MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA 7
I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH-PHÁT TRIỂN: .7
1. Thông tin chung về Công ty CP sách và TBTH Sơn La . 7
2.Quá trình hình thành “Công ty CP Sách và TBTH Sơn La” 7
3.Những chặng đường phát triển của Công ty: . 8
3.1Thời kì 1983 đến 1992: . 8
3.2Giai đoạn 1992 đến nay: . 9
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .11
1.Chức năng – nhiệm vụ: . 11
2.Tổ chức hoạt động kinh doanh . 12
III.NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH: 13
1.Đăng ký kinh doanh: . 13
2.Quy trình nhập - mua; xuất - bán hàng hóa: . 14
IV. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ – BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG TY CP SÁCH VÀ TBTH SƠN LA .16
1.Đặc điểm Bộ máy tổ chức quản lý: . 16
1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý . 16
1.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 16
1.2.1. Hội đồng quản trị: 16
1.2.2.Ban Kiểm soát . 16
1.2.3. Ban lãnh đạo: gồm Giám đốc; Phó Giám đốc; Kế toán trưởng . 17
1.2.3.1. Giám đốc 17
1.2.3.2. Phó Giám đốc Kế hoạch – Kinh doanh 17
1.2.3.3. Phó Giám đốc Tài chính – Tổ chức 18
1.2.4. Các phòng chức năng . 19
1.2.4.1. Phòng Kế hoạch – nghiệp vụ, kinh doanh . 19
1.2.4.2. Phòng Kế toán – tài chính 20
1.2.4.3.Phòng Tổ chức-Hành chính . 20
1.2.4.4. Phòng Marketing – Thị trường . 20
1.2.4.5. Phòng Quản lý thông tin . 21
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: . 21
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý kế toán 21
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 22
2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: . 23
V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG VÀI NĂM GẦN ĐÂY:26
1.Tình hình lao động sử dụng tại doanh nghiệp: . 26
2. Tình hình biến động cơ sở vật chất của doanh nghiệp 27
3. Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây . 28
4.Kế hoạch kinh doanh của Công ty năm 2010 . 29
PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA
I. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA: .
II. SỐ LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN THỰC TẾ 30
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .36
1. KẾT LUẬN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH TBTH SƠN LA: . 36
2. NHỮNG KIẾN NGHỊ . 37
2.1. Đối với Công ty CP Sách TBTH Sơn La: 37
2.2. Kiến nghị với Khoa Kinh tế - Trường Trung học nông lâm Sơn La . 39
KẾT LUẬN .41
50 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2778 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học tỉnh Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quy định.
1.2.3. Ban lãnh đạo: gồm Giám đốc; Phó Giám đốc; Kế toán trưởng
1.2.3.1. Giám đốc
- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty theo Nghị quyết, Quyết định của HĐQT, Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.
- Quy định giá mua, giá bán nguyên liệu, sản phẩm( trừ những sản
phẩm, dịch vụ do Nhà nước quy định).
- Quyết định các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo,tiếp thị hay các
biện pháp khuyến khích mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Đề nghị HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các
chức danh Phó Giám đốc; Kế toán trưởng.
- Quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các công
nhân viên dưới quyền.
- Ký các hợp đồng kinh tế theo luật định.
- Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Đại diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến
quyền lợi của Công ty khi được HĐQT ủy quyền bằng văn bản.
1.2.3.2. Phó Giám đốc Kế hoạch – Kinh doanh
- Giúp Giám đốc xử lý các công việc của Công ty khi Giám đốc vắng
mặt ủy quyền lại.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang18
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
- Điều hành trực tiếp thực hiện công tác Kế hoạch - Nghiệp vụ - Kinh
doanh của Công ty.
- Dự thảo, thẩm định các hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh tổng thể và chi tiết theo tháng,
quý, năm trình Giám đốc duyệt thực hiện.
- Chắp bút các văn bản chỉ đạo về kế hoạch, nghiệp vụ trình Giám đốc
ký.
- Ký hóa đơn xuất hàng cho các đơn vị đặt mua và hàng xuất sử dụng
của Công ty khi đã được duyệt.
- Chịu trách nhiệm với Giám đốc và cấp trên về phần việc được phụ
trách, được ủy quyền. Liên đới chịu trách nhiệm những công việc đã được
bàn bạc thống nhất. Báo cáo thường ngày mọi công việc với Giám đốc Công
ty.
1.2.3.3. Phó Giám đốc Tài chính – Tổ chức
- Giúp Giám đốc xử lý các công việc của Công ty khi Giám đốc vắng
mặt ủy quyền lại.
- Ký hóa đơn xuất hàng cho các đơn vị đặt mua và hàng xuất sử dụng
của Công ty khi đã được duyệt.(khi Phó giám đốc Kế hoạch- Kinh doanh
vắng mặt)
- Trực tiếp chỉ đạo các phong trào: Thư viện, thiết bị, tham gia các các
cuộc thi do ngành tổ chức.
- Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất, công tác hưu trí cơ quan.
- Theo dõi đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đã được ký.
- Chịu trách nhiệm với Giám đốc và cấp trên về phần việc được phụ
trách, được ủy quyền. Liên đới chịu trách nhiệm những công việc đã được
bàn bạc thống nhất. Báo cáo thường ngày mọi công việc với Giám đốc Công
ty.
1.2.3.4. Kế toán trưởng
Trần Hoàng Long – KT44A Trang19
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
- Tham mưu với HĐQT, Giám đốc các vấn đề về: chủ trương kinh
doanh, chỉ đạo nghiệp vụ, đối nội, đối ngoại của đơn vị liên quan đến vấn đề
tài chính.
- Kiểm tra, kiểm soát và đôn đốc công việc của kế toán viên và các bộ
phận liên quan.
- Quản lý và tham mưu củng cố cơ sở vật chất của Công ty, cùng với
phòng Tổ chức-Hành chínhđề xuất việc sửa chữa, mua sắm, tu bổ cơ sở vật
chất để Giám đốc phê duyệt.
- Lo nơi ăn, chốn nghỉ, làm việc của khách đến cơ quan.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, thanh lý hợp đồng đã ký.
- Ký duyệt hóa đơn xuất hàng khi Phó Giám đốc đi vắng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý và sử dụng vốn.
- Lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước và của
Công ty.
- Giữ gìn bí mật, bảo quản sổ sách kế toán theo qui định của Nhà nước
và Điều lệ Công ty.
1.2.4. Các phòng chức năng
1.2.4.1. Phòng Kế hoạch – nghiệp vụ, kinh doanh
- Chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động nghiệp vụ và kinh doanh
của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh, mở rộng sản xuất…trình Giám đốc
duyệt thực hiện.
- Tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh sau khi được phê duyệt.
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của mọi khách hàng.
- Thực hiện đầy đủ chỉ tiêu kế hoạch đã được giao.
- Trực tiếp quản lý, theo dõi các hệ thống tuyến dưới: Các đơn vị giáo
dục; hệ thống kho, cửa hàng bán lẻ; hệ thống đại lý.
