Định hướng phát triển nghề SX rượu thủ công (ưu tiên cho rượu đế Gò Đendo SP
nổi tiếng cả nước), các nơi khác vẫn tiếp tục chủ trương hạn chế. Kết hợp SX thủ công
có cải tiến công nghệ ở các làng nghề với thu gom xử lý theo quy mô công nghiệp ở các
công ty, để SX ra rượu màu sắc truyền thống, không độc hại, giá rẻ phục vụ cho nhu
cầu địa phương, và xuất khẩu.
91 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3171 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh rượu đế Gò Đen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uản lý ở Long An và tác giả (phụ lục 15).
4.5.1 Điểm mạnh
(1) LĐ sản xuất rượu thủ công có kỹ năng: lực lượng LĐ có kinh nghiệm SX, có
tính kế thừa, tất cả những kinh nghiệm được truyền lại.
(2) Sản phẩm nổi tiếng: nghề SX rượu đế Gò Đen có lịch sử lâu đời, trở thành chỉ
dẫn địa lý của địa phương.
(3) Thuận lợi về nguồn tài nguyên thiên nhiên lúa, gạo, nguồn nước, thời tiết khí
hậu.
(4) Nghề SX rượu thủ công với quy mô nhỏ nên dễ phát triển ở vùng sâu vùng xa,
thiết bị dùng cho SX đơn giản, nguồn vốn đầu tư cho SX ít nên các cơ sở SX với nguồn
vốn tự có, SP ít tồn đọng.
4.5.2 Điểm yếu
(1) Các cơ sở SX quy mô nhỏ, chủ yếu là kinh tế hộ gia đình, thiết bị công nghệ
SX lạc hậu, chậm đổi mới, chưa đa dạng hoá SP nên sức cạnh tranh của SP kém trên thị
trường.
(2) Rượu SX ở khu vực Gò Đen chưa đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, chất lượng SP
chưa đáp ứng theo quy định của nhà nước về VSATTP.
(3) Nguồn nhân lực là một trong những khó khăn lớn trong phát triển nghề SX-
KD rượu đế Gò Đen: về LĐ kế thừa và trình độ học vấn thấp.
4.5.3 Cơ hội
(1) Vị trí địa lý thuận lợi: QL 1A là trục giao thông chính của quốc gia nối liền
vùng KTTĐPN với vùng ĐBSCL qua địa bàn huyện Bến Lức tạo điều kiện cho phát
triển kinh tế, giao lưu văn hoá.
(2) Nhà nước và chính quyền địa phương đã và đang có chủ trương phát triển
mạnh ngành nghề TTCN truyền thống. Việc quan tâm chỉ đạo và ban hành cơ chế chính
sách mới sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho ngành nghề TTCN truyền thống tiếp tục tồn
tại và phát triển bền vững hơn.
4.5.4 Thách thức
(1) Nghề hạn chế SX-KD.
(2) Sử dụng SP có tác hại đến sức khoẻ: yêu cầu về VSATTP, về tiêu chuẩn chất
lượng đối với SP ngày càng cao.
(3) Thách thức của nghề đối với tâm lý của người SX là họ không quan tâm đến
thay đổi công nghệ phù hợp để tăng chất lượng, đảm bảo yêu cầu về VSATTP.
4.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG
Nghề SX rượu thủ công khu vực Gò Đen có lịch sử rất lâu đời trở thành SP nổi
tiếng cả nước.Vị trí địa lý, vùng đất, nguồn nước, khí hậu, thời tiết, các công trình hạ
tầng kỹ thuật thuận lợi để phát triển nghề nghiên cứu.
Nghề này đã tạo việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ. Những cơ sở SX rượu
truyền từ đời này sang đời khác, nấu với quy mô nhỏ mang
tính hộ gia đình nhưng nếu tập hợp lại thì số lượng không
nhỏ.
Nếu bình quân mỗi cơ sở thủ công SX 27 lít/ngày thì
một năm, khu vực nghiên cứu có thể SX 1,3 triệu lít. Tính
giá bình quân 14 ngàn đồng/lít, mỗi năm khu vực này thu
khoảng 1 triệu USD, chưa kể thu nhập từ hèm của những hộ SX rượu nuôi heo và tạo
việc làm từ chuỗi SP của rượu. Nghề này đã góp phần phát triển KT, tăng giá trị hàng
hoá, dịch vụ tại địa phương; góp phần phát huy thế mạnh nội lực của địa phương về
nguồn nguyên liệu, LĐ; góp phần bảo tồn giá trị nghề truyền thống, hỗ trợ phát triển
các dịch vụ du lịch.
Nghề SX rượu thủ công truyền thống chịu tác động của nhóm nhân tố bên ngoài là
tác động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa phương về thuế, về an toàn giao
thông, về VSATTP v.v và nhóm nhân tố bên trong gồm năng lực của các cơ sở về
nguồn vốn, nhân lực, công nghệ, thiết bị, v.v. Nếu phát triển đúng hướng, SX có tổ
chức, khắc phục được những tồn tại cơ bản về mẫu mã, chất lượng, giá thành, vốn, thị
trường tiêu thụ, v.v thì nghề này mới phát triển ở mức độ cao hơn góp phần không nhỏ
vào phát triển KT-XH của địa phương.
28. Kiến Văn (2008), ‘Rượu đế Gò Đen: Ai quen mới dám uống’) Vietnamnet,
ngảy: 59’ 17/05/2008 (GMT+7), tham khảo ngày 20/3/2009.
Hình 5. 28.Vừa SX rượu thủ
công vừa chăn nuôi. Ảnh:
K.Văn
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
5.1 KẾT LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu đã đưa vào phân tích theo phương pháp tiếp cận bên trong
và tiếp cận bên ngoài. Tiếp cận bên trong nghiên cứu về kỹ thuật, công nghệ, kỹ năng
của người SX, nguồn nguyên liệu SX, giá trị tinh thần của SP. Tiếp cận bên ngoài về thị
trường SP, tác động của chính sách đến nghề nghiên cứu.
Theo cách tiếp cận hệ thống, nghiên cứu phân tích được mối tương quan giữa
nghề nghiên cứu trong tổng thể ngành nghề TTCN truyền thống của tỉnh Long An và
huyện Bến Lức. Qua đó, phân tích được hiệu quả và vai trò của nghề nghiên cứu. Tuy
nhiên, nghiên cứu chưa phân tích được mối tương quan giữa nghề nghiên cứu với kết
cấu nông nghiệp- TTCN- CN và dịch vụ, giữa KT- XH- môi trường và trong tổng thể
ngành công nghiệp của huyện.
Kết quả nghiên cứu này xuất phát từ phương pháp tiếp cận cả định tính lẫn định
lượng, mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến việc SX- KD của nghề rượu đế Gò Đen, đi sâu
vào phân tích từng nguyên nhân của từng nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu này phối hợp
nhiều phương pháp trong tiếp cận và đánh giá, có sự tham gia của các cơ sở SX và các
cấp chính quyền địa phương tại các cuộc họp thành lập Hội sản xuất rượu đế Gò Đen.
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng gặp hạn chế trong việc họp nhóm các cơ sở để phân
tích SWOT.
Nghiên cứu này dựa trên bộ số liệu điều tra số cơ sở của tác giả, với bảng câu hỏi
có kết cấu chặt chẽ, tuy nhiên kết cấu của bảng câu hỏi vẫn chưa tính đến CP vận
chuyển (nguyên liệu, nhiên liệu, thành phẩm) và hao hụt trong quá trình SX như rượu
không đạt chất lượng, bán hàng không thu hồi được vốn, chưa tính đến CP trả lương
cho LĐ, CP quản lý, v.v nên tính lợi nhuận (lương trả cho LĐ cao hơn thực tế). Ngoài
ra, tính chính xác của số liệu bị hạn chế do các cơ sở SX chưa thực hiện chế độ kế toán.
Thí dụ: tổng sản lượng, sản lượng rượu bán lẻ và bán buôn, sản lượng hèm là như nhau
qua các năm; chưa đánh giá đầy đủ về kênh tiêu thụ, yêu cầu của thị trường về sản
phẩm, v.v.
Nghiên cứu chỉ đề cập đến lao động TTCN toàn thời gian (cho đối tượng không
tham gia SX nông nghiệp), chưa phân tích được đối tượng SX nông nghiệp chỉ SX rượu
trong lúc nông nhàn.
Nghiên cứu chỉ phân tích sâu các yếu tố nội tại của các cơ sở SX cũng như tác
động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa phương ảnh hưởng đến SX-KD nghề
nghiên cứu. Nghiên cứu chưa phân tích về xu hướng tiêu dùng rượu nói chung và rượu
đế Gò Đen nói riêng. GNP/người sẽ tăng lên do chuyển dịch CCKT từ lĩnh vực nông
nghiệp sang lĩnh công nghiệp và dịch vụ, sự ổn định trong thu nhập dẫn đến sự thay đổi
tập quán trong tiêu dùng từ chấp nhận mọi SP đang có xu hướng chuyển sang yêu cầu
SP có chất lượng cao và an toàn hơn sẽ ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển nghề nghiên
cứu.
Dữ liệu của nghiên cứu từ nhiều nguồn: cục Thống kê Long An, điều tra ngành
nghề nông thôn Long An, điều tra của tác giả, internet, v.v dẫn đến so sánh, phân tích
số liệu còn nhiều bất cập.
5.2 KẾT LUẬN VỀ CÁC PHÁT HIỆN CỦA ĐỀ TÀI
Thái độ cũng như suy nghĩ của người SX rất vô tâm với xã hội bên ngoài, SX
bán ra được là cứ bán không cần để ý đến thay đổi công nghệ cho rượu ngon hơn, bảo
đảm VSATTP hơn ảnh hưởng đến khả năng phát triển của nghề SX rượu và thương
hiệu rượu đế Gò Đen.
Bản thân SX và người tiêu dùng cũng không quan tâm đến tiêu chuẩn chất lượng
SP theo quy định của Nhà nước.
Người SX chỉ quan tâm quyền lợi cá nhân, đây là điểm phát hiện quan trọng của
đề tài đặc biệt là phát hiện quan trọng về mặt chính sách bắt buộc các cơ sở nếu muốn
tiếp tục SX phải thay đổi quy mô, quy trình công nghệ, đăng ký nhãn hiệu hàng hoá,
tiêu chuẩn chất lượng SP theo quy định của Nhà nước.
Nhận thức nội tại của các cơ sở là rất nguy hiểm đối với nghề này. Trước mắt,
các cơ sở chỉ quan tâm đến quyền lợi của họ, không quan tâm về ATVSTP, không quan
tâm đến yêu cầu của người tiêu dùng. Với tâm lý này, trong tương lai, khó ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào nghề SX rượu đế khu vực Gò Đen để tăng chất lượng, đa dạng
hoá SP. Nhà nước sẵn sàng hỗ trợ về vốn, đổi mới công nghệ nhưng bản thân họ không
có nhu cầu, đây là phát hiện rất quan trọng của đề tài này.
Nguồn nhân lực là một trong những khó khăn lớn trong phát triển nghề SX- KD
rượu Gò Đen. LĐ kế thừa và trình độ học vấn thấp sẽ là hai cản ngại chủ yếu.
Chất lượng của rượu đế Gò Đen chưa ổn định, chưa đồng nhất có thể do SX thủ
công, loại men, nguồn nước, kinh nghiệm SX của từng cơ sở, v.v cũng như chưa có quy
trình công nghệ được kiểm định và chứng nhận.
Chất lượng của rượu đế Gò Đen có hàm lượng các độc tố như aldehyt axetic
vượt quá TCVN: 7043:2002 gấp 2 đến 6 lần, hàm lượng ethylaxetat vượt quá TCVN:
7043:2002 từ 1,5-3,5 lần.
Đối với các cơ sở sản xuất TTCN nói chung và nghề SX rượu thủ công nói
riêng, tình hình tự SX và tự tiêu thụ còn rất phổ biến. Đa số chưa quan tâm đến việc
quảng bá SP.
Trong quá trình chế biến, bảo quản các cơ sở sử dụng thùng nhựa không đảm bảo
VSATTP có thể thay thế bồn lên men bằng inox, nên bảo quản bằng chai thuỷ tinh,
bình sứ (đa dạng hoá SP vừa bảo đảm VSATTP).
5.3 ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ
5.3.1 Các nghiên cứu tiếp theo
Qua các phát hiện của đề tài, đề xuất các nghiên cứu tiếp theo:
- Nghiên cứu chọn các giống men đang được các cơ sở sử dụng để lên men
rượu, so sánh hoạt lực lên men của các giống, hỗn hợp giống, chọn ra giống
men có hoạt lực lên men tốt, hiệu suất thu hồi rượu cao, mùi vị đặc trưng.
- Nghiên cứu nguồn nước khác nhau để thực hiện quá trình lên men, chọn ra
nguồn nước cho chất lượng lên men rượu tốt nhất và kết hợp hệ thống xử lý
nước tinh khiết cho quá trình phối trộn tốt nhất.
- Nghiên cứu cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị theo một quy trình bán thủ
công: thiết bị ngưng tụ để tách các độc tố trong quá trình chưng cất rượu, rót
chai, đóng nắp, dán nhãn đảm bảo tính hiện đại của quy trình đồng thời vẫn
giữ được mùi vị đặc trưng của SP.
- Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng SP rượu, bia nói chung và rượu đế Gò Đen
nói riêng.
- Nghiên cứu xây dựng trung tâm bảo tồn phát triển nghề truyền thống gắn với
du lịch.
5.3.2 Các gợi ý chính sách
Các kết quả thống kê, phân tích SWOT cho thấy nghề SX rượu thủ công khu
vực Gò Đen chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các nhân tố: kỹ năng của LĐ; SP nổi tiếng
nhưng chưa có nhãn hiệu, sử dụng SP có hại đến sức khoẻ; kỹ thuật công nghệ SX; vị
trí địa lý; lực lượng LĐ có kinh nghiệm nhưng hạn chế về trình độ học vấn và lực lượng
LĐ kế thừa, tác động của quản lý, chính sách.
Với mục đích nghiên cứu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến SX- KD nghề rượu đế
Gò đen và trên quan điểm bảo tồn và phát triển nghề truyền thống của Long An, chúng
tôi kiến nghị ba nhóm chính sách đối với các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm hỗ trợ
cho nghề SX-KD rượu đế Gò Đen phát triển.
i. Chính sách Nhà nước
Tác động của chính sách Nhà nước và tỉnh Long An gồm phương thức tác động
trực tiếp và phương thức động gián tiếp.
Thứ nhất, phương thức tác động trực tiếp bằng cách dùng vốn ngân sách cho vay
vốn ưu đãi; hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào SX, đổi mới công
nghệ, thiết bị; quảng bá SP, đào tạo nguồn nhân lực, hình thành trung tâm trưng bày SP,
v.v, cụ thể:
Nâng cao năng lực cơ sở sản xuất
Về vốn
Các chính sách về vốn và tín dụng cần giải quyết tốt để các cơ sở cải tiến công
nghệ, thiết bị, có nhu cầu mở rộng SX.
- Ngoài ra, theo Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28/12/2006 của Bộ Tài
chính: các dự án kinh doanh có hiệu quả được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật
Đầu tư; được vay vốn từ quỹ hỗ trợ việc làm theo quy định tại Quyết định số
71/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Được vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn chương trình kích cầu của Nhà nước cho
các cơ sở TTCN được vay vốn trung hạn và dài hạn với lãi suất ưu đãi nhằm
đổi mới thiết bị, công nghệ, hoạt động có hiệu quả các nguồn vốn từ quỹ xoá
đói, giảm nghèo, quỹ quốc gia giải quyết việc làm, v.v.
- Xây dựng danh mục dự án đầu tư của trung tâm bảo tồn phát triển nghề
truyền thống gắn với du lịch trên địa bàn để thu hút vốn trong- ngoài nước và
các thành phần kinh tế.
- Thành lập quỹ Khuyến công để hỗ trợ cho việc phát triển ngành nghề TTCN,
đây là chính sách quan trọng để đẩy mạnh phát triển ngành nghề TTCN.
Đào tạo nguồn nhân lực: Hỗ trợ kinh phí nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng
LĐ (tập huấn nơi khác, người khác), khởi sự DN.
Về phát triển sản phẩm: hỗ trợ nghiên cứu cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị,
chuyển giao nghiên cứu ứng dụng, thông tin về công nghệ.
- Nguồn kinh phí thực hiện các nghiên cứu và hỗ trợ một phần đổi mới thiết bị,
chuyển giao công nghệ, xây dựng làng nghề ghép với chương trình nghiên
cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật của tỉnh; chương trình khuyến công quốc
gia, khuyến công địa phương; chương trình phát triển du lịch, chương trình “
mỗi làng một nghề” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chương
trình phát triển KT- XH của địa phương.
Thứ hai, phương thức tác động gián tiếp thông qua tạo lập môi trường kinh doanh
thuận lợi, gồm: các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề TTCN nói chung và
nghề nghiên cứu nói riêng, bộ máy hành chính hoạt động hiệu quả, trong sạch, môi
trường thông tin đa dạng, đầy đủ, chính xác, kịp thời, v.v.
