Đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội

Để cho người dân có thể được vay một cách dễ dàng và nhanh chóng thì ngân hàng nên rút bớt một số thủ tục không cần thiết tránh sự rườm rà và đỡ tốn thời gian của người vay cũng như của ngân hàng. Áp dụng nhiều phương thức vay hơn nữa để giúp người vay có nhiều sự lựa chọn trong việc vay vốn. Cần có kế hoạch bồi dưỡng kiến thức xây dựng và thẩm định dự án đối với cán bộ tín dụng, cách tiếp cận và phân tích dự án cho vay. Cán bộ tín dụng vừa phải là người thẩm định dự án vừa là người tư vấn cho dự án xin vay. Đây là điều kiện rất quan trọng để ngân hàng tiếp cận và mở rộng đầu tư cho phát triển kinh tế trên địa bàn. Để làm hấp dẫn đối với người vay ngân hàng cần đa dạng hóa các mức lãi suất huy động và áp dụng lãi suất ở nhiều thời hạn khác nhau, nâng cao dịch vụ phục vụ để huy động lãi suất đầu vào thấp nhưng vẫn huy động được nhiều.

doc98 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3183 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên người lĩnh tiền: LÊ VĂN NGUYÊN Số chứng minh nhân dân số: Cấp ngày: Nơi cấp: Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Loại Khoản Mục Tiểu mục Số tiền Nhận hạn mức kinh phí về trẳ tiền lương cán bộ công nhân viên 01 026 370 374 6000 147.262.500 Chi phụ cấp 6100 6.693.750 Các khoản đóng góp 6300 34.629.875 Tổng cộng 188.586.126 Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm tám tám triệu năm trăm tám sáu nghìn một trăm hai sáu đồng) Người nhận tiền (đã nhận đủ tiền) (Ký, ghi rõ HỌ tên) KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 16./08/2009 THỦ QUỸ KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Đơn vị lĩnh tiền Ngày 16 tháng 08 năm 2009 Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán định khoản: a. Có TK 008: 188.586.126 b. Nợ TK 111: 188.586.126 Có TK 461.2: 188.586.126 Trong một năm Trung tâm thực hiện rất nhiều lần rút hạn mức kinh phí để trang trải các chi phí cho hoạt động của mình thể hiện ở bảng chứng từ gốc cùng loại. Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội mẫu số: 06- TT Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Telefax: Mã nguồn:01 Mã CTMTQG, Dự án ODA: BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 31 tháng 12 năm2009 Loại chứng từ gốc: Thu hạn mức kinh phí Số: 120 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh(chứng từ gốc) Tổng số tiền Ghi có tài khoản 461 Số Ngày tháng Ghi nợ các tài khoản 111 211 241 332 661 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 5/12 120 5/12/2009 Rút HMKP về quỹ 60.000.000 60.000.000 12/12 121 12/12/2009 Rút HMKP chi hoạt động 5.450.000 5.450.000 20/12 122 20/12/2009 Rút HMKP mua TSCĐ 8.500.000 8.500.000 23/12 123 23/12/2009 Rút HMKP sứa chữa TSCĐ 4.680.000 4.680.000 28/12 124 28/12/2009 Rút HMKP chi các khoản đóng góp 11.543.292 11.543.292 TỔNG CỘNG 90.173.292 60.000.000 8.500.000 4.680.000 11.543.292 5.450.000 (Kèm theo chứng từ gỗc, gồm các số) Người lập biểu ( Ký tên ) Kế toán trưởmg ( Ký tên ) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã được kiểm tra, xâc định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Kế toán định khoản: - Rút HMKP nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111: 60.000.000 Có TK 461.2: 60.000.000 - Rút HMKP mua TSCĐ: Nợ TK 211: 8.500.000 Có TK 461.2: 8.500.000 - Rút HMKP chi hoạt động: Nợ TK 661: 5.450.000 Có TK 461.2: 5.450.000 - Rút HMKP chi sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 241: 4.680.000 Có TK 461.2: 4.680.000 - Rút HMKP chi các khoản đóng góp: Nợ TK 332: 11.543.292 Có TK 461.2: 11.543.292 Đồng thời kế toán theo dõi chặt chẽ trên TK 008 nhằm kiểm tra đối chiếu hạn mức kinh phí được rút. Kế toán định khoản: Có TK 008: 90.173.292 Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 461.2 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 461 Tài khoản cấp 1: 461 Tài khoản cấp 2: 461.2 N ăm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Số dư đầu kỳ 1/1 … … … 4/12 120 Rút HMKP về quỹ 111 60.000.000 8/12 121 Rút HMKP mua TSCĐ 211 8.500.000 18/12 122 Rút HMKP chi hoạt động 661 5.450.000 23/12 123 Rút HMKP chi sửa chữa TSCĐ 241 4.680.000 28/12 124 Rút HMKP chi các khoản đóng góp 332 11.543.292 Tổng cộng 1.064.458.500 (Nguồn: phòng hành chính tổng hợp) Bảng 3.6: Bảng tổng hợp tình hình thu ngân sách Nhà nước ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2008 2009 So sánh (+/-) (%) Tiền lương 495.905.000 535.500.000 39.595.000 107.98 Chi cải cách lương 48.950.000 53.550.000 4.600.000 109.40 Phụ cấp lương 23.645.000 26.775.000 3.130.000 113.24 Chi tiền thưởng - - - - Các khoản đóng góp 119.780.000 138.519.500 18.739.500 115.64 Thanh toán các DVCC 18.500.000 18.760.000 260.000 101.41 Chi vật tư văn phòng - - - - Chi thông tin liên lạc 29.670.000 28.750.000 (920.000) 96.90 Chi công tác phí 35.200.000 35.200.000 0 100 Chi sửa chữa TSCĐ 9.854.000 19.869.000 10.015.000 201.63 Chi nghiệp vụ chuyên môn 50.053.000 50.589.000 536.000 101.07 Chi mua sắm TSCĐ 1.127.670.004 156.946.000 (970.720.004) 13.92 Tổng cộng 1.924.027.004 1.064.458.500 (859.568.504) 55.32 ( Nguồn: Phòng hành chính - Tổng hợp ) Tình hình thu ngân sách năm 2009 tăng lên do mức lương tối thiểu được tăng từ 450.000 đồng lên 540.000 đồng và do thay đổi hệ sô lương cho CBCNVC từ đó dẫn đến phụ cấp lương và khoản phải thu cho ngân sách tăng lên. Thanh toán các khoản dịch vụ tăng lên nhưng không đáng kể. Chi sửa chữa TSCĐ, chi nghiệp vụ chuyên môn, chi khác đều tăng lên. Tình hình thu ngân sách giảm xuống là do TSCĐ bị giảm xuống do Trung tâm mới được thành lập lên cần mua sắm đủ TSCĐ vào năm 2008. Đến năm 2009 chỉ mua sắm thêm nên TSCĐ giảm xuống.Chi thông tin liên lạc cũng giảm xuống. b. Quá trình hạch toán các khoản thu ngoài ngân sách Phiếu thu Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Phần mềm kế toán Sổ cái tài khoản 511.8 Sơ đồ 3.10: Sơ đồ hạch toán thu ngoài NSNN Nguồn kinh phí ngoài hạn mức kinh phí Nhà nước cấp phát là nguồn thu sự nghiệp tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội là thu phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. Các chi phí này để trang trải cho một phần hoạt động của Trung tâm như chi vệ sinh, chi ăn trưa cho công viên