Đề cương môn đường lối cách mạng của đảng Cộng sản Việt Nam (39 câu hỏi và trả lời) - Đề cương học kỳ của trường đại học luật Hà Nội

1. Vì sao lãnh tụ NAQ lựa chọn nước Pháp để tìm đường CM giai phóng dtộc? + hiện tại, nước P’ đang là kẻ thù, Ng` muốn làm rõ bản chất của địch. + trg Tuyên ngôn 1789, P’ có khẩue hiện “tự do, bình đảng, bác ái”, Ng` muốn hiểu rõ xem xh, con ng` P’ có thực sự tự do, bình đẳng, bác ái hay ko (như đã tuyên bố tại ĐD và VN) + P’ là 1 nước có nền văn minh tiên tiến, nền ktế pt.

doc25 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương môn đường lối cách mạng của đảng Cộng sản Việt Nam (39 câu hỏi và trả lời) - Đề cương học kỳ của trường đại học luật Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vì sao lãnh tụ NAQ lựa chọn nước Pháp để tìm đường CM giai phóng dtộc? + hiện tại, nước P’ đang là kẻ thù, Ng` muốn làm rõ bản chất của địch. + trg Tuyên ngôn 1789, P’ có khẩue hiện “tự do, bình đảng, bác ái”, Ng` muốn hiểu rõ xem xh, con ng` P’ có thực sự tự do, bình đẳng, bác ái hay ko (như đã tuyên bố tại ĐD và VN) + P’ là 1 nước có nền văn minh tiên tiến, nền ktế pt. + Ng` muốn thấy đc n~ hạn chế của con đg` cứu nước trg nước, muốc hiểu rõ tại sao n~ con đg` cứu nước trg nước ko thể thành công. + Ng` muốn t` đc con đg` cứu nước mới. Tác dụng của lao động sản xuất đvs ltụ NAQ trg quá trình Ng` đi t` đg` CM gp’ dtộc. Ngày 5/6/1911, Người rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Với ý chí, long quyết tâm, Người ra đi chỉ với hai bàn tay trắng. Con đường NAQ lựa chọn cho mình là lao động. Trong những năm đó, người đi nhiều nước, vừa làm thuê, vừa kiếm sống. Chính con đường đó, lao động sản xuất đã có ý nghĩa to lớn trong quá trình đi tìm đường cách mạng của Người. + Lao động sản xuất đã giúp người rèn luyện từ 1 trí thức thành 1 người vô sản, tạo điều kiện thuận lợi trở thành một người cộng sản chân chính. + qua LĐ, giúp cho NAQ nắm bắt đc thực tiễn. Ng` hiểu đc cs của ng` dân, t` cảnh hiện tại. Ng` sẽ nắm rõ đc thực tế hơn là n~ lý thuyết suông. + qua LĐ, giúp cho NAQ tích lũy đc kho trí thức và kinh nghiệm quý báu: vốn ngoại ngữ, lịch sử…. cũng như kinh nghiệm, tri thức hoạt động CM. + nhờ LĐ, Ng` sẽ hiểu rõ nổi thống khổ của nhân dân lao động trên thế giới, t` cảnh của các dtộc thuộc địa, h/c đất nước, cs của ng` dân. Từ đó, hiểu đúng đắn quan niệm bạn và thù “ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn, ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù” + cũng qua LĐ, Ng` hiểu rõ bản chất của CN đế quốc, CN TD. T` hiểu xem cách thức bóc lột, áp bức của CN đế quốc, CN TD có điểm j giống và khác so vs ở VN. Lao động sản xuất đã dẫn dắt con đường nhận thức của NAQ trong suốt hành trình ra đi tìm đường cứu nước. Đk khách quan góp p` để ltụ NAQ tiếp thu CN MLN. + Qtế CS ra đời: sự ra đời của Qtế CS (Qtế thứ III – T3/1919) có ý nghĩa thúc đẩy sự pt mạnh mẽ ptrào CS công nhân qtế. NAQ nhận thức rõ vai trò của tc này đvs CM VN lúc bấy h – “An Nam Cách mệnh muốn thành công thì tất phải nhờ Đệ tam quốc tế”. + Luận cương về vđề dtộc và thuộc địa của Lê nin: “Sơ thảo lần thứ nhất n~ luận cương về vđề thuộc địa” của Lê nin đc công bố tại Đại hội II Qtế CS vào năm 1920 đã chỉ ra phương hướng đấu tranh gp’ các dtộc thuốc địa, mở ra con đg` gp’ các dtộc bị áp bức trên lập trường CM vô sản. Đây chính là con đg` CM mà ltụ NAQ mất n` năm t` kiếm, nó đã giải đáp đc n~ suy nghĩ, trăn trở của Ng`. + Sự khủng hoảng của CM VN: Lúc này CM VN khủng hoảng về đg` lối cứu nước, ptrào công nhân, ptrào yêu nước liên tiếp gặp thất bại. CM VN ko thể thành công vì đang thiếu đg` lối cứu nước, phương h’, t’ lđạo và lý luận CM. Cùng vs vốn tri thức CM của NAQ từ đó mà Ng` nhìn nhận, đánh giá đc t’ đúng đắm của con đg` cứu nước – CM vô sản để áp dụng vào VN. + Xu thế pt ptrào CS và công nhân qtế các nước trên TG nói chung và các nước thuộc địa nói riêng. 4. Nhân tố giữ vai trò quyết định việc NAQ tiếp thu cn Mác Lenin để tìm ra con đường cách mạng đúng đắn? _ Sau khi được tiếp cận chủ nghĩa M-L bằng việc đọc luận cương của LN bác đã nhận ra được tính đúng đắn của nó, chủ nghĩa M_L ko những chú trọng giải phóng giai cấp mà còn giải phóng con người. Đặc biệt là sự thành công của CM tháng 10 Nga đã khẳng định thêm tính đúng đắn của chủ nghĩa. NAQ đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa M_L vào thực tiễn cách mạng VN giải phóng dt gắn liền vs giải phóng dt tiến lên giải phóng con người làm mục tiêu của cách mạng VN. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phát triển mạnh mẽ. Đầu năm 1919, Lênin và nhiều người theo chủ nghĩa Mác ủng hộ lập trường của Lênin họp đại hội ở Matxcơva thành lập quốc tế III Quốc tế Cộng sản. Quốc tế Cộng sản đã kiên quyết ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước Phương Đông. Trong sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về những vấn đề dân tộc thuộc địa của Lênin được Đại hội lần thứ II - Quốc tế Cộng sản họp năm 1920 thông qua, đã vạch ra đường lối cơ bản cho phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Lần đầu tiên trên báo Nhân đạo ngày 16 và 17 tháng 7 năm 1920 đã đăng sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Chính nội dung của sơ thảo này đã thu hút Nguyễn Ái Quốc nhanh chóng, bởi sơ thảo đã phê phán mọi luận điểm sai lầm của những người đứng đầu Quốc tế II về vấn đề dân tộc thuộc địa, lên án mạnh mẽ tư tưởng sô vanh, tư tưởng dân tộc hẹp hòi, ích kỷ, đồng thời nhấn mạnh nhiệm vụ của các Đảng cộng sản là phải giúp đỡ thật sự phong trào cách mạng của các nước thuộc địa và phụ thuộc về sự đoàn kết giữa các giai cấp vô sản các nước tư bản với quần chúng cần lao của tất cả các dân tộc để chống kẻ thù chung là đế quốc và phong kiến. Chính Luận cương của Lênin đã chỉ cho Nguyễn Ái Quốc con đường giành độc lập cho dân tộc và tự do cho đồng bào. Người nói: Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi vui mựng đến phát khóc lên. Ngồi một mình phong phòng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đoạ đầy đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lênin và tin theo Quốc tế thứ III'. (Hồ Chí Minh:Toàn tập,Sđd,tập 10, trang 127). Từ bản Luận cương của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy được phương hướng, đường lối cơ bản của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc, trong đó có cách mạng Việt Nam, niềm tin ấy là cơ sở tư tưởng để Nguyễn Ái Quốc vững bước đi theo con đường cách mạng triệt để của chủ nghĩa Mác- Lênin. Quyết tâm đi theo con đường của chủ nghĩa Mác- Lênin vĩ đại, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường giải phóng dân tộc chân chính nhất, triệt để nhất và đây chính là cơ sở đầu tiên, quan trọng cho sự thành công  của cách mạng Việt Nam. Đây chính là điểm khác nhau lớn nhất giữa Nguyễn Ái Quốc và những người Việt Nam yêu nước khác. Sự lựa chọn và hành động của Nguyễn Ái Quốc phù hợp xu  thế phát triển của lịch sử, từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa Cộng sản, đã kéo theo cả một lớp người Việt Nam yêu nước chân chính đi theo chủ nghĩa Mác Lênin. Từ đó chủ nghĩa Mác- Lênin bắt đầu thâm nhập vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam, cách mạng Việt Nam từ đây đã đi theo một phương hướng mới. Tại sao nói con đg` CM mà ltụ NAQ lựa chọn là đúng đắn? .Lãnh tụ NAQ đã lựa chọn con đường Cách Mạng vô sản. Con đường Cm này là đúng đắn vì nó là cuộc Cm triệt để nhất, vì: - Nó được chứng minh bằng thực tiễn thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga năm 1917. - Kết quả của cuộc CM mang lại là vì đại đa số nhân dân lao động - Đây là cuộc Cm tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân nhất mà nòng cốt là liên minh công – nông thông qua chính đảng giai cấp công nhân lãnh đạo. - Các con đường CM cứu nước lúc bấy giờ đang khủng hoảng, gặp nhiều thất bại và trở nên bế tắc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. - Do xu thế phát triển của thời đại, đặc biệt là sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân thế giới. ĐCS VN ra đời là tất yếu: * Xuất phát từ yêu cầu của CM VN: Trc sự xâm lược của TD P’, ptrào đtranh gp’ dtộc theo khuynh h’ PK và tư sản diễn ra mạnh mẽ. N~ ptrào tiêu biểu diễn ra trg thời kì này là: + ptrào Cần Vương (1885-1896): Ngày 13-7-1885, vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương. Ptrào Cần Vương pt mạnh ra tại n` đp ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ. Ngày 1-11-1888, vua Hàm Nghi bị P’ bắt, nhưng ptrào Cần Vương vẫn tiếp tục đến năm 1896. + k/ng~g~ Yên Thế (Bắc Giang) diễn ra từ năm 1884 do Hoàng Hoa Thám lđạo. Nghĩa quân Yên Thế đã đánh thắng P’ n` trận và gây cho chúng n` khó khăn. Cuộc chiến đầu của k/ng~g~ Yên Thế kéo dài đến năm 1913 thì bị dập tắt. Thất bại của các ptrào trên chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng PK trg việc gq’ nvụ giành độc lập do lsử đặt ra. Đầu TK XX, ptrào yêu nước dưới sự lđạo của tầng lớp sĩ phu tiến bộ chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản diễn ra rất sôi nổi. Về phương pháp, tầng lớp sĩ phu có sự phân hóa thàng 2 xu h’: 1 bộ phận đánh đuổi TD P’ = biện p’ bạo động (đại diện là Phan Bội Châu); 1 bộ phận khác lại thực hiện = giải pháp cải cách (đại diện là Phan Chu Trinh). Nhìn chung, các ptrào yêu nước theo khuynh h’ dân chủ tư sản ở VN đã diễn ra sôi nổi nhưng cuối cùng đều thất bại vì g/c tư sản ở VN rất nhỏ yếu cả về ktế và ctrị, khủng hoảng về đg` lối CM. Sự thất bại của các ptrào yêu nước chống TD P’ cuối TK XIX – đầu TK XX đã làm cho CM VN lâm vào t` trạng khủng hoảng sâu sắc về đg` lối, về g/c lđạo. Nvụ lsử đặt ra là phải t` ra 1 con đg` mới, vs 1 g/c có đủ tư cách đại diện cho q` lợi của cả dtộc, của ND, có đủ uy tín và năng lực để lđạo cuộc CM dtộc, dân chủ đi đến thành công. * Xu thế pt ptrào CS và công nhân qtế trên TG: + Sự ra đời của Qtế CS T3/1919 có ý nghĩa thúc đẩy sự pt mạnh mẽ ptrào CS và công nhân qtế. Đvs VN, Qtế CS có vtrò truyền bá CN MLN và thành lập ĐCS VN: Sơ thảo lần thứ nhất n~ luận cương về vđề dtộc và vđề thuộc địa của Lê nin đc công bố tại Đại hội II Qtế CS năm 1920 đã chỉ ra phương h’ đtranh gp’ dtộc thuộc địa, mở ra con đg` gp’ các dtộc bị áp bức trên lập trường CM vô sản. + Thắng lợi của CMT10 Nga: Năm 1917, CMT10 Nga giành đc thắng lợi. NN Xô Viết dựa trên nền tảng công – nông dưới sự lđạo của Đảng Bôn-sê-vích Nga ra đời. Vs thắng lợi vủa CMT10, CN MLN từ lý luận đã trở thành hiện thực, đồng thời mở đầu 1 thời đại mới “thời đại CM chống đế quốc, thời đại gp’ dtộc”. Cuộc CM này đã cổ vũ mạnh mẽ ptrào đtranh của g/c công nhân, ND các nước và là 1 trg n~ động lực thúc đẩy sự ra đời của n` ĐCS. Đvs các dtộc thuộc địa, CMT10 đã nên tấm gương sáng trg việc gp’ các dtộc bị áp bức. Về ý nghĩa của CMT10 Nga, NAQ kđ: “CMT10 Nga như tiếng sét đã đánh thức ND Châu Á tỉnh giấc mê hàng TK nay”. + Xu thế của TG: các ĐCS lần lượt ra đời như ĐCS Đức, ĐCS Hung-ga-ri (1918), ĐCS Mĩ (1919), ĐCS Anh, ĐCS P’ (1920), ĐCS TQ, ĐCS Mông Cổ (1921). Đây cũng là 1 yếu tố thúc đẩy CM VN cần có 1 Đảng thống nhất để lđạo CMVN đi đến thắng lợi cuối cùng. * Vtrò của ltụ NAQ trg việc cbị thành lập Đảng: Từ năm 1919 à 1929, ltụ NAQ đã hoạt động, cbị các đk về tư tưởng, ctrị và tc cho sự thành lập của Đảng: Về ctrị: + trg tg hoạt động tại Liên Xô, NAQ tiếp tục pt và hoàn thiện thêm tư tưởng về CM gp’ dtộc, thông qua hoạt động thực tiễn và nghiên cứu sách báo Mác-xít sau tg hoạt động tích cực tại P’. + đến năm 1927, n~ bài giảng của NAQ tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu sau đó đc xuất bản thàng sách: “Đg` Cách mệnh”. Nd sách xđ t/c và nvụ của CM VN là CM gp’ dtộc mở đg` tiến lên CN xh. Ng` đã kđ: “Muốn thắng lợi thì CM phải có 1 Đảng lđạo, Đảng có vững, CM mới thành công cũng như ng` cầm lái có vững thì thuyền mới chạy”. - Về tư tưởng: để cbị thành lập ĐCS, ltụ NAQ đã ra sức tuyên truyền MLN vào VN: + Năm 1922, NAQ ra báo “Ng` cùng khổ” – vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột dã man của CN đế quốc, góp p` thức tỉnh các dtộc bị áp bức đứng lên tự gp’. + Ng` viết bài trên báo “Nhân đạo”, “Đời sống ND”. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ TD P” tại Pari (1925). N~ sách báo đó dã góp p` tố các tội ác của TD P’ ở các nước thuộc địa, truyền bá tư tưởng CM của CN MLN, làm thức tỉnh đồng bào trg nước. + Tháng 11/1924, NAQ rời Liên Xô về Quảng Châu (TQ) nhằm tập hợp ng` VN yêu nước đang hoạt động tại đây, GD, truyền bá tư tưởng CN MLN. - Về tc: + Tại P’, năm 1921, Ng` cùng 1 số nhà yêu nước của các dtộc thuộc địa khác như: An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma-rốc thành lập “Hội liên hiệp thuộc địa” để tuyên truyền, tập hợp lực lg chống CN đế quốc. + Đến T6/1925, tại Quảng Châu (TQ), Ng` thành lập “Hội VN CMTN”, cho xuất bản tuần báo “TN” làm cq ngôn luận của Hội. Hội VN CMTN đc thành lập để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CM nhằm tư tưởng MLN đc truyền bá sâu rộng, thúc đẩy ptrào CM VN theo xu h’ CM vô sản. + T7/1925, NAQ cùng 1 số nhà CM qtế, lập ra “Hội liên hiệp các dtộc bị áp bức ở Á Đông”, có qhệ chặt chẽ vs Hội VN CMTN. * Sự ra đời của 3 tc CS và sự cần thiết phải thống nhất, lập ra ĐCS VN duy nhất: Vào năm 1929, do sự mất đoàn kết nội bộ của Hội VN CMTN và khuynh h’ tư tưởng XHCN ngày càng thắng thế trg Tân Việt CM Đảng nên trên đất nước VN lúc bấy h có 3 tc CS: + ĐD CS Đảng (tiền thân là Kỳ bộ Bắc Kỳ của Hội VN CMTN): thành lập vào ngày 17-06-1929, xuất bản báo “Búa kiếm” làm cq ngôn luận của tc. + An Nam CS Đảng (tiền thân là Tổng bộ TN và Kỳ bộ Nam Kỳ): thành lập vào T8/1929, xuất bản báo “Đỏ” làm cq ngôn luận của m`. + ĐD CS liên đoàn (tiền thân là Tân Việt CM Đảng): thành lập vào T9/1929. Ba tc CS sau khi thành lập đã hoạt động tích cực, thúc đẩu ptrào CM trg cả nước pt mạnh, nhưng trg quá trình hoạt động, các tc ko tránh khỏi n~ công kích, tranh giành, gây ảnh hưởng ko tốt đến CM. Nếu kéo dài t` trạng này kẻ thù dễ lợi dụng, t` cách hoạt động phá hoại. Hiểu rõ t` h` thực tiễn và đc sự ủy nhiệm của Qtế CS, ltụ NAQ đã triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất 3 tc CS vài mùa xuân 1930, thành lập 1 chính đảng duy nhất – ĐCS VN. => Sự kiện ĐCS VN ra đời thể hiện bước pt biện chứng quá trình vân động của CM VN – sự pt về chất từ Hội VN CMTN đế 3 tc CS, đến ĐCS VS trên nền tảng CN MLN và quan điểm CM NAQ. 7. Tại sao vừa mới ra đời Đảng đã lãnh đạo được cao trào cách mạng 1930 – 1931? Lúc này tình hình nc ta gặp phải 1 số vđề:Cuộc khủng hoảng KT TG và thiên tai đã tác động nặng nề đến tình hình KT - XH VN. Đsống của các tầng lớp ndân lao động hết sức điêu đứng. Thêm vào đó, các vụ bắt bớ, đàn áp của chính quyền thực dân diễn ra tàn bạo trên khắp cả nc, đặc biệt sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái của VN Quốc dân đảng Bầu không khí ctrị VNcàng trở nên ngột ngạt. Vào thời điểm đó ngọn cờ giải phóng d/tộc được g/cấp công nhân, đứng đầu là ĐCS VN giương cao. Sau khi hợp nhất, ĐCS VN đã trở thành 1 chính đảng thống nhất về tchức và đúng đắn về cương lĩnh ctrị, đã nhanh chóng tập hợp lực lượng, phát động và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. VÌ vậy có thể nói Cao trào cách 1930 – 1931 là kết quả tất yếu của nhữg mâu thuẫn kt, ctrị trong lòng VN lúc đó. _ Nguyên nhân: - Tuy mới ra đời, song Đ đã nắm bắt được quy luật phát triển khách quan của xã hội VN. Đ đã đưa ra đc 2 mâu thuẫn cơ bản của nc ta lúc đó là mâu thuẫn giữa nhân dân ta vs bọn thực dân P và mâu thuẫn giữa người nông dân với bọn đia chủ, pk tay sai. - Đ có đường lối c trị đúng đắn ngay từ khi mới ra đời, có sức tập hợp lực lượng rất to lớn. Cụ thể: đg lối chỉ đạo chiến lược và sách lược cuả Đ thời kì 30 – 31 được thể hiện trong bản chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt và luận cương ctrị tháng 10/1930 của đảng. + Đ ta đã xác định được kẻ thù lúc này là thực dân P xâm lược và bọn pk tay sai. + Về nhiệm vụ của CM nc ta là đánh đổ đế quốc P để dành độc lập, đánh đổ pk để dành ruộng đất. + Mặt khác Đ cũng đã đề ra đường lối chỉ đạo đúng đắn : Đ chủ trương phải tập hợp vận động quần chúng, lãnh đạo quần chúng đấu tranh khi tình thế CM xuất hiện phát động quần chúng khởi nghĩa vũ trang đánh đổ chính quyền của địch dành chính quyền cho nhân dân. Cụ thể Đ dã thành lập hôi phản đế đồng minh Đông Dg tập hợp trong các công hôi, nông hôi,… ===>Từ những nhận định đúng đắn về tình hình trong nước và một chủ trương đúng đắn nên Đ tuy vừa mới ra đời Đảng đã lãnh đạo được cao trào cách mạng 1930 – 1931. 8. Tại sao Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao trg ptrào CM 1930 – 1931? - Quy mô của ptrào: Ptrào diễn ra n` cuộc đtranh (30 cuộc đtranh vs các quy mô khác nhau) trên pvi rộng lớn (ko gian đtranh diễn ra trên 2 tỉnh rộng lớn thuộc miền trung) vs số lg ng` tgia đông đảo (hàng chục vạn q` chúng ND tgia). Ptrào lan tỏa trg cả nước vs tg ngắn và mạnh mẽ nhất ở miền trung. - T/c: + ptrào mang t’ quyết liệt, vì nó gq’ n~ mâu thuẫn đối kháng về mặt lợi ích giữa 2 lực lg CM và phản CM. + ptrào có sự kết hợp giữa đtanh ctrị (biểu t`, bãi công) và đtranh vũ trang (thô sơ), xét về bề sâu thì nó ở tất cả g/c ở nước ta mà g/c công nhân và g/c nông dân là ng` đứng đầu. Từ đó ra đời liên minh công-nông. + ptrào mang t/c CM triệt để bởi đã ra đời chính q` Xô Viết của công nhân và nông dân. - Kq + ra đời 1 chính q` NN: bước đầu giành chính q` về tay g/c công nhân và nông dân. + H` thành đc khối liên minh công nhân và nông dân. + Ptrào để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Đảng sau này: . cần xđ đúng thời cơ . các ptrào đtranh ko đc tự phát . phải củng cố và giữ đc chính q` 9. Tại sao Đảng chủ trương đtranh đòi dân sinh dân chủ trg thời kì 36-39? - T` h` qtế: Cuộc khủng hoảng ktế TG 1929-1933 đã dẫn đến sự ra đời của CN phát-xít, đe dọa tới nền hòa bình và an ninh TG. T7/1935, Qtế CS tiến hành Đại hội lần VII và đề ra chủ trương mới cho ptrào CM TG: + xđ kẻ thù chính nguy hiểm nhất của ND TG lúc này là: CN phát-xít (ko phải là CN đế quốc nói