Sự khuyến khích dành cho nhân viên không thể chỉ có tiền mà còn nên có những sự động viên về tinh thần. Điều mà mọi nhân viên mong chờ trong công việc là: yều tố thử thách, thành tích, sự thừa nhận, đảm bảo tài chính và niềm vui trong công việc. Các nhà quản lý cần đảm bảo rằng mỗi nhân viên điều hiểu rõ về vai trò, trách nhiệm và phạm vi công việc của mình. Để làm được điều này, trước tiên các nhà quản lý nên thường xuyên trao đổi, góp ý kiến thẳng thắn với nhân viên theo cả hai chiều nói và lắng nghe. Như vậy, nhân viên sẽ tin rằng các nhà quản lý có những định hướng và hiểu được vai trò của họ đối với nhà hàng. Họ được cấp trên tín nhiệm, tham khảo ý kiến để đưa ra quyết định. Khi đó, nhân viên sẽ học cách đưa ra giải pháp tối ưu nhất để giải quyết những vấn đề của khách hàng, từ đó giành được lòng tin ở khách hàng đối với nhà hàng. Bên cạnh đó, nhà quản lý nên tưởng thưởng công bằng đối với nhân viên, tạo môi trường làm việc thoải mái, dễ chịu, không gây áp lực cho nhân viên, tạo điều kiện giao lưu giữa các nhân viên như đi chơi, nghỉ mát
Yếu tố quan trọng thứ hai tạo nên xu hướng trung thành của khách hàng đó là thực phẩm. Bên cạnh phục vụ những thực phẩm tươi sống đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nhà hàng cần cung cấp cho khách hàng món ăn với đa dạng mùi vị, giá trị dinh dưỡng, cách trình bày hấp dẫn, bắt mắt. Tăng cường gia vị trong thức ăn để thức ăn thơm ngon và hấp dẫn hơn. Riêng thực đơn phải luôn thay đổi, đảm bảo sự mới lạ để thực khách chọn lựa tránh làm họ nhàm chán vì có những thực khách sẽ lui tới nhà hàng nhiêu lần trong tuần. Ngoài ra, có thể tổ chức lấy ý kiến khách hàng để có sự thay đổi về gia vị, thực đơn Một là để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, hai là có thể làm cho khách hàng cảm thấy họ được tôn trọng và được phục vụ theo những gì mình muốn. Từ đó, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng và tin tưởng mà có xu hướng trở lại nhà hàng.
50 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2213 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại TP. Long Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a chương này gồm hai phần chính. Trước tiên thang đo được đánh giá thông qua phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Cuối cùng là kết quả kiểm định mô hình cũng như các giả thuyết. Phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội thực hiện thông qua phần mềm xử lý dữ liệu SPSS.
4.2. Đánh giá chính thức thang đo
Như đã trình bày ở chương 3, chúng ta có 6 thang đo chô khái niệm nghiên cứu:
- Âm nhạc (AN).
- Vệ sinh (VS).
- Thiết kế (TK).
- Năng lực nhân viên (NV).
- Hình thức bên ngoài nhân viên (HT).
- Thực phẩm (TP).
Các thang đo của các khái niệm này được đánh giá thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA với dữ liệu thu thập từ nghiên cứu chính thức.
4.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha
Kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy (Cronbach’s Alpha ≥ 0.60). Các hệ số tương quan biến - tổng đều đạt (≥ 0.30). Cronbach’s Alpha của các thang đo cũng đều cao (nhỏ nhất là của thang đo HT=0.686).
Bảng 4.1. Kết quả Cronbach’s Alpha của các biến
Biến quan sát
Cronbach’s alpha
Ý nghĩa
Âm nhạc (AN)
0.782
Đạt (≥0.60)
Vệ sinh (VS)
0.827
Đạt (≥0.60)
Thiết kế (TK)
0.854
Đạt (≥0.60)
Năng lực nhân viên (NV)
0.818
Đạt (≥0.60)
Hình thức bên ngoài nhân viên (HT)
0.686
Đạt (≥0.60)
Thực phẩm (TP)
0.791
Đạt (≥0.60)
Xu hướng trung thành (TT)
0.780
Đạt (≥0.60)
Cụ thể là Cronbach’s Alpha của thang đo Âm nhạc (AN) là 0.782, của thang đo Vệ sinh (VS) là 0.827, của thang đo Thiết kế (TK) là 0.854, của thang đo Năng lực nhân viên (NV) là 0.818, của thang đo Hình thức bên ngoài nhân viên (HT) là 0.686, của thang đo Thực phẩm (TP) là 0.791 và của thang đo Xu hướng trung thành (TT) là 0.780 (xem Bảng 4.1).
Bảng 4.2. Kết quả Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu
Biến quan sát
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến-tổng
Alpha nếu
lọai biến này
Âm nhạc (AN) alpha = 0.782
AN1
10.41
5.438
.610
.717
AN2
10.31
5.664
.576
.735
AN3
10.30
5.688
.496
.777
AN4
10.13
5.252
.676
.683
Vệ sinh (VS) alpha = 0.827
VS1
12.23
4.176
.712
.754
VS2
12.26
4.207
.662
.779
VS3
12.02
4.476
.644
.786
VS4
12.01
5.020
.607
.804
Thiết kế (TK) alpha = 0.854
TK1
13.93
9.539
.625
.835
TK2
14.18
8.444
.773
.795
TK3
13.84
9.330
.581
.847
TK4
13.90
9.285
.657
.827
TK5
13.91
8.877
.707
.814
Năng lực nhân viên (NV) alpha = 0.818
NV1
14.82
7.826
.507
.810
NV2
15.06
7.131
.573
.793
NV3
15.13
6.707
.718
.749
NV4
14.99
7.087
.576
.793
NV5
15.17
6.829
.677
.762
Hình thức bên ngoài nhân viên (HT) alpha = 0.686
HT1
11.55
3.148
.496
.604
HT2
11.35
3.463
.408
.657
HT3
11.55
2.839
.520
.585
HT4
11.85
2.909
.459
.630
Thực phẩm (TP) alpha = 0.791
TP1
19.75
7.009
.629
.738
TP2
19.91
7.052
.595
.746
TP3
19.84
6.954
.619
.740
TP4
20.07
6.573
.559
.758
TP5
19.77
7.827
.558
.760
TP6
19.80
8.040
.338
.804
Xu hướng trung thành (TT) alpha = 0.780
TT1
14.07
5.740
.383
.789
TT2
14.34
5.045
.583
.729
TT3
14.27
4.952
.626
.715
TT4
14.37
4.920
.628
.715
TT5
14.47
4.492
.572
.737
4.2.2. Kết quả EFA
- EFA lần 1: Kết quả EFA cho thấy có tám yếu tố được trích tại eigenvalues là 1.091 và phương sai trích được là 69.908%. Như vậy phương sai trích đạt yêu cầu.
Tuy nhiên các biến TP4, NV4, TK4, TK3, HT4 VÀ TP6 có trọng số không đạt yêu cầu (λiA – λiB < 0.30) . Vì vậy các biến này bị loại (xem Phụ lục ).
- EFA lần 2: Sau khi loại các biến TP4, NV4, TK4, TK3, HT4 VÀ TP6, EFA lại trích được tám yếu tố tại eigenvalues là 1.165 và phương sai trích được là 67.093%. Như vậy phương sai trích đạt yêu cầu.
