Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và kết quả bán hàng
Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong giai đoạn này, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, hàng hoá được thực hiện. Tài sản của doanh nghiệp không chỉ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền mà còn tăng thêm một lượng giá trị, phần tăng thêm gọi là lợi nhuận.
Kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
1.1.2. Vài trò của kế toán trong việc bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng.
- Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình quản lý hàng hoá trên hai mặt hiện vật và giá trị, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả bán hàng đạt được.
- Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường ứng với khả năng của doanh nghiệp.
51 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6345 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu xuất kho, phiếu này phản ánh số hàng hoá xuất kho theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá vốn hàng bán.
Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư in Hoá Đơn GTGT thành 3 liên, trình kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt: Liên 1 lưu gốc; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 dùng làm chứng từ thanh toán, ghi sổ. Chuyển phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT cho thu để làm căn cứ xuất kho, sau đó Hoá đơn GTGT được chuyển lại cho kế toán hoạch toán doanh thu.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán vật tư lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại
CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01
QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T
Ngày 07 tháng 08 năm 2010 Số: 052468
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam
Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.
Số tài khoản: 0651.00384406 Tại NH Ngoại Thương QNam
Điện thoại:..0510.3859.679..........................................................MST: 4000101252
Họ và tên người mua: Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt: Số Tài khoản............
Hình thức thanh toán:.................................................................. MST:..............
STT
MÃ SỐ HÀNG
TÊN HÀNG
SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3
4
5=3*4
1
BD15
ZIDAN SIRO 60ML
0409-0415
LO
2.050
13.91
28.515.500
2
BD17
CLORAMIN B
2009-2016
KG
25
84.000
2.100.000
Cộng tiền hàng : 30.615.500
Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT : 1.530.775
Tổng tiền thanh toán : 32.146.275
Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên)
Số tiền (bằng chữ): Ba hai triệu, một trăm bốn mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng./
CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01
QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T
Ngày 14 tháng 08 năm 2010 Số: 053657
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam
Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.
Số tài khoản:. 0651.00384406 Tại NH Ngoại Thương QNam
Điện thoại:................ 0510.3859.679 ....................... .MST: 4000101252
Họ và tên người mua hàng: Công ty Dựơc vật tư y tế Quảng Nam tại Đà Nẵng
Địa chỉ:..........................................................................Số Tài khoản..............
Hình thức thanh toán:....................................................MST:...........................................
STT
MÃ SỐ HÀNG
TÊN HÀNG
SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3
4
5=3*4
1
BD15
ZIDAN SIRO 60ML
0409-041
LO
900
12.533
11.279.700
2
BD17
CALCLUM 330ML
1409-1415
CHAI
250
11.489
2.872.250
Cộng tiền hàng : 14.151.950
Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT: 707.598
Tổng tiền thanh toán: 14.859.548
Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõhọ, tên)
Số tiền (bằng chữ): Mười bốn triệu, tám trăm năm mươi tám nghìn, năm trăn bốn mươi tám đồng./
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 01 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 13101 ghi Có
TK 511, TK 3331
Số
Ngày
511
3331
052468
07/08
Bán dược phẩm
32.146.275
30.615.500
1.530.770
...
...
....
Tổng
5.185.826.205
4.938.882.100
246.944.105
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 02 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 112 ghi Có
TK 512 - ĐN,TK 3331
Số
Ngày
512- ĐN
3331
05367
14/08
Bán dược phẩm
14.859.548
14.151.950
707.598
..
...
...
Tổng
973.953.378
913.288.931
45.664.447
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Phòng kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh vào “Sổ chi tiết bán hàng” sổ này mở chi tiết cho từng sản phẩm, đồng thời căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi vào “sổ quỹ”, “sổ chi tiết tiền gửi”. Đối với Hoá đơn khách hàng chưa thanh toán, kế toán mở “Sổ chi tiết công nợ” sổ này theo dõi cho từng khách hàng.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN
Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Dược Phẩm ZIDAN SIRO 60ML
Tháng 08 năm 2010
Quyển số :08
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản
trích trừ
SH
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
07/08
52468
07/08
Dược phẩm
131
2.050
13.910
28.515.500
1.425.775
12/08
53657
12/08
Dược phẩm
112
900
13.910
12.519.000
625.950
Cộng số phát sinh
2.950
41.034.500
2.051.725
Doanh thu thuần
41.034.500
Giá vốn hàng bán
35.721.550
Lãi gộp
5.312.950
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN
Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Dược Phẩm CLORAMIN B
Tháng 08 năm 2010
Quyển số :09
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản trích trừ
SH
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
07/08
52468
07/08
Dược phẩm
131
25
84.000
2.100.000
105.000
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
243
21.050.000
1.052.500
Doanh thu thuần
21.050.000
Giá vốn hàng bán
15.035.714
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lãi gộp
6.015.000
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN
Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Dược Phẩm CALCLUM 330ML
Tháng 08 năm 2010
Quyển số :10
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản trích trừ
SH
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
12/08
53657
12/08
Dựơc phẩm
112
250
12.000
7.800.000
390.000
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
6.525
78.360.000
3.918.000
Doanh thu thuần
78.360.000
Giá vốn hàng bán
71.578.846
Lãi gộp
6.772.154
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán bán lẻ hàng hoá:
Hiện nay Công ty đang sử dụng phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hàng ngày khi bán hàng nhân viên bán hàng phải ghi số lượng, giá bán và thành tiền ghi vào “Bảng kê bán lẻ hàng hoá”, cuối ngày hoặc hai, ba ngày tổng cộng số tiền ghi bảng kê này, giao cho kế toán vật tư và nộp tiền cho phòng kế toán. Kế toán vật tư căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá để lập “Hoá đơn GTGT”. Hoá đơn GTGT và Bảng kê bán lẻ hàng hoá là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng và tính thuế GTGT phải nộp.