chức,… Hàng ngày thủ quỹ thu phí và lệ phí sau đó sẽ lập vào bảng kê các khoản thu, các chứng từ này sẽ được kế toán kiểm tra ghi vào chứng từ gốc cùng loại, qua máy tính vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái. Đồng thời các chứng từ này cũng được chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ theo dõi trên tài khoản tiền mặt. Mẫu số 3: Phiếu thu Đơn Vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội PHIẾU THU Quyển số: 02-TT Địa chỉ:18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Số: PT-08/11/2009 ĐT: Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Nợ 111: 1.100.000 Có 511.8: 1.100.000 Họ và tên người nộp tiền : Lê Thị Hoa Địa chỉ : Số 4- Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội Lý do nộp: Thu dịch vụ cung cấp thông tin nhà đất Số tiền : 1.100.000 đồng Bằng chữ: Một triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn Ngày12.tháng11 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận Cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ này vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: Bảng 3.7: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội mẫu số: 06- TT Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Telefax: Mã nguồn:01 Mã CTMTQG, Dự án ODA BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 31 tháng 12 năm2009 Loại chứng từ gốc: Thu phí, lệ phi, dịch vụ Số: 121 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung kinh tế phát sinh( chứng từ gốc) Tổng số tiền Ghi có tài khoản 511 Số Ngày tháng Ghi nợ các tài khoản TK 111 1 2 3 4 5 6 25/12 1110 25/12/2009 Thu lệ phí cung cấp thông tin đất 6.000.000 6.000.000 26/12 1111 26/12/2009 Thu dịch vụ 4.000.000 4.000.000 27/12 1112 27/12/2009 Thu phí cấp bản sao hồ sơ 2.500.000 2.500.000 28/12 1113 28/12/2009 Thu phí cấp bản sao 1.200.000 1.200.000 29/12 1114 29/12/2009 Thu phí hố sơ 500.000 500.000 30/12 1115 30/12/2009 Thu dịch vụ khai thác tọa độ 2.500.000 2.500.000 31/12 1116 31/12/2009 Thu phí bản đồ 1.500.000 1.500.000 Cộng 18.200.000 18.200.000 Kèm theo……… chứng từ gốc Người lập biểu ( Ký tên ) Kế toán trưởmg ( Ký tên ) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại dữ liệu được nhập vào máy tính thông qua phần mềm kế toán từ đó dữ liệu tự động nhập sổ cái: Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản cấp 1: 511 Tài khoản cấp 2: 511.8 Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Số dư đầu kì 1/1 … 25/12 1110 Thu lệ phí cung cấp thông tin đất 111 6.000.000 26/12 1111 Thu dịch vụ 111 4.000.000 27/12 1112 Thu phí cấp bản sao hồ sơ 111 2.500.000 28/12 1113 Thu phí cấp bản sao 111 1.200.000 29/12 1114 Thu phí hố sơ 111 500.000 30/12 1115 Thu dịch vụ khai thác tọa độ 111 2.500.000 31/12 1116 Thu phí bản đồ 111 1.500.000 Tổng 18.200.000 (Nguồn: phòng hành chính tổng hợp) Bảng 3.9: Bảng tổng hợp tình hình thu ngoài ngân sách ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2008 2009 So sánh (+/-) (%) Thu phí, lệ phí, dịch vụ 330.750.000 335.890.000 527.000 101.55 Thu khác - - - - Tổng 330.750.000 335.890.000 527.000 101.55 Tình hình thu ngoài ngân sách không tăng lên nhiều do nhu cầu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường ở mức ổn định không thay đổi. 3.2.1.2. Hạch toán các khoản chi * Các khoản chi Tại trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội hoạt động chi là rất nhiều. Các khoản chi được chia rõ rang từng khoản chi, trong các khoản chi lại được chia ra chi tiết theo từng mục, tiểu mục nhằm theo dõi, phản ánh chi tiết từng loại các khoản chi của đơn vị. Bộ máy kế toán mở sổ chi tiết các mục, tiểu mục chi phí theo mẫu quy định của Nhà nước nhằm theo dõi, quản lý và quyết toán với cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên. Công tác quản lý chi phải đảm bảo phù hợp và thống nhất với công tác lập dự toán, phù hợp với định mức từng loại theo quy định, phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán và chứng từ kế toán và giữa các báo cáo tài chính có liên quan, báo các quyết toán cuối năm. Các khoản chi trong dơn vị HCSN có rất nhiều mục và mỗi mục lại chia ra làm các tiểu mục nhằm theo dõi các khoản chi Bảng 3.10: Những khoản chi ở trung tâm Nhóm 0500: Mục Tiểu mục Tiết CHI HOẠT ĐỘNG Tiểu nhóm 0129: Chi thanh toán cho cá nhân 6000 Tiền lương 6001 Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt 6002 Lương tập sự, công chức dự bị 6003 Lương hợp đồng dài hạn 6004 Lương cán bộ công nhân viên dôi ra ngoài biên chế 6049 Lương khác 6100 Phụ cấp lương 6101 Phụ cấp chức vụ 6118 Phụ cấp kiêm nhiệm 6149 Khác 6200 Tiền thưởng 6202 Thưởng đột xuất theo định mức 6203 Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công tác khen thưởng 6249 Khác 6300 Các khoản đóng góp 6301 Bảo hiểm xã hội 6302 Bảo hiểm y tế 6303 Kinh phí công đoàn 6349 Khác Tiểu nhóm 0130: Chi về hàng hoá, dịch vụ 6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 6501 Thanh toán tiền điện 6502 Thanh toán tiền nước 6503 Thanh toán tiền nhiên liệu 6504 Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường 6505 Thanh toán khoán phương tiện theo chế độ 6549 Khác 6550 Vật tư văn phòng 6551 Văn phòng phẩm 6552 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 6599 Vật tư văn phòng khác 6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 6601 Cước phí điện thoại trong nước 6602 Cước phí điện thoại quốc tế 6603 Cước phí bưu chính 6604 Fax 6649 Khác 6700 Công tác phí 6701 Tiền vé máy bay, tàu, xe 6702 Phụ cấp công tác phí 6703 Tiền thuê phòng ngủ 6704 Khoán công tác phí 01 Khoán chi công tác phí hàng tháng 02 Khoán chi tàu xe đi công tác 49 Các khoản khoán công tác phí khác 6749 Khác 7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 7001 Chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành 7002 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không phải là tài sản cố định) 7003 Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng cho chuyên môn của ngành 7006 Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành (không phải là tài sản cố định) 7012 Chi thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn Nhóm 0600 CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Tiểu nhóm 0135: Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư vào tài sản 