Tuy nhiên các biến AN3 và HT2 có trọng số không đạt yêu cầu (λiA – λiB < 0.30) . Vì vậy các biến này bị loại (xem Phụ lục ).
- EFA lần 3: Sau khi loại các biến AN3 và HT2, EFA trích được sáu yếu tố tại eigenvalues là 1.104 và phương sai trích được là 70.457%. Như vậy phương sai trích đạt yêu cầu.
Như vậy, sau khi EFA loại các biến không đạt yêu cầu, các thang đo đều đạt yêu cầu. Các biến này được kiểm định tiếp theo với phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính.
Bảng 4.3. Kết quả EFA khi loại biến có trọng số nhỏ
BIẾN QUAN SÁT
YẾU TỐ
1
2
3
4
5
6
VS1
.772
.125
.186
.139
.084
.192
VS3
.764
.358
.063
.064
-.038
.048
VS4
.763
.097
-.024
.109
.213
.024
VS2
.712
.124
.308
.232
.137
.041
TP5
.112
.782
.045
-.192
.149
-.065
TP1
.240
.750
.141
.003
.018
.033
TP2
.050
.726
.214
.190
-.032
-.014
TP3
.209
.704
.149
.205
-.213
.119
NV3
.104
.241
.797
.122
.139
.009
NV2
-.020
.149
.771
.096
-.001
.090
NV1
.140
-.028
.735
.032
.137
-.094
NV5
.280
.279
.658
.213
.081
-.016
TK1
.117
.034
.097
.865
.133
-.028
TK2
.222
-.014
.185
.792
.261
-.061
TK5
.149
.137
.128
.771
.282
.109
AN2
-.014
.095
.056
.287
.801
-.124
AN1
.108
-.119
.134
.204
.788
-.027
AN4
.326
.000
.152
.135
.734
.162
HT3
-.007
.068
-.082
.024
.012
.913
HT1
.234
-.041
.073
-.024
-.029
.842
Eigenvalues
5.738
2.613
1.927
1.453
1.256
1.104
Phương sai trích
28.690
13.065
9.636
7.267
6.281
5.519
Cronbach’s Alpha
.827
.777
.793
.850
.777
Các thang đo có biến bị loại, hệ số Cronbach’s Alpha của chúng được tính lại. Cụ thể là Cronbach’s Alpha của yếu tố vệ sinh (VS) là .827, của yếu tố thực phẩm (TP) là .777, của yếu tố năng lực nhân viên (NV) là .793, của yếu tố thiết kế (TK) là .850, của yếu tố âm nhạc (AN) là .777.
Như vậy, các thang đo sau khi đánh giá chính thức bao gồm 6 yếu tố và 20 biến quan sát. Yếu tố vệ sinh đo lường bằng 4 biến quan sát gồm các biến VS1, VS2, VS3, VS4; yếu tố thực phẩm đo lường bằng 4 biến quan sát gồm TP1, TP2, TP3, TP5; yếu tố thiết kế đo lường bằng 3 biến quan sát gồm TK1, TK2, TK5; yếu tố âm nhạc đo lường bằng 3 biến quan sát gồm AN1, AN2, AN4; yếu tố năng lực nhân viên đo lường bằng 4 yếu tố gồm NV1, NV2, NV3, NV5; yếu tố hình thức bên ngoài của nhân viên đo lường bằng 2 biến quan sát gồm HT1, HT3.
4.2.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Từ kết quả phân tích EFA, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh lại (xem Hình 4.1), với các giả thuyết sau:
H5
H6
Âm nhạc
Vệ sinh
Hình thức nhân viên
Thiết kế
Năng lực nhân viên
Xu hướng
trung thành
H1
H2
H3
H4
Thực phẩm
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Giả thuyết H1: Âm nhạc có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
Giả thuyết H2: Vệ sinh có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
Giả thuyết H3: Thiết kế có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
Giả thuyết H4: Năng lực nhân viên có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
Giả thuyết H5: Hình thức nhân viên có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
Giả thuyết H6: Thực phẩm có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
4.3. Phân tích ảnh hưởng của âm nhạc, vệ sinh, thiết kế, năng lực nhân viên, hình thức bên ngoài của nhân viên và thực phẩm đến xu hướng trung thành của khách hàng
Phần này trình bày kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp phân tích hồi quy bội và phân tích phương sai (T-Test, ANOVA) để kiểm định sự khác biệt.
- Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy
Trước khi phân tích các kết quả thu được ở trên, ta cần kiểm tra các giả định trong hồi quy tuyến tính. Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa (Hoàng Trọng, Mộng Ngọc 2008). Ta sẽ lần lượt kiểm tra các giả định sau:
(1) Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.
(2) Các phần dư có phân phối chuẩn.
Kết quả kiểm tra các giả định mô hình hồi quy được trình bày trong phụ lục 6.
- Thứ nhất, kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi:
Để kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi, ta sử dụng đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị dự báo đã được chuẩn hóa (Standardized Predicted Value). Quan sát đồ thị, ta thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phương sai của phần dư không đổi.
- Thứ hai, kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn:
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như: sử dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân tích (Hoàng Trọng, Mộng Ngọc 2008). Chúng ta sẽ sử dụng các biểu đồ tần số (Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) để kiểm tra giả định này.
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0, độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.98). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Kết quả từ biểu đồ tần số Q-Q plot, P-P plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh được kỳ vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.3.1. Đánh giá tác động của âm nhạc (AN), vệ sinh (VS), thiết kế (TK), năng lực nhân viên (NV), hình thức bên ngoài của nhân viên (HT) và thực phẩm (TP) đến xu hướng trung thành
4.3.1.1. Xây dựng mô hình
TT = β0 + β1AN + β2VS + β3TK + β4NV + β5HT + β6TP
Kết quả phân tích hồi quy bội MLR (Multiple Linear Regression) bằng SPSS với phương pháp Enter (đồng thời), vì đã giả thuyết các biến âm nhạc, vệ sinh, thiết kế, năng lực nhân viên, hình thức bên ngoài cùa nhân viên và thực phẩm có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành.
Bảng 4.4. Bảng tóm tắt mô hình
Mô hình
Hệ số R
R2
R2 hiệu chỉnh
Sai số chuẩn của ước lượng
Hệ số Durbin-Watson
1
.622a
.387
.361
.43633
1.682
a. Biến độc lập: (Constant), AN, TK, NV, HT, TP,VS
b. Biến phụ thuộc: TT
Bảng 4.5. Bảng ANOVA
Mô hình
Tổng bình phương
Df
Bình phương
trung bình
F
Sig.
1
Hồi quy
17.168
6
2.861
15.029
.000a
Phần dư
27.225
143
.190
Tổng
44.394
149
a. Biến độc lập: (Constant), AN, TK, NV, HT, TP,VS
b. Biến phụ thuộc: TT
Bảng 4.6. Bảng trọng số hồi quy
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn hoá
Hệ số chuẩn hoá
T
Mức ý
nghĩa Sig.
