Đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng

Ảnh hưởng xã hội có quan hệ cùng chiều với dự định mua vé. Khách hàng có xu hướng mua vé qua mạng khi nhận được nhiều sự ủng hộ của những người xung quanh, và ngược lại. Điều này mang hàm ý đến các doanh nghiệp là nên tăng cường các chương trình marketing cho hệthống bán vé qua mạng. Chương trình marketing nên nhắm đến các đối tượng sử dụng trực tiếp và cả những người có ảnh hưởng đến người sửdụng trực tiếp nhưgia đình và bè bạn.

pdf98 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3665 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủi ro thì họ không có xu hướng mua vé qua mạng. Ngược lại, khi hành khách cho rằng mua vé qua mạng là ít rủi ro thì họ có xu hướng mua vé qua mạng hơn. Điều này phù hợp với giả thuyết đặt ra ban đầu. 4.9 PHÂN TÍCH ANOVA Phần này sẽ xem xét có hay không sự khác biệt giữa các nhóm của các biến nhân khẩu học (Tuổi, Giới tính, Trình độ học vấn và Nghề nghiệp) trong xu hướng mua vé qua mạng. Cơ sở cho việc phân chia các biến thuộc tính như sau: Trang 52 (1) Biến Tuổi ƒ Nhóm Dưới 23 thường là những học sinh hoặc sinh viên. Nhóm này có đặc điểm là năng động và thích khám phá. Tuy nhiên, do chưa đi làm nên chưa có thu nhập (hoặc thu nhập thấp) nên nhu cầu đi lại bằng đường hàng không là thấp, và vì vậy xu hướng mua vé qua mạng không cao. ƒ Nhóm Từ 23 – 29 là những người đã tốt nghiệp đại học và đã đi làm. Tuy nhiên, công việc còn chưa thật ổn định và đa phần ở cấp nhân viên. Nhóm này có nhu cầu đi lại bằng đường hàng không tuy không cao nhưng thường hơn nhóm Dưới 23. Tuy nhiên, sự năng động và thích khám phá thì lại không bằng nhóm Dưới 23. ƒ Nhóm Từ 30 trở lên thường có công việc ổn định và có thu nhập cao. Tuy nhiên, sự năng động và thích khám phá thì đã giảm đi nhiều. Vì vậy xu hướng mua vé qua mạng cũng không cao. Dựa trên những phân tích trên, ta kỳ vọng không có sự khác biệt trong xu hướng mua vé qua mạng giữa các nhóm tuổi khác nhau. (2) Biến Giới tính Biến Giới tính bao gồm Nam và Nữ. Chúng ta cũng kỳ vọng không có sự khác biệt trong xu hướng mua vé qua mạng giữa 2 nhóm này. (3) Biến Nghề nghiệp ƒ Nhóm Chưa đi làm thường không có thu nhập (hoặc thu nhập thấp), dẫn đến nhu cầu đi lại bằng đường hàng không thấp, dẫn đến xu hướng mua vé qua mạng cũng thấp. ƒ Nhóm Nhân viên văn phòng thường là những người đã tốt nghiệp và đang đi làm, tuy nhiên công việc chưa thật sự ổn định cũng như chưa có thu nhập và vị Trang 53 trí cao trong công ty. Nhóm này thường có nhu cầu đi lại bằng đường hàng không cao hơn nhóm Chưa đi làm. Tuy nhiên, nhu cầu đi lại bằng đường hàng không của nhóm này là không cao, dẫn đến họ chưa thật sự mặn mà với việc mua vé qua mạng (vì tần suất mua là thấp). ƒ Nhóm Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) là những người có thu nhập cao, và nhu cầu đi lại (công tác và đi lại cá nhân) bằng đường hàng không là cao. Và vì có nhu cầu đi lại bằng đường hàng không thường xuyên nên nhóm người này thường có xu hướng mua vé qua mạng nhằm tiết kiệm thời gian hơn. ƒ Nhóm Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,...) là nhóm còn lại sau khi đã lọai trừ 3 nhóm Chưa đi làm, Nhân viên văn phòng, và Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…). Nhóm này cũng được kỳ vòng có nhu cầu đi lại bằng đường hàng không cao và có xu hướng mua vé qua mạng cao. Với những phân tích trên, ta kỳ vọng có sự khác biệt trong xu hướng mua vé qua mạng giữa các nhóm của biến Nghề nghiêp. (4) Trường hợp biến Trình độ học vấn Biến Trình độ học vấn được phân nhóm theo 4 cấp bậc thông thường, đó là Phổ thông trung học hoặc thấp hơn, Sinh viên Đại học hoặc Cao đẳng, Tốt nghiệp Đại học và Sau đại học. Vì mua vé qua mạng không đòi hỏi nhiều kỹ năng chuyên sâu (hoặc chuyên môn) nên kỳ vọng không có sự khác biệt trong xu hướng mua vé qua mạng giữa các nhóm trình độ học vấn khác nhau. Trang 54 4.9.1. Phân tích ANOVA trường hợp biến Giới tính Bảng 4.11: Thống kê mô tả biến Dự định mua vé theo Giới tính Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Nam 118 3.5339 1.00345 .09238 3.3510 3.7168 1.00 5.00 Nữ 103 3.4628 .88097 .08680 3.2906 3.6350 1.33 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định phương sai (Biến Dự định mua vé theo Giới tính) Test of Homogeneity of Variances Dự định mua vé Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.761 1 219 .186 Kết quả kiểm định cho thấy Sig = 0.186 > 0.05, nên không có sự khác biệt về phương sai của biến Dự định mua vé của 2 nhóm giới tính Nam và Nữ. Vậy phân tích ANOVA là phù hợp trong trường hợp này. Bảng 4.13: Kết quả phân tích ANOVA trường hợp biến Giới tính ANOVA Dự định mua vé Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .278 1 .278 .309 .579 Within Groups 196.972 219 .899 Total 197.250 220 Trang 55 Kết quả phân tích cho thấy Sig = 0.579 > 0.05. Điều này cho thấy không có sự khác biệt giữa Nam và Nữ trong xu hướng mua vé máy bay qua mạng. 4.9.2. Phân tích ANOVA trường hợp biến Tuổi Bảng 4.14: Thống kê mô tả biến Dự định mua vé theo Tuổi Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviat ion Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Dưới 23 10 3.3667 .59732 .18889 2.9394 3.7940 2.33 4.00 Từ 23 – 29 159 3.4298 .94008 .07455 3.2825 3.5770 1.00 5.00 Từ 30 trở lên 52 3.7436 .99370 .13780 3.4669 4.0202 1.00 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định phương sai (Biến Dự định mua vé theo Tuổi) Test of Homogeneity of Variances BItb Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.045 2 218 .353 Kết quả kiểm định cho thấy Sig = 0.353 > 0.05, nên không có sự khác biệt về phương sai của biến Dự định mua vé của 3 nhóm Tuổi: Dưới 23, từ 23 – 29 và Từ 30 trở lên. Vậy phân tích ANOVA là phù hợp trong trường hợp này. Trang 56 Bảng 4.16: Kết quả phân tích ANOVA trường hợp biến Tuổi ANOVA BItb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4.047 