9000 Mua, đầu tư tài sản vô hình 9003 Mua phần mềm máy tính 9004 Đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính 9049 Khác 9050 Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn 9053 Xe chuyên dùng 9055 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng 9056 Điều hoà nhiệt độ 9058 Thiết bị phòng cháy, chữa cháy 9061 Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn 9062 Thiết bị tin học 9063 Máy photocopy 9064 Máy fax 9099 Tài sản khác 9100 Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư 9103 Xe chuyên dùng 9105 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng 9106 Điều hoà nhiệt độ 9108 Thiết bị phòng cháy, chữa cháy 9111 Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn 9112 Thiết bị tin học 9113 Máy photocopy 9114 Máy fax 9117 Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính … * Chứng từ sổ sách trong hạch toán chi Bảng chấm công. Bảng thanh toán tiền lương. Giấy đi đường. Bảng hợp đồng lao động. Phiếu chi. Giấy đề nghi ứng. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Sổ chi hoạt động TK661. Sổ chi tiết các hoạt động chi. Bảng tổng hợp tình hình kinh phí đã sử dụng để quyết toán. * Các tài khoản sử dụng trong hạch toán chi TK 661: Chi hoạt động TK 111: Chi tiền mặt cho hoạt động. TK 112: Chi tiền gửi kho bạc cho hoạt động. TK 312: Chi tạm ứng. TK 334: Chi trăm lương cho cán bộ viên chức. TK 332: Các khoản trích theo lương. TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động. * Quá trình hạch toán chi Phiếu chi Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Phần mềm kế toán Sổ cái tài khoản 661 Sơ đồ 3.11: Quá trình hạch toán chi NSNN Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động chi kế toán tiến hành lập phiếu chi, phiếu chi này phải được giám đốc duyệt sau đó đem đến thủ quỹ để xuất tiền, thủ quỹ phải ký trên phiếu chi. Mẫu số 4: Phiếu chi Đơn Vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội PHIẾU CHI Quyển số: 02 - TT Địa chỉ:18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Số: PC-13/11/2009 ĐT: Ngày 10 tháng 11 năm 2009 Nợ 661: 2.350.000 Có 1111: 2.350.000 Họ và tên người nhận tiền: Phùng Thị Thanh Mai Địa chỉ : Phòng Tổ chức- Hành chính Lý do chi: Thanh toán tiền Thẻ cào điện thoại Mobil Số tiền : 2.350.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc KY/2008B/0095886 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Ngày10 tháng11 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn : phòng hành chính - Tổng hợp ) Trong quá trình hoạt động các chứng từ gốc liên quan đến hoạt động chi sẽ được tập hợp theo định kì sau đó được ghi vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại Bảng 3.11: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Telefax: Mã nguồn:01 Mã CTMTQG, Dự án ODA BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 31 tháng 12 năm2009 Loại chứng từ gốc: Chi hoạt động Số: 120 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh(chứng từ gốc) Tổng số tiền Ghi nợ tài khoản 661 Số Ngày tháng Ghi có các tài khoản 111 312 311 334 461.2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 5/12 120 5/12/2009 Chi hoạt động bằng TM 5.765.000 5.765.000 12/12 121 12/12/2009 Chi tạm ứng 3.580.000 3.580.000 20/12 122 20/12/2009 Quyết toán khoản phải thu 4.500.000 4.500.000 23/12 123 23/12/2009 Tính lương phải trả CBCNV 46.856.625 46.856.625 28/12 124 28/12/2009 Tính lương chi cải cách 4.462.500 4.462.500 31/12 125 31/12/2009 Rút HMKP chi hoạt động 15.000.000 15.000.000 TỔNG CỘNG 80.164.125 5.765.000 3.580.000 4.500.000 51.318.750 15.000.000 (Kèm theo chứng từ gỗc, gồm các số) Người lập biểu ( Ký tên ) Kế toán trưởmg ( Ký tên ) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại dữ liệu được nhập vào máy tính thông qua phần mềm kế toán từ đó dữ liệu tự động nhập vào sổ cái. Kế toán định khoản: - Xuất tiền mặt chi hoạt động sự nghiệp: Nợ TK661: 5.765.000 Có TK111: 5.765.000 - Khi quyết toán chi tạm ứng: Nợ TK661: 3.580.000 Có TK312: 3.580.000 - Quyết toán các khoản phải thu: Nợ TK661: 4.500.000 Có TK311: 4.500.000 - Tính lương phải trả CBCNV: Nợ TK661: 46.856.425 Có TK334: 46.856.425 -Tính lương chi cải cách: Nợ 661: 4.462.500 Có 334: 4.462.500 - Khi rút HMKP chi hoạt động: Nợ TK661: 15.000.000 Có TK461.2: 15.000.000 Bảng 3.12: Sổ cái tài khoản 661 Đơn vị: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản cấp 1: 661 Tài khoản cấp 2: 661.2 Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Số dư đầu kì 1/1 …. … … 8/12 120 Chi hoạt động bằng TM 111 5.765.000 12/12 121 Quyết toán chi tạm ứng 312 3.580.000 17/12 122 Quyết toán các khoản phải thu 311 4.500.000 25/12 123 Tính ra lương phải trả CBCNV 344 46.856.625 26/12 124 Tính lương chi cải cách 334 4.462.500 31/12 125 Rút HMKP chi hoạt động 461.2 15.000.000 Tổng cộng 861.965.000 ( Nguồn: phòng hành chính tổng hợp ) Bảng 3.13: Bảng tổng hợp tình hình chi ngân sách ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2008 2009 So sánh (+/-) (%) Tiền lương 495.905.000 535.500.000 39.595.000 107.98 Chi cải cách lương 170.950.000 187.865.000 16.915.000 109.89 Phụ cấp lương 73.645.000 87.495.000 13.850.000 118.81 Chi tiền thưởng 21.950.000 22.500.000 550.000 102.51 Các khoản đóng góp 129.780.000 138.519.500 8.739.500 106.73 Thanh toán các DVCC 18.500.000 18.760.000 260.000 101.41 Chi vật tư văn phòng 31.389.000 32.605.000 1.216.000 103.87 Chi thông tin liên lạc 63.250.000 64.250.000 1000.000 101.81 Chi công tác phí 57.694.000 60.850.000 3.156.000 105.47 Chi sửa chữa TSCĐ 16.850.000 19.869.000 3.019.000 117.92 Chi nvụ chuyên môn 70.053.000 75.130.000 536.000 101.07 Chi mua sắm TSCĐ 1.127.670.004 156.946.000 (970.713.996) 13.92 Tổng cộng 2.277.626.904 1.400.836.000 (876.790.904) 61.50 (Nguồn : Phòng hành chính - Tổng hợp) Qua bảng trên ta thấy tình hình chi NSNN giảm đi chủ yếu là do TSCĐ giảm lí do là năm 2008 cần mua sắm toàn bộ tài sản để Trung tâm đi vào hoạt động cụ thể là TS đã giảm đi 970.713.996 đ tương ứng vơi 86.18%. Còn các mục khác đều tăng cụ thể là tiền lương, chi cải cách lương, phụ cấp lương tăng là do thay đổi về mức lương tối thiểu và hệ số lương. Tiền lương tăng 39.595.000 đ tương ứng với 7.87%. Chi cải cách lương tăng 16.915.000đ tương ứng với 9.89%. Phụ cấp lương tăng 13.850.000đ tương ứng với 18381%. Chi tiển thưởng, chi các khoản đóng góp, thanh toán DVCC, chi vật tư văn phòng, chi thông tin liên lạc, chi công tác phí, chi sửa chữa TSCĐ, chi nghiệp vụ chuyên môn cũng tăng lên tương ứng trên bảng 3.13. 