Hệ số tương quan
Thống kê
đa cộng tuyến
B
Độ lệch chuẩn
Hệ số Beta
Zero-order
Từng phần
Riêng phần
Hệ số Tolerance
Nhân tử phóng đại phương sai VIF
1
Constant
.666
.357
1.866
.064
Âm nhạc (AN)
.039
.054
.056
.713
.477
.212
.060
.047
.693
1.443
Vệ sinh (VS)
.013
.065
.016
.195
.845
.345
.016
.013
.639
1.566
Thiết kế (TK)
.024
.054
.036
.450
.653
.271
.038
.029
.659
1.517
Năng lực nhân viên (NV)
.343
.064
.418
5.394
.000
.555
.411
.353
.715
1.398
Hình thức bên ngoài (HT)
.099
.053
.126
1.880
.062
.155
.155
.123
.951
1.052
Thực phẩm (TP)
.243
.076
.246
3.200
.002
.439
.259
.210
.725
1.380
a. Biến phụ thuộc: TT
Kết quả mô hình hồi quy bội MLR (Multiple Linear Regression) cho thấy hệ số xác định R2 = 0.387 (≠ 0) và R2adj = 0.361.
Kiểm định F (Bảng ANOVA) cho thấy mức ý nghĩa p (trong SPSS ký hiệu Sig.) bằng 0.000. Như vậy, mô hình hồi quy phù hợp. Hay nói cách khác, các biến độc lập giải thích được khoảng 36% phương sai của biến phụ thuộc. Hay nói cách khác mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 36%.
Theo kết quả phân tích từ SPSS, ta thấy các biến độc lập năng lực nhân viên (NV) và thực phẩm (TP) đều có ý nghĩa trong mô hình hồi quy bội: mức ý nghĩa Sig. của các biến đều nhỏ hơn 0.05; hệ số VIF của các biến đều nhỏ hơn 2: VIFNV= 1.398, VIFTP= 1.380. Và các biến độc lập này có tác động cùng chiều tới biến xu hướng trung thành. Các biến độc lập còn lại (Âm nhạc (AN), Vệ sinh (VS), Thiết kế (TK), Hình thức bên ngoài của nhân viên (NV)) đều không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy do mức ý nghĩa Sig. của chúng đều lớn hơn 0.05.
4.3.1.2. Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính
Sau khi phân tích hồi quy và kiểm tra các giả định của hàm hồi quy tuyến tính, ta có thể kết luận: biến NV và TP phù hợp với tổng thể, các giả định không bị vi phạm. Phương trình hồi quy đối với các biến có dạng như sau:
TT = 0.418NV + 0.246TP
Phương trình hồi quy tuyến tính trên giúp ta rút ra kết luận từ mẫu nghiên cứu rằng xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại TP. Long Xuyên phụ thuộc vào hai yếu tố chính là năng lực nhân viên và thực phẩm. Trong đó, nhân tố năng lực nhân viên có ảnh hưởng mạnh hơn đến xu hướng trung thành của khách hàng so với nhân tố thực phẩm.
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H1: Âm nhạc có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành – Bác bỏ giả thuyết.
Giả thuyết H2: Vệ sinh có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành – Bác bỏ giả thuyết.
Giả thuyết H3: Thiết kế có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành – Bác bỏ giả thuyết.
Giả thuyết H4: Năng lực nhân viên có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành – Chấp nhận giả thuyết.
Giả thuyết H5: Hình thức nhân viên có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành – Bác bỏ giả thuyết.
Giả thuyết H6: Thực phẩm có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành – Chấp nhận giả thuyết.
4.4. Phân tích sự khác biệt giữa nam và nữ đối với xu hướng trung thành
Phân tích T-Test giữa các nhóm nam và nữ dưới đây để xác định có sự khác biệt đối với xu hướng trung thành giữa các nhóm này hay không.
Kết quả phân tích ở Bảng 4.10 cho thấy là không có sự khác biệt (Mức ý nghĩa trong trường hợp này thì lớn hơn 0.05 - chúng ta chọn mức ý nghĩa là 0.05 tức là với độ tin cậy 95%).
Bảng 4.7. Thống kê mô tả của hai nhóm nam và nữ
Giới tính
Mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Trung bình sai số chuẩn
Xu hướng trung thành
Nam
66
3.6515
.62886
.07741
Nữ
84
3.5167
.46591
.05083
Bảng 4.8. Kiểm định trung bình hai nhóm nam và nữ đối với mức độ hài lòng
Kiểm định sự bằng
nhau về phương sai
Kiểm định sự bằng nhau về trung bình
F
Sig.
T
Df
Sig. (2-tailed)
Khác biệt trung bình
Trung bình sai số chuẩn
Khoảng tin cậy ở độ tin cậy 95%
Cận dưới
Cận Trên
Kiểm định trung bình với phương sai bằng nhau
2.180
.142
1.508
148
.134
.13485
.08940
-.04182
.31152
Kiểm định trung bình với phương sai không bằng nhau
1.456
116.226
.148
.13485
.09261
-.04857
.31826
Kết quả này cho thấy có 84 khách hàng nữ và 66 khách hàng nam. Nhìn vào Bảng 4.10, phép kiểm định này cho thấy giá trị p (dùng phép kiểm định F) có giá trị p = 0.142 > 0.05. Điều này có nghĩa là phương sai của hai nhóm nam và nữ là bằng nhau.
Kết quả của Bảng 4.10 cũng cho thấy không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa nam và nữ (Sig = 0. .134 > 0.05). Hay nói cách khác xu hướng trung thành của nam và nữ đối với nhà hàng là như nhau.
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H7: Có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa nam và nữ - Bác bỏ giả thuyết.
4.5. Phân tích sự khác biệt về độ tuổi đối với xu hướng trung thành
Phân tích ANOVA giữa các nhóm tuổi dưới đây để xác định có sự khác biệt đối với xu hướng trung thành giữa các nhóm này hay không.
Kết quả phân tích ở Bảng 4.11 cho thấy là không có sự khác biệt (Mức ý nghĩa trong trường hợp này là 0.165 lớn hơn 0.05 – chúng ta chọn mức ý nghĩa là 0.05 tức là với độ tin cậy 95%).
Bảng 4.9. Phân tích sự khác biệt về độ tuổi đối với xu hướng trung thành
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
1.822
2
147
.165
Bảng 4.10. Xu hướng trung thành
Tổng bình
Phương
Df
Bình phương
trung bình
F
Mức ý nghĩa
(Sig.)
Giữa các nhóm
.615
2
.308
1.033
.358
Trong nhóm
43.778
147
.298
Tổng
44.394
149
Với mức ý nghĩa Sig = 0.165 có thể nói phương sai của yếu tố xu hướng trung thành giữa ba nhóm tuổi là không có sự khác biệt (Sig = 0.165 > α = 0.05 ) .
Bảng 4.12 cho thấy với mức ý nghĩa quan sát Sig = 0.358 nếu chấp nhận độ tin cậy của phép kiểm định này là 95% (mức ý nghĩa = 0.05) thì có thể nói không có sự khác biệt (Sig = 0.358 > α = 0.05) hay nói cách khác là không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê đối với xu hướng trung thành giữa những khách hàng có độ tuổi khác nhau.
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H9: Có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa những người có độ tuổi khác nhau - Bác bỏ giả thuyết.
4.6. Phân tích sự khác biệt về thu nhập đối với xu hướng trung thành
Phân tích ANOVA giữa các nhóm thu nhập dưới đây để xác định có sự khác biệt đối với xu hướng trung thành giữa các nhóm này hay không.
Kết quả phân tích ở Bảng 4.19 cho thấy là không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm thu nhập khác nhau (Mức ý nghĩa trong trường hợp này lớn hơn 0.05 – chúng ta chọn mức ý nghĩa là 0.05 tức là với độ tin cậy 95%).
Bảng 4.11. Phân tích sự khác biệt về thu nhập đối với xu hướng trung thành
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
1.180
2
147
.310
Bảng 4.12. Xu hướng trung thành
Tổng bình phương
Df
Bình phương trung bình
F
Mức ý nghĩa Sig.
