Chương 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu nghiên cứu
Sau khi đã biết ích lợi của thể thao đối với sức khỏe con người, nhiều người tự nhủ mình sẽ tập thể thao. Nhưng ngày qua ngày mà vẫn chưa có cơ hội để tập. Làm thế nào để mình có thể tập được? điều này không dễ nếu biết rằng Ử dân số ở Mỹ không tập thể thao, con số này ở Anh là 1/6 (theo http://suckhoegiadinh.org). Như vậy, một điều mà ai cũng mong muốn là có một cơ thể khỏe mạnh, hạn chế tối ựa bệnh tật ngoài ý muốn, hạn chế tối ựa việc dùng các loại dược phẩm để đổi lấy một cơ thể khỏe mạnh. Nghĩa là để có một cơ thể khỏe mạnh tự nhiên mà không cần làm gì là điều ai cũng mong muốn. Và để có một cơ thể khỏe mạnh một cách tự nhiên và duy trì lâu dài theo đời sống mỗi người là điều vô cùng quan trọng. Cho đến nay, thực tế đã chứng minh cách tốt nhất để có một cơ thể khỏe mạnh là nên tập thể thao.
Cùng với sự đổi mới và phát triển của kinh tế xã hội tại Việt Nam sau 1986, cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện. Song song đó, nhu cầu rèn luyện sức khỏe ngày càng trở nên phổ biết tại Việt Nam. Nhiều trung tâm thể thao được hình thành từ sân bóng đá, sân bóng chuyền thô sơ trong làng đến những trung tâm thể thao Quốc gia Mỹ đình Ờ Hà Nội, nhà thi đấu hiện đại Phú Thọ - Tp.HCM, nhiều giải thi đấu từ thành thị đến nông thôn được tổ chức thường xuyên cho người tập thể thao thi thố tài năng, học hỏi lẫn nhau cùng khỏe mạnh và sống lâu hơn. Trong những năm gần đây, nền thể thao nước ta đang trên đà phát triển một cách vượt bậc, theo đuổi kịp các nước phát triển trong khu vực các nước ASEAN và các nước khác trên thế giới. Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực thể thao mà những bộ môn thi đấu vốn không phải là môn thể thao truyền thống của người Việt như thể dục dụng cụ, điền kinh, cầu lông, bóng đá, bóng chuyền Góp phần tạo nên những chiến thắng kỳ tích không chỉ việc dày công khổ luyện của mỗi cá nhân mà còn quyết định bởi sản phẩm thể thao mà họ sử dụng trong quá trình tập luyện, trong thi đấu.
Trong các sản phẩm thể thao, giày thể thao là một trong những loại sản phẩm thể thao phổ biến nhất. Giày thể thao có thể được sử dụng trong hầu hết các môn thi đấu hay luyện tập thể thao trên cạn. Nó có thể giúp cho người chơi cảm thấy thoải mái trước, trong và sau quá trình tập, cũng như trong thi đấu.
Ngày nay, nhu cầu tập luyện thể thao ngày càng ựa dạng cùng với nhu cầu về các loại giày thể thao có tính năng đặc biệt, tiện lợi, làm cho người chơi thể thao cảm thấy thoải mái nhất. để thỏa mãn với những nhu cầu ựó, người tiêu dùng phải đắn đo lựa chọn cho mình loại giày thể thao nào phù hợp nhất với điều kiện của bản thân. Giày thể thao cũng trở nên rất gần gủi với người tiêu dùng. Nó xuất hiện khắp mọi nơi: trong các cửa hàng tạp hóa hộ gia đình, trong các quầy (sạp) quần áo trong chợ, trong các cửa hàng thời trang, trong các siêu thị, trong các cửa hàng thể thao. Thì việc mua sắm giày thể thao ngày càng trở nên phức tạp hơn tùy theo các nhu cầu về các giá trị trong cuộc sống đang dần được nâng cao.
Cho nên để xác định xu hướng mua trở lại loại sản phẩm giày thể thao trước đây và khả năng truyền miệng những thông tin từ hành vi mua của người tiêu dùng là điều cần được làm rõ đối với những nhãn hiệu tại các đại lý, cửa hàng, siêu thị là điều cần thiết. Do đó, đề tài Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao được hình thành để triển khai công tác quản lý kinh doanh sản phẩm thể thao được tốt hơn nhằm đáp ứng nhu cầu tập thể thao ngày càng cao cho người tiêu dùng Việt Nam.
114 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3219 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc 3 năm.
Tôi chọn thử một ñôi Biti’s giá chỉ 125.000ñ nhưng cũng nhẹ, êm chân, mẫu mã ñẹp
dùng không lâu bằng nhưng vẫn xài ñược mà tiết kiệm một khoản chi khá lớn"(Lê Thị
Thuý Diễm, 220 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Q.BT). Nói một cách khác, người tiêu dùng sẽ
quay lưng với những sản phẩm hay dịch vụ mà họ ít nhận ñược sự tán thành so với
mục ñích sử dụng nếu họ bỏ ra số tiền không tương xứng ñể sử dụng chúng. ðối với
các loại hình dịch vụ cũng tương tự, những người tiêu dùng sẽ không bao giờ tiếp tục
ñi những hãng taxi ñã lấy họ quá số tiền so với khi ñi taxi của Mai Linh hay Vinasun
trong cùng một ñoạn ñường. Những người thuê nhà sẵn sàng chuyển ñến thuê một căn
nhà bên cạnh cùng các tiện ích nếu giá thuê của nó rẻ hơn. Vậy giá trị mua tác ñộng
tích cực và mạnh mẽ lên xu hướng mua tiếp theo của người tiêu dùng.
+ Quả bóng ñá chính thức Jabulani phục vụ cho World Cup 2010 ñược thiết kế
khá hoàn hảo của Adidas nhưng chúng không ñược sự ủng hộ từ các thủ thành các ñội
bóng do quĩ ñạo ñi không bình thường “Có quá nhiều thứ ngoài dự ñoán ở World Cup
lần này. Có quá nhiều thứ không theo quy luật, cũng y như ñường bay của quả bóng
Jabulani vậy, khi mà quả bóng Jabulani vừa xoáy vừa liệng, và lại chẳng ñi theo một
quỹ ñạo nào?”; “Tôi không nghĩ là quả bóng khó cho các thủ môn thì lại dễ cho các
tiền ñạo. Ngay cả những người như Brazil cũng không phải lúc nào cũng khống chế
bóng ñược gọn gàng. Robinho hôm qua (22/06/2010) ñỡ bóng còn bật ra ñến hơn 1
mét” (Huấn luyện viện thủ môn ñội tuyển Việt Nam, Trần Văn Khánh trả lời phỏng
vấn trực tuyến trên báo vietnamnet.com ngày 23/06/2010). Do vậy, ñiều này hoàn toàn
phù hợp với các giá trị tiện lợi – cảm xúc mà người sử dụng nhận ñược ñể ra quyết
ñịnh có tiếp tục mua hay không. ðây cũng là ñiểm lưu ý quan trọng ñối với những nhà
quản trị khi lên phương án ñể phục vụ người tiêu dùng.
+ ðiều mà người tiêu dùng sẽ nói với người thân hay bạn bè ñầu tiên ño là tính
tiện lợi, những cảm giác thoải mái/dễ chịu khi sở hữu hay sử dụng một sản phẩm như
một ñôi giày hay một chiếc xe gắn máy hay một căn nhà.