3.2.1.3. Quyết toán cuối năm tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội * Kế toán định khoản các khoản chi ngân sách: - Tiền lương phải trả CBCNV: Nợ TK661: 535.500.000 Có TK334: 535.500.000 - Khi xuất tiền mặt chi trả lương cho CBCNV: Nợ TK334: 535.500.000 Có TK111: 535.500.000 - Khi tính phụ cấp phải trả cho CBCNV: Nợ TK661: 26.775.000 Có TK334: 26.775.000 - Khi xuất tiền mặt chi trả phụ cấp cho CBCNV: Nợ TK334: 26.775.000 Có TK111: 26.775.000 - Tính lương chi cải cách: Nợ TK661: 53.550.000 Có TK334: 53.550.000 - Khi xuất tiền mặt trả lương chi cải cách Nợ TK334: 53.550.000 Có TK111: 53.550.000 - Chi đóng góp: Nợ TK661: 138.519.500 Có TK461.2: 138.519.500 - Chi thanh toán dịch vụ công cộng: Nợ TK661: 18.760.000 Có TK111: 18.760.000 - Chi thông tin liên lạc: Nợ TK661: 28.750.000 Có TK111: 28.750.000 - Chi công tác phí bằng tiền mặt: Nợ TK 661: 35.200.000 Có TK111: 35.200.000 - Chi sửa chữa nhỏ: Nợ TK661: 19.869.000 Có TK111: 19.869.000 - Chi nghiệp vụ chuyên môn: Nợ TK661: 50.589.000 Có TK111: 50.589.000 - Chi mua sắm TSCĐ VH: Nợ TK213: 11.000.000 Có TK111: 11.000.000 Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: Nợ TK661: 11.000.000 Có TK461.2: 11.000.000 - Chi mua sắm TSCĐ HH: Nợ TK211: 156.946.000 Có TK111: 156.946.000 Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: Nợ TK661: 156.946.000 Có TK461.2: 156.946.000 Bảng 3.14: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán Mã chương : ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Mã đơn vị SDNS: Mẫu số F02- 1H (Ban hành theo quyết định số: 19/2006 QĐBTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán Qúy 4 năm 2009 Nguồn kinh phí : Ngân sách nhà nước Mục Chỉ tiêu Tổng số CHIA RA Loại 11- 03 Loại 11-04 Loại 11- 09 A B 1 2 3 6000 Chi tiền lương 535.500.000 535.500.000 6100 Chi phu cấp 26.775.000 26.775.000 Chi cải cách lương 53.550.000 53.550.000 6200 Chi tiền thưởng 6300 Chi đóng góp 138.519.500 138.519.500 6500 Chi thanh toán DVCC 18.760.000 18.760.000 6550 Chi vật tư văn phòng 6600 Chi thông tin liên lạc 28.750.000 28.750.000 6700 Chi công tác phí 35.200.000  35.200.000   9100 Chi sửa chữa TSCĐ 19.869.000 19.869.000 7000 Chi ngvụ chuyên môn 50.589.000 50.589.000 9000 Chi mua sắm TSCĐ VH 11.000.000 11.000.000 9050 Chi mua sắm TSCĐ HH 145.946.000 145.946.000 Tổng 1.064.458.500 1.064.458.500 Người lập biểu (ký,họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( Nguồn: phòng hành chính tổng hợp) * Kế toán định khoản các khoản chi nguồn kinh phí khác: - Tính phụ cấp lương phải trả cho CBCNV: Nợ TK661: 60.720.000 Có TK334: 60.720.000 - Xuất tiền mặt trả phụ cấp lương cho CBCNV: Nợ TK334: 68.640.000 Có TK111: 68.640.000 - Tính lương chi cải cách: Nợ TK 661: 134.365.000 Có TK334: 134.365.000 - Khi trả lương bằng TM: Nợ TK334: 134.365.000 Có TK111: 134.365.000 - Chi tiền thưởng: Nợ TK661: 22.500.000 Có TK111: 22.500.000 - Chi vật tư văn phòng: Nợ TK661: 32.605.000 Có TK111: 32.605.000 -Chi thông tin liên lạc: Nợ TK661: 35.500.000 Có TK111: 35.500.000 - Chi công tác phí: Nợ TK661: 25.650.000 Có TK111: 25.650.000 - Chi nghiệp vụ chuyên môn: Nợ TK 661: 24.550.000 Có TK111: 24.550.000 Bảng 3.15: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán Mã chương : ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Mã đơn vị SDNS: Mẫu số F02- 1H (Ban hành theo quyết định số: 19/2006 QĐBTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán Qúy 4 năm 2009 Nguồn kinh phí : Nguồn khác Mục Chỉ tiêu Tổng số CHIA RA Loại 11- 03 Loại 11-04 Loại 11- 09 A B 1 2 3 6000 Chi tiền lương 6100 Chi phu cấp 60.720.000 Chi cải cách lương 134.365.000 6200 Chi tiền thưởng 22.500.000 6300 Chi đóng góp 6500 Chi thanh toán DVCC 6550 Chi vật tư văn phòng 32.650.000  6600 Chi thông tin liên lạc 35.500.000 6700 Chi công tác phí 25.650.000 9100 Chi sửa chữa TSCĐ 7000 Chi ngvụ chuyên môn 24.550.000 9000 Chi mua sắm TSCĐ VH 9050 Chi mua sắm TSCĐ HH Tổng 335.890.000 Người lập biểu (ký,họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( Nguồn: phòng hành chính tổng hợp) 3.2.2. Thực trạng quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 3.2.2.1. Căn cứ lập dự toán * Tình hình cán bộ của Trung tâm Năm 2009 Trung tâm CNTT Tài nguyên môi trường Hà Nội có 24 người trong đó có 17 cán bộ biên chế 6 cán bộ hợp đồng và 1 lao động phổ thông. Dựa vào số lượng cán bộ, hệ số lương của từng cán bộ,…dựa vào đó để lập căn cứ dự toán. Bình quân định mức chi cho mỗi cán bộ được duyệt biên chế 35 triệu đồng/ người/ năm. * Tình hình tài sản của Trung tâm Căn cứ vào tình hình tài sản đã đủ để đáp ứng nhu cầu làm việc hiện của Trung tâm hay không để có quyết định hợp lý mua sắm tài sản cố định hợăc thanh lý tài sản. Ví dụ như về giá trị phần mềm có phù hợp với tình hình làm việc hiện tại không, trên thị trường đã xuất hiện loại phần mềm nào hiện đại hơn làm việc hiệu quả hơn không. * Căn cứ vào Nghị định, Quýêt định Căn cứ vào quyết định của Bộ Tài nguyên môi trường, căn cứ vào quyết định của Bộ Tài Chính về: - Giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Căn cứ vào hệ số lương và các khoản trích theo lương mà Nhà nước quy định. * Định mức thu Căn cứ mức thu lệ phí theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND Thành phố Hà Nội. Căn cứ vào mức thu dịch vụ theo Quyết định số 898/QĐ-TMDV&NĐ ngày 21/9/2004 của Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất Hà Nội. Căn cứ vào mức thu lệ phí theo Quyêt định số 17/2009QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND Thành phố Hà Nội. Thể hiện trên bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội: Bảng 3.16: Bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực Tài Nguyên và Môi Trường trên địa bàn thành phố Hà Nội TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu lệ phí Giá dịch vụ Tổng cộng Ghi chú Cá nhân hộ gia đình Tổ chức Dịch vụ Thuế GTGT 10% Tổ chức, các quận, phường, thị xã Khu vực khác Các quận, phường, thị xã Khu vực khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I