- Làm báo cáo thường ngày với Phó Giám đốc Kế hoạch – Kinh
doanh.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang20
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
1.2.4.2. Phòng Kế toán – tài chính
- Chịu trách nhiệm triển khai các công việc về kế toán, tài chính của
Công ty theo luật định.
- Xây dựng các kế hoạch tài chính, kế hoạch huy động và sử dụng
vốn; định mức chi phí theo kế hoạch của Giám đốc Công ty.
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo Luật và quy định của Công
ty.
- Đảm bảo các điều kiện về kinh tế, tham mưu cho Giám đốc về việc
huy động vốn, xây dựng kế hoạch vay trả kịp thời để Công ty hoạt động bình
thường.
- Lập đầy đủ các chứng từ và phải hợp lệ. Số liệu phải được cập nhật
hàng ngày, báo cáo đầy đủ bất cứ lúc nào khi Giám đốc cần.
1.2.4.3. Phòng Tổ chức-Hành chính
- Chịu trách nhiệm về triển khai các công việc phục vụ nội bộ và
khách hàng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Tham gia cùng các
phòng khác về phục vụ kế hoạch kinh doanh toàn Công ty.
- Tổ chức quản lý, củng cố cơ sở vật chất: Đề xuất sửa chữa, mua sắm,
tu bổ cơ sở vật chất của Công ty.
- Tổ chức mua sắm, cấp phát các ấn phẩm, văn phòng phẩm phục vụ
công việc toàn cơ quan sau khi được Giám đốc duyệt.
- Tổ chức tốt công tác thư báo, công văn toàn cơ quan.
- Tổ chức các phong trào giữ gìn vệ sinh, lao động dọn dẹp, trật tự
toàn cơ quan.
- Theo dõi và chấm công lao động toàn Công ty.
- Theo dõi, cấp Công lệnh, điều xe theo kế hoạch công tác đã được
Giám đốc duyệt.
- Theo dõi, bố trí nghỉ phép toàn cơ quan sau khi đã được Giám đốc
duyệt.
1.2.4.4. Phòng Marketing – Thị trường
Trần Hoàng Long – KT44A Trang21
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
- Chịu trách nhiệm về công tác Marketing, tìm hiểu và lập kế
hoạchmở rộng thị trường trình Giám đốc.
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ - Kinh doanh triển khai
mở rộng thị trường sau khi được Giám đốc duyệt.
- Xây dựng các chính sách Marketing trình Giám đốc; triển khai thực
hiện các chính sách đó khi được duyệt.
- Thường xuyên thăm dò thị trường và dự đoán hướng phát triển của
thị trường;
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo những định hướng mới, chiến lược mới
về sản xuất sản phẩm, mặt hàng tiêu thụ…
- Xây dựng kế hoạch hoàn thiện và đổi mới hệ thống phân phối sản
phẩm, hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.2.4.5. Phòng Quản lý thông tin
- Chịu trách nhiệm về hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin trong
Công ty.
- Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng nội bộ, mạng
Internet.
- Đảm bảo sự thông suốt của thông tin giữa các phòng ban.
- Đề xuất lắp đặt, thay mới, nâng cấp, mua sắm hay sửa chữa thiết bị
thông tin – Công nghệ thông tin như máy vi tính, máy in, máy photo, máy
fax, máy điện thoại cố định.
- Đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật mọi thông tin của Doanh nghiệp,
chỉ được cung cấp khi có sự cho phép của Giám đốc.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý kế toán
Trần Hoàng Long – KT44A Trang22
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
Sơ đồ 5: Bộ máy kế toán Công ty CP Sách và TBTH Sơn La
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.2.1. Kế toán trưởng (đã đề cập ở phần 1.1.3.4: Kế toán trưởng)
2.2.2. Kế toán Thanh toán Tổng hợp
- Thanh toán với khách hàng và nội bộ theo đúng quy định, quyết định
của HĐQT hoặc Giám đốc. Theo dõi quỹ, công nợ, giao dịch với khách
hàng. Quản lý chứng từ gốc về thanh toán, quỹ, vay, trả nợ.
- Kiểm tra chứng từ, hóa đơn đảm bảo hợp lệ, đầy đủ và cập nhật hàng
ngày.
- Đầu tuần phải báo cáo chi tiết công nợ của mọi đối tượng để Giám
đốc xử lý.
- Tổng hợp đầy đủ các số liệu kế toán để Kế toán trưởng lập các báo
cáo tài chính.
- Hàng ngày phải lập báo cáo tổng hợp đầy đủ các vấn đề kế toán cho
Kế toán trưởng theo dõi.
2.2.3. Kế toán kho
- Theo dõi, quản lý hàng hóa nhập – xuất kho trên sổ sách; quản lý
chứng từ về nhập – xuất và các biểu thống kê, tổng hợp về hàng hóa.
- Kiểm tra chứng từ, hóa đơn nhập – xuất hàng hóa và cập nhật số liệu
hàng ngày chính xác, đầy đủ, kịp thời.
- Giám sát mọi hoạt động nhập – xuất của các kho và các cửa hàng.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang23
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
- Định kỳ phải lập báo cáo mỗi tháng một lần Kế toán trưởng. Báo cáo
chi tiết và tổng hợpcác số liệu về hàng hóa đã nhập – xuất theo yêu cầu của
Kế toán trưởng hoặc Giám đốc.
2.2.4. Thủ quỹ
- Thu chi các loại tiền của Công ty.
- Quản lý và lưu giữ các loại sổ sách, chứng từ thuộc về quỹ.
- Chi, thu các lọa tiền khi đủ thủ tục hoặc theo lệnh của Giám đốc.
- Vào sổ, kiểm quỹ hàng ngày.
- Định kỳ phải báo cáo mỗi tháng một lần số liệu thu – chi tiền cho Kế
toán trưởng và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Kế toán trưởng hoặc Giám
đốc.
2.2.5. Thủ kho
- Kiểm tra số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa trước khi nhập,
xuất cho khách hàng.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho gọn gàng, khoa học, ngăn nắp, dễ tìm,
dễ lấy, dễ thấy, dễ sử dụng.
- Bảo đảm an toàn cho hàng hóa; chống cháy, mối, mưa dột, mất
mát…
- Không xuất, nhập hàng khi chưa có chứng từ, hóa đơn hợp lệ(trừ
trường hợp có sự bảo lãnh hoặc đề nghị của cán bộ nghiệp vụ, trưởng phòng
hoặc lãnh đạo).
- Tuân thủ quy trình nhập – xuất hàng hóa của Công ty quy định.
- Không được cho người không có nhiệm vụ vào kho.
- Trình hội đồng kiểm kê tất cả các loại hàng hóa trong kho và sổ sách
theo dõi khi kiểm kê.
- Bồi thường 100% mọi hao hụt, mất mát trong các kỳ kiểm kê theo
quy định của tài chính.
2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
Trần Hoàng Long – KT44A Trang24
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
2.3.1. Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó.
2.3.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam(Ký hiệu là: đ)
2.3.3. Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC
ngày 20/03/2006.