Về quản lý Nhà nước
Để nghề nghiên cứu phát triển các cơ sở cần hợp tác trong SX- KD.
- Các cơ sở SX rượu thủ công bắt buộc phải thực hiện nghiêm Nghị định
40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về SX-KD, ngoài ra các cơ
sở thuộc Hội sản xuất rượu đế Gò Đen phải bắt buộc tuân thủ quy định của
Hội về quy trình công nghệ, men sử dụng, hệ thống xử lý nước, v.v để đồng
nhất sản phẩm.
- Các cơ sở cần liên kết SX, tiêu thụ SP và tiến tới thành lập các hợp tác xã
(HTX) theo luật HTX kiểu mới: vận động thành lập các HTX rượu ở xã Mỹ
Yên, Long Hiệp, Phước Lợi với lực lượng nồng cốt từ Hội viên của Hội sản
rượu đế Gò Đen. Các hoạt động chính của HTX là làm dịch vụ cung ứng vật
tư đầu vào (gạo, nếp, nhiên liệu,v.v) với giá hợp lý để chủ động nguyên liệu
trong hợp tác và phân công trong SX, tìm thị trường,v.v.
Về khuyến khích phát triển nghề
Chính sách về thuế
- Các cơ sở sản xuất TTCN truyền thống được hưởng các chính sách miễn
giảm thuế thu nhập DN theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thực hiện thuế thu nhập DN.
- Theo NĐ 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/1008 SX- KD rượu là nhóm hàng hoá
Nhà nước hạn chế kinh doanh sẽ áp dụng thuế TTĐB. Kiến nghị nếu các cơ
sở SX-KD tham gia Hội, sản xuất chất lượng SP theo đúng quy định về
VSATTP thì được miễn thuế TTĐB.
Chính sách về khoa học công nghệ
- Hướng dẫn, tư vấn cơ sở TTCN nói chung và nghề nghiên cứu nói riêng đầu
tư xây dựng dây chuyền SX mới, mở rộng quy mô SX, đổi mới và ứng dụng
khoa học- công nghệ, nâng cao năng lực SX, quản lý chất lượng SP.
- Hỗ trợ nghiên cứu về giống men, nguồn nước; cải tiến quy trình công nghệ,
thiết bị theo một quy trình bán thủ công ứng dụng khoa học công nghệ vào
SX.
Giải pháp xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm.
Đưa thông tin kịp thời đến người SX bằng cách tăng thời lượng và chất lượng đối
với chương trình phát thanh, truyền hình, báo địa phương (nội dung liên quan đến công
nghiệp- TTCN, kinh tế thị trường, hội nhập, v.v).
Định hướng phát triển nghề SX rượu thủ công (ưu tiên cho rượu đế Gò Đen do SP
nổi tiếng cả nước), các nơi khác vẫn tiếp tục chủ trương hạn chế. Kết hợp SX thủ công
có cải tiến công nghệ ở các làng nghề với thu gom xử lý theo quy mô công nghiệp ở các
công ty, để SX ra rượu màu sắc truyền thống, không độc hại, giá rẻ phục vụ cho nhu
cầu địa phương, và xuất khẩu.
- Tham gia hội chợ triễn lãm trong nước thường niên để quảng bá SP. Dự án
đầu tư xây dựng trung tâm bảo tồn phát triển nghề truyền thống gắn với du
lịch (UBND tỉnh Long An-Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 29, 2008).
Mục tiêu dự án: phát triển ngành nghề thủ công gắn với du lịch để du lịch
và ngành nghề nông thôn hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Địa điểm xây dựng dự án: xã Phước Lợi (huyện Bến Lức), là giao lộ của
QL 1A với tỉnh lộ 825; phía Đông QL 1A đi thành phố Hồ Chí Minh, phía
Tây đi các tỉnh ĐBSCL; phía Bắc đi huyện Đức Hoà và từ đó đi thành phố
Hồ Chí Minh, Tây Ninh; phía Nam đi QL 50, và các huyện phía Nam. Vị trí
này thuận lợi để du khách có thể ngừng chân, nghỉ ngơi, mua sắm trước khi
đến thành phố Hồ Chí Minh.
Các hoạt động chính của dự án: xây dựng một trung tâm bảo tồn, phát
triển làng nghề truyền thống kết hợp với nơi dừng chân của khách du lịch,
quy mô khoảng 3 ha để kêu gọi những cơ sở có tay nghề cao của các nghề
TTCN đến đầu tư phát triển nghề (nghề SX rượu, nghề làm trống, nghề dệt
chiếu, nghề đan mây tre lá, v.v). Đồng thời xây dựng khu trưng bày giới thiệu
và bán SP. Ban quản lý trung tâm có thể liên kết tour du lịch khác để vận
chuyển và giao SP cho khách du lịch từ các tỉnh khác (nước mắm Phú Quốc,
bưởi Năm Roi, nem Lai Vung, v.v).
ii. Chiến lược phát triển đối với cơ sở:
(1) Về lao động: nâng cao kỹ năng của LĐ bằng cách tập huấn ở những nơi SX
cùng nghề, định hướng cho LĐ kế thừa tự hào về SP nổi tiếng của địa phương để lực
lượng LĐ kế thừa tiếp tục nghiên cứu, phát triển SP.
(2) Về sản phẩm: nâng cao chất lượng SP; hạn chế số cơ sở SX bằng cách cải tiến
công nghệ, thiết bị.
(3) Về nhãn hiệu hàng hoá: phát triển thương hiệu bằng cách đăng ký nhãn hiệu
hàng hoá.
29 UBND tỉnh Long An-Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008), Quy hoạch phát triển ngành nghề
nông thôn tỉnh Long An đến năm 2020.
(4) Quảng bá SP: SP tham gia hội chợ, triễn lãm; phát triển SP kết hợp với du
lịch, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Sách
1. Đinh Phi Hổ (2006), Kinh tế phát triển: Lý Thuyết và thực tiễn, TP.HCM: NXB
Thống Kê.
2. Hội Văn học nghệ thuật dân gian Việt Nam, tỉnh Long An (2004). Làng nghề
trống Bình An (huyện Tân Trụ). Tân An: Công ty cổ phần in Phan Văn Mãng.
3. Thạch Phương- Lưu Quang Tuyến. (1989). Địa chí Long An. NXB Long An và
NXB Khoa học xã hội.
4. Tổng cục Thống kê. (2003). Phương án điều tra thống kê. Hà Nội: NXB Thống
kê
5. Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long An. (2006). Niên giám thống kê 2005.
Tp Hồ Chí Minh: Xí nghiệp in Thống kê.
6. Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long An. (2007). Kết quả Tổng điều tra
nông thôn, nông nghiệp và thủy sản 2006. Tp Hồ Chí Minh: Xí nghiệp in Thống
kê.
7. Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long An. (2008). Niên giám thống kê 2007.
Tp Hồ Chí Minh: Xí nghiệp in Thống kê.
8. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. TP.HCM: NXB Thống Kê.
(2) Tài liệu hội thảo
1. UBND tỉnh Bến Tre- Hiệp hội làng nghề Việt Nam (2006) ‘Hội thảo xúc tiến
thương mại, thúc đẩy phát triển làng nghề và thủ công mỹ nghệ Đồng bằng sông
Cửu Long’, tài liệu trình bày tại Hội thảo làng nghề, Bến Tre, 27 tháng 4.
(3) Tài liệu trên Internet
1. Lan Anh (2008), ‘Cội nguồn rượu Bàu Đá’
64. Tạp chí khoa học công nghệ, tham khảo ngày 20/12/2008.
2. Hương Cát (2008) ‘ Dù thật hay giả rượu vẫn là chất độc’,
tham khảo ngày 05/01/2009.
3. Nguyễn Trọng Tín- Đoàn Đạt (2006). ‘Điểm cuối của cuộc hành trình’.
:
c%E1%BB%A7a-cu%E1%BB%99c-hanh-trinh/, tham khảo ngày 10/12/2008.
4. Minh Hạnh (2007), ‘Rượu Bầu Đá: Thật giả khó phân’,
truong/Ruou_Bau_Da_That_gia_kho_phan/, tham khảo ngày 15/01/2009
5. Vũ Đình Thung (2008), ‘ Rượu Bàu Đá, còn đâu hương vị xưa?’ ,
tham khảo
ngày 20/12/2008.
6. Kiến Văn (2008), ‘Hầu hết rượu thủ công đều là chất độc’.
7. BáoTuổi Trẻ, thứ Năm, ngày 18/12/2008, 02:00 (GMT+7), tham khảo ngày
20/12/2008.
