Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh không ngoài mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục đích này, doanh
nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng
thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần
XNK Nghệ An tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục
đích này.
Lãnh đạo Xí nghiệp đã sớm nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ giá thành sản
phẩm sẽ giúp cho Xí nghiệp thấy rõ dược bức tranh về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, để từ đó đề ra những kế hoạch SXKD và chiến lược thực hiện kế
hoạch, nhằm không ngừng giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
SXKD doanh của Xí nghiệp.
Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản
phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau:
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần XNK Nghệ An.
- Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiêp.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả
năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ----- ----
05/07 50 05/07 Xuất hạt nhựa PE
để sản xuất bao
PE
1521 208.878.382
06/07 51 06/07 Xuất hạt trắng sứ
để sản xuất bao
PE
1521 1.745.157,5
08/07 52 08/07 Xuất hạt màu
xanh để sản xuất
bao PE
1521 47.850.000
10/07 53 10/07 Xuất hạt phụ gia
để sản xuất bao
PE
1521 37.750.375
30/09 54 30/09 K/c chi phí
NVLTT về TK
1541 bao PE
451.276.707,5
---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
Cộng phát sinh 258.473.914,5 258.473.914,5
Số dư cuối kỳTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 56
2.2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại Xí nghiệp, đối với công nhân sản xuất sản phẩm, tiền lương được tính theo
sản phẩm. Đó là khoản tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động, nó
được áp dụng trả lương cho từng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, tiền lương
này được căn cứ trực tiếp vào đơn giá lương và sản lượng sản phẩm hoàn thành của
người lao động.
Tiền lương được tính như sau:
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Đối với bộ phận gián tiếp sản xuất ra sản phẩm (Quản đốc, bảo vệ phân xưởng):
Từ cơ sở đó, các khoản trích theo lương được tính toán căn cứ vào số tiền
lương công nhân sản xuất nhận được và tỷ lệ trích theo quy định hiện hành tại Xí
nghiệp. Tỷ lệ trích được thực hiện theo đúng quy định của nhà nước, tính vào chi phí
sản xuất 30%, vào công nhân viên 7%:
BHXH = LCB x 15%
BHYT = LCB x 2%
BHTN = LCB x
KPCĐ = LCB x 2%
2.2.2.1.2.1 Tài khoản sử dụng
Tổng lương sản
phẩm trong kỳ =
Tổng sản phẩm
sản xuất trong kỳ x
Đơn giá lương
sản phẩm
Tiền lương một
công nhân =
Số ngày
công
x Lương bình quân
ngày công
Lương bình
quân ngày công
=
Tổng lương sản phẩm
Tổng ngày công
Tiền lương được
lĩnh một tháng
= Đơn giá
lương ngày
x Số ngày thực tế
trong tháng
Đơn giá
lương ngày =
Mức lương tối thiểu x Hệ số
26
+ Phụ cấp lương
BHXH = LCB x 5%
BHYT = LCB x 1%
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 57
Để tập hợp chi phí NCTT trong kỳ, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân
công trực tiếp".
TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" được mở TK cấp 2 chi tiết theo yếu
tố sản phẩm:
- TK 6221: Chi phí NCTT sản xuất sản phẩm bao PE.
- TK 6222: Chi phí NCTT sản xuất sản phẩm Carton.
2.2.2.1.2.2. Chứng từ hạch toán
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, các loại chứng từ được sử dụng:
- Bảng chấm công (Phụ lục 6)
- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán (Phụ lục 4).
- Bảng tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (Phụ lục 5).
- Nhật ký chung (Biểu số 2.5).
- Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.6).
- Sổ cái tài khoản (Biểu số 2.7).
2.2.2.1.2.3. Quy trình thực hiện
Hàng ngày, tổ trưởng tại phân xưởng tiến hành chấm công cho công nhân sản
xuất trên bảng chấm công. Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công làm việc, nghỉ
việc, nghỉ BHXH để có căn cứ trả lương.
Vào ngày 25 hàng tháng, kế toán tiền lương lập Bảng tạm ứng lương cho nhân
công tại Xí nghiệp, đồng thời chuyển cho kế toán thanh toán.