2 2.024 2.283 .104 Within Groups 193.203 218 .886 Total 197.250 220 Kết quả phân tích cho thấy Sig = 0.104 > 0.05, nên không có sự khác biệt giữa 3 nhóm Tuổi trong xu hướng mua vé qua mạng. 4.9.3. Phân tích ANOVA trường hợp biến Trình độ học vấn Bảng 4.17: Thống kê mô tả biến Dự định mua vé theo Trình độ học vấn Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviati on Std. Error Lower Bound Upper Bound Minim um Maxi mum PTTH hoặc thấp hơn 13 3.6410 1.13416 .31456 2.9557 4.3264 1.00 5.00 Sinh viên 28 3.2262 .87514 .16539 2.8868 3.5655 1.33 5.00 Đại học 124 3.4516 .96196 .08639 3.2806 3.6226 1.00 5.00 Sau đại học 56 3.7143 .87485 .11691 3.4800 3.9486 1.33 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Trang 57 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định phương sai (Biến Dự định mua vé theo Trình độ học vấn) Test of Homogeneity of Variances Dự định mua vé Levene Statistic df1 df2 Sig. .911 3 217 .436 Kết quả kiểm định cho thấy Sig = 0.436 > 0.05, nên không có sự khác biệt về phương sai của biến Dự định mua vé của 4 nhóm Trình độ học vấn (PTTH hoặc thấp hơn, Sinh viên, Đại học và Sau Đại học). Vậy phân tích ANOVA là phù hợp trong trường hợp này. Bảng 4.19: Kết quả phân tích ANOVA trường hợp biến Trình độ học vấn ANOVA Dự định mua vé Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 5.219 3 1.740 1.966 .120 Within Groups 192.030 217 .885 Total 197.250 220 Kết quả phân tích cho thấy Sig = 0.120 > 0.05, nên không có sự khác biệt về mức độ quan trọng của Dự định mua vé đối với 4 nhóm Trình độ học vấn. Trang 58 4.9.4. Phân tích ANOVA trường hợp biến Nghề nghiệp Bảng 4.20: Thống kê mô tả biến Dự định mua vé theo Nghề nghiệp Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviat ion Std. Error Lower Bound Upper Bound Min imu m Max imu m Chưa đi làm 38 3.1930 .83695 .13577 2.9179 3.4681 1.33 5.00 Nhân viên văn phòng 97 3.4433 .98216 .09972 3.2454 3.6412 1.00 5.00 Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) 39 3.7179 .97794 .15660 3.4009 4.0350 1.00 5.00 Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…) 47 3.6879 .87201 .12720 3.4319 3.9440 1.00 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định phương sai (Biến Dự định mua vé theo Nghề nghiệp) Test of Homogeneity of Variances Dự định mua vé Levene Statistic df1 df2 Sig. .946 3 217 .419 Kết quả kiểm định cho thấy Sig. = 0.419 > 0.05, nên không có sự khác biệt về phương sai của biến Dự định mua vé theo 4 nhóm của biến Nghề nghiệp là: Chưa đi làm, Nhân viên văn phòng, Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) và Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…). Vậy phân tích ANOVA là phù hợp trong trường hợp này. Trang 59 Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA trường hợp biến Nghề nghiệp ANOVA Dự định mua vé Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 7.406 3 2.469 2.822 .040 Within Groups 189.844 217 .875 Total 197.250 220 Kết quả phân tích cho thấy Sig. = 0.040 < 0.05 nên có sự khác biệt giữa 4 nhóm Nghề nghiệp trong xu hướng mua vé qua mạng. Ta tiếp tục lựa chọn so sánh Dunnett để tìm xem các nhóm nào có sự khác biệt với nhau. Bảng 4.23: So sánh Dunnett khi chọn nhóm Chưa đi làm làm chuẩn Multiple Comparisons Dự định mua vé Dunnett t (2-sided) 95% Confidence Interval (I) Nghenghiep (J) Nghenghiep Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Nhân viên văn phòng Chưa đi làm .25032 .17900 .345 -.1696 .6702 Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) Chưa đi làm .52497* .21320 .037 .0248 1.0251 Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…) Chưa đi làm .49496* .20405 .041 .0163 .9736 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Trang 60 Bảng 4.24: So sánh Dunnett khi chọn nhóm Khác làm chuẩn Multiple Comparisons Dự định mua vé Dunnett t (2-sided) 95% Confidence Interval (I) Nghenghiep (J) Nghenghiep Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Chưa đi làm Khác -.49496* .20405 .042 -.9768 -.0131 Nhân viên văn phòng Khác -.24464 .16623 .319 -.6372 .1479 Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) Khác .03001 .20260 .998 -.4484 .5084 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Dựa trên kết quả phân tích của 2 bảng 4.23 và 4.24, ta thấy có sự khác biệt giữa nhóm là Chưa đi làm và Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…), giữa nhóm Chưa đi làm và Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…) trong xu hướng mua vé qua mạng. Do so sánh Dunnett chỉ chọn được 2 nhóm là Chưa đi làm và Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…) làm chuẩn để so sánh với các nhóm còn lại, nên ta không thể so sánh được 2 nhóm là Nhân viên văn phòng và Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…). Để làm được điều này ta dùng kiểm định T-test cho 2 nhóm này. Trang 61 Bảng 4.25: Kiểm định T-test 2 nhóm Nhân viên văn phòng và Quản lý Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differe nce Std. Error Differ ence Lower Upper Equal variances assumed .230 .633 -1.477 134 .142 -.27465 .18600 -.64252 .09322 Dự định mua vé Equal variances not assumed -1.479 70.482 .143 -.27465 .18565 -.64488 .09558 Kết quả T-test cho thấy không có sự khác biệt trong xu hướng mua vé qua mạng giữa 2 nhóm Nhân viên văn phòng và Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) Dựa trên kết quả phân tích của 3 bảng 4.23, 4.24 và 4.25 ta thấy có sự khác biệt trong xu hướng mua vé qua mạng giữa nhóm là Chưa đi làm và Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…), giữa nhóm Chưa đi làm và Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…). Kết hợp với bảng thống kê mô tả 4.20 ở trên, có thể thấy những người trong nhóm Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) và Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…) có xu hướng mua vé qua mạng hơn những người thuộc nhóm Chưa đi làm. Điều này phù hợp thực tế khi mà những người