Lý luận và thực tiễn ñã chứng minh, chiến lược kinh doanh có một vai trò rất
quan trọng trong hoạt ñộng của các doanh nghiệp hiện ñại.
Hoạt ñộng trong ngành mà sựcạnh tranh có tính chất quyết liệt, một chiến lược
kinh doanh ñúng ñắn là hết sức cần thiết ñối với công ty Tân Hiệp Phát vì Công ty
không thểnào dựa mãi vào những ưu thếcủa mình nhưvịthếcủa người dẫn ñầu,
thương hiệu mạnh mà phải có những chiến lược cụthểrõ ràng, giúp cho Công ty ñối
phó một cách linh hoạt, kịp thời và ñúng hướng theo những biến ñộng của môi
trường kinh doanh.
74 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 9510 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chiến lược công ty Tân Hiệp Phát 2010-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p lựa chọn lĩnh vực ñầu tư, chớp ñược thời cơ.
Xác ñịnh ñược lợi thế cạnh tranh
Làm cho quá trình tổ chức thực hiện tốt hơn
Làm tăng giá trị cho khách hàng
Làm cho hiệu quả hoạt ñộng chung tăng lên, nhờ có cơ sở chọn chiến lược,
lĩnh vực ñầu tư và tổ chức thực hiện
Có 9 loại hoạt ñộng tạo ra giá trị trong toàn chuỗi
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 34 of 73
Sau khi tiến hành quy trình phân tích và chọn chuỗi như sau
Nhóm ñã chọn ra ñược những khâu tạo ra giá trị gia tăng mà Tân Hiệp Phát cần
phải ñầu tư.
5.1 Nhóm hoạt ñộng chính
Nhóm hoạt ñộng chính gồm 5 hoạt ñộng sau:
(1) Các hoạt ñộng ñầu vào
(2) Vận hành
(3) Các hoạt ñộng ñầu ra
(4) Marketing và bán hàng
(5) Dịch vụ hậu mãi
(1) Các hoạt ñộng ñầu vào:
Nguyên liệu ñầu vào là các sản phẩm bao gồm các loại nông sản như: bắp, ñậu
nành, cam, chanh, dâu, ñường, mật, hương liệu… bột dinh dưỡng ñể sản xuất ra
thành phẩm. Hiện tại, các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Tân Hiệp Phát rất nhiều,
trong ñó có một số nhà cung cấp trong nước ñã có quá trình quan hệ với Tân Hiệp
Nhận dạng
chuỗi giá trị
So sánh chuỗi
giá trị
Chọn chuỗi
thích hợp ñáp
ứng HT giá trị
của khách
hàng
Khách hàng
Doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh
So sánh với các chuẩn mực ngành
(khách hàng)
So sánh theo thời gian
Nhận dạng nhân tố cốt lõi và các nhà
cạnh tranh chủ yếu
Tăng giá trị cho khách
hàng
Hoạt ñộng hiệu quả
Cạnh tranh hiệu quả
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 35 of 73
Phát ngay từ lúc thành lập như Cty ñường Phú Yên, Cty ñường Biên Hòa, Cty chè
Sài gòn, Cty TNHH Bảo Đức... Về nguyên vật liệu nhập khẩu, Tân Hiệp Phát thường
xuyên nhập hàng từ các khách hàng truyền thống và uy tín trong ngành chế biến thực
phẩm, nước giải khác như: Cargill Food (Trung Quốc); Erich Sasse – Hamburg (
Đức ),….
Do Tân Hiệp Phát mối quan hệ rộng với nhiều nhà cung cấp nên mức ñộ bị
ñộng bởi nguồn cung cấp nguyên vật liệu ñầu vào có phần ñược hạn chế trong
trường hợp có sự biến ñộng về giá cả hoặc hút hàng. Điều ñó, thể hiện qua các ñợt
biến ñộng lớn về thị trường như vừa qua nhưng khách hàng vẫn hoàn toàn chủ ñộng
ñược nguồn cấp khá ổn ñịnh.
Mặc khác, Tân Hiệp Phát cũng bắt ñầu lên kế hoạch xây dựng vùng nguyên
liệu của riêng mình nhằm ñáp ứng cho nguồn cấp ñược ổn ñịnh và hạn chế sự phụ
thuộc vào thị trường. Kế hoạch của Tân Hiệp Phát là cung cấp, hỗ trợ về mặt tài
chính cho những vùng trồng nguyên liệu và bao tiêu sản phẩm ñầu ra từ ñó giúp dân
cư ñịa phương ổn ñịnh canh tác và giúp Tân Hiệp Phát ổn ñịnh ñược nguồn nguyên
liệu.
(2) Vận hành
Do công ty hoạt ñộng chuyên về sản xuất nên Tân Hiệp Phát ñã ñầu tư rất lớn
vào hệ thống dây chuyền MMTB, hiện ñại, ñồng bộ, khép kín và tự ñộng cao (giá trị
MMTB ñến tháng 12/2008 là 1.329 tỷ ñồng). Toàn bộ dây chuyền sản xuất ñược
ñiều khiển bằng hệ thống tự ñộng, theo một một quy trình vận hành ñã ñược thiết lập
trước. Từ khâu chọn lọc nguyên liệu ñầu vào cho ñến khi qua khâu xay xát, chế biến,
ñóng chai và ra thành phẩm ñược tuân thủ theo quy trình kiểm soát tự ñộng. Đảm
bảo thành phẩm sản xuất ra ñến tay người tiêu dùng ñạt các tiêu chuẩn chất lượng
cao.
Hiện tại nhà máy hoạt ñộng gần hết công suất khai thác, từ 2 - 3 ca/ngày tùy
theo sản phẩm.
Ngoài nhà máy sản xuất với dây chuyền chính, ñến nay Tân Hiệp Phát ñã ñầu tư
thêm nhiều MMTB công nghệ phụ trợ nhằm ñể hoàn thiện quy trình sản xuất hoàn
toàn ñược khép kín từ khâu chế biến ñến khâu thành phẩm, ít phụ thuộc vào các nhà
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 36 of 73
cung cấp bên ngoài như: Tân Hiệp Phát ñã ñầu tư hệ thống máy thổi chai nhựa, máy
in ñể tự sản xuất các vỏ chai nhựa, nắp chai, in ấn bao bì, nhãn hiệu,… Từ ñó, Tân
Hiệp Phát ñã tự chủ hơn trong quá trình sản xuất và ñẩy nhanh ñược tiến ñộ sản xuất.
Ngoài ra, Tân Hiệp Phát còn chuẩn bị kế hoạch xây dựng nhà máy nhiệt ñiện
ñể tự cung cấp lưới ñiện cho hoạt ñộng của toàn nhà máy, từ ñó giảm thiểu nguồn
cung cấp ñiện năng từ bên ngoài không ổn ñịnh như hiện nay.
(3) Các hoạt ñộng ñầu ra
Trước ñây trong tập ñoàn Tân Hiệp Phát Group, thì Tân Hiệp Phát là ñơn vị
chuyên về sản xuất, còn Tân Thành Tân Phát chuyên về lĩnh vực phân phối các sản
phẩm do Tân Hiệp Phát sản xuất. Để tránh chi phí tăng thêm trong khâu phân phối
Tân Thành Tân Phát ñã tiến hành sáp nhập vào Tân Hiệp Phát. Tân Hiệp Phát sẽ là
ñơn vị vừa sản xuất vừa phân phối sản phẩm ra thị trường.
Do công ty Tân Hiệp Phát ñã hoạt ñộng lâu năm và thị trường ổn ñịnh và phát
triển, các sản phẩm có thương hiệu, có nhiều uy tín trên thị trường nước giải khát
Việt Nam nên tính mãi lực của sản phẩm công ty cao.
(4) Marketing và bán hàng
Tân Hiệp Phát ñã khai thác và thành công với chiến lược marketing tập trung
và chiến lược khác biệt hoá.