Cấp bản sao các loại hồ sơ, tài liệu, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường 1 Văn bản khổ A4 Đồng/1 văn bản 65.000 80.000 80.000 120.000 12.000 6.650.000 8.000.000 - Mức thu lệ phí theo quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội - Mức thu dịch vụ theo quyêt định số 898/QĐ-TNMT&NĐ ngày 21/9/2004 của Sở TNMT và nhà đất Hà Nội 2 Văn bản khổ A3 Đồng/1 văn bản 100.000 120.000 120.000 280.000 28.000 10.000.000 12.000.000 3 Văn bản khổ A2 và lớn hơn Đồng/1 văn bản 200.000 250.000 250.000 350.000 35.000 6.000.000 5.000.000 - Mức thu lệ phí theo quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội. II Khai thác, sử dụng tài liệu hồ sơ, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường 1 Sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu đất đai cho tổ chức Đồng/hồ sơ/lần 1.000.000 1.200.000 1.500.000 1.500.000 150.000 10.000.000 24.000.000 - Mức thu phí theo Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội 2 Sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu đất đai cho hộ gia đình Đồng/hố sơ/lần 500.000 600.000 800.000 1.000.000 100.000 25.000.000 24.000.000 III Khai thác tài liệu bản đồ địa chính, toạ độ độ cao 1 Trích lục bản đồ 1.1 Văn bản khổ A4 Đồng /1 văn bản 300.000 400.000 400.000 500.000 50.000 12.000.000 25.000.000 - Mức thu lệ phí theo quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBNDTP Hà Nội - Mức thu dịch vụ theo quyết định số 898/QĐ-TNMT&NĐ ngày 21/9/2004 của Sở TNMT và Nhà đất Hà Nội 1.2 Văn bản khổ A3 Đồng/1 văn bản 500.000 600.000 600.000 800.000 80.000 5.000.000 6.000.000 2 Cấp bản đồ địa chính: Văn bản khổ A2 và lớn hơn Đồng/1 tờ 1.000.000 1.500.000 150.000 25.000.000 15.000.000 - Mức thu theo quyết định số 17/2009/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội 3 Cấp toạ độ, độ cao Cấp toạ độ, độ cao theo điểm Đồng/hồ sơ/lần Đồng/ điểm 2.000.000 200.000 200.000 20.000.000 30.000.000 - Mức thu phí theo quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội IV Cung cấp thông tin nguồn nhà đất 1 Không thực hiện bước đối chiếu chuyển đổ toạ độ bản đồ pháp cũ Đồng/lần 500.000 600.000 600.000 1.000.000 100.000 10.000.000 24.000.000 - Mức thu lệ phí theo QĐ số 10/2009/QĐ-UBND - Mức thu dịch vụ theo QĐ số 898/QDD-TNMT&NĐ 2 Thực hiện yếu tố chuyển đổi toạ độ pháp cũ Đồng/lần 1.000.000 1.500.000 1.500.000 2.000.000 200.000 10.000.000 15.000.000 Mức thu lệ phí theo QĐ số 10/2009/QĐ-UBND V Chuyển đổi toạ độ VN2000, số hoá, biên tập, xây dựng bản đồ chuyên đề: 24.000.000 Thoả thuận bằng hợp đồng kinh tế VI Xây dựng phần mềm tin học, xử lý dữ liệu, xây dựng hệ thống thông tin về tài nguyên môi trường:44.985.000 Thoả thuận bằng hợp đồng kinh tế (Nguồn:Phòng hành chính- Tổng hợp ) * Định mức chi - Chi trả lương và các khoản trích theo lương Năm 2009 các khoản chi trích theo lương được tính như sau: BHXH 20% ( Trung tâm đóng 15%, cán bộ, công nhân viên đóng 5%) BHYT 3% ( Trung tâm đóng 2 %, cán bộ công nhân viên đóng 1%) KPCĐ 2% lương cơ bản ( Trung tâm đóng 1%, cán bộ công nhân viên đóng 1%) Lương tối thiểu: 540.000đ Nhưng đến năm 2010 lại áp dụng hình thức tính lương mới với tỉ lệ các khoản trích theo lương như sau: BHXH 22% ( Trung tâm đóng 16%, cán bộ công nhân viên đóng 6%) BHYT 4.5% ( Trung tâm đóng 3%, cán bộ công nhân viên đóng 1.5%) BHTN 2% ( Trung tâm đóng 1%, cán bộ công nhân viên đóng 1%) Lương tối thiểu: 650.000 Bảng 3.17: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm 2009 (Trích) Tháng 03 năm 2009 Khối văn phòng ĐVT: đồng STT TK ghi có TK ghi nợ TK 334 TK 461 Tổng cộng Nợ 461.2 (KPCĐ trích 1% lương thực tế) 461.2 (BHXH trích 15% lương cơ bản) 461.2 (BHYT trích 2% lương cơ bản) 1 661 81.500.000 1.600.000 10.514.378 1.401.917 95.016.295 (Nguồn: Phòng Hành chính- Tổng hợp) - Công tác phí: Đối tượng và điều kiện được hưởng công tác phí: gồm cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị được cử đi công tác thực hiện theo đúng nhiệm vụ được giao, có đủ chứng từ để thanh toán. Công tác phí bao gồm: Thanh toán tiền tàu xe đi về từ cơ quan đến nơi công tác ( trừ đi xe cơ quan không được thanh toán). Tiền mua vé tàu, xe, cước qua phà, đò, ngang, phí qua cầu đường, được thanh toán tiền tàu xe theo giá cước thông thường Nhà nước quy định. Căn cứ để thanh toán gồm giấy đi đường của người đi công tác có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác, có bảng kê độ dài đường đi. Thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi công tác theo hoá đơn thu tiền thực tế nhưng tối đa không quá mức quy định. Bảng 3.18: Bảng thanh toán công tác phí Tháng 11 năm 2009 ĐVT: đồng STT Họ và tên Lưu trú Tiền vé Tiền trọ VAT Tổng số Ký nhận 1 Nguyễn Văn Trữ 80.000 240.000 320.000 2 Lê Anh Tuấn 120.000 300.000 420.000 3 Nguyễn Thế Cường 180.000 550.000 730.000 4 Vũ Tất Bình 80.000 200.000 280.000 5 Phạm Đinh Dũng 40.000 180.000 120.000 340.000 … …. … … …. … … … 19 Ngô Duy Khánh 20.000 110.000 130.000 Tổng cộng 2.700.000 5.294.000 120.000 8.114.000 (Nguồn: Phòng Hành chính-Tổng hợp ) - Chi tiếp khách: Thực hiện theo chế độ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, không tiếp khách bằng bia, rượu trong giờ hành chính. Tuỳ theo mức độ để tiếp khách nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tài chính theo phiếu tiếp khách, số người tiếp khách, định mức tiếp khách và sẽ được quy định cụ thể tiêu chuẩn định mức tiếp khách cho từng trường hợp. Mẫu 5: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng CÔNG TY TNHH MIRABEL HÓA ĐƠN Mẫu số: 04 NHÀ HÀNG LABADIANE GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KV3/2007T ĐT: 031850533 Liên 2: Giao khách hàng 154709 MST: 02001208331 Ngày 14 tháng 11 năm 2009 TK: Người/ Đơn vị mua hàng: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Chứng từ số: KV3001303 Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Mã quản lý: Mã giá: MST: Kho xuất: STT Tên hàng hóa Mã HH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1×2 Dịch vụ an uống 4 50.000 200.