2.3.4. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp, đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trần Hoàng Long – KT44A Trang25
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
* Song song với việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, Công ty
hiện nay còn áp dụng thêm hình thức kế toán trên máy vi tính. Nội dung, kết cấu
và phương pháp ghi sổ theo đúng vụ chế độ kế toán – Bộ Tài Chính qui định.
Phần mềm kế toán đang sử dụng tại Công ty là phần mềm do Nhà xuất
bản Giáo dục đặt hàng và cung cấp cho các đơn vị thành viên.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy tại Công ty:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán
có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã
in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Trần Hoàng Long – KT44A Trang26
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
2.3.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm: Cân đối nhập xuất
tồn.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ.
2.3.6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao
đường thẳng.
V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG VÀI NĂM GẦN
ĐÂY:
1. Tình hình lao động sử dụng tại doanh nghiệp:
Năm 2008 Năm 2009 So sánh
Chỉ tiêu Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng số lao động: 42 100 43 100 01 2,38
- Lao động gián tiếp 27 64,3 28 65,1 01 3,70
- Lao động trực tiếp 15 35,7 15 34,9 0 0,00
2. Trình độ
- Đại học 05 11,9 06 14 01 20,00
- Cao đẳng 12 28,6 11 25,6 -1 -8,33
- Trung cấp 05 9,5 06 11,6 1 20,00
- Lao động phổ thông 21 50 21 48,8 0 0,00
Trần Hoàng Long – KT44A Trang27
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
3. Giới tính
- Nam 17 40,5 17 39,5 0 0,00
- Nữ 25 59,5 26 60,5 1 4,00
Nhìn chung trong hai năm gần đây, lượng tăng số lao động là không đáng kể,
năm 2009 chỉ tăng thêm 01 người làm tăng tổng số lao động thêm 2,38%, và
tăng ở chỉ tiêu lao động gián tiếp, làm chỉ tiêu này tăng thêm 3,7%. Về trình độ,
ta thấy ở chỉ tiêu Cao đẳng giảm đi 01 người tức là làm giảm ở chỉ tiêu này
8,33% nhưng đồng thời làm tăng ở chỉ tiêu Đại học thêm 01 người hay 20%,
chứng tỏ Công ty đã tạo điều kiện cho nhân viên đi học để nâng cao trình độ,
điều này cần phát huy hơn trong thời gian nữa. Năm 2009 có tăng thêm 01 lao
động, người này ở trình độ Trung cấp vì vậy mà chỉ tiêu này tăng thêm 20% so
với năm 2008 và người này cũng làm chỉ tiêu Giới tính Nữ tăng thêm 4%.
2. Tình hình biến động cơ sở vật chất của doanh nghiệp
Năm 2008 Năm 2009 So sánh
Chỉ tiêu
ĐVT
Số lượng Số lượng Số lượng
Tỷ lệ
(%)
1. Nhà cửa, vật kiến
trúc m
2 1.147 1.413 266 23,19
2. Máy móc, Thiết bị Cái 2 2 0 0,00
3. Phương tiện vận
tải Chiếc 1 1 0 0,00
4. Thiết bị, dụng cụ
quản lý Bộ 15 21 6 40,00
(nguồn: bảng đăng ký mức khấu hao tài sản cố định năm 2009)
Ta thấy rằng về chỉ tiêu nhà cửa, vật kiến trúc năm 2009 tăng thêm 266m2
tương ứng tăng thêm 23,19% và thiết bị, dụng cụ quản lý tăng thêm 6 bộ tương
ứng tăng thêm 40% giá trị tài sản cố định. Số liệu này cho thấy Công ty đã mở
rộng hơn về quy mô sản xuất kinh doanh cũng như trình độ quản lý.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang28
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
3. Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây
So sánh CHỈ TIÊU Năm 2008
Năm
2009 Chênh lệch Tỷ lệ %
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 18.127.510.906 20.966.847.254 2.839.336.348
15,66
2. Các khoản giảm trừ 403.366.850 4.209.351.816 3.805.984.966 943,55
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
17.724.144.056 16.757.495.438 -966.648.618 -5,45
4. Giá vốn hàng bán 13.730.818.971 12.039.223.043 -1.691.595.928 -12,32
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
3.993.325.085 4.718.272.395 724.947.310 18,15
6. Doanh thu hoạt
động tài chính 15.913.821 16.394.987 481.166
3,02
7. Chi phí tài chính 193.992.716 119.715.417 -74.277.299 -38,29
- Trong đó: Chi phí lãi
vay 193.992.716 119.715.417 -74.277.299
-38,29
8. Chi phí bán hàng 2.217.126.167 4.013.156.159 1.796.029.992 81,01
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 1.277.336.601 -1.277.336.601
-100
10 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 320.783.422 601.795.706 281.012.284
87,6
11. Thu nhập khác 58.115.226 31.500.000 -26.615.226 -45,8
12. Chi phí khác 53.084.538 131.384.601 78.300.063 147,5
13. Lợi nhuận khác
5.030.688 (99.884.601) -104.915.289
-
2085,51
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 325.814.110 501.911.105 176.096.995
54,05
15. Chi phí thuể TNDN
hiện hành - 50.191.110,5 50.191.111
16. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp 325.814.110 451.719.994,5 125.905.885
38,64
(Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2009 - SLBEEJCO)
Ta thấy rằng lợi nhuận trước và sau thuế năm 2009 cao hơn năm trước
chứng tỏ Công ty làm ăn phát triển hơn năm 2008. Lợi nhuận trước thuế năm
2009 tăng thêm 54,05% tức là tăng thêm 176.096.995 đ đồng nghĩa với việc lợi
Trần Hoàng Long – KT44A Trang29
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
nhuận sau thuế cũng tăng thêm 38,64% tương ứng là 125.905.885đ lợi nhuận
sau thuế.
4. Kế hoạch kinh doanh của Công ty năm 2010
Lãi gộp bình quân
T
T Tên hàng ĐVT
Số
lượng(
1000
ĐV)
Đơn
giá ước
tính
(1000đ)
Thành
tiền
(Tr.đ)
Tỉ lệ %
chiết
khấu
(Bình
Quân)
Thành
tiền
(Tr.đ)
1 Sách giáo khoa Bản 1.500 7,5 11.250 27 3.037,5
2 Sách tham khảo Bản 150 14 2.100 25 525
3 Tài liệu chỉ đạo Bản 60 15 900 20 180
4 Thiết bị giáo dục Bộ 0,1 10,5 1.050 10 105
5 Tranh ảnh-bản đồ Bản 20 12 240 20 48
6 Giấy vở học sinh Quyển 150 5 750 7 52,5
7 ÂP-Văn phòng phẩm Bản 200 4 800 24 192
Cộng 17.090 4.140
(nguồn: Kế hoạch kinh doanh năm 2010 – SLBEEJCO; ngày 03/01/2010 )
Trần Hoàng Long – KT44A Trang30
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
PHẦN II:TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA
I. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA:
II. SỐ LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH
TOÁN THỰC TẾ
Tôi chỉ sử dụng một số loại hàng hóa,một số đối tượng công nợ có liên
quan đến số liệu trong báo cáo và một số loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh do
thời gian có hạn và trình độ còn hạn chếnên không thể chi tiết và đa dạng
nghiệp vụ hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Tại Công ty CP Sách và thiết bị trường học Sơn La có tài liệu kế toán tháng
07/2009 (ĐVT:VNĐ)
Biết: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ;
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho theo giá gốc.