Chiến lược marketing tập trung:
Về người tiêu dùng: Sản phẩm Trà Xanh Không Độ chai PET uống liền là một
ví dụ tuyệt vời về nhu cầu tiềm ẩn của người tiêu dùng ñã ñược Tân Hiệp Phát biến
thành một cơ hội kinh doanh. Bước kế tiếp, Tân Hiệp Phát ñã sản xuất sản phẩm Trà
uống liền trong một chai PET tiện dụng sau khi Tân Hiệp Phát quan sát ñược sự thay
ñổi trong phong cách sống ngày càng mang tính di ñộng và nhu cầu ngày càng lớn
hơn ñối với các sản phẩm thức uống có lợi cho sức khỏe. Tại công ty Tân Hiệp Phát
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 37 of 73
có một bộ phận tập trung toàn diện vào việc chăm sóc khách hàng. Tân Hiệp Phát ñối
xử với tất cả các khách hàng của mình như các ñối tác kinh doanh thật sự.
Về Truyền thông: ñể quảng bá ñến rộng rãi người tiêu dùng rằng Tân Hiệp Phát
chỉ bán các sản phẩm cao cấp, chất lượng tuyệt hảo nên Tân Hiệp Phát ñã sử dụng rất
nhiều dạng phương tiện truyền thông cung cấp cho mọi người biết về hình ảnh và các
lợi ích của nhãn hiệu.
Chất lượng sản phẩm và tính sẵn có của sản phẩm: Tân Hiệp Phát ñã ñối mặt
với nhiều trường hợp hết hàng, nhu cầu vượt quá khả năng cung cấp. Tuy nhiên, vấn
ñề tương tự như vậy sẽ không xảy ra vì Tân Hiệp Phát ñã ứng dụng công nghệ quản
lý ERP-SAP ñảm bảo quá trình sản xuất luôn kịp thời, ñúng lúc.
Về khác biệt hóa
Khác biệt nghĩa là Tân Hiệp Phát nổi trội như thế nào so với ñối thủ cạnh tranh
trong cách tiếp cận phù hợp nhất và ý nghĩa nhất với người tiêu dùng. Ngày nay Tân
Hiệp Phát có quá nhiều ñối thủ cạnh tranh ñang cùng sản xuất những sản phẩm tương
tự. Do ñó rất cần thiết phải làm cho Tân Hiệp Phát thật sự khác biệt và nổi bật.
Tân Hiệp Phát ñã ñạt ñược sự khác biệt, tính ñộc nhất vô nhị cho sản phẩm như
sau:
Về sản phẩm: rất nhiều sản phẩm của Tân Hiệp Phát ñang là sản phẩm tiên
phong trên thị trường Việt Nam. Trà Xanh uống liền, Trà Barley, Trà Thảo Mộc
Dr.Thanh , Nước Tăng Lực Number One là một trong những sáng kiến sản phẩm
mới mà Tân Hiệp Phát ñã ñưa ra thị trường.
Về bao bì: Tân Hiệp Phát cũng tạo sự Khác Biệt về bao bì sản phẩm. Tân Hiệp
Phát tiến hành ñầu tư và xây dựng nhà máy bao bì riêng cho mình, ứng dũng những
bao bì với thiết kế, kiểu dáng hiện ñại và nguyên liệu thân thiện với môi trường.
Về truyền thông: sự khác biệt trong “ý tưởng sản phẩm” của Tân Hiệp Phát là
ñã xây dựng ñược “ lý do ñể mua- reason to buy ” và “ lý do ñể tin – reason to
believe” thật mạnh mẽ.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 38 of 73
(5) Dịch vụ hậu mãi
Tân Hiệp Phát có một phòng riêng về dịch vụ khách hàng, có ñường dây nóng
giải ñáp 24/24 mọi thắc mắc của khách hàng.
5.2 Nhóm hoạt ñộng hỗ trợ
Nhóm hoạt ñộng hỗ trợ gồm 4 hoạt ñộng sau:
(1) Cấu trúc hạ tầng của công ty
(2) Quản trị nguồn nhân lực
(3) Phát triển công nghệ
(4) Mua sắm
(1) Cấu trúc hạ tầng của Tân Hiệp Phát
Với năng lực nhận dạng các cơ hội kinh doanh sản phẩm mới: rất nhiều sản
phẩm của Tân Hiệp Phát ñang là sản phẩm tiên phong trên thị trường Việt Nam như
Trà Xanh uống liền, Trà Barley, Trà Thảo Mộc Dr.Thanh, Nước Tăng Lực Number
One.
Chất lượng trong hệ thống hoạch ñịnh chiến lược ñể ñạt ñược mục tiêu của
công ty ñược ñánh giá rất tốt.
(2) Quản trị nguồn nhần lực
Tại Tân Hiệp Phát, mỗi nhân viên là 1 khách hàng nội bộ và tương tự như yêu
cầu với các ñối tác là nhà cung cấp của mình, Tân Hiệp Phát có chính sách chăm sóc
ñời sống nhân viên và tạo mọi ñiều kiện cho nhân viên mình ñược có cơ hội tiếp cận
các kiến thức chuyên ngành mới, ñược học hỏi nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, gắn kết
nhân viên trong công ty thông qua các hoạt ñộng từ thiện, du lịch và cắm trại.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 39 of 73
(3) Phát triển công nghệ
Tân Hiệp Phát là công ty giải khát với thiết bị máy móc hiện ñại nhất Việt Nam.
Tân Hiệp Phát ñầu tư mạnh về máy móc thiết bị hiện dại. Lợi nhuận mỗi năm Tân
Hiệp Phát dành ra 5% ñầu tư R&D. Với phòng kiểm soát chất lượng, phòng này có
nhiệm vụ kiểm soát và cải tiến quy trình sản xuất, quy trình chất lượng ñầu vào ñến
ñầu ra, nhằm mục ñích là tối thiểu hóa chi phí nhưng vẫn ñảm bảo ñược chất lượng.
(4) Mua sắm
Là công ty có nhiều năm gia nhập thị trường, các nhà cung cấp luôn tìm ñến
Tân Hiệp Phát, tuy nhiên Tân Hiệp Phát cũng chủ ñộng tìm các nhà cung cấp tốt cho
mình. Do ñó Tân Hiệp Phát không bao giờ phải phụ thuộc vào nhà cung cấp. Tân
Hiệp Phát ñã ñặt tiêu chuẩn nhất ñịnh ở nơi mà các nhà cung cấp phải tuân thủ.
Chúng bao gồm: tuân thủ pháp luật và các tiêu chuẩn, các quy ñịnh, công ñoàn, sức
khỏe và an toàn, môi trường.
Tân Hiệp Phát ñã lên phương án xây dựng vùng nguyên liệu và nhà máy bao bì
cung cấp riêng cho Tân Hiệp Phát.
Trong chuỗi giá trị, tất cả các khâu ñều quan trọng do yêu cầu cao về mặt công nghệ,
chất lượng. Tuy nhiên có những hoạt ñộng nhỏ không quá quan trọng như khâu vận
chuyển, những hoạt ñộng tiếp thị trực tiếp…chúng ta có thể thuê ngoài các dịch vụ
chuyên nghiệp.
Trong các nguồn lực, với tình hình hiện tại, Công ty ñánh giá nguồn lực “bí quyết
sản xuất” là quan trọng nhất. Đây chính là yếu tố cốt lõi tạo ra giá trị khác biệt so
với các ñối thủ cạnh tranh khác.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 40 of 73
6. PHÂN TÍCH MA TRẬN BCG
6.1 Tình hình kinh doanh 3 sản phẩm chủ lực
Đơn vị Doanh số
Tỷ VND
(X)
Số ñối thủ DS của 3 DN dẫn ñầu
Tỷ VND
Mức tăng
trưởng thị
trường% (Y)
1 2 3 4 5
Bia Bến Thành 210 3 12.000 4.500 3.600 3
Sữa ñậu nành 600 5 1.666 600 500 15
Trà xanh không ñộ 1.200 8 1.200 600 240 18
Tổng cộng 2.010
6.2 Phân tích BCG
Ma trận thị phần tăng trưởng BCG
Tốc ñộ
tăng
trưởng
của
ngành
nước giải
khát
Thị phần tương ñối
Ngôi sao Dấu hỏi
Con chó
30%
18%
15%
3%
0,018 0,36 2 10
Trà
xanh
không
ñộ
Sữa
ñậu
nành
Bia
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 41 of 73
Theo quy hoạch phát triển ngành bia, rượu, nước giải khát Việt Nam ñến năm
2015, tầm nhìn ñến năm 2025 ngành công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước giải khát
sẽ ñược phát triển theo hướng bền vững, chú trọng bảo ñảm vệ sinh, an toàn thực
phẩm cho người tiêu dùng và bảo vệ môi trường sinh thái.