trong 2 nhóm Quản lý (TP, GĐ, QLDA,…) và Khác (Kinh doanh tự do, Giáo viên,…) thường giữ những chức vụ cao trong công việc hoặc có thu nhập cao và mong muốn tiết kiệm thời gian trong việc mua vé nên họ có xu hướng mua vé qua mạng hơn những người trong nhóm Chưa đi làm. Trang 62 Tóm tắt Chương này đã tiến hành các bước sau: - Kiểm định thang đo các yếu tố xuất hiện trong mô hình bằng việc kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và kiểm tra độ giá trị thông qua phân tích nhân tố khám phá. Kết quả phân tích nhân tố thì có 6 yếu tố độc lập là Tính hiệu quả, Nhận thức nỗ lực, Ảnh hưởng xã hội, Điều kiện dễ dàng, Sự thích thú và Nhận thức rủi ro và 1 yếu tố phụ thuộc là Dự định mua vé. - Kết quả phân tích hồi qui đa biến của mô hình cho thấy cả 6 yếu tố trên đều có ảnh hưởng đến Dự định mua vé của hành khách. Thứ tự ảnh hưởng đến yếu tố Dự định mua vé từ cao đến thấp của 6 yếu tố này lần lượt là: Sự thích thú, Điều kiện dễ dàng, Nhận thức nỗ lực, Tính hiệu quả, Nhận thức rủi ro và Ảnh hưởng xã hội. - Kiểm định lại các giả thuyết của mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh cho thấy cả 6 giả thuyết đều được chấp nhận. - Trong nghiên cứu, cũng có xem xét có hay không có sự khác biệt trong mức độ quan trọng của Dự định mua vé đối với các nhóm khác nhau của các biến Giới tính, Tuổi và Trình độ học vấn. Trang 63 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 5.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng của hành khách và xem xét sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng thuộc các thành phần nhân khẩu học trong xu hướng mua vé máy bay qua mạng. Nghiên cứu nhằm giúp các doanh nghiệp hàng không cũng như các cơ quan có liên quan đề ra những chính sách phù hợp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống bán vé qua mạng. Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước: (1) nghiên cứu sơ bộ thực hiện kỹ thuật phỏng vấn sâu 01 nhân viên của hãng hàng không Vietnam Airlines, 01 nhân viên của hãng hàng không Jetstar Pacific và 08 khách hàng thường xuyên của 2 hãng hàng không này và (2) nghiên cứu chính thức thực hiện kỹ thuật phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Mẫu được lấy theo phương pháp thuận tiện. Đối tượng lấy mẫu là các hành khách của các hãng hàng không nội địa đang sinh sống và làm việc tại Tp.HCM. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng được kế thừa từ nghiên cứu của Mohsen Manzari (2008). Thang đo được kiểm định bằng phương pháp đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá. Quá trình phân tích kết quả trong nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua sự hỗ trợ EXCEL và SPSS. Kết quả nghiên cứu cho thấy: 5.1.1. Về thang đo Kết quả kiểm tra độ tin cậy cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đều đạt yêu cầu lớn hơn 0.6. Trang 64 Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến quan sát trong các thang đo không có sự thay đổi. 5.1.2. Về mô hình lý thuyết Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu là mô hình của Mohsen Mazari (2008). Mô hình này bao gồm 8 yếu tố là: Tính hiệu quả, Nhận thức nỗ lực, Ảnh hưởng xã hội, Điều kiện dễ dàng, Sự thích thú và Nhận thức rủi ro, Tiết kiệm thời gian và Tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, sau giai đọan nghiên cứu sơ bộ đã lọai bỏ 2 yếu tố là Tiết kiệm thời gian và Tiết kiệm chi phí. Mô hình đề xuất sau giai đọan nghiên cứu định tính có 6 yếu tố là: Tính hiệu quả, Nhận thức nỗ lực, Ảnh hưởng xã hội, Điều kiện dễ dàng, Sự thích thú và Nhận thức rủi ro. Sau khi phân tích nhân tố khám phá thì các yếu tố này vẫn được giữ nguyên. 5.1.3. Về kết quả Phân tích hồi qui cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng của hành khách từ cao đến thấp bao gồm: Sự thích thú, Điều kiện dễ dàng, Nhận thức nỗ lực, Tính hiệu quả, Nhận thức rủi ro và Ảnh hưởng xã hội. Các hệ số hồi qui đều có ý nghĩa thống kê ở mức 5% và phù hợp với các giả thuyết đã đặt ra. Mô hình nghiên cứu cho thấy 6 yếu tố trong mô hình giải thích được 42.2% sự biến động của biến phụ thuộc Dự định mua vé. 5.2. KIẾN NGHỊ Phân tích hồi qui cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng của hành khách từ cao đến thấp bao gồm: Sự thích thú, Điều kiện dễ dàng, Nhận thức nỗ lực, Tính hiệu quả, Nhận thức rủi ro và Ảnh hưởng xã hội, với hệ số beta lần lượt là: 0.373, 0.303, 0.292, 0.265, -0.198 và 0.116. Về khía cạnh kinh doanh, nghiên Trang 65 cứu này cung cấp một số thông tin quan trọng cho các doanh nghiệp hàng không như sau: (1) Sự thích thú đóng vai trò quan trọng nhất trong dự định mua vé qua mạng của hành khách. Vì vậy việc tăng cường các chương trình marketing nhằm vào sở thích của hành khách là rất cần thiết. (2) Điều kiện dễ dàng đóng vai trò quan trọng thứ hai trong dự định mua vé của hành khách. Điều kiện dễ dàng bao hàm cả những yếu tố “chủ quan” của hành khách như kiến thức về hệ thống bán vé, máy tính và có kết nối internet và phương tiện thanh tóan, và những yếu tố “khách quan” như sự sẵn có của những tài liệu chỉ dẫn về việc sử dụng hệ thống bán vé và những người trợ giúp trực tuyến. Vì vậy việc tăng cường phổ biến kiến thức, cung cấp thêm các tài liệu hướng dẫn sử dụng, và hỗ trợ trực tuyến cho khách hàng cần được chú trọng hơn. Một điều quan trọng mà các doanh nghiệp hàng không cần quan tâm là cải thiện khả năng thanh tóan cho khách hàng vì kết quả thống kê cho thấy chỉ có 61.8% khách hàng được phỏng vấn có các lọai thẻ tín dụng có khả năng thanh tóan trực tuyến. (3) Nhận thức nỗ lực có ảnh hưởng cùng chiều đến dự định mua vé. Nhận thức nỗ lực là sự nhận thức về khả năng thực hiện việc mua vé của hành khách, liên quan đến các kỹ năng để thực hiện việc mua vé và mức độ khó – dễ của các thao tác trong quá trình đặt mua vé. Vì vậy các hãng hàng không cần chú ý tới việc đơn giản hóa các thao tác trong hệ thống. (4) Tính hiệu quả cũng có ảnh hưởng