Số dư đầu kì các tài khoản như sau:
SHTK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
111 Tiền mặt 15.511.877
112 Tiền gửi Ngân hàng 850.579.161
131 Phải thu của khách hàng 5.027.818.548
133 Thuế GTGT được khấu trừ 35.933.775
138 Phải thu khác 381.451.876
141 Tạm ứng 697.074.050
142 Chi phí trả trước ngắn hạn 286.166.667
144 Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 44.385.170
153 Công cụ, dụng cụ 70.323.789
156 Hàng hóa 7.367.143.500
211 Tài sản cố định hữu hình 2.871.336.011
214 Hao mòn tài sản cố định 1.504.858.855
Trần Hoàng Long – KT44A Trang31
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
241 Xây dựng cơ bản 100.054.621
242 Chi phí trả trước dài hạn 441.050.000
311 Vay ngắn hạn 2.507.690.571
331 Phải trả cho người bán 9.964.222.814
33311 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 75.251.110
3334 Thuế TNDN 8.298.776
3335 Thuế TNCN 13.705.841
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 17.883.234
3338 Thuế môn bài 5.500.000
334 Phải trả người lao động
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 1.400.436
3383 BHXH 16.904.891
3384 BHYT 1.400.920
3388 Phải trả phải nộp khác 676.251.926
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 128.836.621
411 Nguồn vốn kinh doanh 3.182.848.358
414 Quỹ đầu tư phát triển 255.229.633
415 Quỹ dự phòng tài chính 286.652.330
418 Quỹ khen thưởng ban điều hành 15.057.333
419 Cổ phiếu quỹ 22.100.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 285.724.887
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 54.129.235
Cộng 18.606.388.408 18.606.388.408
* Bảng số dư chi tiết tài khoản 156
Trần Hoàng Long – KT44A Trang32
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
STT TÊN SÁCH SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
1 Bộ sách giáo khoa Lớp 1 8.330 236.155.500
2 Bộ sách giáo khoa Lớp 2 7.950 216.478.500
3 Bộ sách giáo khoa Lớp 3 7.300 216.153.000
4 Bộ sách giáo khoa Lớp 4 7.210 333.606.700
5 Bộ sách giáo khoa Lớp 5 7.110 334.454.400
6 Bộ sách giáo khoa Lớp 6 7.270 424.931.500
7 Bộ sách giáo khoa Lớp 7 7.910 537.089.000
8 Bộ sách giáo khoa Lớp 8 7.100 524.335.000
9 Bộ sách giáo khoa Lớp 9 8.100 786.429.000
10 Bộ sách giáo khoa Lớp 10 8.230 664.960.800
11 Bộ sách giáo khoa Lớp 11 9.135 739.141.900
12 Bộ sách giáo khoa Lớp 12 7.930 702.175.600
13 Tập bản đồ lớp 6 5.130 17.955.000
14 Tập bản đồ Lớp 7 6.450 24.832.500
15 Tập bản đồ Lớp 8 6.320 28.756.000
16 Tập bản đồ Lớp 9 6.910 33.859.000
17 Át lát địa lý Việt nam 7.850 126.385.000
18 Bộ học toán + tiếng việt lớp 1 6.210 142.830.000
19 Bộ học toán + tiếng việt lớp 2 5.520 154.560.000
20 Bộ học toán + tiếng việt lớp 3 6.130 177.770.000
21 Mô hình kỹ thuật lớp 4 5.330 133.250.000
22 Dụng cụ cắt may, khâu thêu lớp 4 6.140 181.744.000
23 Bộ đồ dùng thực hành toán lớp 4 6.010 85.943.000
24 Mô hình kỹ thuật lớp 5 6.390 178.920.000
25 Dụng cụ cắt may, khâu thêu lớp 5 6.540 209.280.000
26 Bộ đồ dùng thực hành toán lớp 5 6.530 104.480.000
27 Bảng đen gỗ 800 4.480.000
Cộng : 7.367.143.500
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Trần Hoàng Long – KT44A Trang33
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
1) 01/07: Cửa hàng số 1 nộp tiền bán hàng tháng 6 bằng tiền mặt; số tiền:
12.112.400đ
2) 02/07: Giao sách giáo khoa,TBGD cho Phòng giáo dục Thuận châu; giá
trị thanh toán là: 242.874.000đ. Chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển là
1.500.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt(cả thuế VAT10%)
3) 03/07: Giao sách giáo khoa cho Đại lý bà Hằng(Chiềng sinh); tổng giá
thanh toán: 19.877.000đ; trong đó: tiền SGK là: 16.148.000đ; tiền dụng
cụ là : 3.729.000đ (cả VAT10%) bà Hằng đã thanh toán bằng tiền mặt sau
khi trừ chiết khấu 10% giá trị sách giáo khoa.
4) 04/07: Thanh toán tiền in giấy thi cho Công ty Đầu tư và phát triển giáo
dục Hà Nội bằng chuyển khoản; giá thanh toán cả thuế VAT10% là
4.400.000đ. Phí chuyển tiền 11.000đ.
5) 04/07: Thanh toán tiền vé xe, công tác phí đi Hà Nội cho chị Thu; giá trị
thanh toán là: 360.000đ
6) 06/07: Giao sách giáo khoa cho Trường Tiểu họcChiềng Sinh; giá trị
thanh toán là 20.670.000đ; chưa thu được tiền.
7) 07/07: Chuyển trả tiền hàng cho Nhà Xuất bản giáo dục – miền bắc. Số
tiền 500.000.000đ; số tiền này vay ngắn hạn của ngân hàng Đầu tư và
phát triển(Hợp đồng vay Ngắn hạn số 14-06/07)
8) 08/07: Nhập 5.000 bộ thiết bị giáo dục tiểu học của Công ty CP thiết bị
giáo dục Hà Tây; giá thanh toán là 125.450.000 đ . Chưa thanh toán tiền
hàng.