Trong quy hoạch ñược Bộ Công Thương phê duyệt mục tiêu tốc ñộ tăng trưởng
giá trị sản xuất toàn ngành rượu bia nước giải khát Việt Nam giai ñoạn 2006-2010
ñạt 12%/năm, giai ñoạn 2011-2015 ñạt 13%/năm và giai ñoạn 2016-2025 ñạt
8%/năm. Đến năm 2010 sản lượng sản xuất ñạt 2,5 tỷ lít bia, 80 triệu lít rượu công
nghiệp, 2 tỷ lít nước giải khát. Kim ngạch xuất khẩu từ 70-80 triệu USD. Đến năm
2015, sản lượng sản xuất ñạt 4 tỷ lít bia, 188 triệu lít rượu công nghiệp, 4 tỷ lít nước
giải khát. Kim ngạch xuất khẩu từ 140-150 triệu USD. Đến năm 2025, sản lượng sản
xuất ñạt 6 tỷ lít bia, 440 triệu lít rượu công nghiệp, 11 tỷ lít nước giải khát.
Theo những số liệu thống kê của Trung tâm Xúc tiên Thương mại và Đầu tư TP
HCM, trong cơn khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mặt hàng nước giải khát hầu như
không bị tác ñộng. Các nhãn hàng nước giải khát vẫn có doanh số tăng trưởng
khoảng 800%/năm.
Từ các nhận ñịnh trên cho thấy tốc ñộ tăng trưởng của ngành nước giải khát vẫn
còn tăng trưởng rất cao, ngày càng nhiều doanh nghiệp ñầu tư vào ngành này ñặc
biêt là thị trường nước giải khát không gas, ñang ngày càng ñược người tiêu dùng
quan tâm.
Trà xanh không ñộ - “Giải nhiệt cuộc sống”
Ngày nay, nhu cầu thi hiếu của người tiêu dùng thay ñổi ñặc biệt về trà và thảo
mộc tự nhiên, họ chú ý nhiều ñến các loại nước uống có ñặc tính tốt cho sức khỏe,
ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, có tác dụng, hiệu quả nhanh trong việc cung cấp
năng lượng, giải khát và mới lạ về hương vị... Sự lên ngôi của trà xanh tại thị trường
Việt Nam gắn liền với sự xuất hiện của hàng loạt thương hiệu lớn như Lipton, Pepsi,
Nestlé, Coca-Cola, Uni President, URC. Tuy nhiên, thị phần của công ty Tân hiệp
Phát cũng rất cao, càng ngày càng chiếm lĩnh thị trường, ñối thủ chính của trà xanh
không ñộ là C2 thuộc công ty URC. Với vị thế này, công ty ñã ñẩy mạnh ñầu tư vào
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 42 of 73
ñổi mới sản phẩm, chú trọng vào các sản phẩm thiên nhiên, có lợi cho sức khỏe
người tiêu dùng, như trà xanh không ñường, mở rông kênh phân phối rộng ra các
tỉnh thành nhiều hơn nữa và với chiến lược Marketing hiếu chiến ñể áp ñảo ñối thủ
cạnh tranh.
Sữa ñậu nành Number One
Cùng với những lợi ích về sức khỏe và ñặc biệt là tim mạch, sữa ñậu nành ngày
càng trở nên gần gũi trong cuộc sống của con người. Rất nhiều người Việt ñã chọn
sữa ñậu nành như một thức uống hàng ngày, và sử dụng bất cứ lúc nào thấy cơ thể
cần bổ sung năng lượng.
Đây là sản phẩm truyền thống của công ty, nhu cầu của người tiêu dùng còn rất
nhiều nhưng thương hiệu chưa mạnh, nguồn lực còn giới hạn, thị phần chưa cao, ñối
thủ chính là sữa ñậu nành của công ty sữa Việt Nam, công ty Vinamilk, công ty
Tribeco,…Do ñó, ñể người tiêu dùng ngày càng biết ñến sản phẩm sữa ñậu nành
Number one, công ty tăng cường khuyến mãi, quảng cáo.
Bia Bến Thành
Sản phẩm bia Bến Thành của công ty không còn ñược người tiêu dùng chú ý
nhiều mặc dù sản phẩm này từng chiếm thị phần cao bởi ñây là sản phẩm ñược sản
xuất trên dây chuyền hiện ñại cùng nguồn nguyên liệu hảo hạng từ Úc nhưng giá phù
hợp, từng là con bò sữa của Tân Hiệp Phát nhưng hiện nay, sản phẩm bị cạnh tranh
gay gắt bởi các sản phẩm của công ty nước ngoài như Heineken, Tiger, Bia Sài
Gòn,…do ñó công ty nên chuyển sang phân phối ở thị trường mới hoặc rút khỏi thị
trường bia ñầu tư cho sản phẩm mới.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 43 of 73
7. PHÂN TÍCH MA TRẬN GE
7.1 Các yếu tố ñánh giá sự hấp dẫn của ngành giải khát
Căn cứ vào phân tích môi trường vi mô và vĩ mô của ngành nước giải khát, các
yếu tố sau thể hiện sự hấp dẫn của ngành:
(1) Quy mô thị trường
(2) Tỷ lệ tăng trưởng thị trường
(3) Tỷ suất lợi nhuận bình quân
(4) Cường ñộ cạnh tranh
(5) Khả năng công nghệ
(6) Độ nhạy cảm lạm phát
(7) Sự phụ thuộc nguồn năng lượng (tính thời vụ)
(8) Những tác ñộng môi trường (Xã hội, chính trị, luật pháp)
(1) Quy mô thị trường
Theo nghiên cứu của Công ty TNS về thị trường nước giải khát châu Á, lượng
tiêu thụ nước giải khát bình quân trên ñầu người tại Việt Nam còn thấp so với mặt
bằng chung của khu vực (Philippines có mức tiêu thụ cao hơn 3,1 lần; Thái Lan có
mức tiêu thụ gấp 6,3 lần Việt Nam.). Bên cạnh ñó tốc ñộ phát triển kinh tế Việt Nam
có mức tăng trưởng vào bật cao nhất Đông Nam Á, trên 7% năm. Mức sống người
tiêu dùng ngày ñược nâng cao, chi tiêu cho nước giải khát sẽ tăng theo. Qui mô thị
trường còn rất lớn, doanh nghiệp có rất nhiều cơ hội ñể tăng thị phần và mở rộng thị
trường.
(2) Tỷ lệ tăng trưởng thị trường
Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ nước giải khát không cồn có
tốc ñộ tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Theo nghiên cứu của TNS dự kiến tốc ñộ
tăng trưởng của ngành nước giải khát những năm tới sẽ khoảng 5 – 10% cho nước
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 44 of 73
giải khát có gaz; 20 – 25% cho nước giải khát không gaz và trên 25% cho mặt hàng
sữa.
(3) Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Các chỉ số tài chính trung bình của ngành ROA: 14,4%, ROE: 20.3% (số liệu
cập nhật 2008).
(4) Cường ñộ cạnh tranh
Tuy nhu cầu của thị trường vẫn còn ở mức cao hơn so với khả năng ñáp ứng
của ngành, nhưng không vì thế mà áp lực cạnh tranh suy giảm. Trong những năm
gần ñây có sự cạnh tranh sản phẩm giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài. Do áp lực cạnh tranh trên thị trường, khiến các
doanh nghiệp không ngừng tung ra các sản phẩm mới và thay ñổi chiến lược sản
xuất; trong ñó có việc giảm tỷ trọng sản xuất nước giải khát có gas.
(5) Khả năng công nghệ
Trang thiết bị công nghệ trong ngành giải khát ñược cải tiến không ngừng, ñảm
bảo các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm theo qui ñịnh.
(6) Độ nhạy cảm lạm phát
Đây cũng là một yếu tố tác ñộng ñến ngành, nhưng với tính chất là sản phẩm
thiết yếu của cuộc sống, nên ngành có ñộ nhạy cảm tương ñối thấp ñối với yếu tố lạm
phát.
(7) Sự phụ thuộc nguồn năng lượng (tính thời vụ)
Việc chủ ñộng ñược nguồn nguyên liệu là yếu tố sống còn của loại hình kinh
doanh này.
(8) Những tác ñộng của môi trường (Xã hội, chính trị, pháp luật)
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 45 of 73
Hệ thống chính trị, xã hội, luật pháp Việt Nam không ngừng hoàn thiện về mặt
cơ chế pháp lý, tạo ñiều kiện cho ngành phát huy tối ña nguồn lực.
