Đề án Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ Xuất Nhập Khẩu tai VietinBank - Chi nhánh Huế giai đoạn 2011 - 2013

Quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những hạ chế: - Quỹ thời gian có hạn cùng với vốn kiến thức chưa hoàn chỉnh khiến nhữn nhận định đưa ra chưa thực sự hoàn thiện. - Số liệu thu thập chưa đầy đủ.Tính chính xác của số liệu chưa cao do sai s trong quá trình tính toán và bóc tách từ số liệu chung của CN. - Đề tài mới chỉ đánh giá được hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng tài tr XNK dựa vào các chỉ tiêu đính lượng. 3.2 Hướng mở rộng đề tài :

pdf91 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ Xuất Nhập Khẩu tai VietinBank - Chi nhánh Huế giai đoạn 2011 - 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
207,287 296,112 535,324 Dư nợ bình quân tín dụng XNK 76,773 128744.5 212,430 Vòng quay vốn tín dụng XNK 2.7 2.3 2.52 Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 63 Đơn vị: Triệu đồng Biểu đồ 2.7: Vòng quay vốn tín dung XNK giai đoạn 2011-2013 Vòng quay vốn tín dụng tài trợ XNK thể hiện tần suất dư nợ bình quân tín dụng XNK được thu hồi bao nhiêu lần trong một kỳ (thường là 1 năm), nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết CN thu được nợ khách hàng là bao nhiêu để lại có thể cấp tín dụng mới. Đây là chỉ tiêu quan trọng được các NH tính toán hành năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và hiệu quả tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vòng quay vốn tín dụng xuất nhập khẩu của CN giai đoạn này là khá cao, đều trên 2,1 vòng/năm. Lý do là thời gian tài trợ thường là ngắn hạn, thời gian tài trợ gắn liền với thời gian thực hiện từng thương vụ kinh doanh của các doanh nghiệp XNK. Trong khi đó, tính mùa vụ là đặc trưng của các doanh nghiệp XNK cho nên thời gian quay vòng vốn nhanh. Tuy nhiên vòng quay vốn tín dụng XNK lại có sự biến động qua từng năm. Năm 2012, vòng quay vốn tín dụng là 2.3 vòng/năm giảm so vơi năm 2011. Do biến động chung của nền kinh tế, doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến doanh số thu nợ và dư nợ bình quân tín dụng XNK, nên làm cho vòng quay vốn tín dụng giảm. Năm 2013, khi nền kinh tế có những chuyển biến tốt hơn, các doanh nghiệp trên địa bàn gia tăng được lợi nhuận và công tác thu hồi 2,7 2,3 2,52 2 2,2 2,4 2,6 2,8 3 2011 2012 2013 Vòng quay vốn tín dụng XNK Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 64 nợ của CN diễn ra thuận tiện hơn làm cho vòng quay vốn tín dụng tăng cao trở lại đạt 2,52 vòng/năm. 2.4.2.3 Chỉ tiêu: Tỷ trọng nợ xấu = Nợ xấu tín dụng XNK/ Nợ xấu của chi nhánh Bảng 2.14: Nợ xấu tín dụng tài trợ XNK Vietinbank-Huế 2011-2013 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Nợ xấu chi nhánh 31,630 52,508 71,500 Tổng dư nợ 1,145,286 1,547,566 1,622,453 Tỷ lệ nợ xấu chi nhánh 2.76% 3.39% 4.41% Nợ xấu tín dụng XNK 0 0 0 (Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp VietinBank Huế) Chỉ tiêu nợ xấu của chi nhánh tăng qua các năm từ 2,76% năm 2011 tăng lên đến 3,39% trong năm 2012 và tiếp tục tăng thêm hơn 1% vào cuối năm 2013, điều này là phù hợp với bối cảnh cảnh nền kinh tế trong nước và hệ thống các NHTM trong giai đoạn 2011-2013. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ x của VietinBank – Huế có tăng nhưng vẫn nằm trong mức kiểm soát và là mức thấp trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Đối với nợ xấu của tín dụng XNK, cũng giống như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu của tín dụng XNK tại CN hiện bằng 0 qua các năm. Điều này cho thấy được tính an toàn cao và khả năng thu hôi nợ lớn của hoạt động tín dụng XNK. Ngoài tính chất ngắn hạn của các khoản vay và đặc thù của các doanh nghiệp trên địa bàn như đã nêu trên, để có được kết quả trên là nhờ CN luôn chú trọng đầu tư vào công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.Ngoài ra điều này còn chứng tỏ được hiệu quả trong công tác thẩm định và theo dõi các khoản cho vay của NH.Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 65 2.4.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh Chỉ tiêu: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK/ Tổng lợi nhuận Bảng 2.15: tỷ trọng lợi nhuận tín dụng XNK giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tổng lợi nhuận 53,366 32,315 34,415 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK 3,482 4,598 6,415 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK/Tổng lợi nhuận 6.52% 14.23% 18.64% (Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp VietinBank Huế) Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng XNK giai đoạn 2011-2013 Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy, lợi nhuận của CN giảm qua 3 năm, điều này, như đã phân tích ở trên là do trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng thấp, mặt bằng lãi suất cho vay giảm tác động tới lợi nhuận. Bên cạnh đó, do kinh tế không ổn định và diễn biến khó lường nên CN đã chủ động trích lập chi phí dự phòng rủi ro khiến cho 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 2011 2012 2013 Tổng lợi nhuận Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 66 lợi nhuận bị giảm đi. Tuy nhiên, trong bối cảnh này, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK lại tăng trưởng đều đặn trong cả 3 năm. Điều này làm cho tỷ trọng lợi nhuận tín dụng XNK so với tổng lợi nhuận của NH tăng liên tục trong 3 năm, từ 6,52% năm 2011 tăng lên đạt 14,23% trong năm 2012 và tiếp tục tăng thêm hơn 4% vào năm 2013. Những con số tăng trương này cho thấy hiệu quả và khả năng mở rộng của hoạt động tín dụng XNK tại CN. Tuy vậy, tỷ trọng lợi nhuận của tín dụng XNK đóng góp vào lợi nhuận chung của CN vẫn còn khá thấp, đòi hỏi CN cần nghiên cứu khai thác thêm mảng tín dụng này. Chỉ tiêu: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK / Dư nợ tín dụng XNK Bảng 2.16: Chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động tín dụng XNK giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK 3,482 4,598 6,415 Dư nợ tín dụng XNK 82,949 174,540 250320 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK / Dư nợ tín dụng XNK 4.20% 2.63% 2.56% (Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp VietinBank Huế) 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 200000 220000 240000 260000 2011 2012 2013 Dư nợ tín dụng XNK Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng XNK Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 67 Bảng 2.10: Tỷ suất sinh lời đối với dư nợ tín dụng XNK giai đoạn 2011- 2013 Đây là một chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín dụng tài trợ XNK. Qua biểu đồ ta có thể thấy, tại chi nhánh năm 2011, một đồng dư nợ tín dụng XNK chỉ tạo ra được 0.042 đồng lợi nhuận cho ngân hàng. Tỷ lệ này giảm xuống trong năm 2012 và 2013,với 1 đông dư nợ tín dụng XNK bỏ ra chỉ thu được khoảng 0.025 đồng lợi nhuận cho CN. Tỷ lệ này chưa cao chứng tỏ lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dung XNK chưa lớn. Do trong năm 2012 và 2013, thực hiện theo chính sách của nhà nước và của toàn hệ thông VietinBank, CN áp dụng nhiều biện pháp cho vay ưu đãi đối với các doanh nghiệp XNK, chấp nhận giảm bớt lợi nhuận của CN để chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp. Dù khả năng sinh lợi của dư nợ tín dụng XNK đã bị giảm đi qua các năm nhưng dư nợ tín dụng XNK vẫn mang lại lợi nhuận cho CN, chứng tỏ hoạt động tín dụng XNK vẫn có hiệu quả khá. 2.4.4 Đánh giá chung hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK VietinBank-Huế giai đoạn 2011-2013 Kết quả đạt được: Qua những phân tích ở trên về tình hình hoạt động tín dụng tài trợ XNK có thể thấy những kết quả mà CN đạt được: - Về phía ngân hàng: + Quy mô của hoạt động tín dụng tài trợ XNK ngày càng được mở rộng. Hoạt động tín dụng XNK có tốc độ tăng trưởng nhanh qua các năm, thể hiện qua tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay XNK, dư nợ cho vay XNK và doanh số thu nợ tín dụng XNK. Trong giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và dư nợ cho vay XNK cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của hoạt động tín dụng nói chung. Tỷ trọng dư nợ tín dụng tài trợ XNK trong tổng dư nợ tín dụng tăng dần. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 68 + Hoạt động tín dụng XNK của CN chủ yếu tài trợ cho các doanh nghiệp NK, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay NK tăng dần qua các năm, tuy nhiên hoạt động cho vay XK đã có sự tăng trưởng khá cao trong năm 2012 và 2013 + Cùng với nỗ lực tăng dư nợ tín dụng tài trợ XNK, mở rộng quy mô hoạt động thì việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng là vấn đề được CN hết sức quan tâm. Các khoản tín dụng tài trợ XNK của CN hầu hết có chất lượng tốt, không có nợ quá hạn, không có nợ xấu. - Về phía kinh tế - xã hội: + CN đã triển khai thực hiện các sản phẩm, chương trình tài trợ XNK của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Đặc biệt, trong khoảng thời gian kinh tế đất nước có nhiều biến động, các doanh nghiệp XNK gặp rất nhiều khó khăn, CN đã kịp thời triển khai những gói giải pháp hữu hiệu nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp XNK, đáp ứng nhu cầu tài trợ của các doanh nghiệp XNK trên địa bàn. + Việc CN phát triển hoạt động tín dụng XNK trong những năm vừa qua đã góp phần vào việc thúc đẩy hoạt dộng của các doanh nghiệp có nhu cầu về XNK của Tỉnh, góp phần làm cho xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế đạt được những kết quả khả quan, rất đáng trân trọng ở nhiều lĩnh vực, đã góp phần tích cực cho tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngoài ra, hoạt động này phát triển cũng giúp tạo công ăn viêc làm cho lao động trong thành phố. Có thể nói, mặc dù những năm qua nền kinh tế có nhiều biến động, hoạt động ngân hàng bất ổn nhưng hoạt động tín dụng tài trợ XNK của CN vẫn được mở rộng về quy mô và nâng cao về chất lượng, đem lại hiệu quả khá cao. Hoạt động tín dụng tài trợ XNK đã đóng góp phần nào vào hoạt động tín dụng chung của CN. Những tồn tại: Trư ờn Đạ i họ c K in tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 69 Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại CN vẫn rất nhiều hạn chế: + Quy mô của hoạt động tín dụng tài trợ XNK còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong hoạt động tín dụng nói chung. Dù quy mô của hoạt động tín dụng tài trợ XNK đang ngày càng được mở rộng, doanh số cho vay XNK và dư nợ cho vay XNK tăng qua các năm nhưng so với quy mô của hoạt động tín dụng nói chung vẫn còn nhỏ, chưa tương xứng với tiềm lực của CN. + Các hình thức tín dụng tài trợ XNK được thực hiện tại CN vẫn chưa phong phú. Hoạt động tín dụng tài trợ XN chỉ thực hiện theo hình thức cho vay theo phương thức thanh toán L/C là chủ yếu. + Bộ phận quản lý hoạt động tín dụng XNK của CN chưa phát triển. Trực thuộc phòng khách hàng doanh nghiệp, bộ phận quản lý mảng tín dụng XNK là tổ quản lý tài trợ thương mại và quản lý doanh nghiệp FDI được lồng ghép vào nhau. Điều này một mặt làm cho CN khó để tập trung cho việc phát triển các hoạt đông tín dụng XNK, Mạt khác, công tác quản lý và chăm sóc khách hàng cũng gặp nhiều khó khăn. Với định hướng mở rộng hoạt động tín dụng XNK đòi hỏi phải có một bộ phận chuyên trách và các cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn về hoạt động XNK. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 70 Chương 3: Định hướng và giải pháp đối với hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- Huế 3.1 Đánh giá chung về tín dụng tài trợ XNK tại Vietinbank- Huế giai đoạn 2011-2013 thông qua mô hình SWOT. Mô hình SWOT: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và chỉ ra những cơ hội, thách thức của hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank chi nhánh Huế trong giai đoạn hiện nay. Điểm mạnh - Là ngân hàng có bề dày lịch sử hoạt động, có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực NH, hình ảnh trong mắt khách hàng tốt. NHNN làm đại diện vốn năm giữ 64, 64% vốn. Đây là những lợi thế để CN có thể tạo dựng được lòng tin, thu hút được các nhóm khách hàng sử dụng các chương trình, dịch vụ tín dụng XNK của mình. - NH có các CN tại Frankfurt, CHLB Đức - trung tâm tài chính quốc tế lớn nhất tại Châu Âu (từ 6/9/2011), tại Viêng Chăn – CHDCND Lào (từ 9/2/2012), tại Thủ đô Berlin, CHLB Đức (từ 28/5/2012 ) thuận tiện cho việc phát triển các hoạt