Khi xuất giao hàng cho các cửa hàng bán lẻ của công ty, kế toán kho hàng lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. Phiếu này lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu phòng kế toán; Liên 2: Giao cửa hàng; Liên 3: Thủ kho
Ngày 09/08 Công ty chuyển một số dược phẩm cho cửa hàng số 1.
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ
QUẢNG NAM PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số 15/08
Liên 2
Ngày 09 tháng 08 năm 2010
Căn cứ theo lệnh điều động số...của cửa hàng số 1
Họ tên người nhận: Trần thị Hoa
Nhập tại cửa hàng số 1
Xuất tại kho: 222-Huỳnh Thúc Kháng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất sản phẩm
Số kiểm soát
Hạn dùng
ĐVT
SL
ĐGV
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
1
RINGER LACTATE500ML
TW22
0710/0714
CHAI
3.000
5.750
17.250.000
2
GKUCOSE 10%-500ML
TW22
0510/0513
CHAI
3.500
6.000
21.000.000
3
MEDOHEMA H/20
TW22
0210/0215
ỐNG
4.000
1.700
6.800.000
Tổng cộng
45.050.000
Cộng thành tiền: Bốn năm triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẳn./
Ngày 09 tháng 08 năm 2010
Thủ kho Người nhận Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 15/08/2010 chị Trần thị Hoa nhân viên cửa hàng số 1, nộp tiền và “Bảng kê hoá đơn bán lẻ” cho phòng kế toán.
Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán vật tư lập Hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ. Đồng thời kế toán vật tư căn cứ vào Hoá đơn GTGT lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01
QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T
Ngày 15 tháng 08 năm 2010 Số: 052470
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam
Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.............................. S ố tài khoản:.............................
Điện thoại:.....................................................................MST: 4000101252
Họ và tên: .....................................................................Số Tài khoản............................
Hình thức thanh toán:....................................................MST:..........................
STT
MÃ SỐ HÀNG
TÊN HÀNG
SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
ĐVT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3
4
5=3*4
Bán lẻ hàng hoá
6.976.000
Cộng tiền hàng : 6.976.000
Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT : 348.800
Tổng tiền thanh toán : 7.324.800
Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc
(Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên)
Số tiền (bằng chữ): Bảy triệu, ba trăm hai bốn nghìn, tám trăm đồng./
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 03 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 111 ghi Có TK 511, TK 3331
Số
Ngày
511
3331
HĐ52470
15/08
Bán dược phẩm thu bằng tiền gửi.
7.324.800
6.976.000
348.800
...
...
...
Tổng
860.954.200
819.956.381
40.997.819
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Tương tự như trường hợp bán buôn qua kho, nghiệp vụ bán lẻ cũng được phản ánh qua “ Sổ chi tiết bán hàng”, cách ghi sổ tương tự như trên. Lúc nhân viên bán hàng nộp tiền hàng thì kế toán tiền mặt cũng lập phiếu thu, căn cứ vào phiếu thu để ghi sổ quỹ.
Từ bảng kê chứng từ gốc cùng loại kế toán lên chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái TK 511,TK 512 chi tiết cho từng chi nhánh.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
BK 01/08
31/08
Doanh tu bán hàng
13101
511
4.938.882.100
BK 01/08
31/08
Thuế GTGT phải nộp
13101
3331
246.944.105
BK 03/08
31/08
Doanh thu bán hàng
1111
511
819.956.381
BK 03/08
31/08
Thuế GTGT phải nộp
1111
3331
40.997.819
...
...
...
Tổng
10.059.551.397
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
BK 02/08
31/08
Doanh thu bán hàng
1121
512-ĐN
913.288.932
BK 02/08
31/08
Thuế GTGT phải nộp
1121
3331
45.664.447
...
...
...
...
...
...
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
2.195.305.352
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ:
01/08
31/08
Doanh thu bán hàng
13101
2.938.882.100
01/08
31/08
Doanh thu bán hàng
1111
819.956.381
...
...
...
...
...
04/08
31/08
K/c doanh thu hàng bán trả lại
531
17.004.760
10/08
31/08
K/c vào TK 911
911
9.580.525.140
Cộng phát sinh
9.597.529.900
9.597.529.900
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 512-ĐN - Doanh thu bán hàng nội bộ - CN Đà Nẵng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
02/08
31/08
Doanh thu bán hàng nội bộ
1121
913.288.932
...
...
...
...
10/08
31/08
K/c vào TK911
911
2.090.767.002
Cộng phát sinh
2.090.767.002
2.090.767.002
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Số dư cuối kỳ
2.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
trong tháng doanh nghiệp chỉ phát sinh nghiệp vụ hàng bán trả lại, riêng nghiệp vụ chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán trong tháng không phát sinh.
Kế toán hàng bán trả lại:
* Tài khoản sử dụng: TK 531 – Hàng bán bị trả lại
* Sổ kế toán:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 531
Trong tháng 08/2010 có trường hợp hàng bán bị trả lại:
Ngày 17/08 Công ty TNHH Dược Phẩm OPM trả lại lô hàng theo hoá đơn số 05436 – KIM TIEN THAO số lượng 500 lọ giá bán 34.009đ. vì lô hàng này cận hạn sử dụng. Hoá đơn này khách hàng chưa thanh toán.
Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho trả lại hàng của khách hàng lập phiếu nhập kho, phản ánh số hàng nhập vào kho, hoạch toán giá vốn hàng bán và căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất trả hàng của khách hàng để phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
HĐ05436
15/08
Giảm nợ cho khách hàng
531
13101
17.004.500
HĐ05436
15/08
Thuế GTGT đầu ra
3331
13101
850.225
Tổng
17.854.725
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/08
K/c sang TK 511
511
531
17.004.500
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
17.004.500
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG N AM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
03/08
31/08
Hàng bán bị trả lại
13101
17.004.500
04/08
31/08
K/c sang TK 511
511
17.004.500
Cộng phát sinh
17.004.500
17.004.500
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.4.1.3.Kế toán giá vốn hàng bán:
* Tài khoản sử dụng : TK 632 – giá vốn hàng bán
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất kinhdoanh
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 632
* Phương pháp tính giá vốn: Giá vốn của hàng thực tế xuất kho gồm:
- Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
- Trị giá của hàng bán ra
Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
Tài khoản sử dụng:TK 1562
Chi phí thu mua hàng phân bổ cho háng bán ra trong kỳ theo công thức như sau :
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
=
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ
Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
Giá trị của hàng bán ra trong kỳ
+
Giá trị của hàng bán ra và hàng tồn tồn kho cuối kỳ
x
Trị giá hàng bán ra: Được xác định theo phương pháp bình quan gia quyền sau mỗi lần nhập Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau:
Tính đơn giá thực tế của hàng i sau mỗi lần nhập kho:
Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập t
=
Trị giá thực tế hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t
Số lượng mặt hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t
Trị giá thực tế hàng i mua và nhập ở lần nhập thứ t
Số lượng hàng i nhập kho ở lần nhập thứ t
+
+
Xác định giá thực tế của hàng i khi xuất kho:
Giá thực tế mặt hàng i xuất kho
=
Số lượng mặt hàng i xuất dùng
x
Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập thứ i
* Kế toán giá vốn:
- Phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra: chi phí mua hàng phát sinh trong tháng được lên phản ánh trên “Bảng tổng hợp chi phí mua hàng tháng 08/2010”. Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong tháng.
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG CHO HÀNG BÁN RA TRONG THÁNG 08/2010
STT
Nội dung
Số tiền
1
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu tháng 08/2010
193.496.605
2
Chi phí mua hàng phát sinh trong tháng 08/2010
195.157.249
3
Giá trị hàng tồn kho cuối tháng 08/2010
12.612.061.930
4
Giá trị hàng bán ra trong tháng 08/2010
10.952.444.240
5
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong tháng 08/2010
180.640.733
6
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối tháng 08/2010
208.013.121
Ngày 31tháng 08 năm 2010
Người lập
(Ký họ, tên)
- Giá vốn hàng bán ra
+ Bán buôn: Căn cứ vào phiếu xuất kho ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá. Mỗi thẻ kho được mở cho một loại hàng hoá. Đồng thời kế toán phản ánh “Sổ chi phí sản xuất kinh doanh” theo dõi trị giá vốn hàng bán ra và phản ánh vào “Báo cáo lưu chuyển hàng hoá” để đối chiếu số liệu với kho.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT
QUẢNG NAM Số 07/ 08 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Đơn vị mua: Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt ...............ĐỊNH KHOẢN
- Biên bảng kiểm nghiệm số:............Ngày ..... tháng .......năm. Nợ:..................
- Xuất tại kho:...HUỲNG THÚC KHÁNG .................................Có ..................
STT
TÊN HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH, NƠI SẢN XUẤT
Số kiểm soát
Hạn dùng
ĐVT
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
9
1
ZIDAN SIRO 60ML
TW9
0409-0415
LO
2.050
12.109
24.823.450
2
CLORAMIN B
TW9
2009-2016
KG
25
60.000
1.500.000
Tổng tiền
26.323.450
Cộng tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu, ba trăm hai mươi ba nghìn, bốn trăm năm mươi đồng./
Chứng từ gốc kèm theo số:........................................... Ngày 07 tháng 08 năm 2010
Thủ kho Người giao Người lập phiếu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT
QUẢNG NAM Số 09/08 (Ban hành theo QĐ số
1 5/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Đơn vị mua:Công ty CP Dược VTYT Quảng Nam tại Đà Nẵng.ĐỊNH KHOẢN
- Biên bảng kiểm nghiệm số:............Ngày ..... tháng .......năm. Nợ:..................
- Xuất tại kho:...HUỲNG THÚC KHÁNG .................................Có ..................
STT
TÊN HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH, NƠI SẢN XUẤT
Số kiểm soát
Hạn dùng
ĐVT
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
9
1
ZIDAN SIRO 60ML
TW10
0409-0415
LO
900
12.109
10.898.100
2
CALCLUM 330ML
TW10
1409-1415
CHAI
250
11.100
2.775.000
Tổng tiền:
13.673.100
Cộng tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, tám trăm chín mươi tám nghìn, một trăm đồng./
Chứng từ gốc kèm theo số:.............................................. Ngày 14 tháng 08 năm 2010
Thủ kho Người giao Người lập phiếu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Giám đốc
THẺ KHO
Tháng 08 năm 2010
Tên kho: 222 Hùynh thúc Kháng
Tên thủ kho: Châu Ngọc Nhựt
Tên vật tư: ZIDAN SIRO 60ML
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
500
1
05/08
NK05/08
Nhập kho dược phẩm
05/08
2500
2
07/08
XK07/07
Xuất bán dược phẩm
07/08
2.050
3
12/07
XK09/08
Xuất bán dược phẩm
09/08
900
Tồn cuối kỳ
50
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
THẺ KHO
Tháng 08 năm 2010
Tên kho: 222 Hùynh thúc Kháng
Tên thủ kho: Châu Ngọc Nhựt
Tên vật tư: CLORAMIN B
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
0
1
05/08
NK06/08
Nhập kho dược phẩm
50
2
07/08
XK07/08
Xuất bán dược phẩm
07/08
25
...