Bảng ñánh giá sự hấp dẫn của ngành
STT Những yếu tố xác ñịnh mức hấp dẫn của ngành
Trọng số
(Pi)%
Điểm
Si (1-5)
Giá trị
(Pi x Xi)
1 2 3 4 5 = 3 x 4
1 Kích cỡ thị trường 0,20 4 0,80
2 Tỷ lệ tăng trưởng thị trường/năm 0,20 5 1,00
3 Lợi nhuận biên tế lịch sử 0,15 4 0,60
4 Cường ñộ cạnh tranh 0,15 3 0,45
5 Khả năng công nghệ 0,15 5 0,75
6 Độ nhạy cảm lạm phát 0,05 2 0,10
7 Sự phụ thuộc nguồn năng lượng 0,05 4 0,20
8 Những tác ñộng môi trường (XH, CT, PL) 0,05 3 0,15
Tổng cộng 1,00 3,95
Kết luận:
Ngành kinh doanh nước giải khát có ñộ hấp dẫn tương ñối cao
7.2 Vị trí cạnh tranh (Sức mạnh kinh doanh của công ty)
Xây dựng ma trận vị thế cạnh tranh của công ty: phản ánh sức mạnh kinh
doanh của công ty gồm:
(1) Thị phần tương ñối
(2) Sự tăng trưởng của thị phần
(3) Chất lượng sản phẩm
(4) Uy tín nhãn hiệu
(5) Kênh phân phối
(6) Hiệu quả chiêu thị
(7) Khả năng sản xuất
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 46 of 73
(8) Hiệu quả bán hàng
(9) Giá thành ñơn vị
(10) Những nhà cung ứng tối ưu
(11) Nghiên cứu phát triển
(12) Hiệu năng quản trị
(1) Thị phần tương ñối
Công ty Tân Hiệp Phát là một trong những ñơn vị hàng ñầu trong lĩnh vực sản
xuất thực phẩm nước uống ở Việt Nam, dẫn ñầu thị phần nước uống không ga. Sản
phẩm trà xanh không ñộ của công ty hiện chiếm hơn 50% thị phần.
(2) Sự tăng trưởng của thị phần
Với ñặc trưng của ngành ñã phân tích, thị trường kinh doanh của công ty không
ngừng mở rộng và phát triển. Mức tăng trưởng doanh thu bình quân trên 100% mỗi
năm.
(3) Chất lượng sản phẩm
Luôn chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, vì sức khỏe cộng ñồng, các sản
phẩm của Tân Hiệp Phát vững vàng trước áp lực cạnh tranh của hàng loạt thương
hiệu tên tuổi hiện hữu trên thị trường.
(4) Uy tín nhãn hiệu
Hơn 16 năm qua, sản phẩm của Tân Hiệp Phát ñã và ñang khẳng ñịnh mạnh mẽ
thương hiệu trên thị trường Việt Nam, ñồng thời ñang triển khai chiến lược nhằm
chinh phục thị trường quốc tế. Tân Hiệp Phát ñã tung ra thị trường nhiều sản phẩm
mang thương hiệu Tân Hiệp Phát khá phong phú như: cà phê VIP, Number One
Juicie, bia Bến Thành Gold, trà xanh không ñộ, trà thảo mộc Dr.Thanh,..
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 47 of 73
(5) Kênh phân phối
Công ty hiện vừa sản xuất vừa phân phối sản phẩm ra thị trường. 80% tổng
doanh thu từ các ñại lý bán lẻ của công ty, 20% còn lại qua các ñơn vị trung gian bán
lẻ.
(6) Hiệu quả chiêu thị
Với chiến lược quảng cáo tác ñộng sâu sắc vào tâm lý người tiêu dùng, Tân
Hiệp Phát ñã khai thác tất cả nhu cầu tiềm ẩn của người tiêu dùng ñể ñưa ra thị
trường 2 sản phẩm nước giải khát ñộc ñáo Trà xanh không ñộ, Trà thảo mộc
Dr.Thanh.
(7) Khả năng sản xuất
Công ty hoạt ñộng chuyên về sản xuất nên ñã ñầu tư rất lớn vào hệ thống dây
chuyền máy móc thiết bị. Quy trình sản xuất hoàn toàn ñược khép kín từ khâu chế
biến ñến khâu thành phẩm, ít phụ thuộc vào các nhà cung cấp bên ngoài như: công ty
ñã ñầu tư vào hệ thống máy thổi chai nhựa, máy in ñể tự sản xuất các vỏ chai nhựa,
nắp chai, in ấn bao bì, nhãn hiệu,... Từ ñó, công ty chủ ñộng hơn trong quá trình sản
xuất và ñẩy nhanh ñược tiến ñộ sản xuất.
(8) Hiệu quả bán hàng
Doanh thu bán hàng tăng nhanh theo các năm (trên 100% mỗi năm) chứng tỏ
hoạt ñộng kinh doanh của công ty ñang tiến triển thuận lợi.
(9) Giá thành ñơn vị
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu của công ty có hướng biến ñổi tích
cực, năm 2008 ñạt 82% giảm so với năm 2007 là 83,3%, tỷ trọng giá vốn hàng bán
trên doanh thu của công ty ñến 30/6/2009 là 78%. Tỷ trọng này là hợp lý và vẫn nằm
trong tầm kiểm soát của công ty.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 48 of 73
(10) Những nhà cung ứng tối ưu
Số lượng nhà cung ứng càng nhiều thì doanh nghiệp càng ít chịu áp lực của nhà
cung ứng và ngược lại. Bên cạnh ñó, thì tỷ trọng hàng hóa mua của 1 nhà cung ứng
càng cao thì doanh nghiệp càng chịu nhiều áp lực từ nhà cung ứng ñó, ñặc biệt là áp
lực về giá. Nhưng ngược lại nếu doanh nghiệp là khách hàng lớn của nhà cung ứng
thì doanh nghiệp lại có nhiều lợi thế. Tân Hiệp Phát ñã nắm bắt ñược ñiều này, chính
vì vậy mà công ty hiện có ñến 23 nhà cung ứng chiến lược và mỗi loại vật tư lại có
nhiều nhà cung ứng khác nhau.
(11) Nghiên cứ phát triển
Công ty hiện ñang ñầu tư xây dựng một phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới và trong tương lai sẽ thành trung tâm phát triển sản phẩm mới.