68
+ Người tiêu dùng sẽ không quan tâm nhiều nếu người khác khen hay chê,
những ñiều kiện sử dụng khi họ sử dụng một sản phẩm như giày thể thao hay xe gắn
máy. Họ cũng không tiêu xài nhiều ñối với một sản phẩm vì những người xung quanh
và họ cũng ít mặn mà ñể hỏi thăm những người xung quanh rằng liệu họ ñang mang
ñôi giày ñó có làm cho người khác chú ý. Cần tránh những thông tin ñề cập ñến giá,
ñiều kiện sử dụng, sản phẩm giúp người tiêu dùng ñược cộng ñồng chấp nhận. ðây là
những ñiểm cần lưu ý khi những nhà quản trị lên các phương án tiếp thị những sản
phẩm mới như giày thể thao hay một sản phẩm nào khác.
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Phạm vi khảo sát cũng như ñối tượng lấy mẫu là một trong những hạn chế của
ñề tài do mục tiêu nghiên cứu tập trung khảo sát trên những ñối tượng người tiêu dùng
ñang tham gia tập và chơi thể thao tại một số sân thể thao trên ñại bàn Tp.HCM.
Sản phẩm giày thể thao là một sản phẩm ñơn giản và có giá trị cũng không cao.
Do vậy, việc khảo sát những giá trị cảm nhận cá nhân hướng ñến lòng trung thành ñối
với sản phẩm này gặp nhiều hạn chế do tính ñơn giản của nó. Ngoài ra giày thể thao tại
Việt Nam lại có quá nhiều thương hiệu trong cũng như ngoài nước và cũng có khá
nhiều loại giày nhái thương hiệu nổi tiếng mà nghiên cứu chưa thể kiểm soát và phân
loại ñược.
Những hạn chế trong nghiên cứu cũng là xu hướng nghiên cứu tiếp theo của ñề
tài. Nghiên cứu tiếp theo có thể khảo sát với một phạm vi rộng hơn trong thị trường
tiêu thụ giày thể thao tại Việt Nam, hướng nghiên cứu cho các nhà làm tiếp thị là tập
trung khảo sát thêm các ñối tượng mua tại các cửa hiệu giày thể thao cũng như tại các
trung tâm trưng bầy các nhãn hiệu giày thể thao trong nước và ngoài nước.
ðề tài cũng là cơ sở cho các nhãn hiệu thể thao tập trung khảo sát tiếp về lòng
trung thành của người tiêu dùng ñối với nhãn hiệu giày thể thao ñể có chính sách tiếp
thị kịp thời và làm hài lòng người tiêu dùng.
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ajzen, I. & Fishbein, M. (2001), The influence of Attitude on behaviour.
[2] Anckar, B., & D’Incau, D. (2002). Value creation in mobile commerce: Findings
from a consumer survey. Journal of Information Technology Theory & Application, 4,
43–64.
[3] Anderson, J. C., & Gerbing, D. W. (1988). Structural equation modelling in
practice: A review and recommended two-step approach. Psychological Bulletin, 103,
411–423.
[4] Bolton, R., & Lemon, K. (1999). A dynamic model of customers’ usage of
services: Usage bas an antecedent and consequence of satisfaction. Journal of
Marketing Research, 36, 171–186.
[5] Chen, Z., & Dubinsky, A. J. (2003). A conceptual model of perceived customer
value in e-commerce: A preliminary investigation. Psychology & Marketing, 20, 323–
347.
[6] Dodds, W. B., & Monroe, K. B. (1991). Effects of price, brand, and store
information on buyers’ product evaluations. Journal of Marketing Research, 28, 307–
320.
[7] Donthu, N., & Garcia, A. (1999). The Internet shopper. Journal of Advertising
Research, 39, 52–58.
[8] Duman,T.,& Mattila, A. (2005). The role of affective factors on perceived cruise
vacation value. Tourism Management, 26, 311–323.
[9] Engel, J.F., Blackwell, R.D. & Miniard, P.W. (1995), Customer behavior (8th ed.),
Orlando, FL: The Dryden Pree.
[10] Gremler, D. D., & Gwinner, K. P. (2000). Customer-employee rapport in service
relationships. Journal of Service Research, 3, 82–104.
70
[11] Harrison-Walker, L. J. (2001). The measurement of word-of-mouth
communication and an investigation of service quality and customer commitment as
potential antecedents. Journal of Service Research, 4, 60–75.
[12] Henry, Walter A (1976), Cultural values do correlate with consumer behavior,
Journal of Marketing Research.
[13] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Hướng dẫn sử dụng SPSS,
NXB Hồng ðức.
[14] Holbrook, M. B. (1994), The nature of customer value: An axiology of services in
the consumption experience. In R. Rust and R. Oliver (Eds.), Service quality: New
directions in theory and practice (pp. 21–71). Thousand Oaks, CA: Sage Publications
[15] Katz, D. (1960), The functional approach to the study of attitudes. Public Opinion
Quaterly, 24, p.136-204.
[16] Hair, J.F. & Anderson, R.E.; Tatham, R.L. & Black, W.C. (1995), Multivariate
Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc.
[17] Lam, D., & Mizerski, D. (2005). The effects of locus of control on word-of-mouth
communication. Journal of Marketing Communications, 11, 215–228.
[18] Ledden, Lesley; Kalafatis, S.P. & Samouel, Phillip (2007), The relationship
between personal values and perceived value of education, Journal of Business
Research.
[19] Mathwick, C., Malhotra, N., & Rigdon, E. (2001). Experiential value:
Conceptualization, measurement and application in the catalogue and Internet
shopping environment. Journal of Retailing, 77, 39–56.
[20] Miranda, M.J. & Jegasothy, Kandiah (2009), Does consumers’future buying
behavior regarding products that are returned influence the way consumers want
returned goods to be disposed?, Journal of Marketing Theory and Practice, Vol. 17,
Iss. 4, p. 369.
71
[21] Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
marketing: Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, ðHKT – Tp. HCM, NXB
ðHQG Tp.HCM.
[22] Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu thị trường,
ðHKT – Tp. HCM, NXB Lao ðộng.
[23] Novak, T. P., Hoffman, D. L., & Duhachek, A. (2003). The influence of goal-
directed and experiential activities on online flow experiences. Journal of Consumer
Psychology, 13, 3–16.
[24] Parks, J.B. (2006), Jerome Quarterman, Lucie Thibault, Contemporary sport
management.
[25] Pedhazur, E.J. (1982), Multiple regression in behavioral research: Explanation and
prediction.
[26] Pihlström, M. & Brush, G.J. (2008), Comparing the Perceived Value of
Information and Entertainment Mobile Services, Psychology & Marketing, Vol. 25,
p.732–755.
[27] Pura, M. (2005). Linking perceived value and loyalty in location-based mobile
services. Managing Service Quality, 15, 509–538.
[28] Shank, M.D. (1999), Sports marketing: A strategic perspective, upper saddle
River, NJ: Prentice Hall.
[29] Rintamäki, T., Kanto, A., Kuusela, H., & Spence,M. T. (2006). Decomposing the
value of department store shopping into utilitarian, hedonic and social dimensions:
Evidence from Finland. International Journal of Retail and Distribution Management,
34, 6–24.
[30] Rokeach, M. (1968), A theory of organization and change in value – attitude
system, Journal of Social Issue, 24 (2).
72
[31] Sherman, E., Lawrence, J., Mathur, A., & Smith, R. B. (1997). Store environment
and consumer purchase behavior: Mediating role of consumer emotions. Psychology
& Marketing, 14, 361–378.