...
...
...
Tồn cuối kỳ
12
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
THẺ KHO
Tháng 08 năm 2010
Tên kho: 222 Hùynh thúc Kháng
Tên thủ kho: Châu Ngọc Nhựt
Tên vật tư: CALCLUM 330ML
STT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
0
1
10/08
NK07/08
Nhập kho dược phẩm
10/08
250
2
12/08
XK08/08
Xuất bán dược phẩm
09/08
250
...
...
...
...
Tồn cuối kỳ
30
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM BẢNG TỔNG HỢP LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ
Tháng 8 năm 2010
STT
Mã hàng
Tên hàng
Nơi sản xuất
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối kỳ
SL
ĐG
TT
SL
TT
SL
TT
SL
ĐG
TT
...
...
...
...
...
...
......
...
...
...
...
....
...
...
...
7
BD15
ZIDAN SIRO 60ML
Korea
LO
500
12.109
6.054.500
2500
30.262.500
2.950
35.721.550
50
11.909
595.450
8
BD16
CLORAMIN B
Hà Nội
KG
0
255
16.535.714
243
15.035.714
12
60.000
1.500.000
9
BD17
CALCIUM 330ML
Stada
CHAI
0
6555
71.907.316
6525
71.578.846
30
10..949
328.470
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
8.988.176.777
14.576.329.393
10.952.444.240
12.612.061.930
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán – 632
Tháng 08 năm 2010
Ngày
tháng
Ghi sổ
CHỨNG TỪ
Trích yếu
TK ĐƯ
Tổng số tiền
Ghi nợ các TK
Số
Ngày
Chia ra
Số dư đầu kỳ
31/08
XK07/08
07/08
xuất bán chưa thu tiền
1561
26.323.450
31/08
XK08/08
12/08
xuất bán thu tiền gửi
1561
7.215.000
31/08
XK09/08
14/08
xuất bán thu tiền mặt
1561
13.898.100
31/08
BKBL112
15/08
Xuất bán lẻ
1561
6.976.000
...
...
...
...
...
...
31/08
31/08
K/c chi phí bán hàng
1562
180.640.733
Cộng số phát sinh
Ghi có tk632
Số dư cuối kỳ
911
11.452.859.033
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Bán lẻ: Đối với nghiệp vụ bán lẻ “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” không phải là căn cứ để đưa vào thẻ kho, công ty vẫn coi số lượng xuất cho các cửa hàng vẫn nằm trong kho. Chỉ khi nào nhân viên bán hàng nộp “Bảng kê bán lẻ hàng hoá” thì số lượng hàng hoá này mới được xem là tiêu thụ và được xuất khỏi kho. Căn cứ để đưa vào thẻ kho là bảng kê bán lẻ hàng hoá.
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ
Số 112
Ngày 15 tháng 08 năm 2010
Cơ sở kết quả tiêu thụ hàng hoá: Cửa hàng số 1
Địa chỉ: Số 110 Phan Bội Châu- Tam Kỳ- Quảng Nam
Họ tên người bán: Trần thị Hoa Địa chỉ nơi bán: Cửa hàng số 1
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Hạng dùng
SL
Giá vốn
Giá bán
ĐG
TT
ĐG
TT
1
RINGER LACTATE500ML
CHAI
0710/0714
500
5.750
2.875.000
7.315
3.657.500
2
GLUCOSE 10%-500ML
CHAI
0510/0513
30
6.000
1.800.000
8.075
2.422.500
3
MEDOHEMA H/20
ỐNG
0210/0215
350
1.700
595.000
2.560
896.000
Cộng thành tiền
5.270.000
6.976.000
Tổng: 6.976.000
Thuế GTGT: 05% Thuế GTGT: 348.800
Cộng: 7.324.800
Ngày 11 tháng 08 năm 2010
Cửa hàng trưởng
(Ký họ, tên)
Tương tự như nghiệp vụ bán buôn, đối với nghiệp vụ bán lẻ căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hoá” ở kho thủ kho phản ánh vào thẻ kho, đồng thời kế toán cũng phản ánh vào “Sổ chi phí sản xuất kinh doanh” và “Báo cáo lưu chuyển hàng hoá”, cách ghi tương tự như kế toán giá vốn bán buôn.
Giá vốn hàng bán trả lại: căn cứ để hoạch toán giá vốn hàng bán trả lại là “Phiếu nhập kho”
CÔNG TY CP DƯỢC VTYT PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số : 01-VT
QUẢNG NAM Số: 15/08 (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Đơn vị bán:...............................................................................ĐỊNH KHOẢN
- Biên bảng kiểm nghiệm số:............Ngày ..... tháng .......năm. Nợ:..................
- Nhập vào kho:...HUỲNG THÚC KHÁNG (hàng bán trả lại) Có ..................
TT
TÊN HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, HÀM LƯỢNG,QUYCÁCH, NƠI SẢN XUẤT
Số kiểm soát
Hạn dùng
ĐVT
SL
Giá đơn vị
Thành tiền
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
9
1
KIM TIEN THAO
TW26
0407-1210
LO
500
30.207
15.103.500
Tổng tiền
15.103.500
Cộng tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu, tám trăm năm mươi bốn nghìn, bảy trăm hai lăm đồng./
Chứng từ gốc kèm theo số:......................... Ngày..15....tháng...08...năm2010
Thủ kho Người giao Người lập phiếu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Giám đốc
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
XK07/08
07/08
Xuất bán háng PX07/08
1561
632
26.323.450
XK08/08
12/08
Xuất bán hàng PX08/08
1561
632
7.215.000
XK09/08
14/08
Xuất bán hàng nội bộ PX09/08
1561
632
5.270.000
BKBL112
15/08
Xuất bán hàng BKBL 112
1561
632
13.898.100
...
