Methods 
CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng Parameter
Execute: Dùng để thực thi câu lệnh được đặc tả trong phương thức 
CommandText.
Properties
ActiveConnection: Chỉ định đối tượng Connection nào được sử dụng trong đối 
tượng Command.
CommandText: Chỉ định câu lệnh cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu.
CommandTimeout: Xác định thời gian thực thi lệnh, giá trị thời gian n ày tính 
theo second.
CommandType: Cho biết kiểu của query đặc tả trong CommandText
Prepared: Tạo ra lệnh chuẩn bị trước khi thực thi.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 51 trang
51 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4351 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bệnh nhân dùng lưu thông tin của các bệnh nhân trong bệnh 
viện gồm các cột: Mã bệnh nhân, Họ bệnh nhân, ngày sinh bệnh nhân,… Cụ thể như 
sau: 
Hình :Màn hình hiển thị bảng bệnh nhân trong Microsoft Access 2000. 
II. Cơ sở dữ liệu là gì? 
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin. Có nhiều loại cơ sở dữ liệu nhưng 
trong đó cơ sở dữ liệu quan hệ, là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay. 
Một cơ sở dữ liệu quan hệ: 
- Kho chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng còn gọi là các 
mẫu tin, và các cột gọi là các trường. 
- Cho phép lấy về (hay truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ các bảng. 
- Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên 
quan với nhau chứa trong các bảng khác nhau. 
II.1. Bảng và Trường: 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang5 
Các cơ sở dữ liệu được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ 
liệu. 
- Bảng: chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ 
liệu. 
- Mẫu tin: chứa các trường. Mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong 
một mẫu tin. Ví dụ mẫu tin chứa trong mục bệnh nhân chứa các trường Họ 
tên bệnh nhân, Ngày sinh bênh nhân, giới tính bệnh nhân, nơi sinh bệnh 
nhân, địa chỉ bệnh nhân… 
Ta có thể dùng chương trình Visual Basic 6.0 để tham chiếu và thao tác với cơ 
sở dữ liệu, bảng, mẫu tin. 
II.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 
Để tạo một cơ sở dữ liệu, trước hết ta phải xác định thông tin gì cần quản lý. 
Sau đó thiết kế cơ sở dữ liệu, tạo bảng và các trường định nghĩa kiểu dữ liệu sẽ có. Sau 
khi tạo ra cấu trúc cơ sở dữ liệu có thể tạo ra dữ liệu dưới dạng mẫu tin. Ta không thể 
đưa dữ liệu vào mà không có bảng hay định nghĩa trường vì dữ liệu sẽ không có chỗ 
để chứa. Do đó thiết kế cơ sở dữ liệu cục kỳ quan trọng, nhất là rất khó thay đổi thiết 
kế một khi đã tạo ra nó. 
II.3. Recordset là gì? 
Một khi ta có khả năng tạo bảng, ta cần phải biết cách thao tác với chúng. Thao 
tác trên các bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như 
việc kiểm tra và sửa đổi cấu trúc bảng. Để thao tác với cấu bảng, ta dùng các câu lệnh 
định nghĩa dữ liệu. Để thao tác dữ liệu trong một bảng, ta dùng Recorset. 
Một Recorset là một cấu trúc thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy về từ cơ 
sở dũ liệu. Về khái niệm nó tương tự như một bảng, nhưng có thêm một vài thuộc tính 
riêng biệt quan trọng. 
Các Recorset thể hiện như các đối tượng, về khái niệm tương tự như là các đối 
tượng giao diện người sử dụng (như là các nút lệnh và hộp văn bản) mà ta đã làm quen 
với Visual Basic 6.0. Cũng như các kiểu đối tượng khác trong Visual Basic, các đối 
tượng Recordset có các thuộc tính và phương thức riêng. 
II.4. Tạo lược đồ cơ sở dữ liệu 
Mặc dù việc tạo danh sách các bảng và trường là cách tốt nhất để xác định cấu 
trúc cơ sở dữ liệu, ta còn có một cách để xem các bảng và trường dưới dạng đồ hoạ. 
Sau đó không chỉ xem được các bảng và trường hiện có, mà còn thấy được mối liên hệ 
giữa chúng. Để làm được điều này bằng cách là ta tạo lược đồ. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang6 
Lược đồ là bản đồ các con đường trong cơ sở dữ liệu. Lược đồ thể hiện các 
bảng, trường và mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu. Có lược đồ cơ sở dữ liệu là phần 
quan trọng trong thiết kế phần mềm vì nó cho ta một cách nhìn nhanh về những gì có 
trong cơ sở dữ liệu. 
Các lược đồ vẫn có vị trí quan trọng lâu dài sau khi thiết kế cơ sở dữ liệu hoàn 
tất. Ta sẽ cần đến lược đồ để thi hành các câu truy vấn trên nhiều bảng. Không có 
phương pháp chính thức để tạo lược đồ, tuy vậy Microsoft Access là công cụ tương 
đối thuận tiện và dễ dàng trong việc tạo lược đồ. 
II.5. Các mối liên hệ 
Mối liên hệ là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như thế 
nào. Khi ta định nghĩa một mối liên hệ ta đã thông báo với bộ máy cơ sở dữ liệu rằng 
hai trường trong bảng liên quan được nối với nhau. 
Hai trường liên quan với nhau trong một mối liên hệ là khoá chính và khoá 
ngoại. Khoá ngoại là khoá trong bảng liên quan chứa bảng sao của khoá chính của bản 
chính. 
Mối quan hệ sau đó thông báo cho bộ máy cơ sở dữ liệu hai bảng liên quan với 
nhau trong mối liên hệ và khoá ngoại nào liên quan với khoá chính nào. Bộ máy 
Acceess / Jet không đòi hỏi ta phải khai báo tường minh các mối quan hệ này, nhưng 
nó có lợi hơn nếu làm điều này bởi vì nó đơn giản hoá công việc lấy về dữ liệu dựa 
trên các mẫu tin nối qua hai hay nhiều bảng. 
Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, ta còn định 
nghĩa mối quan hệ để tận dụng thế mạnh tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của 
bộ máy cơ sở dữ liệu duy trì các dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu nhiều bảng luôn luôn 
nhất quán. Khi tính toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một cơ sở dữ liệu, bộ máy cơ sở 
dữ liệu sẽ ngăn cản ta xoá một mẫu tin khi các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong 
cơ sở dữ liệu.Sau khi đã định nghĩa mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu, việc định nghĩa 
mối quan hệ này được lưu trữ cho đến khi ta xoá nó. 
II.6. Chuẩn hoá 
Chuẩn hoá là một khái niệm liên quan đến mối quan hệ. Về cơ bản, nguyên tắc 
của chuẩn hoá phát biểu rằng các bảng cơ sở dữ liệu sẽ loại trừ tính không nhất quán 
và giảm thiểu sự kém hiệu quả.Các cơ sở dữ liệu được mô tả là không nhất quán khidữ 
liệu trong một bảng không tương ứng với các dữ liệu nhập vào trong bảng khác. 
Một cơ sở dữ liệu kém hiệu quả không cho phép ta trích ra các dữ liệu chính 
xác mà ta muốn. Khi một cơ sở dữ liệu được chuẩn hoá đầy đủ chứa từng mẫu thông 
tin của cơ sở dữ liệu trong bảng riêng và xa hơn, xác định từng mẫu thông tin duy nhất 
thông qua khoá chính của thông tin đó. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang7 
Ta quyết định cách thức để chuẩn hoá cơ sở dữ liệu. Thông thường, mọi thứ về 
ứng dụng cơ sở dữ liệu từ thiết kế bảng cho đến truy vấn, từ giao diện người sử dụng 
đến cách thức hoạt động của báo cáo đều xuất phát từ cách chuẩn hoá dữ liệu. 