[32] Sheth, J., Newman, B., & Gross, B. (1991). Consumption values and market
choices, theory and applications. Cincinnati: South-Western Publishing Co.
[33] Soutar,G.N., & Sweeney, J.C. (2003). Are there cognitive dissonance segments?
Australian, Journal of Management, 28, 227–249.
[34] Sullivan Mort, G., & Drennan, J. (2005). Marketing M-services: Establishing a
usage benefit typology related to mobile user characteristics. Database Marketing &
Customer Strategy Management, 12, 327–341.
[35] Sweeney, J. C., & Soutar, G. N. (2001). Consumer perceived value: The
development of a multiple item scale. Journal of Retailing, 77, 203–220.
[36] Taylor, S. A., & Baker, T. L. (1994). An assessment of the relationship between
service quality and customer satisfaction. Journal of Retailing, 70, 163–178.
[37] Vandenberg, R., & Lance, C. E. (2000). A review and synthesis of the
measurement invariance literature: Suggestions, practices and recommendations for
organizational research. Organizational Research Methods, 3, 4–70.
[38] Zeithaml, V. A., Berry, L. L., & Parasuraman, A. (1996). The behavioral
consequences of service quality. Journal of Marketing, 60, 31–47.
Website:
73
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH
Hiện nay chúng tôi ñang tiến hành nghiên cứu ñề tài “Các yếu tố ảnh hướng ñến xu
hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao”. Tôi rất hân hạnh xin
ñược thảo luận với các anh/chị về chủ ñề này.
Xin lưu ý rằng không có quan ñiểm nào là ñúng hoặc sai cả, tất cả các quan ñiểm của
anh/chị ñều có giá trị cho ñề tài nghiên cứu của chúng tôi cũng như giúp cho các tổ
chức hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của người
tiêu dùng. Và tôi sẽ cung cấp những thông tin về kết quả nghiên cứu khi anh/chị có
yêu cầu. Rất mong nhận ñược sự ñóng góp ý kiến từ các anh/chị.
Bước 1:
Anh/chị ñã tham gia luyện tập và chơi thể thao ñược bao lâu ?
Anh/chị vui lòng cho biết các thương hiệu giày thể thao mà anh chị biết ñến?
Anh/chị ñang sử dụng giày thể thao loại nhãn hiệu gì?
Bước 2:
Thảo luận (Gợi ý những thành phần thang ño trong mô hình nghiên cứu)
Anh/ chị vui lòng kể tất cả những yếu tố khi anh/chị quyết ñịnh mua một ñôi giày thể
thao ?
Theo anh/chị yếu tố nào ñược coi là mức ñộ quan trọng trong ñể tiếp tục mua giày thể
thao?
Khi anh/chị mua một ñôi giày thể thao thì anh chị mong ñợi ñiều gì nhất ?
Giá trị mua
Anh chị có nghĩ là một ñôi giày thể thao có giá ñắc hơn một ñôi giày thường? Anh chị
có nghĩ là giá như vậy là hợp lý? Anh chị có sẳn sàng bỏ ra một số tiền lớn hơn ñể
mua một ñôi giày tốt hơn?
74
Giá trị của sự tiện lợi
Khi anh/chị mua một ñôi giày thể thao anh thì anh chị có nghĩ ñến ngoài việc dùng nó
ñể tập thể thao, anh chị sẽ dùng ñôi giày này trong nhiều dịp khác như ñi dạo, ñi chơi,
ñi du lịch?
Giá trị cảm xúc
Anh/chị có cảm giác thích thú, nhiều ñiều thú vị, cảm thấy vui khi sử dụng giày thể
thao?
Giá trị xã hội
Anh/chị có nghĩ rằng ñôi giày mà anh chị mua sẽ ñược nhiều người ủng hộ?
Giá trị ñiều kiện
Khi anh/chị mua một ñôi giày thể thao thì anh chị có quan tâm ñến sự thoải mái, dễ
chịu khi mang nó không?
Giá trị của trí thức
Khi anh/chị sử dụng một ñôi giày thể thao thì anh chị co cảm nhận là mình thể hiện
ñẳng cấp trình ñộ của mình?
Ý ñịnh mua lại
Nếu anh chị mua tiếp tục mua một ñôi giày thể thao thì anh chị có mua lại ñôi giày
tương tự như anh chị ñang sử dụng?
Khả năng truyền miệng
Khi anh/chị ñã mua một ñôi giày thể thao thì anh chị có kể lại cho người thân nghe
không ?
Anh/chị có thuyết phục người thân của mình mua ñôi giày tương tự mình không?
Trân trọng cảm ơn anh/chị ñã dành thời gian ñể cung cấp những ý kiến quý báu cho ñề
tài nghiên cứu này.
Danh sách phỏng vấn sơ bộ
75
STT Họ và tên người trả lời Tuổi
1 Nguyễn Hồng Khanh 30
2 Trần Ngọc Minh Trí 29
3 Nguyễn Ngọc Phú 29
4 Lê Minh Triết 25
5 Lê Thị Thanh Tú 24
Kết quả phỏng vấn sơ bộ
Người trả
lời
Câu hỏi
Nguyễn Hồng
Khanh
Trần Ngọc
Minh Trí
Nguyễn Ngọc
Phú
Lê Minh Triết Lê Thị Thanh Tú
Bước 1
Anh/chị ñã
tham gia
luyện tập và
chơi thể thao
ñược bao lâu
?
ðã tập thể thao từ
nhỏ nhưng tham
gia chơi tennis 4
năm
ðã tập thể thao
từ nhỏ nhưng
hiện giờ không
chơi thể thao
ðang chơi
tennis 2 năm
ðang chơi
bóng ñá 6 năm
ðã tập thể thao từ
nhỏ nhưng hiện
giờ không chơi
thể thao
Anh/chị vui
lòng cho biết
các thương
hiệu giày thể
thao mà anh
chị biết ñến?
Nike, Adidas,
Decathlon,
Reebok, Biti’s,
Bita’s, Thượng
ðình, Tiền
Phong, Hiệp
Hưng, Thiên Lộc
Nike, Adidas,
Decathlon,
Reebok, Biti’s,
Bita’s
Nike, Adidas,
Decathlon,
Reebok,
Biti’s, Bita’s
Nike, Adidas,
Decathlon,
Reebok, Biti’s,
Bita’s
Nike, Adidas,
Decathlon,
Reebok, Biti’s,
Bita’s
Anh/chị ñang Addias, Decathlon Reebok Decathlon Decathlon
76
sử dụng giày
thể thao loại
nhãn hiệu gì?
Decathlon
(trước kia có
dùng Nike)
Bước 2
Giá trị mua
Tôi nghĩ tiền tôi
bỏ ra ñể mua một
ñôi giày ñang
dùng là hợp lý dù
giá khá cao.
Tôi nghĩ sẽ
chọn loại giày
rẻ hơn nếu
cùng loại
Tôi sẽ tìm ñôi
nào có giá rẻ
nhất vì có
mang ñể chơi
thể thao tốt là
ñược
Tôi nghĩ ñiều
ñó hoàn toàn
hợp lý
Tôi không quan
tâm nhiều ñến giá,
tôi thích thì tôi
mua
Giá trị của
sự tiện lợi
Tôi mua giày thể
thao là ñể chơi
tennis, còn sử
dụng trong các
dịp khác thì tôi có
một ñôi giày
khác.