...
...
...
...
...
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
10.952.444.240
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH-CT
Ngày
Nợ
Có
BPBCPMH
31/08
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra
632
1652
180.640.733
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
180.640.733
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
NK17/08
15/08
Giá vốn hàng bán bị trả lại
156
632
15.103.500
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
15.103.500
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ:
05/08
31/08
Giá vốn hàng bán trong tháng
1561
10.952.444.240
07/08
31/08
Giá vốn hàng bán bị trả lại
1561
17.004.500
...
...
...
06/08
31/08
K/c chi phí mua hàng
1562
180.640.733
11/08
31/08
K/c sang TK 911
911
11.937.755.533
Cộng phát sinh
11.452.859.033
11.954.760.033
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
2.4.2. Kế toán bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.4.2.1. Kế toán cho phí bán hàng:
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng tính phân bổ khấu hao, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ thuế nhà đất.
*Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng
* Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 641
* Kế toán bán hàng
Đối với các khoản chi phí bán hàng liên quan đến tiền mặt, tiền gửi được theo dõi trên bảng kê chứng từ gốc cùng loại, còn đối với các khoản chi phí ít phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641
BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
THÁNG 8/2010
Bộ phận
Tổng tiền lương
Các khoản trích theo lương
BHXH (16%)
BHYT (3%)
KPCĐ (2%)
BHTN (1%)
DPTCMVL (3%)
Bán hàng
185.854.244
21.206.749
3.373.498
3.833.466
1.686.749
5.060.247
Quản lý
121.227.717
10.142.925
1.352.390
1.549.933
676.195
2.028.582
Sản xuất
90.226.714
7.421.223
982.452
975.227
578.224
1.566.887
Cộng
397.308.675
29.642.897
5.708.340
6358.626
2.941.168
8.655.716
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập
(Ký họ, tên)
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 08/2010
Tên tài sản
Nguyên giá
Khấu tháng 8/2010
Tài khoản phân bổ
chi phí
641
642
627
Nhà cửa
6.593.303.832
28.394.258
19.362.243
6.469.663
2.562.352
Máy móc thiết bị
1.715.270.893
14.442.047
9.026.692
4.191.903
1.223.452
Phương tiện vận tải
1.037.471.244
6.698.815
6.698.815
-
Thiết bị quản lý
396.575.096
3.981.077
-
3.981.077
Cộng
9.742.621.065
53.516.197
35.087.750
14.642.643
3.785.804
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập
(Ký họ, tên)
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM (Mẫu số 01-TT
ĐỊA CHỈ: 222 HUỲNH THÚC KHÁNG Ban hàng theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/03/2006
Của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số:12
Ngày 21 tháng 08 năm 2010 Nợ TK 641
Có TK 1111
Địachỉ: phòng tài chính - kế toán
Lý do nộp: Chi hội nghị khách hàng
Số tiền: 5.505.000 đồng
Viết bằng chữ: Năm triệu, năm trăm lẻ năm nghìn đồng./
Ngày.21 tháng 08 năm 2010
Giám Đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 04 ngày 31 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 111 ghi Có TK 641
Số
Ngày
641
PC 12
21/08
Chi hội nghị khách hàng
5.505.000
5.505.000
...
...
...
Tổng
41.576.513
41.576.513
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
UỶ NHIỆM CHI Số 112/08
Phần do ngân hàng ghi
TK Nợ
TK Có
50.668.225
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Ngày 28 tháng 08 năm 2010
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ ĐIỆN
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam
Số tài khoản: 0651.00384406
Tại ngân hàng: Ngoại Thương Quảng Nam
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
Đại chỉ:
Số tiền bằng chữ: năm mươi triệu, sáu trăm sáu mươi tám nghìn, hai tăm hai lăm đồng./
Nội dung thanh toán: chi thanh toán hoa hồng đại lý.
Ngày 21 tháng 08 năm 2010
CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 06 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 1121 ghi Có TK 641
Số
Ngày
641
UNC12
21/08
Chi hoa hồng đại lý
50.668.225
50.668.225
...
...
...
...
...
Tổng
85.396.684
85.396.684
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Cuối tháng căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ thuế nhà đất. Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Kế toán lên Chứng từ ghi sổ và vào Sổ cái TK 641
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 08/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
BK05/08
31/08
Chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt
641
1111
41.576.513
BK06/08
31/08
Chi phí bán hàng chi bằng tiền gửi
641
1121
85.369.687
BPBCCDC
31/08
Phân bổ công cụ dụng cụ
641
242
3.668.794
BKH
31/08
Khấu hao TSCĐ cho BPBH
641
214
35.087.750
BTL&TTL
31/08
Tiền lương BPBH
641
334
185.854.244
BTL&TTL
31/08
Trích 2% KPCĐ khối BH
641
3382
3.833.466
BTL&TTL
31/08
Trích 16% BHXH tháng
641
33831
21.206.749
BTL&TTL
31/08
Trích 1% BH thất nghiệp CBBH
641
33832
1.686.749
BTL&TTL
31/08
Trích 3% BHYT tháng
641
3384
3.373.498
BTL&TTL
31/08
Trích 3% DPTCMVL khối BH
641
335
5.060.247
Tổng
386.717.697
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
08/08
31/08
Chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt
1111
41.576.513
08/08
31/08
Chi phí bán hàng chi bằng tiền gửi
1121
85.369.687
08/08
31/08
Phân bổ công cụ dụng cụ
242
3.668.794
08/08
31/08
Khấu hao TSCĐ cho BPBH
241
35.087.750
08/08
31/08
Tiền lương BPBH
334
185.854.244
08/08
31/08
Trích 2% KPCĐ khối BH
3382
3.833.466
08/08
31/08
Trích 16% BHXH tháng
33831
21.206.749
08/08
31/08
Trích 1% BH thất nghiệp CBBH
33832
1.686.749
08/08
31/08
Trích 3% BHYT tháng
3384
3.373.498
08/08
31/08
Trích 3% DPTCMVL khối BH
335
5.060.247
11/08
31/08
K/c sang TK 911
911
386.717.697
Cộng phát sinh
386.717.697
386.717.697
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
2.4.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ thuế nhà đất.
