Đề tài Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam

Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1.1.1. Khái niệm về bán hàng và kết quả bán hàng Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong giai đoạn này, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, hàng hoá được thực hiện. Tài sản của doanh nghiệp không chỉ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền mà còn tăng thêm một lượng giá trị, phần tăng thêm gọi là lợi nhuận. Kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 1.1.2. Vài trò của kế toán trong việc bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. - Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình quản lý hàng hoá trên hai mặt hiện vật và giá trị, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả bán hàng đạt được. - Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường ứng với khả năng của doanh nghiệp.

doc51 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6335 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu xuất kho, phiếu này phản ánh số hàng hoá xuất kho theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá vốn hàng bán. Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư in Hoá Đơn GTGT thành 3 liên, trình kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt: Liên 1 lưu gốc; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 dùng làm chứng từ thanh toán, ghi sổ. Chuyển phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT cho thu để làm căn cứ xuất kho, sau đó Hoá đơn GTGT được chuyển lại cho kế toán hoạch toán doanh thu. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán vật tư lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01 QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T Ngày 07 tháng 08 năm 2010 Số: 052468 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng. Số tài khoản: 0651.00384406 Tại NH Ngoại Thương QNam Điện thoại:..0510.3859.679..........................................................MST: 4000101252 Họ và tên người mua: Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt: Số Tài khoản............ Hình thức thanh toán:.................................................................. MST:.............. STT MÃ SỐ HÀNG TÊN HÀNG SỐ LÔ SX HẠN DÙNG ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C 1 2 3 4 5=3*4 1 BD15 ZIDAN SIRO 60ML 0409-0415 LO 2.050 13.91 28.515.500 2 BD17 CLORAMIN B 2009-2016 KG 25 84.000 2.100.000 Cộng tiền hàng : 30.615.500 Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT : 1.530.775 Tổng tiền thanh toán : 32.146.275 Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) Số tiền (bằng chữ): Ba hai triệu, một trăm bốn mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng./ CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01 QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T Ngày 14 tháng 08 năm 2010 Số: 053657 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng. Số tài khoản:. 0651.00384406 Tại NH Ngoại Thương QNam Điện thoại:................ 0510.3859.679 ....................... .MST: 4000101252 Họ và tên người mua hàng: Công ty Dựơc vật tư y tế Quảng Nam tại Đà Nẵng Địa chỉ:..........................................................................Số Tài khoản.............. Hình thức thanh toán:....................................................MST:........................................... STT MÃ SỐ HÀNG TÊN HÀNG SỐ LÔ SX HẠN DÙNG ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C 1 2 3 4 5=3*4 1 BD15 ZIDAN SIRO 60ML 0409-041 LO 900 12.533 11.279.700 2 BD17 CALCLUM 330ML 1409-1415 CHAI 250 11.489 2.872.250 Cộng tiền hàng : 14.151.950 Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT: 707.598 Tổng tiền thanh toán: 14.859.548 Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõ họ, tên) (Ký ghi rõhọ, tên) Số tiền (bằng chữ): Mười bốn triệu, tám trăm năm mươi tám nghìn, năm trăn bốn mươi tám đồng./ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 01 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 13101 ghi Có TK 511, TK 3331 Số Ngày 511 3331 052468 07/08 Bán dược phẩm 32.146.275 30.615.500 1.530.770 ... ... .... Tổng 5.185.826.205 4.938.882.100 246.944.105 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 02 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 112 ghi Có TK 512 - ĐN,TK 3331 Số Ngày 512- ĐN 3331 05367 14/08 Bán dược phẩm 14.859.548 14.151.950 707.598 .. ... ... Tổng 973.953.378 913.288.931 45.664.447 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Phòng kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh vào “Sổ chi tiết bán hàng” sổ này mở chi tiết cho từng sản phẩm, đồng thời căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi vào “sổ quỹ”, “sổ chi tiết tiền gửi”. Đối với Hoá đơn khách hàng chưa thanh toán, kế toán mở “Sổ chi tiết công nợ” sổ này theo dõi cho từng khách hàng. CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Dược Phẩm ZIDAN SIRO 60ML Tháng 08 năm 2010 Quyển số :08 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản trích trừ SH Ngày SL ĐG TT Thuế khác A B C D E 1 2 3 4 5 07/08 52468 07/08 Dược phẩm 131 2.050 13.910 28.515.500 1.425.775 12/08 53657 12/08 Dược phẩm 112 900 13.910 12.519.000 625.950 Cộng số phát sinh 2.950 41.034.500 2.051.725 Doanh thu thuần 41.034.500 Giá vốn hàng bán 35.721.550 Lãi gộp 5.312.950 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Dược Phẩm CLORAMIN B Tháng 08 năm 2010 Quyển số :09 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản trích trừ SH Ngày SL ĐG TT Thuế khác A B C D E 1 2 3 4 5 07/08 52468 07/08 Dược phẩm 131 25 84.000 2.100.000 105.000 ... ... ... ... Cộng số phát sinh 243 21.050.000 1.052.500 Doanh thu thuần 21.050.000 Giá vốn hàng bán 15.035.714 