Cuối tháng, tổ trưởng tại phân xưởng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng
chấm công cùng các chứng từ liên quan cho kế toán. Căn cứ vào sản phẩm nhập kho,
tổng quỹ lương dự toán đã được giám đốc duyệt và bảng chấm công, kế toán tiền
lương lập Bảng tính lương và chuyển cho kế toán thanh toán, đồng thời tính BHXH,
BHYT, BHTN KPCĐ theo quy định hiện hành tại Xí nghiệp. Cuối cùng chuyển cho
kế toán tổng hợp hạch toán và tính giá thành sản phẩm.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 58
2.2.2.1.2.4. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào Bảng tạm ứng lương và Bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến
hành định khoản các bút toán sau:
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất bao PE:
Nợ TK 6221 105.878.000đ
Có TK 334 105.878.000đ
Các khoản trích theo lương:
BHXH của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (17% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 17.999.260đ
Có TK 3383 17.999.260đ
BHYT của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (3% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 3.176.340đ
Có TK 3384 3.176.340đ
BHTN của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (1% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 1.058.780đ
Có TK 3389 1.058.780đ
KPCĐ của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (2% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 2.117.560đ
Có TK 3382 2.117.560đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 59
Biểu số 2.5. Sổ nhật ký chung TK 6221
Đơn vị: XN SX Bao bì Mẫu số:S03a-DN
Địa chỉ:159 - trường Chinh - TP Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nghệ An ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp (bao PE)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải STTdòng
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
30/09 30/09
Tiền lương phải
trả cho công nhân
sản xuất bao PE
6221
3341
105.878.000
105.878.000
30/09 30/09
BHXH tính vào
chi phí sản xuất
bao PE
6221
3383
17.999.260
17.999.260
30/09 30/09
BHYT tính vào
chi phí sản xuất
bao PE
6221
3384
3.176.340
3.176.340
30/09 30/09
BHTN tính vào
chi phí sản xuất
bao PE
6221
3389
1.058.780
1.058.780
30/09 30/09
KPCĐ tính vào
chi phí sản xuất
bao PE
6221
3382
2.117.560
2.117.560
Tổng cộng 130.229.940 130.229.940
Ngày 30, tháng 9, năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 60
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết TK 6221
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp (Bao PE)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
N –T
ghi sổ Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì
30/09 30/09
Tiển lương phải trả
cho công nhân sản
xuất bao PE
3341 105.878.000
30/09 30/09 BHXH tính vào chiphí sản xuất bao PE 3383
17.999.260
30/09 30/09 BHYT tính vào chiphí sản xuất bao PE 3384 9.176.340
30/09 30/09 BHTN tính vào chiphí sản xuất bao PE 3389 3.058.780
30/09 30/09 KPCĐ tính vào chiphí sản xuất bao PE 3382 2.117.560
Cộng 130.229.940
Số dư cuối kì
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 61
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.7. Sổ cái TK 6221
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp (Bao PE)
Số hiệu: TK 6221
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kì
30/09 30/09
Tiển lương phải trả cho
công nhân sản xuất bao
PE
3341 105.878.000
30/09 30/09 BHXH tính vào chi phí
sản xuất bao PE 3383
17.999.260
30/09 30/09 BHYT tính vào chi phí
sản xuất bao PE 3384 3.176.340
30/09 30/09 BHTN tính vào chi phí
sản xuất bao PE 3389 1.058.780
30/09 30/09 KPCĐ tính vào chi phí
sản xuất bao PE 3382 2.117.560
30/09 30/09 K/c chi phí NCTT vềTK 1541 bao PE 1541 130.229.940
Cộng phát sinh 130.229.940 130.229.940
Số dư cuối kỳ
2.2.2.1.3. Chi phí sản xuất chung
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 62
Chi phí SXC là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất
sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung tại Xí
nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản chi phí về lương, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên.
- Chi phí vật liệu: gồm các chi phí liên quan đến việc mua sắm các vật liệu phụ
cho sản xuất ở phân xưởng.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí mà Xí nghiệp mua dụng cụ, thiết bị sửa
chữa máy móc phục vụ cho sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao theo phương pháp đường
thẳng của TSCĐ hữu hình, khấu hao TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ tạm trích,
trích chi phí sử dụng đất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí sử dụng điện nước.
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí khác được chi trả bằng tiền, như mua
văn phòng phẩm
Cuối kỳ sau khi đã tập hợp được các chi phí SXC, kế toán tính toán phân bổ cho
từng đối tượng tính toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu chuẩn phân bổ
hợp lý. Tại Xí nghiệp chi phí SXC được phân bổ căn cứ vào chi phí NVLTT thực tế
phát sinh trong kỳ.
2.2.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp các chi phí phát
sinh tại phân xưởng sản xuất.
Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" được mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo
yếu tố chi phí:
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
- TK 6272 - Chi phí vật liệu.
- TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
- TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 63
2.2.2.1.3.2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Phụ lục 7).
- Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ cái tài khoản.
2.2.2.1.2.3. Quy trình thực hiện và trình tự hạch toán
Chi phí nhân viên phân xưởng
Nhân viên phân xưởng là những nhân viên không trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm nhưng họ gián tiếp tham gia vào quá trình đó, thúc đẩy sản
xuất nhanh hơn. Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân
xưởng cũng bao gồm tiền lương nhân viên quản lý ở phân xưởng, khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên quản lý phân xưởng.
Do đặc thù lao động nên nhân viên phân xưởng thường áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian. Lương thời gian được xác định thông qua các Bảng chấm công,
mức độ hoàn thành công việc và trình độ chuyên môn của mỗi người.
Hàng ngày tại phân xưởng bộ phận quản lý lao động theo dõi số ngày làm việc
thực tế của nhân viên quản lý phân xưởng trên Bảng chấm công, cuối tháng gửi lên
phòng kế toán, sau đó kế toán sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương.
Căn cứ vào Bảng tạm ứng lương và Bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến
hành định khoản các bút toán sau:
Tiền lương phải trả công nhân tại phân xưởng:
Nợ TK 6271 74.441.000đ
Có TK 334 74.441.000đ
Các khoản trích theo lương:
BHXH của công nhân tại phân xưởng (17% lương cơ bản):
Nợ TK 6271 12.654.970đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 64
Có TK 3383 12.654.970đ
BHYT của công nhân tại phân xưởng (3% lương cơ bản):
Nợ TK 6271 2.233.230đ
Có TK 3384 2.233.230đ
BHTN của công nhân tại phân xưởng (1% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 744.410đ
Có TK 3389 744.410đ
KPCĐ của công nhân tại phân xưởng (2% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 1.488.820đ
Có TK 3382 1.488.820đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 65
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.8. Sổ chi tiết TK 6271
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
N –T
ghi sổ Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì
30/09 30/09
Tiển lương phải
trả cho nhân
viên tại phân
xưởng
334 74.441.000
30/09 30/09
BHXH của
nhân viên tại
phân xưởng
3383 12.654.970
30/09 30/09
BHYT của nhân
viên tại phân
xưởng
3384 2.233.230
30/09 30/09
BHTN của nhân
viên tại phân
xưởng
3389 744.410
30/09 30/09
KPCĐ của nhân
viên tại phân
xưởng
3382 1.488.820
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí bao PE 1541 61.345.829
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí thùng carton 1542 30.216.601
Cộng 91.562.430 91.562.430
Số dư cuối kì
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 66
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu,
công cụ dụng cụ, sổ này theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, tính tổng cộng
trên các sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp xuất nhập nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ tiến hành lên sổ chi tiết, sổ cái cho từng tài khoản.