Giữa các nhóm
2.209
2
1.105
3.850
.023
Trong nhóm
42.184
147
.287
Tổng
44.394
149
Với mức ý nghĩa Sig = 0. 310 > 0.05 có thể nói không có sự khác biệt về phương sai nhưng có sự khác biệt trung bình có ý nghĩa giữa các nhóm (Sig = 0.023 < 0.05) (Bảng 4.20).
Bảng 4.13. Phân tích sự khác biệt về thu nhập đối với mức độ hài lòng
(I) Thu nhập
(J) Thu nhập
Sai lệch
trung bình (I-J)
Sai lệch chuẩn
Mức ý nghĩa (Sig.)
Khoảng tin cậy ở độ tin cậy 95%
Cận dưới
Cận trên
Duoi 5 trieu
Tu 5 den 9 trieu
.01730
.09769
1.000
-.2193
.2539
Tren 9 trieu
.57943*
.20944
.019
.0722
1.0866
Tu 5 den 9 trieu
Duoi 5 trieu
-.01730
.09769
1.000
-.2539
.2193
Tren 9 trieu
.56213*
.21833
.033
.0334
1.0909
Tren 9 trieu
Duoi 5 trieu
-.57943*
.20944
.019
-1.0866
-.0722
Tu 5 den 9 trieu
-.56213*
.21833
.033
-1.0909
-.0334
Theo kết quả phân tích từ bảng 4.21, có thể thấy có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa những người có thu nhập trên 9 triệu đồng/tháng với những người có thu nhập dưới 5 triệu đồng/tháng (do Sig = 0.019 0.05).
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H8: Có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa những người có thu nhập khác nhau – Chấp nhận giả thuyết.
4.7. Tóm tắt
Chương bốn trình bày kết quả kiểm định các thang đo âm nhạc, vệ sinh, thiết kế, năng lực nhân viên, hình thức bên ngoài của nhân viên và thực phẩm đối với xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại Tp. Long Xuyên. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy. Bên cạnh đó, chương này còn trình bày các phân tích nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, bao gồm: Phân tích tác động của các biến âm nhạc, vệ sinh, thiết kế, năng lực nhân viên, hình thức bên ngoài của nhân viên và thực phẩm đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại Tp. Long Xuyên; phân tích sự khác biệt về giới tính, thu nhập và độ tuổi đối với xu hướng trung thành.
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết
Kết quả kiểm định
H1
Âm nhạc có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành
Bác bỏ
H2
Vệ sinh có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành
Bác bỏ
H3
Thiết kế có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành
Bác bỏ
H4
Năng lực nhân viên có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành
Chấp nhận
H5
Hình thức nhân viên có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành
Bác bỏ
H6
Thực phẩm có mối quan hệ cùng chiều với xu hướng trung thành
Chấp nhận
H7
Có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa nam và nữ
Bác bỏ
H8
Có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa những người có thu nhập khác nhau
Chấp nhận
H9
Có sự khác biệt về xu hướng trung thành giữa những người có độ tuổi khác nhau
Bác bỏ
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Giới thiệu
Mục đích của đề tài này nhằm nghiên cứu các nhân tố tác động đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại thành phố Long Xuyên. Cụ thể là sự tác động của các nhân tố âm nhạc, thiết kế, vệ sinh, năng lực nhân viên, hình thức bên ngoài của nhân viên và thực phẩm đến xu hướng trung thành. Dựa vào cơ sở lý thuyết, mô hình lý thuyết và các giả thuyết đucợ xây dựng (được trình bày ở chương 2).
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định mô hình lý thuyết (được trình bày ở chương 3) gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính thực hiện thông qua phương pháp thảo luận tay đôi với n = 10. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết với n = 150.
Nghiên cứu này dùng để khẳng định độ tin cậy và giá trị của các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết thông qua phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội (được trình bày ở chương 4).
Mục đích của chương 5 này nhằm tóm tắt lại các kết quả chính và đưa ra ý nghĩa của kết quả nghiên cứu, đồng thời nêu rõ những hạn chế của nghiên cứu này và đề ra các kiến nghị.
5.2. Kết quả và ý nghĩa
Kết quả phân tích thống kê cho thấy khi nghiên cứu này được thực hiện tại địa bàn TP. Long Xuyên thì có hai nhân tố làm ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng, đó là năng lực nhân viên và thực phẩm. Từ mô hình nghiên cứu, có thể thấy có sự tác động dương từ hai nhân tố trên đến xu hướng trung thành của khách hàng. Tức là, khi khách hàng cảm thấy hài lòng về năng lực nhân viên và thực phẩm của nhà hàng, họ sẽ có xu hướng trung thành đối với nhà hàng.
Như vậy nghiên cứu này nhằm tìm ra và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố có ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng. Từ đó giúp các nhà quản lý trong lĩnh vực nhà hàng có những chiến lược kinh doanh phát triển bền vững. Các nhà quản lý có thể nhận thức rằng lợi nhuận to lớn có thể đến từ việc quan tâm các nhân tố then chốt là năng lực nhân viên và thực phẩm.
5.3. Kiến nghị
Qua kết quả phân tích, ta thấy được có hai nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng đó là năng lực nhân viên và thực phẩm. Trong đó nhân tố năng lực nhân viên có ảnh hưởng mạnh hơn đến xu hướng trung thành của khách hàng so với nhân tố thực phẩm.
Để hiện thực việc phát triển các nhân tố này, các nhà quản lý phải động viên, khuyến khích nhân viên thể hiện năng lực làm việc của mình. Nhân viên giao thiệp với khách hàng có thành công hay không, có giải quyết được các vấn đề của khách hàng hiệu quả hay không là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên xu hướng trung thành của khách hàng. Vì vậy, các nhà quản lý nhà hàng cần phải hăng hái theo đuổi để giành được các mối quan hệ có lợi cũng như lòng tin của khách hàng nội bộ. Nhân viên chính là người đại diện giới thiệu sản phẩm cùng dịch vụ đến cho khách hàng, những người có năng lực được uỷ quyền giao thiệp thuyết phục khách hàng mua sản phẩm. Nhà quản lý cần phải biết kết hợp, phân chia nhân viên vào nhiều vị trí với nhiều vai trò để giao sản phẩm tới tay khách hàng bởi các khách hàng thường hay lo lắng không yên tâm về chất lượng sản phẩm hay dịch vụ.
