Đề tài Bài luận dự án siêu thị Lucky

Hình thức khuyến khích tài chính: Sử dụng tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với nhân viên vì đây là bộphận chủyếu trong thu nhập và biểu hiện rõ ràng nhất lợi ích kinh tế. Tiền lương sẽ được trảmột cách thỏa đáng so với sự đóng góp của nhân viên và trả một cách công bằng.

pdf32 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6149 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bài luận dự án siêu thị Lucky, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BÀI LUẬN ĐỀ TÀI DỰ ÁN SIÊU THỊ LUCKY 2 I. Căn cứ khả thi của dự án Cùng với sự hội nhập kinh tế thế giới (gia nhập WTO) và xu hướng phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam, thành phố Cần Thơ đang có những bước phát triển vượt bậc (tốc độ tăng trưởng kinh tế 3 năm liền 2005- 2007 tăng liên tục ở mức cao, bình quân đạt 15- 16%, năm 2008 là 15,21%) và đang phấn đấu trở thành trung tâm kinh tế xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Cùng với sự phát triển đó, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng, TP.Cần Thơ cũng đang có những bước phát triển nhanh chóng. Dân cư ngày càng tăng, số cửa hàng tạp hóa tăng từ 5 tiệm lên 37 tiệm, các quán nước, quán ăn tăng từ 3 quán lên 36 quán,… Góp phần làm cho khu vực trở nên năng động hơn là trường Đại học Tây Đô được thành lập và đang từng bước phát triển với số lượng sinh viên tăng từ 4.800 sinh viên(2005) lên khoảng 13.000 sinh viên (2011). Bên cạnh đó, bệnh viện Đa Khoa quận Cái Răng sắp đi vào hoạt động, tất cả đã tạo nên một khu vực đầy tiềm năng và năng động. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…trong đó, lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng đang trở nên nóng bỏng và hấp dẫn nhất là kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị mini. Vì hiện nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và nếp tiêu dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng thực phẩm, giá cả không ổn định... Các tiệm tạp hóa giá cả tương đối cao và thường là không đa dạng về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mua hàng trong siêu thị lớn ngày càng trở thành thói quen của người tiêu dùng tại các thành phố lớn, kênh bán hàng hiện đại này tại đây ngoài việc đảm bảo về chất lượng hàng hóa mà người tiêu dùng còn yên tâm về sự ổn định giá cả. Tuy nhiên, đôi khi sự bận rộn của công việc người tiêu dùng không có thời gian để vào mua sắm tại các siêu thị lớn và các mô hình siêu thị mini nằm len lỏi tại các khu dân cư, điểm tại các khu đường thuận tiện đã giải quyết được vấn đề thời gian và nỗi lo về việc an toàn vệ sinh thực phẩm. 3 Nhóm chúng tôi đã nhận thấy được điều đó và đã tiến hành thành lập siêu thị Mini Lucky tại ngã ba khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ quận Cái Răng thành phố Cần Thơ cách trường đại học Tây Đô và bệnh viên Đa Khoa quận Cái Răng khoảng 30m. Sau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong khu vực và cho các thân nhân đến bệnh viện Đa Khoa quận Cái Răng, đồng thời giải quyết nhu cầu lao động của địa phương góp phần vào tăng trưởng kinh tế chung của khu vực cũng như của thành phố Cần Thơ Vị trí địa lí Quận ở phía Đông Nam của thành phố Cần Thơ; Bắc giáp quận Ninh Kiều, ranh giới là sông Cần Thơ; Nam giáp huyện Châu Thành của tỉnh Hậu Giang; Tây giáp huyện Phong Điền và một phần của huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang; Đông giáp sông Hậu, ngăn cách với tỉnh Vĩnh Long. Về hành chánh, quận bao gồm 7 phường là Hưng Phú, Hưng Thạnh, Tân Phú, Phú Thứ, Lê Bình, Ba Láng, Thường Thạnh. Dân số và các nguồn lực Quận Cái Răng có 6.253,43 ha diện tích tự nhiên và 74.942 nhân khẩu. - Phường Lê Bình được thành lập trên cơ sở toàn bộ 246,37 ha diện tích tự nhiên và 13.968 nhân khẩu của thị trấn Cái Răng. - Phường Thường Thạnh được thành lập trên cơ sở 1.035,81 ha diện tích tự nhiên và 10.431 nhân khẩu của xã Đông Thạnh (thuộc huyện Châu Thành). - Phường Phú Thứ được thành lập trên cơ sở 2.013,29 ha diện tích tự nhiên và 12.781 nhân khẩu của xã Phú An (thuộc huyện Châu Thành). - Phường Tân Phú được thành lập trên cơ sở 806,66 ha diện tích tự nhiên và 6.386 nhân khẩu của xã Đông Phú (thuộc huyện Châu Thành). - Phường Ba Láng được thành lập trên cơ sở 531,52 ha diện tích tự nhiên và 6.339 nhân khẩu của xã Tân Phú Thạnh (thuộc huyện Châu Thành A). 