 III. Giới Thiệu Tổng Quan Về Các Đối Tượng Truy Cập Dữ Liệu Với Lớp 
(trong Visual Ba sic 6.0) : 
Có một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kỹ thuật hướng đối tượng trong 
truy cập dữ liệu trong VB: 
Gắn mẫu tin duy nhất với một đối tượng: Đây là kỹ thuật đơn giản nhất, không 
cần lập trình nhiều. Mỗi trường trong mẫu tin trở thành một thuộc tính của đối tượng; 
lấy dữ liệu về từ cơ sở dữ liệu hay lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đều được xử lý qua đối 
tượng. 
Ủy nhiệm xử lý dữ liệu cho một đối tượng Recorset chứa trong một đối tượng: 
Đây là kỹ thuật tốt nhất khi ta cần xử lý một số không giới hạn mẫu tin. Kỹ thuật này 
cũng dễ lập trình, bởi có nhiều chức năng quản lý được cung cấp sẵn trong các mô 
hình đối tượng được sử dụng (DAO hay RDO). Kỹ thuật đặc biệt hữu dụng khi dùng 
ADO bởi vì ADO cung cấp khả năng ngắt kết nối với nguồn dữ liệu, cho phép ứng 
dụng Client thao tác với dữ liệu không cần thao tác với server. Bởi vì nhiều người sử 
dụng kết nối đồng thời là một điểm yếu của các hệ thống Client / Server, ngắt kết nối 
nghĩa là giải pháp sẽ linh hoạt hơn. 
III.1. Mô hình dữ liệu ADO: (ActiveX Data Object: Đối tượng dữ liệu ActiveX) 
Ta có thể hình dung rằng mô hình ADO là một mô hình làm giảm kích thước 
của mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa). Mô hình đối tượng dữ liệu ActiveX rất 
gọn. Nó được thiết kế để cho phép những người lập trình lấy được một tập các Record 
từ nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể. Tốc độ và tính đơn giản là một trong 
các mục tiêu cối lõi của ADO, mô hình này được thiết kế để cho phép bạn tạo ra một 
đối tượng Recordset mà không cần phải duy chuyển qua các đối tượng trung gian khác 
trong quá trình. Thực tế chỉ có ba đối tượng cốt lõi sau trong mô hình: 
- Connection đại diện kết nối dữ liệu thực sự. 
- Command được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu. 
- Recordset đại diện cho một tập các record được chọn query thông qua đối 
tượng Command. 
Đối tượng Connection có một sưu tập đối tượng con gọi là các đối tượng Errors 
đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng 
Command có một sưu tập đối tượng con, Paramters để giữ bất cứ các tham số nào có 
thể thay thế cho các query. Recorset cũng có một đối tượng sưu tập con Properties để 
lưu các thông tin chi tiết về đối tượng. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang8 
III.2. Các thuộc tính ADO đặc biệt: 
Mô hình ADO có một số các thuộc tính duy nhất không có các mô hình khác 
như DAO và RDO. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra dataset và quyền 
hạn truy cập trong một kết nối dữ liệu. Có 7 thuộc tính như sau: 
- Connection string (Chuỗi kết nối). 
- Command Text (Văn bản câu lệnh). 
- Command Type (Kiểu câu lệnh). 
- Cursor location (Định vị con trỏ). 
- Cursor Type (Kiểu con trỏ). 
- Look type (Kiểu khoá). 
- Mode type (Kiểu chế độ làm việc). 
 Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object 
Connection 
Command 
Parameter 
Recorset 
Fields 
Error 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang9 
 Chương II: ĐẶC TẢ BÀI TOÁN 
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà cần quản lý một số thông chính cần thiết về 
bệnh nhân và nhân viên trên hệ thống mạng máy tính cục bộ của bệnh viện. Sau khi 
khảo sát hiện trạng phân tích viên nắm được những thông tin chính cần quản lý sau: 
Quản lý nhân viên bệnh viện 
Mỗi nhân viên của bệnh viện được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên, 
giới tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, dân tộc, trình độ chuyên môn, đơn vị công 
tác, chức vụ, tôn giáo, chính trị, loại hình đào tạo, ngoại ngữ. 
Trong lý lịch quản lý: 
- Nơi sinh quản lý: Huyện, tỉnh. 
- Địa chỉ quản lý: Số nhà, đường. 
Chính trị quản lý Đoàn viên và Đảng viên. Nếu là Đảng viên thì quản lý ngày 
vào Đảng, ngày chính thức, chi bộ sinh hoạt. 
Nhân viên của bệnh viện được chia làm hai loại: Công chức và hợp đồng. 
Nếu là công chức thì quản lý: Ngày vào biên chế, quá trình lương. Quá trình lên 
lương của một công chức bao gồm: Ngạch, bậc, ngày lên lương. Mỗi ngạch lương có 
số tháng lên lương được xác định trước. 
Nếu nhân viên là hợp đồng lao động thì quản lý: Số hợp đồng, ngày bắt đầu hợp 
đồng, mức lương, tên và chức vụ của người ký hợp đồng. 
Quản lý bệnh nhân 
Khi một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên, bệnh viện lưu những thông tin sau: 
Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng. 
Bệnh nhân được chia làm hai loại: Loại có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm 
y tế. Nếu bệnh nhân có bảo hiểm y tế thì quản lý: Số thẻ bảo hiểm y tế, thời gian hiệu 
lực, phần trăm bảo hiểm, nơi khám bệnh ban đầu. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế 
là công nhân viên của một tổ chức, cơ quan nào đó thì quản lý thêm: Tên, địa chỉ, điện 
thoại, fax cuả cơ quan công tác. 
Địa chỉ bệnh nhân và cơ quan quản lý: Số nhà, đường (thôn, ấp), xã (phường), 
quận (huyện), tỉnh (thành phố). 
Quy trình khám chữa bệnh 
Bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh (vì đây là bệnh viện đa khoa) nên 
có các trường hợp sau: 
- Bệnh nhân đến để khám chữa các bệnh thông thường. 
- Bệnh nhân đang ở trong tình trạng cần cấp cứu đặc biệt (các thủ tục nhập viện 
được tiến hành sau). 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang10 
- Bệnh nhân là sản phụ trong trường hợp cấp cứu (thì được đưa trực tiếp đến 
khoa sản). 
Nhìn chung, bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo quy trình chung sau: 
- Bước 1: Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc 
khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh. 
- Bước 2: Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh. 
- Bước 3: Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị tại 
nhà hay nhập viện. 
+ Bước 3.1: Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bác sĩ cho một toa thuốc 
trên đó ghi đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y 
tế thì đến nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo 
quy định phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí 
khám bệnh và tự mua thuốc. 
+ Bước 3.2: Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bác sĩ khám bệnh cho một 
lệnh nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa 
đến khoa điều trị. 
- Bước 4: Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án 
chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh mắc 
phải. Quá trình điều trị bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một 
khoảng thời gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho 
một toa thuốc. Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng và cách dùng. 
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám 
bệnh như: Xét nghiệm, X_quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác 
sĩ khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng. 
Khi bệnh nhân điều trị có thể lựa chọn loại phòng nằm điều trị với giá dịch vụ 
riêng cho mỗi loại phòng. 