Có, tôi dùng
nó trong nhiều
dịp tiện lợi.
Cũng có, ñôi
lúc ñi du lịch,
leo núi sử
dụng cũng tốt.
Có, tôi thường
mang giày thể
thao ñi làm nếu
ngày hôm ñó
có chơi thể
thao
Không, tôi cũng
có một ñôi khác
mà.
Giá trị cảm
xúc
Cảm thấy thích
khi mang nó
Tôi cảm thấy
bình thường
Có nhưng chỉ
ban ñầu thôi
Tôi thích mang
giày thể thao
Tôi thấy bình
thường
Giá trị xã hội
Tôi nghĩ mọi
người sẽ chú ý
ñến ñôi giày của
tôi khi tôi mang
Dĩ nhiên là tôi
sẽ hỏi người
thân trước khi
mua
Tất nhiên, vì
khi ra sân cảm
thấy tự tin hơn
Có chứ, Tôi
mới mua một
ñôi và tôi mua
cho ba tôi một
ñôi nữa
Tôi thấy thích là
tôi mua dù mọi
người thế nào
Giá trị ñiều Tôi cảm thấy Cảm thấy dễ Không có cảm Tôi thấy nó Tôi thấy bình
77
Có tham khảo khác từ các cuộc phỏng vấn qua mạng internet:
• “Một ñôi giày hiệu Reebok ñể chạy bộ có giá hơn 800.000ñ, dùng ñược 3
năm. Tôi chọn thử một ñôi Biti’s giá chỉ 125.000ñ nhưng cũng nhẹ, êm chân,
mẫu mã ñẹp dùng không lâu bằng nhưng vẫn xài ñược mà tiết kiệm một
khoản chi khá lớn".
kiện thoải mái khi
mang nhưng giày
tốt thì vớ cũng
phải tốt thì mới
cảm giác ñược sự
dễ chịu
chịu giác gì nhẹ nhàng và
dễ chịu
thường
Giá trị của
trí thức
Chắc chắn rồi,
người ta ñánh giá
tính cách một
người qua ñôi
giày ñó.
Cũng không
nhiều lắm
Cũng không
hẳn lắm
Không nhiều
lắm
Có chứ
Ý ñịnh mua
lại
Tôi sẽ mua lại Tôi sẽ thử
nhiều loại
khác
Tôi thấy khi
nào giảm giá
là tôi mua
Tôi sẽ mua lại Tôi sẽ mua lại
Khả năng
truyền miệng
Tôi sẽ nói cho
bạn bè nhưng
nhiều khi không
cần nói thì họ
cũng biết
Tôi sẽ kể lại
cho người thân
Chắc là không
Có, tôi sẽ
thuyết phục
người thân
mua
Không
78
(Lê Thị Thuý Diễm, 220 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Q.BT)
• "Tôi buộc phải chọn giày Nike và Adidas dù giá ñắt vì chất lượng tốt, êm
chân, thoải mái khi tập luyện mạnh". (Anh Minh Tùng, Q.1)
Kết luận quá trình nghiên cứu ñịnh tính:
So cuộc phỏng vấn sơ bộ, thang ño các giá trị cảm nhận ñều ảnh hưởng ñến ý ñịnh
mua lại và truyền miệng của người tiêu dùng. Các giá trị ảnh hưởng mạnh nhất là: giá
trị mua, giá trị tiện lợi, giá trị xã hội.
Các giá trị trí thức, giá trị ñiều kiện không có ảnh hưởng nhiều tuy nhiên nó tùy thuộc
vào thương hiệu giày. Nếu nhãn hiệu giày nổi tiếng như Adidas, Nike, Reebok thì các
giá trị này sẽ có tác lớn hơn.
Qua cuộc phỏng vấn sơ bộ cho thấy, thang ño không có gì thay ñổi nhưng ñối tượng
khảo sát rất quan trọng ñối với nghiên cứu này. Vì vậy phạm vi khảo sát sẽ tập trung
vào các ñối tượng ñang chơi môn thể thao như: Tennis, Cầu lông, Chạy bộ, golf.
PHỤ LỤC 2
DỊCH VÀ HIỆU CHỈNH THANG ðO
STT
Tiếng Anh
(thang ño dịch vụ)
Tiếng Việt
(thang ño dịch vụ)
Tiếng Việt
(thang ño sản phẩm)
Giá trị mua (Monetary value)
1
The price of this mobile
service is acceptable
Giá của loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
là hợp lý
Giá của sản phẩm X là hợp
lý
79
2
This mobile service is
good value for money
Loại dịch vụ ñiện
thoại di ñộng này có
giá trị tốt so với số
tiền chi ra ñể mua
Sản phẩm X có giá trị tốt so
với số tiền chi ra ñể mua
3
This mobile service is
better value for money
than what I would pay for
the same service via other
channels
Loại dịch vụ ñiện
thoại di ñộng của nhà
sản xuất này xứng
ñáng với số tiền chi ra
ñể mua hơn sản phẩm
tương tự của những
nhà sản xuất khác
Sản phẩm X của nhà sản
xuất này xứng ñáng với số
tiền chi ra ñể mua hơn sản
phẩm tương tự của những
nhà sản xuất khác
Giá trị tiện lợi (Convenience value)
1
I save time and money
when I order the
information via the
mobile service
Tôi tiết kiệm ñược
thời gian và tiền bạc
khi chọn loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng
này.
Tôi tiết kiệm ñược thời gian
và tiền bạc khi chọn sản
phẩm X.
2
I value the ease of using
this mobile service
Tôi ñánh giá cao tính
dễ sử dụng của loại
dịch vụ ñiện thoại di
ñộng này.
Tôi ñánh giá cao tính dễ sử
dụng của sản phẩm X.
3
Using this mobile service
makes my life easier
Sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
giúp cuộc sống tôi dễ
dàng hơn
Sử dụng sản phẩm X giúp
cuộc sống tôi dễ dàng hơn
4 Using this mobile service Sử dụng loại dịch vụ Sử dụng sản phẩm X là một
80
is an efficient way to
manage my time
ñiện thoại di ñộng này
là một cách hiệu quả
ñể giúp tôi thu xếp
thời gian
cách hiệu quả ñể giúp tôi thu
xếp thời gian
Giá trị cảm xúc (Emotional Value)
1
Using this mobile service
gives me pleasure
Tôi cảm thấy thú vị khi
sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này.
Tôi cảm thấy thú vị khi sử
dụng sản phẩm X.
2
Using this mobile service
makes me feel good/ feel
relaxed
Tôi cảm thấy thoải mái
khi sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này.
Tôi cảm thấy thoải mái
khi sử dụng sản phẩm X.
3
I value the option of
ending emotional
messages to my friends
via this mobile service
Tôi ñánh giá cao những
lựa chọn mà những tin
nhắn có thể hiện cảm
xúc tới những người bạn
khi sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này.
Tôi cảm kích/tự tin khi sử
dụng sản phẩm X.
Giá trị xã hội (Social Value)
1
Using this mobile service
helps me to feel accepted
by others
Sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
tôi cảm thấy mình hòa
nhập với những người
xung quanh.
Sử dụng sản phẩm X tôi cảm
thấy mình hòa nhập với
những người xung quanh.
2
Using this mobile service
makes a good impression
Sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
Sử dụng sản phẩm X sẽ tạo
ấn tượng tốt với mọi người
81
on other people sẽ tạo ấn tượng tốt với
mọi người xung quanh
xung quanh
3
Using this mobile service
gives me social approval
Sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
tôi cảm thấy mình
ñược xã hội chấp
thuận.