chung) + nvụ trc mắt: đtranh chống CN phát-xít, chống war, bảo vệ dân chủ và hòa bình. Để thực hiện nvụ cấp bách đó, các ĐCS và ND các nước trên TG phải thống nhất hàng ngũ của m`, lập mặt trận ND rỗng rãi chống phát-xít và war, đòi tự do, dân chủ, hòa bình và cảu thiện đời sống. Đvs các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, Đại hội chỉ rõ: do t` h` TG và trg nước thay đổi nên vđề lập Mặt trận thống nhất đế quốc có tầm qtrg đặc biệt. - T` h` trg nước: Cuộc khủng hoảng ktế 1929-1933 đã tác động sâu sắc đến đsống của ND LĐ, tài sản địa chủ hạng vừa và nhỏ. Trg khi đó, bọn cầm q` phản đế ở ĐD vẫn ra sức vơ vét, bóc lột bóp nghẹt mọi q` tự do dân chủ và thi hành chính sách khủng bố, đàn áp ptrào đtranh của ND ta. T` h` trên làm cho các g/c và tầng lớp tuy có q` lợi khác nhau, nhưng đều căm thù TD, tư bản độc q` P’ và đều có nguyện vọng chung trc mắt là đtranh đòi đc q` sống, q` tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình. Ban Chấp hành TW xđ, CM ở ĐD vẫn là CM tư sản dân q`, phản đế và điền địa, lập chính q` của công-nông = h` thức Xô viết, để dự bị đk đi tới CM XHCN. Song, xét rằng cuộc vận động quần chúng hiện thời cả về ctrị và tc chưa tới trình độ trực tiếp đánh đổ đế quốc P’. lập chính q` công-nông gq’ vđề điền địa. Trg khi đó, yêu cầu cấp thiết trc mắt của ND ta lúc này là tự do, dân chủ, cải thiện đs. Trc n~ biến chuyển của t` h` trg nước và TG, đặc biệt là dưới ánh sánh của chủ trương chuyển h’ chiến lược của ĐH lần thứ VII Qtế CS, Đảng ta đã chủ trương đtranh đòi dân sinh dân chủ trg thời kì 36-39. 10. Làm rõ sư giống nhau và khác nhau giữa chính quyền xô viết và chính quyền dân chủ nhân dân? Tài sao đảng ta chon chính quyền dân chủ nhân dân. 11. Tại sao đảng chủ trương thành lập mặt trận dân chủ văn minh? 12. Tác dụng của ptrào phá và cướp kho thóc của Nhật đvs sự nghiệp CM: + Vạch mặt âm mưu của phát-xít Nhật: từ khi Nhật xâm lược, chúng đã bắt dân ta nhổ lúa, trồng đay; đã vơ vét hàng triệu tấn lúa gạo của ND khiến ND ta lâm vào t` trạng bị chết đói. Vì vậy, ptrào này đã vạch mặt âm mưu của phát-xít Nhật, gq’ đc vđề của ND. + Thắt chặt niềm tin của ND vào Đảng: chủ trương này của Đảng đã xuất phát từ lợi ích sống còn trc mắt của ND, đáp ứng nguyện vọng cấp bách của ND ta. Do đó, ND càng có thêm niềm tin vào Đảng. + ND tự giác tham gia đứng vào hàng ngũ của ĐCS: vì có niềm tin vững chắc vào Đảng nên hàng triệu quần chúng tiến lên trận tuyến CM, tgia vào hàng ngũ CM, củng cố thêm về lực lg CM, cùng Đảng tiến tới ngày CM thàng công. 13. Chỉ thị “Nhật – P’ bắn nhau và hành động của we” đã dự báo thời cơ CM nước ta: * H/c ra đời chỉ thị: - T` h` qtế: Đầu năm 1945, cuộc war bước vào gđ kết thúc: + ở Châu Âu, phát-xít Đức bị quét sách lãnh thổ. Liên Xô và n` nước Đông Âu đc gp’ + ở mặt trận TBD, phát-xít Nhật cũng khốn đốn trc n~ đòn tấn công của Anh, Mĩ. Chúng buộc phải đảo chính P’ để độc chiếm ĐD, trừ bỏ mối họa bị quân P’ đánh sau lưng khi quân Đồng minh tiến vào. - T` h` trg nước: Mâu thuẫn giữa Nhật và P’ gay gắt; P’ đang ráo riết cbị, đợi quân Đồng minh kéo vào sẽ nổi dậy hưởng ứng giành lại địa vị thống trị cũ. Đêm 9/3/45, Nhật đảo chính P’ để độc chiếm ĐD, quân P’ đã nhanh chóng đầu hàng quân Nhật. => Ngay đêm 9/3/45, Ban Thường vụ Đảng đã họp Hội nghị mở rộng ở làng Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, ngày 12/3/45 ra chỉ thị “Nhật – P’ bắn nhau và hành động của we”. * Chỉ thị sự báo thời cơ CM nước ta đưa ra 3 t`/h xảy ra: + quân Đồng Minh kéo vào ĐD đánh Nhật, quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản quân Đồng Minh, để phía sau sơ hở. + CM Nhật bùng bổ và cq CM của ND Nhật đc thành lập. + Nhật bị mất nước, qđội viễn chinh Nhật mất tinh thần => nếu 1 trg 3 t`/h xảy ra. Nhật mất tinh thần, đây là đk thuận lợi để tiến hành tổng khởi nghĩa. Song, khi quân Đồng Minh đổ bộ vào ĐD, tấn công Nhật thì quân ta phải cảnh giác, tránh quân Nhật bắt tay vs Đồng Minh tàn sát CM ĐD. 14. N~ hạn chế của luận cương ctrị và nguyên nhân của hạn chế đó: Luận cương đã khẳng định lại nhiều vẫn đề căn bản thuộc về chiến lược Cm mà cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đ đã chỉ ra. Tuy nhiên, hạn chế: Ko nêu ra đc mâu thuẫn chủ yếu của một nc thuộc địa nửa pk là mâu thuẫn : dân tộc VN >< đế quốc Pháp. Vì thế không thấy đc kẻ thù chủ yếu của CM Vn bấy giờ, nên k đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. Ko đánh giá đúng vai trò Cm của tầng lớp tiểu tư sản, đb là tầng lớp trí thức, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân tộc. Chưa thấy đc khả năng phân hóa, lôi kéo 1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong Cm giải phóng dân tộc. Vì thế ko đề ra đc chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc xâm lược và tay sai. Nguyên nhân: + Luận cương chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa nửa pk Vn, tình hình thực tế của nước ta lúc bấy giờ + Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong Cm ở thuộc địa, vì thế chưa đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi + Do chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của QT cộng sản và một số Đảng khác, mang tư tưởng đấu tranh giai cấp cực đoan (đề cao đấu tranh giai cấp là sai mà phải đấu tranh giải phóng dân tộc). Do đó không chấp nhận và tiếp thu những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của NAQ trong “Đường Kach Mệnh”, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 15. Qua phong trào dân chủ 36-39, Đảng ta đã thật sự trưởng thành. Qua ptrào, Đ ta đã trưởng thành lên một bước về mọi mặt chính trị, tổ chức, uy tín, kinh nghiệm. - Về mặt chính trị: Đ trưởng thành trong chỉ đạo nhiệm vụ chính trị (đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ) + Kẻ thù là bọn phản động thuộc địa và tay sai + Đ có nhận thức đúng đắn, xác định được nhiệm vụ chính trị của Cm, Cm muốn thành công phải có quá trình thực hiện nhiệm vụ ctri. + Xác định đc mqh giữa nhiệm vụ chính trị và nhiệm vụ chiến lc. Thực hiện nhiệm vụ chính