Để cho người dân có thể được vay một cách dễ dàng và nhanh chóng thì ngân hàng nên rút bớt một số thủ tục không cần thiết tránh sự rườm rà và đỡ tốn thời gian của người vay cũng như của ngân hàng.
Áp dụng nhiều phương thức vay hơn nữa để giúp người vay có nhiều sự lựa chọn trong việc vay vốn.
Cần có kế hoạch bồi dưỡng kiến thức xây dựng và thẩm định dự án đối với cán bộ tín dụng, cách tiếp cận và phân tích dự án cho vay. Cán bộ tín dụng vừa phải là người thẩm định dự án vừa là người tư vấn cho dự án xin vay. Đây là điều kiện rất quan trọng để ngân hàng tiếp cận và mở rộng đầu tư cho phát triển kinh tế trên địa bàn.
Để làm hấp dẫn đối với người vay ngân hàng cần đa dạng hóa các mức lãi suất huy động và áp dụng lãi suất ở nhiều thời hạn khác nhau, nâng cao dịch vụ phục vụ để huy động lãi suất đầu vào thấp nhưng vẫn huy động được nhiều.
98 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên người lĩnh tiền: LÊ VĂN NGUYÊN
Số chứng minh nhân dân số:
Cấp ngày: Nơi cấp:
Nội dung thanh toán
Mã
nguồn NS
Mã chương
Loại
Khoản
Mục
Tiểu mục
Số tiền
Nhận hạn mức kinh phí về trẳ tiền
lương cán bộ công nhân viên
01
026
370
374
6000
147.262.500
Chi phụ cấp
6100
6.693.750
Các khoản đóng góp
6300
34.629.875
Tổng cộng
188.586.126
Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm tám tám triệu năm trăm tám sáu nghìn một trăm hai sáu đồng)
Người nhận tiền
(đã nhận đủ tiền)
(Ký, ghi rõ HỌ tên)
KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 16./08/2009
THỦ QUỸ KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Đơn vị lĩnh tiền
Ngày 16 tháng 08 năm 2009
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Kế toán định khoản:
a. Có TK 008: 188.586.126
b. Nợ TK 111: 188.586.126
Có TK 461.2: 188.586.126
Trong một năm Trung tâm thực hiện rất nhiều lần rút hạn mức kinh phí để trang trải các chi phí cho hoạt động của mình thể hiện ở bảng chứng từ gốc cùng loại.
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội mẫu số: 06- TT
Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội
Telefax:
Mã nguồn:01
Mã CTMTQG, Dự án ODA:
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 31 tháng 12 năm2009
Loại chứng từ gốc: Thu hạn mức kinh phí
Số: 120
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh(chứng từ gốc)
Tổng số tiền
Ghi có tài khoản 461
Số
Ngày tháng
Ghi nợ các tài khoản
111
211
241
332
661
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
5/12
120
5/12/2009
Rút HMKP về quỹ
60.000.000
60.000.000
12/12
121
12/12/2009
Rút HMKP chi hoạt động
5.450.000
5.450.000
20/12
122
20/12/2009
Rút HMKP mua TSCĐ
8.500.000
8.500.000
23/12
123
23/12/2009
Rút HMKP sứa chữa TSCĐ
4.680.000
4.680.000
28/12
124
28/12/2009
Rút HMKP chi các khoản đóng góp
11.543.292
11.543.292
TỔNG CỘNG
90.173.292
60.000.000
8.500.000
4.680.000
11.543.292
5.450.000
(Kèm theo chứng từ gỗc, gồm các số)
Người lập biểu
( Ký tên )
Kế toán trưởmg
( Ký tên )
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã được kiểm tra, xâc định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Kế toán định khoản:
- Rút HMKP nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: 60.000.000
Có TK 461.2: 60.000.000
- Rút HMKP mua TSCĐ:
Nợ TK 211: 8.500.000
Có TK 461.2: 8.500.000
- Rút HMKP chi hoạt động:
Nợ TK 661: 5.450.000
Có TK 461.2: 5.450.000
- Rút HMKP chi sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 241: 4.680.000
Có TK 461.2: 4.680.000
- Rút HMKP chi các khoản đóng góp:
Nợ TK 332: 11.543.292
Có TK 461.2: 11.543.292
Đồng thời kế toán theo dõi chặt chẽ trên TK 008 nhằm kiểm tra đối chiếu hạn mức kinh phí được rút.
