Đề tài Cơ bản về java

ĐỊNH DẠNG NHẬP  Cú pháp: Scanner input = new canner(System.in);  Input là một đối tượng của lớp Scanner và, System.in là một đối tượng dòng đầu vào.  Lớp Scanner thuộc gói java.util VD: Scanner s=new Scanner(System.in); byte byteValue=s.nextByte(); int intValue=s.nextInt(); System.out.println(“Nhap gia tri bien:”); System.out.println(byteValue + “ ” + intValue); Xuất ra: Nhap gia tri bien: 121 2333

pdf29 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Cơ bản về java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ BẢN VỀ JAVA 2NHÓM 1 Tên MSSV Lư Tú Châu 070051T Nguyễn Thị Ngọc Hân 070079T Nguyễn Thị Ngọc Hương 070081T Nguyễn Thị Thúy Hà 070084T LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 4LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG  Lập trình hướng đối tượng đề cập đến dữ liệu và thủ tục xử lý dữ liệu theo quan điểm là một đối tượng duy nhất.  Lập trình hướng đối tượng xem xét dữ liệu như là một thực thể hay là một đơn vị độc lập, với bản chất riêng và những đặc tính của thực thể ấy 5TÍNH CHẤT  Trừu tượng (abstraction)  Tính đóng gói (encapsulation) và che giấu thông tin (information hiding)  Tính đa hình (polymorphism)  Tính kế thừa (inheritance) 6ĐỐI TƯỢNG  VD: Thực thể trong thế giới thực là xe ôtô. Một số đặc điểm liên quan đến xe ôtô là:  Màu  Cấu tạo  Kiểu dáng  Một số hành động liên quan đến xe ôtô là:  Lái  Tăng ga  Giảm ga  Đạp thắng 7ĐỐI TƯỢNG PHẦN MỀM  Là bản sao của đối tượng trong thế giới thực, một đối tượng phần mềm có :  “Trạng thái” của đối tượng phần mềm liên quan đến các đặc tính hoặc thuộc tính của nó .  “Hành vi” của đối tượng phần mềm bao gồm các hành động của nó. 8ĐỊNH NGHĨA LỚP  Trong thế giới thực, một vài đối tượng có cùng chung trạng thái và hành vi có thể được nhóm lại dưới một lớp. VD: Một xe ôtô (bất kỳ là xe nào) là một lớp và một xe Toyota (một xe cụ thể) là một đối tượng hoặc thể nghiệm của lớp. 9SO SÁNH GIỮA LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ JAVA 11 SỰ PHÁT TRIỂN  Sự phát triển (sơ lược)  1991: Ra đời với tên Oak với dự định thay cho C++  Tiêu chí "Write Once, Run Anywhere" (WORA).  Java được phát hành vào năm 1994 12 ĐẶC ĐIỂM  Ngôn ngữ lập trình JAVA  Hướng đối tượng  Độc lập nền  Mạnh mẽ  Bảo mật  Phân tán  Đa luồng 13 CÔNG CỤ  Bộ công cụ phát triển JAVA (JDK) cung cấp phần mềm và các công cụ được yêu cầu cho việc biên dịch, kiểm tra lỗi và thực thi các chương trình Java.  Java Standard Editon(Java SE), là công nghệ và nền mà cung cấp hỗ trợ để xây dựng các ứng dụng có các chức năng cao, tốc độ và đáng tin cậy. Bộ phát triển Java SE(JDK), bao gồm các công cụ phát triển cần thiết, môi trường thực thi, và các API cho việc tạo ra các chương trình Java với nền Java.  JDK bao gồm hai công cụ quan trọng:  javac (bộ biên dịch)  java (bộ thông dịch) 14 CÁC LOẠI CHƯƠNG TRÌNH JAVA  Applets  Ứng dụng độc lập (console Application)  Ứng dụng giao diện (GUI Application)  Servlet  Ứng dụng cơ sở dữ liệu 15 CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN TRONG JAVA Tương tự như C/C++  Lớp và phương thức (Classes & Methods)  Kiểu dữ liệu  Biến số  Toán tử  Cấu trúc điều khiển 16 GÓI  Là nơi tổ chức các lớp và các giao diện. Các chương trình Java được tổ chức như những tập của các gói. Mỗi gói gồm có nhiều lớp, và/hoặc các giao diện được coi như là các thành viên của nó. Ưu điểm:  Cho phép tổ chức các lớp vào những đơn vị nhỏ hơn  Giúp tránh được tình trạng trùng lặp khi đặt tên.  