(12) Hiệu năng quản trị
Do hoạt ñộng của doanh nghiệp còn mang tính gia ñình nên cách quản lý ñiều
hành quá phụ thuộc vào các cá nhân là gia ñình chủ doanh nghiệp. Đây là một yếu tố
rủi ro nhất ñịnh trong hoạt ñộng ñiều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng phân tích ñịnh lượng vị thế cạnh tranh của công ty Tân Hiệp Phát
STT
Những yếu tố xác ñịnh sức mạnh của công ty
trong ngành
Trọng số
(Pi)%
Điểm
Si (1-5)
Giá trị
(Pi x Xi)
1 2 3 4 5 = 3 x 4
1 Thị phần tương ñối 0,10 4 0,40
2 Sự tăng trưởng của thị phần 0,15 4 0,60
3 Chất lượng sản phẩm 0,10 5 0,50
4 Uy tín nhãn hiệu 0,10 5 0,50
5 Kênh phân phối 0,05 3 0,15
6 Hiệu quả chiêu thị 0,05 4 0,20
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 49 of 73
7 Khả năng sản xuất 0,05 3 0,15
8 Hiệu quả bán hàng 0,05 4 0,20
9 Giá thành ñơn vị 0,15 4 0,60
10 Những nhà cung ứng tối ưu 0,05 5 0,25
11 Nghiên cứu phát triển 0,10 5 0,50
12 Hiệu năng quản trị 0,05 3 0,15
Tổng cộng 1,00 4,00
Nhận xét: Công ty có vị thế cạnh tranh mạnh trong ngành
Từ những phân tích trên, nhóm tiến hành vẽ ma trận GE như sau:
Ma trận GE:
1
2 6
3 4
7
5 8 9
Vị trí cạnh tranh của công ty
Sự
hấp
dẫn
của
thị
trường
Cao
Trung
bình
Thấp
5,00
2,33 5
3,67
1,00
2,33
3,67
1,00
5,00
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 50 of 73
Nhận xét: Kết hợp 2 yếu tố sự hấp dẫn tương ñối cao của thị trường kèm vị
thế cạnh tranh mạnh của công ty, ta xác ñịnh ñược Tân Hiệp Phát ñang ở vị
trí ô số 1 của ma trận GE. Tức công ty nên ñẩy mạnh việc tăng cường ñầu tư
ñể tăng trưởng và phát triển.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 51 of 73
CHƯƠNG 4: CÁC CHIẾN LƯỢC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Sau khi tiến hành phân tích các yếu tố như: môi trường kinh doanh, ñiểm khác
biệt, ñộc ñáo riêng có của Tân Hiệp Phát, chuỗi giá trị với việc xác ñịnh khâu nào
tạo ra lợi thế cạnh tranh, phân tích vị thế của Tân Hiệp Phát, nhóm tiến hành:
Đề ra chiến lược cấp công ty
Lực chọn chiến lược của các ñơn vị kinh doanh SBU
1. CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY:
ĐVT: tỷ ñồng
Danh mục Năm 2015 Năm 2020
I. Đầu tư:
1. Xây dựng vùng nguyên liệu 300 400
2. Nhà máy bao bì 200 300
3. Phát triển sản phẩm có nguồn gốc từ
thiên nhiên: nha ñam, sake
800 1.100
II. Doanh thu
1. Tổng doanh thu 8.410 18.500
2. SBU Trà xanh 2.776 4.470
3. SBU Sữa ñậu nành 1.388 2.791
4. SBU Dr. Thanh 3.052 7.594
5. SBU: sản phẩm mới có nguồn gốc từ
thiên nhiên
1.194 3.645
III. Tài sản 6.598 13.271
1. Vốn chủ sở hữu 1.760 4.100
2. Vốn vay 2.000 3.500
IV. Lợi nhuận trước thuế 588 1.480
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 52 of 73
V. Lợi nhuận sau thuế 441 1.110
VI. Các chỉ số tài chính
1. Lợi nhuận/vốn ñầu tư 11,7% 14,6%
2. Lợi nhuận/VCSH 25% 27%
3. Lợi nhuận/doanh thu 5,2% 6%
2. CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC SBU:
2.1 Mục tiêu tăng trưởng sản lượng SBU
Tốc ñộ
tăng
trưởng
của
ngành
nước giải
khát
Thị phần tương ñối
Ngôi sao Dấu hỏi
Con chó
30%
18%
15%
3%
0,018 0,36 2 10
Trà
xanh
không
ñộ
Sữa
ñậu
nành
Bia
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 53 of 73
Dựa vào phân tích ma trận BCG ở chương 3, nhóm ñề ra chiến lược tăng trưởng
cho từng SBU như sau:
Tốc ñộ tăng trưởng của SBU
Trà xanh (chai
500ml)
Sữa ñậu nành (hộp
250ml)
Dr. Thanh(chai
500ml)
Năm 2010-15 2015-20 2010-15 2015-20 2010-15 2015-20
Lít (triệu) 150 200 90 110 100 150
Chai (triệu) 300 400 360 440 200 300
Tốc ñộ tăng
trưởng(%/năm)
15 10 15 15 25 20
Chai/người 3 5 4 6 2 3
150
300
200
400
90
360
110
440
100
200
150
300
0
100
200
300
400
500
600
2010
-2015
2015
-2020
2010
-2015
2015
-2020
2010
-2015
2015
-2020
Trà xanh
không ñộ
Sữa ñậu nành
Dr. Thanh
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 54 of 73
2.2 Chiến lược kinh doanh của các SBU
Với 3 sản phẩm chiến lược, Tân Hiệp Phát ñã ñề ra kế hoạch kinh doanh chi
tiết cho từng SBU như sau:
(1) Trà xanh không ñộ - Giải nhiệt cuộc sống
Căn cứ vào ma trận BCG thì Trà xanh nằm ở ô ngôi sao, chứng tỏ sản phẩm này
nằm trong thời kì Hoàng Kim. Đây là thời kỳ ổn ñịnh ở mức cao. Mọi doanh nghiệp
ñều muốn sản phẩm rơi vào thời kỳ này. Sản phẩm lúc này ñã ñược mọi người biết
ñến nhiều, khối lượng sản phẩm cũng lớn. Phân tích các chiến lược của SBU Trà
Xanh không ñộ dựa vào ma trận BCG sẽ ñánh vào :
Sản phẩm
Giá sản phẩm
Kênh phân phối
Khuyến mãi(quảng cáo hay dịch vụ hậu mãi)
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 55 of 73
Nguồn nhân lực
Các yếu tố ñầu vào
Làm thế nào ñể kéo dài thời kỳ này?
Ổn ñịnh giá của sản phẩm vì sản phẩm ñã ñược khách hàng chấp nhận.
Khuyến mãi, ñưa ra các hình thức chiêu thị ñể mọi người mua, nhắc nhở mọi
người mua sản phẩm thường xuyên.
Duy trì kênh phân phối ở các thị trường ổn ñịnh.
Phát triển thêm các loại sản phẩm trà xanh kết hợp với thảo mộc.
Xuất khẩu tiểu ngạch sang các nước láng giềng như Campuchia, Lào.
Trà xanh Không Độ là một sản phẩm ñột phá của Tân Hiệp Phát trong tình hình
Number 1 ngày càng bị lấn lướt bởi Sting vào những tháng ñầu năm 2006. Đứng
trước nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nước không ga tăng gần 30% mỗi năm, với hơn
50% người tiêu dùng thành phố ñang chuyển dần sang các loại nước tự nhiên, ít ngọt
trong khi sản phẩm nước có ga ñang dần bão hòa vào thời ñiểm ñó . Do vậy, không
ngạc nhiên khi năm vừa rồi, trà xanh Không Độ là thương hiệu phát triển nhanh nhất
với mức ñộ tiêu thụ có lúc tăng tới 190%.
Về thị trường trà xanh, trên thế giới như Âu, Mỹ, Nhật, Hàn là các sản phẩm
của Lipton, Pepsi, Nestlé, Coca Cola, Uni President, URC,…Còn ở Việt Nam chính
là những cái tên quen thuộc: Tr xanh Không Độ của Tân Hiệp Phát, C2 của URC,100
của Tribeco, Queen Tea, Pure Green (Uniliver ). Trong ñó, thị phần trung bình của
Trà xanh Không Độ trong nghành nước này theo các số liệu của AC Nielsen là trên
50 % : tháng 1/2007: 32,6% ; tháng 2/2007: 30% ; tháng 3/2007: 40% ; tháng
4/2007: 48% ; tháng 5/2007: 49% ; tháng 6/2007: 53% ; tháng 7/2007: 52% ; tháng
8/2007: 57% ; tháng 9/2007: 56,1% .
Tuy nhiên, là người dẫn ñầu không có nghĩa là bạn luôn dẫn ñầu. Đã có những
ñối thủ cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, do ñó Tân Hiệp Phát cần phải thay ñổi trong
các chiến lược của sản phẩm Trà xanh Không Độ ñể có thể kéo dài chu kỳ sống của
sản phẩm.
Chiến lược SBU trà xanh không ñộ ñược lập dựa trên khảo sát, nghiên cứu
những Nhân tố ảnh hưởng ñến lòng trung thành của khách hàng.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 56 of 73
Chiến lược sản phẩm
Kết quả về dung tích sản phẩm như sau:
Nghiên cứu về dung tích phù hợp cho sản phẩm trà xanh
Kết luận: Dung tích chai 500ml là phù hợp, cần có thêm dung tích 1,000ml cho
ñối tượng uống ở nhà.
Ngoài ra, cần ñẩy mạnh sản phẩm trà xanh không ñường, nhắm vào ñối tượng
ăn kiêng, bị tiểu ñường.
Chiến lược giá
Nhóm ñã tiến hành khảo sát ñể tìm ra mức giá tối ưu mà khách hàng chấp
nhận, nghĩa là sẵn sàng bỏ tiền ra ñể mua sản phẩm. Mức giá này cũng ñược lựa
chọn dựa trên so sánh giá của các sản phẩm cạnh tranh và thay thế.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 57 of 73
Mức giá tối ưu - Trà xanh không ñường - Totals
Mức giá tối ưu - Trà xanh vị chanh- Totals
Qua khảo sát, người tiêu dùng ñánh giá sản phẩm trà xanh vị chanh cao hơn trà
xanh không ñường. Khung giá tối ưu cho trà xanh vị chanh là từ 6.000-6.500
ñ/chai 500ml, khung giá tối ưu cho trà xanh không ñường là 5.500 – 6.000ñ/chai
500ml.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 58 of 73
Mức giá ñề nghị cho trà xanh vị chanh là 6.5000ñ/chai 500ml vì với mức giá
này, ñiểm trung bình về ý ñịnh mua còn khá cao.