động liên quan đến XNK. - NH có 10% vốn điều lệ của đối tác nước ngoài IFC (Công ty tài chính quốc tế), có cổ đông chiên lược là NH Nhật Bản The Bank of Điểm yếu - Nguồn vốn huy động của CN là lớn. Tuy nhiên tỷ trọng của tín dụng tài trợ XNK lại ở mức chưa cao. Do CN chưa thật sự chú ý đến việc mở rộng mảng tín dụng này trong giai đoạn trước đó. - Các hình thức tín dụng tài trợ XNK còn chưa đa dạng, chưa thu hút được nhiều nhóm khách hàng. Mặc dù NH Vietinbank đã có một vị trí nhất định đối với tín dụng tài trợ XNK trên thị trường, đi đầu trong khai thác các sản phẩm của một ngân hàng hiện đại như: bao thanh toán (factoring, forfaiting), chia sẻ rủi ro (risk participation), tài trợ chuỗi cung cấp (supply chain financing), UPAS LC... Tuy nhiên tại Vietinbank-Huế các hoạt động này còn khá hạn chế. - Không có bộ phận cán bộ chuyên trách Trư ờng Đạ i họ c K inh t H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 71 Tokyo - Mitsubishi UFJ nắm 19,73% vốn, thực hiện thành công nhiều chương trình, giao dịch lớn với các định chế tài chính hàng đầu thế giới, triển khai vay vốn với lãi suất tốt, thời hạn dài thông qua chương trình tín dụng xuất khẩu (ECA) của các Chính phủ các nước OECD như: chương trình hỗ trợ xuất khẩu của Trung Quốc (Sinosure), Thụy Sỹ (SERV), Đức (Hermes).Việc thiết lập mỗi quan hệ với các định chế tài chính nước ngoài cùng sự tích hợp về pháp luật quốc tế, nghiên cứu phân tích từng thị trường của NH sẽ giúp DN tháo gỡ các rủi ro trong suốt quá trình hoạt động. - Lợi thế trong việc có nguồn vốn huy động lớn và tăng trưởng qua các năm được tổ chức xuất bản tin tức tài chính ngân hàng uy tín hàng đầu Châu Á - FinanceAsia bình chọn là Ngân hàng huy động vốn hiệu quả nhất Việt Nam. - Đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, có năng lực chuyên môn, có khả năng về ngoại ngữ và những hiểu biết về hoạt động quôc tế nói chung và hoạt động XNK nói riêng. - Ngoài ra CN cũng có những dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và hệ thống cơ sỏ hạ tầng hiện đại là những điểm mạnh có thể nâng cao cho mảng tín dụng tài trợ XNK. Các cán bộ trong chi nhánh hầu hết là kiêm hoặc phụ trách thêm đối với hoạt động này. - Chưa có những đánh giá và phân tích cụ thể, đầy đủ đối với mảng tín dụng tài trợ XNK. - Không đặt trọng tâm vào việc phát triển tín dụng tài trợ XNK trong giai đoạn trước đó. - Chưa có hoạt động marketing phù hợp cho tín dụng tài trợ XNK. Đồng thời chưa có được nhiều kênh để tiếp cận với các khách hàng có nhu cầu trong lĩnh vực này. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 72 hiệu quả hoạt động tín dụng XNK. Cơ hội - Nền kinh tế trong năm 2013 có những tín hiệu tích cực, ngành NH phục hồi và thị trường trong những tháng đầu năm 2014 ổn định, tạo điều kiện để các doanh nghiệp XNK phát triển hoạt động của mình. Từ đó nhu cầu sử dụng các dịch vụ của NH cao. - Chinh sách khuyến khích xuất nhập khẩu từ phía nhà nước. Chủ trương đẩy mạnh hoạt động XNK - Sự hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận với nguồn vốn tín dụng xuất khẩucủa chính quyền địa phương. Theo đó, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng xuất khẩu; nâng cao tỷ trọng hàng xuất qua chế biến (theo kế hoạch phát triển KT-XH năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế). Thách thức - Đối thủ cạnh tranh trên địa bàn: Tín dụng XNK là hoạt động kinh doanh truyền thồng của Viecombank. Hiện tại NH Vietcombank đang nắm thị phần lớn nhất trên địa bàn thành phố Huế, gây áp lực lớn đển việc phát triển tín dụng tài trợ XNK của CN. Những NH chuyên về hoạt động XNK như Eximbank tuy không lớn mạnh và lâu năm nhưng cũng có những chính sách tài trợ XNK đa dạng, mang tính cạnh tranh với CN. Ngoài ra khi mảng XNK phát triển thì hoạt động này cũng sẽ được chú ý bởi các CN VIB, BIDV, Saccombank -Số lượng các doanh nghiệp XNK hoạt động trên địa bàn thành phố Huế là không nhiều, cũng là một trong những lý do lớn khiến cho CN khó có thể tìm thêm các đối tượng khách hàng mới. Đông thời sẽ gây cho CN sự dè dặt khi đầu tư quá nhiều chi phí cho phân khúc này. - Đặc thù của các hoạt động tín dụng XNK đó là tính mùa vụ. Do đó hầu hết các hoạt động của tín dụng XNK tại chi nhánh diễn ra trong ngắn hạn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 73 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- chi nhánh Huế. Qua nghiên cứu hoạt động tín dụng tài trợ XNK tạiVietinBank- chi nhánh Huế. Đồng thời nhận thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của CN, đề tài xin đưa ra một giải pháp cụ thể để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ XNK Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ XNK luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau và là mục tiêu đang được CN quan tâm hiện nay. Để mở rộng tín dụng XNK có hiệu quả, bên cạnh xây dựng và thực hiện chính sách đúng đắn phải không ngừng đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ XNK. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ XNK đồng nghĩa với việc giảm thiểu rủi ro tín dụng. Ngoài ra, đa dạng hoá các hình thức tín dụng sẽ tạo thuận lợi giúp các doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tín dụng phù hợp với tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là giải pháp tốt để CN thực hiện được mục tiêu mở rộng quy mô hoạt động tín dụng XNK của CN. - CN có thể cho vay các dự án đòi hỏi nguồn vốn lớn theo hình thức cho vay đồng tài trợ. Việc phát triển hoạt động cho vay đồng tài trợ sẽ giúp CN có thêm được những phân khúc khách hàng mới, đồng thời phân tán được rủi ro với các ngân hàng khác. Qua đó vừa giúp CN mở rộng được quy mô lại giúp nâng cao hiệu quả của tín dụng XNK. - Đẩy mạnh các nghiệp vụ về bảo lãnh: Có rất ít doanh nghiệp XNK Việt Nam tạo được thương hiệu và uy tín trên thị trường quốc tế, do đó khi các doanh nghiệp tiến hành hoạt động XNK đặc biệt là các doanh nghiệp XK sẽ gặp khó khăn trong việc tìm đối tác. Thông qua việc đẩy mạnh hoạt động bảo lãnh bằng biện pháp đưa ra nhiều hình thức bảo lãnh, CN sẽ góp phần giúp nâng cao uy tín của các doanh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 74 nghiệp XNK trên địa bàn với các đối tác, đồng thời cũng giúp CN có thể thu hút thêm các doanh nghiệp trở thành khách hàng của CN mà không phải cấp tín dụng cho khách hàng. - Cần triển khai thực hiện những hình thức tín dụng tài trợ phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp XK kèm theo đó là những chương trình tín dụng ưu đãi, hấp dẫn để có thể mở rộng quy mô cho hoạt động tín dụng tài trợ XK. Ngoài ra, CN cũng có thể kết hợp việc tăng nguồn thu ngoại tệ bằng cách yêu cầu các doanh nghiệp khi sử dụng các chương trình ưu đãi của CN phải cam kết bán lại ngoại tệ cho CN. - Mở rộng và phát triển các hình thức tài trợ cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vì nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp này thường rất lớn trong khi khả năng về vốn của doanh nghiệp còn hạn hẹp.  