Ngày 13/07, căn cứ vào phiếu chi số 63, thanh toán tiền mua mực in tại phân xưởng:
Nợ TK 6272 180.000đ
Có TK 1111 180.000đ
Ngày 13/07, căn cứ phiếu chi số 64, thanh toán tiền mua dung môi tại phân xưởng:
Nợ TK 6272 3.600.880đ
Có TK 1111 3.600.880đ
Ngày 15/07, căn cứ Phiếu chi số 70, thanh toán tiền mua dây Curoa tại phân xưởng:
Nợ TK 6273 100.000đ
Có TK 1111 100.000đ
Ngày 16/07, căn cứ Phiếu chi số 73, thanh toán tiền mua bi chữ thập tại phân xưởng:
Nợ TK 6273 1.691.546đ
Có TK 1111 1.691.546đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 67
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết TK 6221
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
13/07 13/07 CT 13 Thanh toán tiền
mua mực in 1111
180.000
13/07 13/07 CT 14 Thanh toán tiền
mua dung môi 1111
3.600.880
---- ----- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí bao PE 1541 2.533.190
30/09 30/09
Phân bổ vào chi
phí thùng
carton
1.247.690
Cộng 3.780.880 3.780.880
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 68
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 6273
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6273– Chi phí công cụ dụng cụ
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ có
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
13/07 13/07 C T15 Thanh toán tiền
mua dây Curoa 1111
100.000
13/07 13/07 CT 16 Thanh toán tiền
mua bi chữ thập 1111
1.691.546
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí bao PE 1541 1.200.336
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí thùng carton 591.210
Cộng 1.791.546 1.791.546
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 69
Chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ máy móc, thiết bị là chi phí tính vào chi phí sản xuất để tính
giá thành sản phẩm, cụ thể là việc phân bổ nguyên giá của máy móc, thiết bị nhằm tạo
ra nguồn vốn để tái sản xuất.
Tài sản cố định của Công ty bao gồm: máy móc thiết bị (Máy đứng cỡ to, máy
HDPE + cắt dán, máy in 5 màu, tụ bù điện, máy thổi đứng 2 đầu hình), nhà cửa,
phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị quản lý Việc trích khấu hao dựa trên nguyên
giá (Bao gồm giá trị mua, phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại và số năm sử
dụng. Xí nghiệp tiến hành trích khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Xí nghiệp tiến hành trích khấu hao tài
sản cố định tính trên cơ sở mức khấu hao hàng năm. Phương pháp tính khấu hao sử
dụng ở công ty là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vì vậy, mức khấu hao của
một TSCĐ trong một năm được tính:
Cuối tháng kế toán TSCĐ sẽ căn cứ vào các loại máy móc thiết bị dùng
cho sản xuất từng phân xưởng để tính ra mức khấu hao trong tháng của máy móc
thiết bị này từ các chứng từ phản ánh sự tăng giảm của TSCĐ kế toán sẽ lập
bảng chi tiết khấu hao TSCĐ.
Ngày 30, tháng 09, năm 2012, căn cứ vào bảng chi tiết khấu hao TSCĐ quý III,
kế toán định khoản các nghiệp vụ sau:
Trích khấu hao cho nhà xưởng:
Nợ TK 6274 28.401.000đ
Có TK 214 28.401.000đ
Trích khấu hao xe ô tô tải:
Nợ TK 6274 5.700.000đ
Có TK 214 5.700.000đ
Nguyên giá tài sản cố địnhMức khấu hao tài sản
cố định một năm = Thời gian sử dụng (năm)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 70
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết TK 6274
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S038-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ có
Số dư đầu kì
30/09 30/09 Trích khấu haocho nhà xưởng 214
28.401.000
30/09 30/09 Trích khấu hao
cho xe ô tô tải 214
5.700.000
30/09 30/09 Phân bổ vào
chi phí bao PE 1541 22.874.670
30/09 30/09
Phân bổ vào
chi phí thùng
carton
11.253.330
Cộng 34.101.000 34.101.000
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 71
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng các dịch vụ về điện, nước, điện thoại... đều gửi các thông báo về số
tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho công ty của họ. Kế toán căn cứ vào giấy
báo, hoá đơn cung cấp dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ.
Ngày 25/07, căn cứ Phiếu chi số 87, thanh toán tiền điện cho Chi nhánh điện Vinh:
Nợ TK 6277 15.000.000đ
Có TK 1111 15.000.000đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 72
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết TK 6277
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ có
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- --- ---
25/07 25/07 CT15
Thanh toán
tiền điện cho
chi nhánh
điện Vinh
1111
15.000.000
---- ---- ---- ---- ---- --- --- ---
30/09 30/09
Phân bổ vào
chi phí bao
PE
1541 10.050.000
30/09 30/09
Phân bổ vào
chi phí thùng
carton
4.950.000
Cộng 15.000.000 15.000.000
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 73
Chi phí bằng tiền khác
Tương tự như những chi phí trên, kế toán căn cứ vào Phiếu chi, Hóa đơn dịch
vụ và các chứng từ liên quan, tiến hành hạch toán và ghi sổ.