9) 09/07: Cửa hàng Hương Sen nộp tiền bán hàng tháng 06: 13.866.200đ;
Cửa hàng Mộc Châu : 31.399.000đ
10) 10/07: Thu lại tiền tạm ứng thừa từ anh Hiếu; số tiền 3.000.000đ
11) 11/07: Thanh toán tiền cước vận chuyển sách cho CH Mộc châu; số tiền
2.000.000đ
12) 11/07: Nhập SGK theo Hóa đơn số 0000051; tổng giá trị là :
289.781.000đ; Công ty được chiết khấu 30% và chưa thanh toán tiền hàng.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang34
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
13) 13/07 Trường THPTThị trấn Thuận châu chuyển trả nợ tiền mua sách:
20.000.000đ
14) 13/07 Chi trả tiền lương hợp đồng dài hạn tháng 07: số tiền 69.928.380đ;
trừ tiền bảo hiểm qua lương số tiền : 3.174.138đ
15) 14/07 Trả tiền nước tháng 06 bằng tiền mặt; số tiền 170.500đ
16) 15/07 Phòng GD Mai sơn nhận sách; giá trị:254.309.000đ;
17) 16/07 Thanh toán tiền điện thoại cho các phòng ban: 440.000đ+VAT10%
18) 17/07 Nhận tiền thưởng cờ thi đua bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền
8.000.000đ
19) 18/07 Thanh toán tiếp khách bằng tiền mặt, số tiền: 1.380.000đ (cả
VAT10%)
20) 18/07 Phòng giáo dục Mộc châu nhận sách cho các trường Tiểu học và
Trung học cơ sở; giá trị: 259.233.000đ
21) 20/07 Chuyển trả tiền mua phiếu trắc nghiệm cho Công ty cổ phần in
giáo dục Hà Tây : số tiền : 10.990.000đ; phí chuyển tiền : 20.000đ
22) 21/07 Chi tiền mua thẻ điện thoại tháng 7 cho lãnh đạo; số tiền 550.000đ
(cả VAT10%)
23) 22/07 Cửa hàng số 2 nộp tiền bán hàng tháng 07: số tiền 16.837.400đ
24) 23/07 Nộp tiền bảo lãnh dự thầu tại Sở giáo dục; số tiền 6.000.000đ
25) 24/07 Cửa hàng bán lẻ cổng sở giáo dục nộp tiền bán hàng tháng 7; số
tiền 26.746.100đ
26) 25/07 thanh toán tiền vận chuyển sách cho phòng giáo dục Mộc châu, số
tiền : 2.750.000đ (cả thuế VAT10%)
27) 27/07 Trường phổ thông DTNT Mai Sơnnhận sách giáo khoa cấp; giá trị
thanh toán: 34.529.000đ;
28) 27/07 lãi tiền gửi tháng 07: 1.035.400đ
29) 28/07 Nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm xã hội bằng chuyển khoản; trong
đó: BHXH: 10.488.000đ; BHYT: 2.622.000đ.
30) 29/07 Nộp tiền vào Ngân hàng Nông nghiệp; số tiền 30.000.000đ
Trần Hoàng Long – KT44A Trang35
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
31) 30/07 Thanh toán tiền mua chè, nước lọc cho các phòng ban; số tiền
155.000đ
32) 31/07 Chi tiền mặt thanh toán tiền mua giấy dầu dải kho; số tiền
230.000đ
33) 31/07 Chi tiền mặt thanh toán tiền bốc vác tháng 07; số tiền : 4.500.000đ
34) 31/07 Hạch toán lương vào chi phí tháng 7, trong đó bộ phận Bán
hàng:28.868.220; Bộ phận QLDN: 41.060.160. Trích bảo hiểm các loại vào
chi phí theo mức lương đã đăng ký cơ quan bảo hiểm; Kinh phí công đoàn
trích theo Lương tính BHXH
Tổng lương tính các loại bảo hiểm:
- BHXH: 51.522.300 trong đó Bộ phận bán hàng: 21.652.200; QLDN:
29.870.100
- BHYT: 59.801.300 trong đó Bộ phận Bán hàng: 26.136.200; QLDN:
33.665.100
35) 31/07 Xác định giá vốn hàng bán tháng 07: 628.415.730; doanh thu bán
hàng : 920.661.900.
Phần hạch toán thực tế được chi tiết ở “phụ lục I: Sổ sách sử dụng”;
và “phụ lục II: tập hợp chứng từ kế toán” của báo cáo này.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang36
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH TBTH
SƠN LA:
Qua thời gian thực tập ngắn ở Công ty, được tiếp cận với thực tế của quá
trình kinh doanh, công tác quản lý, công tác kế toán cùng với sự giúp đỡ của cán
bộ kế toán trong Công ty đã giúp em bước đầu làm quen với thực tế công tác kế
toán, làm giàu thêm kiến thức mà em đã được học.
Trong thời gian đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty CP Sách
TBTH Sơn La, em đã nhận thấy những ưu điểm và những tồn tại trong công tác
kế toán của Công ty như sau:
• Ưu điểm:
+ Bộ máy kế toán nhỏ gọn, hiệu quả; Cán bộ Kế toán trưởng có kiến thức
chuyên môn và nghiệp vụ cao, yêu nghề, tâm huyết và nhiệt tình với công việc.
+ Thường xuyên cập nhật nhưng quy định mới liên quan đến lĩnh vực kế
toán tránh được việc hạch toán sai tài khoản, không đúng quy định…
+ Luôn đảm bảo đầy đủ sổ sách, chứng từ theo đúng quy định; bảo quản
đúng tiêu chuẩn.
+ Công tác kế toán đã và đang dần được hiện đại hóa bằng máy tính –
công nghệ thông tin, phần mềm kế toán... làm giảm khối lượng công việc ghi
chép bằng tay, đơn giản hóa việc xử lý chứng từ, dễ dàng lập các loại báo cáo tài
chính cũng như báo cáo quản trị làm tăng hiệu quả công tác kế toán nói riêng và
công tác quản lý nói chung
• Những nhược điểm còn tồn tại:
Bộ máy kế toán theo định mức là 03 (ba) người nhưng hiện nay mới chỉ
có một Kế toán trưởng và một kế toán kho; mặt khác, Kế toán trưởng lại đảm
nhiệm tất cả các phần việc của Kế toán thanh toán – tổng hợp điều này làm cho
Trần Hoàng Long – KT44A Trang37
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
khối lượng công việc dồn lên Kế toán trưởng là khá nặng, có thể dẫn đến những
sai sót không đáng có.
Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp sử dụng là
phương pháp kiểm kê định kỳ song không sử dụng đến tài khoản “Mua hàng –
Mua hàng hóa” (611 – 6112) tức là sai lệch với chế độ kế toán mà đơn vị đang
áp dụng (Quyết định 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006); đối với hàng hóa tại
cửa hàng bán lẻ của Công ty theo em nghĩ là vẫn chưa phù hợp, có thể dẫn đến
thiếu hụt, sai lệch sổ sách so với thực tế bởi hiện nay khi xuất kho giao cho cửa
hàng chỉ theo dõi trên sổ tay của kế toán kho chứ không hạch toán ngay vào tài
khoản nào. Do tính chất mặt hàng kinh doanh theo mùa vụ nên công việc kiểm
kê kho,cửa hàng chưa được thường xuyên.
Về vấn đề trích khấu hao tài sản cố định, việc trích khấu hao hiện nay
Công ty không trích theo quý, tháng mà trích 06 (sáu) tháng một lần và ghi luôn
tổng số phát sinh vào chi phí của tháng trích khấu hao. Điều này có thể làm chi
phí phát sinh tháng đó tăng đột biến, dễ gây ra những sai sót hoặc hiểu nhầm.