Sử dụng sản phẩm X tôi cảm
thấy mình ñược xã hội chấp
thuận.
Giá trị ñiều kiện (Conditional Value)
1
I value the information /
entertainment this service
offers, with the help of
which I get what I need in
a certain situation (n).
Tôi ñánh giá cao về
thông tin mà dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
cung cấp, với sự hỗ
trợ ñó tôi lấy ñược
những thông tin gì mà
tôi ñàng cần.
Tôi ñánh giá cao về sản
phẩm thông tin mà sản phẩm
X mang lại, những thông tin
do sản phẩm X thì rất cần
thiết cho tôi.
2
I value the independence
of place and time offered
by the use of this mobile
service
Tôi ñánh giá cao về
tính tự do ñối với ñịa
ñiểm và thời gian khi
sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng
này.
Tôi ñánh giá cao về tính tự
do ñối với ñịa ñiểm và thời
gian khi sử dụng sản phẩm
X.
3
I value the real time
information and
interaction that this
service makes possible
Tôi ñánh giá cao về
giá trị cập nhập thông
tin và sự liên kết lẫn
nhau mà dịch vụ này
mang lại.
Tôi ñánh giá cao về giá trị
cập nhập thông tin và sự liên
kết lẫn nhau mà sản phẩm X
mang lại.
82
Giá trị tri thức (Epistemic Value)
1
I used this mobile service
to experiment with new
ways of doing things
Sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
giúp tôi ñược biết
ñược thêm những tính
năng mới lạ.
Sử dụng sản phẩm X giúp
tôi ñược biết ñược thêm
những tính năng mới lạ.
2
I used this mobile service
to test the new
technologies
Sử dụng loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
giúp tôi trãi nghiệm
những công nghệ mới.
Sử dụng sản phẩm X giúp
tôi trãi nghiệm những công
nghệ mới.
3
I used this mobile service
out of curiosit
Tôi sử dụng loại dịch
vụ ñiện thoại di ñộng
này là ñể thoả mãn
tính hiếu kỳ
Tôi sử dụng sản phẩm X là
ñể thoả mãn tính hiếu kỳ
Xu hướng mua lặp lại (Repurchase)
1
Next time, when I need
this type of service, I will
choose this service
provider.
Sắp tới, khi tôi cần
loại dịch vụ này thì tôi
sẽ chọn nhà cung cấp
dịch vụ này
Sắp tới, khi tôi cần sản phẩm
X thì tôi sẽ chọn thương
hiệu này.
2
I intend to continue using
services of this service
provider in the future.
Tôi có ý ñịnh tiếp tục
sử dụng những dịch
vụ của nhà cung cấp
này trong tương lai.
Tôi có ý ñịnh tiếp tục sử
dụng những sản phẩm X của
thương hiệu này trong tương
lai.
3
I will use more services
offered by this service
provider in the future.
Tôi sẽ dùng thêm
những dịch vụ khuyến
mãi từ nhà cung cấp
Tôi sẽ dùng thêm những sản
phẩm X khuyến mãi từ
thương hiệu này trong tương
83
này trong tương lai lai
Xu hướng truyền miệng (WOM)
1
I would gladly forward
valuable messages I have
received from my service
provider to my friends
Tôi sẵn lòng truyền
ñạt những cảm nhận
của mình về loại dịch
vụ ñiện thoại di ñộng
này ñến bạn bè.
Tôi sẵn lòng truyền ñạt
những cảm nhận của mình
về sản phẩm X ñến bạn bè.
2
(I mention this service
provider to others quite
frequently)
Tôi sẽ thường xuyên
nói về loại dịch vụ
ñiện thoại di ñộng này
với người khác.
Tôi sẽ thường xuyên nói về
sản phẩm X với người khác.
3
(I am proud to tell others
that I use this service
provider’s services)
Tôi rất tự hào khi nói
cho mọi người biết
mình ñang sử dụng
loại dịch vụ ñiện thoại
di ñộng này.
Tôi rất tự hào khi nói cho
mọi người biết mình ñang sử
dụng sản phẩm X.
Hiệu chỉnh thang ño sau khi phỏng vấn ñịnh tính
STT Thang ño gốc Thang ño thay ñổi Lý do thay ñổi
Giá trị mua (Monetary value)
1
Giá của sản phẩm X là
hợp lý
Loại giày thể thao mà
tôi ñang sử dụng với giá
tiền có thể chấp nhận
ñược.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
84
2
Sản phẩm X có giá trị tốt
so với số tiền chi ra ñể
mua
Loại giày thể thao mà
tôi ñang sử dụng có giá
trị tốt, tương ñương với
số tiền tôi bỏ ra ñể mua.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3
Sản phẩm X của nhà sản
xuất này xứng ñáng với
số tiền chi ra ñể mua hơn
sản phẩm tương tự của
những nhà sản xuất khác
Loại giày thể thao tôi
ñang sử dụng có giá trị
tốt hơn với số tiền bỏ ra
ñể mua một loại giày thể
thao khác cùng giá.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
Giá trị tiện lợi (Convenience value)
1
Tôi tiết kiệm ñược thời
gian và tiền bạc khi chọn
sản phẩm X.
Loại giày thể thao mà
tôi chọn có nhiều tính
năng (ngoài việc chơi
thể thao).
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
2
Tôi ñánh giá cao tính dễ
sử dụng của sản phẩm X.
Tôi ñánh giá cao tính dễ
sử dụng của loại giày
thể thao này.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3 Sử dụng sản phẩm X giúp Tôi cảm thấy an toàn Diễn dịch cho số ñông ñối
85
cuộc sống tôi dễ dàng
hơn
khi sử dụng loại giày thể
thao này.
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
4
Sử dụng sản phẩm X là
một cách hiệu quả ñể
giúp tôi thu xếp thời gian
Loại giày thể thao mà
tôi chọn có nhiều tính
năng ngoài việc chơi thể
thao
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
Giá trị cảm xúc (Emotional Value)
1
Tôi cảm thấy thú vị khi
sử dụng sản phẩm X.
Tôi cảm thấy thú vị khi
sử dụng loại giày thể
thao này.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
2
Tôi cảm thấy thoải mái
khi sử dụng sản phẩm X.
Tôi cảm thấy thoải mái
khi sử dụng loại giày thể
thao này.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3
Tôi cảm kích/tự tin khi sử
dụng sản phẩm X.
Tôi cảm thấy tự tin khi
sử dụng loại giày thể
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
86
thao này. dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
Giá trị xã hội (Social Value)
1
Sử dụng sản phẩm X tôi
cảm thấy mình hòa nhập
với những người xung
quanh.
Sử dụng loại giày thể
thao này có thể giúp tôi
hòa nhập với mọi người.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
2
Sử dụng sản phẩm X sẽ
tạo ấn tượng tốt với mọi
người xung quanh
Sử dụng loại giày thể
thao này có thể giúp tôi
tạo ấn tượng tốt ñối với
người khác.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3
Sử dụng sản phẩm X tôi
cảm thấy mình ñược xã
hội chấp thuận.
Sử dụng loại giày thể
thao này cho tôi biết
rằng tôi ñược xã hội
chấp thuận.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
Giá trị ñiều kiện (Conditional Value)
1
Tôi ñánh giá cao về thông
tin mà sản phẩm X mang
Không diễn dịch ñược
cho sản phẩm giày thể
Thang ño này không phù
hợp với sản phẩm giày thể
87
lại, những thông tin do
sản phẩm X thì rất cần
thiết cho tôi.
thao thao
2
Tôi ñánh giá cao về tính
tự do ñối với ñịa ñiểm và
thời gian khi sử dụng sản
phẩm X.