Sự khuyến khích dành cho nhân viên không thể chỉ có tiền mà còn nên có những sự động viên về tinh thần. Điều mà mọi nhân viên mong chờ trong công việc là: yều tố thử thách, thành tích, sự thừa nhận, đảm bảo tài chính và niềm vui trong công việc. Các nhà quản lý cần đảm bảo rằng mỗi nhân viên điều hiểu rõ về vai trò, trách nhiệm và phạm vi công việc của mình. Để làm được điều này, trước tiên các nhà quản lý nên thường xuyên trao đổi, góp ý kiến thẳng thắn với nhân viên theo cả hai chiều nói và lắng nghe. Như vậy, nhân viên sẽ tin rằng các nhà quản lý có những định hướng và hiểu được vai trò của họ đối với nhà hàng. Họ được cấp trên tín nhiệm, tham khảo ý kiến để đưa ra quyết định. Khi đó, nhân viên sẽ học cách đưa ra giải pháp tối ưu nhất để giải quyết những vấn đề của khách hàng, từ đó giành được lòng tin ở khách hàng đối với nhà hàng. Bên cạnh đó, nhà quản lý nên tưởng thưởng công bằng đối với nhân viên, tạo môi trường làm việc thoải mái, dễ chịu, không gây áp lực cho nhân viên, tạo điều kiện giao lưu giữa các nhân viên như đi chơi, nghỉ mát
Yếu tố quan trọng thứ hai tạo nên xu hướng trung thành của khách hàng đó là thực phẩm. Bên cạnh phục vụ những thực phẩm tươi sống đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nhà hàng cần cung cấp cho khách hàng món ăn với đa dạng mùi vị, giá trị dinh dưỡng, cách trình bày hấp dẫn, bắt mắt. Tăng cường gia vị trong thức ăn để thức ăn thơm ngon và hấp dẫn hơn. Riêng thực đơn phải luôn thay đổi, đảm bảo sự mới lạ để thực khách chọn lựa tránh làm họ nhàm chán vì có những thực khách sẽ lui tới nhà hàng nhiêu lần trong tuần. Ngoài ra, có thể tổ chức lấy ý kiến khách hàng để có sự thay đổi về gia vị, thực đơn Một là để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, hai là có thể làm cho khách hàng cảm thấy họ được tôn trọng và được phục vụ theo những gì mình muốn. Từ đó, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng và tin tưởng mà có xu hướng trở lại nhà hàng.
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Kết quả của nghiên cứu này đóng góp những hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng. Tuy nhiên, bất kỳ nghiên cứu nào cũng có mặt hạn chế.
Trước tiên, các nghiên cứu được giới hạn trong các biến có trong nghiên cứu. Vô số các biến nhân tố có thể cung cấp thêm hiểu biết sâu sắc về các nhân tố ảnh hướng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng. Tuy nhiên, các biến trong nghiên cứu này đã được hạn chế và chỉ đưa ra các biến về âm nhạc, vệ sinh, thiết kế, năng lực nhân viên, hình thức bên ngoài của nhân viên và thực phẩm.
Thứ hai, nghiên cứu bị ràng buộc về số lượng mẫu, mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Thứ ba, nghiên cứu không tiến hành khám phá thêm các biến mới thông qua phương pháp thảo luận tay đôi mà chỉ sử dụng phương pháp này để điều chỉnh từ ngữ cho phù hợp với ngữ cảnh của thị trường Long Xuyên.
Ngoài ra, trong tương lai khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng nên tập trung vào những mục tiêu cụ thể và khách hàng có giá trị. Nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng việc xem xét những ảnh hưởng của năng lực nhân viên và chất lượng thực phẩm thì đặc biệt có giá trị tại thị trường Thành phố Long Xuyên. Hướng nghiên cứu tiếp theo nên tập trung vào các yếu tố này, đồng thời khám phá thêm các nhân tố tiềm ẩn để có thể cung cấp thêm hiểu biết sâu sắc vào mục tiêu có giá trị trong việc nhắm đến phân khúc khách hàng mục tiêu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
CustomerServiceManager. Không ngày tháng. Gìn giữ tài sản lòng trung thành của khách hàng [trực tuyến]. Thông tin khoa học công nghệ Đắc Lắc. Đọc từ: www.thongtinkhcndaklak.vn/thanhtuu/qtkd/qtkd_46.doc (đọc ngày: 20.10.2013)
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống kê.
Hồng Nga. 11.05.2012. Giữ chân khách hàng [trực tuyến]. Doanh nhân Sài Gòn online. Đọc từ: (đọc ngày: 22.10.2013).
Lê Minh Nghĩa. 2013. Xu hướng kinh doanh ẩm thực – 4 cách để thành công [trực tuyến]. Trường Quản lý khách sạn Việt Úc. Đọc từ: (đọc ngày: 22.10.2013).
Ngô Đình Dũng. 11.05.2012. Giữ chân khách hàng [trực tuyến]. Doanh nhân Sài Gòn online. Đọc từ: (đọc ngày: 22.10.2013).
Nguyễn Thị Phương Mai. 26.3.2013. Kinh doanh nhà hàng trong thời mở cửa [trực tuyến]. Trường Trung cấp Tin học kinh tế Sài Gòn. Đọc từ : (đọc ngày: 22.10.2013).
Thái Thị Thu Giang. 2010. Ảnh hưởng không gian dịch vụ đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ kinh tế. trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Tiếng Anh
Areni, C.S. và Kim, D. .1993. The influence of background music on shopping behaviour: classical versus top 40 music in a wine store, in McAlister, L. và Rothschild, M.L. (Eds). Advances in Consumer Research. Association for Consumer Research. Provo, UT: 336 – 340.
Appiah-Adu và ctg. 2000. Marketing culture and customer retention in the tourism industry. The Service Industries Journal. Vol 20. No 2: 95-113.
Baker, J. 1987. The role of the environment in marketing services: the consumer perspective, in Czepiel, J., Congram, C.A và Shanahan, J. (Eds), The Services Challenge: Integrating for Competitive Advantage. American Marketing Association. Chicago. IL: 79 – 84.
Barber, N. và Scarcelli, J.M. . 2010. Enhancing the assessment of tangible service quality through the creation of a cleanliness measurement scale. Managing Service Quality. Vol 20. No 1: 70 – 88.
Bitner, M. . 1992. Servicescapes : the impact of physical surroundings on customers and employees. Journal of Marketing. Vol 56. No 2: 57 – 71.
Brunner, G.C. II. 1990. Music, mood and marketing. Journal of Marketing. Vol 54. No 4: 94 – 104.
Chaudhuri. 1999. The Effects of Brand Attitudes and Brand Loyalty on Brand Performance. European Advances in Consumer Research Volume 4.
Clark, M.A. và Wood, R.C. . 1998. Consumer loyalty in the restaurant industry – a preliminary exploration of the issues. International Journal of Contemporary Hospitality Management. Vol 10. No 4: 139 – 144.
Gerbing & Anderson .1988. Structural equation modelling in practise: a review and recommended two-step approach. Psychological Bulletin. 103 (3): 411-423.
Goldsmith và ctg. 2000. The impact of corporate credibility and celebrity credibility on consumer reaction to advertisesiments and brands. Journal of Advertising. Vol 29. No 3: 43-54.
Harries và Ezeh. 2008. Servicescape and loyalty intentions: an empirical investigation. European Journal of Marketing. Vol 42. No 3/4: 390 – 422.
Hutton và Richardson. 1995. Healthscape: the role of the facility and physical environment on consumer attitudes, satisfaction, quality assessments and behaviours. Health Care Management review. Vol 20. No 2: 48-61.
Jacoby, J. và Chestnut, R.. 1978. Brand Loyalty Measurement and Management. Wiley. New York. NY.
Jang, D. và Mattila, A.S. 2005. An examination of restaurant loyalty programs: what kinds of rewards do customers refer?. International Journal of Contemporary Hospitality Management. Vol 17. No 5: 402 – 408.
Kisang Ryu. 2010. The influence of the quality of the physical environment, food, and service on restaurant image, customer perceived value, customer satisfaction, and behavioral intentions. College of Hospitality and Tourism Management, Sejong University, Seoul, South Korea.
Kotier, P. .1973. Atmospherics as a marketing tool. Journal of Retailing. Vol 49. No 4: 48 – 64.