* Tài khoản sử dụng: TK 642 – chi phí quản lý
* Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 642
* Kế toán chi phí bán hàng: Tương tự như kế toán bán hàng, đối với các khoản chi bằng tiền mặt, tiền gửi kế toán căn cứ vào Phiếu chi và Uỷ nhiệm chi lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 07 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 1111 ghi Có TK 642
Số
Ngày
642
PC 89
10/08
Chi quỹ khuyến học
5.300.000
5.300.000
...
...
...
...
...
Tổng
40.003.737
40.003.737
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 08 tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK 1121 ghi Có TK 642
Số
Ngày
642
UNC78
10/08
Mua phần mền duyệt vi rút
6.800.000
6.800.000
...
...
...
Tổng
16.212.000
16.212.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại, các chứng từ gốc như : Bảng khấu hao tài sản cố định, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán lên chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 642.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
BK 07/08
31/08
Chi phí quản lý chi bằng tiền mặt
642
1111
40.003.737
BK 08/08
31/08
Chi phí quản lý chi bằng tiền gửi
642
1121
16.212.000
BPBCCDC
31/08
Phân bổ công cụ dụng cụ
642
242
1.223.668
BPBTPN
31/08
Thuế nhà đất phải nộp
642
142
3.986.682
BKHTCSĐ
31/08
Khấu hao TSCĐ cho BPQL
642
214
14.642.643
BTL&TTL
31/08
Tiền lương BPQL
642
334
121.227.717
BTL&TTL
31/08
Trích 2% KPCĐ khối QL
642
3382
1.549.933
BTL&TTL
31/08
Trích 16% BHXH tháng
642
33831
10.142.925
BTL&TTL
31/08
Trích 1% BH thất nghiệp CBQL
642
33832
676.195
BTL&TTL
31/08
Trích 3% BHYT tháng
642
3384
1.352.390
BTL&TTL
31/08
Trích 3% DPTCMVL khối QL
642
335
2.028.585
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
213.046.475
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
09/08
31/08
Chi phí quản lý chi bằng tiền mặt
1111
40.003.737
09/08
31/08
Chi phí quản lý chi bằng tiền gửi
1121
16.212.000
09/08
31/08
Phân bổ công cụ dụng cụ
242
1.223.668
09/08
31/08
Thuế nhà đất phải nộp
142
3.986.682
09/08
31/08
Khấu hao TSCĐ cho BPQL
214
14.642.643
09/08
31/08
Tiền lương BPQL
334
121.227.717
09/08
31/08
Trích 2% KPCĐ khối QL
3382
1.549.933
09/08
31/08
Trích 16% BHXH tháng
33831
10.142.925
09/08
31/08
Trích 1% BH thất nghiệp CBQL
33832
676.195
09/08
31/08
Trích3% BHYT tháng
3384
1.352.390
09/08
31/08
Trích 3% DPTCMVL khối QL
335
2.028.585
11/08
31/08
K/c sang TK911
911
213.046.475
Cộng phát sinh
213.046.475
213.046.475
Số dư cuối kỳ
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.4.3. Xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ra chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
* Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
* Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 911, Sổ cái TK 421
* Trình tự hoạch toán:
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tập hợp tất cả số liệu về chi phí phát sinh, doanh thu tiêu thụ và giá vốn hàng bán đã thực hiện trong tháng để xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Sổ cái TK 911 được mở để phản ánh toàn bộ quy trình kết chuyển các loại doanh thu, chi phí, xác định lãi, lổ của quá trình tiêu thụ.
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/08
K/c doanh thu bán hàng
511
911
9.580.525.140
31/08
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
511-SG
911
0
31/08
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
512-ĐN
911
2.090.767.002
31/08
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
512-HT
911
1.122.521.930
31/08
K/c doanh thu tài chính
515
911
490.231.068
31/08
K/c doanh thu khác
711
911
47.834.461
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
13.331.879.589
CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11/08
Tháng 08 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Ký hiệu tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/08
K/c giá vốn hàng bán
911
632
11.437.755.533
31/08
K/c chi phí bán hàng
911
641
386.717.697
31/08
K/c chi phí quản lý
911
642
213.046.475
31/08
K/c chi phí tài chính
911
635
533.982.150
31/08
K/c chi phí quản lý
911
811
0
31/08
Thuế TNDN
911
8211
190.094.437
31/08
K/c lãi
911
421
570.283.310
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Tổng
13.331.879.589
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
10/08
31/08
K/c doanh thu bán hàng
511
9.580.525.140
10/08
31/08
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
511-SG
0
10/08
31/08
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
512-ĐN
2.090.767.002
10/08
31/08
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
512-HT
1.122.521.930
10/08
31/12
K/c doanh thu tài chính
515
490.231.068
11/08
31/08
K/c giá vốn hàng bán
632
11.437.755.533
11/08
31/08
K/c chi phí tài chính
635
533.982.150
11/08
31/08
K/c chi phí bán hàng
641
386.717.697
11/08
31/08
K/c chi phí quản lý
642
213.046.475
11/08
31/08
K/c doanh thu khác
711
47.834.461
11/08
31/08
K/c chi phí khác
811
0
11/08
31/08
Thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
190.094.437
11/08
31/08
K/c lãi
421
570.283.310
Cộng phát sinh
13.331.879.589
13.331.879.589
Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Số dư cuối kỳ
CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2010
Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
SÓ TIỀN
SH-CT
Ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
11/08
31/08
Lãi hoạt động sản xuất kinh doanh
9111
570.283.310
Cộng phát sinh
570.283.310
Số dư cuối kỳ
570.283.310
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mẩu số: B02 - DN
222 HUỲNH THÚC KHÁNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 08/2010
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng 08/2010
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
12.810.818.572
2
Các khoản giảm trừ
02
17.004.500
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
12.793.814.072
4
Giá vốn hàng bán
11
11.437.755.533
5
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
1.356.058.539
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
490.231.068
7
Chi phí tài chính
22
533.982.150
- Trong đó: Lãi vay phải trả
23
408.142.056
8
Chi phí bán hàng
24
386.717.697
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
213.046.475
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21-22) - (24+25))
30
712.543.304
11
Thu nhập khác
31
47.834.461
12
Chi phí khác
32
0
13
Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
47.834.461
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30+40)
50
760.377.764
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
190.094.437
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
-
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
570.283.310
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
Phần 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam.