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lãi gộp 6.015.000 CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mấu số S35-DN Đại chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Dược Phẩm CALCLUM 330ML Tháng 08 năm 2010 Quyển số :10 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản trích trừ SH Ngày SL ĐG TT Thuế khác A B C D E 1 2 3 4 5 12/08 53657 12/08 Dựơc phẩm 112 250 12.000 7.800.000 390.000 ... ... ... ... Cộng số phát sinh 6.525 78.360.000 3.918.000 Doanh thu thuần 78.360.000 Giá vốn hàng bán 71.578.846 Lãi gộp 6.772.154 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán bán lẻ hàng hoá: Hiện nay Công ty đang sử dụng phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hàng ngày khi bán hàng nhân viên bán hàng phải ghi số lượng, giá bán và thành tiền ghi vào “Bảng kê bán lẻ hàng hoá”, cuối ngày hoặc hai, ba ngày tổng cộng số tiền ghi bảng kê này, giao cho kế toán vật tư và nộp tiền cho phòng kế toán. Kế toán vật tư căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá để lập “Hoá đơn GTGT”. Hoá đơn GTGT và Bảng kê bán lẻ hàng hoá là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng và tính thuế GTGT phải nộp. Khi xuất giao hàng cho các cửa hàng bán lẻ của công ty, kế toán kho hàng lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. Phiếu này lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu phòng kế toán; Liên 2: Giao cửa hàng; Liên 3: Thủ kho Ngày 09/08 Công ty chuyển một số dược phẩm cho cửa hàng số 1. CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Số 15/08 Liên 2 Ngày 09 tháng 08 năm 2010 Căn cứ theo lệnh điều động số...của cửa hàng số 1 Họ tên người nhận: Trần thị Hoa Nhập tại cửa hàng số 1 Xuất tại kho: 222-Huỳnh Thúc Kháng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất sản phẩm Số kiểm soát Hạn dùng ĐVT SL ĐGV Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8=6*7 1 RINGER LACTATE500ML TW22 0710/0714 CHAI 3.000 5.750 17.250.000 2 GKUCOSE 10%-500ML TW22 0510/0513 CHAI 3.500 6.000 21.000.000 3 MEDOHEMA H/20 TW22 0210/0215 ỐNG 4.000 1.700 6.800.000 Tổng cộng 45.050.000 Cộng thành tiền: Bốn năm triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẳn./ Ngày 09 tháng 08 năm 2010 Thủ kho Người nhận Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 15/08/2010 chị Trần thị Hoa nhân viên cửa hàng số 1, nộp tiền và “Bảng kê hoá đơn bán lẻ” cho phòng kế toán. Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán vật tư lập Hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ. Đồng thời kế toán vật tư căn cứ vào Hoá đơn GTGT lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01-GTKT-3LL-01 QUANAPHARCO Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AC/2009T Ngày 15 tháng 08 năm 2010 Số: 052470 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dược Vật Tư Y Tế Quảng Nam Địa chỉ: 222- Huỳnh Thúc Kháng.............................. S ố tài khoản:............................. Điện thoại:.....................................................................MST: 4000101252 Họ và tên: .....................................................................Số Tài khoản............................ Hình thức thanh toán:....................................................MST:.......................... STT MÃ SỐ HÀNG TÊN HÀNG SỐ LÔ SX HẠN DÙNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C 1 2 3 4 5=3*4 Bán lẻ hàng hoá 6.976.000 Cộng tiền hàng : 6.976.000 Thuế suất GTGT 05% Tiền thuế GTGT : 348.800 Tổng tiền thanh toán : 7.324.800 Người mua Thủ kho xuất Người bán hàng Giám đốc (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) (Ký ghi rỏ họ, tên) Số tiền (bằng chữ): Bảy triệu, ba trăm hai bốn nghìn, tám trăm đồng./ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 03 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 111 ghi Có TK 511, TK 3331 Số Ngày 511 3331 HĐ52470 15/08 Bán dược phẩm thu bằng tiền gửi. 7.324.800 6.976.000 348.800 ... ... ... Tổng 860.954.200 819.956.381 40.997.819 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Tương tự như trường hợp bán buôn qua kho, nghiệp vụ bán lẻ cũng được phản ánh qua “ Sổ chi tiết bán hàng”, cách ghi sổ tương tự như trên. Lúc nhân viên bán hàng nộp tiền hàng thì kế toán tiền mặt cũng lập phiếu thu, căn cứ vào phiếu thu để ghi sổ quỹ. Từ bảng kê chứng từ gốc cùng loại kế toán lên chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái TK 511,TK 512 chi tiết cho từng chi nhánh. CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có BK 01/08 31/08 Doanh tu bán hàng 13101 511 4.938.882.100 BK 01/08 31/08 Thuế GTGT phải nộp 13101 3331 246.944.105 BK 03/08 31/08 Doanh thu bán hàng 1111 511 819.956.381 BK 03/08 31/08 Thuế GTGT phải nộp 1111 3331 40.997.819 ... ... ... Tổng 10.059.551.397 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có BK 02/08 31/08 Doanh thu bán hàng 1121 512-ĐN 913.288.932 BK 02/08 31/08 Thuế GTGT phải nộp 1121 3331 45.664.447 ... ... ... ... ... ... Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 2.195.305.352 CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ: 01/08 31/08 Doanh thu bán hàng 13101 2.938.882.100 01/08 31/08 Doanh thu bán hàng 1111 819.956.381 ... ... ... ... ... 04/08 31/08 K/c doanh thu hàng bán trả lại 531 17.004.760 10/08 31/08 K/c vào TK 911 911 9.580.525.140 Cộng phát sinh 9.597.529.900 9.597.529.900 Số dư cuối kỳ Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 512-ĐN - Doanh thu bán hàng nội bộ - CN Đà Nẵng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 02/08 31/08 Doanh thu bán hàng nội bộ 1121 913.288.932 ... ... ... ... 10/08 31/08 K/c vào TK911 911 2.090.767.002 Cộng phát sinh 2.090.767.002 2.090.767.002 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Số dư cuối kỳ 2.