cùng chiều lên dự định mua vé. Hành khách kỳ vọng hệ thống bán vé qua mạng sẽ giúp họ mua được vé nhanh hơn và dễ dàng hơn. Vì vậy việc cải tiến giao diện, rút ngắn các bước (nếu có thể),… trong quá trình đặt mua vé nên được quan tâm nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống. Trang 66 (5) Nhận thức rủi ro có quan hệ ngược chiều với dự định mua vé. Điều này phù hợp thực tế, vì mua vé qua mạng có thể dẫn đến việc lộ thông tin cá nhân và một số thông tin quan trọng khác (số tài khỏan thẻ tín dụng và mật mã) của hành khách trong quá trình thanh tóan qua hệ thống này. Sự lo sợ bị đánh cắp số tài khỏan và mật mã tài khỏan ngân hàng mà khách hàng sử dụng để thanh tóan là rất lớn. Vì vậy việc cải thiện khả năng bảo mật và giảm thiểu rủi ro của hệ thống bán vé là hết sức cần thiết và cấp bách hiện nay. Công ty cũng nên có các chính sách cam kết bảo mật và bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp các thông tin cá nhân hoặc các thông tin liên quan của khách hàng bị lộ do lỗi từ phía hệ thống của công ty. (6) Ảnh hưởng xã hội có quan hệ cùng chiều với dự định mua vé. Khách hàng có xu hướng mua vé qua mạng khi nhận được nhiều sự ủng hộ của những người xung quanh, và ngược lại. Điều này mang hàm ý đến các doanh nghiệp là nên tăng cường các chương trình marketing cho hệ thống bán vé qua mạng. Chương trình marketing nên nhắm đến các đối tượng sử dụng trực tiếp và cả những người có ảnh hưởng đến người sử dụng trực tiếp như gia đình và bè bạn. 5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế: - Hạn chế đầu tiên thuộc về mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện do đó dữ liệu thu thập được có thể có độ tin cậy chưa cao. Phương pháp này dễ thực hiện và ít tốn kém nhưng là phương pháp có độ tin cậy thấp về tính đại diện. Kết quả nghiên cứu sẽ có độ tin cậy cao hơn nếu các nghiên cứu tiếp theo lặp lại nghiên cứu này với kỹ thuật chọn mẫu theo xác suất. - Hạn chế thứ hai là mô hình nghiên cứu chỉ giải thích được vấn đề nghiên cứu ở mức độ 42.2% khi nhân rộng ra tổng thể. Nguyên nhân có thể do còn một số yếu tố khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu, hoặc do kích thước mẫu chưa Trang 67 đủ lớn. Kết quả nghiên cứu có thể sẽ tốt hơn nếu các nghiên cứu tiếp theo tập trung vào hướng tìm các yếu tố khác có ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng. - Sau cùng, nghiên cứu chỉ tập trung vào đối tượng chưa từng mua vé qua mạng, nên không thể có được sự so sánh sự khác biệt trong dự định mua vé của 2 nhóm đối tượng là những người đã từng mua vé qua mạng và những người chưa từng mua vé qua mạng. Đó là những hạn chế của đề tài và cũng là hướng cho các nghiên cứu tiếp theo. Trang 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ajzen, I., & Fishbein, M. (1980). Understanding attitudes and predicting social behavior. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall. 2. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Org. Behav. Hum. Decis. Process. 50, 179-211. 3. Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975). Belief, attitude, intention, and behavior: An introduction to theory and research. Reading, MA: Addison-Wesley. 4. Davis, Fred (1989), ‘Perceived usefulness, perceived ease of use, and user acceptance of information technology’, MIS Quarterly, 13 (3), pp. 319-40 5. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức. 6. Mitra Karami (2006), Factors influencing adoption of online ticketing, Lulea University of Technology. 7. Mohsen Manzari (2008), Intention to use Internet Reservation Systems by Iranian Airline Passengers, Lulea University of Technology 8. Teo, T. S. H. (2001), ‘Demographic and Motivation variables associated with Internet Usage Activities’, Internet Research: Electronic Networking Applicaitions and Policy, 11 (2), pp. 125-37 9. Venkatesh, V., Morris, M.G., Davis, G.B., and Davis, F.D. “User Acceptance of Information Technology: Toward a Unified View,” MIS Quarterly (27:3), 2003, 425- 478 10. Williamson, Oliver E. (1975), ‘Markets and Hierarchies, Analysis and Antitrust Implications: A study in the Economics of Internal Organizations’, Free Press, New York. Trang 69 11. Các website: Trang 70 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: DÀN BÀY THẢO LUẬN DÀN BÀI THẢO LUẬN Xin chào Anh/Chị, Tôi tên Trần Trí Dũng, học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh, khoa QLCN – trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Hiện nay tôi đang tiến hành làm luận văn tốt nghiệp với chủ đề chính là tìm hiểu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng của hành khách Việt Nam. Nội dung buổi thảo luận rất quan trọng với tôi. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp hàng không đưa ra các giải pháp tối ưu trong việc phát triển hệ thống bán vé qua mạng, từ đó mang lại nhiều lợi ích hơn cho khách hàng. Trong cuộc thảo luận này, không có quan điểm hay thái độ nào là đúng hay sai mà tất cả đều là các thông tin hữu ích với tôi. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự hợp tác chân tình nhất của Anh/Chị. 1. Thông thường Anh/Chị mua vé máy bay bằng cách nào? Theo Anh/Chị thì ưu và nhược điểm của phương pháp này là gì? 2. Anh/Chị có nghĩ rằng nên có một cách bán vé nào khác để thuận tiện cho hành khách hơn không? Tại sao? 3. Anh/Chị có biết rằng một số hãng hàng không có hệ thống bán vé qua mạng không? Đó là những hang nào (trong trường hợp Anh/Chị biết)? Anh/Chị có nghĩ rằng phương pháp bán vé mới này sẽ giúp Anh/Chị mua vé một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn? Tại sao? 4. Theo Anh/Chị các yếu tố sau đây có ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng (hay việc sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng) hay không? Vui lòng sắp xếp theo thứ tự quan trọng cao xuống thấp (tương ứng từ 1 đến 8). Các yếu tố: Xếp hạng - Tính hiệu quả (Mức độ dễ dàng và