Không diễn dịch ñược
cho sản phẩm giày thể
thao
Thang ño này không phù
hợp với sản phẩm giày thể
thao
3
Tôi ñánh giá cao về giá
trị cập nhập thông tin và
sự liên kết lẫn nhau mà
sản phẩm X mang lại.
Không diễn dịch ñược
cho sản phẩm giày thể
thao
Thang ño này không phù
hợp với sản phẩm giày thể
thao
Giá trị tri thức (Epistemic Value)
1
Sử dụng sản phẩm X giúp
tôi ñược biết ñược thêm
những tính năng mới lạ.
Tôi ñang sử dụng loại
giày thể thao này là ñể
xem sản phẩm có những
tính năng mới nào.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
2
Sử dụng sản phẩm X giúp
tôi trãi nghiệm những
công nghệ mới.
Tôi ñang sử dụng loại
giày thể thao này là ñể
kiểm tra sản phẩm có
những tính năng nào
mới về công nghệ.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3
Tôi sử dụng sản phẩm X
là ñể thoả mãn tính hiếu
Tôi ñang sử dụng loại
giày thể thao này là ñể
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
88
kỳ thỏa mãn sự hiếu kỳ của
tôi.
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
Xu hướng mua lặp lại (Repurchase)
1
Sắp tới, khi tôi cần sản
phẩm X thì tôi sẽ chọn
thương hiệu này.
Sắp tới, khi tôi cần mua
một loại giày thể thao,
tôi sẽ chọn loại giày
này.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
2
Tôi có ý ñịnh tiếp tục sử
dụng những sản phẩm X
của thương hiệu này
trong tương lai.
Tôi có ý ñịnh tiếp tục sử
dụng loại giày thể thao
này trong tương lai.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3
Tôi sẽ dùng thêm những
sản phẩm X khuyến mãi
từ thương hiệu này trong
tương lai
Tôi sẽ dùng thêm những
loại giày thể thao cùng
nhãn hiệu mà tôi ñang
dùng trong tương lai.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
Xu hướng truyền miệng (WOM)
1
Tôi sẵn lòng truyền ñạt
những cảm nhận của
Tôi rất sẵn lòng truyền
ñạt những cảm nhận của
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
89
mình về sản phẩm X ñến
bạn bè.
mình về loại giày thể
thao mà tôi mua ñến
những người bạn của
tôi.
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
2
Tôi sẽ thường xuyên nói
về sản phẩm X với người
khác.
Tôi thường xuyên nói về
loại giày thể thao mà tôi
mua cho bạn bè và
người thân của mình.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
3
Tôi rất tự hào khi nói cho
mọi người biết mình ñang
sử dụng sản phẩm X.
Tôi vui mừng ñể kể cho
những người thân của
mình là tôi ñã mua ñược
loại giày thể thao mà tôi
thích.
Diễn dịch cho số ñông ñối
tượng khảo sát ñược hiểu dễ
dàng hơn và tập trung hơn
ñể trả lời chính xác và phù
hợp với ý nghĩa của thang
ño.
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN XU HƯỚNG MUA LẠI & TRUYỀN
MIỆNG VỀ SẢN PHẨM GIÀY THỂ THAO
A. Phần giới thiệu
Tôi tên Bùi Văn Quốc Phong, là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh của
Khoa Quản lý Công nghiệp – Trường ðại học Bách Khoa TPHCM. Hiện tại, chúng tôi
90
ñang tiến hành thực hiện ñề tài “Các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng tiếp tục mua
& truyền miệng về sản phẩm giày thể thao”. ðề tài kỳ vọng là cơ sở ñể các tổ chức
liên quan có thể ñề xuất các giải pháp phù hợp ñể phục vụ và ngày càng thỏa mãn
người sử dụng sản phẩm giày thể thao tốt hơn.
Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian ñể trả lời một số câu hỏi sau ñây. Trong bảng
câu hỏi này, tất cả các ý kiến là thông tin hữu ích cho nghiên cứu.
Thông tin liên hệ: Email: buiphong2001@gmail.com Mobile: 0904 452 484
B. Phần gạn lọc
1. Anh/Chị ñã tham gia chơi các môn thể thao (Tennis, Bóng ðá, Cầu Lông, Chạy Bộ,
Golf,…) ñược bao lâu:
Chưa bao giờ < 1 năm 1-3 năm Trên 3 năm
2. Anh/Chị có ñang sử giày thể thao không?
Chưa sử dụng ðã sử dụng (hiện nay không còn sử dụng)
ðang sử dụng
3. Anh/Chị ñã biết ñến các thương hiệu giày thể thao:
Nike, Adidas, Reebok, Decathlon, Biti’s, Bita’s ?
Chưa biết Biết một ít Biết tất cả các nhãn
hiệu trên
4. Anh/Chị vui lòng chỉ chọn MỘT loại thương hiệu giày thể thao ñang sử dụng (hoặc
MỘT thương hiệu sử dụng thường xuyên nhất). ðể trả lời các câu hỏi trong phần C,
Anh/Chị vui lòng dựa vào thương hiệu này.
Nike Adidas Reebok
Decathlon Biti’s Bita’s Thương hiệu
khác:……………
91
C. Phần chính: Xin cho biết mức ñộ ñồng ý của Anh/Chị ñối với các phát biểu sau
ñây theo thang ñiểm từ 1 ñến 7 ñối với MỘT thương hiệu giày thể thao mà anh
chị ñã chọn tại câu 4 phần B.
Hoàn toàn
không
ñồng ý
Hoàn
toàn
ñồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Monetary Value 1 2 3 4 5 6 7
1
Loại giày thể thao mà tôi ñang sử dụng với giá tiền có thể chấp
nhận ñược.
2
Loại giày thể thao mà tôi ñang sử dụng có giá trị tốt, tương ñương
với số tiền tôi bỏ ra ñể mua.
3
Loại giày thể thao tôi ñang sử dụng có giá trị tốt hơn với số tiền
bỏ ra ñể mua một loại giày thể thao khác cùng giá.
Convenience value 1 2 3 4 5 6 7
4 Loại giày thể thao mà tôi chọn có nhiều tính năng (ngoài việc chơi
thể thao).
5 Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng loại giày thể thao này.
6 Tôi ñánh giá cao tính dễ sử dụng của loại giày thể thao này.
7 Tôi tiết kiệm ñược thời gian và tiền bạc khi tôi lựa chọn loại giày
thể thao này do ñộ bền của nó.
Emotional value 1 2 3 4 5 6 7
92
8 Tôi cảm thấy thú vị khi sử dụng loại giày thể thao này.
9 Tôi cảm thấy thoải mái khi sử dụng loại giày thể thao này.
10 Tôi cảm thấy tự tin khi sử dụng loại giày thể thao này.
Social value 1 2 3 4 5 6 7
11 Sử dụng loại giày thể thao này có thể giúp tôi hòa nhập với mọi
người.
12 Sử dụng loại giày thể thao này có thể giúp tôi tạo ấn tượng tốt ñối
với người khác.
13 Sử dụng loại giày thể thao này cho tôi biết rằng tôi ñược xã hội
chấp thuận.