Ngày 20/07, căn cứ vào Phiếu chi số 82, thanh toán tiền mua vải vụn lau máy:
Nợ TK 6278 172.000đ
Có TK 1111 172.000đ
Ngày 21/07, căn cứ vào phiếu chi số 84, thanh toán tiền hàn loa gió:
Nợ TK 6278 300.000đ
Có TK 1111 300.000đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 74
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết TK 6278
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6278 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
20/07 20/07 CT 20
Thanh toán tiền
mua vải vụn lau
máy 1111
172.000
21/07 21/07 CT 21 Thanh toán tiềnhàn loa gió 1111 300.000
---- ----- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí bao PE 1541
316.240
30/09 30/09 Phân bổ vào chiphí thùng carton 155.760
Cộng 472.000 472.000
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 75
2.2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên TK 621, 622, 627
kế toán tiến hành kết chuyển (TK 621, 622) hoặc phân bổ các loại chi phí này (TK
627) để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành
kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành từng loại sản
phẩm do Xí nghiệp hoàn thành trong kỳ.
2.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử
dụng tài khoản TK 154 "Chi phí SXKD dở dang".
TK 154 được mở TK cấp 2 chi tiết theo yếu tố sản phẩm:
- TK 1541: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm bao PE.
- TK 1542: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm Carton.
2.2.2.2.2. Chứng từ hạch toán
Để tập hợp chi phí sản xuất, các chứng từ sau được sử dụng:
- Bảng tính giá thành sản phẩm (Biểu số 2.15).
- Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.14).
- Sổ cái tài khoản.
2.2.2.2.3. Quy trình thực hiện
Mọi chứng từ của kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được
tập hợp và luân chuyển ở các kế toán chi tiết như: Kế toán nguyên vật liệu, Kế toán
tiền lương, Kế toán chi phí sản xuất chung và một số kế toán khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 76
2.2.2.2.4. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 2.5. Tập hợp chí phí SXKD dở dang sản phẩm bao PE
SDĐK: 50.136.862đ
SDCK: 50.080.621đ
56.205đ
487.024.119,5đ
98.320.265đ
130.229.940đ
258.473.914,5đ
TK 6271
TK 6221
TK 154
TK 6211 TK 152
TK 155
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 77
Đơn vị tính: đồng
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết TK 1541
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang sản phẩm bao PE
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
N –T
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
Ngày
tháng
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
Số dư
đầu kì 50.136.862
30/09 30/09
K/c chi
phí
NVLTT
6211 258.473.914,5
30/09 30/09 K/cNCTT 6221 130.229.940
30/09 30/09 K/c chiphí SXC 6271 98.320.265
30/09 30/09
K/c về giá
thành sản
phẩm bao
PE
487.024.119,5
30/09 30/09
Nhập kho
phế liệu
thu hồi
56.205
Cộng số
P/s trong
quý
487.024.119,5 487.080.324,5
Số dư
cuối kì 50.080.621
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 78
2.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Xí nghiệp đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí NVLTT
Chí phí dở dang cuối kỳ của bao PE =
2.2.2.4. Tính giá thành sản phẩm bao PE hoàn thành trong kỳ
Căn cứ vào kết quả sản xuất cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho,
khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản
phẩm hoàn thành.
Căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí đã tập hợp được, kế
toán tổ chức tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng phương pháp phù hợp, trên cơ
sở công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-
phế liệu
thu hồi
(nếu có)
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
0 + 258.473.914,5
258.473.914,5
30.125 +7500
X 7500 = 51.523.039,4đ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
=
Chi phí NVLTT
dở dang đầu kỳ +
Chi phí NVLTT
phát sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
+ Số lượng SPDD
cuối kỳ
x
Số lượng
SPDD cuối
kỳ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 79
Đơn vị tính: đồng
Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành
Đơn vị: XN SX Bao bì Mẫu số S37-DN
Địa chỉ: 159-Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
-TP Vinh-Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý III năm 2012
Sản phẩm: Bao PE
Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục
CP NVL TT CP NC TT CP SXC
1.CP SXKD dở
dang đầu kỳ
50.136.862 50.136.862
2.CP SXKD
p/s trong kỳ 487.024.119.5 258.473.914,5 130.229.940 98.320.265
3.Phế liệu thu
hồi
56.205
4.CP SXKD dở
dang cuối kỳ
51.523.039,4 51.523.039,4
5. Giá thành
sản phẩm
485.581.737,1
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giá thành đơn vị bao PE =
Giá thành đơn vị bao PE năm 2011 của Xí nghiệp là 14.120 đồng/Kg, thấp
hơn năm 2012 là 1.999 đồng/Kg. Có sự chênh lệch đó là do nguyên liệu đầu vào của
Xí nghiệp năm 2012 cao hơn năm 2011, đồng thời lương của công nhân năm này cũng
cao hơn năm trước.
485.581.737,1
30.125
16.119 (đồng/Kg).=
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 80
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ – CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp
3.1.1. Đánh giá công tác kế toán
- Về bộ máy kế toán: Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến
chức năng. Trong đó kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành công việc, phân công
trách nhiệm cho các phần hành kế toán khác. Đặc biệt bộ máy kế toán được sự quản lý
và giám sát chặt chẽ của giám đốc Xí nghiệp. Các nhân viên kế toán được bố trí công
việc một cách hợp lý, phù hợp khả năng, trình độ chuyên môn.
- Chính sách kế toán: hiện nay Xí nghiệp đã sử dụng và áp dụng sổ sách chứng
từ kế toán tương đối đầy đủ theo chế độ kế toán của Nhà nước, sử dụng các mẫu hóa
đơn chứng từ về thuế GTGT, quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu... được áp dụng
ngay từ những năm thành lập
- Về hệ thống sổ sách, chứng từ: các loại sổ ở Xí nghiệp được mở khá đầy đủ,
việc ghi chép và mở sổ được thực hiện tương đối đúng quy định. Do vậy, các phần
hành công việc kế toán được thực hiện khá suôn sẻ và thuận lợi.