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: trong tháng doanh nghiệp chỉ phát sinh nghiệp vụ hàng bán trả lại, riêng nghiệp vụ chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán trong tháng không phát sinh. Kế toán hàng bán trả lại: * Tài khoản sử dụng: TK 531 – Hàng bán bị trả lại * Sổ kế toán: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái tài khoản 531 Trong tháng 08/2010 có trường hợp hàng bán bị trả lại: Ngày 17/08 Công ty TNHH Dược Phẩm OPM trả lại lô hàng theo hoá đơn số 05436 – KIM TIEN THAO số lượng 500 lọ giá bán 34.009đ. vì lô hàng này cận hạn sử dụng. Hoá đơn này khách hàng chưa thanh toán. Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho trả lại hàng của khách hàng lập phiếu nhập kho, phản ánh số hàng nhập vào kho, hoạch toán giá vốn hàng bán và căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất trả hàng của khách hàng để phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại. CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có HĐ05436 15/08 Giảm nợ cho khách hàng 531 13101 17.004.500 HĐ05436 15/08 Thuế GTGT đầu ra 3331 13101 850.225 Tổng 17.854.725 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có 31/08 K/c sang TK 511 511 531 17.004.500 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 17.004.500 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG N AM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 03/08 31/08 Hàng bán bị trả lại 13101 17.004.500 04/08 31/08 K/c sang TK 511 511 17.004.500 Cộng phát sinh 17.004.500 17.004.500 Số dư cuối kỳ Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.4.1.3.Kế toán giá vốn hàng bán: * Tài khoản sử dụng : TK 632 – giá vốn hàng bán * Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất kinhdoanh - Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 632 * Phương pháp tính giá vốn: Giá vốn của hàng thực tế xuất kho gồm: - Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra - Trị giá của hàng bán ra Phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra Tài khoản sử dụng:TK 1562 Chi phí thu mua hàng phân bổ cho háng bán ra trong kỳ theo công thức như sau : Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ Giá trị của hàng bán ra trong kỳ + Giá trị của hàng bán ra và hàng tồn tồn kho cuối kỳ x Trị giá hàng bán ra: Được xác định theo phương pháp bình quan gia quyền sau mỗi lần nhập Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau: Tính đơn giá thực tế của hàng i sau mỗi lần nhập kho: Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập t = Trị giá thực tế hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t Số lượng mặt hàng i tồn kho trước lần nhập thứ t Trị giá thực tế hàng i mua và nhập ở lần nhập thứ t Số lượng hàng i nhập kho ở lần nhập thứ t + + Xác định giá thực tế của hàng i khi xuất kho: Giá thực tế mặt hàng i xuất kho = Số lượng mặt hàng i xuất dùng x Đơn giá thực tế của mặt hàng i sau lần nhập thứ i * Kế toán giá vốn: - Phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra: chi phí mua hàng phát sinh trong tháng được lên phản ánh trên “Bảng tổng hợp chi phí mua hàng tháng 08/2010”. Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong tháng. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG CHO HÀNG BÁN RA TRONG THÁNG 08/2010 STT Nội dung Số tiền 1 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu tháng 08/2010 193.496.605 2 Chi phí mua hàng phát sinh trong tháng 08/2010 195.157.249 3 Giá trị hàng tồn kho cuối tháng 08/2010 12.612.061.930 4 Giá trị hàng bán ra trong tháng 08/2010 10.952.444.240 5 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong tháng 08/2010 180.640.733 6 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối tháng 08/2010 208.013.121 Ngày 31tháng 08 năm 2010 Người lập (Ký họ, tên) - Giá vốn hàng bán ra + Bán buôn: Căn cứ vào phiếu xuất kho ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá. Mỗi thẻ kho được mở cho một loại hàng hoá. Đồng thời kế toán phản ánh “Sổ chi phí sản xuất kinh doanh” theo dõi trị giá vốn hàng bán ra và phản ánh vào “Báo cáo lưu chuyển hàng hoá” để đối chiếu số liệu với kho. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT QUẢNG NAM Số 07/ 08 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) - Đơn vị mua: Công ty TNHH Dược Phẩm Trung Việt ...............ĐỊNH KHOẢN - Biên bảng kiểm nghiệm số:............Ngày ..... tháng .......năm. Nợ:.................. - Xuất tại kho:...HUỲNG THÚC KHÁNG .................................Có .................. STT TÊN HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH, NƠI SẢN XUẤT Số kiểm soát Hạn dùng ĐVT Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8=6*7 9 1 ZIDAN SIRO 60ML TW9 0409-0415 LO 2.050 12.109 24.823.450 2 CLORAMIN B TW9 2009-2016 KG 25 60.000 1.500.000 Tổng tiền 26.323.450 Cộng tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu, ba trăm hai mươi ba nghìn, bốn trăm năm mươi đồng./ Chứng từ gốc kèm theo số:........................................... Ngày 07 tháng 08 năm 2010 Thủ kho Người giao Người lập phiếu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Giám đốc CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT QUẢNG NAM Số 09/08 (Ban hành theo QĐ số 1 5/2006/QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) - Đơn vị mua:Công ty CP Dược VTYT Quảng Nam tại Đà Nẵng.