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 1. Cộng tiền hàng 200.000 2. Tiền thuế GTGT 20.000 4. Tổng cộng thanh toán 220.000 Số tiền viết bằng chữ: hai trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) - Chi điện sáng: Trên cơ sở tiết kiệm, triệt để chống lãng phí, quản lý chặt chẽ thời gian sử dụng điện với ý thức ra khỏi phòng tắt điện. Căn cứ vào từng chức năng và nhiệm vụ của từng phòng, căn cứ vào bóng được sử dụng, công suất của bóng và giá điện để khoán. - Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, vật tư văn phòng: Dựa vào các bảng báo giá của khách hàng. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TUẤN THỦY 241 Kim Mã- Ba Đình- Hà Nội Điện thoại: 04 32355467 Hà Nôi, ngày 08 tháng 11 năm 2009 BẢNG BÁO GIÁ Kính gửi: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Trung tâm thương mại Tuấn Thủy trân trọng gửi tới quý trung tâm bảng báo giá của một số mặt hàng sau: TT Tên hàng, quy cách, sản phẩm ĐVT SL Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Giấy A4 Excel 70 gsm ram 5 50.000 250.000 2 hộp file hồ sơ simill 20p cái 5 27.000 135.000 3 Máy bấm kim số 3 KW Trio cái 5 27.000 135.000 4 Bút bi thiên long 025 chiếc 20 2.500 50.000 5 Mực in HP Laserjet 1150 hộp 4 1.500.000 6.000.000 Tổng 6.570.000 Bằng chữ: (Sáu triệu năm trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn) - Giao hàng tại trung tâm - Thanh toán bằng tiền mặt RẤT MONG ĐƯỢC PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH CHỦ CƠ SỞ Nguyễn Xuân Thủy 3.2.2.2. Lập dự toán * Lập dự toán thu Tổng số thu là: 335.890.000 đồng - Thu các phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường: Cấp bản sao các loại hồ sơ, tài liệu, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. Khai thác, sử dụng tài liệu hồ sơ, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. Khai thác tài liệu bản đồ địa chính toạ độ cao. Cung cấp thông tin nguồn gốc nhà đất. Chuyển đổi toạ độ VN2000, số hoá, biên tập, xây đựng bản đồ chuyên đề. Xây dựng phần mềm tin học, xử lý dữ liệu, xây đựng hệ thống thông tin về lĩnh vực tài nguyên môi trường. - Thực hiện dịch vụ tư vấn, chuyển giao liên quan dến công nghệ tin học, xử lý thông tin, thiết kế, xây dựng phần mềm tin học, đào tạo bồi dương kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và tài nguyên môi trường cho các đối tượng có yêu cầu. * Lập dự toán chi Tổng số chi: 1.400.348.500 đồng Tiến hành xây dựng chi tiết cho từng chương, khoản mục, tiểu mục: Sau khi xây dựng dự toán xong đơn vị gửi lên Sở tài nguyên môi trường , Sở Tài Chính, sau đó Sở Tài Chính duyệt trình lên UBND Thành Phố Hà Nội tổng hợp duyệt quyết định số thu – chi ngân sách cho đơn vị trong năm tới. Bảng 3.19 : Bảng dự toán thu- chi ngân sách nhà nước năm 2009 DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2009 Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội (Kèm theo thông báo số 01/TB-TCKH ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Sở tài chính KH thành phố Hà Nội) ĐVT: đồng TT Nội dung Dự toán A THU NGÂN SÁCH 1.400.348.500 I Số thu tại đơn vị 335.890.000 Thu dịch vụ 335.890.000 II Thu từ ngân sách nhà nước 1.064.458.500 B CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.400.348.500 I Chi hoạt động thường xuyên 1.163.783.500 1 Chi từ ngân sách nhà nước 827.893.500 - Chi chế độ con người(1) 615.775.000 - Chi công việc 212.118.500 2 Chi từ nguồn thu dịch vụ 335.890.000 - Chi chế độ con người(40%) 134.356.000 - Chi hoạt động (60%) 201.534.000 II Chi hoạt động không thường xuyên 236.565.000 1 Mua sắm tài sản cố định 156.946.000 2 Chi sửa chữa tài sản cố định 19.869.000 3 Nhiệm vụ khác 59.750.000 (Nguồn: Phòng hành chính - Tổng hợp) 3.3. Giải pháp đề xuất 3.3.1. Đánh giá công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 3.3.1.1. Những ưu điểm Về lao động: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường có cán bộ có trình độ, khả năng làm việc tốt, tận tuỵ với công việc am hiểu về công nghệ tin học, xử lý thong tin , thiết kế xây dựng phần mềm tin học… đáp ứng được nhu cầu công việc của Trung tâm đề ra. Về tổ chức bộ máy quản lý: bộ máy quản lý của trung tâm được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, các cán bộ có trình độ chuyên môn tốt giúp cho quá trình quản lý và công tác kế toán của Trung tâm đúng, đủ theo chế độ kế toán góp phần nâng cao hiệu quả nguồn ngân sách, tiết kiệm chi phí tối đa. Công tác kế toán tại trung tâm: đã tổ chức thực hiện tốt các quy định của chế độ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Công việc hạch toán và quản lý đúng theo các chế độ kế toán, Trung tâm đã áp dụng các tài khoản kế toán và các loại sổ sách chứng từ phù hợp với tình hình đặc điểm của Trung tâm. Trong quá trình hạch toán thu chi kế toán đã hạch toán chi tiết rõ ràng, minh bạch, đúng, đủ theo dự toán đã được duyệt, đúng chế độ quy định. Công tác lập dự toán thu chi tương đối sát với tình hình thực tế. Thu từ ngân sách Nhà nước và thu từ phí, lệ phí và dịch vụ đủ để trang trải những phần chi của Trung tâm. Thanh toán tiền phí, lệ phí và dịch vụ theo bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường theo đúng quy định của Nhà nước đề ra. Các khoản chi công tác phí đi lại của CBCNV được quản lý chặt chẽ theo đúng quy định của Nhà nước theo từng mức giá cụ thể từ nơi đi đến khoảng thời gian đi và được xét duyệt theo trình tự. 3.3.1.2. Những nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm Trung tâm còn tồn tại một số nhược điểm sau: Trung tâm chỉ có một kế toán khối lượng công việc thì tương đối nhiều nên nhiều khi gặp khó khăn. Trình độ nghiệp áp dụng tiến bộ của máy móc trong công việc còn hạn chế. Chưa có sự ăn khớp nhịp nhàng giữa các phòng ban cũng là lí do làm giảm năng suất làm việc. Chi các khoản tiếp khách với số tiền không hợp lý với quy định của Nhà nước. Lượng tiền chênh lệch so với quy định được kế toán định khoản sang mục khác làm tăng chi phí, lãng phí quá trình chi tiêu ngân sách. Mặc dù đã có quy định cần sử dụng tiết kiệm nhưng vẫn còn sử dụng lãng phí điện, nước, điện thoại… làm tăng chi phí sử dụng ngân sách. Do trong quá trình lập dự toán ngân sách không thể chính xác tuyệt đối được nếu chi thiếu ngân sách cấp thêm nhưng nếu thừa sẽ được Trung tâm sử dụng hết một cách không cần thiết gây lãng phí không đúng quy định. Đôi khi thủ tục rườm rà không cần thiết trong quản lý làm chậm chễ công việc. 3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Qua thời gian nghiên cứu tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường với đề tài “ Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường “. Tôi đã được cho phép tìm hiểu về hệ thống sổ sách và thực tế quy trình hạch toán của trung tâm. Bằng những kiến thức đã được học ở trường lớp tôi đề xuất một số giải pháp sau: Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán bằng cách gửi đi học thêm các lớp nâng cao nghiệp vụ kế toán. Nâng cao trình độ vi tính cho cán bộ quản lý, kế toán,… cần liên hệ với các trung tâm dạy nghề tin học để gửi cán bộ theo hoc, trung tâm cần trang bị thêm phần mền kế toán nhăm nâng cao hiệu quả hạch toán. Cần phải bố trí thêm cán bộ trong bộ phận kế toán sao dàn trải đều công việc hơn, tránh tình trạng dồn công việc vào một cá nhân sẽ gây ra sự chậm chễ, dồn công việc, nhiều khi không đạt hiệu quả cao trong công việc chuyên môn. Các sổ sách kế toán cần được lập trên máy vi tính nhằm nâng cao hiệu quả công việc cũng như làm tốt công tác bảo lưu số liệu. Cần có sự điều chỉnh trong sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận của trung tâm để có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban bộ phận. Tăng cường công tác quản lý nói chung và công tác quản lý thu chi nói riêng bằng cách đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại, nâng cao trình độ quản lý của trung tâm. Cần tuyên truyền rộng rãi hoạt động tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện thưởng phạt nghiêm minh đối với các trường hợp vi phạm để làm giảm chi phí chi tiêu ngân sách. Các nhà quản lý cần theo dõi sát sao các khoản chi tiêu không thường xuyên tránh tình trạng chi sai mục đích, sai quy định. Trung tâm cầm cần cắt giảm các thủ tục rườm rà, không cần thiết để hiệu quả hơn trong công vịêc. PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội tôi có một kết luận sau: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường là một đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. Nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm được hình thành chủ yếu từ hai nguồn thu từ hạn mức kinh phí Nhà nước cấp phát hang năm theo dự toán được duyệt và nguồn kinh phí khác thu từ phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường, công tác hạch toán và quản lý thu chi được kế toán và các phòng ban có liên quan quản lý tương đối tốt. Công tác hạch toán thu chi của Trung tâm trong thời gian vừa qua đã áp dụng các chế độ mới của Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên môi trường và các ban ngành có liên quan, đáp ứng được các yêu cầu của xu hướng mới. Việc hạch toán các khoản thu chi Trung tâm được kế toán hạch toán chi tiết nguồn thu và từng khoản chi nhằm thực hiện tốt công tác quản lý thu nguồn ngân sách Nhà nước giao và nguồn thu từ việc thu từ phí và lệ phí sử dụng có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các khoản chi được chi ra rõ từng khoản, mục, tiểu mục, nhằm theo dõi quản lý chặc chẽ, phục vụ tốt cho việc kiểm tra giám sát và quyết toán cuối năm với cơ quan có thẩm quyền. Công tác quản lý nói chung và công tác quản lý thu chi nói riêng tại Trung tâm tương đối tốt được thể hiện qua các vấn đề sau: Sự bố trí các phòng ban tương đối hợp lý cả về vấn đề không gian thuận lợi cho hoạt động và thông suốt giữa các bộ phận với nhau tạo điều kiện phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt đạt hiệu quả giữa các bộ phận với nhau. Sự bố trí nguồn lực tốt, bố trí đúng người đúng việc tạo điều kiện cho cán bộ phát huy hết khả năng, năng lực của mình, nâng cao hiệu quả làm việc. Cán bộ, công chức, viên chức với tinh thần hăng hái, chăm chỉ làm việc. Các chứng từ sổ sách của Trung tâm được bảo quản một cách chặt chẽ theo đúng quy định của Nhà nước. Trong quá trình hoạt động Trung tâm luôn chấp hành đúng các quy định của Nhà nước với chế độ kế toán, quản lý. Hàng năm lập báo cáo tài chính tình hình thu chi, các báo cáo quyết toán, dự toán đầy đủ theo quy định. 4.2. Kiến nghị 4.2.1. Kiến nghị đối với Trung tâm Hiện nay Trung tâm chỉ có một kế toán, Trung tâm nên đề nghị cấp trên cấp thêm kinh phí để thuê hoặc tuyển thêm một kế toán nữa để dàn trải công việc đạt hiệu quả cao trong công việc. Trình độ tin học ngày càng cao, để nâng cao hiệu quả trong công việc các CBCNV cần được nâng cao trình độ vi tính cho kịp thời đại. Trung tâm nên đề nghị cấp trên cấp kinh phí để đưa CBCNV đi học thêm các lớp nâng cao về tin học, đặc biệt kế toán cần nâng cao nghiệp vụ kế toán. Các bộ phận phòng ban phải liên kết chặt chẽ với nhau để làm việc hiệu quả hơn bằng cách phân công đúng người đúng viêc, các bộ phận phòng ban bố trí một cách hợp lý để thuận lợi trong quá trình làm việc. Trung tâm cần chú ý hơn nữa đến công tác quản lý ngân sách nhà nước hơn nữa đến các khoản chi tiếp khách… còn lớn hơn so với quy định của Trung tâm. Trung tâm cần không ngừng nâng cao hơn nữa quá trình quản lý và tiếp nhận kinh phí ở Trung tâm, đồng thời không ngừng nâng cao hơn nữa trình độ sự hiểu biết cho nhân viên Trung tâm nói chung và nhân viên kế toán nói riêng. 4.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước Mức kinh phí mà nhà nước quy định để tiếp khách, các cán bộ cấp trên về họp tại Trung tâm là thấp. Cần nâng cao mức kinh phí này lên. Nhà nước cần đưa ra các quy định chặt chẽ hơn đối với các đơn vị HCSN để các đơn vị quản lý thu chi ngân sách có hiệu quả. Nhà nước cần xem xét lại các thủ tục quy định, những thủ tục không cần thiết phải được cắt giảm để tránh tình trạng tốn thời gian mà không hiệu quả. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính (2006) ‘Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp’. NXB Tài chính. 2. Bộ Tài Chính (2006) ‘Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành’. NXB Tài chính. 3. Bộ Tài Chính (2007) ‘Thông tư 23/2007/TT- BTC, quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị hành chính sự nghiệp công lập’. 4. Bộ Tài Chính (2008) ‘Hệ thông mục lục ngân sách nhà nước’. NXB lao động xã hội. 5. Dương Đặng Chỉnh (2000) ‘Lý thuyết tài chính’. NXB Tài chính. 6. Nguyễn Ngọc Hùng (1998) ‘Lý thuyết tài chính - Tiền tệ’. NXB thống kê. 7. Phạm Văn Khoan (2007) ‘Giáo trình quản lý tài chính công’. NXB Tài chính. 