- Bước 5: Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, cứ 3 ngày, bệnh viện 
yêu cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số 
tiền tạm ứng tuy theo khả năng của mình), sau khi xuất viện nhân viên sẽ căn cứ vào 
số tiền tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đã thanh toán đầy đủ tiền viện phí 
chưa. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo 
hiểm bao gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Riêng tiền 
phòng, nếu có thẻ bảo hiểm y tế, bệnh nhân cũng chỉ được bảo hiểm trên loại phòng rẻ 
nhất, nếu bệnh nhân nằm điều trị ở loại phòng có giá tiền cao thì tự trả phần chênh 
lệch. Khi xuất viện, bệnh nhân thanh toán toàn bộ số viện phí còn lại. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang11 
Trong quá trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí. 
Bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện. Nếu sau khi chữa trị 3 
ngày mà bệnh nhân không đóng tạm ứng tiền viện phí (hay tiền tạm ứng viện phí trước 
đó đã hết), thì khoa (phòng) nơi điều trị bệnh nhân trình ban lãnh đạo biết để xem xét 
giải quyết. 
- Bước 6: Theo chu kỳ mỗi tháng, bệnh viện thanh toán tiền viện phí với Bảo 
hiểm y tế. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang12 
 Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN. 
III.1. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU 
(1,n) 
 TỈNH 
- Mã T 
- Tên T 
ĐƠN VỊ 
- Mã ĐV 
- Tên ĐV 
 D-TỘC 
- Mã DT 
- Tên DT 
C-MÔN 
- Mã CM 
- Tên CM 
C-VỤ 
- Mã CV 
- Tên 
CV 
NHÂN VIÊN 
- Mã NV 
- Họ NV 
- Tên NV 
- Ngày sinh 
- Giới tính 
- Số nhà 
NV-ĐV 
(1,n) 
(1,1) 
NV-DT 
(1,n) 
(1,1) 
NV-CM 
(1,n) 
(1,1) 
NV-CV 
(1,1) 
(1,n) 
HUYỆN 
- Mã H 
- Tên H 
H-T 
(1,n) 
(1,1) 
 XÃ 
- Mã X 
- Tên X 
X-H 
(1,1) 
(1.n) 
ĐƯỜNG 
- Mã Đ 
- Tên Đ 
BN-TU 
(1,n) 
(1,1) 
NƠI SINH 
(1,n) 
(1,1) 
K-BỆNH 
- Ngày KB 
- NDKB 
(1,n) 
VỊ TRÍ KB 
- Mã VTKB 
- Tên VTKB 
(1,n) 
TOA-BH 
- Lần TBH 
- SLT1 
- Đ-giá T1 
(1,n) 
THUỐC 
- Mã T 
- Tên T 
(1,n) 
BỆNH ÁN 
- Mã BA 
- Ngày vào 
- Ngày ra 
- ĐGphòng 
D-D-VỤ 
- Lần SD 
- ĐGDV 
DỊCH VỤ 
- Mã DV 
- Tên DV 
T.TIỀN DV 
- Mã TTDV 
- Số tiền DV 
BỆNH NHÂN 
- Mã BN 
- Họ BN 
- Tên BN 
- Ngày sinh BN 
- Giới tính BN 
NƠI ĐTRỊ 
_ Mã NĐT 
_ Tên NĐT 
 NƠI KB 
- Mã NKB 
- Tên NKB 
CƠ QUAN 
- Mã CQ 
- Tên CQ 
- ĐTCQ 
- Fax CQ 
 BH Y TẾ 
- Số TBHYT 
- Ngày bắt đầu 
- Ngày K thúc 
- Phần trăm 
DTHUỐC 
- Lần DT 
- SLT 2 
- ĐGT 2 
BN-H 
(1,1) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
 CÁN BỘ 
CB-CQ 
(1,1) 
(1,n) NKB BĐ 
(1,1) 
 TTDT 
- Mã PTTDT 
- Số tiền DT 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
Đ.TƯỢNG 
- Mã ĐT 
- Tên ĐT 
(1,n) 
BN-ĐT 
(1,n) 
(1,n) 
(1,1) 
 QTL 
 -NgàyLL 
(1,1) 
(1,n) 
 T-ĐỘ 
- Mã TĐ 
- Tên TĐ 
T-GIÁO 
- Mã TG 
- Tên TG 
N-NGỮ 
- Mã NN 
- Tên NN 
 LHĐT 
- Mã LHĐT 
- Mã LHĐT 
Đ-VIÊN 
-Ngày VĐ 
-Ngày CT 
CHI BỘ 
- Mã CB 
- Tên CB 
C-CHỨC 
- Ngày vào BC 
B-LƯƠNG 
- Mã BL 
- HSL 
N-LƯƠNG- 
- Mã NL 
- Tên NL 
- Số TLL 
HỢP ĐỒNG 
- Số HĐ 
- Ngày BĐ 
- Mức Lương 
ĐV-
CB 
NV-TĐ 
NV-Đ 
NV-TG 
NV-NN 
- Cấp độ 
NV-ĐT 
NKHĐ 
(1,1) 
(1,1) 
(1,1) (1,1) 
BL-N 
(1,n) 
(1,1) 
(1,1) 
(1,1) 
(1,1) 
(1,n) 
 ĐCNTBN 
 ĐCNTBN 
- Số nhà BN 
TẠM ỨNG 
- Mã TU 
- Số tiền TU 
- Ngày TU 
- Số lần TU 
BN-X 
BN-Đ 
(1,1) 
(1,1) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,n) 
(1,1) 
(1,n) 
(1,n) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang13 
III.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU 
1. TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh) 
2. HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh) 
3. ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường) 
4. XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện) 
5. ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị) 
6. DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc) 
7. CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn) 
8. CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ) 
9. KHÁM BỆNH(NgàyKB, Mã NV, Mã VTKB,Mã BN, NDKB, CPKB) 
10. VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã VTKB, Tên VTKB) 
11. TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc) 
12. THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc) 
13. BỆNH ÁN(Mã bệnh án, Mã nơi ĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra, 
 ĐG phòng) 
14. NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT) 
15. DÙNG THUỐC(Mã bệnh án, Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã thuốc) 
16. THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT) 
17. DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Lần DDV, Mã DV, ĐGDV) 
18. THÀNH TIỀN DV(Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV) 
19. NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà, 
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG, 
Mã LHĐT, Mã TĐ) 
20. BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh, Giới tính, 
 Số nhà BN, Mã đối tượng). 
21. BH Y TẾ(Mã BN, Số TBHYT, Ngày BĐ, Ngày KT, Phần trăm,Mã NKB) 
22. CÁN BỘ(Mã BN, Mã CQ) 
23. CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ) 
24. NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB) 
25. DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV) 
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN) 
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG) 
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT) 
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương) 
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB) 
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC) 
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT) 
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB) 
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL) 
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL) 
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã) 
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện) 
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ) 
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang14 
III.3. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU 
1. TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh) 
 TỈNH 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã tỉnh (K) Text 2 Len()=2 
Tên tỉnh Text 20 
 Theo khảo sát thực tế tại BV tỉnh Khánh Hoà quy định Mã tỉnh là 2 số. 
 Ví dụ: 01 là mã của Khánh Hoà. 
 02 là mã của tỉnh Bình Thuận. 
2. HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh) 
HUYỆN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã huyện (K) Text 4 Len()=4 
Tên huyện Text 25 
Mã tỉnh Text 2 Lookup(T) 
Ví dụ: 0101: Là mã của TP Nha Trang. 
 0102: Là mã của huyện Ninh Hoà. 
3. ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường) 
 ĐƯỜNG 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã đường (K) Text 4 Len()=4 
Tên đường Text 30 
4. XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện) 
XÃ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã xã (K) Text 6 Len()=6 
Tên xã Text 25 
Mã huyện Text 4 Lookup(H) 
Ví dụ: 010101: Phường Xương Huân(Nha Trang). 
 010203: Xã Ninh Hưng(huyện Ninh Hoà). 
5. ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị) 
ĐƠN VỊ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã ĐV (K) Text 2 Len()=2 
Tên ĐV Text 50 
Ví dụ: 01: Khoa nội. 
 02: Khoa ngoại. 
 03: Khoa nhi. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang15 
6. DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc) 
DÂN TỘC 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã DT (K) Text 2 Len()=2 
Tên DT Text 10 
7. CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn) 
CHUYÊN MÔN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã CM (K) Text 2 Len()=2 
Tên CM Text 50 
8. CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ) 
CHỨC VỤ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã CV (K) Text 2 Len()=2 
Tên CV Text 20 
9. KHÁM BỆNH(Ngày KB, Mã BN, Mã VTKB, Mã BN, NDKB, CPKB) 
KHÁM BỆNH 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Ngày KB (K) Date <Date() 
Mã NV (K) Text 9 
Mã VTKB (K) Text 3 
Mã BN (K) Text 9 
Nội dung KB Text 50 Len()=50 
Chi phí KB Currency Genneral Num >0 
10. VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã vị trí, Tên vị trí) 
VỊ TRÍ KHÁM BỆNH 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã VTKB (K) Text 3 Len()=3 
Tên VTKB Text 50 
11. TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc) 
TOA-BH 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Kích thước 
Ngày KB (K) Date <Date() 
Lần toa BH Text 2 
Số TL1 Text 2 
Đơn giá T1 Currency Genneral Num >0 
Mã Thuốc Text 8 Lookup(T) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang16 
12. THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc) 
THUỐC 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã thuốc (K) Text 8 Len()=8 
Tên thuốc Text 20 
13. BỆNH ÁN(Mã BA, Mã NĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra, 
 ĐG phòng) 
BỆNH ÁN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BA (K) Text 9 Len()=9 
Mã NĐT (K) Text 3 Len()=3 
Mã BN (K) Text 9 Len()=9 
Ngày vào Date <Date() 
Ngày ra Date <Date() 
ĐG phòng Currency Genneral Num >0 
14. NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT) 
NƠI ĐIỀU TRỊ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NĐT (K) Text 3 Len()=3 
Tên NĐT Text 10 Len()=10 
15. DÙNG THUỐC(Mã bệnh án,Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã Thuốc) 
DÙNG THUỐC 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BA (K) Text 9 Len()=9 
Lần DT (K) Text 2 
SLT2 Text 2 
Đơn giá T2 Currency Genneral Num >0 
Mã Thuốc Text 8 Lookup(T) 
16. THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT) 
THANH TOÁN DÙNG THUỐC 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã PTTDT(K) Text 3 Len()=3 
Lần DT (K) Text 2 
Số tiền DT Currency Genneral Num >0 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang17 
17. DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Mã DV, Lần DDV, ĐGDV) 
DÙNG DỊCH VỤ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BA(K) Text 9 Len()=9 
Lần DDV (K) Text 2 Len()=2 
Mã DV (K) Text 4 Len()=4 
ĐGDV Currency Genneral Num >0 
18. THÀNH TIỀN DV( Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV) 
THÀNH TIỀN DV 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Lần SD (K) Text 2 Len()=2 
Mã TTDV (K) Text 3 Len()=3 
Số tiền DV Currency Genneral Num >0 
19. NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà, 
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG, 
Mã LHĐT, Mã TĐ) 
NHÂN VIÊN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NV (K) Text 8 Len()=8 
Họ NV Text 30 
Tên NV Text 10 
Ngày sinh Date <Date() 
Nơi sinh Text 30 
Giới tính Yes/No Yes: Nam; No: Nữ 
Số nhà Text 15 Len()=15 
Mã ĐV Text 3 Lookup(ĐV) 
Mã CM Text 3 Lookup(CM) 
Mã CV Text 3 Lookup(CV) 
Mã đường Text 4 Lookup(Đ) 
Mã huyện Text 6 Lookup(H) 
Mã DT Text 2 Lookup(DT) 
Mã TG Text 2 Lookup(TG) 
Mã LHĐT Text 2 Lookup(LHĐT) 
Mã TĐ Text 2 Lookup(TĐ) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang18 
20. BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh BN, Giới tính BN, 
 Số nhà BN, Mã đối tượng) 
BỆNH NHÂN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BN (K) Text 9 Len()=9 
Họ BN Text 30 Len()=30 
Tên BN Text 7 Len()=7 
Ngày sinh BN Date <Date() 
Giới tính BN Yes/No Yes: Nam; No: Nữ 
Số nhà BN Text 15 Len()=15 
Mã đối tượng Text 2 Lookup(ĐT) 
21. CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ) 
CƠ QUAN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã CQ (K) Text 3 Len()=3 
Tên CQ Text 50 Len()=30 
Điện thoại CQ Text 10 >0 
Fax CQ Text 12 Len()=12 
22. BH Y TẾ(Mã BN, Số thẻ BHYT, Ngày bắt đầu, Ngày kết 
 thúc, Phần trăm, Mã nơi KB) 
BH Y TẾ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BN (K) Text 9 Len()=9 
Số thẻ BHYT Text 14 Len()=14 
Ngày bắt đầu Date <Date() 
Ngày kết thúc Date <Date() 
Phần trăm Text 3 
Mã NKB Text 3 Lookup(NKB) 
23. CÁN BỘ(Mã NV, Mã CQ) 
CÁN BỘ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BN (K) Text 9 Len()=9 
Mã CQ Text 3 Len()=3 
24. NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB) 
NƠI KB 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NKB (K) Text 3 Len()=3 
Tên NKB Text 50 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang19 
25. DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV) 
 DỊCH VỤ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã DV (K) Text 2 Len()=2 
Tên DV Text 30 Len()=30 
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN) 
 NGOẠI NGỮ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NN(K) Text 1 Len()=1 
Tên NN Text 15 
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG) 
 TÔN GIÁO 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
MãTG(K) Text 1 Len()=1 
Tên TG Text 15 
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT) 
 LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã LHĐT(K) Text 1 Len()=1 
Tên LHĐT Text 20 
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương) 
 HỢP ĐỒNG 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BN(K) Text 9 Len()=9 
Số HĐ Text 5 
Ngày BĐ Date <Date() 
Mức lương Currency Genneral Num 
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB) 
 ĐẢNG VIÊN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NV(K) Text 9 
Ngày VĐ Date 
Ngày CT Date 
Mã CB Text Lookup(CB) 
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC) 
 CÔNG CHỨC 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NV(K) Text 9 Len()=9 
Ngày VBC Date <Date() 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang20 
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT) 
 ĐỐI TƯỢNG 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã ĐT(K) Text 2 Len()=2 
Tên ĐT Text 30 
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB) 
 CHI BỘ 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã CB(K) Text 2 Len()=2 
Tên CB Text 20 
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL) 
 QTL 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NV(K) Text 9 Len()=9 
Mã BL(K) Text 9 
NgàyLL(K) Date <Date() 
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL) 
 BẬC LƯƠNG 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BL(K) Text 2 Len()=2 
HSL Text 3 
Mã NL Text 4 Lookup(NL) 
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã) 
 ĐCNTBN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BN(K) Text 9 Len()=9 
Mã Xã Text 6 Lookup(Xã) 
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện) 
 ĐCTTBN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã BN(K) Text 9 Len()=9 
Số nhà Text 15 
Mã đường Text 4 Lookup(ĐƯỜNG) 
Mã huyện Text 4 Lookup(HUYỆN) 
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ) 
 NV-NN 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NV(K) Text 9 Len()=9 
Mã NN(K) Text 1 
Cấp độ Text 1 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang21 
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL) 
 NGẠCH LƯƠNG 
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn 
Mã NL Text 4 Len()=4 
Tên NL Text 30 
Số TLL Number Byte 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang22 
III.4. MÔ HÌNH THÔNG LƯỢNG THÔNG TIN 
(1) Yêu cầu khám chữa bệnh. 