ĐỊNH KHOẢN - Biên bảng kiểm nghiệm số:............Ngày ..... tháng .......năm. Nợ:.................. - Xuất tại kho:...HUỲNG THÚC KHÁNG .................................Có .................. STT TÊN HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH, NƠI SẢN XUẤT Số kiểm soát Hạn dùng ĐVT Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8=6*7 9 1 ZIDAN SIRO 60ML TW10 0409-0415 LO 900 12.109 10.898.100 2 CALCLUM 330ML TW10 1409-1415 CHAI 250 11.100 2.775.000 Tổng tiền: 13.673.100 Cộng tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, tám trăm chín mươi tám nghìn, một trăm đồng./ Chứng từ gốc kèm theo số:.............................................. Ngày 14 tháng 08 năm 2010 Thủ kho Người giao Người lập phiếu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Giám đốc THẺ KHO Tháng 08 năm 2010 Tên kho: 222 Hùynh thúc Kháng Tên thủ kho: Châu Ngọc Nhựt Tên vật tư: ZIDAN SIRO 60ML STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 500 1 05/08 NK05/08 Nhập kho dược phẩm 05/08 2500 2 07/08 XK07/07 Xuất bán dược phẩm 07/08 2.050 3 12/07 XK09/08 Xuất bán dược phẩm 09/08 900 Tồn cuối kỳ 50 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) THẺ KHO Tháng 08 năm 2010 Tên kho: 222 Hùynh thúc Kháng Tên thủ kho: Châu Ngọc Nhựt Tên vật tư: CLORAMIN B STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 0 1 05/08 NK06/08 Nhập kho dược phẩm 50 2 07/08 XK07/08 Xuất bán dược phẩm 07/08 25 ... ... ... ... Tồn cuối kỳ 12 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) THẺ KHO Tháng 08 năm 2010 Tên kho: 222 Hùynh thúc Kháng Tên thủ kho: Châu Ngọc Nhựt Tên vật tư: CALCLUM 330ML STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 0 1 10/08 NK07/08 Nhập kho dược phẩm 10/08 250 2 12/08 XK08/08 Xuất bán dược phẩm 09/08 250 ... ... ... ... Tồn cuối kỳ 30 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM BẢNG TỔNG HỢP LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ Tháng 8 năm 2010 STT Mã hàng Tên hàng Nơi sản xuất ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối kỳ SL ĐG TT SL TT SL TT SL ĐG TT ... ... ... ... ... ... ...... ... ... ... ... .... ... ... ... 7 BD15 ZIDAN SIRO 60ML Korea LO 500 12.109 6.054.500 2500 30.262.500 2.950 35.721.550 50 11.909 595.450 8 BD16 CLORAMIN B Hà Nội KG 0 255 16.535.714 243 15.035.714 12 60.000 1.500.000 9 BD17 CALCIUM 330ML Stada CHAI 0 6555 71.907.316 6525 71.578.846 30 10..949 328.470 ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 8.988.176.777 14.576.329.393 10.952.444.240 12.612.061.930 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán – 632 Tháng 08 năm 2010 Ngày tháng Ghi sổ CHỨNG TỪ Trích yếu TK ĐƯ Tổng số tiền Ghi nợ các TK Số Ngày Chia ra Số dư đầu kỳ 31/08 XK07/08 07/08 xuất bán chưa thu tiền 1561 26.323.450 31/08 XK08/08 12/08 xuất bán thu tiền gửi 1561 7.215.000 31/08 XK09/08 14/08 xuất bán thu tiền mặt 1561 13.898.100 31/08 BKBL112 15/08 Xuất bán lẻ 1561 6.976.000 ... ... ... ... ... ... 31/08 31/08 K/c chi phí bán hàng 1562 180.640.733 Cộng số phát sinh Ghi có tk632 Số dư cuối kỳ 911 11.452.859.033 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bán lẻ: Đối với nghiệp vụ bán lẻ “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” không phải là căn cứ để đưa vào thẻ kho, công ty vẫn coi số lượng xuất cho các cửa hàng vẫn nằm trong kho. Chỉ khi nào nhân viên bán hàng nộp “Bảng kê bán lẻ hàng hoá” thì số lượng hàng hoá này mới được xem là tiêu thụ và được xuất khỏi kho. Căn cứ để đưa vào thẻ kho là bảng kê bán lẻ hàng hoá. BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ Số 112 Ngày 15 tháng 08 năm 2010 Cơ sở kết quả tiêu thụ hàng hoá: Cửa hàng số 1 Địa chỉ: Số 110 Phan Bội Châu- Tam Kỳ- Quảng Nam Họ tên người bán: Trần thị Hoa Địa chỉ nơi bán: Cửa hàng số 1 STT Tên sản phẩm ĐVT Hạng dùng SL Giá vốn Giá bán ĐG TT ĐG TT 1 RINGER LACTATE500ML CHAI 0710/0714 500 5.750 2.875.000 7.315 3.657.500 2 GLUCOSE 10%-500ML CHAI 0510/0513 30 6.000 1.800.000 8.075 2.422.500 3 MEDOHEMA H/20 ỐNG 0210/0215 350 1.700 595.000 2.560 896.000 Cộng thành tiền 5.270.000 6.976.000 Tổng: 6.976.000 Thuế GTGT: 05% Thuế GTGT: 348.800 Cộng: 7.324.800 Ngày 11 tháng 08 năm 2010 Cửa hàng trưởng (Ký họ, tên) Tương tự như nghiệp vụ bán buôn, đối với nghiệp vụ bán lẻ căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hoá” ở kho thủ kho phản ánh vào thẻ kho, đồng thời kế toán cũng phản ánh vào “Sổ chi phí sản xuất kinh doanh” và “Báo cáo lưu chuyển hàng hoá”, cách ghi tương tự như kế toán giá vốn bán buôn. Giá vốn hàng bán trả lại: căn cứ để hoạch toán giá vốn hàng bán trả lại là “Phiếu nhập kho” CÔNG TY CP DƯỢC VTYT PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số : 01-VT QUẢNG NAM Số: 15/08 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) - Đơn vị bán:...............................................................................ĐỊNH KHOẢN - Biên bảng kiểm nghiệm số:............Ngày ..... tháng .......năm. Nợ:.................. - Nhập vào kho:...HUỲNG THÚC KHÁNG (hàng bán trả lại) Có .................. TT TÊN HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, HÀM LƯỢNG,QUYCÁCH, NƠI SẢN XUẤT Số kiểm soát Hạn dùng ĐVT SL Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8=6*7 9 1 KIM TIEN THAO TW26 0407-1210 LO 500 30.207 15.103.500 Tổng tiền 15.103.500 Cộng tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu, tám trăm năm mươi bốn nghìn, bảy trăm hai lăm đồng./ Chứng từ gốc kèm theo số:......................... Ngày..15....tháng...08...năm2010 Thủ kho Người giao Người lập phiếu Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Giám đốc CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có XK07/08 07/08 Xuất bán háng PX07/08 1561 632 26.323.450 XK08/08 12/08 Xuất bán hàng PX08/08 1561 632 7.215.000 XK09/08 14/08 Xuất bán hàng nội bộ PX09/08 1561 632 5.270.000 BKBL112 15/08 Xuất bán hàng BKBL 112 1561 632 13.898.100 ... ... ... ... ... ... Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 10.952.444.240 CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH-CT Ngày Nợ Có BPBCPMH 31/08 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra 632 1652 180.640.733 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 180.640.733 CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 07/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có NK17/08 15/08 Giá vốn hàng bán bị trả lại 156 632 15.103.500 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 15.103.500 CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ: 05/08 31/08 Giá vốn hàng bán trong tháng 1561 10.952.444.240 07/08 31/08 Giá vốn hàng bán bị trả lại 1561 17.004.500 ... ... ... 06/08 31/08 K/c chi phí mua hàng 1562 180.640.733 11/08 31/08 K/c sang TK 911 911 11.937.755.533 Cộng phát sinh 11.452.859.033 11.954.760.033 Số dư cuối kỳ Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) 2.4.2. Kế toán bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.4.2.1. Kế toán cho phí bán hàng: * Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng tính phân bổ khấu hao, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ thuế nhà đất. *Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng * Sổ kế toán sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 641 * Kế toán bán hàng Đối với các khoản chi phí bán hàng liên quan đến tiền mặt, tiền gửi được theo dõi trên bảng kê chứng từ gốc cùng loại, còn đối với các khoản chi phí ít phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641 BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 8/2010 Bộ phận Tổng tiền lương Các khoản trích theo lương BHXH (16%) BHYT (3%) KPCĐ (2%) BHTN (1%) DPTCMVL (3%) Bán hàng 185.854.244 21.206.749 3.373.498 3.833.466 1.686.749 5.060.247 Quản lý 121.227.717 10.142.925 1.352.390 1.549.933 676.195 2.028.582 Sản xuất 90.226.714 7.421.223 982.452 975.227 578.224 1.566.887 Cộng 397.308.675 29.642.897 5.708.340 6358.626 2.941.168 8.655.716 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập (Ký họ, tên) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 08/2010 Tên tài sản Nguyên giá Khấu tháng 8/2010 Tài khoản phân bổ chi phí 641 642 627 Nhà cửa 6.593.303.832 28.394.258 19.362.243 6.469.663 2.562.352 Máy móc thiết bị 1.715.270.893 14.442.047 9.026.692 4.191.903 1.223.452 Phương tiện vận tải 1.037.471.244 6.698.815 6.698.815 - Thiết bị quản lý 396.575.096 3.981.077 - 3.981.077 Cộng 9.742.621.065 53.516.197 35.087.750 14.642.643 3.785.804 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập (Ký họ, tên) CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM (Mẫu số 01-TT ĐỊA CHỈ: 222 HUỲNH THÚC KHÁNG Ban hàng theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số:12 Ngày 21 tháng 08 năm 2010 Nợ TK 641 Có TK 1111 Địachỉ: phòng tài chính - kế toán Lý do nộp: Chi hội nghị khách hàng Số tiền: 5.505.000 đồng Viết bằng chữ: Năm triệu, năm trăm lẻ năm nghìn đồng./ Ngày.21 tháng 08 năm 2010 Giám Đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 04 ngày 31 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 111 ghi Có TK 641 Số Ngày 641 PC 12 21/08 Chi hội nghị khách hàng 5.505.000 5.505.000 ... ... ... Tổng 41.576.513 41.576.513 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) UỶ NHIỆM CHI Số 112/08 Phần do ngân hàng ghi TK Nợ TK Có 50.668.225 Đơn vị trả tiền Kế toán Chủ tài khoản Ngân hàng A Ghi sổ ngày Kế toán Trưởng phòng kế toán Ngân hàng B Ghi sổ ngày Kế toán Trưởng phòng kế toán Ngày 28 tháng 08 năm 2010 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ ĐIỆN Tên đơn vị: Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam Số tài khoản: 0651.00384406 Tại ngân hàng: Ngoại Thương Quảng Nam Tên đơn vị nhận tiền: Số tài khoản: Tại ngân hàng: Đại chỉ: Số tiền bằng chữ: năm mươi triệu, sáu trăm sáu mươi tám nghìn, hai tăm hai lăm đồng./ Nội dung thanh toán: chi thanh toán hoa hồng đại lý. Ngày 21 tháng 08 năm 2010 CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 06 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 1121 ghi Có TK 641 Số Ngày 641 UNC12 21/08 Chi hoa hồng đại lý 50.668.225 50.668.225 ... ... ... ... ... Tổng 85.396.684 85.396.684 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Cuối tháng căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ thuế nhà đất. Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Kế toán lên Chứng từ ghi sổ và vào Sổ cái TK 641 CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có BK05/08 31/08 Chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt 641 1111 41.576.513 BK06/08 31/08 Chi phí bán hàng chi bằng tiền gửi 641 1121 85.369.687 BPBCCDC 31/08 Phân bổ công cụ dụng cụ 641 242 3.668.794 BKH 31/08 Khấu hao TSCĐ cho BPBH 641 214 35.087.750 BTL&TTL 31/08 Tiền lương BPBH 641 334 185.854.244 BTL&TTL 31/08 Trích 2% KPCĐ khối BH 641 3382 3.833.466 BTL&TTL 31/08 Trích 16% BHXH tháng 641 33831 21.206.749 BTL&TTL 31/08 Trích 1% BH thất nghiệp CBBH 641 33832 1.686.749 BTL&TTL 31/08 Trích 3% BHYT tháng 641 3384 3.373.498 BTL&TTL 31/08 Trích 3% DPTCMVL khối BH 641 335 5.060.247 Tổng 386.717.697 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 08/08 31/08 Chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt 1111 41.576.513 08/08 31/08 Chi phí bán hàng chi bằng tiền gửi 1121 85.369.687 08/08 31/08 Phân bổ công cụ dụng cụ 242 3.668.794 08/08 31/08 Khấu hao TSCĐ cho BPBH 241 35.087.750 08/08 31/08 Tiền lương BPBH 334 185.854.244 08/08 31/08 Trích 2% KPCĐ khối BH 3382 3.833.466 08/08 31/08 Trích 16% BHXH tháng 33831 21.206.749 08/08 31/08 Trích 1% BH thất nghiệp CBBH 33832 1.686.749 08/08 31/08 Trích 3% BHYT tháng 3384 3.373.498 08/08 31/08 Trích 3% DPTCMVL khối BH 335 5.060.247 11/08 31/08 K/c sang TK 911 911 386.717.697 Cộng phát sinh 386.717.697 386.717.697 Số dư cuối kỳ Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) 2.4.