8. Trung tâm CNTT Tài nguyên môi trường Hà Nội (2008,2009) ‘Báo cáo quyết toán năm 2008,2009’ và các tài liệu khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------› ¶ š------ ĐỖ THỊ LINH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ THU CHI TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI HÀ NỘI - 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------› ¶ š------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ THU CHI TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Người thực hiện : ĐỖ THỊ LINH Khoá : 51 Ngành : KẾ TOÁN Người hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ KIM OANH HÀ NỘI - 2010 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tại trường Đai học Nông Nghiệp Hà Nội, để có kết quả như ngày hôm nay ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô trong trường, gia đình bạn bè. Qua khoá luận tốt nghiệp này em xin được cảm ơn: Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường nói chung, các thầy cô trong Bộ môn kế toán và QTKD nói riêng đã giúp đỡ em để em có thể hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp và tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tế trang bị kiến thức trước khi ra trường. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Th.s Lê Thị Kim Oanh đã tận tình chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện Khoá luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè,… đã luôn bên cạnh giúp đỡ và động viên em hoàn thành khoá luận này. Em xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2010 Người viết SV. Đỗ Thị Linh MỤC LỤC Danh mục ký hiệu viết tắt viii PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.1. Mục tiêu chung 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Kết quả nghiên cứu dự kiến 3 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 2.1. Tổng quan tài liệu 4 2.1.1. Cơ sở lý thuyết 4 2.1.1.1. Công tác hạch toán thu chi trong đơn vị HCSN 4 2.1.1.2. Công tác quản lý thu chi trong đơn vị HCSN 24 2.1.2. Cơ sở thực tiễn 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu 26 2.2.1. Khung phân tích 26 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 27 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 27 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 27 2.2.5. Phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kế toán 27 2.2.5.1. Phương pháp tài khoản 27 2.2.5.2. Phương pháp ghi sổ kép 28 2.2.5.3. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 28 2.2.5.4. Phương pháp kiểm kê 28 2.2.6. Phương pháp chuyên gia 28 PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 29 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 29 3.1.1. Tình hình cơ bản 29 3.1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm 29 3.1.1.2. Tổ chức bộ máy của Trung tâm 31 3.1.1.3. Tình hình lao động 32 3.1.1.4. Tình hình tài sản 33 3.1.1.5. Đặc điểm công tác kế toán 35 3.2. Kết quả nghiên cứu 37 3.2.1. Thực trạng hạch toán thu chi tai Trung tâm lưu trữ Hà Nội 37 3.2.1.1. Hạch toán các khoản thu 37 3.2.1.2. Hạch toán các khoản chi 54 3.2.1.3. Quyết toán cuối năm tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 64 3.2.2. Thực trạng quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 71 3.2.2.2. Lập dự toán 79 3.3. Giải pháp đề xuất 81 3.3.1. Đánh giá công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 81 3.3.1.1. Những ưu điểm 81 3.3.1.2. Những nhược điểm 82 3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 82 PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 4.1. Kết luận 84 4.2. Kiến nghị 85 4.2.1. Kiến nghị đối với Trung tâm 85 4.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tình hình lao động tại Trung tâm 33 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp tình hình tài sản của Trung tâm 34 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp hạn mức kinh phí được duyệt năm 2009 42 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 46 Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 461.2 48 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp tình hình thu ngân sách Nhà nước 49 Bảng 3.7: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 52 Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 511 53 Bảng 3.9: Bảng tổng hợp tình hình thu ngoài ngân sách 54 Bảng 3.10: Những khoản chi ở trung tâm 55 Bảng 3.11: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 60 Bảng 3.12: Sổ cái tài khoản 661 62 Bảng 3.13: Bảng tổng hợp tình hình chi ngân sách 63 Bảng 3.14: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán 66 Bảng 3.15: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán 69 Bảng 3.16: Bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực Tài Nguyên và Môi Trường trên địa bàn thành phố Hà Nội 73 Bảng 3.17: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm 2009 75 Bảng 3.18: Bảng thanh toán công tác phí 76 Bảng 3.19 : Bảng dự toán thu- chi ngân sách nhà nước năm 2009 80 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 461 11 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 462 14 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 17 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi hoạt động 20 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 662 23 Sơ đồ 3.6: Tổ chức bộ máy của Trung tâm 31 Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hình thức kế toán của Trung tâm 36 Sơ đồ 3.8: Sơ đồ lập dự toán kinh phí ở Trung tâm 38 Sơ đồ 3.9: Quá trình hạch toán thu NSNN 40 Sơ đồ 3.10: Sơ đồ hạch toán thu ngoài NSNN 50 Sơ đồ 3.11: Quá trình hạch toán chi NSNN 58 DANH MỤC BIỂU MẪU Mẫu 1: Giấy báo phân phối hạn mức kinh phí được duyệt quý 4/2009 43 Mẫu 2: Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt 44 Mẫu số 3: Phiếu thu 51 Mẫu số 4: Phiếu chi 59 Mẫu 5: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng 77 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT BTC: Bộ Tài Chính DTKP: Dự toán kinh phí KHCN: Khoa học công nghệ HMKP: Hạn mức kinh phí NSNN: Ngân sách nhà nước CNTT: Công nghệ thông tin KP: Kinh phí NV: Nghiệp vụ UBNN: Uỷ ban nhân dân TNMT: Tài nguyên môi trường MLNSNN: Mục lục ngân sách nhà nước TSCĐ: Tài sản cố định SXKD:Sản xuất kinh doanh XDCB: xây dựng cơ bản K/c: kết chuyển VTHH: vật tư hàng hoá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội.doc