trị để góp phần thực hiện nhiệm vụ chiến lược, xây dựng nhiệm vụ chính trị trên cơ sở nhiệm vụ chiến lc trên thực tế + xác định nhiệm vụ trc mắt (chống chế độ phản động thuộc địa, tay sai, chống phát-xít, chống nguy cơ đtranh đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình) và nhiệm vụ lâu dài; xđ nhiệm vụ chính trị căn cứ vào nhiệm vụ chiến lược và thực tiễn. - Về mặt tổ chức: +Hệ thống tổ chức của Đ được kiện toàn, củng cố từ TW đến cơ sở, kiện toàn và thay thế những bị trí bị yếu, thiếu. + Đội ngũ Đ viên đc củng cố, kiện toàn, nâng cao, phát triển cả vế số lượng và chất lượng, từng bc chiếm đc cảm tình của ndan; tích lũy đc kinh nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh qua ptrao thưc tiễn. - Về uy tín : Qua phong trào, uy tín thanh danh của Đ đc nhân rộng trong nhân dân, nhân dân Đông Dg biết, bc đầu hiểu, tin và ủng hộ chủ trg của Đ. - Qua pt, Đảng đã tích lũy đc nhiều bài học kinh nghiệm: + Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, tập trung đấu tranh vào bọn phản động và tay sai đầu tiên, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tập trung lực lượng chống kẻ thù trc mắt là phản động, thuộc đia, tay sai. + Xđ đc mqh giữa mục tiêu trc mắt và mục tiêu lâu dài, mqh giữa nhiệm vụ chính trị và nhiệm vụ chiến lc +Bài học về xây dựng lực lượng CM: Cm muốn thành công phải có lực lg CM đông đảo. Cách thức hình thức tổ chức tập hợp lực lg phù hợp (với giới tính, lứa tuổi, dân tộc, tôn giáo,...). Xây dựng mặt trận thống nhất, rộng rãi và trên cơ sở liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đ. + Bài học về phương pháp CM: phương thức hành động, phương pháp đấu tranh: thay đổi hình thức tổ chức và đấu tranh, tận dụng mọi khả năng công khai hợp pháp, nửa công khai, nửa hợp pháp nhằm phát huy sức mạnh và sức sáng tạo của quần chún. Bên cạnh đó vẫn duy trì hình thức hoạt động bí mật đề phòng khi tình hình thay đổi có thể chuyên hướng kịp thời => giữ vững ngtắc củng cố và tăng cường tc và hoạt động bí mật của Đảng. (hết rồi, Hải Yến vì làm câu này đã kiệt sức và đi ngủ T_____T) 16. Ptrào dân chủ 36-39 đã tc, rèn luyện lực lg CM. Sau ptrào dân chủ 36-39, lực lg CM từng bước đc củng cố và kiện toàn: - Tập hợp đc lực lg thông qua Mặt trận: Để thực hiện nvụ trc mắt của CM, BCH TW quyết định thành lập Mặt trận ND phản đế. Mặt trận ND phản đế đã tập hợp lực lg CM trg mọi g/c, dtộc, đảng phái, đoàn thể ctrị, xh và tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau vs nòng cốt là liên minh công – nông (sau này đã đổi thành Mặt trận Dân chủ ĐD). - Kđ vtrí vtrò của khối liên minh công – nông – binh trg mặt trận. - Có bước trưởng thành về kinh nghiệm đtranh của ND: ND đc h’ dẫn đtranh giành chính q` hàng ngày, thích ứng kịp vs các h` thức tc và đtranh linh hoạt, tích lũy, rèn luyện và tự tạo cho m` n~ kinh nghiệm đtranh để t/g chiến đấu, giành độc lập dtộc. 17. Tại sao Đảng chủ trương hòa vs quân Tưởng khi chúng vào m.Bắc nc ta? Sách lược đấu tranh ngoại giao trong thời kì 45 – 46 : Tránh đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù. Do đó, ta đã chủ trương hòa hoãn với quân Tưởng, vì: + lực lượng Cm của ta bấy giở còn non yếu phải cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù. Sau CTTG thứ 2, vs danh nghĩa Đồng minh đến tước vũ khí của phát-xít Nhật, quân đội các nc đế quốc ồ ạt kéo vào chiếm đóng VN và khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính q` CM nhằm xóa bỏ nền độc lập và chia cắt nc ta, bao gồm: 20 vạn quân Tưởng, quân đội Anh. Như vậy, trg nc ta, lúc bấy h, có 4 kẻ thù xâm lươc: Tưởng, Anh, P’ và Nhật và có các tc phản động. Vì vậy, tránh nguy cơ phải đối đầu vs n` kẻ thù, Đảng ta chủ trương hòa vs Tưởng, kiên trì thực hiện ngtắc thêm bạn bớt thù. =>Ta hòa với quân T để tập trung sức chống lại TD Pháp => tránh việc đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù. + Pháp mới là kẻ thù nguy hiểm nhất, kẻ thù chủ yếu của CM lúc này, phải tập trung mũi nhọn đánh Pháp. Đảng đã phân tích âm mưu của các nc đế quốc đvs ĐD và chỉ rõ “kẻ thù chính của ta lúc này là TD P’ xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đtranh vào chúng”. + Quân đội Tưởng chưa đủ mạnh để lật đổ chính quyền CM của ta. + Hòa với quân Tưởng đê tránh điều bất lợi: các nước đồng minh vin cớ để tiêu diệt chúng ta. +Hòa với quân Tưởng để khoét sâu mâu thuẫn (lợi dụng mâu thuẫn trong hàng lối kẻ thù) giữa 2 tập đoàn đế quốc Anh- Pháp và Mĩ –Tưởng về quyền lợi Đông Dương =>tránh nguy cơ Pháp câu kết với Tưởng hòng tiêu diệt chúng ta. +Nhằm khoét sâu mâu thuẫn trong nội bộ quân Tưởng, giữa những tên cầm đầu tập đoàn quân Trung Hoa dân quốc và bọn Tưởng Giới Thạch. 18. N~ biện pháp Đảng đưa ra để hòa vs Tưởng Nêu khẩu hiệu Hoa – Việt thân thiện, thực hiện phương pháp, chính sách tiêu cực đề kháng. Thực hiện biện pháp nhân nhượng quyền lợi về nhiều mặt: - Ktế: cung cấp lương thực, thực phẩm , phương tiện cho quân Tưởng khi chúng vào VN. - Ctrị: + nhường 70 ghế trg QH mà ko cần bầu cử và 4 ghế bộ trưởng trong CP cho tay sai của Tưởng. + Tháng 11 năm 1945, để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù vào, Đảng rút vào hoạt động bí mật vs sách lược “tự giải tán” nhằm giữ vững vai trò lãnh đạo của chính quyền nhân dân +Nhân nhượng về chính trị cho bọn Việt quốc, Việt cách. - Quân sự: ko gây xung đột đề kháng à lực lg vũ trang đóng xa quân Tưởng. Các lực lượng vũ trang của ta được lệnh tránh xung đột trực tiếp với quân đội Tưởng để tránh mắc vào cạm bẫy khiêu khích, kiếm cớ lật đổ chính quyền CM. 19. Tại sao ta hòa vs P’. Ngày 28/2/1946, Hiệp ước Hoa – P’ giữa quân Tưởng vs quân P’ đc ký kết. Theo đó, P’ nhân nhượng 1 số q` lợi ktế cho chính q` Tưởng trên đất Trung Hoa, P’ trả lại các tô giới và nhượng địa ở TQ, Tưởng vận chuyện hàng hóa qua cảng Hải Phòng qua Hoa Nam (TQ) ko phải nộp thuế. Tưởng nhân nhượng P’ để rút quân về nc đối phó vs Quân gp’ ND TQ, P’ đc đưa quân ra m.Bắc. Như vậy, đã có sự mua bán giữa 2 lực lg đế quốc. Trc t` thế đó, Chủ tịch HCM và