7. Background About OTOP
Consulted Oct 20th 2008
8. Oita OVOP international Exchange promotion committee OVOP movement,
Consulted Oct 20th 2008
9. Special Events, National Conference on ‘One Village, One Product’ Movement
[ref. on June 5th 2007]. Available on World Wide Web:
< Consulted Oct 20th
2008.
(4) Tài liệu không xuất bản
1. Bộ Nông nghiệp và Phát tiển Nông thôn và JICA (Nhật Bản). (2003). Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành nghề nông thôn do đã tiến hành ở Việt Nam năm
2003.
2. Bộ Công Thương-Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp
( 2008) ‘Dự thảo báo cáo tổng hợp dự án “ Quy hoạch phát triển ngành bia-
rượu- nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025”. Hà Nội:
Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp.
3. Thủ tướng Chính phủ (2004), Nghị định về khuyến khích phát triển công nghiệp
nông thôn. Nghị định số 134/2004.NĐ-CP ngày 09 tháng 6.
4. UBND tỉnh Long An- Sở Kế hoạch & Đầu tư (1999) ‘ Báo cáo quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Bến Lức, tỉnh Long An thời kỳ 1998- 2010’.
Tân An: Sở Kế hoạch & Đầu tư.
5. UBND tỉnh Long An (2006), Báo cáo tóm tắt kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội
5 năm 2006-2010.
6. UBND tỉnh Long An (2008), Quyết định V/v phê duyệt phương án hỗ trợ xác
lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho các đặc sản tỉnh Long An, ngày 03 tháng
9.
7. UBND tỉnh Long An (2008), Quyết định V/v tổ chức thành lập Hội sản xuất
rượu đế Gò Đen., ngày 05 tháng 9.
8. UBND tỉnh Long An- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008) ‘ Quy
hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Long An đến năm 2020’. Long An:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. UBND tỉnh Đồng Nai-Sở Công nghiệp (2005) ‘Đề án Khôi phục và phát triển
ngành nghề TTCN truyền thống tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010’.
10. 12.UBND tỉnh Đồng Tháp- Sở Công ngiệp (2005) ‘Quy hoạch phát triển ngành
nghề & làng nghề TTCN tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010’. Đồng Tháp: Sở Công
nghiệp Đồng Tháp.
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Dân số huyện Bến Lức năm 2007
Phụ lục 2. Lao động huyện Bến Lức năm 2007
Phụ lục 3. Ngành nghề TTCN tỉnh Long An năm 2008
Phụ lục 4. Ngành nghề TTCN huyện Bến Lức năm 2008
Phụ lục 5. Nghề SX rượu thủ công
Phụ lục 6. Nghề SX rượu thủ công
Phụ lục 7. So sánh mức độ nguy hiểm do các độc tố trong rượu
Phụ lục 8. Cơ cấu vốn cố định
Phụ lục 9. Vốn lưu động năm 2006
Phụ lục 10. Vốn lưu động năm 2007
Phụ lục 11. Vốn lưu động năm 2008
Phụ lục 12. Nhân tố ảnh hưởng đến SX-KD rượu đế Gò Đen
Phụ lục 13. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2006
Phụ lục 14. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2007
Phụ lục 15. Phân tích SWOT
Phụ lục 16. Phiếu thu thập thông tin
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Dân số huyện Bến Lức năm 2007
Đơn vị hành
chính
Dân số
(người)
Diện tích
(km2)
Mật độ
(người/km2)
TOÀN HUYỆN 131.964 285,83 462
I. Vùng phía Bắc 44.491 192,68 231
Thạnh Lợi 6.436 49,51 130
Thạnh Hoà 5.072 28,55 178
Lương Bình 6.690 17,72 378
Lương Hoà 10.046 32,25 312
Tân Hoà 1.253 15,07 83
Bình Đức 5.361 23,14 232
An Thạnh 9.634 26,44 364
II. Vùng phía
Nam 87.473 93,24 938
Tân Bửu 8.668 17,66 491
Thanh Phú 8.117 12,3 660
Thạnh Đức 10.409 11,96 870
Nhựt Chánh 10.683 13,56 788
Thị trấn Bến Lức 18.335 8,73 2.100
Long Hiệp 12.627 12,36 1.022
Mỹ Yên 8.366 9,26 903
Phước Lợi 10.267 7,41 1.386
Nguồn: phòng Kế hoạch và Đầu tư huyện Bến Lức
Phụ lục 2. Lao động huyện Bến Lức năm 2007
Nguồn: phòng Kế hoạch và Đầu tư huyện Bến Lức, 2008
Đơn vị hành
chính
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng số Nữ Tổng số Nữ Tổng số Nữ
TOÀN HUYỆN 72.844 37.621 74.330 38.389 75.846 39.172
I. Vùng phía Bắc 24.615 13.427 25.117 13.701 25.630 13.980
Thạnh Lợi 3.615 1.768 3.689 1.804 3.764 1.841
Thạnh Hoà 2.797 1.354 2.854 1.382 2.913 1.410
Lương Bình 3.689 3.057 3.765 3.119 3.841 3.183
Lương Hoà 5.541 2.729 5.654 2.785 5.769 2.842
Tân Hoà 6.746 266 688 271 702 277
Bình Đức 2.984 1.533 3.045 1.564 3.107 1.596
An Thạnh 5.314 721 5.422 2.776 5.533 2.833
II. Vùng phía
Nam 48.229 24.194 49.213 24.688 50.217 25.192
Tân Bửu 4.781 2.433 4.879 2.483 4.978 2.533
Thanh Phú 4.477 2.212 4.568 2.257 4.661 2.303
Thạnh Đức 5.705 2.868 5.821 2.926 5.940 2.986
Nhựt Chánh 5.892 3.046 6.012 3.109 6.135 3.172
Thị trấn Bến Lức 10.131 5.222 10.338 5.329 10.549 5.437
Long Hiệp 6.965 3.106 7.107 3.170 7.252 3.234
Mỹ Yên 4.614 2.338 4.709 2.385 4.805 2.434
Phước Lợi 5.663 2.969 5.778 3.029 5.896 3.091
Phụ lục 3. Ngành nghề TTCN tỉnh Long An năm 2008
Stt Ngành nghề TTCN Số hộ LĐ Giá trị sản lượng (triệu đồng)
I
Chế biến, bảo quản nông,
lâm, thuỷ sản
3.143 8.544 296.97
1 Xay xát (lúa, gạo) 626 1.877 124.533
2 SX rượu thủ công 1.635 2.365 35.965
3 Làm mắm, nước mắm 26 121 4.068
4 Chế biến thực phẩm khác (bún, bánh, cốm ngò, v.v 224 737 20.088
5 Làm mứt 19 47 985
6 Chế biến hạt điều 613 3.397 111.331
II Sản xuất đồ gỗ, mây, tre, v.v 10.936 23.238 434.153
7 Dệt chiếu 2.301 4.875 48.301
8 Mộc gia dụng 647 1.652 39.513
9 Dệt may (may gia công, may công nghiệp) 1.636 3.301 30.157
10 Se nhang 2.735 5.156 29.154
11
Sản xuất vật liệu xây dựng (
làm gạch, ống cống, khuôn
cửa,v.v)
184 1.439 62.003
12 Lò rèn 102 256 12.192
13 Cơ khí nhỏ 593 1.267 95.491
14 Đóng tàu, xuồng, ghe 132 439 64.158
15 Chằm nón lá 306 338 1.514
16 Mây tre đan 705 1.237 4.831
17 Đan lục bình 373 763 8.584
18 Làm trống 23 61 5.366
19 Bó chổi 48 88 2.17
20 Gốm sứ 3 8 444
21 Xếp vàng mã 550 899 3.16
22 Sản xuất TTCN 210 628 4.238
23 Đúc gang, đúc đồng 388 831 22.877
III Sản xuất thủ công mỹ nghệ 294 672 6.702
24 Sản phẩm thủ công mỹ nghệ 294 672 6.702
Tổng cộng 14.373 32.454 737.825
Nguồn: điều tra ngành nghề nông thôn 6/2008
Toàn tỉnh có 1.635 cơ sở SX rượu, thu hút 2.365 LĐ (bình quân 1,62 LĐ/cơ sở), giá trị
sản lượng 35.965 triệu đồng/năm (chiếm gần 4,9% tổng giá trị sản lượng của ngành nghề
TTCN của tỉnh).