Đối với trà xanh không ñường, ở mức giá 5.500ñ/chai, ý ñịnh mua sản phẩm
khá cao, khi tăng lên 6.000ñ, ñiểm TB về ý ñịnh mua có giảm nhưng vẫn trên trung
bình. Do ñó, tùy theo chiến lược giá của THP, chúng ta có thể
Bán trà xanh không ñường ở mức giá 5.500ñ ñể ñánh vào số ñông (mass)
Bán với giá ngang với trà xanh vị chanh (6.500ñ) ñể nhắm vào nhóm “uống
không ñường”
Chiến lược tiếp thị
Hiện nay trà xanh Không Độ ñang ở vị trí cao trong chu kỳ sống của sản phẩm,
các chiến dịch quảng cáo nghiêng về phần lý tính trước ñây ñều ñạt kết quả tốt trong
việc xây dựng hình ảnh một sản phẩm tự nhiên, có lợi cho sức khỏe, mang lại cảm
giác sảng khoái, mát mẻ, giải nhiệt cuộc sống. Đồng thời, nhận thức về tác dụng của
trà ñối với người tiêu dùng khá cao (hơn 50%), bên cạnh ñó các chiến dịch PR của
ñối thủ cũng góp phần xây dựng nhận thức ấy thêm vững chắc. C2, queen tea,100..
Lần lượt ra ñời khiến cho tính cạnh tranh ngày càng tăng.
Đặc biệt ñối với 100, sản phẩm của Tribeco ñang thực hiện chiến lược bắt
chước sản phẩm trà xanh không ñộ khiến người tiêu dùng dễ có nhận thức nhầm
lẫn về 2 sản phẩm. Các ñối thủ trên cũng ñang ra sức xây dựng kênh phân phối khá
mạnh ñể cạnh tranh với Không ñộ, mà trong dòng sản phẩm low-involvement , việc
ñánh vào khâu phân phối là hết sức quan trọng.
Nhóm cũng ñã tiến hành khảo sát, nghiên cứu mối quan tâm của người tiêu
dùng khi chọn mua sản phẩm trà xanh không ñộ cũng như khảo sát xem các yếu tố
trong quảng cáo ảnh hưởng ñến lòng trung thành của khách hàng. Dựa vào kết quả
khảo sát Chiến lược tiếp thị, quảng bá sẽ tập trung vào tác dụng, chức năng của trà.
Người tiêu dùng cho rằng họ quan tâm ñến các tác dụng của trà "giải nhiệt",
"mát cho cơ thể", " tỉnh táo trong công việc" và "tốt cho sức khỏe".
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 59 of 73
Do ñó, ñây là lúc Trà xanh Không Độ nên chuyển dần từ quảng cáo lý tính sáng
cảm tính, ngoài những giá trị lý tính mà người tiêu dùng ñã có mức nhận thức khá
cao như “trà xanh thiên nhiên”, “giải nhiệt”, “mát cho cơ thể”.. cần phải tìm kiếm
một giá trị cảm tính ñể ñem ñến sự khác biệt cao cho sản phẩm này so với các sản
phẩm khác.
Tập trung cho nhánh Below the line hơn với các chương trình hỗ trợ bán hàng,
khuyến mãi với chính sách ñẩy làm trọng tâm góp phần thu hút, giữ chân các ñại
lý….Mối nguy lớn nhất của một thương hiệu dẫn ñầu ñôi khi không ñến từ ñối thủ
mà ñến từ sự ngủ quên trên vị trí ấy.
(2) Sữa ñậu nành Number One – Thêm nguồn tận hưởng
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 60 of 73
Với vị trí “Ngôi sao” trên ma trận BCG, sản phẩm sữa ñậu nành ñược ñịnh
hướng phát triển với chiến lược cụ thể như sau:
Năm 2009 Giai ñoạn 2010-2015 Giai ñoạn 2015-2020
Sản
phẩm
DThu
(tỷ
VND)
Số
lượng
(triệu)
Sản
lượng
(triệu L)
DThu
(tỷ
VND)
Số
lượng
(triệu)
Sản
lượng
(triệu L)
DThu
(tỷ
VND)
Số
lượng
(triệu)
Sản
lượng
(triệu L)
Chai
240ml 600 133,33 32 1000 222,22 53,33 1200 266,67 64
Hộp
200ml - - - 200 133,33 26,67 800 266,67 53,33
Hộp
1000ml - - - 188 24 24.00 791 48 48
Total 600 1388 2791
Giới thiệu chung
Cùng với những lợi ích vì sức khỏe cơ thể và ñặc biệt là tim mạch, sữa ñậu
nành ngày càng trở nên gần gũi trong cuộc sống của con người. Rất nhiều người Việt
ñã chọn sữa ñậu nành như một thức uống kèm theo rất quan trọng trong các bữa ăn
hàng ngày, và sử dụng bất cứ lúc nào thấy cơ thể cần bổ sung năng lượng. Hiểu ñược
những mong muốn ấy của người tiêu dùng, Tân Hiệp Phát ñã cho ra ñời dòng sản
phẩm sữa ñậu nành cao cấp Number One Tự Nhiên.
Hiện tại sản phẩm có ở dạng ñóng chai với dung tích 240ml, sản phẩm hộp giấy
200ml ñang ñưa ra thị trường, và sắp tới loại hộp giấy 1000ml tiện lợi dùng cho cả
gia ñình cũng sẽ ñược ñưa vào thị trường nhằm ñáp ứng nhu cầu ña dạng của khách
hàng.
Khách hàng mục tiêu
Sữa ñậu nành luôn là nguồn dinh dưỡng dồi dào cho sức khỏe mọi người, với
slogan “thêm dinh dưỡng thêm nguồn tận hưởng”, sản phẩm sữa ñậu nành Number
1 nhắm ñến mọi ñối tượng khách hàng.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 61 of 73
Độc ñáo trong công nghệ sản xuất
Công nghệ tách vỏ Nhật Bản và loại bỏ túi dầu ñã làm cho sữa ñậu nành cao
cấp Number One Soya trở nên tinh khiết bậc nhất. Dựa trên nguyên tắc dùng hơi
nóng gia nhiệt hạt ñậu nhân, rồi làm mát ñột ngột, khiến vỏ bong ra khỏi hạt nhân
bên trong. Nhờ ñó, hạt ñậu nành ñược tách vỏ và loại bỏ túi dầu dễ dàng mà chất
lượng hạt hầu như không thay ñổi. Chính vì thế, sữa ñậu nành cao cấp Number One
Soya là một bước tiến vượt bậc so với sữa ñậu nành ñược chế biến theo cách truyền
thống.
Sữa ñậu nành của Tân Hiệp Phát ñang có sức cạnh tranh cao trong mặt hàng
này: có lợi thế gần như tuyệt ñối so với các ñối thủ hiện ñang có mặt hàng này trên
thị trường như Tribeco, Gasaco…nhờ công nghệ sản xuất hiện ñại, sạch sẽ, giữ
nguyên giá trị dinh dưỡng của ñậu nành.
Xây dựng vùng nguyên liệu
Năm 2009, Việt Nam “vươn lên” vị trí thứ hai nhập khẩu ñậu nành trên thế giới.