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: * Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ thuế nhà đất. * Tài khoản sử dụng: TK 642 – chi phí quản lý * Sổ kế toán sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 642 * Kế toán chi phí bán hàng: Tương tự như kế toán bán hàng, đối với các khoản chi bằng tiền mặt, tiền gửi kế toán căn cứ vào Phiếu chi và Uỷ nhiệm chi lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 07 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 1111 ghi Có TK 642 Số Ngày 642 PC 89 10/08 Chi quỹ khuyến học 5.300.000 5.300.000 ... ... ... ... ... Tổng 40.003.737 40.003.737 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: 08 tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 1121 ghi Có TK 642 Số Ngày 642 UNC78 10/08 Mua phần mền duyệt vi rút 6.800.000 6.800.000 ... ... ... Tổng 16.212.000 16.212.000 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại, các chứng từ gốc như : Bảng khấu hao tài sản cố định, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán lên chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 642. CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có BK 07/08 31/08 Chi phí quản lý chi bằng tiền mặt 642 1111 40.003.737 BK 08/08 31/08 Chi phí quản lý chi bằng tiền gửi 642 1121 16.212.000 BPBCCDC 31/08 Phân bổ công cụ dụng cụ 642 242 1.223.668 BPBTPN 31/08 Thuế nhà đất phải nộp 642 142 3.986.682 BKHTCSĐ 31/08 Khấu hao TSCĐ cho BPQL 642 214 14.642.643 BTL&TTL 31/08 Tiền lương BPQL 642 334 121.227.717 BTL&TTL 31/08 Trích 2% KPCĐ khối QL 642 3382 1.549.933 BTL&TTL 31/08 Trích 16% BHXH tháng 642 33831 10.142.925 BTL&TTL 31/08 Trích 1% BH thất nghiệp CBQL 642 33832 676.195 BTL&TTL 31/08 Trích 3% BHYT tháng 642 3384 1.352.390 BTL&TTL 31/08 Trích 3% DPTCMVL khối QL 642 335 2.028.585 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 213.046.475 CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SÓ TIỀN SH Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 09/08 31/08 Chi phí quản lý chi bằng tiền mặt 1111 40.003.737 09/08 31/08 Chi phí quản lý chi bằng tiền gửi 1121 16.212.000 09/08 31/08 Phân bổ công cụ dụng cụ 242 1.223.668 09/08 31/08 Thuế nhà đất phải nộp 142 3.986.682 09/08 31/08 Khấu hao TSCĐ cho BPQL 214 14.642.643 09/08 31/08 Tiền lương BPQL 334 121.227.717 09/08 31/08 Trích 2% KPCĐ khối QL 3382 1.549.933 09/08 31/08 Trích 16% BHXH tháng 33831 10.142.925 09/08 31/08 Trích 1% BH thất nghiệp CBQL 33832 676.195 09/08 31/08 Trích3% BHYT tháng 3384 1.352.390 09/08 31/08 Trích 3% DPTCMVL khối QL 335 2.028.585 11/08 31/08 K/c sang TK911 911 213.046.475 Cộng phát sinh 213.046.475 213.046.475 Số dư cuối kỳ Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.4.3. Xác định kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ra chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. * Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối * Sổ kế toán sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 911, Sổ cái TK 421 * Trình tự hoạch toán: Cuối tháng, kế toán tổng hợp tập hợp tất cả số liệu về chi phí phát sinh, doanh thu tiêu thụ và giá vốn hàng bán đã thực hiện trong tháng để xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Sổ cái TK 911 được mở để phản ánh toàn bộ quy trình kết chuyển các loại doanh thu, chi phí, xác định lãi, lổ của quá trình tiêu thụ. CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có 31/08 K/c doanh thu bán hàng 511 911 9.580.525.140 31/08 K/c doanh thu bán hàng nội bộ 511-SG 911 0 31/08 K/c doanh thu bán hàng nội bộ 512-ĐN 911 2.090.767.002 31/08 K/c doanh thu bán hàng nội bộ 512-HT 911 1.122.521.930 31/08 K/c doanh thu tài chính 515 911 490.231.068 31/08 K/c doanh thu khác 711 911 47.834.461 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 13.331.879.589 CÔNG TY CP VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11/08 Tháng 08 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Ký hiệu tài khoản Số tiền SH Ngày Nợ Có 31/08 K/c giá vốn hàng bán 911 632 11.437.755.533 31/08 K/c chi phí bán hàng 911 641 386.717.697 31/08 K/c chi phí quản lý 911 642 213.046.475 31/08 K/c chi phí tài chính 911 635 533.982.150 31/08 K/c chi phí quản lý 911 811 0 31/08 Thuế TNDN 911 8211 190.094.437 31/08 K/c lãi 911 421 570.283.310 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Tổng 13.331.879.589 CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 10/08 31/08 K/c doanh thu bán hàng 511 9.580.525.140 10/08 31/08 K/c doanh thu bán hàng nội bộ 511-SG 0 10/08 31/08 K/c doanh thu bán hàng nội bộ 512-ĐN 2.090.767.002 10/08 31/08 K/c doanh thu bán hàng nội bộ 512-HT 1.122.521.930 10/08 31/12 K/c doanh thu tài chính 515 490.231.068 11/08 31/08 K/c giá vốn hàng bán 632 11.437.755.533 11/08 31/08 K/c chi phí tài chính 635 533.982.150 11/08 31/08 K/c chi phí bán hàng 641 386.717.697 11/08 31/08 K/c chi phí quản lý 642 213.046.475 11/08 31/08 K/c doanh thu khác 711 47.834.461 11/08 31/08 K/c chi phí khác 811 0 11/08 31/08 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 190.094.437 11/08 31/08 K/c lãi 421 570.283.310 Cộng phát sinh 13.331.879.589 13.331.879.589 Kèm theo : Chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Số dư cuối kỳ CÔNG TY CO VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ CÁI Tháng 08 năm 2010 Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ SÓ TIỀN SH-CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 11/08 31/08 Lãi hoạt động sản xuất kinh doanh 9111 570.283.310 Cộng phát sinh 570.283.310 Số dư cuối kỳ 570.283.310 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM Mẩu số: B02 - DN 222 HUỲNH THÚC KHÁNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 08/2010 STT Chỉ tiêu Mã số Tháng 08/2010 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 12.810.818.572 2 Các khoản giảm trừ 02 17.004.500 