Lockyer, T. 2003. Hotel cleanliness: how do guests view it? Let us get specific: a New Zealand study. Hospitality Management. Vol 22: 297 – 305.
Micah Solomon. Không ngày thàng. 7 bí quyết xây dựng lòng trung thành của khách hàng [trực tuyến]. DNA Branding. Đọc từ: (đọc ngày: 23.10.2013).
Milliman 1986. The influence of background music on the behaviour of restaurant patrons. Journal of Consumer Research. Vol 13. No 2: 286 – 289.
North và Hargreaves. 1996. The effects of music on responses to a dining area. Journal of Environmental Psychology. Vol 16: 55 – 64.
Nunnally & Burnstein 1994. Pschychometric Theory. 3rd ed. New York: McGraw-Hill.
Oliver, R.L. 1997. Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer. Irwin/McGraw-Hill. New York. NY.
Ryu, K. và Jang, S. . 2008. DINESCAPE: a scale for customers’ perception of dining enviroments. Journal of Food service business Research. Vol 11. No 1: 2-22.
Sharma và Stafford. 2000. The effect of retail atmospherics on customer’ perceptions of salespeople and customer persursion: an empirical investigation. Journal of Business Research . Vol 49: 183-191.
Threevitaya. 2003. Factors that influenced the decisions of customers to dine at selected restaurants in Bangkok, Thailand. Unpublished Master’s thesis. University of Wisconsin-Stout. Menomonie, WI.
Tombs, A. và McColls – Kenedy, J.R. . 2003. Social – Servicescape conceptual model. Marketing Theory. Vol 3. No 4: 447 – 475.
Yoo and ctg (2000). An examination of selected Marketing mix elements and brand equity.
Journal of the Academy of Marketing Science. 195-211.
Zeithaml và ctg. 1996. The behavioural consequences of service quality. Journal of Marketing. Vol 60. No 2: 31-46.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu
Kính chào Quý Anh/Chị, chúng tôi là nhóm sinh viên thuộc Trường Đại học An Giang, hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại Tp. Long Xuyên”. Kính mong Anh/Chị dành chút ít thời gian để trả lời cho chúng tôi một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai. Tất cả các quan điểm của Anh/Chị đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi. Rất mong nhận được sự cộng tác chân tình của Anh/Chị!
Phần I: Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị vào các phát biểu sau đây: XIN ĐÁNH DẤU VÀO SỐ THÍCH HỢP VỚI QUY ƯỚC:
1
2
3
4
5
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Trung dung
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
STT
TIÊU CHÍ
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
1
Âm nhạc của nhà hàng hay
1
2
3
4
5
2
Thể loại, dòng nhạc thích hợp khung cảnh
1
2
3
4
5
3
Âm lượng vừa phải, phù hợp
1
2
3
4
5
4
Chất lượng âm thanh tốt
1
2
3
4
5
5
Sàn nhà, các lối đi sạch sẽ
1
2
3
4
5
6
Nhà vệ sinh sạch sẽ
1
2
3
4
5
7
Chén, đĩa, ly, táchvệ sinh
1
2
3
4
5
8
Nhìn chung việc giữ gìn vệ sinh nhà hàng được thực hiện tốt
1
2
3
4
5
9
Nội thất của nhà hàng được trang trí thời trang, hấp dẫn
1
2
3
4
5
10
Kiến trúc nội thất nhà hàng thể hiện cá tính hấp dẫn
1
2
3
4
5
11
Độ cao giữa ghế ngồi và nhà hàng phù hợp, thoải mái
1
2
3
4
5
12
Chỗ để chân của ghế ngồi phù hợp
1
2
3
4
5
13
Nói chung, nội thất của nhà hàng hấp dẫn
1
2
3
4
5
14
Nhân viên phục vụ phục vụ yêu cầu của bạn kịp thời
1
2
3
4
5
15
Nhân viên phục vụ hiểu và thực hiện đúng yêu cầu ngay từ lần đầu tiên
1
2
3
4
5
16
Nhân viên phục vụ hiểu nhu cầu của bạn
1
2
3
4
5
17
Nhân viên phục vụ thể hiện sự tận tụy trong việc làm thỏa mãn nhu cầu của bạn
1
2
3
4
5
18
Nhân viên phục vụ có khả năng giải quyết các vấn đề của bạn
1
2
3
4
5
19
Nhân viên phục vụ dễ nhìn, thu hút
1
2
3
4
5
20
Nhân viên phục vụ lịch thiệp
1
2
3
4
5
21
Nhân viên phục vụ có ngoại hình đẹp
1
2
3
4
5
22
Nhân viên phục vụ xuất sắc
1
2
3
4
5
23
Thực phẩm ngon
1
2
3
4
5
24
Thực phẩm giàu dinh dưỡng
1
2
3
4
5
25
Thực phẩm phong phú
1
2
3
4
5
26
Thực phẩm được chế biến từ nguyên liệu tươi sống
1
2
3
4
5
27
Thực phẩm có mùi vị hấp dẫn
1
2
3
4
5
28
Cách trình bày thực phẩm hấp dẫn
1
2
3
4
5
29
Tôi sẽ nói những yếu tố tích cực của nhà hàng này cho người khác biết
1
2
3
4
5
30
Tôi sẽ xem xét nhà hàng này như sự lựa chọn đầu tiên khi chọn nhà hàng
1
2
3
4
5
31
Tôi sẽ khuyến khích người thân, bạn bè đến nhà hàng này
1
2
3
4
5
32
Tôi sẽ đến nhà hàng này thường xuyên trong thời gian tới
1
2
3
4
5
33
Tôi sẽ vẫn đến nhà hàng này ngay cả khi có nhiều nhà hàng khác rẻ hơn
1
2
3
4
5
Phần II: Xin Anh/Chị cho biết một số thông tin cá nhân:
34. Xin vui lòng cho biết giới tính:
1. Nam 2. Nữ
35. Xin vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây:
1. 18 - 30 2. 31-45 3. Trên 45
36. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Anh/Chị:
1. Dưới 5 triệu 2. Từ 5 đến 9 triệu 3. Trên 9 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hợp tác của quý Anh/Chị!