4 - Phường Hưng Thạnh được thành lập trên cơ sở toàn bộ 867,15 ha diện tích tự nhiên và 8.249 nhân khẩu của xã Hưng Thạnh (thuộc thành phố Cân Thơ cũ). * Về kinh tế: Là quận nằm ở cửa ngõ phía Nam của thành phố, có quốc lộ 1A đi qua, ngay từ khi mới thành lập, quận Cái Răng đã được xem là trọng điểm phát triển kinh tế của thành phố Cần Thơ. Thế mạnh kinh tế của quận là công nghiệp, trên địa bàn quận có các khu công nghiệp Hưng Phú I, Hưng Phú II, khu dân cư mới Nam sông Cần Thơ, khu chế biến dầu thực vật Cái Lân, cảng biển Cái Cui... - Để đẩy mạnh tốc độ phát triển trong lĩnh vực này, chính quyền quận đang phối hợp với Sở Thương mại thành phố hoàn thành thủ tục thành lập chợ đầu mối nông sản ở khu vực Yên Thượng (phường Lê Bình), mở thêm hành lang cho thương mại Cái Răng phát triển. - Nông nghiệp ven đô là thế mạnh của các phường vành đai quận Cái Răng, theo kế hoạch phát triển đến năm 2010, quận sẽ quy hoạch vùng lúa cao sản, vườn cây ăn trái đặc sản. Đồng thời hình thành vành đai xanh, phục vụ rau tươi, rau sạch cho thành phố Cần Thơ. Ngoài ra còn đẩy mạnh chăn nuôi cá, phát triển cây kiểng. * Về xã hội: quận đã triển khai nhiều dự án phát triển hệ thống giao thông, trong đó nổi bật là tiến hành tráng nhựa tuyến đường Trần Hưng Đạo nối dài đến đường Hàng Gòn (phường Lê Bình), tuyến nối đường Lê Bình - Phú Thứ (giáp với tỉnh lộ 924), đường từ trung tâm quận đến sông Ba Láng, cùng với việc vận động nhân dân xây dựng và nâng cấp các tuyến giao thông nông thôn kết hợp với các tuyến đê bao chống lũ,... - Về công tác giáo dục đào tạo, quận đã chú trọng đào tạo nghề bậc cao đẳng, đại học đáp ứng nguồn nhân lực cho quận và thành phố. Trường Đại học Tây Đô được đặt tại lộ hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng. - Công tác chăm sóc sức khỏe đảm bảo chất lượng khám và điều trị; xây dựng bệnh viện đa khoa quận và sắp đi vào hoạt động. 5 Nhận thấy được tiềm năng phát triển của quận nói chung và khu vực phường Lê Bình nói riêng, chúng tôi quyết định kinh doanh siêu thị tại khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ-Lê Bình. II. Sản phẩm Do thị trường trên địa bàn hiện tại chưa có siêu thị nào vừa kết hợp đa dạng hóa sản phẩm vừa giao hàng tận nơi vừa có trang trí ấn tượng lấy màu đặc trưng riêng của siêu thị là màu xanh lá non và tạo không gian vừa thoải mái vừa thân thiện với khách hàng. Siêu thị sẽ nâng cao về mọi mặt như chất lượng sản phẩm, cách phục vụ, cách bố trí hay trưng bày sản phẩm tạo sự đẹp mắt và thuận lợi, tăng các dịch vụ phụ trợ cũng như cách định giá phải chăng phù hợp với khách hàng… Mô tả sản phẩm: siêu thị Lucky - Vị trí dự án: Số 29, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Cần Thơ. + Nằm ngay ngã ba nên có 2 mặt tiền. + Diện tích: 100m2, diện tích kinh doanh 200m2 (gồm 2 tầng). - Trang trí: màu nền siêu thị là màu xanh lá non, hệ thống cửa kiếng… - Cách bày trí: gồm 2 tầng + Tầng 1: Thực phẩm tươi sống Thực phẩm công nghệ + Tầng 2: Hóa mỹ phẩm Dụng cụ gia đình Dụng cụ y tế Văn phòng phẩm - Đồng phục: siêu thị sẽ có đồng phục riêng, màu xanh và có logo của siêu thị. - Dịch vụ: Giữ xe Giao hàng tận nhà nhanh chóng Tặng ngôi sao dạ quang màu xanh - Thời gian mở cửa: 6h30 – 22h 6 - Chính sách: hàng hóa đa dạng, chất lượng, giá cả cạnh tranh, dịch vụ vượt trội. - Nhân viên: phục vụ tận tình, vui vẻ khi khách hàng cần. Điểm khác biệt -Đồng bộ hóa màu sắc từ màu nền siêu thị, đến đồng phục, quà tặng đều là màu xanh lá non. - Vị trí: ở ngã ba nên có 2 mặt tiền, đồng thời gần trường ĐH Tây Đô, bệnh viện Cái Răng, trung tâm y tế dự phòng, gần nhiều nhà trọ. - Có quà tặng ngay sau khi mua trên 20.000đ và tích lũy điểm từ quà tặng III. Thị trường 1. Nhu cầu quá khứ và hiện tại: Khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và nếp tiêu dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng thực phẩm, giá cả không ổn định... a. Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại Bảng: Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại. Đối với sinh viên Đơn vị tính: đồng Năm Tổng số sinh viên khu vực Lộ Hậu Chi tiêu dùng đồng/ sinh viên/ ngày Chi tiêu dùng đồng/ năm Nhu cầu hàng hóa/ năm 2008 1000 25.000 7.500.000 7.500.000.000 2009 1500 27.000 8.100.000 12.150.000.000 2010 2100 30.000 9.000.000 18.900.000.000 2011 3000 35.000 10.500.000 31.500.000.000 7 Đối với hộ gia đình Đơn vị tính: đồng Năm số hộ gia đinh Chi tiêu cho tiêu dùng đồng/ hộ/ ngày Chi tiêu cho tiêu dùng đồng/ hộ/ năm tổng chi tiêu nhu cầu của tất cả các hộ/năm 2008 415 50.000 18.250.000 7.573.750.000 2009 437 55.000 20.075.000 8.772.775.000 2010 470 65.000 23.725.000 11.150.750.000 2011 530 80.000 29.200.000 15.476.000.000 Tổng cầu hàng hóa trong năm của khu vực Đơn vị tính: đồng Năm Nhu cầu hàng hóa (hộ dân/ năm) Nhu cầu hàng (hóa sinh viên/ năm) Tổng cầu hàng hóa/ năm 2008 7.573.750.000 7.500.000.000 15.073.750.000 2009 8.772.775.000 12.150.000.000 20.922.775.000 2010 11.150.750.000 18.900.000.000 30.050.750.000 2011 15.476.000.000 31.500.000.000 46.976.000.000 b. Tổng cung quá khứ và hiện tại Bảng: Tổng cung quá khứ và hiện tại Đơn vị tính: đồng Năm Cửa tiệm Lượng khách đáp ứng của một tiệm Tổng cung 2008 7 215.339.285 1.507.375.000 2009 13 241.416.634 3.138.416.250 2010 22 341.485.795 7.512.687.500 2011 37 444.367.567 16.441.600.000 8 2. Dự báo nhu cầu tương lai Dựa trên cung, cầu ở quá khứ và hiện tại chúng ta sử dụng phương pháp hồi quy tương quan như sau: Yd = aX + b (1) Với: Y là nhu cầu dự trù quá khứ và nhu cầu dự trù tương lai X là trị số tự do a , b là các tham số được tính theo công thức a= ∑ ∑ 2X XY b= n Y∑ a. Tổng cầu tương lai Dựa vào bảng 1, ta sử dụng phương pháp hồi qui tương quan tuyến tính để dự báo tổng cầu tương lai. Bảng : Dự báo tổng cầu ở tương lai Năm X Y X2 XY Yd a b 2008 -3 15.073.750.000 9 -45.221.250.000 5241736250 28255818750 2009 -1 20.922.775.000 1 -20.922.775.000 2010 1 30.050.750.000 1 30.050.750.000 2011 3 46.976.000.000 9 140.928.000.000 Tổng 113.023.000.000 20 104.835.000.000 2012 5 54.464.500.000 2013 7 64.947.972.500 2014 9 75.431.445.000 9 b. Tổng cung tương lai Bảng : Dự báo tổng cung tương lai c. Khoảng trống thị trường Khoảng trống thị trường được tính theo công thức như sau : ∆ = Tổng cầu – Tổng cung Với ∆ : khoảng trống thị trường Bảng : Khoảng trống thị trường qua các năm Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của siêu thị Năm Cung hàng hóa ( Y) X X 2 X*Y Yd a b 2008 1.507.375.000 -3 9 -4.522.125.000 2.458.847.313 7.150.019.688 2009 3.138.416.250 -1 1 -3.138.416.250 2010 7.512.687.500 1 1 7.512.687.500 2011 16.441.600.000 3 9 49.324.800.000 Tổng 28.600.078.750 20 49.176.946.250 2012 5 19.444.256.250 2013 7 24.361.950.875 2014 9 29.279.645.500 Năm Cung hàng hóa Cầu hàng hóa ∆ 2012 19.444.256.250 54.464.500.000 35.020.243.750 1013 24.361.950.875 64.947.972.500 40.586.021.625 Năm Cung hàng hóa Cầu hàng hóa ∆ % đáp ứng Khả năng đáp ứng của siêu thị 2012 19.444.256.250 54.464.500.000 35.020.243.750 44% 15.380.596.800 1013 24.361.950.875 64.947.972.500 40.586.021.625 41% 16.918.656.480 2014 29.279.645.500 75.431.445.000 46.151.799.500 40% 18.610.522.128 10 3. Dự báo lượng khách hàng đến siêu thị - Qua khảo sát hiện tại có khoảng 3000 sinh viên đang sống tại khu vực. Có 95% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị (số liệu sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp sinh viên). Tuy nhiên, do siêu thị mới đi vào hoạt động chưa thể thu hút khách hàng vì thói quen tiêu dùng, mối quan hệ của khách hàng với các nơi bán hàng hóa khác…vì vậy, nhóm dự báo khoảng 65% sinh viên có nhu cầu mua hàng tại siêu thị. Trong đó, có 60% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa thường xuyên tại siêu thị (dự đoán đến siêu thị mua hàng hóa, khoảng 15 lần/tháng), trong số sinh viên đến siêu thị thường xuyên có 51.2% sinh viên có mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự đoán trung bình chi tiêu khoảng 25.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa), có 48.8% sinh viên có mức chi tiêu cao (dự đoán trung bình chi tiêu khoảng 55.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa). Có 40% sinh viên không đến siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 2 lần/tháng), trong đó có 51.2% có mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự đoán trung bình chi tiêu khoảng 45.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa), có 48.8% sinh viên có mức chi tiêu cao ( trung bình chi tiêu khoảng 150.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa) Tổng lượt khách hàng đến siêu thị: 3.000 x 65% x 60% x 15 + 3.000 x 65% x 40% x 2 = 18.990 lượt/ tháng - Hiện tại trong khu vực có khoảng 600 hộ dân đang sinh sống dự đoán có khoảng 60% có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị. Trong số khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị có 65% sẽ đến siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (trung bình đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 15 lần trên tháng) dự đoán trung bình chi khoảng 50.