2. NHỮNG KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Công ty CP Sách TBTH Sơn La:
Trên cơ sở những những ưu điểm cũng như những tồn tại cần khắc phục đã
nêu ở trên em xin đưa ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn công tác kế
toán tại công ty nói riêng và bộ máy quản lý nói chung:
• Về phương pháp hạch toán:
+ Đối với phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kiểm kê định kỳ cần thực
hiện đúng chế độ kế toán đang sử dụng. Sử dụng tài khoản 611 – 6112 để xác
định giá trị hàng mua – bán hay nhập – xuất trong kỳ.
- Khi hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
9 Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
9 Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào
Trần Hoàng Long – KT44A Trang38
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
phản ánh trên Tài khoản 611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá
gốc.
9 Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán để
xác định số lượng và giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá, sản phẩm,
công cụ, dụng cụ tồn kho đến cuối kỳ kế toán để xác định giá trị hàng tồn kho
xuất vào sử dụng và xuất bán trong kỳ.
9 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ: Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, căn cứ vào
hoá đơn mua hàng, Hoá đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập
khẩu phải nộp (Hoặc biên lai thu thuế nhập khẩu,...) để ghi nhận giá gốc hàng
mua vào Tài khoản 611 "Mua hàng". Khi xuất sử dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi
một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê.
9 Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua
vào theo từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.
• Về Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 611 - Mua hàng
¾ Bên Nợ:
9 Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê);
9 Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào
trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại,...
¾ Bên Có:
9 Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê);
9 Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử
dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (Chưa được xác định là đã bán
trong kỳ);
9 Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào
trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang39
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
- Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 611 - Mua hàng, có 2 tài
khoản cấp 2:
9 Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào và xuất sử dụng
trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán;
9 Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hàng hoá mua vào và xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng
hoá tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán.
+ Đối với hàng hóa xuất cho cửa hàng bán lẻ thuộc công ty: nên ghi
nhận ngay vào doanh thu và ghi chi tiết giá trị hàng hóa mà cửa hàng đã nhận
vào “Tài khoản 131 – phải thu khách hàng” chi tiết từng cửa hàng để theo dõi.
Khi các cửa hàng nộp tiền bán hàng về chỉ cần ghi nhận số tiền thu được và trừ
vào số nợ ghi trong sổ chi tiết cửa hàng đó.
+ Cần nghiêm túc trong công tác kiểm kê hàng hóa, thực hiện đúng
trình tự kiểm kê; khách quan trong đánh giá và có yêu cầu – kiến nghị trình
Giám đốc xử lý thừa hoặc thiếu.
+ Về hạch toán trích khấu hao TSCĐ nên chia số tiền trích cho một
năm thành 12 tháng để hạch toán chi phí cho chính xác.
2.2. Kiến nghị với Khoa Kinh tế - Trường Trung học nông lâm Sơn La
Đội ngũ giáo viên giảng dạy của khoa Kinh tế có trình độ chuyên môn
vững, tâm huyết với nghề, nhiệt tình quan tâm sâu sát tới học sinh; không
ngừng nâng cao trình độ. Một số thầy cô đã sử dụng các công cụ dạy học
hiện đại một cách hiệu quả, làm sinh động hơn cho bài giảng, dễ hiểu hơn
đối với học sinh.
Hiện nay, nhà trường cũng đã cố gắng tổ chức các buổi ngoại khóa
nhằm nâng cao tầm hiểu biết cho học sinh, đặc biệt là đã tổ chức cho học
sinh tham quan, tiếp xúc với thực tế công tác sản xuất kinh doanh, công tác
Trần Hoàng Long – KT44A Trang40
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
kế toán tại các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Đây là hoạt
động rất thiết thực vì vậy cần phát huy hơn ở các khóa học tiếp theo.
Tuy nhiên, hiện nay việc các văn bản pháp quy liên quan đến chuyên
ngành liên tục được thay đổi cho phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh
thực tế vì vậy khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn la cần nhanh chóng tìm
hiểu nắm bắt, cập nhật vào kho dữ liệu bài giảng cũng như kiến thức chuyên
môn để truyền đạt lại cho học sinh kịp thời nắm bắt nhằm đảm bảo kiến thức
tiếp thu tại trường không bị “lạc hậu” so với các chế độ - quy định kế toán
hiện hành để sau khi ra trường học sinh có thể thích nghi ngay với môi
trường làm việc cũng như không bị bỡ ngỡ trước những quy định này.
Một vấn đề nữa, các thầy cô biết áp dụng các phương tiện dạy học tiên
tiến là tốt nhưng cần xây dựng bài giảng và phương pháp giảng dạy hiệu quả
đối với các phương tiện ấy; tránh việc quá lạm dụng máy móc mà chất lượng
bài giảng giảm sút, lượng kiến thức truyền đạt ít dễ gây nhàm chán cho học
sinh.
Trên đây là những nhận xét – kiến nghị chủ quan của bản thân em, rất
mong Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La xem xét và đóng góp thêm ý
kiến để Khoa Kinh tế ngày càng trở thành một Khoa lớn mạnh về số lượng
và chất lượng nâng cao hơn về kiến thức đảm bảo học sinh khoa Kinh tế
nắm vững kiến thức chuyên ngành cũng như kiến thức xã hội.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang41
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
KẾT LUẬN
Công ty Sách TBTH Sơn La là một đơn vị kinh doanh đặc thù, chịu sự tác
động của một số cơ quan nhà nước, trải qua 25 năm hình thành và phát triển hết
sức khó khăn song tập thể cán bộ công nhân viên đã không ngừng vươn lên
khẳng định được vị trí của một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GD-ĐT;
đứng vững trong nền kinh tế thị trường.
Trong quá trình quản lý đó, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán
nói riêng đã không ngừng từng bước củng cố và hoàn thiện. Bộ máy kế toán
được tổ chức khoa học hợp lý, trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán ngày càng
được nâng cao. Sự vận dụng sáng tạo các chế độ kế toán tài chính để phù hợp
với đơn vị cũng đã làm hiệu quả công việc được nâng lên rõ rệt.
Trong quá trình thực tập, được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán trong
doanh nghiệp em đã học hỏi được thêm nhiều điều. Nhưng do nhận thức và thời
gian còn hạn chế, nên có thể bài thực tập tốt nghiệp của em chưa thể tìm hiểu và
vận dụng hết những kiến thức mà các thầy cô đã dạy, cũng như chưa phản ánh
sâu sắc về công tác hạch toán kế toán tại Công ty CP Sách TBTH Sơn La. Do
vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo hướng dẫn, cũng như các
thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La cùng toàn thể các cô,
chú, anh, chị trong phòng kế toán - tài chính của công ty Sách TBTH Sơn La để
bài thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong
Khoa Kinh tế, các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán - tài chính của công ty
Sách TBTH Sơn La đã giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành bài thực tập tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sơn La, ngày 20 tháng 07 năm 2010
Học sinh
Trần Hoàng Long
Trần Hoàng Long – KT44A Trang42
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Trường đại học Kinh tế quốc dân Hà
Nội.