Đảng ta đã quyết định hòa vs P’, nhằm mđ: buộc quân Tưởng rút ngay về nc, tránh t` trạng 1 lúc phải đối đầu vs n` kẻ thù, bảo toàn thực lực, tranh thù tg hòa hoãn để cbị cho 1 cuộc chiến đấu mới, tiến lên giành thắng lợi. 20. Giới thiệu n~ mốc lsử (trg năm 1946) đàm phán hòa hoãn giữa ta và P’. - Ngày 6/3/1946: Chủ tịch HCM thay mặt CP ta ký vs đại diện CP P’ bản Hiệp định sơ bộ. Hiệp định quy định như sau: + P’ công nhận VN là QG tự do có CP riêng, quân đội riêng, nghị viện riêng, tài chính riêng nhưng vẫn nằm trg khối Liên hiệp P’. + VN cho 15000 quân P’ ra Bắc thay Tưởng trg thời hạn 5 năm. + 2 bên ngừng bắn Nam bộ để đi tới đàm phán chính thức. - Từ ngày 6/7/1946 đến ngày 10/9/1946 vs sự thiện chí và kiên trì đtranh của CP nc VN DCCH, cuộc hội nghị chính thức giữa ta và P’ đã họp ở Phông-ten-nơ-blô. Cuộc đàm phán chính thức ở Phông-ten-nơ-blô cũng ko thành do phía P’ cố bám giữ lập trường TD và trg khi đang đàm phán đã ráo riết thực hiện âm mưu mở rộng lấn chiếm trên đất nc ta. - Ngày 14/9/1946, Chủ tích HCM đã ký vs CP P’ bản Tạm ước, thỏa thuận 1 số điều về qh ktế giữa 2 nước, đình chỉ xung đột ở m.Nam. Đây là sự nhân nhượng cuối cùng. Sau khi ký Tạm ước 14-9, quân P’ vẫn ráo riết tiến công quân ta và khủng bố ND ta ở Nam Bộ và Trung Bộ, tăng cười khiêu khích và lấn chiếm ở m.Bắc nước ta. Mặc dù TD P’ bội ước, nhưng thực tế lsử đã c/m t’ đúng đắn và cần thiết của các Hiệp định này. We hòa để từng bước củng cố nền độc lập vừa mới giành đc, có thêm tg để củng cố lực lg, cbị k/c lâu dài. 21. K/c toàn dân là j? Vì sao phải k/c toàn dân? * K/c toàn dân là bất kì đàn ông đàn bà ko chia tôn giáo, đảng phái, dtộc; bất kì ng` già, ng` trẻ, hễ là ng` VN thì phải đứng lên đánh TD P’, thực hiện “mỗi ng` dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là ` pháo đài”. * Nguyên nhân: - Cơ sở lý luận: CN MLN k/đ vtrò của q` chúng ND: “CM là sự nghiệp của đông đảo quần chúng, ND”. - Cở sở thực tiễn: + tương quan lực lg: . ta ít địch n`, ta yếu địch mạnh . ta thô sơ, địch chính quy hiện đại à cần huy động toàn thể ND t/g k/c + truyền thống toàn dân đánh giặc: từ bao đời nay, mỗi khi có giặc xâm lược, toàn thể ND ta chung sức, đồng lòng t/g k/c bảo vệ độc lập, tự do của dtộc. + cuộc k/c đem lại lợi ích cho toàn thể dtộc VN, vì vậy, mỗi ng VN đều phải có trách nhiệm t/g k/c. 22. K/c toàn diện là j? Vì sao phải k/c toàn diện? * K/c toàn diện là đánh địch về mọi mặt ctrị, qsự, ktế, VH, ngoại giao. * Nguyên nhân: - kẻ thù tấn công ta trên tất cả mọi mặt, vì vậy, để đánh bại kẻ thù, buộc ta phải k/c toàn diện. - bên cạnh đó, 1 khi ta phải k/c toàn diện, lúc đó ta phải tập hợp lực lg, huy động sức mạnh toàn dân, trên mỗi lĩnh vực ta đều thực hiện đoàn kết toàn dân. Do vậy, k/c toàn diện là cơ sở để thực hiện k/c toàn dân. Vì vậy, để có thể thực hiện k/c toàn dân, buộc phải k/c toàn diện. 23. VN là tiêu điểm của mâu thuẫn thời đại. VN tuy là 1 nước nhỏ bé, diện tích ko rộng, nhưng lại là 1 nước: + đi theo con đg` XHCN + đại diện cho lực lg tiến bộ + sau k/c chống TD P’, VN trở thành ngọn cờ đầu có ptrào đtranh gp’ dtộc. Trg khi đó, đế quốc Mĩ là 1 đại diện tiêu biểu cho CN TB, đại diện cho lực lg phản CM. Sự đụng đầu của VN vs Mĩ ko chỉ là cuộc đụng độ giữa 2 QG mà còn là cuộc chiến đấu giữa g/c vô sản vs tư sản, giữa dtộc vs CN đế quốc, giữa hệ thống XHCN vs CN đế quốc, giữa hòa bình vs war. Như vậy, trên TG, lúc đó tồn tại n~ mâu thuẫn j thì ở VN tồn tại n~ mâu thuẫn đó. Việc gp’ n~ mâu thuẫn ở VN trg k/c chống Mĩ chính là góp p` gq’ mâu thuẫn thời đại. 24. Đk để CM m.Nam k/ng~ vũ trang - Kẻ thù: Mĩ – Diệm đã phát-xít hóa bộ máy war thông qua chính sách tố cộng, diệt cộng (T10/59) 1 cách dã man à buộc ta phải k/ng~ vũ trang. - Tư tưởng: ND m.Nam đã giác ngộ, ht tin tưởng và đi theo con đg` CM của Đảng, bởi Ngụy q` SG phát-xít bộ máy, lê chém khắp m.Nam, đồng bào m.Nam ko chịu nổi à giác ngộ và đi theo Đảng. - Địa lý – tự nhiên: có vị trí thuận lợi, nông thông đồng = rộng lớn, rừng cây cối um tùm, có đk để pt k/ng~ vũ trang. - Chính sách cán bộ: thực hiện bí mật giữ lại 1 số cán bộ ở m.Nam, luân chuyển cán bộ, thực hiện công tác t` báo. 25. Mặc dù Mĩ đưa hàng chục vạn quân viễn chinh vào m.Nam nước ta nhưng s2 tương quan lực lg giữa ta và địch ko có sự thay đổi. So vs hàng chục quân viễn chinh, về tương quan lực lg ko có sự thay đổi lớn vì: - CM m.Nam đã có 1 quá trình pt cả về thể và lực, nhất là từ trg war đặc biệt của Mĩ 61-65, thế trận war ND đã h` thành. - Mĩ đưa quân vào m.Nam buộc phải dàn mỏng lực lg để đối phó vs war ND. - Mĩ đưa quân vào m.Nam trg thế bại trận, hòng cứu vãn sự sụp đổ của chế độ Ngụy q` SG: Sau khi hất cẳng P’, độc chiếm m.Nam, Mĩ đã áp dụng chế độ TD kiểu mới, sd chế độ Ngụy q` SG. Nhưng chế độ Ngụy q` SG và war đặc biệt của Mĩ ở m.Nam đã căn bản bị thất bại. VÌ vậy, Mĩ đã chuyển war cục bộ nhằm cứu vãn chế độ Ngụy q` SG, thực hiện CN TD kiểu mới. - Mĩ đưa quân vào m.Nam bộc lộ dã tâm xâm lược nhưng bị ND Mĩ và ND TG phản đối kịch liệt, vì vậy ko dám sd hết sức mạnh qsự. 26. Mặc dù có war phá hoại do đế quốc Mĩ gây ra nhưng sự nghiệp xd CNXH ở m.Bắc vẫn có thể pt đc. War phá hoại có hiệu quả đvs 1 nền ktế pt or đang pt, quy mô SX vừa và lớn. Trg khi đó, ktế m.Bắc vẫn chủ yếu trg t` trạng SX nhỏ, nông nghiệp lạc hậu, ktế bị phân tán, quy mô SX nhỏ. Vì vậy, war phá hoại bị hạn chế về ko gian và tg, ko phát huy đc hiệu quả. mặc dù có war phá hoại của Mĩ nhưng sự nghiệp xd CNXH ở m.Bắc vẫn có thể pt đc. 27. Những điểm ko đúng trg nd CNH do ĐH lần thứ IV xđ: - CNH theo mô h` nền ktế khép kín, h’ nội và thiên về pt công nghiệp nặng. - CNH chủ yếu dựa vào các lợi thế về LĐ, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN; chủ lực thực hiện CNH là NN và các doanh nghiệp NN, việc phân bổ nguồn lực để CNH đc thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp, ko tôn trọng các quy luật của thị trường. - Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh làm lớn, ko quan tâm đế hiệu quả ktế - XH. Từ đó, đã dẫn