Đẩy mạnh công tác marketing, quảng bá rộng rãi hình ảnh NH và các chương trình tín dụng tài trợ XNK tại CN Hoạt động marketing đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của mỗi ngân hàng, trở thành công cụ không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Thông qua hoạt động marketing, ngân hàng có thể đưa sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng, giúp khách hàng có thêm thông tin về ngân hàng cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Đẩy mạnh hoạt động marketing sẽ giúp mở rộng quy mô hoạt động tín dụng của CN nói chung và hoạt động tín dụng XNK nói riêng.MỤc tiêu của CN là thu hút thêm nhiêu khách hàng thì cần phải có những biên pháp cụ thể như: - Trước hết, CN cần chủ động tìm kiếm khách hàng để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của CN. Đối với những doanh nghiệp thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại CN nên chủ động giới thiệu về những sản phẩm, dịch vụ đang được thực hiện tại CN và đưa ra những tư vấn cho khách hàng những sản phẩm thích hợp và tối ưu. Một điểm quan trọng ở đây là chi nhánh cần chú ý khai thác các kênh tiếp Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 75 cận doanh nghiệp có nhu cầu về tín dụng XNK. Ngoài các khách hàng truyền thống thì muốn tiếp cận thêm các khách hàng mới CN phải có chiến lược xây dựng mối quan hệ với các Sở ban ngành trên địa bàn, các đơn vị có liên quan đến hoạt động XNK trong và ngoài nước để có thêm thông tin về nhu cầu của các đối tượng khách hàng liên quan đến tín dụng XNK. - Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông quảng cáo nhằm đưa hình ảnh của CN tới gần với khách hàng, giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ của CN cũng như những lợi ích đặc trưng của từng sản phẩm cho khách hàng tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận, nắm bắt thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng. Một trong những lĩnh vực được VietinBank ưu tiên khuyến khích phát triển tín dụng theo định hướng của Ngân hàng Nhà nước là hoạt động kinh doanh XNK. Từ 30/6/2013 VietinBank đã triển khai chương trình Gói ưu đãi lãi suất và dịch vụ dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động XNK với gói ngoại tệ 50USD. Thêm vào đó là nhiều ưu đãi về dịch vụ, điều kiện tín dụng và giải ngân nhanh chóng. Tuy nhiên để khách hàng có thể nắm được những thông tin này thì CN cần tăng cường công tác quảng bá và thông tin đến các khách hàng. - Trong quá trình tiếp cận với khách hàng, các cán bộ của CN phải có thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp, hoà nhã để tạo ấn tượng tốt với khách hàng. Bên cạnh đó, CN cũng cần tổ chức bộ phận chăm sóc khách hàng, luôn tạo cho khách hàng cảm giác hài lòng, được tôn trọng mối khi đến CN. Bộ phận này có chức năng trả lời thắc mắc của khách hàng, tư vấn, giới thiệu về các sản phẩm ngân hàng cho khách hàng, xây dựng văn hoá giao dịch của CN. - CN cần có những chính sách ưu đãi với những khách hàng truyền thống, có quan hệ tín dụng lâu năm với CN và có uy tín cao. - Thường xuyên tổ chức các hội nghị khách hàng để điều tra, tìm hiểu nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời tìm hiểu những hạn chế về chất lượng hoạt động của CN để đưa ra biện pháp khắc phục, mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 76 Ngoài ra, hội nghị khách hàng còn là cơ hội cho CN tri ân với các khách hàng truyền thống, khách hàng có khối lượng giao dịch lớn và cũng là để quảng bá với những khách hàng tiềm năng mà CN đang hướng đến. Đồng thời sẽ tạo dựng được niềm tin của nhóm khách hàng này đối vơi CN.  Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là ngồn nhân lực cho hoạt động tín dụng XNK Nguồn nhân lực là nhân tố có ý nghĩa quan trọng quyết định sự thành bại của bất cứ hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với hoạt động tín dụng thì yếu tố con người lại càng đóng vai trò quan trọng, quyết định đến chất lượng tín dụng, chất lượng dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yêu cầu cấp thiết đối với CN. Trong thời gian gần đây, NH đã chú ý nhiều đến việc đào tạo nguồn nhân lực, tuyển thêm nhiêu cán bộ ngân hàng trẻ, năng động, có vốn ngoại ngữ tốt. Đặc biệt, năm 2013, CN đã tuyển thêm một cán bộ quan hệ khác hàng doanh nghiệp FDI, điều này cho thấy rõ định hướng phát triển nguồn nhân lực của CN trong mảng tín dụng XNK này. Tuy nhiên nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hơn nữa, CN nên chú ý một số điểm sau: - Trong công tác tổ chức tuyển chọn cán bộ, CN cần áp dụng chế độ thi tuyển và việc tổ chức thi tuyển phải diễn ra công bằng, nghiêm túc, khách quan để có thể tuyển chọn được những người thực sự có năng lực, tinh thần chuyên môn, phù hợp với yêu cầu công việc. Đối với các cán bộ tín dụng XNK thì yêu cầu về năng lực cần cao hơn do các cán bộ này không những cần giỏi về chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải am hiểu luật pháp, thông lệ quốc tế, đặc biệt phải có trình độ ngoại ngữ và tin học tốt mới có thể đảm nhận được vị trí này. - Tăng cường công tác đào tạo: cán bộ NH trẻ, năng động là một trong những điểm mạnh tuy nhiên cũng có những hạn chế đi kèm. Đó là vì đội ngũ này vẫn còn thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Cho nên, CN cần thường xuyên tổ chức các chương trình tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ, cập nhật những nghiệp Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 77 vụ mới nhất cũng như những công nghệ ngân hàng tiên tiến. Tạo điều kiện và khuyến khích các cán bộ trẻ đi nghiên cứu, học tập để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn Đông thời đây cũng là cơ hội để các cán bộ lâu năm trau dồi kiến thức và cập nhật công nghệ mới thông qua các khoá đào tạo. - Phải có chế độ khen thưởng và kỷ kuật rõ ràng, nghiêm minh, gắn lợi ích với hiệu quả hoạt động nhằm nâng cao trách nhiệm của các CBTD trong việc thực hiện hoạt động tín dụng. Có chế độ đãi ngộ thích hợp để tăng cường sự gắn bó của các cán bộ nhân viên với CN, tạo động lực cho họ cống hiến nhiều hơn cho CN.  