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa. Có khoảng 35% không đến mua hàng hóa thường xuyên (trung bình đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 2 lần trên tháng), trung bình chi khoảng 20.000 đồng cho mỗi lần đi mua hàng hóa. Tổng lượt khách đến siêu thị: 11 600 x 60% x 65% x 15 + 600 x 60% x 35% x 2 = 3.762 lượt/ tháng - Dự đoán có khoảng 300 lượt người đến bệnh viện mỗi ngày, dự báo có khoảng 10% sẽ đến siêu thị mua hàng hóa. (trung bình mỗi lượt đến mua hàng hóa chi khoảng 30.000 đồng) Tổng lượt khách hàng đến siêu thị: 30 x 10% x 30 = 900 lượt/ tháng - Hiện tại có khoảng 10.000 sinh viên không tạm trú trong khu vực, trong đó có khoảng 10% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị. Trong đó dự đoán khoảng 55% đến siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (dự đoán đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 10 lần trên tháng) trung bình chi khoảng 30.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa, có khoảng 45% sinh viên không đến siêu thị thường xuyên_ do không có thời gian mua hàng hóa chỉ mua tạm thời (trung bình khoảng 2 lần trên tháng) trung bình chi khoảng 20.000 đồng Tổng lượt khách hàng đến siêu thị: 10.000 x 10% x 55% x 10 + 10.000 x 10% x 45% x 2 = 6400 lượt/ tháng - Tổng lượt khách hàng đến siêu thị năm 1:( 18.990 +3.762 + 900 + 6.400) x 12 = 360.624 lượt - Tổng lượt khách hàng đến siêu thị năm 2: Tăng 15% so với năm 1 - Tổng lượt khách hàng đến siêu thị năm 3: Tăng 15% so với năm 2 Bảng dự báo lượt khách hàng đến siêu thị mỗi năm Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Lượt khách hàng đến siêu thị 360.624 414.718 476.925 12 Dự tính doanh thu qua các năm - Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên ở tạm trú trong khu vực: 845.816.400 đồng/ tháng - Tổng doanh thu từ khách hàng là hộ dân sống trong khu vực: 225.900.000 đồng/ tháng - Tổng doanh thu từ khách hàng là người đi đến bệnh viện: 270.000.000 đồng/ tháng - Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên không tạm trú trong khu vực: 183.000.000 đồng/ tháng - Dự tính tổng doanh thu năm 1: 15.380.596.800 đồng - Dựa vào nhu cầu khách hàng càng tăng, tốc độ tập trung dân số ngày càng đông, khả năng đáp ứng của siêu thị ta dự tính doanh thu tăng giảm qua các năm như sau: - Dự tính tổng doanh thu năm 2: Tăng 10% so với năm 1 - Dự tính tổng doanh thu năm 3: Tăng 10% so với năm 2 Bảng dự tính doanh thu qua các năm Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm3 Hóa mỹ phẩm 3.769.784.276 4.146.762.703 4.561.438.974 Thực phẩm công nghệ 3.332.975.327 3.666.272.859 4.032.900.145 Văn phòng phẩm 3.091.499.957 3.400.649.952 3.740.714.948 Thực phẩm tươi sống 2.096.375.344 2.306.012.878 2.536.614.166 Dụng cụ y tế 2.082.532.807 2.290.786.087 2.519.864.696 Đồ dùng( dụng cụ gia đình) 1.007.429.090 1.108.171.999 1.218.989.199 Tổng doanh thu 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128 13 4. Giải pháp thị trường : 4.1. Bán hàng 4.1.1 Chiến lược giá: Giá cả phù hợp, bước đầu đưa ra mức giá của sản phẩm tương đối thấp nhằm thu hút khách hàng , bình ổn giá cả. Thâm nhập thị trường bằng chiến lược giá vì thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu rất nhạy cảm về giá. 4.1.2 Chiến lược sản phẩm: Đa dạng hóa các loại sản phẩm từ chủng loại, khối lượng, nhãn hiệu, chất lượng…nhằm đáp úng nhu cầu đa dạng của khách hàng. 4.1.3 Khuyến mãi: bao gồm các hình thức khuyến mãi sau - Giảm giá trong tuần đầu khai trương. - Giảm giá vào các ngày lễ hoặc cuối tuần. - Tặng một ngôi sao may mắn dạ quang cho mỗi hóa đơn trên 20.000đ - Các hình thức quảng cáo. 4.1.4 Chiến lược chiêu thị: - Trước ngày khai trương 2 tuần treo banner quảng cáo tai nhiều khu vực nơi tập trung những khách hàng mục tiêu như: Đại học Tây Đô, bênh viện Đa Khoa Cái Răng, chợ Cái Răng…, 1 tuần trước khai trương phát 2000 tờ rơi giới thiệu về siêu thị. - Nhân ngày khai trương siêu thị sẽ giảm giá 10% tất cả các mặt hàng, và 6 ngay tiếp theo của tuần lễ khai trương sẽ giảm giá 5% cho tất cả các mặt hàng. Ngoài ra siêu thị còn tặng kèm ngôi sao dạ quang cho khách hàng có hóa đơn trên 20.000đ 14 Chi phí dành cho quảng cáo trước ngày khai trương 4.2. Đối thủ cạnh tranh - Hiện tại trong khu vục chưa có siêu thị nào. Trong khu vực hiện có 37 tiệm tạp hóa nhỏ lẻ. Có thể xác định được đối thủ cạnh tranh hiện tại là những tiệm tạp hóa nhỏ lẻ. Tuy nhiên, đây là khu vực có tốc độ phát triển kinh tế rất cao, dân cư tập trung ngày càng đông nhất là đường Lộ Hậu Thạnh Mỹ đang được nâng cấp và mở rộng vì thế trong tương lai có thể xuất hiện nhiều đối thủ mới như các tiệm tạp hóa mới được xây dựng lên, qui mô các tiệm tạp hóa nhỏ hiện tại có thể sẽ được mở rộng, có thể trong tương lai các siêu thị lớn như Coopmart, Vinatex, G7… mở chi nhánh của họ trong bệnh viện 4.3. Phân tích ma trận SWOT Nhằm thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho siêu thị Lucky