đến cuộc khủng hoảng ktế - XH kéo dài n` năm. 28. Nd CNH do ĐH lần thứ V của Đảng xđ: - Tập trung pt sx nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp lên 1 bước lớn. Phải quan tâm đầu tư vốn, khoa học kĩ thuật, cơ chế chính sách. - Ra sức pt mạnh mẽ công nghiệp hàng tiêu dùng, tức là quan tâm đầu đủ cho pt ngành nghề hàng tiêu dùng. - Đáp ứng nhu cầu trg nước. - Sắp xếp pt công nghiệp nặng. - Kết hợp nông nghiệp và công nghiệp nặng. - Kết hợp ktế và quốc phòng đảm bảo xd đất nước và giữ nước. 29.Nội dung CNH XXHCN do Đh lần thứ VI của Đảng xđ: ĐH cụ thể hóa nd CN hóa vs 3 chương trình cụ thể: - Lương thực thực phẩm: cần có sự quan tâm hàng đầu trg lĩnh vực này như đầu tư vốn, cơ sở kỹ thuật… nhằm tận dụng, phát huy n~ tiềm năng, nông nghiệp nước ta. - Hàng tiêu dùng: quan tâm đầy đủ cho ngành nghề, vùng sx hàng tiêu dùng, tận dụng tiềm năng sẵn có trg nước à từ đó đáp ứng đc nhu cầu trg nước và nâng cao giá trị xuất khẩu. -Hàng xuất khẩu: đầu tư ngành nghề và vùng hàng xuất khẩu. Tận dụng tiềm năng sp nông nghiệp nhiệt đới, sp của ngành nghề truyền thống. 30. Vì sao CNH gắn vs sx HĐH, CNH – HĐH phải gắn vs pt ktế tri thức? * CNH phải gắn vs HĐH bởi: - nền công nghiệp nước ta còn lỗi thời, lạc hậu, chủ yếu là công nghiệp cơ khí. - thành tựu của công nghiệp TG đã tác động đến mọi lĩnh vực đs xh. - đặt ra thời cơ và thách thức đvs quá trình CNH, HĐH nước ta. * CNH – HĐH phải gắn vs pt tri thức vì: - ktế tri thức là nền ktế trg đó sản sinh phổ cập, sd tri thức giữ vtrò quyết định nhất đvs sự pt ktế - xh, tạo ra của cải và nâng cao sức lực, chất lượng cs. - tiến hành CNH – HĐH trg đk ktế thị trường đang pt - ktế tri thức là ngành ktế đầu tư rẻ, hiệu quả cao, pt bền vững 31. Hạn chế của cơ chế tập trung bao cấp. - Thủ tiêu cạnh tranh à kìm hãm sự pt của các đơn vị sx kinh doanh, kìm hãn sự pt của khoa học – kĩ thuật. - Chế độ công hữu đc thiết lập 1 cách nóng vội, ko n~ ko tạo đc động lực mà còn kìm hãm sự pt - Sở hữu tư nhân ko đc hoạt động, làm cho mặt tích cực gắn vs sở hữu tư nhân ko đc phát huy. - Triệt tiêu động lực ktế đvs nguồn LĐ. - Ko kích thích t’ năng động sáng tạo trg sx kinh doanh. - ko coi trọng qhệ hàng hóa – tiền tệ, làm cho nền ktế bị rơi vào t` trạng hiện vật hóa. 32. T’ tích cực của cơ chế thị trường. - Kinh tế thị trường là kinh tế phát triển cao, đạt đến trình độ là thị trường trở thành yếu tố quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của người sản xuất hàng hóa, kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế.=>Thúc đẩy lực lg sx pt. - Là nền ktế luôn tiên tiến, năng động, pt (Kinh tế thị trường lấy khoa học công nghệ hiện đại làm cơ sở và nền sản xuất xã hội hóa cao, cơ chế thị trường đòi hỏi kỹ thuật cao, trình độ phát triển. Mặt khác, trong quá trình sản xuất và trao đổi, các yếu tố của thị trường như cung cầu, giá cả có tác động điều tiết quá trình sản xuất hàng hóa, phân bổ các nguồn lực kinh tế và tài nguyên thiên nhiên như vốn, tư liệu sản xuất, sức lao động,… phục vụ cho sản xuất và lưu thông.) - Làm các doanh nghiệp tự chủ năng động, sáng tạo trg sx kinh doanh. - Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. - Từng bước nâng cao đs ND. - Tạo cơ hội để hội nhập ktế qtế - Cơ chế thị trường có tính mở cao và vận hành theo quy luật vốn có của cơ chế thị trường như quy luật giá trị, quy luật cung-cầu, quy luật cạnh tranh. - Cơ chế thị trường gúp trao đổi hàng hóa một cách linh hoạt. 33. Hạn chế của cơ chế thị trường: - Sự phân hóa giàu nghèo trg xh. - Sự cạnh tranh ko lành mạnh giữa các doanh nghiệp - Quan liêu tham nhũng trg 1 bộ phận cán bộ, công chức. - N` tệ nạn xh. - Vì lợi ích ktế, bất chấp PL, coi thường PL. 34. N~ gp’ để hạn chế sự phân hóa giàu nghèo ở nước ta hiện nay: * Khuyến khích mọi ng` dân làm giàu theo PL, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo: + Tạo cơ hội, đk cho mọi ng` tiếp cận bình đẳng các lực pt. + Tạo động lực làm giàu trg đông đảo dân cự = tài năng sáng tạo của bản thân, trh khuôn khổ PL và đạo đức cho phép. + Xd và thực hiện có hiệu quả chương trình xóa đói, giảm nghèo; đề phòng tái đói, tái nghèo; nâng cao dần chuẩn đói nghèo khi mức sống chung tăng lên. * Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi ng` dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng. * Chú trọng các chính sách ưu đãi xh. * Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng. 35. Đặc điểm của NN pháp q` XHCN VN - Đó là NN của dân, do dân và vì dân, tất cả q` lực NN thuộc về ND. - Q` lực NN là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cq NN trg thực hiện các q` lập pháp, hành pháp, tư pháp. - NN đc tc và hoạt động trên cơ sở HP rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cq NN trg thực hiện q` lập pháp, hành pháp, tư pháp. - NN tôn trọng và bảo đảm q` con ng`, q` công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa NN và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỉ cương, kỉ luật. - NN pháp q` XHCN VN do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của ND, sự phản biện xh của MTTQ VN và tc thành viên của Mặt trận. 36. Những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xh ở nước ta hiện nay Vẫn còn những hạn chế: - Áp lực gia tăng dân số vẫn còn lớn, chất lượng dân số còn thấp đang là cản trở lớn đối với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế. Vấn đề việc làm rất bức xúc và nan giải. - Sự phân hoá giàu nghèo và bất công xã hội tiếp tục gia tăng đáng lo ngại. - Tệ nạn xã hội gia tăng và diễn biến rất phức tạp, gây thiệt hại lớn về kinh tế và an sinh xã hội. - Môi trường sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng thêm, tài nguyên bị khai thác bừa bãi và tàn phá. - Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu, xuống cấp, có nhiều bất cập, an sinh xã hội cưa được bảo đảm - Quản lý xã hội còn nhiều bất cập, không kịp với sự phát triển kinh tế xã hội. 37. Tại sao phải giữ gìn bản sắc VH dtộc trg hội nhập qtế hiện nay? - Bản sắc dtộc bao gồm n~ gtrị VH truyền