Epistemic value 1 2 3 4 5 6 7
14 Tôi ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể xem sản phẩm có
những tính năng mới nào.
15 Tôi ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể kiểm tra sản phẩm
có những tính năng nào mới về công nghệ.
16 Tôi ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể thỏa mãn sự hiếu kỳ
của tôi.
Repurchase 1 2 3 4 5 6 7
17 Sắp tới, khi tôi cần mua một loại giày thể thao, tôi sẽ chọn loại
giày này.
18 Tôi có ý ñịnh tiếp tục sử dụng loại giày thể thao này trong tương
lai.
19 Tôi sẽ dùng thêm những loại giày thể thao cùng nhãn hiệu mà tôi
ñang dùng trong tương lai.
WOM 1 2 3 4 5 6 7
93
D. Phần thông tin cá nhân (Các thông tin này ñược mã hoá nhằm thống kê số liệu.
Tôi xin cam kết giữ bí mật thông tin cá nhân của Anh/Chị).
1. Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị:
18 – 23 tuổi 24 – 30 tuổi 30 – 40 tuổi Trên 40 tuổi
2. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị:
Nam Nữ
3. Xin vui lòng cho biết trình ñộ học vấn của Anh/Chị:
Cấp 3 hoặc nhỏ hơn Cao ñẳng ðại học
Sau ñại học
4. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị:
Công nhân Nhân viên kĩ thuật/văn phòng Nhân viên
kinh Doanh
Trưởng/phó phòng Giám ñốc/phó giám ñốc
Khác:……………
5. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Anh/Chị
Dưới 5 triệu 5 – 10 triệu trên 10 triệu
Nếu Anh/Chị quan tâm ñến kết quả của khảo sát, vui lòng ghi lại thông tin. Tôi sẽ gởi
kết quả ñến Anh/Chị. Email của Anh/Chị: ………………………
20 Tôi rất sẵn lòng truyền ñạt những cảm nhận của mình về loại giày
thể thao mà tôi mua ñến những người bạn của tôi.
21 Tôi thường xuyên nói về loại giày thể thao mà tôi mua cho bạn bè
và người thân của mình.
22 Tôi vui mừng ñể kể cho những người thân của mình là tôi ñã mua
ñược loại giày thể thao mà tôi thích.
94
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị. Chúc Anh/Chị hạnh phúc và
may mắn.
PHỤ LỤC 4
THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU ðỊNH TÍNH
Statistics
age sex edu pos inc spent used know brand
Valid 398 398 398 398 398 398 398 398 398
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 2.08 1.34 3.34 3.19 2.02 3.21 2.73 2.36 4.02
N
Sum 827 533 1331 1269 805 1279 1088 938 1601
Age
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
18 tuoi ~ 23 tuoi 42 10.6 10.6 10.6
24 tuoi ~ 30 tuoi 285 71.6 71.6 82.2
31 tuoi ~ 40 tuoi 69 17.3 17.3 99.5
tren 40 tuoi 2 .5 .5 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
Sex
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 263 66.1 66.1 66.1
95
Nu 135 33.9 33.9 100.0
Total 398 100.0 100.0
Edu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Cap 3 hoac nho hon 1 .3 .3 .3
Cao Dang 39 9.8 9.8 10.1
Dai Hoc 180 45.2 45.2 55.3
Sau Dai Hoc 178 44.7 44.7 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
Pos
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Nhan Vien Ky Thuat/Nhan
Vien Van Phong
212 53.3 53.3 53.3
Nhan Vien Kinh Doanh 51 12.8 12.8 66.1
Cap Quan Ly (Truong/Pho
phong) 51 12.8 12.8 78.9
Giam Doc/Pho Giam Doc 16 4.0 4.0 82.9
Khac (Sinh vien, Hoc vien
CH, NCS,...) 68 17.1 17.1 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
Inc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Duoi 5 trieu dong 96 24.1 24.1 24.1 Valid
5 trieu dong ~ 10 trieu dong 197 49.5 49.5 73.6
96
Tren 10 trieu dong 105 26.4 26.4 100.0
Total 398 100.0 100.0
Spent
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Chua bao gio choi the thao 23 5.8 5.8 5.8
Tham gia choi the thao duoi
1 nam
80 20.1 20.1 25.9
Tham gia choi the thao duoi
tu 1 nam den 3 nam
84 21.1 21.1 47.0
Tham gia choi the thao duoi
tren 3 nam
211 53.0 53.0 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
Used
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Da su dung giay the thao
(hien nay khong con dung
nua)
106 26.6 26.6 26.6
Dang su dung giay the thao 292 73.4 73.4 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
97
Know
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Biet mot it thuong hieu giay
the thao (Nike, Adidas,
Decathlon, Reebok, Biti's,
Bita's)
256 64.3 64.3 64.3
Biet tat cai thuong hieu giay
the thao (Nike, Adidas,
Decathlon, Reebok, Biti's,
Bita's)
142 35.7 35.7 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
Brand
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Nike 65 16.3 16.3 16.3
Adidas 152 38.2 38.2 54.5
Biti's 87 21.9 21.9 76.4
Asia 25 6.3 6.3 82.7
Thuong hieu giay trong nuoc
(Bita's, Thuong Dinh, Fila,
Vina)
34 8.5 8.5 91.2
Thuong hieu giay nuoc ngoai
(Reebok, Skecher, Victor,
Converser, Kawashaki,
Yornex, Wilson, Puma)
35 8.8 8.8 100.0
Valid
Total 398 100.0 100.0
98
PHỤ LỤC 5
KIỂM ðỊNH CRONBACH ALPHA VÀ PHÂN TÍCH EFA
Kiểm ñịnh Cronbach Alpha
Thang ño giá trị mua
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.654 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MON1 9.72 6.087 .439 .591
MON2 9.59 5.773 .604 .382
MON3 10.75 6.043 .373 .690
Thang ño giá trị tiện lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.719 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CON1 15.58 10.617 .348 .786
CON2 14.77 10.634 .642 .584
CON3 14.62 10.795 .691 .567
CON4 14.98 11.690 .447 .691
99
Thang ño giá trị cảm xúc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.841 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
EOM1 10.24 5.619 .719 .766
EOM2 9.72 6.021 .668 .814
EOM3 9.96 5.283 .732 .753
Thang ño giá trị xã hội
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.840 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SOC1 7.46 8.899 .733 .753
SOC2 7.55 8.837 .734 .751
SOC3 8.10 8.141 .657 .834
Thang ño giá trị trí thức
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.847 3
100
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
EPI1 5.79 8.177 .749 .754
EPI2 5.94 7.775 .778 .724
EPI3 6.01 8.700 .622 .873
Thang ño xu hướng mua lặp lại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.861 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
REP1 9.41 7.906 .758 .784
REP2 9.22 8.168 .812 .735
REP3 9.37 9.100 .646 .885
Thang ño mức ñộ truyền miệng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.805 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
WOM1 7.40 10.775 .510 .866
101
WOM2 8.67 7.843 .758 .615
WOM3 8.64 7.787 .711 .669
Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .873
Approx. Chi-Square 4766.661
Df 231.000
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Component Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.472 33.965 33.965 7.472 33.965 33.965 3.490 15.866 15.866