trong năm 2011 và 3 năm tới, đồng thời hạn chế những rủi ro, bất trắc và kịp thời nắm bắt các cơ hội trong qua trình thực hiện và vận hành dự án. Siêu thị mini Lucky tiến hành phân tích ma trận SWOT để đánh giá sự hấp dẫn của thị trường của ngành và sức mạnh cạnh tranh của siêu thị qua đó đề ra các chiến lược và chính sách cụ thể Những điểm mạnh(S) Khoản mục Đơn giá Thành tiền 2000 200đ 400.000đ 10 banner 100.000đ/1banner 1000.000đ 100 Gói ngôi sao dạ quang 15.000/ gói 1.500.000đ Chi phí khác 500.000đ Tổng 3.400.000đ 15 1. Các thành viên được tốt nghiệp từ ngành quản trị kinh doanh có kiến thức và khả năng quản lí 2. Các thành viên có nguồn vốn sẵn có để thành lập siêu thị 3. Giá cả ổn định 4. Đa dạng về chuẩn loại sản phẩm 5. Đội ngủ nhân viên có kinh nghiệm bán hàng và nhiệt tình 6. Qui mô siêu thị lớn hơn các tiệm tạp hóa khác Những điểm yếu(W) 1. Chưa có thương hiệu 2. Kinh nghiệm quản lí còn hạn chế 3. Nguồn hàng cung cấp chưa được ổn định 4. Nguồn lực tài chính còn hạn chế. Những cơ hội(O) 1. Bệnh viên Đa khoa Cái Răng sắp đi vào hoạt động, một lượng lớn khách hàng là người đi đến bệnh viện rất cần các đồ dùng cần thiết cho bản thân và các bệnh nhân 2. Số lượng sinh viên Đại học Tây Đô khoảng 13000 sinh viên tất cả họ đều có nhu cầu mua hàng hóa tiêu dùng hằng ngày 3. Hiện tại chưa có siêu thị nào thành lập ở khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ 4. Các tiệm tạp hóa ở khu vực đều nhỏ lẻ, không đảm bảo số lượng và chuẩn loại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khu vực 5. Chưa có đói thủ cạnh tranh trực tiếp. Những thách thức(T) 1. Các tiệm tạp hóa mở rộng qui mô kinh doanh 2. Xuất hiện thêm nhiều tiệm tạp hóa. 3. Các siêu thị lớn mở chi nhánh ở trong bệnh viện 16 Chiến lược SO: Sử dụng các điểm mạnh bên trong để tận dụng các cơ hội bên ngoài 1. Thâm nhập vào thị trường hàng tiêu dùng bằng chiến lược giá 2. Bằng năng lực sẳn có và bằng kiến thức chuyên môn đẩy mạnh các hoạt động marketing thu hút khách hàng, hướng đến mục tiêu chiếm thị phần cao nhất. 3. Tăng trưởng nhanh chống chiếm lĩnh thị trường hàng tiêu dùng trong khu vực. 4. Tăng cường các hoạt động quảng cáo, chiêu thị nhầm giới thiệu về mình đến người tiêu dùng. Chiến lược WO: Tận dụng các cơ hội bên ngoài để cải thiện điểm yếu bên trong. 1. Xây dựng chiến lược dài hạn để thâm nhập thị trường tiềm năng, tạo dựng thương hiệu. 2. Không ngừng học tập nâng cao tay nghề chuyên môn, huấn luyện đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp tạo được lòng tin đối với người tiêu dùng. 3. Sử dụng các mối quan hệ hiện tại đồng thời tạo dựng các mối quan hệ mới đối với các nhà cung ứng hàng hóa để có được nguồn hàng ổn định. 4. Xây dựng chiến lược phù hợp thu hồi vốn nhanh, mở rộng vòng quay vốn khắc phục khó khăn về tài chính. Chiến lược ST: Tận dụng điểm mạnh để làm giảm các mối đe dọa từ bên ngoài. 1. Xây dựng chiến lược marketing mạnh tạo được lòng tin, sự tín nhiệm của người tiêu dùng đi trước đối thủ cạnh tranh. 2. Đa dạng hóa sản phẩm luôn có một khoảng cách an toàn so với đối thủ cạnh tranh gián tiếp. 17 Chiến lược WT: Chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm các điểm yếu bên trong và tránh các mối đe dọa bên ngoài 1. Bước đầu thuyết phục khách hàng đến với siêu thị. 2. Quản lí, đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp làm hài lòng khách hàng tốt hơn đói thủ cạnh tranh. 3. Đa dạng hóa các mặt hàng tạo sự khác biệt.. IV. Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất : 1. Nhà cung cấp: Để đáp ứng tôt nhất nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và nhằm cung cung cấp phục vụ khách hàng các sản phẩm với giá cả hợp lí nhất, chất lượng tốt nhất chúng tôi chọn các nhà cung cấp hàng đầu: - Hóa mỹ phẩm: Unilever, mỹ phẩm Sài Gòn, Mỹ Hảo, P & G… - Sản phẩm công nghệ: Vinamilk, Pepsico, Kinh Đô… - Văn phòng phẩm: Vĩnh Tiến, Tân Thành Đạt, Quyết Tâm,… - Đồ dùng: Tân tiến, Nhựt Thành, Ocean… 2. Nhà cung cấp hàng đầu: -Công ty Unilever, mỹ phẩm Sài Gòn, Mỹ Hảo, P & G… - Vinamilk, Pepsico, Kinh Đô… - Vĩnh Tiến, Tân Thành Đạt, Quyết Tâm,… - Và một số nhà cung cấp nhỏ khác. 18 V. Trang thiết bị Bảng : đầu tư công nghệ trang thiết bị Thiết bị Số lượng Đơn vị Chi phí ( đồng/1sp) Tổng chi phí Máy tính tiền 2 Cái 5.800.000 11.600.000 Máy đọc mã vạch 2 Cái 2.450.000 4.900.000 Quầy tính tiền 2 Cái 1.500.000 3.000.000 Máy in mã vạch 2 Cái 7.192.500 14.385.000 Cân điện tử 2 Cái 2.574.000 5.148.000 Két đựng tiền 2 Cái 1.450.000 2.900.000 Kệ đơn 1.2m 30 Kệ 1.400.000 42.000.000 Kệ đơn 1m 8 Kệ 1.200.000 9.600.000 Kệ đơn 0,8m 19 