Phụ lục 2: Các biến quan sát của thang đo
Các thang đo
Mã hóa
Âm nhạc
AN
1. Âm nhạc của nhà hàng hay
AN1
2. Thể loại, dòng nhạc thích hợp khung cảnh
AN2
3. Âm lượng vừa phải, phù hợp
AN3
4. Chất lượng âm thanh tốt
AN4
Vệ sinh
VS
1. Sàn nhà, các lối đi sạch sẽ
VS1
2. Nhà vệ sinh sạch sẽ
VS2
3. Chén, đĩa, ly, táchvệ sinh
VS3
4. Nhìn chung việc giữ gìn vệ sinh nhà hàng được thực hiện tốt
VS4
Thiết kế, bày trí
TK
1. Nội thất của nhà hàng được trang trí thời trang, hấp dẫn
TK1
2. Kiến trúc nội thất nhà hàng thể hiện cá tính hấp dẫn
TK2
3. Độ cao giữa ghế ngồi và nhà hàng phù hợp, thoải mái
TK3
4. Chỗ để chân của ghế ngồi phù hợp
TK4
5. Nói chung, nội thất của nhà hàng hấp dẫn
TK5
Năng lực nhân viên
NV
1. Nhân viên phục vụ phục vụ yêu cầu của bạn kịp thời
NV1
2. Nhân viên phục vụ hiểu và thực hiện đúng yêu cầu ngay từ lần đầu tiên
NV2
3. Nhân viên phục vụ hiểu nhu cầu của bạn
NV3
4. Nhân viên phục vụ thể hiện sự tận tụy trong việc làm thỏa mãn nhu cầu của bạn
NV4
5. Nhân viên phục vụ có khả năng giải quyết các vấn đề của bạn
NV5
Hình thức bên ngoài nhân viên
HT
1. Nhân viên phục vụ dễ nhìn, thu hút
HT1
2. Nhân viên phục vụ lịch thiệp
HT2
3. Nhân viên phục vụ có ngoại hình đẹp
HT3
4. Nhân viên phục vụ xuất sắc
HT4
Thực phẩm
TP
1. Thực phẩm ngon
TP1
2. Thực phẩm giàu dinh dưỡng
TP2
3. Thực phẩm phong phú
TP3
4. Nhà hàng cung cấp nguồn thực phẩm tươi sống
TP4
5. Thực phẩm có mùi vị hấp dẫn
TP5
6. Cách trình bày thực phẩm hấp dẫn
TP6
Xu hướng trung thành
TT
1. Tôi sẽ nói những yếu tố tích cực của nhà hàng này cho người khác biết
TT1
2. Tôi sẽ xem xét nhà hàng này như sự lựa chọn đầu tiên khi chọn nhà hàng
TT2
3. Tôi sẽ khuyến khích ngườiha ân, bạn bè đến nhà hàng này
TT3
4. Tôi sẽ đến nhà hàng này thường xuyên trong thời gian tới
TT4
5. Tôi sẽ vẫn đến nhà hàng này ngay cả khi có nhiều nhà hàng khác rẻ hơn
TT5
Phụ lục 3: Thông tin về quá trình hiệu chỉnh các biến quan sát các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng.
Biến tiềm ẩn
Biến quan sát
Sau nghiên cứu chính thức
Bị loại
Giữ lại
Âm nhạc
(AN)
1. Nhân viên phục vụ phục vụ yêu cầu của bạn kịp thời
2. Nhân viên phục vụ hiểu và thực hiện đúng yêu cầu ngay từ lần đầu tiên
3. Nhân viên phục vụ hiểu nhu cầu của bạn
4. Nhân viên phục vụ thể hiện sự tận tụy trong việc làm thỏa mãn nhu cầu của bạn
5. Nhân viên phục vụ có khả năng giải quyết các vấn đề của bạn
Vệ sinh
(VS)
1. Sàn nhà, các lối đi sạch sẽ
2. Nhà vệ sinh sạch sẽ
3. Chén, đĩa, ly, táchvệ sinh
4. Nhìn chung việc giữ gìn vệ sinh nhà hàng được thực hiện tốt
Thiết kế,
bày trí
(TK)
1. Nội thất của nhà hàng được trang trí thời trang, hấp dẫn
2. Kiến trúc nội thất nhà hàng thể hiện cá tính hấp dẫn
3. Độ cao giữa ghế ngồi và nhà hàng phù hợp, thoải mái
4. Chỗ để chân của ghế ngồi phù hợp
5. Nói chung, nội thất của nhà hàng hấp dẫn
Năng lực nhân viên
(NV)
1. Nhân viên phục vụ phục vụ yêu cầu của bạn kịp thời
2. Nhân viên phục vụ hiểu và thực hiện đúng yêu cầu ngay từ lần đầu tiên
3. Nhân viên phục vụ hiểu nhu cầu của bạn
4. Nhân viên phục vụ thể hiện sự tận tụy trong việc làm thỏa mãn nhu cầu của bạn
5. Nhân viên phục vụ có khả năng giải quyết các vấn đề của bạn
Hình thức bên ngoài nhân viên
(HT)
1. Nhân viên phục vụ dễ nhìn, thu hút
2. Nhân viên phục vụ lịch thiệp
3. Nhân viên phục vụ có ngoại hình đẹp
4. Nhân viên phục vụ xuất sắc
Thực phẩm
(TP)
1. Thực phẩm ngon
2. Thực phẩm giàu dinh dưỡng
3. Thực phẩm phong phú
4. Nhà hàng cung cấp nguồn thực phẩm tươi sống
5. Thực phẩm có mùi vị hấp dẫn
6. Cách trình bày thực phẩm hấp dẫn
Phụ lục 4: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng tại Tp. Long Xuyên.
THANG ĐO ÂM NHẠC: AN1 à AN4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.782
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
AN1
10.41
5.438
.610
.717
AN2
10.31
5.664
.576
.735
AN3
10.30
5.688
.496
.777
AN4
10.13
5.252
.676
.683
THANG ĐO VỆ SINH: VS1 à VS4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.827
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
VS1
12.23
4.176
.712
.754
VS2
12.26
4.207
.662
.779
VS3
12.02
4.476
.644
.786
VS4
12.01
5.020
.607
.804
THANG ĐO THIẾT KẾ, TRÌNH BÀY: TK1 à TK5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.854
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TK1
13.93
9.539
.625
.835
TK2
14.18
8.444
.773
.795
TK3
13.84
9.330
.581
.847
TK4
13.90
9.285
.657
.827
TK5
13.91
8.877
.707
.814
THANG ĐO NĂNG LỰC NHÂN VIÊN: NL1 à NL5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.818
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
NV1
14.82
7.826
.507
.810
NV2
15.06
7.131
.573
.793
NV3
15.13
6.707
.718
.749
NV4
14.99
7.087
.576
.793
NV5
15.17
6.829
.677
.762
THANG ĐO HÌNH THỨC BÊN NGOÀI CỦA NHÂN VIÊN: HT1 à HT4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.686
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
HT1
11.55
3.148
.496
.604
HT2
11.35
3.463
.408
.657
HT3
11.55
2.839
.520
.585
HT4
11.85
2.909
.459
.630
THANG ĐO THỰC PHẨM: TP1 à TP6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.791
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TP1
19.75
7.009
.629
.738
TP2
19.91
7.052
.595
.746
TP3
19.84
6.954
.619
.740
TP4
20.07
6.573
.559
.758
TP5
19.77
7.827
.558
.760
TP6
19.80
8.040
.338
.804
THANG ĐO XU HƯỚNG TRUNG THÀNH: TT1 à TT5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.780
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TT1
14.07
5.740
.383
.789
TT2
14.34
5.045
.583
.729
TT3
14.27
4.952
.626
.715
TT4
14.37
4.920
.628
.715
TT5
14.47
4.492
.572
.737
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
1. EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.829
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1.966E3
df
378
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
7.591
27.110
27.110
7.591
27.110
27.110
3.231
11.538
11.538
2
3.409
12.176
39.286
3.409
12.176
39.286
3.127
11.169
22.707