Phụ lục 4. Ngành nghề TTCN huyện Bến Lức năm 2008
Stt Ngành nghề TTCN Số hộ LĐ Giá trị sản lượng ( triệu đồng)
I
Chế biến, bảo quản nông, lâm,
thuỷ sản
408 769 12.158
1 Xay xát (lúa, gạo) 10 20 211
2 SX rượu thủ công 383 652 9.008
3 Làm mắm, nước mắm 1 30 1.5
4 Chế biến thực phẩm khác (bún, bánh, cốm ngò, v.v 14 67 1.439
II Sản xuất đồ gỗ, mây, tre, v.v 985 2.254 27.002
5 Dệt chiếu 198 456 3.307
6 Mộc gia dụng 50 179 4.161
7 Dệt may (may gia công, may công nghiệp) 594 1.176 10.072
8 Se nhang 33 66 435
9 Lò rèn 3 5 600
10 Cơ khí nhỏ 33 136 5.72
11 Mây tre đan 42 46 299
12 Sản xuất TTCN 32 190 2.408
III
Sản xuất sản phẩm thủ công mỹ
nghệ
3 8 150
14 Sản phẩm thủ công mỹ nghệ 3 8 150
Tổng cộng 1.396 3.031 39.310
Nguồn: điều tra ngành nghề nông thôn 6/2008
Bến Lức có ngành nghề TTCN chủ yếu như SX rượu thủ công, dệt chiếu, dệt may, se
nhang, mộc gia dụng, v.v. Số hộ tham gia ngành nghề TTCN là 1.396 hộ (so với toàn tỉnh
chiếm 9,7%), với 3.031 LĐ (so với toàn tỉnh chiếm 9,3%) và giá trị sản lượng là 39.310 triệu
đồng (so với toàn tỉnh chiếm 5,3%).
Bến Lức có 383 cơ sở SX rượu thủ công, tạo việc làm cho 652 LĐ, giá trị sản lượng là
9.008 triệu đồng.
Phụ lục 5. Nghề SX rượu thủ công
Đơn vị hành
chính Số hộ
LĐ
Giá trị sản lượng
(triệu đồng)
Tỉnh Long An 1.635 2.365 35.965
Huyện Bến Lức 383 652 9.008
Huyện Cần Đước 413 416 7.535
Huyện Tân Trụ 177 335 3.835
Huyện Đức Hoà 167 244 2.978
Thị xã Tân An 70 157 1.181
Huyện Thạnh
Hoá
139 145 1.495
Huyện Vĩnh
Hưng
82 130 2.468
Huyện Tân Hưng 51 51 1.019
Huyện Mộc Hoá 6 6 24
Huyện Cần Giuộc 36 37 99
Huyện Thủ Thừa 111 118 4.152
Nguồn: điều tra ngành nghề nông thôn 6/2008
Nghề SX rượu thủ công có 11/14 huyện thị của Long An, tập trung ở huyện Bến Lức,
Cần Đước, Tân Trụ, thị xã Tân An, Thạnh Hoá, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Cần Giuộc và Mộc
Hoá, Thủ Thừa, Đức Hoà.
Phụ lục 6. Nghề SX rượu thủ công
Đơn vị hành chính Số hộ
LĐ
Giá trị sản lượng
(triệu đồng)
Tỉnh Long An 1.635 2.365 35.965
Huyện Bến Lức 383 652 9.008
Xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp 203
332 3.259
Nguồn: điều tra ngành nghề nông thôn 6/2008
Có 203 cơ sở SX rượu thủ công ở 3 xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ Yên (chiếm tỷ lệ
chiếm 53% so với nghề SX rượu thủ công của huyện Bến Lức), 332 LĐ (chiếm tỷ lệ 50,9% LĐ
so với nghề SX rượu thủ công của toàn huyện), giá trị sản lượng là 3.295 triệu đồng (chiếm tỷ
lệ 36,2% so với nghề nấu rượu thủ công của toàn huyện).
Phụ lục 7. So sánh mức độ nguy hiểm do các độc tố trong rượu
Tên chỉ tiêu TCVN
7043:2002
Rượu đế Gò Đen Vodka
nếp mới
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3
Độ cồn % (v/v) ở 200C TC cơ sở TC cơ sở TC cơ sở TC cơ sở TC cơ sở
Aldehyt axetic, mg/l
ethanol 1000 <50 142 92 311 8
Ethylaxetat (mg/l) <200 768 134 343 -
Metanol <0,1 0,03 0,03 0,03 0,06
Nguồn: Trung tâm Khuyến công Long An, 2008 (Mẫu rượu đế Gò Đen)
Mẫu rượu đế Gò Đen có hàm lượng aldehyt axetic vượt quá TCVN: 7043:2002 gấp 2
đến 6 lần, hàm lượng ethylaxetat của mẫu rượu đế Gò Đen (mẫu 1 và mẫu 3) vượt quá TCVN:
7043:2002.
Phụ lục 8. Cơ cấu vốn cố định
ĐVT: %
CP sản xuất NhómDT thấp Nhóm DT TB Nhóm DT cao
Gía trị nhà 71,19 69,31 72,81
Nồi 6,36 4,84 6,65
Thùng 12,3 11,44 11,97
Hồ 2,94 5 5,39
Giếng 0 2,32 1,59
Chi phí khác
(thao,
thúng,v.v)
7,2 7,08 7,85
Tổng cộng 100 100 100
Nguồn: kết quả điều tra của tác giả, 2008
Cơ cấu vốn cố định: giá trị nhà xưởng chiếm tỷ lệ bình quân 71%; thùng 12%; nồi 6%;
chi phí khác 7%, v.v.
Phụ lục 9. Vốn lưu động năm 2006
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Chi phí sản xuất Nhóm DT thấp Nhóm DT TB Nhóm DT cao
Nguyên liệu (gạo, nếp) 26,54 48,56 82,5
Men 1,7 2,97 5,28
Nhiên liệu 2,62 4,68 9,81
Nước 0,65 1,26 1,49
Điện thoại 0,73 1,33 1,99
Tổng cộng 32,24 58,8 101,07
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Phụ lục 10. Vốn lưu động năm 2007
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Chi phí sản xuất Nhóm DT thấp Nhóm DT TB Nhóm DT cao
Nguyên liệu (gạo,
nếp) 32,14 58,08 96,65
Men 2,98 4,95 8,22
Nhiên liệu 3,73 7,07 11,38
Nước 0,72 1,33 1,53
Điện thoại 0,77 1,47 2,07
Tổng cộng 40,34 72,9 119,85
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Phụ lục 11. Vốn lưu động năm 2008
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Chi phí sản xuất Nhóm DT thấp Nhóm DT TB Nhóm DT cao
Nguyên liệu (gạo,
nếp) 35,23 63,27 106,65
Men 2,98 4,95 8,22
Nhiên liệu 4,78 9,24 14,14
Nước 0,75 1,33 1,69
Điện thoại 0,77 1,47 2,07
Tổng cộng 44,51 80,26 132,77
Nguồn: kết quả điều tra của tác giả, 2008
Phụ lục 12. Nhân tố ảnh hưởng đến SX-KD rượu đế Gò Đen
Nhóm DT Nhóm DT thấp Nhóm DT TB Nhóm DT cao Total Chi-
square
A B A B A B
1. Nhân tố bên trong
1.1 Công nghệ
Trình độ công nghệ 17,5% 0% 40% 7,5% 22,5% 12,5% 100% 0,341
Cải tiến công nghệ 17,75 - 47,55 - 27,5% 7,5% 100% 0,049
1.2. Sản phẩm
VSATTP 10% 7,5% 32,5% 15% 22,5% 12,5% 100% 0,865
Đáp ứng VSATTP 17,5% - 37,5% 10% 27,5% 7,5% 100% 0,406
Đáp ứng clsp 5% 12,5% 42,5% 5% 35% - 100% 0,000
Thương hiệu 17,5% - 15% 32,5% 7,5% 27,5% 100% 0,001
1.3. Lao động
Trình độ LĐ 17,5% - 30% 17,5% 5% 30% 100% 0,000
LĐ kế thừa 15% 2,5% 42,5% 5% 5% 30% 100% 0.938
Năng lực quản lý 17,5% - 30% 17,5% 7,5% 27,5% 100% 0,002
Tiếp thị 17,5% - 35% 12,5% 17,5% 17,5% 100% 0,055
Thay đổi quy mô 17,5% - 12,5% 35% - 35% 100% 0,000
1.4.Thông tin
Điện thoại cố định 2,5% 15% - 47,5% - 35% 100% 0,089
Điện thoại di động 17,5% - 40% 7,5% 12,5% 22,5% 100% 0,002
2. Nhân tố bên ngoài
2.1. Nhà nước hỗ trợ
Thuế - 17,5% - 47,5% - 35% 100% Hằng số
Vốn, thiết bị 17,5% 0% 42,5% 5% 22,5% 12,5% 100% 0,432
Tiếp cận thị trường 7,5% 10% 17,5% 30% 10% 25% 100% 0,945
Thành lập Hội 2,5% 15% - 47,5% - 35% 100% 0,089
Chuẩn hoá quy trình SX 17,5% - 32,5% 15% 15% 20% 100% 0,091
Xây dựng thương hiệu 2,5% 15% - 47,5% - 35% 100% 0,042
Dịch vụ vật tư kỹ thuật 7,5% 10% 27,5% 20% - 35% 100% 0,002
Đa dạng hoá SP 10% 7,5% 25% 22,5% - 35% 100% 0,003
Tiêu thụ SP 15% 2,5% 32,55 15% 2,5% 32,5% 100% 0,000
2.2 Khách hàng
Đăng ký chất lượng SP 15% 2,5% 2,5% 45% - 35% 100% 0,000
Nồng độ cồn - 17,5% - 47,5% - 35% 100% Hằng số
Mùi thơm 2,5% 15% 12,5% 35% 2,5% 32,5% 100% 0,322
Màu sắc 15% 2,5% 30% 17,5% 7,5% 27,5% 100% 0,049
Vị 12,5% 5% 2,5% 45% - 35% 100% 0,000
2.3 Đối thủ cạnh tranh
Cơ sở SX cá thể - 17,55 - 47,5% - 35% 100% Hằng số
DNNN 17,5% - 35% 12,5% 10,0% 25% 100% 0,013
SP ngoại 17,5% - 35% 12,5% 12,5% 22,5% 100% 0,035
2.3. Hình thức cạnh
tranh
Chất lượng SP - 17,5% - 47,5% - 35% 100% Hằng số
Giá - 17,5% - 47,5% 2,5% 32,5% 100% 0,386
Dịch vụ 15% 2,5% 20% 27,5% 7,5% 27,5% 100% 0,056
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Ghi chú: A: Không quan trọng, không có cũng được; B: Quan trọng, rất quan trọng