- Về hệ thống tài khoản: tài khoản được mở chi tiết cho nhiều đối tượng khác
nhau, giúp cho việc hạch toán được chính xác và nhanh chóng.
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
3.1.2.1. Ưu điểm
Hiện nay, Xí nghiệp đã tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách khoa học và hợp lý đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ chi
phí phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác.
Việc theo dõi, tập hợp các thông tin số liệu trên các tài khoản được xử lý đúng
ngay từ ban đầu một cách chặt chẽ và chuẩn xác, tạo điều kiện cho công việc tập hợp
trực tiếp chi phí cho từng đối tượng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 81
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp.
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp đã
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, các chế độ tài chính hiện hành. Đồng thời có sự
linh hoạt trong vận dụng giữa lý luận và thực tiễn của Xí nghiệp, song vẫn đảm bảo
tính pháp lý.
Nhìn chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì là tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo cho việc tính đúng, tính
đủ chi phí sản xuất bỏ ra. Công tác báo cáo quyết toán, phân tích hoạt động tài chính
rõ ràng, kịp thời.
3.1.2.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên thì còn một số mặt hạn chế và tồn tại cần khắc
phục như sau:
3.1.2.2.1. Chi phí NVLTT
Trong quá trình xuất vật tư dùng cho sản xuất vẫn còn tình trạng xuất âm (thực
tế cán bộ vật tư đã mua về nhập kho nhưng chưa làm thủ tục nhập vật tư tại phòng kế
toán). Vì vậy đơn giá vật tư không được cập nhật kịp thời, khi xuất dùng sẽ không
chính xác dẫn đến tập hợp chi phí sản xuất sẽ không được chính xác.
Hiện nay, đối với công tác sản xuất bao PE, Xí nghiệp thu mua NLV hạt PE
chủ yếu của nhà cung ứng tại Nghệ An, trong khi được biết một số nhà cung ứng
tốt hơn tại Hà Nội và Đà Nẵng thì Xí nghiệp lại rất ít khi hợp tác. Đối với sản
xuất bìa Carton, Công ty giấy nâu Sông Lam cũng là nhà cung cấp chính cho Xí
nghiệp. Tuy nhiên được biết giá thành ở các nhà cung cấp này rất cao, việc giao
hàng về cho Xí nghiệp cũng rất thất thường, có nhiều trường hợp Xí nghiệp không
kịp sản xuất hàng vì NVL chưa đến.
3.1.2.2.2. Chi phí NCTT
Việc tính lương cho công nhân sản xuất tại Xí nghiệp còn mang tính giản đơn,
chưa có sự đánh giá chính xác năng lực và đóng góp thực sự của từng công nhân.
Tại Xí nghiệp, công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao. Do đó, thực
hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là không thể thiếu,
nhưng trong thực tế Xí nghiệp không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của
TR
ƯỜ
NG
Ạ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 82
công nhân sản xuất, chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, do vậy
giá thành không ổn định giữa các kì tính giá thành. Đây là một hạn chế cần khắc phục.
3.1.2.2.3. Chi phí SXC
Đối với khoản trích khấu hao TSCĐ, Xí nghiệp Sản xuất Bao bì là đơn vị trực
thuộc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An, chưa có quyết định bàn giao tài sản,
nên việc xác định nguyên giá của TSCĐ chưa chính xác và chưa chi tiết cho từng loại
TSCĐ, do đó việc trích khấu hao và phân bổ giá trị khấu hao cho từng giai đoạn sản
xuất từng loại sản phẩm không chính xác, ảnh hưởng không nhỏ dến việc tính giá
thành sản phẩm.
Theo hướng dẫn kế toán thực hiện 04 chuẩn mực kế toán ban hành theo quyết
định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính và thông tư số
89/2002/TT-BTC : đối với kế toán sản xuất chung cố định, chỉ được tính vào giá thành
những khoản chi phí hợp lý (Chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công
suất bình thường) còn những khoản chi phí không hợp lý không được tính vào giá
thành sản xuất sản phẩm mà chỉ được tính vào giá vốn hàng bán. Hiện nay, tại Xí
nghiệp việc tách phần chi phí tính vào giá thành sản phẩm và tính vào giá vốn hàng bán
chưa rõ ràng, hầu hết các khoản chi phí sản xuất tập hợp vào các tài khoản chi phí đều
được kết chuyển sang TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tính giá thành.
3.1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành
Hiện nay công ty đang áp dụng việc tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
Phương pháp này tuy đơn giản và dễ thực hiện nhưng lại chưa phù hợp với quy trình
sản xuất và đặc điểm sản phẩm tại Xí nghiệp, dẫn đến việc xác định giá thành sản
phẩm chưa có sự chính xác cao.
3.2. Những biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán
Hiện nay, công tác kế toán nguyên vật liệu của Xí nghiệp là rất lớn, vì vậy để
đảm bảo kế toán nguyên vật liệu chính xác, kịp thời đảm bảo hạch toán đúng đủ,
nhanh và chính xác các chi phí nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Vì vậy Xí
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 83
nghiệp cần phải bổ sung thêm nhân viên kế toán để tách kế toán nguyên vật liệu riêng,
không kiêm nhiệm như hiện nay.
3.2.1.2. Về công tác đào nghiệp vụ chuyên môn
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề đào tạo nguồn nhân lực cho Xí nghiệp,
như cử cán bộ đi đào tạo các lớp quản lý và nghiệp vụ để ngày càng nâng cao trình độ
quản lý theo tiêu chuẩn.