3
2.034
7.263
46.549
2.034
7.263
46.549
2.874
10.263
32.970
4
1.628
5.815
52.365
1.628
5.815
52.365
2.787
9.953
42.923
5
1.410
5.037
57.402
1.410
5.037
57.402
2.734
9.764
52.687
6
1.276
4.556
61.958
1.276
4.556
61.958
2.089
7.461
60.148
7
1.135
4.054
66.011
1.135
4.054
66.011
1.499
5.354
65.503
8
1.091
3.896
69.908
1.091
3.896
69.908
1.233
4.405
69.908
9
.848
3.028
72.936
10
.799
2.854
75.790
11
.673
2.405
78.195
12
.598
2.137
80.332
13
.543
1.941
82.273
14
.508
1.814
84.087
15
.490
1.748
85.835
16
.482
1.721
87.556
17
.410
1.463
89.018
18
.395
1.410
90.428
19
.376
1.341
91.770
20
.355
1.268
93.038
21
.336
1.200
94.238
22
.299
1.069
95.307
23
.283
1.010
96.317
24
.267
.953
97.270
25
.235
.838
98.108
26
.196
.702
98.809
27
.174
.623
99.432
28
.159
.568
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
TP5
.753
.068
.131
-.168
.097
-.090
-.024
-.043
TP1
.735
.174
.245
.037
.019
.041
-.178
-.124
TP2
.714
.192
.039
.203
-.036
.009
.061
.123
TP3
.684
.127
.184
.196
-.215
.161
.260
-.081
TP4
.606
.326
.174
.092
.138
-.008
.065
.392
NV2
.155
.786
-.015
.145
.067
.056
-.253
.122
NV3
.230
.773
.052
.140
.150
.042
.137
-.092
NV5
.240
.669
.275
.204
.073
-.024
.204
.094
NV1
-.022
.655
.057
.047
.117
-.057
.403
-.245
NV4
.237
.610
.328
-.032
.091
.084
.042
.090
VS1
.128
.206
.781
.162
.136
.158
-.081
-.116
VS3
.369
.064
.728
.033
-.019
.095
.240
-.106
VS4
.128
-.037
.719
.115
.218
.052
.150
.121
VS2
.135
.335
.693
.232
.161
.065
-.060
.003
TK1
.040
.113
.124
.841
.155
-.017
-.073
-.045
TK5
.122
.097
.146
.796
.258
.086
.084
-.089
TK2
.004
.166
.183
.756
.259
-.013
.246
.138
TK4
.078
.069
.050
.515
.381
-.109
.511
-.042
AN1
-.114
.092
.070
.235
.759
-.031
-.017
-.150
AN2
.108
.032
-.060
.270
.758
-.093
.132
-.102
AN4
.004
.129
.294
.120
.757
.157
.170
.067
AN3
.029
.188
.276
.120
.598
.006
.011
.194
HT3
.034
-.091
.027
.063
.028
.860
-.197
.055
HT1
-.112
.072
.262
-.013
-.063
.800
.062
-.086
HT2
.355
.227
-.001
-.093
.027
.478
.429
.101
TK3
-.034
.180
.267
.360
.292
-.128
.624
.064
HT4
.299
.202
.012
-.105
.055
.474
.093
.651
TP6
.350
.236
.137
-.002
.179
.306
.081
-.589
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
2. EFA lần 2 (Sau khi loại biến TP4, NV4, TK4, TK3, HT4, TP6)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.803
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1.406E3
df
231
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
6.097
27.715
27.715
6.097
27.715
27.715
2.742
12.465
12.465
2
2.775
12.615
40.330
2.775
12.615
40.330
2.726
12.392
24.857
3
1.935
8.795
49.125
1.935
8.795
49.125
2.592
11.782
36.639
4
1.494
6.789
55.915
1.494
6.789
55.915
2.523
11.470
48.109
5
1.294
5.883
61.798
1.294
5.883
61.798
2.380
10.817
58.926
6
1.165
5.295
67.093
1.165
5.295
67.093
1.797
8.167
67.093
7
.917
4.167
71.261
8
.711
3.234
74.494
9
.686
3.120
77.614
10
.606
2.754
80.368
11
.556
2.529
82.897
12
.502
2.280
85.177
13
.483
2.198
87.375
14
.445
2.022
89.397
15
.409
1.857
91.254
16
.383
1.741
92.995
17
.343
1.557
94.552
18
.321
1.458
96.009
19
.261
1.186
97.196
20
.232
1.056
98.251
21
.197
.893
99.145
22
.188
.855
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
VS1
.803
.101
.170
.110
.142
.149
VS3
.739
.383
.066
.015
.051
.084
VS4
.734
.119
-.028
.232
.110
.041
VS2
.700
.139
.305
.166
.228
.054
TP5
.117
.767
.023
.113
-.167
-.090
TP1
.260
.729
.126
.004
.018
.009
TP2
.047
.726
.211
-.019
.187
.001
TP3
.200
.713
.151
-.179
.196
.152
NV3
.094
.249
.788
.159
.122
.024
NV2
.022
.120
.762
.010
.097
.057
NV1
.103
.004
.734
.159
.032
-.052
NV5
.274
.283
.649
.112
.212
-.008
AN2
-.063
.113
.032
.782
.294
-.117
AN4
.289
.013
.127
.771
.118
.167
AN1
.075
-.110
.108
.770
.211
-.037
AN3
.288
-.008
.197
.574
.095
.023
TK1
.129
.021
.096
.151
.860
-.042
TK5
.154
.121
.114
.275
.783
.088
TK2
.188
.013
.191
.290
.781
-.023
HT3
.021
.030
-.109
-.001
.036
.874
HT1
.229
-.047
.053
-.025
-.014
.844
HT2
.008
.425
.281
.097
-.050
.442
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
3. EFA lần 3 (Sau khi loại biến AN3, HT2)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.797
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1.292E3
df
190
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
5.738
28.690
28.690
5.738
28.690
28.690
2.751
13.757
13.757
2
2.613
13.065
41.754
2.613
13.065
41.754
2.572
12.862
26.620
3
1.927
9.636
51.390
1.927
9.636
51.390
2.543
12.716
39.336
4
1.453
7.267
58.657
1.453
7.267
58.657
2.389
11.946
51.282
5
1.256
6.281
64.939
1.256
6.281
64.939
2.155
10.775
62.057
6
1.104
5.519
70.457
1.104
5.519
70.457
1.680
8.400
70.457
7
.785
3.927
74.385
8
.626
3.132
77.517
9
.567
2.837
80.354
10
.545
2.723
83.077
11
.499
2.497
85.574
12
.451
2.254
87.828
13
.435
2.177
90.005
14
.405
2.024
92.029
15
.347
1.736
93.765
16
.321
1.605
95.370
17
.278
1.391
96.761
18
.244
1.220
97.981
19
.214
1.070
99.051
20
.190
.949
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
VS1
.772
.125
.186
.139
.084
.192
VS3
.764
.358
.063
.064
-.038
.048
VS4
.763
.097
-.024
.109
.213
.024
VS2
.712
.124
.308
.232
.137
.041
TP5
.112
.782
.045
-.192
.149
-.065
TP1
.240
.750
.141
.003
.018
.033
TP2
.050
.726
.214
.190
-.032
-.014
TP3
.209
.704
.149
.205
-.213
.119
NV3
.104
.241
.797
.122
.139
.009
NV2
-.020
.149
.771
.096
-.001
.090
NV1
.140
-.028
.735
.032
.137
-.094
NV5
.280
.279
.658
.213
.081
-.016
TK1
.117
.034
.097
.865
.133
-.028
TK2
.222
-.014
.185
.792
.261
-.061
TK5
.149
.137
.128
.771
.282
.109
AN2
-.014
.095
.056
.287
.801
-.124
AN1
.108
-.119
.134
.204
.788
-.027
AN4
.326
.000
.152
.135
.734
.162
HT3
-.007
.068
-.082
.024
.012
.913
HT1
.234
-.041
.073
-.024
-.029
.842
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 6: Kết quả kiểm tra các giả định hồi quy tuyến tính
1. Các phần dư có phân phối chuẩn
2. Phương sai của phần dư không đổi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noi_dung_nhom_3_2852.doc