(2) Vị trí khám bệnh.(Số được cấp) 
(3) Quá trình khám bệnh. 
(4) Kết quả khám bệnh. 
(5) Danh sách bệnh nhân nhập viện. 
(6) Lệnh nhập viện. 
(7) Các chi phí điều trị bệnh. 
(8) Xác nhận thanh toán viện phí. 
(9) Danh sách bệnh nhân đã thanh toán viện phí. 
(10) Giấy phép xuất viện. 
BỆNH NHÂN 
PHÒNG 
CẤP SỐ 
PHÒNG 
KHÁM 
BỆNH 
PHÒNG 
TÀI VỤ 
KHOA 
ĐIỀU 
TRỊ 
(1) 
(2) 
(3) 
(7) 
(5) 
(9) (8) 
(10) 
(4) 
(6) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang23 
III.5. MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ 
Mô hình quan niệm: 
Danh sách các công việc: 
STT Danh sách các công việc của bài toán 
1 Tiếp nhận yêu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân. 
2 Cấp số cho bệnh nhân đến phòng khám bệnh. 
3 Chỉ đinh Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân theo số đã cấp. 
4 Kết quả khám bệnh cho bệnh nhân. 
5 Ghi toa thuốc cho bệnh nhân 
6 Thu phí khám bệnh. 
7 Cho giấy nhập viện. 
8 Tiếp nhận bệnh nhân đến điều trị bệnh. 
9 Lập bệnh án chi tiết cho bệnh nhân. 
10 Lập toa thuốc điều trị. 
11 Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khám chữa bệnh. 
12 Thu viện phí. 
13 Lập danh sách bệnh nhân trốn viện. 
14 Xem xét các trường hợp không thanh toán viện phí 
15 Cấp giấy xuất viện cho bệnh nhân. 
 Mô hình quan niệm xử lý: 
TIẾP NHẬN 
YÊU CẦU 
KCB CỦA BN 
 YES 
Khi BN đến 
khám bệnh 
Khi BN cần cấp 
cứu đặc biệt 
Khi BN có 
YC hộ sinh 
(1) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang24 
CẤP SỐ CHO 
BỆNH NHÂN 
 YES 
BS KHÁM BỆNH 
 CHO BN 
 YES 
PHÂN LOẠI BN 
 YES NO 
THU PHÍ KHÁM BỆNH 
 YES 
(1) 
DS bệnh nhân 
đã cấp số số 
BN cần phải 
nhập viện BN được chỉ định ĐT tại nhà 
Hồ sơ bệnh án 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang25 
CẤP GIẤY 
NHẬP VIỆN 
 YES NO 
TIẾP NHẬN BN 
ĐẾN CHỮA BỆNH 
 YES 
LẬP BỆNH ÁN 
 CHI TIẾT 
 YES 
LẬP TOA THUỐC 
 THEO BỆNH ÁN 
 YES 
(2) 
(2) 
DS bệnh nhân có 
giấy nhập viện 
DS bệnh nhân 
 chữa bệnh 
DS hồ sơ bệnh án 
DS bệnh nhân 
điều trị tại nhà 
LẬP TOA THUỐC 
CHO BỆNH NHÂN 
 YES 
DS bệnh nhân đã 
được lập toa thuốc 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang26 
CC CÁC DV HỖ TRỢ 
 ĐIỀU TRỊ BỆNH 
 YES 
THU VIỆN PHÍ 
 YES NO 
Lập DS trình lãnh 
 đạo xem xét 
 YES 
CẤP GIẤY XUẤT 
 VIỆN CHO BN 
 YES 
(3) 
(3) 
DS bệnh nhân 
đang điều trị 
DSBN đã thanh 
toán viện phí 
DSBN không 
đóng viện phí 
BH đã xuất viện 
Cho BN tự xuất viện 
DS bệnh nhân 
đã có bệnh án 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang27 
III.6. MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ 
1. Bảng công việc: 
STT TÊN CÔNG VIỆC NƠI THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC TẦN SUẤT CHU KỲ 
1 Đăng ký khám 
chữa bệnh 
Phòng ghi số Thủ công Bất kỳ 
lúc nào 
khi cóYC 
/ ngày 
Hàng 
ngày 
2 Cấp số cho BN Phòng ghi số Thủ công Khi có 
BNYC / 
ngày 
Hàng 
ngày 
3 Chỉ định Bs KB 
cho BN 
Phòng cấp số Thủ công Khi có 
BNYC / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
4 Khám bệnh cho 
BN 
Bs chuyên 
khoa KCB 
Thủ công Khi BN 
đã có số / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
5 Kết quả khám 
bệnh của BN 
Phòng(Khoa) 
của BSKB 
Thủ công Khi có 
BNKCB / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
6 Lập toa thuốc 
cho BN 
Bác sĩ KB Thủ công Khi có 
BNKCB / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
7 Thu phí KB Phòng thanh 
toán viện phí 
Tự động Khi có 
BNKCB / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
8 Lập lệnh nhập 
viện (Trừ BN 
điều trị tại nhà) 
Bác sĩ KB Thủ công Khi có 
BNKCB / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
9 Tiếp nhận BN 
đến chữa trị 
Khoa(Khoa) 
điều trị 
Thủ công Khi có 
lệnh nhập 
viện / 
Ngày 
Hàng 
ngày 
10 Lập BA chi tiết 
cho BN 
Bác sĩ chuyên 
khoa 
Thủ công Khi có 
BNNViện 
/ Ngày 
11 Điều trị cho BN Bác sĩ chuyên 
khoa 
Thủ công + Tự 
động 
Khi có 
BNNViện 
/ Ngày 
Hàng 
ngày 
12 Cung cấp các 
DV hỗ trợ điều 
trị bệnh 
Phòng KHTH 
+ Phòng KCB 
Thủ công Khi có 
BN yêu 
cầu/Ngày 
Hàng 
ngày 
13 Thu tạm ứng 
tiền viện phí 
Phòng TTVP Tự động 3 ngày / 
lần 
3 ngày 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang28 
của BN 
14 Thanh toán viện 
phí 
Phòng TTVP Tự động 3 ngày / 
lần 
3 ngày 
15 TT toàn bộ viện 
phí khi XV 
Phòng TTVP Tự động Khi BN 
KVB 
xong / lần 
Khi BN 
điều trị 
xong 
hoàn 
toàn. 
16 Lập DSBN trốn 
viện, không 
TTVP đầy đủ. 