Đặc biệt trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để tồn
tại và phát triển thì một yêu cầu quan trọng là công tác nắm bắt và phân tích thị
trường. Hiện nay mảng thị trường của Xí nghiệp còn tương đối yếu, chưa cung cấp kịp
thời các thông tin về thị trường cho nhà quản lý nhằm đưa ra các quyết định mang tính
chiến lược. Vì vậy Xí nghiệp nên quan tâm hơn nữa về mảng này, Xí nghiệp có thể
tuyển thêm cán bộ có trình độ chuyên ngành hoặc có phương án gửi cán bộ đi đào tạo
nâng cao nghiệp vụ chuyên sâu.
3.2.1.3. Áp dụng tin học vào công tác kế toán
Hiện nay, Xí nghiệp đã sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, nhưng do
trình độ về tin học của cán bộ kế toán còn yếu, chưa qua đào tạo chính quy về tin học.
Vì vậy Xí nghiệp nên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tin học cho cán bộ kế toán và
cử cán bộ đi đào tạo lớp chuyên ngành nhằm xử lý những sự cố có thể xảy ra để không
ảnh hưởng đến công tác kế toán.
3.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.2.2.1. Chi phí NVLTT
Đẩy mạnh công tác quản lý vật tư từ kho cho đến nguyên vật liệu xuất
dùng cho quá trình sản xuất. Từ đó đề ra các biện pháp khắc phục kịp thời những mặt
yếu kém, lãng phí trong quá trình sản xuất.
Xí nghiệp cần chủ động hơn nữa trong việc tìm nguồn cung ứng đầu vào
để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Cần tổ chức công tác thu mua,
dự trữ NVL một cách tốt nhất, tránh xảy ra tình trạng thiếu hụt NVL trong sản xuất,
ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm.
3.2.2.1. Chi phí NCTT
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 84
Xí nghiệp cần đánh giá chính xác hơn về tiêu chuẩn tính lương cho công nhân,
từ đó đem lại sự công bằng cho mỗi người lao động, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế
cho cả Xí nghiệp. Cần bóc tách rõ tiêu chuẩn xác định thu nhập của công nhân bằng
cách xác định các hệ số cần thiết như hệ số trình độ kỹ thuật chuyên môn, kinh nghiệm
làm việc; hệ số chật lượng công việc, hệ số năng suất
Để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường, không có những
biến động lớn về chi phí sản xuất, kế toán nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng.
Kế toán sử dụng Tài khoản 335 để theo dõi khoản tiền lương nghỉ phép.
Khí trích trước lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 622 / Có TK 335
Khi tiến hành trả lương nghỉ phép, kế toán kết chuyển chi phí phải trả:
Nợ TK 335 / Có TK 334
3.2.2.3 Chi phí SXC
Xí nghiệp cần theo dõi sát và quản lý chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đối với chi phí SXC cố định vì khoản chi phí này gồm chi phí SXC cố định được phân
bổ vào giá thành và chi phí SXC cố định không được phân bổ vào giá thành. Để quản
lý tốt chi phí sản xuất chung kế toán cần thiết phải hiểu phân loại để đề ra phương
pháp quản lý theo dõi cho phù hợp. Hiện nay ở Xí nghiệp sử dụng TK 627 giữa các
khoản mục cấu thành không có sự phân biệt giữa chi phí SXC cố định và chi phí SXC
biến đổi, mà tiến hành phân bổ cả hai vào giá thành sản phẩm như vậy là không phù
hợp so với chế độ kế toán. Với những lý do như vậy việc phân loại chi phí SXC thành
các mục chi phí (Chi phí SXC biến đổi và chi phí SXC cố định) sẽ có tác dụng tốt
trong việc phân bổ chi phí SXC vào giá thành sản phẩm.
=
Tổng lương chính kế hoạch năm của CNV
Tỷ lệ trích trước
= Tỷ lệ trích trước Tổng lương thực tế phảitrả cho CN trong thángX
Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của CNV
Mức trích trước tiền
lương nghỉ phép
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 85
3.2.2.4. Phương pháp tính giá thành
Do Xí nghiệp có quy trình sản xuất tương đối phức tạp, gồm nhiều phân xưởng,
nhiều giai đoạn chế biến, vì thế Xí nghiệp nên chọn phương pháp tính giá thành là
phương pháp kết chuyển song song. Việc xác định đúng phương pháp tính giá thành sẽ
đem lại sự chính xác cho giá thành sản phẩm sản xuất, tạo điều kiện cho công tác quản
lý, chỉ đạo, vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo Xí nghiệp.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau:
Đối với chi phí nhóm 1(Tham gia từ đầu quy trình sản xuất)
Đối với chi phí nhóm 2 (Tham gia theo mức độ hoàn thành)
CPSX
dở
dang
cuối kỳ
CPSX dở
dang đầu kỳ
của GĐi
=
+
CPSX phát
sinh trong
kỳ của GĐi +
CPSX của GĐ
trước chuyển
sang GĐi
Số lượng
SPDD cuối kỳ
của GĐi
+
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
X
Số
lượng
SPDD
cuối kỳ
của
GĐi
CPSX
dở dang
cuối kỳ
của GĐi
CPSX dở
dang đầu
kỳ GĐi
M
CPSX
dở
dang
cuối
kỳ GĐi
=
CPSX GĐ
trước chuyển
sang GĐi
Số lượng
sản phẩm
hoàn
thành
GĐi
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
GĐi
Số
lượng
SPDD
cuối
kỳ
GĐi
X
+
CPSX phát
sinh trong
kỳ GĐi
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
GĐi
+
Số
lượng
SPDD
cuối kỳ
GĐi
X
Số
lượng
SPDD
cuối
kỳ
GĐi
X M+
+ X
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 86
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh không ngoài mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục đích này, doanh
nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng
thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần
XNK Nghệ An tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục
đích này.