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 12.793.814.072 4 Giá vốn hàng bán 11 11.437.755.533 5 Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.356.058.539 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 490.231.068 7 Chi phí tài chính 22 533.982.150 - Trong đó: Lãi vay phải trả 23 408.142.056 8 Chi phí bán hàng 24 386.717.697 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 213.046.475 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21-22) - (24+25)) 30 712.543.304 11 Thu nhập khác 31 47.834.461 12 Chi phí khác 32 0 13 Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 47.834.461 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40) 50 760.377.764 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 190.094.437 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52) 60 570.283.310 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Phần 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM 3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam. Công ty cổ phần dược vật tư y tế Quảng nam là một công ty có bề dày trong quá trình hoạt động, từ khi thành lập đến nay công ty đã trãi qua nhiều khó khăn thách thức công ty đã không ngừng vương phát triển và đạt được nhiều thành công, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ hàng hoá. Doanh thu bán hàng tăng dần qua các năm. Doanh thu thuần năm 2009 đạt khoản 237.632.660.024 đồng. Có được những thành tích như vậy, Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để thị trường tiềm năng, bên cạnh đó có biện pháp thoả đáng với khách hàng quên thuộc, nhằm tạo sự gắn bó thân thiết với khách hàng để tạo ra thị trường tiêu thụ ổn định. Bên cạnh đó để đạt hiệu quả trên phải kể đến sự nổ lực không ngừng của tất cả các thành viên công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán.Với cách báo trị hợp lý và khoa học như hiện nay công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam đã đi vào hoạt động ổn định đạt được những kết quả nhất định. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam em xin đưa ra một số nhận xét sau: 3.1.1. Ưu điểm: - Công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam từ khi thành lập đến nay đã có những bước phát triển không ngừng, phần lớn các công việc chuyên môn được thao tác trên máy vi tính. Bên cạnh đó công ty có đội ngủ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, năng lực công tác tốt, có nhiều kinh nghiệm, công tác kế toán của công ty luôn quan tâm, coi trọng nhất là vấn đề hạch toán chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tham mưu đắc lực cho lãnh đạo công ty trong việc khai thác nguồn hàng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ của công ty và hơn nữa công ty luôn nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương đây là một điều kiện thuận lợi rất lớn để công ty phát triển hơn nữa. - Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo linh hoạt chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất ở tất cả các cửa hàng, chi nhánh, nhờ vậy công tác kế toán thực hiện nề nếp, quản lý chặt chẻ các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả tại các cửa hàng, chi nhánh. Từ đó, làm căn cứ xác định đúng kết quả kinh doanh của Công ty, phản ánh các khoản nộp nhà nước và tình hình thanh toán với khách hàng, bên cạch đó kế toán bán hàng còn chú trọng tới việc quản lý và lưu giữ chứng từ gốc, là cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ sách kế toán. - Luân chuyển chứng từ: chứng từ của công ty luân chuyển theo trình tự của chế độ kế toán hiện hành, các chứng từ đều được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, kịp thời xử lý các trường hợp sai sót, bên cạnh đó công tác lưu trữ chứng từ của công ty tương đối tốt, chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo nghiệp vụ, thời gian và được đóng tập để lưu trữ. - Trong công tác tổ chức hoạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của Bộ Tài Chính bàn hành. Để phù hợp với hoạt động của công ty kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 để phản ánh chi tiết, cụ thể tình hình biến động của các loại tài sản và nguồn vốn của công ty, giúp vệ ghi chép kế toán được đơn giản rỏ ràng mang tính thuyết phục, giảm nhẹ bớt phần nào khối lượng công tác kế toán, tránh sự chồng chéo trong việc ghi chép phản ánh vào sổ sách kế toán. - Công ty sử dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tóm lại: về cơ bản công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty được tổ chức chặt chẽ, tuân thủ đúng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, thời gian làm việc được đảm bảo. Đội ngủ kế toán viên có tinh thần đoàn kết cao, chấp hành tốt mệnh lệnh của cấp trên, trong bộ phận kế toán có sự gắn bó mật thiết, chính vì thế mọi công việc được hoàn thành tốt. 3.1.2. một số hạn chế cần hoàn thiện: Bên cạnh những ưu điểm đạt được thì công ty còn tồn tại một số hạn chế cần hoàn thiện: - Trong hình thức chứng từ ghi sổ, kế toán không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ điều này chưa phù hợp với hình thức chứng từ mà công ty sử dụng, ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng. - Về hoạch toán chi tiết hàng tồn kho xuất cho các của hàng bán lẻ xem như vẫn nằm trong kho khi đó xác định là tiêu thụ thì mới phản ánh vào thẻ kho. Như vậy phản ánh không chính xác số lượng hàng tồn kho. - Thời gian báo cáo của các của hàng bán lẻ không theo quy định thống nhất ai làm xong trước thì nộp trước làm cho kế toán bán hàng thiếu hụt thông tin làm chậm tiến độ xác định kết quả bán hàng của công ty. - Trong công tác bán hàng công ty chưa áp dụng chính sách bán hàng có chiết khấu, giảm giá cho khách hàng. Đây là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc bán hàng nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay. .