Ước tính ñến hết 2010, sản lượng nhập khẩu sẽ ñạt từ 4,7-5,4 triệu tấn. Đứng trước
nghịch lý một ñất nước nông nghiệp vốn có ñiều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho cây
ñậu nành phát triển, THP quyết ñịnh ñầu tư xây dựng vùng nguyên liệu ñậu nành,
nhằm khai thác tiềm năng còn ñang bỏ dở, ổn ñịnh nguồn nguyên liệu ñầu vào góp
phần tăng trưởng thị trường sản phẩm sữa ñậu nành trong tương lai. Cụ thể như sau:
Năm 2009 GĐ 2010-2015 GĐ 2015-2020
Sản
phẩm Sản lượng
(triệu L)
Đậu
nành
(tấn)
Sản
lượng
(triệu L)
Đậu
nành
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Sản lượng
(triệu L)
Đậu
nành
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Chai 32 3555,56 53,33 5925,56 2154,75 64 7111,11 2585,86
Hộp - - 50,67 4606,36 1675,04 101,33 9211,82 3349,75
Total 32 3555,56 104 10531,92 3829,79 165,33 16322,93 5935,61
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 62 of 73
Địa ñiểm xây dựng vùng nguyên liệu: Thành phố Vĩnh Long, tập trung chính
tại 3 huyện Bình Tân, Long Hồ và Trà Ôn. Hiện tại diện tích trồng cây ñậu nành ñạt
3000 ha. Tân Hiệp Phát tiến hành ký kết hợp ñồng lâu dài với nhà nông. Cùng hợp
tác với nhà khoa học – nông dân phát triển cây ñậu nành, ñảm bảo nguồn nguyên liệu
luôn ñầy ñủ và chất lượng cao cũng như luôn tiến hành ñổi mới chất lượng giống,
chủng loại, mẫu mã và thời vụ sản xuất.
Liên kết với chính quyền ñịa phương, quy hoạch lại cây trồng, ñưa cơ giới hóa
vào sản xuất, nâng dần quy mô ñất ñai và công nghệ sản xuất ñể tăng năng suất và
chất lượng thành phẩm.
Xây dựng hệ thống trạm trung chuyển, thu mua ñậu nành từ người nông dân,
tránh thông qua môi giới của thương lái.
Tổ chức các khóa tập huấn cho nông dân theo ñịnh kỳ nhằm sản xuất sản phẩm
ñáp ứng nhu cầu công ty ñề ra.
Chính sách giá
Với tiêu chí kinh doanh “sức khỏe của khách hàng là nguồn lợi nhuận lớn
nhất”, chính sách giá của sản phẩm ở mức vừa phải tạo ñiều kiện cho mọi ñối tượng
ñều có khả năng sử dụng.
Kênh phân phối
Cùng với sự tăng năng suất, quy mô hoạt ñộng của nhà máy thì việc mở rộng
ñịa bàn phân phối, tăng cường hiệu quả hoạt ñộng của bộ phận kinh doanh là tất yếu.
Có thêm những ưu ñãi ñặc biệt về chiết khấu số lượng bán ñược, chiết khấu thời
gian tiêu thụ hàng nhanh, bán nhanh… cho các nhà phân phối, nhà bán sỉ và bán lẻ.
Xây dựng các chính sách khen thưởng ñể khuyến khích, ñộng viên các thành
viên trong kênh phân phối, gắn liền với kết quả mở rộng phân phối.
Xây dựng các khóa ñào tạo về bán hàng, hỗ trợ bán hàng, các phương tiện trưng
bày thích hợp.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 63 of 73
Khuyến mãi – Quảng cáo
Kế tiếp thắng lợi cho việc quảng bá hình ảnh sản phẩm trà xanh không ñộ, trà
thảo mộc Dr.Thanh, công ty tăng cường quảng bá thương hiệu Number 1 Soya, ñặc
biệt sản phẩm dạng hộp tiện dụng cho mọi người.
Xác ñịnh rõ tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng ñể từ ñó ñầu tư vào khâu
sáng tạo ý tưởng phù hợp cho các chiến lược phát triển ñã chọn, nhằm làm cho các
chương trình quảng cáo hấp dẫn hơn, thuyết phục hơn. Thông ñiệp quảng cáo phải
thuyết phục ñược người tiêu dùng rằng sữa ñậu nành rất có lợi cho sức khỏe.
Cũng qua khảo sát, nhóm phát hiện người tiêu dùng ưa thích những cách
khuyến mãi sau, vì vậy chúng sẽ ñược sử dụng ñể tiến hành thực hiện các chương
trình khuyến mãi:
Rút thăm trúng thưởng
Giảm giá trực tiếp trên sản phẩm
Đổi bao bì lấy quà thưởng
Nguồn nhân lực
Với việc xây dựng vùng nguyên liệu, ñội ngũ nhân viên cần có trình ñộ thích
ứng ñể vận hành tốt guồng máy của tổ chức. Việc ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực
luôn ñược chú trọng cùng chiến lược toàn công ty.
Một số biên pháp bổ sung ñể hỗ trợ các chiến lược trên
Đa dạng hóa nhãn hiệu và mẫu mã.
Định giá ngang hay tốt hơn ñối thủ cạnh tranh.
Phân phối ồ ạt hơn nữa.
Nhấn mạnh sự khác biệt của nhãn hiệu và ích lợi.
Cụ thể như sau:
Tăng tính tiện dụng cho sản phẩm: hiện nay sản phẩm sữa ñậu nành chủ yếu sử
dụng ñể tại gia ñình hoặc tại các quán giải khát. Mục tiêu hướng tới là sử dụng sữa
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 64 of 73
ñậu nành bất kỳ nơi ñâu và lúc nào như khi em bé ñang ñược bố mẹ chở ñi học, khi
người dân ñang ñi bộ trên ñường… bằng cách sử dụng hộp giấy với nhiều kích cỡ
khác nhau.
Chiến lược phát triển thị trường: thông qua việc gia tăng chi phí quảng cáo,
thực hiện chương trình khuyến mãi, tăng số lượng nhân viên tiếp thị bán hàng, giới
thiệu sản phẩm ở các trường ñại học, cao ñẳng, các khu vui chơi công viên…
Tuyên truyền về chất lượng sản phẩm ñể người tiêu dùng biết ñược các lợi ích
và ñiểm mạnh về chất lượng, ñặt chất lượng sản phẩm lên trên vấn ñề giá cả, là giá
trị cốt lõi của sản phẩm sữa ñậu nành. Đẩy mạnh tuyên truyền sản phẩm trên các
kênh truyền hình ñại chúng vì ñây là phương tiện giúp tiếp cận truyền thông ñi ñến
khách hàng gần nhất.
Thiết kế mẫu mã bao bì ñẹp mắt, hiệu quả hơn: nhằm gây ấn tượng và thông
báo ñược rõ hơn các lợi ích khi sử dụng sản phẩm, ñặc biệt là các sản phẩm mới.
(3) Bia Bến Thành
Sản phẩm bia Bến Thành của công ty không còn ñược người tiêu dùng chú ý
nhiều mặc dù sản phẩm này từng chiếm thị phần cao bởi ñây là sản phẩm ñược sản
xuất trên dây chuyền hiện ñại cùng nguồn nguyên liệu hảo hạng từ Úc. Từng là con
bò sữa của Tân Hiệp Phát nhưng hiện nay, sản phẩm bị cạnh tranh gay gắt bởi các
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 65 of 73
sản phẩm của công ty nước ngoài như Heineken, Tiger, Bia Sài Gòn,…Và hiện nay
ñang rơi vào thời kỳ “chó”. Vì vậy Tân Hiệp Phát quyết ñịnh rút khỏi thị trường bia
ñầu tư cho sản phẩm mới và Dr. Thanh ñang làm “mưa gió” trên thị trường nước
uống thanh nhiệt.
(4) Dr. Thanh – Thanh lọc cơ thể
Có mặt trên thị trường Việt Nam chưa lâu nhưng trà thảo mộc Dr Thanh ñược
xếp vào thức uống hàng ngày ñể thanh nhiệt, giải nóng cho cơ thể. Thành phần của
trà thảo mộc Dr Thanh do Tập ñoàn Tân Hiệp Phát sản xuất gồm 9 vị thảo mộc quý
hiếm như: kim ngân hoa, hoa cúc vàng, la hán quả, hạ khô thảo, cam thảo, ñản hoa,
mộc miên hoa, bung lai, tiên thảo, có tác dụng thanh nhiệt, tăng cường sức khỏe,
phòng ngừa một số bệnh tật.
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Minh - chủ nhiệm ñề tài nghiên cứu khoa học
“Nghiên cứu tính an toàn và một số tác dụng của trà thảo mộc Dr.Thanh”, thì
những lợi ích của việc uống trà thảo mộc Dr Thanh hàng ngày ñã ñược nghiên cứu
trong một ñề tài khoa học kéo dài 6 tháng tại Học viện Quân y. Và kết luận ñược các
nhà khoa học ñưa ra là: Trà thảo mộc Dr. Thanh có ñộ an toàn cao khi sử dụng hàng
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 66 of 73
ngày. Nghiên cứu tác dụng cải thiện của trà Dr.Thanh ñối với một số bộ phận trong
cơ thể con người cho thấy trà thảo mộc Dr. Thanh có tác dụng tích cực với chức năng
gan, khả năng chống ôxy hóa cao, ñối với hệ thần kinh trung ương, uống trà Dr.