Kệ 900.000 17.100.000 Kệ đôi(0.8mx1m) 24 Kệ 1.700.000 40.800.000 Kệ y tế 1 Kệ 2.100.000 2.100.000 Kệ chứa hàng 3 Kệ 1.100.000 3.300.000 Sạp 21 Sạp 150.000 3.150.000 Máy đếm tiền 1 Cái 2.300.000 2.300.000 Máy soi tiền 1 Cái 4.707.000 4.707.000 Máy hút chân không 1 Cái 2.080.000 2.080.000 Pellet cho kho 10 Cái 300.000 3.000.000 Máy lạnh 2 Cái 30.000.000 60.000.000 Tủ lạnh 1 Cái 7.800.000 7.800.000 Đồng phục 10 Bộ 85.000 850.000 19 Hệ thống đèn điện 2 Bộ 500.000 1.000000 Bảng hiệu 1 Bảng 1.000.000 1.000.000 Máy nước nóng 1 Cái 2.700.000 2.700.000 Hệ thống chống trộm 1 Cái 1.500.000 1.500.000 Camera quan sát 4 Cái 1.449.000 5.796.000 Đầu ghi hình cho camera 1 Cái 5.565.000 5.565.000 Màn hình camera 1 Cái 2.300.000 2.300.000 Két sắt 1 Cái 1.490.000 1.490.000 Điện thoại cố định 1 Cái 50.000 50.000 Tổng 157 93.342.500 262.121.000 20 VI. Địa điểm , đất đai và qui mô 1. Qui mô Địa điểm: đặt tại lộ hậu thạnh mỹ cách trường Đại học Tây Đô và bệnh viện Cái Răng khoảng 20m. mặt bằng: diện tích 100m2 Mô hình tầng 1 Mô hình tầng 2 21 2. Địa điểm Siêu thị Lucky được thành lập tại ngã ba khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng. Cách trường Đại Học Tây Đô bệnh viên Đa khoa Cái Răng khoảng 20m VII. Tiêu hao nguyên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác. 1. Điện Dự đoán giá điện tăng trong 3 năm là ( trừ năm đầu giá điện không thay đổi) : 4% Bảng chi phí sử dụng điện trong 3 năm 2. Nước Giá nước cho kinh doanh là: 13.500đ Sử dụng cho mọi hoạt động trong siêu thị là: 2m3 /ngày Chi phí sử dụng nước trong tháng: 2m3 * 30 * 13.500=810.000đ Chi phí sử dụng nước trong năm: 810.000* 12=9.720.000đ Tên Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Máy lạnh 60.290.280 62.701.891 62.701.891 Máy in hóa đơn 1.004.760 1.044.950 1.044.950 Máy đọc mã vạch 803.880 836.035 836.035 Tủ lạnh 3.755.880 3.906.115 3.906.115 Đèn 2.411.640 2.588.106 2.588.106 Đèn bảng hiệu 2.411.640 2.588.106 2.588.106 Tổng 69.874.200 73.605.203 73.605.203 22 Dự báo giá nước tăng 12.5% mỗi năm: Năm 2011 2012 2013 Số tiền (đồng) 9.720.000 10.935.000 12.301.875 Bảng dự tính lượng hàng cần nhập qua các năm Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Thực phẩm công nghệ 335.374.000.000 413.264.000.000 405.802.000.000 Hóa mỹ phẩm 296.361.000.000 36.5190.000.000 358.597.000.000 Thực phẩm tươi sống 275.143.000.000 339.045.000.000 332.924.000.000 Dụng cụ gia đình 186.441.000.000 229.741.000.000 225.593.000.000 Văn phòng phẩm 185.209.000.000 228.223.000.000 224.102.000.000 Dụng cụ y tế 90.345.625.603 111.328.000.000 109318.000.000 Tổng 1.368.870.000.000 1.686.790.000.000 1.656.340.000.000 VIII. Tổ chức và sản xuất kinh doanh 1.Tổ chức hoạt động kinh doanh 1.1. tổ chức bán hàng: Siêu thị Lucky luôn phục vụ khách hàng theo phương châm “ vui lòng khách đến vừa lòng khách đi ”. vì vậy để phuc vụ tốt nhất nhu cầu mua sắm của sinh viên cũng như người dân khu vực siêu thị đã tổ chức bộ phận bán hàng bao gồm các bộ phận sau đây: ª Tám nhân viên bán hàng: 2 nhân viên phục vụ khách mua hàng ở tầng trệt, 2 nhân viên còn lại phục vụ khách hàng ở tầng 1, chia làm 2 ca/ ngày ( mỗi ca có 4 nhân viên) để nhân viên có thể phục vụ khách hàng tốt nhất. ª Ba nhân viên thu ngân: 1 nhân viên sẽ trực ca 1, 2 nhân viên còn lại sẽ trực ca 2, nhân viên thu ngân sẽ cố gắng thanh toán thật 23 nhanh chống và chính xác không làm mất thời gian và của cải của khách hàng. ª Hai nhân viên bảo vệ: mỗi nhân viên trực một ca, nhân viên bảo vệ vừa bảo đảm việc an toàn cho siêu thị vừa kim luôn công việc giữ xe bảo đảm an toàn tài sản cho khách hàng. # Lịch trực bán hàng của nhân viên: Siêu thị sẽ mở cửa từ 6h30-22h mỗi ngày ( chủ nhật và ngày lễ đóng cửa lúc 22h30) Ca 1: từ 6h-14h Ca 2: từ 14h-22h Mỗi ca trực có 4 nhân viên bán hàng, 1 nhân viên thu ngân, và 1 nhân viên bảo vệ. 1.2. Tổ chức bộ máy quản lí: ª Một giám đốc: điều hành trực tiếp các hoạt động và có trách nhiệm về các mục tiêu phát triển trong tương lai của siêu thị. ª Hai kế toán: một nhân viên thực hiện các hoạt động về quản lí chi phí, tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của siêu thị, thực hiện công tác hạch toán kế toán định kì báo cáo trình lên giám đốc. Một nhân viên kế toán quản lí hàng hóa nhập và xuất kho, định kì lập báo cáo gửi lên giám đốc. ª Một quản lý: thay mặt giám đốc giám sát thái độ của nhân viên bán hàng, giải quyết thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu cũng như giải quyết các vấn đề phát sinh của siêu thị. Ngoài ra quản lý cũng là người tổ chức các hoạt động marketing cho siêu thị. # Thuê nguồn nhân lực: - Kế toán: có trình độ trung cấp trở lên. - Nhân viên thu ngân: có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. 