- Về phương thức thanh toán hiện nay công ty áp dụng thanh toán sau 20 đến 60 ngày nhưng thực tế khách hàng thanh toán sau 60 ngày điều này dẫn đến vốn công ty bị chiếm dụng trong khi đó công ty phải trả lại vay cho ngân hàng điều này làm giảm lợi nhuận của công ty. - Giá vốn hàng bán ra và doanh thu bán hàng kế toán theo dõi chung cho cả thành phẩm và hàng hoá do đó không xác định được kết quả bán hàng riêng của hàng hoá và thành phẩm. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam. Từ những hạn chế nói trên cho thấy cần phải tiếp tục hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Với tư cách là một sinh viên, được thực tập tại công ty, qua thời gian tìm hiểu tôi xin đưa ra một số ý kiến sau: - Kế toán của công ty không sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đây là một thiếu sót mà công ty cần khắc phục vì Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là một sổ tổng hợp ghi theo thơi gian, phản ánh toàn bộ chứng từ được lập trong tháng dùng để đối chiếu số liệu với sổ cái. Việc lập Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu nhanh và chính xác. CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ QUẢNG NAM SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng.....năm...... Chứng từ ghi sổ Số tiền SH-CT Ngày tháng Cộng Ngày.... tháng ....năm...... Người lập Kế toán trưởng (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) - Lập sổ chi tiết cho hàng bán bị trả lại: để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu về mặt giá trị và số lượng của lô hàng bán bị trả lại, đơn vị cần lập sổ chi tiết hàng bán bị trả lại. Mỗi mặt hàng theo dõi cho từng trang sổ, cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp đối chiếu với sổ cái TK 531 về giá trị. Như vậy công tác kế toán bán hàng của công ty được quản lý chặt chẻ hơn. CÔNG TY CP DƯỢC VTYT QUẢNG NAM SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN TRẢ LẠI Tên hàng hoá: Tháng ....năm.... Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu hàng bán trả lại Ghi chú Số hiệu Ngày tháng SL ĐG TT A B C D E 1 2 3 F Cộng Ngày....tháng....năm.... Người lập (Ký họ, tên) - Công ty cần mở sổ thẻ theo dõi riêng cho hàng xuất cho cửa hàng bán lẻ, để phản ánh chính xác số hàng thực tế trong kho, đồng thời quy định thời gian cụ thể để nhân viên của hàng nộp báo cáo bán hàng theo quy định. - Do hàng hoá của sản phẩm đa dạng nên công ty nên yêu cầu nhân viên các cửa hàng bán lẻ nên lập bảng kê theo từng hàng hoá để kế toán thuận thiện hơn trong việc ghi chép vào sổ kế toán. - Giá vốn hàng bán ra, doanh thu bán hàng công ty theo dõi chung cho cả hàng hoá và thành phẩm, và xác định kết quả bán hàng chung cho cả hàng hoá và thành phẩm để có kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả hơn công ty nên xác định kết quả bán hàng cho từng hàng hoá hay thành phẩm. Để đạt được điều đó công ty cần mở sổ theo dõi doanh thu và giá vốn riêng cho hàng hoá và thành phẩm, bên cạnh đó cần phải tập hợp chi phí bán hàng riêng đối với thành phẩm và hàng hoá vì đối với thành phẩm hay hàng hoá đều có kho riêng và hình thức bán hàng khác nhau do đó có thể theo dõi chi phí bán hàng đối với thành phẩm hay hàng hoá, đối với phần chi phí không theo dõi riêng được thì phẩn bổ, tuỳ theo tính chất của từng khoản mục chi phí phân bổ theo từng tiêu thức phù hợp. Đối với chi phí quản lý cần phân bổ theo một tiêu thức phù hợp công ty có để từ đó xác định lợi nhuận riêng cho thành phẩm và hàng hoá. Ta có thể phân bổ chi phí quản lý theo tiêu thức doanh thu bán hàng như sau: Chi phí QLDN phân bổ cho hàng hoá hoặc thành phẩm = Tổng chi phí QLDN cần phân bổ Tổng doanh thu bán hàng Tổng doanh thu bán hàng của hàng hoá hoặc thành phẩm x - Để đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hoá, công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho những khách hàng mua với số lượng lớn. Với khách hàng có tiềm năng về vốn, khuyến khích bán hàng thanh toán ngay và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Với khách hàng có nhu cầu lớn mà khả năng vốn hạn chế nên áp dụng hình thức bán hàng trả góp hoặc thanh toán chậm với thời gian dài theo quy định. + Đối với chiết khấu thương mại khi phát sinh công ty hoạch toán như sau : Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 : TGTGT đầu ra Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kế toán Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hoặc Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 521 : Chiết khấu thương mại + Tương tự đối giảm giá hàng bán Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 : TGTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kế toán : Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hoặc Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 532 : Giảm giá hàng bán - Công tác marketing là phần công việc không thể thiếu trong công ty, nó có thể quyết định sự thành công của công ty chính vì thế công ty nên có một số chính sách ưu đãi với đội ngũ này, để họ hăng say, nhiệt tình với công việc. - Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, thuốc ngoại trang lang trên thị trường như hiện nay để mở rộng thị trường tiêu thụ, thì công việc đầu tiên cũng và là công việc hết sức quan trọng của công ty đó là tạo uy tín sản phẩm, quan tâm hơn nữa đến chất lượng sản phẩm đồng thời công ty đẩy mạnh thị trường sang các tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt các tỉnh thành lân cận như Quảng Ngãi, Bình Định, KonTum..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo tốt nghiệp bán hàng và xác định kết quả kinh doand tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Quảng Nam.doc
Luận văn liên quan