nhanh chóng để hòan tất việc mua vé qua mạng) - Sự thích thú (Mức độ ưa thích đối với việc mua vé qua mạng) - Nhận thức nỗ lực (Nhận thức nỗ lực nhiều hay ít trong quá trình thực hiện việc đặt vé qua mạng, liên quan đến mức độ khó - dễ của các thao tác khi giao tiếp với hệ thống máy tính) Trang 71 - Tiết kiệm thời gian (Mức độ tiết kiệm thời gian so với phương pháp truyền thống là mua qua các đại lý hoặc các điểm bán vé) - Tiết kiệm chi phí (Mức độ tiết kiệm chi phí so với phương pháp truyền thống tính trên tổng chi tiêu (bao gồm tiền vé, tiền đi lại,…)) - Điều kiện dễ dàng (Mức độ sẵn có của các trang thiết bị (máy tính & kết nối internet, thẻ tín dụng (VISA, Master Card),…), những chỉ dẫn và những kiến thức cần có để có thể thực hịên việc đặt vé qua mạng) - Ảnh hưởng xã hội (Mức độ ảnh hưởng từ những thái độ của người quen của Anh/Chị đối với về vấn đề này) - Nhận thức rủi ro (Nhận thức rủi ro mà Anh/Chị nghĩ rằng việc mua vé qua mạng có thể có) 5. Theo Anh/Chị ngòai những yếu tố trên, còn yếu nào ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng nữa? 6. Giả sử rằng Anh/Chị sẽ được hỏi những câu hỏi bên dưới (trong phần “B. Bảng câu hỏi”). Và Anh/Chị sẽ trả lời bằng cách thể hiện quan điểm của Anh/Chị đối với vấn đề được đưa ra trong mỗi câu theo các mức độ sau: (1)Hòan tòan đồng ý (2)Đồng ý (3)Trung lập (4)Không đồng ý (5)Hòan tòan không đồng ý Có câu hỏi nào Anh/Chị không hiểu hoặc cảm thấy khó hiểu không? Giải thích các thuật ngữ: - Hệ thống đặt (mua) vé qua mạng: là hệ thống được các hãng hàng không trang bị để giúp hành khách có thể đặt mua vé qua mạng tại bất kỳ nơi đâu có kết nối internet. - Sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng: là quá trình thực hiện việc mua vé qua mạng internet. B. Các câu hỏi II. Tính hiệu quả 1. Hệ thống đặt vé qua mạng giúp tôi tiết kiệm thời gian mua vé. 2. Hệ thống đặt vé qua mạng giúp tôi mua được vé dễ dàng.. 3. Hệ thống đặt vé qua mạng giúp tôi nâng cao hiệu quả việc mua vé. 4. Tôi nghĩ rằng hệ thống đặt vé qua mạng thì rất hữu ích cho việc mua vé. III. Nhận thức về sự thích thú 5. Tôi thích mua vé qua mạng hơn là mua ở các đại lý hoặc các điểm bán vé. Trang 72 6. Nhìn chung việc mua vé qua mạng rất thích thú. 7. Sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng rất tích cực IV. Mức độ nỗ lực 8. Những thao tác khi giao tiếp với hệ thống đặt vé qua mạng thì đơn giản và dễ thực hiện. 9. Tôi sẽ dễ dàng có được những kỹ năng cần thiết cho việc sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng. 10. Tôi cho rằng hệ thống đặt vé qua mạng thì dễ sử dụng. 11. Việc học cách sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng thì dễ dàng với tôi. V. Tiết kiệm thời gian 12. Tôi không mất nhiều thời gian để hòan thành việc mua vé qua mạng. 13. So với cách mua vé truyền thống (đến các điểm bán vé hoặc đại lý), thì mua vé qua mạng ít tốn thời gian hơn. VI. Tiết kiệm chi phí 14. Sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng, tôi có thể mua được vé với chi phí (bao gồm tiền vé và các chi phí liên quan như chi phí đi lại, chi phí “vô hình” do mất nhiều thời gian hơn,…) thấp hơn. VII. Điều kiện dễ dàng 15. Việc có sẵn máy tính và có kết nối internet để có thể thực hiện việc mua vé qua mạng. 16. Tôi có những kiến thức cần thiết để sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng 17. Luôn có sẵn những người trợ giúp trực tuyến (help desk) khi khách hàng gặp khó khăn trong quá trình thao tác (giao tiếp) với máy tính. 18. Những chỉ dẫn về việc sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng thì luôn sẵn có. VIII. Ảnh hưởng xã hội 19. Bạn bè tôi khuyên tôi nên mua vé qua mạng. 20. Gia đình tôi khuyên tôi nên mua vé qua mạng. 21. Nhìn chung, các hãng hàng không luôn cải tiến và nâng cấp hệ thống đặt vé qua mạng. 22. Những người sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng thì nhận được nhiều sự chú ý và sự ngưỡng mộ hơn những người không sử dụng IX. Nhận thức rủi ro 23. Tôi nghĩ rằng, tôi sẽ không thể hòan thành tất cả các bước để mua vé qua mạng. 24. Hệ thống Internet không an tòan để thực hiện mua vé qua mạng. Trang 73 25. Với hệ thống đặt vé qua mạng, các thông tin về chuyến bay sẽ không đầy đủ. 26. Việc tìm kiếm thông tin chuyến bay và mua vé qua mạng thì có nhiều rủi ro. X. Dự định sử dụng hệ thống mua vé qua mạng 27. Tôi có ý định mua vé qua mạng trong tương lai gần (trong 3 tháng tới). (Có ý định nhưng không chắc chắn hoặc không có kế họach cụ thể) 28. Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu mua vé qua mạng thay vì phương pháp truyền thống. 29. Tôi có kế họach mua vé qua mạng trong tương lai gần (trong 3 tháng tới). C. Kết thúc Nếu có thể, Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin sau: - Họ và tên: ……………………………………………………………………….. - Nơi làm việc: ……………………………………………………………………. Trang 74 PHỤ LỤC 2: CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH 1. TS. Nguyễn Thiên Phú, Giảng viên khoa QLCN, Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM 2. Võ Đức Thảo, Công ty TMA Solutions, 3. Vũ Thị Thủy, Công ty TMA Solutions, 4. Phạm Minh Phương, Công ty TMA Solutions, 5. Đỗ Duy Nhật, Công ty Jetstar Pacific Airlines, 6. Nguyễn Thanh Nhân, Công ty Vietnam Airlines, 7. Trần Minh Dũng, Công ty Ericsson Vietnam, 8. Lê Thị Mỹ Can, Công ty Ericsson Vietnam, 9. Nguyễn Minh Hiền, Hành khách của Vietnam Airlines tại sân bay Tân Sơn Nhất 10. Nguyễn Mỹ Loan, Hành khách của Jetstar Pacific tại sân bay Tân Sơn Nhất Trang 75 PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT Phiếu khảo sát ý định mua vé máy bay qua mạng Số:……. Kính chào Anh/Chị, Tôi tên Trần Trí Dũng, học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh, Khoa Quản lý công nghiệp – Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM. Hiện nay, tôi đang làm luận văn tốt nghiệp với chủ đề chính là tìm hiểu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua vé máy bay qua mạng của hành khách. Kính mong Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để trả lời phiếu khảo sát này. Trong bảng khảo sát này, không có quan điểm hay thái độ nào là đúng hay sai mà tất cả đều là các thông tin hữu ích với tôi. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự hợp tác chân tình nhất của Anh/Chị. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc Anh/Chị sức khỏe và hạnh phúc! I. Thông tin chung 1. Anh/Chị đã đi máy bay bao nhiêu lần trong 6 tháng trở lại đây? Không đi lần nào Từ 1 – 2 lần Từ 3 – 5 lần Từ 6 lần trở lên 2. Từ trước đến giờ Anh/Chị đã mua vé máy bay qua mạng chưa? Chưa mua Đã mua II. Thông tin liên quan đến ý định mua vé may bay qua mạng Anh/Chị sẽ trả lời bằng cách thể hiện quan điểm (hay suy nghĩ) của Anh/Chị đối với vấn đề (phát biểu) được đưa ra trong mỗi câu theo các mức độ sau: (1) Hòan tòan không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Hòan tòan đồng ý. Đánh dấu check (√) vào câu trả lời tương ứng mà Anh/Chị chọn. Phát biểu Hòan tòan không đồng ý (1) Khôn g đồng ý (2) Trun g lập (3) Đồn g ý (4) Hòa n tòan đồng ý (5) 1. Hệ thống đặt vé qua mạng giúp tôi tiết kiệm thời gian mua vé. 2. Hệ thống đặt vé qua mạng giúp tôi mua được vé dễ dàng. 3. Hệ thống đặt vé qua mạng giúp tôi nâng cao hiệu quả việc mua vé. 4. Tôi nghĩ rằng hệ thống đặt vé qua mạng rất hữu ích cho việc mua vé. Trang 76 5. Tôi thích mua vé qua mạng hơn là mua ở các đại lý hoặc các điểm bán vé. 6. Nhìn chung việc mua vé qua mạng rất thích thú. 7. Sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng rất tích cực. 8. Những thao tác khi giao tiếp với hệ thống đặt vé qua mạng thì đơn giản và dễ thực hiện. 9. Tôi sẽ dễ dàng có được những kỹ năng cần thiết cho việc sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng. 10. Tôi cho rằng hệ thống đặt vé qua mạng thì dễ sử dụng. 11. Việc học cách sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng thì dễ dàng với tôi. 12. Việc có sẵn máy tính & có kết nối internet sẽ giúp tôi dễ dàng thực hiện việc mua vé qua mạng. 13. Việc có sẵn: (1) thẻ tín dụng (VISA, Master, JCB hoặc American Express), hoặc (2) thẻ nội địa Việt Nam (thẻ ATM Connect24 họăc SG24 của Vietcombank) có đăng ký chức năng thanh tóan trực tuyến (Internet banking và SMS banking) sẽ giúp tôi dễ dàng thực hiện việc thanh tóan. 14. Tôi có những kiến thức cần thiết để sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng. 15. Tôi cho rằng luôn có sẵn những người trợ giúp trực tuyến (help desk) khi khách hàng gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp với hệ thống máy tính. 16. Những chỉ dẫn về việc sử dụng hệ thống đặt vé qua mạng thì luôn sẵn có. 17. Bạn bè tôi khuyên tôi nên mua vé qua mạng. 18. Gia đình tôi khuyên tôi nên mua vé qua mạng. 19. Nhìn chung, các hãng hàng không luôn cải tiến và nâng cấp hệ thống đặt vé qua mạng. 20. Tôi nghĩ rằng, tôi sẽ không thể hòan thành tất cả các bước để mua vé qua mạng. 21. Hệ thống Internet không an tòan để thực hiện mua vé qua mạng. 22. Với hệ thống đặt vé qua mạng, các thông tin về chuyến bay sẽ không đầy đủ. 23. Việc tìm kiếm thông tin chuyến bay và mua vé qua mạng có nhiều rủi ro. 24. Tôi có ý định mua vé qua mạng trong tương lai Trang 77 gần (trong 3 tháng tới). (Có ý định nhưng không chắc chắn hoặc không có kế họach cụ thể) 25. Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu mua vé qua mạng thay vì phương pháp truyền thống. 26. Tôi có kế họach mua vé qua mạng trong tương lai gần (trong 3 tháng tới). 27. Tôi có sẵn các lọai thẻ sau để thực hiện việc thanh tóan qua mạng (Có thể có nhiều lựa chọn) Thẻ tín dụng (một trong các lọai sau: VISA, Master, JCB hoặc American Express) Thẻ nội địa Việt Nam (một trong 2 lọai sau: ATM Connect24 họăc SG24 của Vietcombank) có đăng ký chức năng thanh tóan trực tuyến (Internet banking & SMS banking) III. Thông tin bổ sung (Xin anh chị vui lòng cho biết những thông tin bên dưới) 1. Giới tính: Nam Nữ 2. Tuổi: Dưới 23 Từ 23 – 29 Từ 30 trở lên 3. Trình độ học vấn: PTTH hoặc thấp hơn Sinh viên Đại học Sau đại học 4. Nghề nghiệp: Chưa đi làm Nhân viên văn phòng Quản lý (TP, GĐ họăc cao hơn) Khác (Vui lòng ghi rõ:………………………………) 5. Nơi đang sinh sống và làm việc: Tp.HCM Hà Nội Khác Nếu Anh/Chị mong muốn nhận được kết quả nghiên cứu, xin vui lòng ghi lại địa chỉ email tại đây, tôi sẽ gửi cho Anh/Chị khi nghiên cứu được hòan thành (Nghiên cứu dự kiến được hòan thành vào cuối tháng 12/2009): Xin chân thành cảm ơn! Trang 78 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU 1. Thống kê mô tả các biến quan sát của các yếu tố trong mô hình N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Skewness Kurtosis Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error PE01 221 1 5 4.24 .929 -1.276 .164 1.479 .326 PE02 221 1 5 3.73 .882 -.171 .164 -.349 .326 PE03 221 1 5 3.73 .899 -.195 .164 -.402 .326 PE04 221 1 5 4.21 .859 -1.023 .164 .927 .326 PEJ01 221 1 5 3.48 .961 -.270 .164 -.181 .326 PEJ02 221 1 5 3.43 .930 -.170 .164 -.317 .326 PEJ03 221 1 5 3.47 .956 -.467 .164 -.048 .326 EE01 221 1 5 3.48 .970 -.170 .164 -.229 .326 EE02 221 1 5 3.68 .925 -.187 .164 -.497 .326 EE03 221 1 5 3.56 .992 -.426 .164 -.249 .326 EE04 221 1 5 4.01 .929 -.875 .164 .513 .326 FC01 221 1 5 4.10 1.007 -.920 .164 .081 .326 FC02 221 1 5 4.00 .958 -.751 .164 .073 .326 FC03 221 1 5 3.81 .986 -.499 .164 -.258 .326 FC04 221 1 5 3.39 1.019 -.164 .164 -.495 .326 FC05 221 1 5 3.58 .944 -.182 .164 -.425 .326 SI01 221 1 5 3.29 1.087 -.264 .164 -.426 .326 SI02 221 1 5 3.06 1.085 -.041 .164 -.399 .326 SI03 221 1 5 3.47 .998 -.155 .164 -.393 .326 PR01 221 1 5 2.37 1.151 .656 .164 -.284 .326 PR02 221 1 5 2.78 1.128 .293 .164 -.480 .326 PR03 221 1 5 2.35 1.092 .669 .164 -.125 .326 PR04 221 1 5 2.78 1.083 .235 .164 -.401 .326 BI01 221 1 5 3.52 1.102 -.534 .164 -.301 .326 BI02 221 1 5 3.71 .963 -.429 .164 -.337 .326 BI03 