24 - Nhân viên bán hàng: có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên - Nhân viên bảo vệ: có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên 1.3 Cơ cấu tổ chức: Ban quản lý gồm : 1. quản lý nhập hàng và tồn kho 2. quản lý tài chính, kế toán. 3. quản lý bán hàng và làm marketing 4. quản lý chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng 5. giao tiếp và quản lí nhân viên GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN QUẢN LÝ(Tổ chức hoạt động marketting) NHÂN VIÊN THU NGÂN NHÂN VIÊN BẢO VỆ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 25 IX. Nhân lực 1. Tổ chức nhân sự Mục tiêu xây dựng một cơ cấu gọn nhẹ, nhằm tránh sự cồng kềnh, chồng chéo giữa các chức năng để có thể giải quyết nhanh và hiệu quả các vấn đề đặt ra. ¾ Từ mục tiêu trên đòi hỏi các yêu cầu sau: • Yêu cầu cân đối: Cân đối về số người thực hiện, cơ sở vật chất, khối lượng công việc phải thực hiện và đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức cũng như tương tác với các bộ phận khác. • Yêu cầu linh hoạt: Có cơ cấu tổ chức và những quy định linh hoạt, có thể điều chỉnh để đáp ứng kịp thời, có hiệu quả các yêu cầu về nhân lực của siêu thị. 1.1 Yêu cầu nhân sự Quản lí : gồm 5 người (trình độ đại học thuộc khoa kinh tế - nắm bắt thị trường tốt, giao tiếp tốt, thái độ làm việc tích cực…) Nhân viên : gồm 12 người (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên – tính tình hoạt bát, vui vẻ, thân thiện, nhiệt tình) 1.2 Chính sách nhân sự Các chính sách nhân sự cần thực hiện 1.2.1 Tuyển dụng : Xác định nhu cầu tuyển dụng, mục tiêu cần tuyển, kinh phí. • Bộ phận nhân sự có trách nhiệm thông báo tuyển dụng • Tìm những người có đủ khả năng và phẩm chất đáp ứng được các yêu cầu của công việc đòi hỏi. Theo phương châm « Bố trí người phù hợp với công việc - đúng người đúng việc » 26 1.2.2 Tạo động lực: Nhằm khuyến khích người nhân viên nỗ lực làm việc thật hiệu quả để đạt được các mục tiêu của tổ chức. • Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện cho nhân viên: - Đề mục tiêu hoạt động của tổ chức và làm cho nhân viên biết, hiểu rõ các mục tiêu của tổ chức mình - Đưa ra nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn thực hiện công việc cho từng nhân viên thông qua bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc đó - Đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành nhiệm vụ để từ đó giúp nhân viên làm việc tốt hơn Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ - Cung cấp các điều kiện cần thiết để hoàn thành công việc - Bố trí người phù hợp để thực hiện công việc - Dự đoán các trở ngại có thể sảy ra và cách giải quyết nó để nhân viên giải quyết nhanh và làm tốt công việc của mình. • Kích thích nhân viên Hình thức khuyến khích tài chính: Sử dụng tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với nhân viên vì đây là bộ phận chủ yếu trong thu nhập và biểu hiện rõ ràng nhất lợi ích kinh tế. Tiền lương sẽ được trả một cách thỏa đáng so với sự đóng góp của nhân viên và trả một cách công bằng. Khuyến khích tài chính khác như : tăng lương tương xứng với thực hiện công việc, hình thức trả công khuyến khích như : tiền thưởng, phần thưởng…để nâng cao sự nỗ lực và thành tích làm việc của nhân viên. Hình thức khuyến khích phi tài chính để thỏa mãn các nhu cầu về tinh thần của nhân viên : khen ngơi, tạo cơ hội học tập, tạo 27 cơ hội năng cao trách nhiệm trong công việc, tạo cơ hội thăng tiến, xây dựng bầu không khí tâm lí-xã hội tốt 1.2.3 Đánh giá : gồm năng lực cũng như thái độ làm việc của quản lý và nhân viên. Bằng hệ thống đánh giá thực hiện công việc : • Các tiêu chuẩn thực hiện công việc : nhân viên cần làm trong công việc và mức độ hoàn thành công việc. • Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn. • Thông tin phản hồi từ nhân viên đến quản lý. 1.2.4 Đào tạo và phát triển: Mục đích của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiểu quả của tổ chức thông qua việc giúp nhân viên hiểu rõ hơn công việc, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của nhân viên với các công việc trong tương lai. Có 3 yếu tố cần quan tâm trong đào tạo và phát triển nhân sự : - Để đáp ứng yêu cầu công việc hay nói cách khác là để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức trong tương lai. - Để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của nhân viên - Đào tạo và phát triển là những giải pháp có tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của