Phụ lục 13. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2006
DT 2006 CP 2006 Lợi nhuận
2006
Học vấn
DT 2006 r Pearson 1.000 .930** .867** .647**
CP 2006 r Pearson .930** 1.000 .623** .623**
Lợi nhuận 2006 r Pearson .867** .623** 1.000 .532**
Học vấn r Pearson .647** .623** .532** 1.000
N 40 40 40 40
** Hệ số tương quan hạng Pearson với mức ý nghĩa 0.01 (Kiểm định 2 phía).
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Học vấn, DT, CP và lợi nhuận có mối quan hệ thuận và rất chặt năm 2006.
Phụ lục 14. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2007
Học vấn DT 2007 CP 2007 Lợi nhuận
2007
Học vấn r Pearson 1.000 .640** .623** .527**
DT 2007 r Pearson .640** 1.000 .937** .874**
CP 2007 r Pearson .623** .937** 1.000 .649**
Lợi nhuận 2007 r Pearson .527** .874** .649** 1.000
N 40 40 40 40
** Hệ số tương quan hạng Pearson với mức ý nghĩa 0.01 (Kiểm định 2 phía).
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Học vấn, DT, CP và lợi nhuận có mối quan hệ thuận và rất chặt năm 2007.
Phụ lục 15. Phân tích SWOT
SWOT Cơ hội (O)
O1. Vị trí thuận lợi
O2. Chính quyền tạo điều kiện phát triển
Thách thức (T)
T1. Nghề hạn chế SX- KD
T2. SP gây hại cho sức khoẻ
Điểm mạnh
(S)
S1. LĐ có kỹ
năng
S2. SP nổi
tiếng
SO
1. S1O1: LĐ có kỹ năng, vị trí thuận lợi:
-Chính sách: Nâng cao kỹ năng LĐ, xây
dựng khu trưng bày SP
+ Cơ sở: Định hướng LĐ kế thừa
+ Nhà nước: hỗ trợ tập huấn, khởi sự DN,
khu trưng bày SP.
2. S1O2: LĐ có kỹ năng, chính quyền tạo
điều kiện
Chiến lược: Nâng cao kỹ năng, đào tạo
LĐ kế thừa; Khởi sự DN
+ Cơ sở: Nâng cao kỹ năng LĐ, định
hướng LĐ kế thừa
+ Nhà nước: hỗ trợ tập huấn
3. S2O1: SP nổi tiếng, vị trí thuận lợi
- Chiến lược: Phát triển SP kết hợp với du
lịch, quảng bá SP
+ Cơ sở: cải tiến quy trình SX, thiết bị
+ Nhà nước: hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng
KH-KT; cho vay ưu đãi đổi mới công
nghệ, thiết bị; thành lập Hội, đăng ký nhãn
hiệu, khu trưng bày SP; khởi sự DN, tập
huấn LĐ.
4. S2O2: SP nổi tiếng, chính quyền tạo
điều kiện
- Chiến lược: Phát triển SP, quảng bá SP
+ Cơ sở: cải tiến quy trình SX, thiết bị
+ Nhà nước: hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng
KH- CN; đăng ký nhãn hiệu; thành lập
Hội, khu trưng bày SP; khởi sự DN, tập
ST
1. S1T1:LĐ có kỹ năng; Hạn chế SX
- Chính sách:Tăng chất lượng; hạn
chế cơ sở; cải tiến công nghệ; phát
triển thương hiệu; nâng cao kỹ năng
LĐ, khởi sự DN.
+ Cơ sở: Đổi mới công nghệ, xây
dựng thương hiệu.
+ Nhà nước hỗ trợ: nghiên cứu ứng
dụng KH-KT; xây dựng làng nghề,
hiệp hội, quảng bá SP; khởi sự DN,
tập huấn LĐ
2. S1T2:LĐ có kỹ năng, SP có hại
Chiến lược: Nâng cao kỹ năng LĐ,
định hướng LĐ kế thừa; khởi sự DN;
tăng chất lượng SP, hạn chế cơ sở.
+ Cơ sở: Nâng cao kỹ năng LĐ, định
hướng LĐ kế thừa; đổi mới công
nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ nghiên cứu ứng
dụng KH-KT; tập huấn LĐ, vốn vay
ưu đãi để đổi mới công nghệ, thiết bị;
khởi sự DN
3. S2T1: SP nổi tiếng, hạn chế SX
Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
cơ sở.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn LĐ, vốn vay ưu đãi
để cơ sở đổi mới công nghệ, thiết bị.
4. S2T2: SP nổi tiếng, SP có hại
Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
số cơ sở.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn, vốn vay ưu đãi để
đổi mới công nghệ, thiết bị.
huấn LĐ.
Điểm yếu (W)
W1.Thiết bị,
công nghệ lạc
hậu
W2. SP chưa
có nhãn hiệu
W3. LĐ học
vấn thấp
WO
1. W1O1:Thiết bị, công nghệ lạc hậu; vị trí
thuận lợi
Chính sách: Cải tiến công nghệ, thiết bị;
phát triển SP với du lịch
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng KH-KT;
vốn vay ưu đãi để đổi mới công nghệ,
thiết bị, xây dựng khu trưng bày SP.
2. W1O2:Thiết bị, công nghệ lạc hậu;
chính quyền tạo điều kiện phát triển
Chính sách: Cải tiến công nghệ, thiết bị.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng KH-KT;
vốn vay ưu đãi để đổi mới công nghệ,
thiết bị; thông tin về ứng dụng công nghệ,
xây dựng khu trưng bày SP.
3. W2O1: SP chưa có nhãn hiệu, vị trí
thuận lợi
Chiến lược: Đăng ký nhãn hiệu SP; kết
hợp với du lịch
+ Cơ sở: tăng chất lượng: đổi mới công
nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng
KH-KT; vốn vay ưu đãi để đổi mới công
nghệ, thiết bị; thông tin về công nghệ, xây
dựng khu trưng bày SP
4. W2O2: SP chưa có nhãn hiệu, chính
quyền tạo điều kiện phát triển.
Chiến lược: Đăng ký nhãn hiệu SP
+ Cơ sở: Xây dựng thương hiệu, SP theo
quy định
+ Nhà nước: hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu
5. W3O1: LĐ học vấn thấp; vị trí thuận lợi
Chiến lược:
+ Cơ sở: Tập huấn, định hướng cho LĐ kế
thừa
WT
1.W1T1:Thiết bị, công nghệ lạc hậu;
hạn chế SX
Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
cơ sở; đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn, vốn vay ưu đãi để
cơ sở đổi mới công nghệ, thiết bị.