221 1 5 3.28 1.117 -.335 .164 -.417 .326 Trang 79 2. Kiểm định thang đo 2.1. Cronbach’s Alpha của các yếu tố độc lập 2.1.1. Thang đo Tính hiệu quả Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .838 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N PE01 4.24 .929 221 PE02 3.73 .882 221 PE03 3.73 .899 221 PE04 4.21 .859 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PE01 11.67 4.959 .666 .797 PE02 12.17 5.170 .655 .801 PE03 12.18 4.873 .730 .768 PE04 11.70 5.339 .629 .812 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.90 8.577 2.929 4 Trang 80 2.1.2. Thang đo Sự thích thú Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .827 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N PEJ01 3.48 .961 221 PEJ02 3.43 .930 221 PEJ03 3.47 .956 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PEJ01 6.90 2.935 .656 .788 PEJ02 6.95 2.852 .733 .711 PEJ03 6.90 2.932 .663 .781 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 10.38 6.017 2.453 3 Trang 81 2.1.3. Thang đo Nhận thức nỗ lực Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .853 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N EE01 3.48 .970 221 EE02 3.68 .925 221 EE03 3.56 .992 221 EE04 4.01 .929 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted EE01 11.24 5.858 .705 .808 EE02 11.04 5.903 .746 .791 EE03 11.16 5.628 .743 .791 EE04 10.71 6.479 .585 .856 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 14.72 10.112 3.180 4 Trang 82 2.1.4. Thang đo Điều kiện dễ dàng Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .807 5 Item Statistics Mean Std. Deviation N FC01 4.10 1.007 221 FC02 4.00 .958 221 FC03 3.81 .986 221 FC04 3.39 1.019 221 FC05 3.58 .944 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted FC01 14.78 8.701 .661 .748 FC02 14.87 8.793 .691 .740 FC03 15.06 9.132 .593 .770 FC04 15.48 9.887 .423 .822 FC05 15.29 9.236 .612 .764 Trang 83 2.1.5. Thang đo Ảnh hưởng xã hội Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .787 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N SI01 3.29 1.087 221 SI02 3.06 1.085 221 SI03 3.47 .998 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SI01 6.53 2.996 .765 .549 SI02 6.76 3.192 .692 .636 SI03 6.36 4.222 .448 .882 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 9.82 7.055 2.656 3 Trang 84 2.1.5. Thang đo Nhận thức rủi ro Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .755 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N PR01 2.37 1.151 221 PR02 2.78 1.128 221 PR03 2.35 1.092 221 PR04 2.78 1.083 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PR01 7.90 7.532 .408 .775 PR02 7.49 7.078 .514 .718 PR03 7.92 6.735 .619 .660 PR04 7.49 6.487 .684 .624 2.2. Cronbach’s Alpha yếu tố phụ thuộc Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 Trang 85 Case Processing Summary N % Valid 221 100.0 Excludeda 0 .0 Cases Total 221 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .870 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N BI01 3.52 1.102 221 BI02 3.71 .963 221 BI03 3.28 1.117 221 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BI01 6.99 3.586 .783 .787 BI02 6.80 4.381 .685 .876 BI03 7.22 3.492 .797 .773 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 10.50 8.069 2.841 3 3. Phân tích nhân tố 3.1. Phân tích nhân tố các thành phần độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .865 Approx. Chi-Square 2445.087Bartlett's Test of Sphericity df 253.000 Trang 86 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .865 Approx. Chi-Square 2445.087 df 253.000 Sig. .000 Trang 87 Communalities Initial Extraction PE01 1.000 .666 PE02 1.000 .630 PE03 1.000 .705 PE04 1.000 .642 PEJ01 1.000 .720 PEJ02 1.000 .806 PEJ03 1.000 .739 EE01 1.000 .683 EE02 1.000 .790 EE03 1.000 .723 EE04 1.000 .565 FC01 1.000 .669 FC02 1.000 .709 FC03 1.000 .593 FC04 1.000 .597 FC05 1.000 .663 SI01 1.000 .804 SI02 1.000 .756 SI03 1.000 .537 PR01 1.000 .473 PR02 1.000 .569 PR03 1.000 .665 PR04 1.000 .722 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trang 88 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.599 33.039 33.039 7.599 33.039 33.039 2.956 12.852 12.852 2 2.139 9.301 42.340 2.139 9.301 42.340 2.830 12.305 25.157 3 1.729 7.515 49.855 1.729 7.515 49.855 2.651 11.524 36.681 4 1.534 6.668 56.523 1.534 6.668 56.523 2.459 10.690 47.370 5 1.380 5.998 62.521 1.380 5.998 62.521 2.318 10.079 57.449 6 1.045 4.544 67.065 1.045 4.544 67.065 2.212 9.616 67.065 7 .923 4.011 71.076 8 .805 3.502 74.578 9 .695 3.020 77.598 10 .634 2.758 80.357 11 .599 2.605 82.961 12 .519 2.256 85.217 13 .462 2.008 87.225 14 .420 1.828 89.053 15 .387 1.684 90.737 16 .366 1.591 92.328 17 .345 1.500 93.829 18 .297 1.293 95.122 19 .275 1.197 96.318 20 .243 1.056 97.374 21 .220 .956 98.331 22 .216 .938 99.268 23 .168 .732 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Trang 89 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 PE01 .751 PE02 .707 PE03 .753 PE04 .768 PEJ01 .786 PEJ02 .846 PEJ03 .813 EE01 .728 EE02 .803 EE03 .701 EE04 .655 FC01 .619 FC02 .691 FC03 .639 FC04 .678 FC05 .706 SI01 .844 SI02 .799 SI03 .558 PR01 .653 PR02 .714 PR03 .750 PR04 .803 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations. Trang 90 3.2. Phân tích nhân tố thành phần phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .718 Approx. Chi-Square 342.338 df 3.000 Bartlett's Test of Sphericity Sig. .000 Communalities Initial Extraction BI01 1.000 .822 BI02 1.000 .724 BI03 1.000 .836 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.383 79.432 79.432 2.383 79.432 79.432 2 .397 13.228 92.661 3 .220 7.339 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 BI01 .907 BI02 .851 BI03 .915 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Trang 91 4. Phân tích hồi qui Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 Nhan thuc rui ro, Su thich thu, Dieu kien de dang, Anh huong xa hoi, Nhan thuc no luc, Tinh hieu quaa . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: Du dinh mua ve Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .662a .438 .422 .76006937 a. Predictors: (Constant), Nhan thuc rui ro, Su thich thu, Dieu kien de dang, Anh huong xa hoi, Nhan thuc no luc, Tinh hieu qua ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 96.371 6 16.062 27.803 .000a Residual 123.629 214 .578 1 Total 220.000 220 a. Predictors: (Constant), Nhan thuc rui ro, Su thich thu, Dieu kien de dang, Anh huong xa hoi, Nhan thuc no luc, Tinh hieu qua b. Dependent Variable: Du dinh mua ve Coefficientsa Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Model B Std. Error Beta t Sig. (Constant) -7.060E-17 .051 .000 1.000 Tinh hieu qua .265 .051 .265 5.173 .000 Nhan thuc no luc .292 .051 .292 5.690 .000 Anh huong xa hoi .116 .051 .116 2.255 .025 Dieu kien de dang .303 .051 .303 5.921 .000 Su thich thu .372 .051 .372 7.258 .000 1 Nhan thuc rui ro -.198 .051 -.198 -3.855 .000 a. Dependent Variable: Du dinh mua ve Trang 92 5. Phân tích ANOVA 5.1. Biến giới tính Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Nam 118 3.5339 1.00345 .09238 3.3510 3.7168 1.00 5.00 Nữ 103 3.4628 .88097 .08680 3.2906 3.6350 1.33 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Test of Homogeneity of Variances Dự định mua vé Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.761 1 219 .186 ANOVA Dự định mua vé Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .278 1 .278 .309 .579 Within Groups 196.972 219 .899 Total 197.250 220 5.2. Biến Tuổi Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviati on Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Dưới 23 10 3.3667 .59732 .18889 2.9394 3.7940 2.33 4.00 Từ 23 – 29 159 3.4298 .94008 .07455 3.2825 3.5770 1.00 5.00 Từ 30 trở lên 52 3.7436 .99370 .13780 3.4669 4.0202 1.00 5.00 Trang 93 Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviati on Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Dưới 23 10 3.3667 .59732 .18889 2.9394 3.7940 2.33 4.00 Từ 23 – 29 159 3.4298 .94008 .07455 3.2825 3.5770 1.00 5.00 Từ 30 trở lên 52 3.7436 .99370 .13780 3.4669 4.0202 1.00 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Test of Homogeneity of Variances BItb Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.045 2 218 .353 ANOVA BItb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4.047 2 2.024 2.283 .104 Within Groups 193.203 218 .886 Total 197.250 220 5.4. Biến Nghề nghiệp Bước 1: Descriptives Dự định mua vé 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviati on Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum Chưa đi làm 38 3.1930 .83695 .13577 2.9179 3.4681 1.33 5.00 Trang 94 Nhân viên văn phòng 97 3.4433 .98216 .09972 3.2454 3.6412 1.00 5.00 Quản lý (TP, GĐ hoặc cao hơn) 39 3.7179 .97794 .15660 3.4009 4.0350 1.00 5.00 Khác 47 3.6879 .87201 .12720 3.4319 3.9440 1.00 5.00 Total 221 3.5008 .94688 .06369 3.3752 3.6263 1.00 5.00 Test of Homogeneity of Variances Dự định mua vé Levene Statistic df1 df2 Sig. .946 3 217 .419 Trang 95 ANOVA Dự định mua vé Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 7.406 3 2.469 2.822 .040 Within Groups 189.844 217 .875 Total 197.250 220 Bước 2: Multiple Comparisons Dự định mua vé Dunnett t (2-sided) 95% Confidence Interval (I) Nghenghiep (J) Nghenghiep Mean Differen ce (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Nhân viên văn phòng Chưa đi làm .25032 .17900 .345 -.1696 .6702 Quản lý (TP, GĐ hoặc cao hơn) Chưa đi làm .52497* .21320 .037 .0248 1.0251 Khác Chưa đi làm .49496* .20405 .041 .0163 .9736 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Bước 3: Multiple Comparisons BItb Dunnett t (2-sided) 95% Confidence Interval (I) Nghenghiep (J) Nghenghiep Mean Differen ce (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound Chưa đi làm Khác -.49496* .20405 .042 -.9768 -.0131 Nhân viên văn phòng Khác -.24464 .16623 .319 -.6372 .1479 Quản lý (TP, GĐ hoặc cao hơn) Khác .03001 .20260 .998 -.4484 .5084 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Trang 96 Bước 4: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differen ce Std. Error Differe nce Lower Upper Equal variances assumed .230 .633 -1.477 134 .142 -.27465 .18600 -.64252 .09322 Dự định mua vé Equal variances not assumed -1.479 70.482 .143 -.27465 .18565 -.64488 .09558 Trang 97 PHỤ LỤC 5: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Asian Development Bank BI Behavioral Intention EE Effort Expectancy FC Facilitating Conditions FDI Foreign Direct Investment GDP Gross Domestic Product IS Information System PE Perceived Enjoyment PEJ Perceived Enjoyment PR Perceived Risk PS Price Saving SI Social Influences TAM Technology Acceptance Model TCA Transaction Cost Analysis TMA2 Extensition of TAM TpB Theory of Planned Behavior TRA Theory of Reasoned Action TS Time Saving UTAUT United Theory of Acceptance and Use of Technology Trang 98 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---oOo--- LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Họ và tên: TRẦN TRÍ DŨNG Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 19 – 11 – 1983 Nơi sinh: Kiên Giang Địa chỉ liên lạc: 118/71 Phan Huy Ích, Phường 15, Q.Tân Bình, Tp.HCM QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1999 – 2005: Đại học Bách Khoa Tp.HCM, học đại học chuyên ngành Điện tử - Viễn thông 2007 – Nay: Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh, học cao học chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: 2/2005 – 8/2005: MariTech Co., Ltd. 8/2005 – 9/2005: ONE JSC 9/2005 – 6/2008: Trung tâm Điện thọai Di động CDMA (S-Fone) 6/2008 – 11/2008: TMA Solutions 12/2008 – 9/2009: Ericsson Vietnam Co., Ltd. 11/2009 – 01/2010: Enternet JSC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_cac_yeu_to_anh_huong_den_du_dinh_mua_ve_may_bay_qua_mang_9508.pdf
Luận văn liên quan