Lãnh đạo Xí nghiệp đã sớm nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ giá thành sản
phẩm sẽ giúp cho Xí nghiệp thấy rõ dược bức tranh về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, để từ đó đề ra những kế hoạch SXKD và chiến lược thực hiện kế
hoạch, nhằm không ngừng giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
SXKD doanh của Xí nghiệp.
Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản
phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau:
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần XNK Nghệ An.
- Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiêp.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả
năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế.
2. Kiến nghị
Đối với Xí nghiệp
- Kế toán chính xác quá trình khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp, bóc tách được
nguyên giá hay giá trị còn lại của từng loại máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất của
từng loại sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SVTH: Hồ Thị Thủy 87
- Xí nghiệp trích lập một phần quỹ lợi nhuận để phát triển khoa học công nghệ
ngay tại Xí nghiệp để Xí nghiệp phát triển ngày càng hùng mạnh.
- Thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa các bộ phận trong Xí nghiệp, cùng nhau
quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm và giá vốn
hàng bán, cùng nhau nghiên cứu tính toán hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm nhưng chất lượng sản phẩm không thay đổi, góp phần nâng cao tính cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường.
Đối với nhà trường
- Ngoài những kiến thức được trang bị ở nhà trường thì để sinh viên sau này đi
làm khỏi bở ngỡ, nhà trường nên tổ chức cho sinh viên được tham gia nhiều hơn vào
các hoạt động thực tế, như liên hệ với doanh nghiệp để có những buổi giao lưu giữa
những người làm kế toán ở công ty với sinh viên, cho sinh viên có những buổi đi học
hỏi ở phòng kế toán.
- Trong quá trình giảng dạy nên cho sinh viên làm quen với chứng từ sổ sách
nhiều hơn, đặt ra những tình huống thực tế có thể xảy ra đối với những nghiệp vụ và
cách xử lý tình huống đó.
- Với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích tìm hiểu còn hạn chế, khóa
luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp
của các thầy các cô giúp tôi khắc phục những hạn chế, thiếu sót.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán chi phí và giá thành - TS.Phan Dức Dũng, NXB Thống kê, 2007.
2. Giáo trình Nguyên lý kế toán- Ts.Phan Thị Minh Lý, 2007.
3. Giáo trình Kế toán tài chính 1 – NGƯT.Phan Đình Ngân, 2012.
4. Kế toán tài chính – TS.Võ Văn Nhị chủ biên, NXB Tài Chính, 2005.
5. Kế toán chi phi – ThS.Huỳnh Lợi, hiệu đính TS.Võ Văn Nhị, NXB Thống kê,
2002.
6. Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp, PGS-TS.Võ Văn Nhị, NXB Tài Chính, 2006.
7. Một số khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước.
8. Một số trang web như:
www.tapchiketoan.com.
www.kiem toan.com.
www.webketoan.com.
www.danketoan.com.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu chi.
Phụ lục 2: Giấy đề nghị xuất hàng hóa, vật tư.
Phụ lục 3: Sổ chi tiết vật tư..
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán.
Phụ lục 5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Phụ lục 6: Bảng chấm công.
Phụ lục 7: Bảng tính và phân bổ khấu hao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 1: Phiếu chi.
Đơn vị: XN SX
Bao bì
Địa chỉ: 195 –
Trường Chinh,
TP.Vinh, Nghệ An
PHIẾU CHI
Ngày 13 tháng 7 năm 2012
Quyển số:
Số: 63
Nợ: TK 6211
Có: TK 1111
Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ
số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng BTC)
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Hạ
Địa chỉ: Xí nghiệp
Lý do chi: thanh toán tiền mua hạt trắng sứ
Số tiền: 1.800.000 (Viết bằng chữ) Một triệu tám trăm
nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Một trăm tám mươi ngàn đồng
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhân
tiền
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 2: Giấy đề nghị xuất hàng hóa, vật tư.
Xí nghiệp SX Bao bì
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG HÓA, VẬT TƯ
Ngày 05, tháng 7, năm 2012
Đơn vị tính: đồng
STT Tên hàng hóa, vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Hạt nhựa HDPE Kg 33.286,60
Giám đốc Trưởng phòng Thủ kho Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán.