Khoa(Phòng) 
điều trị cho 
BN 
Thủ công Khi có 
BN trốn 
viện / lần 
Khi có 
BN trốn 
viện 
17 Thanh toán tiền 
viện phí với 
BHYT 
Phòng Thanh 
toán viện phí 
Thủ công 1 lần / 
tháng 
1 tháng 
1. Mô hình tổ chức xử lý: 
BỆNH 
NHÂN 
PHÒNG 
CẤP SỐ 
KHOA 
(P) KCB 
PHÒNG 
KHTH 
BÁC SĨ 
KCB 
PHÒNH 
TTVP 
BAN 
LÃNH 
ĐẠO 
Khi có yêu cầu 
KCB của BN 
ĐKKCB 
 YES 
DS 
BN 
có 
YC
KC
B 
CẤP SỐ 
CHO BN 
 YES 
Hàng 
ngày 
khi có 
BN 
KCB 
DSBN đã 
được cấp số 
(1) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang29 
(3) 
 (1) 
CHỈ ĐỊNH 
BSKB-BN 
 YES 
BS-KCB 
CHO BN 
 YES 
DSBN 
đã được 
chỉ định 
BS 
KCB 
DSBN 
đã được 
BS-KB 
KẾT QUẢ 
KB BN 
YES NO 
DSBN điều trị 
tại nhà DSBN phải nhập viện 
THU PHÍ 
 KB 
 YES 
DSBN đã 
thu phí KB 
 LẬP 
LỆNH NV 
 YES 
(2) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang30 
(3) (2) 
LẬP TOA 
 THUỐC 
 YES 
BN tự ĐT 
tại nhà 
TIẾP NHẬN 
 BNNV 
 YES
DSBN đã 
có lệnh 
nhập viện 
DSBN đã 
nhập viện 
LẬP BA 
CHI TIẾT 
CHO BN 
 YES 
ĐT CHO 
 BN 
YES 
DSBN đã 
có BA 
DSBN đang 
nằm ĐT bệnh 
CUNG CẤP CÁC 
DVHTĐTB CHO BN 
 YES 
DSBN 
đang ĐT 
 (4) 
 (3) 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang31 
(4) 
 TTVP 
CỦA BN 
YES NO 
CẤP GIẤY 
XUẤT VIỆN 
 YES 
LẬP DSBN 
CHƯA 
TTĐĐVP 
 YES 
DSBN đã 
TT đầy đủ 
tiền VP 
DSBN 
trốn viện 
DSBN đã 
xuất viện 
DSBN 
chưa 
TTĐĐVP 
LÃNH ĐẠO 
 XEM XÉT 
 YES 
DSBN tự 
xuất viện 
1 tháng 
một lần 
Sau khi tổng kết 
BN-SD-TBHYT 
THANHTOÁN 
 VP VỚI BHYT 
 YES 
DSVP của BN có BHYT 
đã TT với BHYT 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang32 
III.7. MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ 
Mô hình tổng thể của hệ thống 
HỆ THỐNG 
BỆNH NHÂN NHÂN VIÊN QUẢN TRỊ 
VIÊN 
BỆNH NHÂN 
Đăng 
nhập hệ 
thống 
Xem 
thông 
tin về 
bệnh 
viện 
Xem hồ 
sơ bệnh 
án 
Xem 
chi phí 
điều trị 
Thông 
tin cần 
biết 
Xem 
toa thốc 
và cách 
dùng 
thuốc 
NHÂN VIÊN 
Đăng Thay Tạo toa Lập Tạo Tạo 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang33 
QUẢN TRỊ VIÊN 
Đăng 
nhập hệ 
thống 
Thay 
đổi mật 
khẩu 
Thông 
tin 
chung 
Hệ quản 
lý 
Báo cáo 
-in ấn 
hồ sơ 
THÔNG TIN CHUNG 
Thông tin 
về liên 
tịch bệnh 
viện 
Thông tin 
về số khoa 
điều trị 
hiện có tại 
bệnh KH 
Thông tin 
về danh 
sách các 
trưởng 
khoa tại 
bệnh viện 
BÁO CÁO-IN ẤN HỒ SƠ 
Danh 
sách bệnh 
nhân 
nhập viện 
Danh sách 
nhân viên 
bệnh viện 
In Toa 
thuốc, 
bệnh án 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang34 
HỆ THỐNG QUẢN LÝ 
Quản lý 
hồ sơ 
bệnh 
nhân 
Quản lý 
hồ sơ 
nhân 
viên 
Quản lý 
bệnh án 
bệnh 
nhân 
Từ điển 
thông tin 
địa chỉ 
Từ điển 
về thông 
tin bệnh 
viện 
DANH MỤC TỪ ĐIỂN ĐỊA CHỈ 
Xem 
Xoá 
Sửa 
thông 
tin 
đường 
–thôn 
ấp 
Thêm 
dữ liệu 
Xã -
Phường 
mới 
Thêm 
Xoá Sửa 
thông tin 
Xã - 
Phường 
Thêm 
thông 
tin về 
Quận - 
Huyện 
mới 
Thêm 
Xoá 
Sửa 
thông 
tin về 
Tỉnh - 
TP 
Thêm 
Xoá 
Sửa 
thông 
tin 
Quận - 
Huyện 
Thêm 
thông 
tin về 
Tỉnh - 
TP 
Thêm 
dữ liệu 
Đường 
Thôn - 
Ấp 
mới 
DANH MỤC TỪ ĐIỂN TT VỀ BỆNH VIỆN 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang35 
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN 
Thêm 
thông 
tin về 
hồ sơ 
nhân 
viên 
Thêm 
xoá 
sửa 
thông 
tin về 
hồ sơ 
nhân 
viên 
Thêm 
thông 
tin về 
Đơn vị 
công 
tác 
mới 
Thêm 
xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Khen 
thưởng 
- KL 
Thêm 
xoá sửa 
thông 
tin về 
Đơn vị 
công 
tác 
Thêm 
thông 
tin về 
quá 
trình 
công 
tác 
mới 
Thêm 
xoá 
sửa 
thông 
tin về 
quá 
trình 
CT 
Thêm 
thông 
tin về 
Khen 
thưởng 
- KL 
mới 
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BỆNH NHÂN 
Thêm 
thông 
tin về 
hồ sơ 
bệnh 
nhân 
Thêm 
xoá 
sửa 
thông 
tin về 
hồ sơ 
bệnh 
nhân 
Thêm 
thông 
tin về 
Bảo 
hiểm y 
tế mới 
Thêm 
xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Đối 
tượng 
BN 
Thêm 
xoá sửa 
thông 
tin về 
Bảo 
hiểm y 
tế 
Thêm 
thông 
tin về 
cơ 
quan 
công 
tác BN 
mới 
Thêm 
xoá 
sửa 
thông 
tin về 
Cơ 
quan 
CTBN 
Thêm 
thông 
tin về 
Đối 
tượng 
bệnh 
nhân 
mới 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang36 
Chương IV : HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH 
Một số thuật toán cài đặt chương trình: 
1. Cách tạo kết nối dữ liệu : 
Database Access Component 
Database Access Component còn gọi là ADO (ActiveX Data Object), các 
object của ADO cung cấp cơ chế kết nối (connection) với hầu hết các kiểu database, 
cũng như việc truy xuất, cập nhật các database này. 
ADO Interface 
Các đối tượng trong ADO giao tiếp với database thông qua ODBC (Open 
Database Connectivity), chúng có thể được sử dụng với bất kỳ loại database nào nếu 
như có ODBC driver hỗ trợ. 
Các đối tượng trong ADO : 
Gồm : Connection, Recordset và Command. Sử dụng Connection ta có thể thiết 
lập sự liên kết với dữ liệu, thông qua đó ta có thể lấy các Record hoặc cập nhật một 
record bằng cách sử dụng Command Object. Kết quả thực hiện các query trên database 
sẽ được lưu vào đối tượng Recordset, trên đối tượng này có thể duyệt và lấy ra một 
hay nhiều record. 
Cách kết nối để mở một cơ sở dữ liệu từ Acceess 
------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang37 
Option Explicit 
Public Test_connection As Boolean 
Public mahuyen As String 
Public cn As New ADODB.Connection 
Public ConnectionString As String 
Sub open_mdb() 
**************************************************************** 
 Dim db_name, str As String 
 db_name = App.Path & "\QLCNVC_MoiNhat.mdb" 
 ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & 
db_name & "" 
 DE1.CE1.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Persist 
Security Info=False;Data Source=" & db_name & "" 
 DE1.CE1.Open 
 cn.Open ConnectionString 
 Test_connection = True 
End Sub 
1. Các phương thức đối tượng Connection 
- Open method : 
Được sử dụng để mở một liên kết với database. Ngay sau tạo instance cho 
Connection Object, ta có thể mở một kết nối với Data Soure để truy xuất dữ liệu. 