tổ chức. ¬ Cử nhân viên tham gia các lớp đào tạo và các hội thảo kinh tế. 28 Bảng lương nhân viên trong năm Loại NV Lương/tháng Lương/năm Số NV Quỹ lương 1 Giám đốc 7.000.000 84.000.000 1 84.000.000 2 NV kế toán 2.500.000 30.000.000 2 60.000.000 3 NV bán hàng 1.500.000 18.000.000 8 144.000.000 4 NV bảo vệ 1.500.000 18.000.000 2 36.000.000 5 NV thu ngân 1.500.000 18.000.000 3 54.000.000 6 Quản lý 3.000.000 36.000.000 1 36.000.000 Tổng 17.000.0000 174.000.000 17 414.000.000 Giả định : quỹ lương tăng dần 6% hàng năm Bảng: Tổng kết tiền lương qua các năm của siêu thị (ĐVT: đồng) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Số tiền 414.000.000 438.840.000 438.866.000 Lương : Lương trực tiếp : lương căn bản theo thỏa thuận hợp đồng Lương gián tiếp : phụ cấp, thưởng, huê hồng, lương tháng 13… 29 X. Tổng kết về nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn vốn khác Bảng tổng vốn đầu tư Năm 0 1 2 3 Tổng Chi phí trang thiết bị 262.121.000 0 0 0 262.121.000 Đăng kí hoạt động kinh doanh 2.500.000 0 0 0 2.500.000 Chi phí thuê mặt bằng 240.000.000 240.000.000 240.000.000 240.000.000 720.000.000 Chi phí trang trí siêu thị 5.000.000 0 2.000.000 2.140.000 7.000.000 Bảo trì 1.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000 Tổng 509.621.000 241.000.000 243.000.000 243.140.000 993.621.000 Bảng khấu hao tài sản Bảng tính tổng chi phí Năm 2011 2012 2013 Chi phí NVL 13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694 Chi phí điện 69.874.200 73.605.203 73.605.203 Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875 Chi phí nhân công trực tiếp 414.000.000 438.840.000 438.866.000 Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61248000 Tổng cộng 14.243.573.352 15.642.232.470 17.149.385.772 Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Nguyên giá trang thiết bị 262.121.000 Khấu hao trong kỳ 87.373.666,67 87.373.666,67 87.373.666,67 Khấu hao lũy kế 87.373.666,67 174.747.333,3 262.121.000 Đầu tư mới Giá trị còn lại cuối kỳ 262.121.000 174.747.333,3 87.373.666,67 0 30 Kế hoạch lãi lỗ Khoản mục Năm1 Năm 2 Năm 3 Doanh thu thuần 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128 Tổng chi phí hoạt động kd 14.243.573.352 15.642.232.470 17.149.385.772 Khấu hao 87.373.666,67 87.373.666,67 87.373.666,67 Thu nhập trước thuế 1.049.649.781 1.189.050.343 1.373.762.689 Thuế thu nhập DN( 25%) 262.412.445,3 297.262.585,8 343.440.672,3 Lợi nhuân sau thuế 787.237.336 891.787.757,5 1.030.322.017 Điểm hoà vốn lí thuyết ĐHVlt = Đ/(D- B)= 509621000/( 15380596800- 14243573352)= Điểm hòa vốn tiền tệ ĐHVtt = (Đ- KH)/ (D – B) = (509621000 - 87373666.67)/( 15380596800- 14243573352)= Doanh thu hòa vốn DTHV= DT* ĐHV= 15380596800* Bảng NPV Năm VĐT TNR R=14% PV PC 0 509621000 1 509621000 1 241000000 787237336 0.88 692768855.7 212080000 2 243000000 891787757.5 0.77 686676573.3 187110000 3 243140000 1030322017 0.67 690315751.4 162903800 Tổng 2069761180 1071714800 NPV 998046380.3 31 Bảng NPV2 Năm VĐT TNR R= 106% PV PC 0 509621000 1 509621000 1 241000000 787237336 0.4854369 382154046.6 116990291.3 2 243000000 891787757.5 0.235649 210148873 57262701.48 3 243140000 1030322017 0.1143927 117861325 27813442.88 Tổng 710164244.6 711687435.6 NPV -1.523.191 Thời gian hoàn vốn: Tính IRR: IRR= r1 + NPV1 /(NPV1 + NPV2 ) *( r2- r1 )= 1.047398061 Bảng tổng kết các chi phí hoạt động qua các năm của siêu thị (ĐVT: đồng) Năm 2011 2012 2013 Chi phí NVL 13.688.731.152 16.867.900.511 16.563.364.694 Chi phí điện 69.874.200 73.605.203 73.605.203 Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875 Chi phí nhân công trực tiếp 414.000.000 438.840.000 438.866.000 Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61.248.000 Tổng cộng 14.243.573.352 17.452.528.714 17.088.137.772 32 XI. Phân tích tài chính của siêu thị Chỉ tiêu Tỷ lệ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Doanh thu từ bán hàng 100% 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128 Các khoản giảm trừ 0.30% 46.141.790 50.755.969 55.831.566 Doanh thu thuần 15.334.455.010 16.867.900.511 18.554.690.562 Vốn hàng bán 13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694 Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 892.933.825 850.458.850 884.606.949 khấu hao 88.713.667 88.713.667 88.713.667 Lợi nhuận trước thuế 664.076.364 871.123.726 1.018.005.251 Thuế thu nhập doanh nghiệp( 25%) 166.019.091 217.780.931 254.501.312 Lợi nhuận sau thuế 498.057.273 653.342.794 763.503.938

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBÀI LUẬN ĐỀ TÀI DỰ ÁN SIÊU THỊ LUCKY.pdf
Luận văn liên quan