2. W1T2:Thiết bị, công nghệ lạc hậu;
SP có hại
Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
số cơ sở; đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ nghiên cứu ứng
dụng KH-KT; tập huấn LĐ, vốn vay
ưu đãi để đổi mới công nghệ, thiết bị.
3. W2T1:SP chưa có nhãn hiệu; SP
hạn chế SX-KD
Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
số cơ sở; đăng ký nhãn hiệu
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị;
xây dựng thương hiệu
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT, tập huấn, vốn vay ưu đãi để
đổi mới công nghệ, thiết bị, đăng ký
nhãn hiệu SP.
4. W2T2:SP chưa có nhãn hiệu; SP
gây hại cho sức khoẻ
Chiến lược: đăng ký nhãn hiệu ; hạn
chế số lượng, tăng chất lượng
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị;
xây dựng thương hiệu
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT, tập huấn, vốn vay ưu đãi để
đổi mới công nghệ, thiết bị, đăng ký
nhãn hiệu SP.
5. W3T1: LĐ học vấn thấp, SP hạn
chế SX-KD
Chiến lược: tập huấn LĐ, hạn chế cơ
sở, tăng chất lượng SP
+ Nhà nước: Hỗ trợ tập huấn, xây dựng
khu trưng bày SP
6. W3O2: LĐ học vấn thấp, chính quyền
tạo điều kiện phát triển.
Chiến lược: Định hướng cho LĐ;
+ Cơ sở: Tập huấn, định hướng cho LĐ kế
thừa
+ Nhà nước: Hỗ trợ tập huấn
+ Cơ sở: định hướng LĐ kế thừa, đổi
mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT, tập huấn LĐ, cho vay ưu đãi
để đổi mới công nghệ, thiết bị.
6. W3T2:LĐ học vấn thấp, SP có hại
Chiến lược: tập huấn LĐ, định hướng
LĐ kế thừa; hạn chế cơ sở, tăng chất
lượng SP
+ Cơ sở: tập huấn, định hướng LĐ
kế thừa, đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn, cho vay ưu đãi để
đổi mới công nghệ, thiết bị.
Phân tích SWOT của nghề SX rượu Gò Đen được thực hiện thông qua tổng hợp các kết
quả nhận định của một số cơ sở SX rượu đế Gò Đen, một số cán bộ chuyên gia quản lý ở Long
An và tác giả những gợi ý chính sách về phía cơ sở SX và Nhà nước là:
1. Chính sách cơ sở: cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị; xây dựng thương hiệu.
* LĐ: Nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng (tập huấn nơi khác, người khác), định
hướng cho LĐ kế thừa.
* SP: Tăng chất lượng, hạn chế số cơ sở: đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị nâng cao
chất lượng, xây dựng thương hiệu SP.
* Phát triển SP kết hợp với du lịch: tham gia trưng bày SP ở khu trưng bày SP, tham gia
hội chợ triển lãm, từng bước hướng đến xuất khẩu.
2. Nhà nước:
* LĐ: Hỗ trợ kinh phí nâng cao kỹ năng LĐ (tập huấn nơi khác, người khác), khởi sự
DN.
* SP: hỗ trợ nghiên cứu cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị; chuyển giao nghiên cứu
ứng dụng; hỗ trợ vốn vay ưu đãi để đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị; hỗ trợ thành lập Hội,
đăng ký nhãn hiệu hàng hoá; thông tin về công nghệ; xây dựng làng nghề.
* Thông tin tuyên truyền: quảng bá SP, dự án khu trưng bày SP, xúc tiến thương mại
trong và ngoài nước.
Mã số Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu Lượng sản xuất lít
Thuế- phí
Phụ lục 16
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ T.P HCM
LỚP CAO HỌC KTPT ( FULBR 3)
Phiếu ĐT/TTCN
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU ĐẾ GÒ ĐEN
Những thông tin Hộ/ cơ sở cung cấp cho phiếu này chỉ nhằm phục vụ cho
công tác nghiên cứu của chúng tôi. Rất mong được ông/bà hợp tác giúp đỡ
I. Thông tin chung về hộ, cơ sở sản xuất
- Huyện/thị xã: Bến Lức
- Xã/phường/thị trấn: ………………………………………….
- Ấp/khóm/Khu phố (Số nhà, đường phố nếu có) …………………….
- Điện thoại giao dịch: ……………………………
Tên cơ sở : …………………………………………………
Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh
Ngành sản xuất, kinh doanh chính: Rượu đế
Thông tin về chủ hộ và người được phỏng vấn:
Stt 1 2 3 5 6
- Tên người được phỏng vấn (ghi dòng số 1)
- Tên chủ cơ sở (ghi dòng số 2)
Giới tính
Nam: 0
Nữ: 1
Quan hệ
của người
được phỏng
vấn với chủ
hộ:
- Chủ hộ: 1
-Vợ/chồng: 2
- Con: 3
- Bố/mẹ: 4
- Khác: 5
Trình
độ
học
vấn
(Lớp/
hệ)
Nơi đăng ký
hộ khẩu
-Trong tỉnh:
0
-Ngoài tỉnh: 1
1
2
- Ông/ bà có phải là người mở ra hoạt động sx-kd này hay có sẵn từ trước - Sáng lập 0
- Có sẳn từ trước 1
- Nguyên nhân của việc mở ra hoạt động sx-kd này - ổn định cuộc sống 1 - Không tìm được việc làm 2
- Nghề truyền thống đã có từ 3
- Khác ( ghi rõ) ……………. 4
II. Các chỉ tiêu về hoạt động SXKD của cơ sở
Năng lực sản xuất Số nồi/ngày Số lít/nồi Số lít/tháng
Doanh thuBình q uân tháng
Số lượng Giá Thành tiền
Rượu
Hèm
Tổng cộng
III Các khoản mục chi phí SX bình quân/tháng ĐVT: 1000 đồng
i Số lượng Số nồi Đơn giá 06 C.P tháng 06CP 06
Tổng cộng
- Chi phí nguyên vật liệu
Gạo, nếp
Men
Nhiệt cung cấp ( củi, than, trấu
Nước
Trong đó
- Ch
+ Khấu hao nhà xưởng, MMTB
+ Trả tiền lãi vay
i trả các dịch vụ phục vụ sản xuầt
+ Chi trả tiền điện thoại
- Chi phí khác
i Số lượng Số nồi Đơn giá 07 C.P tháng 07CP 07
Tổng cộng
- Chi phí nguyên vật liệu
Gạo, nếp
Men
Nhiệt cung cấp ( củi, than, trấu
Nước
Trong đó
- Ch
+ Khấu hao nhà xưởng, MMTB
+ Trả tiền lãi vay
i trả các dịch vụ phục vụ sản xuầt
+ Chi trả tiền điện thoại
- Chi phí khác
i Số lượng Số nồi Đơn giá 08 C.P tháng 08CP 08
Tổng cộng
- Chi phí nguyên vật liệu
Gạo, nếp
Men
Nhiệt cung cấp ( củi, than, trấu
Nước
Trong đó
- Ch
+ Khấu hao nhà xưởng, MMTB
+ Trả tiền lãi vay
i trả các dịch vụ phục vụ sản xuầt
+ Chi trả tiền điện thoại
- Chi phí khác
IV Tình hình lao động và sử dụng lao động năm qua 2 năm 2007, ước 2008 (lao động bình quân)
Đơn vị tính Số LĐ bình quân năm ( người)
2007 2008
Tổn
1. P
g số lao động
hân theo tính ổn định
- Lao động gia đình
16
- Thuê lao động
hân theo giới tính
- Nam
- Nữ
hân theo độ tuổi
- Trong độ tuổi LĐ
- Ngoài độ tuổi LĐ
hân theo trình độ học vấn
Tốt nghiệp cấp 1
Tốt nghiệp cấp 2
Tốt nghiệp cấp 3
4. Số năm trong nghề
2. P
3. P
3. P
V Tài sản và nguồn vốn ĐVT: 1000 đồng
Stt Nhà cửa, MMTB dùng cho SX Số lượng Đơn giá Thành tiền T/g sử dụng(năm) Khấu
hao 1 Nhà cửa dùng cho SX
2 Nồi nấu cơm nếp
3 Khạp ( thùng nhựa ủ men)
4 Nồi nấu rượu
5 Hồ njước làm mát
6 Ống dẫn
7 Xây giếng
TỔNG CỘNG
VI Sau đây là một số phát biểu liên quan đến sản xuất- kinh doanh, xin ông ( bà) vui lòng trả lời bằng cách
khoanh tròn một số ở từng dòng . Những số này thể hiện mức độ ông ( bà) đồng ý hay không đồng ý đối với
phát biểu theo quy ước sau:
Rất không quan trọng : Không quan
trọng: 2
ình thường:
3
uan
trọng:
Rất quan trọng: 5
1. Lao động
Thâm niên lao động 1 2 3 4 5
Được truyền nghề 1 2 3 4 5
Trình độ học vấn 1 2 3 4 5
2. Trình độ công nghệ
Cần cải tiến quy trình sản xuất 1 2 3 4 5
3. Cần hỗ trợ vốn, thiết bị 1 2 3 4 5
4. Kinh nghiệm gia truyền nghề rượu đế Gò Đen
Nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu ( gạo, nếp) 1 2 3 4 5
Loại men rượu 1 2 3 4 5
Nguồn nước 1 2 3 4 5
Kỹ thuật sản xuất
Tỷ lệ men và cơm nếp 1 2 3 4 5
Kỹ thuật ủ cơm rượu 1 2 3 4 5
Chưng cất ( to và thời gian chưng cất) 1 2 3 4 5
Vệ sinh an toàn thực phẩm 1 2 3 4 5
Khả năng đáp ứng về quy định CLSP-VSATTP 1 2 3 4 5
5. Những chính sách hỗ trợ của Nhà nước
Thuế 1 2 3 4 5
Hỗ trợ máy móc, thiết bị 1 2 3 4 5
Tiếp cận thị trường 1 2 3 4 5
Thành lập hội 1 2 3 4 5
Xây dựng quy trình sản xuất chuẩn 1 2 3 4 5
Đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu hàng hoá 1 2 3 4 5
Nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất: - Trong tỉnh: 0
16
- Ngoài tỉnh 1
16
Bán lẻ tại địa phương
Bán sỉ
- Tiệm tạp hoá
- Nhà hàng, khách sạn
- Giao mối t.p HCM
- Giao mối tại các tỉnh khác
Tổng cộng 100%
Loại nguyên liệu - Gạo trắng 1
- Gạo lức 2
- Nếp trắng 3
- Nếp lức 4
Men
- Trung quốc 1
- Men gia truyền 2
-Tại địa phương 3
- Men hỗn hợp ( TQ + Men gia truyền) 4
Nguồn nước - Nước máy có đồng hồ riêng 1
- Nước máy không có đồng hồ riêng 2
- Nước giếng đóng 3
Nếu là nước giếng đóng xin vui lòng trả lời các câu hỏi sau:
- Giếng này đã đóng bao nhiêu
năm?............................