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng nam là một công ty có bề dày trong quá trình hoạt động, từ khi thành lập đến nay công ty đã trãi qua nhiều khó khăn thách thức công ty đã không ngừng vương phát triển và đạt được nhiều thành công, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ hàng hoá. Doanh thu bán hàng tăng dần qua các năm. Doanh thu thuần năm 2009 đạt khoản 237.632.660.024 đồng. Có được những thành tích như vậy, Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để thị trường tiềm năng, bên cạnh đó có biện pháp thoả đáng với khách hàng quên thuộc, nhằm tạo sự gắn bó thân thiết với khách hàng để tạo ra thị trường tiêu thụ ổn định. Bên cạnh đó để đạt hiệu quả trên phải kể đến sự nổ lực không ngừng của tất cả các thành viên công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán.Với cách báo trị hợp lý và khoa học như hiện nay công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam đã đi vào hoạt động ổn định đạt được những kết quả nhất định.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam em xin đưa ra một số nhận xét sau:
3.1.1. Ưu điểm:
- Công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam từ khi thành lập đến nay đã có những bước phát triển không ngừng, phần lớn các công việc chuyên môn được thao tác trên máy vi tính. Bên cạnh đó công ty có đội ngủ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, năng lực công tác tốt, có nhiều kinh nghiệm, công tác kế toán của công ty luôn quan tâm, coi trọng nhất là vấn đề hạch toán chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tham mưu đắc lực cho lãnh đạo công ty trong việc khai thác nguồn hàng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ của công ty và hơn nữa công ty luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương đây là một điều kiện thuận lợi rất lớn để công ty phát triển hơn nữa.
- Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo linh hoạt chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất ở tất cả các cửa hàng, chi nhánh, nhờ vậy công tác kế toán thực hiện nề nếp, quản lý chặt chẻ các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả tại các cửa hàng, chi nhánh. Từ đó, làm căn cứ xác định đúng kết quả kinh doanh của Công ty, phản ánh các khoản nộp nhà nước và tình hình thanh toán với khách hàng, bên cạch đó kế toán bán hàng còn chú trọng tới việc quản lý và lưu giữ chứng từ gốc, là cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ sách kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: chứng từ của công ty luân chuyển theo trình tự của chế độ kế toán hiện hành, các chứng từ đều được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, kịp thời xử lý các trường hợp sai sót, bên cạnh đó công tác lưu trữ chứng từ của công ty tương đối tốt, chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo nghiệp vụ, thời gian và được đóng tập để lưu trữ.
- Trong công tác tổ chức hoạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của Bộ Tài Chính bàn hành. Để phù hợp với hoạt động của công ty kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 để phản ánh chi tiết, cụ thể tình hình biến động của các loại tài sản và nguồn vốn của công ty, giúp vệ ghi chép kế toán được đơn giản rỏ ràng mang tính thuyết phục, giảm nhẹ bớt phần nào khối lượng công tác kế toán, tránh sự chồng chéo trong việc ghi chép phản ánh vào sổ sách kế toán.
- Công ty sử dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Tóm lại: về cơ bản công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty được tổ chức chặt chẽ, tuân thủ đúng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, thời gian làm việc được đảm bảo. Đội ngủ kế toán viên có tinh thần đoàn kết cao, chấp hành tốt mệnh lệnh của cấp trên, trong bộ phận kế toán có sự gắn bó mật thiết, chính vì thế mọi công việc được hoàn thành tốt.
3.1.2. một số hạn chế cần hoàn thiện:
Bên cạnh những ưu điểm đạt được thì công ty còn tồn tại một số hạn chế cần hoàn thiện:
- Trong hình thức chứng từ ghi sổ, kế toán không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ điều này chưa phù hợp với hình thức chứng từ mà công ty sử dụng, ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng.
- Về hoạch toán chi tiết hàng tồn kho xuất cho các của hàng bán lẻ xem như vẫn nằm trong kho khi đó xác định là tiêu thụ thì mới phản ánh vào thẻ kho. Như vậy phản ánh không chính xác số lượng hàng tồn kho.
- Thời gian báo cáo của các của hàng bán lẻ không theo quy định thống nhất ai làm xong trước thì nộp trước làm cho kế toán bán hàng thiếu hụt thông tin làm chậm tiến độ xác định kết quả bán hàng của công ty.