2 2.955 13.434 47.399 2.955 13.434 47.399 2.593 11.785 27.651
3 1.564 7.110 54.509 1.564 7.110 54.509 2.478 11.266 38.916
4 1.278 5.808 60.317 1.278 5.808 60.317 2.446 11.118 50.035
5 1.199 5.450 65.767 1.199 5.450 65.767 2.407 10.940 60.974
6 1.060 4.819 70.586 1.060 4.819 70.586 2.115 9.612 70.586
7 .757 3.439 74.026
8 .745 3.384 77.410
9 .672 3.054 80.464
10 .594 2.699 83.163
11 .499 2.267 85.429
12 .434 1.971 87.400
13 .408 1.855 89.256
14 .390 1.774 91.029
15 .342 1.556 92.585
16 .309 1.405 93.990
17 .283 1.285 95.275
102
18 .260 1.180 96.455
19 .218 .989 97.444
20 .210 .952 98.397
21 .192 .874 99.271
22 .160 .729 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CON2 .745
EOM2 .742
CON3 .691
EOM3 .683
CON1 .646
EOM1 .615
EPI1 .847
EPI2 .839
EPI3 .744
REP2 .869
REP1 .818
REP3 .727
MON2 .747
MON1 .732
CON4 .659
MON3 .651
SOC1 .830
SOC2 .809
SOC3 .776
WOM2 .826
WOM3 .780
103
WOM1 .663
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
PHỤ LỤC 6
THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU ðỊNH LƯỢNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
MONETARY 398 1.50 7.00 5.0094 1.07485
EMOENCE 398 1.83 7.00 4.9899 1.04384
SOCIAL 398 1.00 7.00 3.8526 1.41304
EPISTEMIC 398 1.00 7.00 2.9556 1.38137
REPURCHASE 398 1.00 7.00 4.6675 1.40039
WOM 398 1.00 7.00 4.1198 1.41596
Valid N (listwise) 398
104
PHỤ LỤC 7
KIỂM ðỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error
MONETARY 398 5.0094 1.07485 -.467 .122 .284 .244
EMOENCE 398 4.9899 1.04384 -.350 .122 .048 .244
SOCIAL 398 3.8526 1.41304 .035 .122 -.301 .244
EPISTEMIC 398 2.9556 1.38137 .330 .122 -.495 .244
REPURCHASE 398 4.6675 1.40039 -.416 .122 -.360 .244
WOM 398 4.1198 1.41596 .034 .122 -.674 .244
Valid N (listwise) 398
PHỤ LỤC 8
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUI
Hệ số tương quan phương trình 1:
Correlations
WOM REPURCHASE
WOM 1.000 .459 Pearson Correlation
REPURCHASE .459 1.000
WOM . .000 Sig. (1-tailed)
REPURCHASE .000 .
WOM 398 398 N
REPURCHASE 398 398
Hồi qui phương trình 1:
Model Summaryb
105
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .459a .211 .209 1.25940
a. Predictors: (Constant), REPURCHASE
b. Dependent Variable: WOM
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 167.867 1 167.867 105.837 .000a
Residual 628.091 396 1.586
1
Total 795.958 397
a. Predictors: (Constant), REPURCHASE
b. Dependent Variable: WOM
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
(Constant) 1.952 .220
8.878 .000 1
REPURCHASE .464 .045 .459 10.288 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: WOM
106
107
Hệ số tương quan phương trình 2:
Correlations
MONETARY EMOENCE SOCIAL EPISTEMIC REPURCHASE
Pearson Correlation 1.000 .505** .260** .031 .425**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .544 .000
MONETARY
N 398.000 398 398 398 398
Pearson Correlation .505** 1.000 .454** .253** .546**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
EMOENCE
N 398 398.000 398 398 398
Pearson Correlation .260** .454** 1.000 .450** .329**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
SOCIAL
N 398 398 398.000 398 398
Pearson Correlation .031 .253** .450** 1.000 .187**
Sig. (2-tailed) .544 .000 .000 .000
EPISTEMIC
N 398 398 398 398.000 398
Pearson Correlation .425** .546** .329** .187** 1.000 REPURCHASE
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
108
N 398 398 398 398 398.000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Hồi qui phương trình 2:
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .580a .337 .330 1.14642 1.869
a. Predictors: (Constant), EPISTEMIC, MONETARY, SOCIAL, EMOENCE
b. Dependent Variable: REPURCHASE
ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Regression 262.043 4 65.511 49.845 .000a
Residual 516.512 393 1.314
1
Total 778.555 397
a. Predictors: (Constant), EPISTEMIC, MONETARY, SOCIAL, EMOENCE
b. Dependent Variable: REPURCHASE
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
(Constant) .256 .327 .783 .434
MONETARY .264 .063 .203 4.217 .000 .729 1.372
EMOENCE .533 .070 .398 7.647 .000 .624 1.602
SOCIAL .074 .050 .075 1.493 .136 .668 1.497
1
EPISTEMIC .047 .047 .046 .993 .321 .778 1.285
a. Dependent Variable: REPURCHASE
109
110
Hệ số tương quan phương trình 3
Correlations
MONETARY EMOENCE SOCIAL EPISTEMIC WOM
Pearson Correlation 1.000 .505** .260** .031 .262**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .544 .000
MONETARY
N 398.000 398 398 398 398
Pearson Correlation .505** 1.000 .454** .253** .459**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
EMOENCE
N 398 398.000 398 398 398
Pearson Correlation .260** .454** 1.000 .450** .378**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
SOCIAL
N 398 398 398.000 398 398
Pearson Correlation .031 .253** .450** 1.000 .423**
Sig. (2-tailed) .544 .000 .000 .000
EPISTEMIC
N 398 398 398 398.000 398
Pearson Correlation .262** .459** .378** .423** 1.000 WOM
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
111
N 398 398 398 398 398.000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Hồi qui phương trình 3
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .567a .321 .314 1.17257 2.092
a. Predictors: (Constant), EPISTEMIC, MONETARY, SOCIAL, EMOENCE
b. Dependent Variable: WOM
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 255.614 4 63.904 46.478 .000a
Residual 540.344 393 1.375
1
Total 795.958 397
a. Predictors: (Constant), EPISTEMIC, MONETARY, SOCIAL, EMOENCE
b. Dependent Variable: WOM
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
(Constant) .300 .334 .897 .370
MONETARY .101 .064 .077 1.582 .114 .729 1.372
EMOENCE .414 .071 .305 5.803 .000 .624 1.602
SOCIAL .082 .051 .082 1.605 .109 .668 1.497
1
EPISTEMIC .315 .048 .307 6.519 .000 .778 1.285
a. Dependent Variable: WOM
112
113
114
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Họ và tên: Bùi Văn Quốc Phong
Ngày, tháng, năm sinh: 04/10/1980 Nơi sinh: Phú Yên
ðịa chỉ liên lạc: 7A/86 Thành Thái, P.14, Quận 10, Tp. HCM
ðiện thoại: 0904 452 484
E-mail: buiphong2001@gmail.com
QUÁ TRÌNH ðÀO TẠO
+ Năm 1999 ~ 2004: Sinh viên khoa Công nghệ Hóa học, trường ðại học Bách khoa
Tp.HCM.
+ Năm 2008 ~ nay: Học viên khoa Quản trị Kinh doanh, trường ðại học Bách khoa Tp.HCM.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
+ Năm 2004 ~ 02/2009: Kỹ sư phòng Kỹ thuật hỗ trợ sản xuất, công ty sản phẩm máy tính
Fujitsu Việt Nam.
+ Từ 02/2009 ~ hiện nay: Trưởng bộ phận linh phụ kiện (Accessories) công ty TNHH
Decathlon Việt Nam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao.pdf