+ Execute method: 
Cho phép thực thi một câu lệnh tác động lên Data Soure. 
Trong đó CommandText là chuỗi lệnh cần thực hiện, thông quá số option các 
giá trị khác nhau quy định loại CommandText. 
Giá trị Danh hiệu hằng tương 
ứng 
Loại của CommandText 
0 adCmdUnknown Mặc định khi định nghĩa 
1 adCmdText Là một câu lệnh, ví dụ như 
là SQL 
2 adCmdTable Tên của table mà ta sẽ tạo 
Recordset từ đó 
3 adCmdStoreProc Một Store procedure trong 
Data soure 
Thông thường các giá trị trên được gán sẵn vào các danh hiệu hằng và được đặt 
trong file include có tên adovbs.inc. 
- Close method: Đóng các kết nối đã mở. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang38 
 Connection.Close 
2. Command object: 
Thay vì dùng phương thức Execute của Connection để query hay update data 
soure, ta có thể sử dụng Command. 
Methods 
CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng Parameter 
Execute: Dùng để thực thi câu lệnh được đặc tả trong phương thức 
CommandText. 
Properties 
ActiveConnection: Chỉ định đối tượng Connection nào được sử dụng trong đối 
tượng Command. 
CommandText: Chỉ định câu lệnh cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu. 
CommandTimeout: Xác định thời gian thực thi lệnh, giá trị thời gian này tính 
theo second. 
CommandType: Cho biết kiểu của query đặc tả trong CommandText 
Prepared: Tạo ra lệnh chuẩn bị trước khi thực thi. 
3. Recordset Oject: 
Là kết quả trả về khi thực hiện một query, thực chất nó là một bảng trong bộ 
nhớ, ta có thể truy xuất các record của nó qua các phương thức và thuộc tính. 
Methods: 
Open: Mở recordset mới 
Addnew:Tạo một record trong Recordset. 
Update:Cập nhật các thay đổi vào record hiện hành. 
Delete: Xoá record hiện hành. 
Move: Dịch chuyển con trỏ record hiện hành. 
MoveFirst: Đến record đầu tiên. 
MoveNext: Đến record kế tiếp. 
MovePrevious: Trở về record trước đó. 
MoveLast: Đến record cuối cùng. 
Requery: Thực thi lại query tạo ra recordset. 
GetRow: Chứa các record vào một query. 
Close: Đóng lại đối tượng Recordset. 
Properties: 
AbsolutePosition: Số thứ tự (vật lý) của record hiện tại. 
BOF: Là True nếu con trỏ nằm trước record đầu tiên. 
EOF: Là True nếu con trỏ nằm sau record cuối cùng. 
CursorType: Kiểu của con trỏ được sử dụng trong recordset. 
RecordCount: Trả về tổng số record trong recordset. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang39 
Tạo Recordset: 
Trước tiên ta instace cho record bằng phát biểu 
 Recordset_name = Server.CreataObject(“ADODB.Recordset”) 
Sau đó dùng phương thức Execute của đối tượng Connection hay Command để 
tạo ra recordset. 
Recordset_name = ConnectionObject.Execute (CommandText,_ 
Recordaffected, Options) 
Trong đó: 
Soure: Là một CommandObject hay một lệnh SQL hoặc là Store Procedure. 
ActiveConnection: Là tên của Connection đã được mở kết nối với database. 
CursorType: Là kiểu con trỏ sử dụng với recordset, thông số này có kiểu số và 
được gán trị qua các tên hằng tương ứng như sau: 
+ AdOpen ForwardOnly = 0: Là giá trị mặc định, chỉ cho phép duyệt các 
record theo một chiều từ đầu đến cuối, không cho phép cập nhật hay xoá bỏ các 
record trong đó. 
+ AdOpenKeyset = 1: Chế độ này cho phép cập nhật các record, nhưng cấm 
truy xuất đến record của user khác thêm vào record. 
+ AdOpenDynamic = 2 : Chế độ này cho phép tất cả các thao tác trên như: 
thêm vào, loại bỏ, cập nhật và duyệt theo tất cả chiều lên xuống tuỳ ý. 
+ AdOpenStatic = 3: Gần giống như chế độ OpenForwardOnly. 
Một số đoạn chương trình xây dựng các thao tác: Thêm, xoá, sửa, lưu và 
thoát khỏi một record. Ví dụ đối với formChứcvụ 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Option Explicit 
 Private flag As String 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub cmdClose_Click() 
 Unload Me 
End Sub 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub cmdDel_Click() 
 Xoa_Du_Lieu 
End Sub 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub cmdNew_Click() 
 set_null 
End Sub 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang40 
Private Sub cmdSave_Click() 
 If flag "Update" Then 
 flag = "Save" 
 End If 
 Luu_Du_Lieu 
End Sub 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub cmdUpdate_Click() 
 txtTenCV.Enabled = True 
 txtTenCV.SetFocus 
End Sub 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub Form_Load() 
 Display_listView 
End Sub 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub Display_listView() 
 Dim rs As New ADODB.Recordset 
 Dim str 
 Dim mItem As ListItem 
 ListItem.ListItems.Clear 
 str = "select * from chucvu order by Macv asc" 
 rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdText 
 If rs.EOF = False Then 
 While Not rs.EOF 
 Set mItem = ListItem.ListItems.Add(, , rs!MaCV) 
 mItem.SubItems(1) = rs!tencv 
 rs.MoveNext 
 Wend 
 End If 
 txtMaCV.Enabled = False 
 txtTenCV.Enabled = False 
End Sub 
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub ListItem_ItemClick(ByVal Item As MSComctlLib.ListItem) 
 txtMaCV = Item.Text 
 txtTenCV = Item.SubItems(1) 
 txtMaCV.Enabled = False 
End Sub 
-------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang41 
Private Sub Xoa_Du_Lieu() 
 Dim str 
 Dim response 
 Dim rs As New ADODB.Recordset 
 If Trim(txtMaCV) = "" Then 
 Exit Sub 
 End If 
 response = MsgBox(" Bạn có chắc chắn xoá Chức Vụ này ? ", vbYesNo + 
vbQuestion, "Thong Bao") 
 If response = vbNo Then 
 Exit Sub 
 Else 
 str = "delete from Chucvu where Macv = '" & Trim(txtMaCV) & "'" 
 cn.Execute (str) 
 End If 
 set_null 
 Display_listView 
End Sub 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub Luu_Du_Lieu() 
Dim rs As New ADODB.Recordset 
Dim str 
Dim Nghiamap 
 'kiểm tra độ dài mã Chức Vụ 
 If Len(Trim(txtMaCV)) 2 Then 
 MsgBox "Ban phải nhập mã số có 2 số. Vui lòng nhập lại", vbOKOnly + 
vbInformation, "Thông báo" 
 txtMaCV.SetFocus 
 Exit Sub 
 End If 
------------------------------------------------------------------------------------------------ 
 'kiem tra mãcv va Têncv trước khi lưu 
 'Neu Macv="" va Tencv="" thi không cho nhập 
 If Trim(txtMaCV) = "" Or Trim(txtTenCV) = "" Then 
 MsgBox " Chu y : Bạn phải nhập vào mã và tên Chức Vụ trước khi lưu ", 
vbOKOnly + vbExclamation, "Thông báo" 
 Me.MousePointer = 0 
 Exit Sub 
 End If 
 'kiểm tra nhập có phải là số không? 