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006-QĐ/BTC
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty CP Sách - TBTH Sơn La
4. Báo cáo Tài chính năm 2009 - Công ty CP Sách - TBTH Sơn La
5. Quy chế tiền lương Công ty CP Sách - TBTH Tỉnh Sơn La
6. Quy định, quy chế để thực hiện điều lệ Công ty Sách - TBTH Sơn La.
7. Báo cáo 25 năm xây dựng và phát triển 1983-2008 Công ty Sách - TBTH
Sơn La.
8. Bảng kế hoạch kinh doanh năm 2010 - Công ty Sách - TBTH Sơn La.
9. Một số thông tư, nghị định liên quan đến Kế toán - tài chính và một số tài
liệu khác.
Trần Hoàng Long – KT44A Trang43
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
Phụ lục I: Sổ sách kế toán.
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 07/2009:
1) 01/07: Cửa hàng số 1 nộp tiền bán hàng bằng tiền mặt; số tiền: 12.112.400đ
Nợ TK131.CH1: 12.112.400
Có TK333.1.1: 172.800 1a
Có TK511.1: 11.939.600
Nợ TK111.1: 12.112.400
1b
Có TK 131.CH1: 12.112.400
2) 02/07: Giao sách giáo khoa,TBGD cho Phòng giáo dục Thuận châu; giá trị thanh toán
là: 242.874.000đ. Chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển là 1.500.000đ đã thanh toán bằng tiền
mặt(cả thuế VAT10%)
Nợ TK131.PGDT.châu: 242.874.000
2a
Có TK511.1: 242.874.000
Nợ TK641: 1.363.636
Nợ TK133: 136.364 2b
Có TK111.1: 1.500.000
3) 03/07: Giao sách giáo khoa cho Đại lý bà Hằng(chiềng sinh); tổng giá thanh toán:
19.877.000đ; trong đó: tiền SGK là: 16.148.000đ; tiền dụng cụ là : 3.729.000đ (cả
VAT10%) bà Hằng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ chiết khấu 10% giá trị sách giáo
khoa.
Nợ TK131.ĐLHằng: 19.877.000
Có TK333.1.1: 339.000 3a
Có TK5111: 19.538.000
Nợ TK521: 1.614.800
3b
Có TK131.ĐLHằng: 1.614.800
Nợ TK111.1: 18.262.200
3c
Có TK131.ĐLHằng: 18.262.200
4) 04/07: Thanh toán tiền in giấy thi cho Công ty Đầu tư và phát triển giáo dục Hà Nội
bằng chuyển khoản số tiền 4.400.000đ. Phí chuyển tiền 11.000đ.
Nợ TK331.GDHN: 4.400.000
Nợ TK642 11.000
Có TK112.1: 4.411.000
Trần Hoàng Long – KT44A Trang44
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
5) 04/07: Thanh toán tiền vé xe, công tác phí đi Hà Nội cho chị Thu; giá trị thanh toán là:
370.000đ
Nợ TK642: 370.000
Có TK 111.1: 370.000
6)06/07: Giao sách giáo khoa cho Trường TH Chiềng Sinh; giá trị thanh toán là
20.670.000đ; chưa thu được tiền.
Nợ TK131.THCSinh: 20.670.000
Có TK511.1: 19.950.000
Có TK333.1.1: 720.000
7) 07/07: Chuyển trả tiền hàng cho Nhà Xuất bản giáo dục – miền bắc. Số tiền
500.000.000đ; số tiền này vay ngắn hạn của ngân hàng Đầu tư và phát triển (hợp đồng vay
số 14 ngày 06/07)
Nợ TK331.NXB: 500.000.000
Có TK311: 500.000.000
8) 08/07: Nhập 5.000 bộ thiết bị giáo dục tiểu học của công ty CP thiết bị giáo dục Hà Tây;
giá thanh toán là 125.450.000 đ chưa gồm VAT10%. Chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ TK156: 125.450.000
Nợ TK133: 12.545.000
Có TK331.TBHT: 137.995.000
9) 09/07: Cửa hàng Hương Sen nộp tiền bán hàng tháng 06: 13.866.200đ; Cửa hàng Mộc
Châu : 31.399.000đ
Nợ TK131.HS: 13.866.200
Có TK5111: 13.561.300 9a1
Có TK333.1.1: 304.900
Nợ TK111.1: 13.866.200
9a2
Có TK131.HS: 13.866.200
Nợ TK131.MC: 31.399.000
Có TK333.1.1: 709.900 9b1
Có TK5111: 30.689.100
Nợ TK111.1: 31.399.000
9b2
Có TK131.MC: 31.399.000
10) 10/07: Thu lại tiền tạm ứng thừa từ anh Hiếu; số tiền 3.000.000đ
Nợ TK111.1: 3.000.000
Có TK141: 3.000.000
Trần Hoàng Long – KT44A Trang45
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
11) 11/07: Thanh toán tiền cước vận chuyển sách cho CH Mộc Châu từ nợ tháng trước cho
anh Hùng (Công ty vận tải BìnhMinh); số tiền 2.000.000đ (cả VAT10%)
Nợ TK331.BM: 2.000.000
Có TK111.1: 2.000.000
12) 11/07: Nhập SGK của NXB Giáo dục – miền bắc theo Hóa đơn số 0080051; tổng giá
trị nhập là : 202.846.700đ; chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ TK156: 202.846.700
Có TK331.NXB: 202.846.700
13) 13/07 Trường C3 Thị trấn Thuận châu chuyển trả nợ tiền mua sách: 20.000.000đ
Nợ TK112.1: 20.000.000
Có TK131.C3T.Châu: 20.000.000
14) 13/07 Chi trả tiền lương hợp đồng dài hạn tháng 07: số tiền 69.928.380đ; thu tiền bảo
hiểm qua lương số tiền : 3.174.138đ
Nợ TK334: 69.928.380
Có TK338: 3.174.128
BHXH 2.576.115
BHYT 598.013
Có TK111.1: 66.754.252
15) 14/07 Trả tiền nước tháng 06 bằng tiền mặt; số tiền 59.900đ
Nợ TK642: 57.170
Nợ TK133: 2.730
Có TK111.1: 59.900
16) 15/07 Phòng GD Mai sơn nhận sách; giá trị: 254.309.000đ;
Nợ TK131.PGDM.sơn: 254.309.000
Có TK511.1: 249.749.000
Có TK333.1.1: 4.560.000
17) 16/07 Thanh toán tiền điện thoại cho các phòng ban: 440.000đ+VAT10%
Nợ TK642: 440.000
Nợ TK133: 44.000
Có TK111.1: 484.000
18) 17/07 Nhận tiền thưởng cờ thi đua bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 8.000.000đ
Nợ TK112.1: 8.000.000
Có TK431.1: 8.000.000
Trần Hoàng Long – KT44A Trang46
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
19) 18/07 Thanh toán tiếp khách bằng tiền mặt, số tiền: 1.380.000đ (cả VAT10%)
Nợ TK642: 1.254.545
Nợ TK133: 125.455
Có TK111.1: 1.380.000