thống bền vững của cộng đồng các dtộc VN đc vun đắp qua lsử hàng năm đtranh dựng nước và giữ nước. Bản sắc dtộc là sức sống bên trg của dtộc, là quá trình dtộc thường xuyên tự ý thức, tự khám phá, tự vượt qua chính bản thân m`, biết cạnh tranh và hợp tác để tồn tại và pt. - Bản sắc dtộc thể hiện trg tất cả các lĩnh vực của đs xh: cách tư duy, cách sống, cách dựng nước…, nhưng đc thể hiện sâu sắc nhất trg hệ gtrị của dtộc, có là cốt lõi của 1 nền VH. Hệ gtrị là n~ j ND quan tâm, là niềm tin mà ND cho là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Nó là cơ sở tinh thần cho sự ổn định và vững vàng của chế độ. - Trg sự tiến bộ và pt của xh, hệ gtrị thường ko biến mất mà hóa thân vào các gtrị của thời sau, theo quy luật kế thừa và tái tạo. Bản sắc dtộc pt theo sự pt của thể chế ktế, thể chế xh và thể chế ctrị của QG. Nó pt theo quá trình hội nhập ktế TG, quá trình giao lưu VH và các QG khác và sự tiếp nhận tích cực VH, văn minh nhân loại. Vì vậy, trg quá trình hội nhập qtế, we phải giữ gìn bản sắc VH dtộc. Câu 38: Những thuận lợi khó khăn trog hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay: Trong các văn kiện liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, Đ ta đều chỉ rõ cơ hội và thách thức của việc mở rộng qh hợp tác quốc tế, trong đó chủ yếu là hội nhập KT quốc tế, như sau: Thuận lợi -  Nâng cao vị thế và tạo thế đứng vững chắc trên trường quốc tế, có tiếng nói trong việc định hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới thông qua những cuộc thương lượng và đàm phán, từ đó có điều kiện bảo vệ các quyền lợi và thực hiện các nghĩa vụ theo hướng có lợi cho quốc gia. -  Có điều kiện khai thác nhiều tiềm năng thông qua việc hợp tác đa dạng với nhiều đối tác để mở rộng và ổn định thị trường, tiếp cận nguồn vốn quốc tế, tạo môi trường hấp dẫn để đẩy nhanh tiến độ thu hút đầu tư nước ngoài, tiếp cận nhanh sự chuyển giao khoa học – công nghệ trên diện rộng và tham gia tích cực vào việc phân công lao động quốc tế. - Có điều kiện thúc đẩy tiến trình cải cách và cơ cấu lại nền kinh tế linh hoạt và năng động hơn theo hướng nâng cao hiệu quả. Cụ thể là đẩy nhanh quá trình cải cách khu vực doanh nghiệp Nhà nước nâng cao tính cạnh tranh của các doanh nghiệp, xoá bỏ cơ chế còn mang tính bao cấp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư và xuất nhập khẩu phát huy hơn nữa tiềm năng và thế mạnh của các thành phần kinh tế. -  Nâng cao khả năng nắm bắt và vận dụng có hiệu quả các quy tắc ứng xử theo chuẩn mực quốc tế, góp phần nhanh chóng đưa nền kinh tế của nước ta tiến lên phát triển ngang tầm quốc tế. -  Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và xu thế toàn cầu hóa kinh tế tạo thuận lợi cho chúng ta có điều kiện thực hiện tốt và mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển kinh tế, góp phần tích cực trong việc duy trì an ninh thế giới, giữ vững và ổn định an ninh quốc gia để phát triển. Khó khăn -   Thách thức lớn nhất là trình độ phát triển kinh tế của nước ta còn thấp, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung, của từng ngành và từng doanh nghiệp nói riêng còn yếu. -  Việt Nam đi sau rất nhiều nước trên đường phát triển. Cơ chế thị trường còn đang trong quá trình hình thành, các khuôn khổ pháp lý còn chưa hoàn chỉnh, chưa phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. -  Còn tồn tại nhiều bất hợp lý trong cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế, trong việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế, trong việc vận dụng các chính sách, quy định, trong việc quy hoạch chiến lược phát triển các ngành kinh tế. -   Sự hiểu biết về các tổ chức cần hội nhập còn rất hạn chế, đội ngũ cán bộ còn thiếu lại bị hạn chế về chuyên môn, ngoại ngữ và kỹ năng hoạt động đàm phán đa phương. - Mở cửa kinh tế còn làm cho nền kinh tế trong nước dễ bị tác động bởi sự biến động không thuận lợi diễn ra từ các nước khác.Nền kinh tế phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả 3 cấp độ sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia. Những biến động trên thị trưởng quốc tế sẽ tác động nhanh và mạnh hơn đến thị trường trong nước, tiềm ẩn nguy cơ rối loạn thậm chí khủng hoảng kinh tế- tài chính. - Các nước ASEAN có những lợi thế tg đồng giống VN do vậy việc hợp tác thông qua sự phân công lao động sẽ trở nên khó khăn phức tạp và mang tính cạnh tranh gay gắt hơn. - Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay chủ yếu là nông sản chưa qua chế biến. Đây là những mặt hàng giảm thuế chậm, trong khi đó những mặt hàng công nghiệp, xuất nguyên liệu là những mặt hàng giảm thuế nhanh lại là sản phẩm xuất khẩu của các nước AFTA khác và là sản phẩm nhập khẩu của Việt Nam. -  Cạnh tranh gay gắt trong thu hút đầu tư nước ngoài, nhất là trong điều kiện hiện nay, khi mà nhiều nước trong khu vực đã vực dậy sau cơn khủng hoảng - Những vấn đề toàn cầu như phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm và tệ nạn XH…gây ảnh hưởng xấu đến đời sống XH. - Ngoài ra, lợi dụng toàn cầu hóa, các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài dân chủ, nhân quyền chống phá nhà nước và chế độ, gây mất ổn định chính trị, cản trở sự phát triển kinh tế. 39. Phương châm đối ngoại của Đảng. Phương châm đối ngoại của Đảng là chủ động và tích cực hội nhập ktế qtế: - Chủ động hội nhập ktế qtế là hoàn toàn chủ động quyết định đg` lối, chính sách hội nhập ktế qtế, ko để rơi vào thế bị động; phân tích lựa chọn phương thức hội nhập đúng, dự báo đc n~ t`/h thuận lợi và khó khăn khi hội nhập ktế qtế. - Tích cực hội nhập ktế qtế là khẩn trương cbị, điều chỉnh, đổi mới bên trg, từ phương thức lãnh đạo quản lý đến hoạt động thực tiễn; từ TW đến địa phương, doanh nghiệp; khẩn trương xd lộ trình, kế hoạch hoàn chỉnh hệ thống PL nhưng phải thận trọng, vững chắc.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐỀ CƯƠNG MÔN ĐƯỜNG LỐI CM CỦA ĐẢNG CS VIỆT NAM (39 câu hỏi và trả lời) - đề cương học kỳ của trường Đại học Luật Hà Nội.doc
Luận văn liên quan