 If Not IsNumeric(txtMaCV.Text) Then 
 MsgBox "Ma chức vụ phải là số. Vui lòng nhập lại", _ 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang42 
 vbOKOnly + vbExclamation, "Thông báo" 
 txtMaCV.SetFocus 
 txtMaCV.Text = "" 
 Exit Sub 
 End If 
 ' mở table Chức Vụ 
 str = "select * from Chucvu where Macv = '" _ 
 & Trim(txtMaCV) & "'" 
 rs.Open str, cn 
 'kiểm tra tên ChứcVụ có trùng không? nếu trùng thì không cho nhập 
 If TrungTen = True Then 
 MsgBox "Tên Chức Vụ này đã nhập rồi bạn không cần nhập nữa", _ 
 vbOKOnly + vbExclamation, "Thông báo" 
 Exit Sub 
 End If 
 'lưu vào table 1 recordset mới 
 If rs.EOF = True Then 
 str = "insert into Chứcvụ values('" _ 
 & Trim(txtMaCV) & "','" & Trim(txtTenCV) & "')" 
 cn.Execute (str) 
 Else 
 Nghiamap = MsgBox("Chức vụ có mã [" & txtMaCV & "] đã tồn tại. 
Bạn có muốn sửa không?", vbYesNo + vbExclamation, "Thông báo") 
 If Nghiamap = vbNo Then 
 Exit Sub 
 Else 
 'sua lai Tên chức vụ 
 str = "Update chucvu set TenCV = '" & Trim(txtTenCV) & "' where 
Macv = '" & Trim(txtMaCV) & "'" 
 cn.Execute (str) 
 End If 
 End If 
 'hiển thị danh sách Chức Vụ 
 Display_listView 
 cmdNew.SetFocus 
 Me.MousePointer = 0 
End Sub 
'tao txtMãcv va txtTêncv tính rỗng 
Private Sub set_null() 
 txtMaCV.Enabled = True 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang43 
 txtTenCV.Enabled = True 
 txtMaCV.Text = "" 
 txtTenCV.Text = "" 
 txtMaCV.SetFocus 
End Sub 
---------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Function TrungTen() As Boolean 
 Dim rs As New ADODB.Recordset 
 Dim str 
 Dim kiemtra 
 str = "select * from CHucvu " 
 rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockOptimistic, adCmdText 
 If rs.EOF = False Then 
 Do While Not rs.EOF 
 str = rs!tencv 
 If UCase(txtTenCV.Text) = UCase(str) Then 
 TrungTen = True 
 Exit Do 
 End If 
 rs.MoveNext 
 Loop 
 End If 
End Function 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub txtMacv_KeyPress(KeyAscii As Integer) 
 Select Case KeyAscii 
 Case 13 
 txtTenCV.SetFocus 
 End Select 
End Sub 
-------------------------------------------------------------------------------------------- 
Private Sub txtTencv_KeyPress(KeyAscii As Integer) 
 Select Case KeyAscii 
 Case 13 
 cmdSave_Click 
 End Select 
End Sub 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang44 
Chương V : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH KHI CHẠY 
CHƯƠNG TRÌNH 
Hình 1: Giao diện chính của chương trình. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang45 
Hình 2 : Hồ sơ nhân viên của bệnh viện. 
Hình 3 : Hồ sơ bệnh nhân của bệnh viện. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang46 
Hình 4: Form Báo biểu – In ấn hồ sơ nhân viên. 
Hình 5: Form Báo biểu hồ sơ nhân viên 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang47 
Hình 6: Form Giới thiệu về chương trình 
Hình 7: Form giới thiệu về danh sách liên tịch bệnh viện. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang48 
Hình 8: Form Giới thiệu về danh sách các trưởng khoa tại bệnh viện. 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang49 
Hình 9: Form Danh sách các khoa điều trị hiện có tại bệnh viện. 
Chương VI :KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 
I. Kết luận: 
Đứng trước xu hướng phát triển của công nghệ thông tin như vũ bảo, việc tin 
học hoá việc quản lý hành chính là vô cùng quan trọng và bức thiết. Nó sẽ giúp cho 
các cơ quan nhà nước giải quyết các công việc được nhanh chóng và hiệu quả. Ứng 
dụng cơ sở dữ liệu đã giải quyết được vấn đề đó. 
Với đề tài: Quản lý bệnh nhân và nhân viên tại bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh 
Hoà, tuy chương trình cài đặt chưa được hoàn thiện các chức năng, song nếu có thời 
gian phát triển và hoàn thiện hơn thì chương trình này sẽ có ích rất nhiều giúp cho các 
nhân viên của bệnh viện trong công việc lưu trữ và thống kê bệnh nhân và nhân viên 
cũng như quản lý bệnh nhân tại bệnh viện một cách thuận tiện và dễ dàng hơn rất 
nhiều. 
II. Hạn chế: 
Do thời gian thực hiện đề tài tương đối hạn chế nên chương trình không thể 
tránh được những thiếu sót nhất định. Bên cạnh đó chưong trình cò có một số chức 
năng tiềm kiếm và thống kê chưa có đủ thời gian để thực hiện kịp. Đồng thời vẫn còn 
Thực Tập Chuyên Ngành 
 Trang50 
có một số form chưa hoàn thành đầy đủ và chính xác và các ràng buộc về dữ liệu vẫn 
chưa đầy đủ lắm. 
Do cài đặt bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
Microsoft Access 2000 nên chương trình chưa có tính bảo mật cao trong quá trình 
quản lý. 
III. Hướng phát triển đề tài: 
 Để chương trình có thể hoạt động hiệu quả hơn cần dữ liệu phải được lưu trữ 
bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính bảo mật hơn. Cần có sự kết hợp song song giữa 
quản lý nhân viên và bệnh nhân một cách chặt chẽ hơn để việc theo dõi và quản lý của 
bệnh viện được tốt hơn. 
Nếu có thể đưa chương trình quản lý các thông tin về bệnh nhân lên các trang 
Web để giúp cho người thân của bệnh nhân có sự thuận lợi hơn để theo dõi được quá 
trình điều trị bệnh của của người thân cho dù là đang ngồi ở nhà hay ở bất kỳ nơi nào. 
Đồng thời khi một bệnh nhân đang nằm điều trị tại bệnh viện, do những lý do gì đó mà 
cần phải chuyển đến bệnh viện khác để điều trị. Tại đây các bác sĩ của bệnh viện tiếp 
nhận không cần xem hồ sơ của bệnh nhân mà chỉ cần lên trang web của bệnh viện nơi 
bệnh nhân chuyển đến để xem là có thể biết toàn bộ các thông tin về bệnh nhân như: 
hồ sơ bệnh nhân, bệnh án của bệnh nhân… 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 ( tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai 
(chủ biên ). Nhà xuất bản giáo dục 2000). 
[2]. Microsoft Access 2000 (NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM 2001, tác giả 
Nguyễn Thiện Tâm). 
[3]. Bài giảng Cơ sở dữ liệu & Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý 
(Nguyễn Hữu Trọng, trung tâm ngoại ngữ tin học_trường đại học Thuỷ sản lưu hành 
nội bộ 10/1999). 
[4]. Lập trình Visual Basic 6.0 trong 21 ngày (Nguyễn Tiến, Ngô Quốc Việt, 
Phạm Tuấn Kỳ. Nhà xuất bản giáo dục 1997). 
[5]. Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 (Đậu Quang Tuấn. Nhà xuất 
bản trẻ 2000). 
[6]. Lập trình cơ sở dữ liệu trong 21 ngày (Nguyễn Đình Tê chủ biên, 3 tập. 
Nhà xuất bản giáo dục 2000). 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Thực Tập Chuyên Ngành-  chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Khánh Hòa.pdf Thực Tập Chuyên Ngành-  chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Khánh Hòa.pdf