Xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
Nhận Xét.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã làm cho khoảng cách ngày càng gần hơn, không gian ngày càng thu hẹp, thông tin ngày càng nhanh và nhiều hơn chỉ cần một cái click chuột.
Đối với các công ty thì nơi cung cấp thông tin quan trọng nhất là phòng kế toán, đó là nơi đưa ra các thông tin phục vụ cho các quyết định mang tính chất chiến lược của công ty. Cho nên việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều kiện tin học hoá là một việc rất quan trọng và cần thiết. Nhờ công nghệ thông tin và các phần mềm kế toán ứng dụng mà kế toán có, sẽ giảm bớt được khối lượng công việc, các dữ liệu kế toán sẽ được xử lý nhanh nhạy và chính xác hơn, lưu trữ dữ liệu được lâu hơn với dung lượng lớn hơn. Tuy nhiên cũng phải lưu ý tới tính bảo mật và đảm bảo yêu cầu kiểm soát nội bộ. Không những thế hệ thống kế toán tốt với ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại còn góp phần khẳng định tầm cở và vị thế công ty trên thị trường.
Trong kinh doanh mục tiêu lớn nhất của nhà quản lý là lợi nhuận đó cũng là mục tiêu chung của toàn công ty và là nhiệm vụ then chốt của phòng kế toán và các phòng ban như Phòng tài chính , Phòng kế hoạch, Phòng marketing….Muốn vậy thì việc ứng dụng công nghệ thông tin đối với toàn công ty, các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán là một đòi hỏi, yêu cầu cần thiết và vô cùng quan trọng.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề án báo cáo công tác kế toán tại công ty CP Nam Việt.doc