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Anh
Địa chỉ: 195- Trường Chinh – Vinh – Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Tháng 09 năm 2012
Bộ phận
Hệ số
lương
Lương sản
phẩm
Lương thời gian
Phụcấp chức
vụ
Phụcấp đi
lại
Phụcấp trách
nhiệm Thưởng A, B,
C
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Tổng số thanh
toánSố
công
Số tiền
Hệ
số
Số tiền Hệ số Số tiền BHXH BHYT BHTN
Thuế
TNCN
Cộng
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16=12+13+14+15 17
Ban giám đốc 14.28 66 14,994,000 2.1 2,205,000 7,497,000 24,696,000 1,203,930 257,985 171,990 1,633,905 23,062,095
Phòng kế toán tài
chính
10.68 83 10,734,341 0.55 577,500 5,184,900 16,496,741 825,405 176,873 117,915 1,120,193 15,376,548
Phòng tổ chức-HC 10.52 110 11,046,000 0.45 472,500 5,523,000 17,041,500 806,295 172,778 115,185 1,094,258 15,947,243
Phòng kinh doanh 13.68 110 14,364,000 0.45 472,500 7,182,000 22,018,500 1,038,555 222,548 148,365 1,409,468 20,609,033
Phòng kỹ thuật 13.4 110 14,070,000 0.45 472,500 7,035,000 21,577,500 1,017,975 218,138 145,425 1,381,538 20,195,963
Kho 8.93 88 9,376,500 0.2 210,000 4,688,250 14,274,750 671,055 143,798 95,865 910,718 13,364,033
Phân xưởng I 39.87 110,966,400 44 6,793,500 0.7 735,000 3,396,750 121,891,650 2,981,895 638,978 425,985 4,046,858 117,844,793
Phân xưởng II 16.24 20,000,000 22 3,843,000 0.4 420,000 1,921,500 26,184,500 1,223,040 262,080 174,720 1,659,840 24,524,660
Cộng 127.6 130,966,400 633 85,221,341 4 4,200,000 - 1.3 1,365,000 42,428,400 264,181,141 9,768,150 2,093,175 1,395,450 - 13,256,775 250,924,366
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Đơn vị: Xí nghiệp SX bao bì
Bộ phận:
Số
TT
Ghi Có Tài khoản TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các
Tài khoản)
Lương Các khoản
khác
Cộng Có
TK 334
Kinh phí công
đoàn
BHTN Bảo hiểm xã
hội
Bảo hiểm
y tế
Cộng Có TK
338
(3382,3383,3384
,3389)
Tổng cộng
A B 1 2 3=1+2 4 5 6 7 8=4+5+6+7 9=3+8
1 TK 622- Chi phí nhân công trực
tiếp
130,966,400 - 130,966,400 2,619,328 482,790 8,207,430 1,448,370 12,757,918 143,724,318
Phân xưởng sản xuất A 110,966,400 - 110,966,400 2,219,328 350,700 5,961,900 1,052,100 9,584,028 120,550,428
Phân xưởng sản xuất B 20,000,000 - 20,000,000 400,000 132,090 2,245,530 396,270 3,173,890 23,173,890
2 TK 627- Chi phí sản xuất chung 20,013,000 11,371,500 31,384,500 627,690 213,780 3,634,260 641,340 5,117,070 36,501,570
Quản lý phân xưởng sản xuất SP A 6,793,500 4,131,750 10,925,250 218,505 75,285 1,279,845 225,855 1,799,490 12,724,740
Quản lý phân xưởng sản xuất SP B 3,843,000 2,341,500 6,184,500 123,690 42,630 724,710 127,890 1,018,920 7,203,420
Kho 9,376,500 4,898,250 14,274,750 285,495 95,865 1,629,705 287,595 2,298,660 16,573,410
3 TK 641- Chi phí bán hàng 14,364,000 7,654,500 22,018,500 440,370 148,365 2,522,205 445,095 3,556,035 25,574,535
Phòng kinh doanh 14,364,000 7,654,500 22,018,500 440,370 148,365 2,522,205 445,095 3,556,035 25,574,535
4 TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
50,844,341 28,967,400 79,811,741 1,596,235 550,515 9,358,755 1,651,545 13,157,050 92,968,791
Mẫu số: 11LĐTL
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ/BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Ban Giám đốc 14,994,000 9,702,000 24,696,000 493,920 171,990 2,923,830 515,970 4,105,710 28,801,710
Phòng kế toán 10,734,341 5,762,400 16,496,741 329,935 117,915 2,004,555 353,745 2,806,150 19,302,891
Phòng tổ chức hành chính 11,046,000 5,995,500 17,041,500 340,830 115,185 1,958,145 345,555 2,759,715 19,801,215
Phòng kỹ thuật 14,070,000 7,507,500 21,577,500 431,550 145,425 2,472,225 436,275 3,485,475 25,062,975
Cộng: 216,187,741 95,986,800 264,181,141 5,283,623 1,395,450 23,722,650 4,186,350 34,588,073 298,769,214
Chú ý: Bộ phận Ban giám đốc có nhân viên đi làm không đủ công nên ở phần có TK 334 khác với khi tính BH
Ngày 30, tháng 9, năm 2012
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 3: Sổ chi tiết vật tư.
Xí nghiệp SX Bao bì
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Kho: số 1
Vật tư: Hạt LDPE
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012 Đơn vị tính: Kg
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Ngày
tháng Số CT
Số
lượng
Tiền
(Đồng)
Số
lượng
Tiền
(Đồng)
Số
lượng
Tiền
(Đồng)
05/07
08/07
01/08
21/08
PXK 50
PNK121
PXK 71
PXK 88
Xuất cho Trần Thế
Linh SX bao PE
Nhập SX bao PE
Xuất cho Trần Thế
Linh SX bao PE
Xuất cho Nguyễn Thị
Hoa SX bao PE
6211
1521
6211
6211
29.080
29.080
29.080
29.080
11.000 319.880.000
7.183
3.107,5
414,5
208.878.382
90.365.124
12.053.491
Tổng 11.000 319.880.000 3.522 102.418.615
Ngày 30, tháng 9, năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 6: Bảng chấm công.
Xí nghiệp SX bao bì
BẢNG CHẤM CÔNG
Từ ngày 01/07 đến ngày 30/07
STT
Ngày
Họ tên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... Tổng
1
2
3
4
5
6
Nguyễn Thị Hoa
Trần Thế Linh
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Văn Toàn
Hồ Trọng Vũ
Trần Ngọc Hằng
.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
. .
27
23
27
24
21
25
.
Tổng 734
Ngày 31, tháng 7, năm 2012
Người ghi sổ Giám đốc
(Họ tên) (Họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 7: Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Xí nghiệp SX Bao bì
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 7, năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH hoặc
thời gian sử
dụng
Nguyên giá
TSCĐ Số khấu hao
Trong đó
Sản xuất Bán hàng
Quản lý
doanh
nghiệp
1
2
3
4
5
Số KH trích tháng trước
Số KH TSCĐ tăng trong tháng
Số KH TCSĐ giảm trong tháng
Số KH trích trong tháng này
Tổng
39.880.000
21.914.750.000
21.196.463.000
115.605.440
115.605.440
87.200.842
87.200.842
26.250.497
26.250.497
2.154.101
2.154.101
Ngày 31, tháng 7, năm 2012
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ho_thi_thuy134_43_recovered_7587.pdf