Cho phép bảo vệ các lớp đối tượng  Tên gói (Package) có thể được dùng để nhận dạng chức năng của các lớp.  Các gói cũng có thể chứa các gói khác 17 CÁC GÓI THÔNG DỤNG  java.lang: Mặc định luôn có.  java.io: Bao gồm các lớp để trợ giúp cho các thao tác vào ra. ). Tương ứng với thư viện trong C/C++.  java.applet: Bao gồm các lớp để thực thi một applet trong trình duyệt.  java.awt: Các thành phần để xây dựng giao diện đồ họa(GUI). Nó tương ứng với thư viện trong C/C++.  java.util: Cung cấp nhiều lớp và nhiều giao diện tiện ích, như cấu trúc dữ liệu, lịch, ngày tháng, 18 CÁC GÓI TRONG JAVA  java.net: Cung cấp các lớp và các giao diện cho việc lập trình mạng TCP/IP.  java.awt.event  java.rmi  java.security  java.sql 19 JAVA.LANG  Lớp String  Lớp StringBuffer  Lớp Math  Lớp Runtime  Lớp System  Lớp Class  Lớp Object 20 JAVA.UTIL  Lớp Hashtable  Lớp Random  Lớp Vector  Lớp StringTokenizer 21 JAVA.IO  InputStream  OutputStream  ByteArrayInputStream  ByteArrayOutputStream  File  FileDescriptior  RandomAccesFile  FileInputStream  FileOutputStream  BufferedInputStream  BufferedOutputStream  SequenceInputStream  IOException 22 SỰ KHÁC BIỆT VỚI C/C++  Tốc độ biên dịch  Comment java doc  Mọi thứ đều thuộc một lớp  Tất cả các định nghĩa về phương thức đều phải được định nghĩa trong thân một lớp. Kể cả hàm main cũng thuộc một lớp riêng biệt. VD: public class RelationalDemo { public static void main(String[ ] args) { } }  Trong Java không có toán tử phân giải phạm vi :: 23 SỰ KHÁC BIỆT VỚI C/C++  Các thư viện được chia thành các gói (packet) và phải được khai báo trước khi nạp vào  import thứ viện thay vì #include  Mọi kết quả của biểu thức đều phải được gán  Java không có kiểu con trỏ hoàn toàn.  Kiểu dữ liệu trong Java nhất quán cho tất cả các HĐH và phần cứng khác nhau. Java có riêng một thư viện các lớp cơ sở.  Trong chương trình Java không phải bận tâm đến việc cấp phát bộ nhớ. Qúa trình cấp phát, giải phóng được thực hiện tự động. 24 ĐỊNH DẠNG XUẤT  Cú pháp: System.out.printf(“ mã định dạng”,biến);  Lớp ‘java.lang.System’ định nghĩa các luồng nhập và xuất chuẩn  Luồng I/O bao gồm:  Lớp System.out: Luồng xuất chuẩn dùng để hiển thị kết quả trên màn hình.  Lớp System.in: Luồng nhập chuẩn thường đến từ bàn phím và được dùng để đọc các ký tự dữ liệu.  Mã định dạng được dịnh nghĩa tương tự ngôn ngữ C/C++: %d,%f, %o, %e, %n 25 ĐỊNH DẠNG NHẬP  Cú pháp: Scanner input = new canner(System.in);  Input là một đối tượng của lớp Scanner và, System.in là một đối tượng dòng đầu vào.  Lớp Scanner thuộc gói java.util VD: Scanner s=new Scanner(System.in); byte byteValue=s.nextByte(); int intValue=s.nextInt(); System.out.println(“Nhap gia tri bien:”); System.out.println(byteValue + “ ” + intValue); Xuất ra: Nhap gia tri bien: 121 2333 26 VÍ DỤ MỘT CHƯƠNG TRÌNH JAVA MẪU 27 BIÊN DỊCH CHƯƠNG TRINH JAVA 28 Demo chương trình cơ bản package javaapplication5; import java.util.Scanner; //Them thu vien cho lop scanner public class Main { public static void main(String[ ] args) { int a; int b; int c; System.out.println("Nhap a= "); Scanner scan=new Scanner(System.in); a= scan.nextInt(); System.out.println("Nhap b= "); b=scan.nextInt(); c=a+b; if(c<10) System.out.printf("Tong %d"+" + %d "+"= %d\n",a,b,c); else System.out.printf("c=%d",c); } } 29 THANK YOU FOR YOUR LISTENING!!! ANY QUESTION?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom1_5302.pdf