- Độ sâu của giếng ?...................................................
- Giá trị đầu tư làm giếng?...........................................
Nguồn vốn được hình thành từ: - Vay người thân 1
- Vay từ Hội phụ nữ, Ban xoá đói giảm nghèo 2 - Vay ngân hàng 3
( Cách thức vay)……………………….
- Vốn tự có 4
- Khác ( ghi cụ thể)…………………….. 5
Thị trưởng của sản phẩm - Trong tỉnh 0
- Ngoài tỉnh 1
Kênh tiêu thụ sản phẩm ( khách hàng là ai)
Khách hàng đặt ra tiêu chuẩn nào để mua sản phẩm?
- Cảm quan 0
- Quy định của nhà nước về chất lượng sản phẩm 1
Sau đây là một số phát biểu liên quan đến chất lượng cao của rượu xin ông ( bà) vui lòng trả lời
bằng cách khoanh tròn một số ở từng dòng . Những số này thể hiện mức độ ông ( bà) đồng ý hay không
đồng ý đối
với phát biểu theo quy ước sau:
Rất không quan trọng : Không quan
trọng: 2
ình thường:
3
uan
trọng:
Rất quan trọng: 5
Nồng độ cồn 1 2 3 4 5
Mùi thơm 1 2 3 4 5
Màu sắc 1 2 3 4 5
Vị rượu 1 2 3 4 5
Số tháng hoạt động SXKD trong năm 2008:
Những nguyên nhân làm cho hoạt động diễn ra dưới 6 tháng:
(Khảo sát tối đa 3 nguồn chính) - Hoạt động mới bắt đầu: 1
- Không có khách hàng 2
- Đây là công việc thời vụ: 3
- Thu nhập quá thấp: 4
- Không có thị trường tiêu thụ: 5
- Khác: 7
16
ông/bà có nộp thuế cho nhà nước khi sxkd không? - Có 1
16
- Không 2
- Không phải nộp thuế 3
VII Trước khi điều hành/quản lý hoạt động này, ông/bà có kỹ năng gì ?
- Được truyền nghề: 1
(Khảo sát 1 kỷ năng chính)
VIII Ông bà có những thuận lợi nào sau đây trong việc SXKD:
- Được đào tạo chính quy: 2
- Là người làm công cho việc có liên 3
- Người quen hướng dẫn: 4
- Quan sát và làm theo: 5
IX Những khó khăn lớn khi ông/bà mở ra hoạt động này:
- Vị trí địa lý 1
- Tài nguyên thiên nhiên 2
+ Khí hậu, thời tiết
+ Vùng đất
+ Nguồn nước
- Tay nghề, kinh nghiệm SXKD: 3
- Sự quan tâm của Nhà nước TW, Đ/p đến 4
- Thương hiệu sản phẩm 5
- Khác ( nêu rõ) ………………………… 6
- Lực lượng LĐ có trình độ thấp 1 - Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm: 6
- Không có LĐ kế thừa ( do LĐ trong Khu,CCN,
việ 2 - Chưa đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu hà 7 - Năng lực quản lý kém 3 - Thiếu liên kết giữa các hộ, cơ sở sản
xuấ 8 - Kỹ thuật, công nghệ lạc hậu: 4 - Khả năng tiếp thị kém 9
- SP không đáp ứng được yêu cầu thị trường: 5 - Khác (ghi cụ thể) ……………………… 10
X Thách thức
Những đối thủ cạnh tranh
- Các cơ sở sản xuất cá thể 1
- Các DN nhà nước 2
- Sản phẩm ngoại 3
Đối với các khu vực doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất cùng loại hình thì cách thức cạnh tranh của họ là:
- Chất lượng SP: 1
- Hạ giá thành SP: 2
- Dịch vụ phục vụ tốt: 3
- Bán phá giá: 4
- Khác: 5
XI Tính liên kết giữa các hộ, cơ sở sản xuất
Mối quan hệ của hộ sản xuất kinh doanh của ông bà với những hộ khác trong khu vực
- Có quan hệ họ hàng 1
- Cùng khu vực 2
Ông/bà có là hội viên câu lạc bộ hay hiệp hội KD nào không - Có ( tên cụ thể)…………………… 1
( Nếu có chuyển sang câu kế tiếp) - Không 2
Hỗ trợ từ câu lạc bộ hay hiệp hội cho cơ sở: - Phương pháp quản lý: 1
(Chọn 1 đến 3 hỗ trợ chính)
XII Thông tin thị trường
Giao dịch trên thị trường bằng phương tiện gì?
Giao dịch bao nhiêu lần một ngày?
……………….
XIII Xu hướng phát triển
- Phương pháp SX 2
- Hỗ trợ xây dựng chất lượng SP và đa dạng ho 3
- Tiếp thị, quãng cáo SP 4
- Thông tin và chính sách: 5
- Hỗ trợ tài chính: 6
- Hỗ trợ tiếp cận tài chính: 7
- Điện thoại cố định 1
- Điện thoại di động 2
- Internet 3
16
Hiện nay ông/bà có ý định thay đổi gì trong phát triển ngành nghề SXKD không:
- Có 1
- Không 0
+ Nếu có xin cho biết cụ thể:
- Mở rộng quy mô sản xuất: 1
- Giữ nguyên: 2
- Giảm bớt quy mô 3
- Phát triển nghề mới: 4
- Khác ( ghi cụ thể) 5
+ Nếu phát triển ngành nghề mới xin cho biết ngành nghề gì ? ..............................................................
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………
XIV Kiến nghị của chủ cơ sở với Nhà nước để phát triển ngành, nghề:
Các hình thức hỗ trợ khác:
'-Hỗ trợ các dịch vụ cung ứng vật tư kỹ thuật 1 - Bảo hộ SX các ngành nghề TTCN truyền thống: 4
- Hỗ trợ các hoạt động tiếp thị: 2 - Hỗ trợ tiêu thụ SP: 5
- Hỗ trợ đa dạng hoá sản phẩm 3 - Khác: (Ghi cụ thể) ……………………………… 6
Ngày……….., tháng 10 năm 2008
Điều tra viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
������������������������������� �������������������������������������������
���������������������������� ����������������������������������������������������
��������������������������������������������� �������
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài - Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh rượu đế Gò Đen.pdf