20) 18/07 Phòng giáo dục Mộc châu nhận sách cho các trường Tiểu học và Trung học cơ
sở; giá trị: 259.233.000đ
Nợ TK131.PGDM.Châu: 259.233.000
Có TK511.1: 255.057.000
Có TK333.1.1: 4.176.000
21) 20/07 Chuyển trả tiền mua phiếu trắc nghiệm cho công ty cổ phần in giáo dục Hà Tây :
số tiền : 10.990.000đ; phí chuyển tiền : 20.000đ (trả bằng tiền mặt)
Nợ TK331.InHT: 10.990.000
21a
Có TK112.1: 10.990.000
Nợ TK642: 20.000
21b
Có TK111.1: 20.000
22) 21/07 Chi tiền mua thẻ điện thoại tháng 7 cho lãnh đạo; số tiền 550.000đ (cả
VAT10%)
Nợ TK642: 500.000
Nợ TK133: 50.000
Có TK111.1: 550.000
23) 22/07 Cửa hàng số 2 nộp tiền bán hàng tháng 07: số tiền 16.837.400đ
Nợ TK131.CH2: 16.837.400
Có TK5111: 16.466.500 23a
Có TK333.1.1: 370.900
b.Nợ TK111.1: 16.837.400
23b
Có TK131.CH2: 16.837.400
24) 23/07 Nộp tiền bảo lãnh dự thầu tại Sở giáo dục; số tiền 6.000.000đ
Nợ TK144: 6.000.000
Có TK111.1: 6.000.000
25) 24/07 Cửa hàng bán lẻ cổng sở giáo dục nộp tiền bán hàng tháng 7; số tiền 26.746.100
Nợ TK131.CH2: 26.746.100
Có 5111: 26.308.400 25a
Có TK333.1.1: 437.700
Nợ TK111.1: 26.746.100
25b
Có TK131.CH2: 26.746.100
Trần Hoàng Long – KT44A Trang47
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
26) 25/07 thanh toán tiền vận chuyển sách cho phòng giáo dục Mộc châu cho Cty vận tải
Bình Minh, số tiền : 2.750.000đ (cả thuế VAT10%);
Nợ TK641: 2.500.000
Nợ TK133: 250.000
Có TK111.1 : 2.750.000
27) 27/07 Trường phổ thông DTNT Mai sơnnhận sách giáo khoa cấp; giá trị thanh toán:
34.529.000 đ;
Nợ TK131.DTNTM.Sơn: 34.529.000
Có TK511: 34.529.000
28) 27/07 lãi tiền gửi tháng 07: 1.035.400đ
Nợ TK112: 1.035.400
Có TK515: 1.035.400
29) 28/07 Nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm xã hội bằng chuyển khoản; trong đó: BHXH:
10.488.000đ; BHYT: 2.622.000đ.
Nợ TK3383: 10.488.000
Nợ TK3384: 2.622.000
Có TK112.1: 13.110.000
30) 29/07 Nộp tiền vào Ngân hàng Nông nghiệp; số tiền 30.000.000đ
Nợ TK112.1: 30.000.000
Có TK111.1: 30.000.000
31) 30/07 Thanh toán tiền mua chè, nước lọc cho các phòng ban; số tiền 155.000đ
Nợ TK642: 155.000
Có TK111.1: 155.000
32) 31/07 Chi tiền mặt thanh toán tiền mua giấy dầu dải kho; số tiền 230.000đ
Nợ TK641: 230.000
Có TK111.1: 230.000
33) 31/07 Chi tiền mặt thanh toán tiền bốc vác tháng 07; số tiền : 6.500.000đ
Nợ TK641: 4.500.000
Có TK111.1: 4.500.000
34) 31/07 Hạch toán lương vào chi phí tháng 7, trong đó bộ phận Bán hàng:28.868.220; Bộ
phận QLDN: 41.060.160. Trích bảo hiểm các loại vào chi phí theo mức lương đã đăng ký
cơ quan bảo hiểm; KPCĐ trích theo lương tính BHXH
Tổng lương tính các loại bảo hiểm:
Trần Hoàng Long – KT44A Trang48
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
- BHXH: 51.522.300 trong đó Bộ phận bán hàng: 21.652.200; QLDN: 29.870.100
- BHYT: 59.801.300 trong đó Bộ phận Bán hàng: 26.136.200; QLDN: 33.665.100
Nợ TK641: 28.868.220
Nợ TK642: 41.060.160 34a
Có TK334: 69.928.380
Nợ TK641: 4.203.598
Nợ TK642: 5.751.219
Có TK338: 9.954.817
BHXH: 7.728.345
BHYT: 1.196.026
34b
KPCĐ: 1.030.446
35) 31/07 Xác định giá vốn hàng bán tháng 07: 628.415.730; doanh thu bán hàng :
920.661.900;
Nợ TK632: 628.415.730
Có TK156: 628.415.730
Kết chuyển Giá vốn hàng bán:
Nợ TK911: 628.415.730
Có TK632: 628.415.730
Kết chuyển Giảm trừ doanh thu:
Nợ Tk511: 1.614.800
Có Tk521: 1.614.800
Kết chuyển Doanh thu bán hàng:
Nợ TK5111: 919.047.100
Có TK911: 919.047.100
Kết chuyển Chi phí QL+BH;
Nợ TK911: 91.284.548
Có TK641: 41.665.454
Có TK642: 49.619.094
Kết chuyển Lợi nhuận từ hđ tiêu thụ
Nợ TK911: 199.346.822
Có TK421: 199.346.822
Kết chuyển DT HĐTC:
Nợ TK515: 1.035.400
Có TK911: 1.035.400
Kết chuyển Lãi HĐTC:
Nợ TK911: 1.035.400
Có TK421: 1.035.400
=> Lợi nhuận trước thuế là: 200.382.222
Trần Hoàng Long – KT44A Trang49
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
2. Sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung sử dụng tại Công ty CP Sách và
Thiết bị trường học Sơn La:
2.1 Sổ Nhật ký chung
2.2 Sổ cái
2.3 Sổ quỹ
2.4 Sổ chi tiết người mua - người bán
2.5 Sổ kho - thẻ kho
2.6 Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn.
2.7 Bảng cân đối phát sinh
2.8 Bảng Cân đối kế toán tháng 07 năm 2009
2.9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 07 năm 2009
Trần Hoàng Long – KT44A Trang50
Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Tên tôi là:.........Vũ Quốc Hòa..........................................................................
Đơn vị: .............Công ty CP Sách và Thiết bị trường học Sơn La ..............
Chức vụ: ..........Kế toán trưởng.......................................................................
Ý kiến nhận xét quá trình thực tập của học sinh: ......... Trần Hoàng Long.....
Tại : ....Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Sơn La ......... như sau :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Sơn La, ngày ..... tháng..... năm 2010 Xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị Người nhận xét
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học tỉnh Sơn La.pdf