Giải pháp về huy động vốn Huy động vốn là công việc đầu tiên một ngân hàng phải thực hiện làm cơ sở cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để có thể phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK, mở rộng đối tượng cho vay đến các dự án lớn thì nguồn vốn đáp ứng là hết sức quan trọng. Tăng trưởng về nguồn vốn sẽ thúc đẩy hoạt động tín dụng XNK nói riêng và tín dụng nói chung. Do vậy, công tác huy động vốn tại CN phải được tăng cường, đảm bảo tăng trưởng nguồn vốn ổn định và bền vững. Có như thế thì hoạt động tín dụng tài trợ XNK mới có thể thực hiện hiệu quả. Để thực hiện được hoạt động huy động vốn một cách có hiệu quả, CN cần triển khai nhiều giải pháp đồng bộ như: Năm 2013. VietinBank đã trở thành ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu lớn nhất hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời, đây cũng là một ngân hàng được đánh giá là có khả năng huy động vốn tốt nhất Việt Nam. Chính những điều này là cở sở tạo điều kiện để CN có thể huy động tốt nguồn phốn, góp phần phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.  Khai thác tối đa hệ thống công nghệ thông tin trong CN Tuy là CN có hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại so với các ngân hàng khác cùng địa bàn nhưng CN vẫn chưa tận dụng hết các ưu thế và đáp ứng được yêu Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 78 cầu nâng cao chất lượng và phát triển sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng. Vì vậy, để tăng cường khả năng cạnh tranh, giảm chi phí, đẩy nhanh tốc độ thực hiện nghiệp vụ, CN cần tập trung khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị điều hành. - Trang bị cơ sở vật chất hiện đại, hệ thống máy tính nối mạng giúp các cán bộ cập nhật thông tin thường xuyên như: thông tin tỷ giá, lãi suất, thông tin về khách hàng, thông tin về hoạt động XNK trong và ngoài nước, - Mở rộng và nâng cao năng lực quản trị, khai thác hệ thống công nghệ thông tin tương xứng với giá trị công nghệ hiện đại đã đầu tư để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. - Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng tại CN: Trong công tác tín dụng, thông tin là yếu tố đóng vai trò quyết định giúp cho ngân hàng ra quyết định có đầu tư hay không. Các thông tin từ phía khách hàng cung cấp nhiều khi lại thiếu đầy đủ, chính xác, do vậy CBTD không thể chỉ dựa vào các luồng thông tin do khách hàng cung cấp trong dự án mà cần phải nắm bắt, xử lý các thông tin về mọi vấn đề liên quan đến phương án, dự án từ nhiều nguồn khác nhau. Mặt khác, tổ chức lưu trữ, thu thập các thông tin về khách hàng, thông tin thị trường, thông tin công nghệ, xây dựng hệ thống cung cấp thông tin chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng, dựa trên việc sử dụng các phần mềm tin học. Đây sẽ là căn cứ để đánh giá chính xác hơn về khách hàng vay vốn và nâng cao khả năng, tốc độ xử lý, ra quyết định cho vay và đầu tư.  Nâng cao chất lượng phân tích tín dụng XNK, đơn giản hóa các thủ tục và quy trình liên quan đến hoạt động tín dụng tài trợ XNK Tín dụng nói chung và tín dụng XNK nói riêng là một hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, trước khi quyết định tài trợ, ngân hàng phải cân nhắc kỹ, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời. Vì thế, quá trình phân tích tín dụng XNK cần được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả trong cả Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 79 ba giai đoạn: giai đoạn thẩm định trước khi cấp tín dụng, giai đoạn phê duyệt và giải ngân, giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn vay và thu hồi nợ. Quy trình tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ XNK nói riêng. Quy trình này được xây dựng gồm các bước chi tiết thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ban hành thống nhất trong toàn ngân hàng. Các bước đó bao gồm từ phân tích trước khi cấp tín dụng, phê duyệt, giải ngân, kiểm tra việc sử dụng vốn vay và thu hồi nợ. Để thu hút được khách hàng doanh nghiệp, CN cần xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ, phù hợp với tình hình thực tế của từng đối tượng, đơn giản hóa các thủ tục. Tuy nhiên đơn giản hóa ở đây không có nghĩa là tiến hành một cách qua loa, đại khái, nới lỏng quá mức các quy chế của ngân hàng. Đơn giản hóa ở đây là tiến hành một cách đầy đủ và nhanh chóng, đảm bảo đúng quy trinh nhưng phải phải tạo điều kiên thuận lợi nhất để khách hàng có nhu cầu có thể tiếp cận dễ dàng với hoạt động tín dụng tài trợ XNK của CN.  Tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu Rủi ro luôn tồn tại song song với hoạt động tín dụng đặc biệt là trong hoạt động tín dụng tài trợ XNK có liên quan đến giao dịch quốc tế. Vì vây, để hoạt động tín dụng XNK đạt hiệu quả cao thì CN luôn cần tăng cường công tác quản lý rủi ro. - Thường xuyên tiến hành dự báo, đánh giá hoạt động XNK, môi trưòng kinh tế vĩ mô trong và ngoài nước. Do hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp XNK chịu ảnh hưởng rất lớn từ các yếu tố kinh tế vĩ mô trong và ngoài nước. Vì vậy, phân tích và dự đoán tình hình kinh tế vĩ mô là hoạt động quan trọng trong công tác phòng ngừa rủi ro hoạt động tín dụng XNK. - Tiến hành phân loại nợ quá hạn và trích lập dự phòng rủi ro định kỳ: CN cần thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Quyết định 493 của NHNN. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 80 - Chỉ tiến hành cho vay những doanh nghiệp XNK có tình hình tài chính lành mạnh, phương án kinh doanh có tính khả thi cao để có thể hạn chế những rủi ro do khách hàng không trả được nợ. - Tăng cường vai trò của phòng quản lý nợ trong CN, tích cực đôn đốc giám sát kế hoạch và các biện pháp thu hồi nợ, đồng thời nếu có nợ xấu phải cùng phối hợp với doanh nghiệp tìm biện pháp giải quyết và xử lý. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kiến nghị 1.1. Đối với nhà nước và các cơ quan ban ngành - Hoạt động XNK đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế nhưng đây cũng là hoạt động kinh tế phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong và ngoài nước. Do vậy, để đảm bảo cho hoạt động XNK phát triển, Chính phủ cần xây dựng những chính sách kinh tế phù hợp với thực tiễn. Đồng thời khi những chính sách mới được đưa ra cần phải có văn bản hướng dẫn thực hiện kèm theo để việc phối hợp thực hiện giữa các đơn vị liên quan được đồng bộ, thống nhất và chặt chẽ. - Với định hướng phát triển kinh tế theo đường lối đẩy mạnh XK, ưu đãi NK nguyên vật liệu phục vụ XK, hạn chế NK hàng tiêu dùng, Chính phủ cần có những chính sách khuyến khích đẩy mạnh XK, quản lý chặt chẽ NK nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế. - Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, tiếp tục mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá và hợp tác hoá trong các quan hệ quốc tế theo chủ trương của Đảng đã đề ra. Việc đa dạng hoá, mở rộng thị phần trên các thị trường quốc tế, tranh thủ mọi cơ hội phát triển, xâm nhập các thị trường tiềm năng có vai trò quan trọng trong hoạt động XNK của các doanh nghiệp. - Hoạt động tín dụng XNK và hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ liên quan đến mối quan hệ trong nước mà còn có liên quan tới các mối quan hệ với nước ngoài và luật pháp của các nước tham gia hợp tác. Do vậy, Chính phủ cần nghiên cứu, soạn thảo và áp dụng hệ thống văn bản pháp quy phù hợp với thông lệ quốc tế và đặc điểm của Việt Nam, tạo môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng XNK của NHTM.Trư ờn Đạ i ọ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 82 - Củng cố và phát triển Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, tạo điều kiện cho các NHTM Việt Nam hợp tác cùng tìm hiểu khách hàng và đối tác, giúp đỡ và hỗ trợ nhau, cùng nghiên cứu và hạn chế bớt rủi ro giúp cho hoạt động ngân hàng cũng như hoạt động của các doanh nghiệp XNK phát triển. - Tạo môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ổn định và phát triển. - Chính phủ và các Bộ, Ngành cũng cần có thành lập và phát triển các tổ chức Bảo hiểm tín dụng XNK, có những biện pháp để đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức này. - Phát triển Bảo hiểm tín dụng XK . Trong lĩnh vực thanh toán XNK, dịch vụ bảo hiểm thường do một tổ chức cung cấp. Mục đích của Bảo hiểm XK là nhằm bảo vệ nhà XK trước rủi ro người mua nước ngoài không thực hiện nghĩa vụ thanh toán, khuyến khích XK hàng hoá bằng những điều khoản mang tính cạnh tranh, hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình thâm nhập vào những khu vực thị trường có rủi ro cao. 1.2 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và VIETINBANK chi nhánh Huế - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam với tư cách là cơ quan quản lý trực tiếp mọi hoạt động của các CN nên mọi quy chế, chính sách của ngân hàng đưa ra đều tác động đến hoạt động của các CN. Do vậy, để hỗ trợ cho hoạt động của CN luôn ổn định, an toàn, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nên quan tâm hơn nữa đến công tác phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy chế để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong toàn hệ thống ngân hàng. Ngân hàng cần triển khai hướng dẫn thi hành cụ thể các văn bản, chính sách, quy chế có liên quan đến hoạt động XNK, quản lý ngoại hối, tín dụng XNK của Chính phủ, của NHNN đến các CN. Bên cạnh đó, ngân hàng nên có chính sách trao quyền tự chủ, tăng thẩm quyền cho các CN ở một giới hạn nhất định trong chính sách tín dụng nội bộ như về hạn mức tín dụng, chênh lệch lãi suất để các CN tuỳ theo đặc điểm của địa bàn hoạt động, tình hình kinh doanh của các khách hàng để đưa ra các sản phẩm cho phù hợp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 83 - Đối với VietinBank- chi nhánh Huế: NH cần tiến hành đồng bộ các giải pháp về nguồn vốn, quản trị và công tác phòng rủi ro để mở rộng hơn nữa các đối tượng khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng tài trợ tại CN. Đồng thời, đề ra mục tiêu và chiến lược cụ thể, có định hướng và kế hoạch phát triển rõ ràng cho từng giai đoạn. 1.3 Đối với doanh nghiệp XNK Các doanh nghiệp XNK hoạt động trong lĩnh vực XNK có ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả của tín dụng tài trợ XNK tại các NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Huế nói riêng. - Các doanh nghiệp cần củng cố, nâng cao trình độ nghiệp vụ ngoại thương cho đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp. Phải bố trí các cán bộ có trình độ chuyên môn vững vàng, thông thạo ngoại ngữ và thông lệ, tập quán kinh doanh quốc tế làm công tác XNK để hạn chế tối đa những thiệt hại trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài. Nên thường xuyên cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn về XNK do các truờng đại học và các NHTM tổ chức để nâng cao nghiệp vụ. - Chủ động nắm bắt thời cơ, thận trọng khi đàm phán ký kết hợp đồng đảm bảo hợp đồng phải cụ thể, chính xác, rõ ràng, đầy đủ các điều khoản, nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ mỗi bên, phạm vi và đối tượng xử lý khi có tranh chấp xảy ra. - Các doanh nghiệp cũng nên có một bộ phận pháp chế hoặc sử dụng tư vấn pháp lý để tránh các bất đồng, tranh chấp có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh. - Trong quan hệ với các đối tác nước ngoài, doanh nghiệp XNK Việt Nam cần tuân thủ theo đúng thông lệ quốc tế, không nên vì quan hệ trước mắt mà đánh mất uy tín của doanh nghiệp. Luôn cần có thái độ hợp tác với ngân hàng trong việc tìm biện pháp tháo gỡ khi có rủi ro xảy ra. - Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường bằng cách đổi mới công nghệ, tận dụng tối đa các nguồn lực tự có và cả huy động từ bên ngoài đặc biệt là từ nguồn Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 84 tín dụng ngân hàng. Đẩy mạnh xây dựng hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế để tạo niềm tin đối với các đối tác cũng như mở rộng thị trường. 