- Trong công tác bán hàng công ty chưa áp dụng chính sách bán hàng có chiết khấu, giảm giá cho khách hàng. Đây là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc bán hàng nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay.
.- Về phương thức thanh toán hiện nay công ty áp dụng thanh toán sau 20 đến 60 ngày nhưng thực tế khách hàng thanh toán sau 60 ngày điều này dẫn đến vốn công ty bị chiếm dụng trong khi đó công ty phải trả lại vay cho ngân hàng điều này làm giảm lợi nhuận của công ty.
- Giá vốn hàng bán ra và doanh thu bán hàng kế toán theo dõi chung cho cả thành phẩm và hàng hoá do đó không xác định được kết quả bán hàng riêng của hàng hoá và thành phẩm.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam.
Từ những hạn chế nói trên cho thấy cần phải tiếp tục hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Với tư cách là một sinh viên, được thực tập tại công ty, qua thời gian tìm hiểu tôi xin đưa ra một số ý kiến sau:
- Kế toán của công ty không sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đây là một thiếu sót mà công ty cần khắc phục vì Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là một sổ tổng hợp ghi theo thơi gian, phản ánh toàn bộ chứng từ được lập trong tháng dùng để đối chiếu số liệu với sổ cái. Việc lập Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu nhanh và chính xác.
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng.....năm......
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH-CT
Ngày tháng
Cộng
Ngày.... tháng ....năm......
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
- Lập sổ chi tiết cho hàng bán bị trả lại: để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu về mặt giá trị và số lượng của lô hàng bán bị trả lại, đơn vị cần lập sổ chi tiết hàng bán bị trả lại. Mỗi mặt hàng theo dõi cho từng trang sổ, cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp đối chiếu với sổ cái TK 531 về giá trị. Như vậy công tác kế toán bán hàng của công ty được quản lý chặt chẻ hơn.
CÔNG TY CP DƯỢC VTYT
QUẢNG NAM SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN TRẢ LẠI
Tên hàng hoá:
Tháng ....năm....
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu hàng bán
trả lại
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
SL
ĐG
TT
A
B
C
D
E
1
2
3
F
Cộng
Ngày....tháng....năm....
Người lập
(Ký họ, tên)
- Công ty cần mở sổ thẻ theo dõi riêng cho hàng xuất cho cửa hàng bán lẻ, để phản ánh chính xác số hàng thực tế trong kho, đồng thời quy định thời gian cụ thể để nhân viên của hàng nộp báo cáo bán hàng theo quy định.
- Do hàng hoá của sản phẩm đa dạng nên công ty nên yêu cầu nhân viên các cửa hàng bán lẻ nên lập bảng kê theo từng hàng hoá để kế toán thuận thiện hơn trong việc ghi chép vào sổ kế toán.
- Giá vốn hàng bán ra, doanh thu bán hàng công ty theo dõi chung cho cả hàng hoá và thành phẩm, và xác định kết quả bán hàng chung cho cả hàng hoá và thành phẩm để có kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả hơn công ty nên xác định kết quả bán hàng cho từng hàng hoá hay thành phẩm. Để đạt được điều đó công ty cần mở sổ theo dõi doanh thu và giá vốn riêng cho hàng hoá và thành phẩm, bên cạnh đó cần phải tập hợp chi phí bán hàng riêng đối với thành phẩm và hàng hoá vì đối với thành phẩm hay hàng hoá đều có kho riêng và hình thức bán hàng khác nhau do đó có thể theo dõi chi phí bán hàng đối với thành phẩm hay hàng hoá, đối với phần chi phí không theo dõi riêng được thì phẩn bổ, tuỳ theo tính chất của từng khoản mục chi phí phân bổ theo từng tiêu thức phù hợp. Đối với chi phí quản lý cần phân bổ theo một tiêu thức phù hợp công ty có để từ đó xác định lợi nhuận riêng cho thành phẩm và hàng hoá.
Ta có thể phân bổ chi phí quản lý theo tiêu thức doanh thu bán hàng như sau:
Chi phí QLDN phân bổ cho hàng hoá hoặc thành phẩm
=
Tổng chi phí QLDN cần phân bổ
Tổng doanh thu bán hàng
Tổng doanh thu bán hàng của hàng hoá hoặc thành phẩm
x
- Để đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hoá, công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho những khách hàng mua với số lượng lớn. Với khách hàng có tiềm năng về vốn, khuyến khích bán hàng thanh toán ngay và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Với khách hàng có nhu cầu lớn mà khả năng vốn hạn chế nên áp dụng hình thức bán hàng trả góp hoặc thanh toán chậm với thời gian dài theo quy định.
+ Đối với chiết khấu thương mại khi phát sinh công ty hoạch toán như sau :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : TGTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kế toán
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hoặc Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
+ Tương tự đối giảm giá hàng bán
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : TGTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kế toán :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hoặc Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán
- Công tác marketing là phần công việc không thể thiếu trong công ty, nó có thể quyết định sự thành công của công ty chính vì thế công ty nên có một số chính sách ưu đãi với đội ngũ này, để họ hăng say, nhiệt tình với công việc.
- Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, thuốc ngoại trang lang trên thị trường như hiện nay để mở rộng thị trường tiêu thụ, thì công việc đầu tiên cũng và là công việc hết sức quan trọng của công ty đó là tạo uy tín sản phẩm, quan tâm hơn nữa đến chất lượng sản phẩm đồng thời công ty đẩy mạnh thị trường sang các tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt các tỉnh thành lân cận như Quảng Ngãi, Bình Định, KonTum..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tốt nghiệp bán hàng và xác định kết quả kinh doand tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam.doc