Thanh hàng ngày làm tăng khả năng nhận thức và ghi nhớ, ñồng thời khối lượng, khả
năng chú ý và tốc ñộ xử lý thông tin tăng. Về cảm giác chủ quan, uống trà Dr. Thanh
hàng ngày khiến người dùng có cảm giác tỉnh táo, hoạt bát, ñỡ mệt mỏi, ngủ ngon và
ăn ngon hơn.
Sản phẩm Dr. Thanh ñược tung ra vào dịp gần Tết Nguyên Đán – thời ñiểm của
mùa tiêu dùng lớn. Ngày 22/12/2008 Dr. Thanh tung ra thị trường.
Chiến lược sản phẩm
Slogan: THANH LỌC CƠ THỂ
Chủng loại sản phẩm: gồm 2 loại (có ñường và không ñường)
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 67 of 73
Mục tiêu doanh thu, tốc ñộ tăng trưởng:
Chiến lược phân phối
Hiện tại ñang tập trung ưu tiên tại các thành phố lớn. Bước kế tiếp tập trung các
vùng nông thôn.
Chiến lược tiếp thị
Dr. Thanh(chai 500ml)
Năm 2010-15 2015-20
Lít (triệu) 100 150
Chai (triệu) 200 300
Tốc ñộ tăng trưởng 25% 50%
Chai/người 2 3
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 68 of 73
Chiến lược sản phẩm lâu dài
Để phát triển tiếp dòng sản phẩm trà thảo mộc, Tân Hiệp Phát ñã tiến hành khảo
sát nhu cầu sử dụng các loại trà này, kết quả như sau:
Khảo sát ñược thực hiện với rất ñông các hộ gia ñình sinh sống ở các ñô thị lớn
tại Việt Nam thì có tới 70% số người ñược hỏi ñã trả lời rằng: họ ñã thật sự quan tâm
hơn ñến sức khỏe của mình so với trước ñây. Khảo sát cũng cho thấy có ñến 80%
người tiêu dùng sẵn sàng trả tiền ñể có ñược các sản phẩm ñược nhà sản xuất ñầu tư
công nghệ cao, trong ñó yên tâm khi sử dụng các sản phẩm có lợi cho sức khỏe.
Cũng theo kết quả của một cuộc khảo sát này ñược thực hiện với nhóm khách
hàng thường xuyên mua sắm tại siêu thị: người tiêu dùng hiện nay thường ưu tiên
chọn mua các loại ñồ uống không chỉ tốt về chất lượng mà còn có hương vị dễ chịu
có ñược do thành nguyên liệu làm từ thiên nhiên và tuyệt ñối hạn chế các loại thức
uống có sử dụng các chất bảo quản.
55%
20%
4% 6%
10%
5%
THP
Tribeco
Delta
Vinamilk
Uni-President
Khác
Thị phần nước uống không gas
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 69 of 73
23%
15%
4%
50%
3%
5%
HCM
Hà Nội
Cần Thơ
Đà Nẵng
Huế
Khác
Cách ñây gần 2.000 năm, trà ñã ñược các thầy thuốc Trung Quốc sử dụng như
một vị thuốc giúp con người khoẻ và trẻ hơn. Với công nghệ hiện ñại, chúng ta ñang
ngày càng biết tận dụng nguồn dược liệu vốn có, ñể chế biến ra những tách trà thơm
kết hợp với thảo mộc và có lợi cho sức khoẻ. Trà thảo mộc nói riêng và thực phẩm
chức năng nói chung có tác dụng hỗ trợ ñiều trị, dự phòng 5 loại bệnh có tỷ lệ tử
vong cao là: mạch vành, ung thư, ñột quỵ, tiểu ñường, xơ vữa ñộng mạch.
Phần lớn những người ñã từng dùng trà thảo mộc ñều có chung nhận xét, ñây là
loại ñồ uống phù hợp với lối sống của người Việt Nam vốn ăn uống tùy tiện, không
khoa học, uống bia rượu nhiều và sống trong môi trường ñầy khói bụi.
Dựa trên những phân tích từ cuộc khảo sát, Tân Hiệp Phát tiếp tục cho ra ñời
dòng sản phẩm trả thảo mộc sau:
Sản phẩm:
Mục tiêu tất cả vì nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng
Trà khổ qua
Có tác dụng phòng ngừa bệnh tiểu ñường. ñối với bệnh
tiều ñường type 2, trà khổ qua có tác dụng duy trì lượng ñường
không ñổi.
Nhu cầu nước không gas theo vùng
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 70 of 73
Trà trái nhàu: có hoạt tính ngăn chặn quá trình phát triển của bệnh ung thư,
chống ung thư phổi; chống khối u mẩu màng bụng; trị
ñau nhức; tiểu ñường; huyết áp cao; trị táo bón; trị
nghẽn ruột.
Trà Lạc tiên: làm dịu thần kinh, giải tỏa căng thẳng, stress, rất phù hợp với
nhân viên văn phòng.
Sản phẩm ñược chứa trong chai PET tiện dụng 500ml và hộp giấy 1000ml.
Dưới ñây là các mẫu mã thiết kế bao bì Công ty ñang nghiên cứu ñể lựa chọn.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 71 of 73
Chiến lược giá: vẫn tiếp tục áp dụng chiến lược giá hớt váng Dr. Thanh
Phân phối: phân phối toàn quốc. Đầu tiên tập trung vào các TP lớn, tiếp theo
là các vùng lân cận, nông thôn.
Xây Dựng vùng nguyên liệu trà – xây dựng lợi thế cạnh tranh dài hạn
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 72 of 73
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Lý luận và thực tiễn ñã chứng minh, chiến lược kinh doanh có một vai trò rất
quan trọng trong hoạt ñộng của các doanh nghiệp hiện ñại.
Hoạt ñộng trong ngành mà sự cạnh tranh có tính chất quyết liệt, một chiến lược
kinh doanh ñúng ñắn là hết sức cần thiết ñối với công ty Tân Hiệp Phát vì Công ty
không thể nào dựa mãi vào những ưu thế của mình như vị thế của người dẫn ñầu,
thương hiệu mạnh mà phải có những chiến lược cụ thể rõ ràng, giúp cho Công ty ñối
phó một cách linh hoạt, kịp thời và ñúng hướng theo những biến ñộng của môi
trường kinh doanh.
Thông qua việc xây dựng chiến lược kinh doanh, công ty sẽ xác ñịnh ñúng mục
tiêu, chính sách và các giải pháp mà công ty cần thực hiện trong tương lai ñể phát
triển và củng cố vị thế dẫn ñầu cũng như tăng khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, trong
môi trường kinh doanh ñầy biến ñộng, ñể nâng cao hiệu quả trong việc vận dụng
chiến lược vào thực tế kinh doanh thì công ty cần có sự “mềm dẻo” tức là có sự lựa
chọn phương án khả thi nhất ñể ñạt mục tiêu ñề ra.
Do ñó, vận dụng chiến lược vào thực tế kinh doanh của công ty Tân Hiệp Phát
trong thời gian tới sẽ là một nhiệm vụ hết sức quan trọng, cần mọi sự nỗ lực, cố gắng
của tất cả các thành viên trong công ty.
Chiến lược kinh doanh Công ty Tân Hiệp Phát GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm 13 – K19 – QTKD Đêm 1&2 Trang 73 of 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ts. Hoàng Lâm Tịnh, Quản trị chiến lược, Tp. HCM 6/2009
PGS. TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam, Chiến lược và chính sách
kinh doanh, NXB Lao Động, 2006
Dương Ngọc Dũng (dịch), Lợi Thế Cạnh Tranh - Tạo Lập Và Duy Trì Thành
Tích Vượt Trội Trong Kinh Doanh của Michael Porter, NXB Trẻ, 2008
Dương Ngọc Dũng (dịch), Chiến Lược Cạnh Tranh Theo Lý Thuyết Của
Michael Porter, NXB Tổng hợp TP. HCM, 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_13_5229.pdf