2. Kết luận: Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế- xã hội. Xu hướng mở động đầu tư và hợp tác quốc tế cũng khiến cho hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng trở nên phát triển hơn. Chính trong điều kiện đó, đòi hỏi Vietinbank- Huế phải phát huy được những thế mạnh đã có đồng thời phải có những kế hoạch, chiến lược cụ thể để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập. Trong hoạt động của các NHTM, hoạt động tín dụng vẫn là nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn cho các ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng tài trợ XNK do có liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế. Qua bài nghiên cứu có thể dễ dàng nhận thấy hoạt động tài trợ tín dụng XNK vẫn chưa thực sự phát triến mạnh. Yêu cầu đặt ra đối với CN là cần có những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ XNK nói riêng dù đây là một vấn đề không đơn giản. Có như vậy hoạt động kinh doanh của CN mới tăng trưởng hiệu quả và bền vững. Trong thời gian qua , nhận thấy rõ được tiềm năng to lớn trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tài trợ XNK cũng như những ưu thế của mình, CN đã có những định hướng và bước đi đúng đắn nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, CN vẫn còn gặp không ít khó khăn, vướng mắc.Vì vậy, trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng tài trợ XNK cùng với quá trình tìm hiểu, phân tích, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế trong trong hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank-Huế, đề tài đã đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 85 hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại CN. Hy vọng đây sẽ là một đóng góp tích cực để hoàn thiện và phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại CN. Do giới hạn về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên khóa luận không tránh khỏi hạn chế, em rất mong nhận được nhiều thêm sự hướng dẫn của các thầy, cô và những ý kiến nhận xét của các cán bộ trong ngân hàng để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. 3. Hạn chế và hướng mở rộng của đề tài 3.1 Hạn chế: Quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những hạn chế: - Quỹ thời gian có hạn cùng với vốn kiến thức chưa hoàn chỉnh khiến những nhận định đưa ra chưa thực sự hoàn thiện. - Số liệu thu thập chưa đầy đủ.Tính chính xác của số liệu chưa cao do sai số trong quá trình tính toán và bóc tách từ số liệu chung của CN. - Đề tài mới chỉ đánh giá được hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng tài trợ XNK dựa vào các chỉ tiêu đính lượng. 3.2 Hướng mở rộng đề tài : - Thực hiện so sánh và phân tích hoạt động tín dụng XNK vơi các Ngân hàng khác trên địa bàn để học hỏi cũng như rút ra được kinh nghiệm từ phía các chi nhánh NH đó. - Sử dụng SPSS, tổ chức điều tra và lấy ý kiến thực tế từ phía khách hàng đang sử các sản phẩm tín dụng tài trợ XNK của ngân hàng. Từ đó có thể phân tích chỉ tiêu định tính tác động đến hiệu quả hoạt động tài trợ tín dụng của chi nhánh.Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Website của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: www.vietinbank.vn 2. Khóa luận các năm về trước của Thư Viện Trường Đại học kinh tế Huế- Đại học Huế. 3. Website www.tailieu.vn 4. Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2009-2013 5. Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 6. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thảo (2006), ‘Nghiệp vụ thanh toán quốc tế’, Nhà xuất bản Lao động xã hội. 7. GS.TS. Lê Văn Tư, Chuyên viên kinh tế Lê Tùng Vân (2000), ‘Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu- thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ’, Nhà xuất bản Thống kê. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 87 Mục lục DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................3 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................4 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................5 TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................................6 Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................7 2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................8 3. Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................8 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: .................................................................9 5. Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................9 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................10 Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại. .................................................................................10 1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ...........10 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại .....10 1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng ...............................................10 1.1.2.1. Tín dụng phân theo hình thức tài trợ .....................................10 1.1.2.2.Tín dụng phân theo thời gian ..................................................13 1.1.2.3. Tín dụng phân theo hình thức đảm bảo .................................13 1.1.2.4 Tín dụng phân theo rủi ro .......................................................14 Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 88 1.2. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ...............................................................................................................................15 1.2.1. Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại .......15 1.2.2 Đặc điểm tín dụng XNK ...............................................................16 1.2.3. Vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ................16 1.2.3.1 Đối với ngân hàng thương mại ...............................................16 1.2.3.2 Đối với doanh nghiệp .............................................................17 1.2.3.3, Đối với nền kinh tế ................................................................17 1.2.4. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại....................................................................................................................18 1.2.4.1 Cho vay trên cơ sở hối phiếu ..................................................18 1.2.4.2 Cho vay theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C - Letter of credit) ..........................................................................................................20 1.2.4.3. Cho vay theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ ................23 1.2.4.4. Bảo lãnh .................................................................................24 1.2.4.5. Bao thanh toán xuất khẩu (Factoring) ...................................25 1.2.4.6. Chiết khấu nợ dài hạn (Forfaiting) ........................................26 1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu......................... 27 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..............................................................................................................................27 1.3.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .....................................................................................................................29 1.3.2.1 Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng XNK ........................................29 Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 89 1.3.2.2 Chỉ tiêu phản ánh độ an toàn ..................................................30 1.3.2.3 Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh tín dụng tài trợ XNK ...........32 Chương 2: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 ..................................................33 2.1 Giới thiệu khái quát về Vietinbank- chi nhánh Huế ..........................33 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 33 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................34 2.2Tình hình chung về hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009-2013 36 2.2.1 Hoạt động huy động vốn ..............................................................36 2.2.2 Hoạt động tín dụng .......................................................................41 2.2.3 Hoạt động kinh doanh ..................................................................44 2.2.4 Đánh giá chung: ............................................................................46 2.3 Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2013 .......................................................47 2.3.1 Hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại chi nhánh .............................47 2.3.2 Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK qua 3 năm tại CN ......49 2.3.2.1 Phân tích cơ cấu tín dụng tài trợ XNK ...................................49 2.3.2.2 Phân tích tình hình tín dụng tài trợ XNK theo các phương thức cho vay .................................................................................................................51 2.4 Đánh hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................55 2.4.1 Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng hoạt động ..................................... 55 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 90 2.4.1.1 Dư nợ tín dụng tài trợ XNK ....................................................55 2.4.1.2 Chỉ tiêu: Doanh số cho vay .....................................................59 2.4.2 Chỉ tiêu phản ánh độ an toàn ........................................................ 61 2.4.2.1 Chỉ tiêu: Nợ quá hạn............................................................... 61 2.4.2.2 Chỉ tiêu: Vòng quay vốn tín dụng ..........................................62 2.4.2.3 Chỉ tiêu: Tỷ trọng nợ xấu = Nợ xấu tín dụng XNK/ Nợ xấu của chi nhánh ...............................................................................................................64 2.4.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ........................................65 2.4.4 Đánh giá chung hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK VietinBank-Huế giai đoạn 2011-2013 .........................................................................67 Chương 3: Định hướng và giải pháp đối với hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- Huế ............................................................................................70 3.1 Đánh giá chung về tín dụng tài trợ XNK tại Vietinbank- Huế giai đoạn 2011-2013 thông qua mô hình SWOT. ...............................................................70 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ XNK tại VietinBank- chi nhánh Huế. ........................................................................................73 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................81 1.Kiến nghị ..................................................................................................81 1.1. Đối với nhà nước và các cơ quan ban ngành ....................................81 1.2 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và VIETINBANK chi nhánh Huế .................................................................................82 1.3 Đối với doanh nghiệp XNK ...............................................................83 2. Kết luận: ..................................................................................................84 Trư ờn Đại học Kin h tế Hu ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Lê Tô Minh Tân Sinh viên: Nguyễn Mỹ Ngân | 91 3. Hạn chế và hướng mở rộng của đề tài ....................................................85 3.1 Hạn chế: ..............................................................................................85 3.2 Hướng mở rộng đề tài : ......................................................................85 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_hoat_dong_tin_dung_tai_tro_xnk_tai_vietinbank_chi_nhanh_hue_giai_doan_2011_2013_56.pdf
Luận văn liên quan