Kế toán định khoản:
Có TK 008: 90.173.292
Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 461.2
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 461
Tài khoản cấp 1: 461
Tài khoản cấp 2: 461.2
N ăm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1/1
…
…
…
4/12
120
Rút HMKP về quỹ
111
60.000.000
8/12
121
Rút HMKP mua TSCĐ
211
8.500.000
18/12
122
Rút HMKP chi hoạt động
661
5.450.000
23/12
123
Rút HMKP chi sửa chữa TSCĐ
241
4.680.000
28/12
124
Rút HMKP chi các khoản đóng góp
332
11.543.292
Tổng cộng
1.064.458.500
(Nguồn: phòng hành chính tổng hợp)
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp tình hình thu ngân sách Nhà nước
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
So sánh
(+/-)
(%)
Tiền lương
495.905.000
535.500.000
39.595.000
107.98
Chi cải cách lương
48.950.000
53.550.000
4.600.000
109.40
Phụ cấp lương
23.645.000
26.775.000
3.130.000
113.24
Chi tiền thưởng
-
-
-
-
Các khoản đóng góp
119.780.000
138.519.500
18.739.500
115.64
Thanh toán các DVCC
18.500.000
18.760.000
260.000
101.41
Chi vật tư văn phòng
-
-
-
-
Chi thông tin liên lạc
29.670.000
28.750.000
(920.000)
96.90
Chi công tác phí
35.200.000
35.200.000
0
100
Chi sửa chữa TSCĐ
9.854.000
19.869.000
10.015.000
201.63
Chi nghiệp vụ chuyên môn
50.053.000
50.589.000
536.000
101.07
Chi mua sắm TSCĐ
1.127.670.004
156.946.000
(970.720.004)
13.92
Tổng cộng
1.924.027.004
1.064.458.500
(859.568.504)
55.32
( Nguồn: Phòng hành chính - Tổng hợp )
Tình hình thu ngân sách năm 2009 tăng lên do mức lương tối thiểu được tăng từ 450.000 đồng lên 540.000 đồng và do thay đổi hệ sô lương cho CBCNVC từ đó dẫn đến phụ cấp lương và khoản phải thu cho ngân sách tăng lên. Thanh toán các khoản dịch vụ tăng lên nhưng không đáng kể. Chi sửa chữa TSCĐ, chi nghiệp vụ chuyên môn, chi khác đều tăng lên. Tình hình thu ngân sách giảm xuống là do TSCĐ bị giảm xuống do Trung tâm mới được thành lập lên cần mua sắm đủ TSCĐ vào năm 2008. Đến năm 2009 chỉ mua sắm thêm nên TSCĐ giảm xuống.Chi thông tin liên lạc cũng giảm xuống.
b. Quá trình hạch toán các khoản thu ngoài ngân sách
Phiếu thu
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Phần mềm kế toán
Sổ cái tài khoản 511.8
Sơ đồ 3.10: Sơ đồ hạch toán thu ngoài NSNN
Nguồn kinh phí ngoài hạn mức kinh phí Nhà nước cấp phát là nguồn thu sự nghiệp tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội là thu phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. Các chi phí này để trang trải cho một phần hoạt động của Trung tâm như chi vệ sinh, chi ăn trưa cho công viên chức,…
Hàng ngày thủ quỹ thu phí và lệ phí sau đó sẽ lập vào bảng kê các khoản thu, các chứng từ này sẽ được kế toán kiểm tra ghi vào chứng từ gốc cùng loại, qua máy tính vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái. Đồng thời các chứng từ này cũng được chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ theo dõi trên tài khoản tiền mặt.
Mẫu số 3: Phiếu thu
Đơn Vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
PHIẾU THU
Quyển số:
02-TT
Địa chỉ:18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội
Số: PT-08/11/2009
ĐT:
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Nợ 111:
1.100.000
Có 511.8:
1.100.000
Họ và tên người nộp tiền : Lê Thị Hoa
Địa chỉ : Số 4- Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội
Lý do nộp: Thu dịch vụ cung cấp thông tin nhà đất
Số tiền : 1.100.000 đồng
Bằng chữ: Một triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn
Ngày12.tháng11 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Thủ quỹ
Người nhận
Cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ này vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại:
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội mẫu số: 06- TT
Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội
Telefax:
Mã nguồn:01
Mã CTMTQG, Dự án ODA
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 31 tháng 12 năm2009
Loại chứng từ gốc: Thu phí, lệ phi, dịch vụ
Số: 121
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung kinh tế phát sinh( chứng từ gốc)
Tổng số tiền
Ghi có tài khoản 511
Số
Ngày tháng
Ghi nợ các tài khoản
TK 111
1
2
3
4
5
6
25/12
1110
25/12/2009
Thu lệ phí cung cấp thông tin đất
6.000.000
6.000.000
26/12
1111
26/12/2009
Thu dịch vụ
4.000.000
4.000.000
27/12
1112
27/12/2009
Thu phí cấp bản sao hồ sơ
2.500.000
2.500.000
28/12
1113
28/12/2009
Thu phí cấp bản sao
1.200.000
1.200.000
29/12
1114
29/12/2009
Thu phí hố sơ
500.000
500.000
30/12
1115
30/12/2009
Thu dịch vụ khai thác tọa độ
2.500.000
2.500.000
31/12
1116
31/12/2009
Thu phí bản đồ
1.500.000
1.500.000
Cộng
18.200.000
18.200.000
Kèm theo……… chứng từ gốc
Người lập biểu
( Ký tên )
Kế toán trưởmg
( Ký tên )
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại dữ liệu được nhập vào máy tính thông qua phần mềm kế toán từ đó dữ liệu tự động nhập sổ cái:
Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 511
Đơn vị: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản cấp 1: 511
Tài khoản cấp 2: 511.8
Năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu kì
1/1
…
25/12
1110
Thu lệ phí cung cấp thông tin đất
111
6.000.000
26/12
1111
Thu dịch vụ
111
4.000.000
27/12
1112
Thu phí cấp bản sao hồ sơ
111
2.500.000
28/12
1113
Thu phí cấp bản sao
111
1.200.000
29/12
1114
Thu phí hố sơ
111
500.000
30/12
1115
Thu dịch vụ khai thác tọa độ
111
2.500.000
31/12
1116
Thu phí bản đồ
111
1.500.000
Tổng
18.200.000
(Nguồn: phòng hành chính tổng hợp)
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp tình hình thu ngoài ngân sách
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
So sánh
(+/-)
(%)
Thu phí, lệ phí, dịch vụ
330.750.000
335.890.000
527.000
101.55
Thu khác
-
-
-
-
Tổng
330.750.000
335.890.000
527.000
101.55
Tình hình thu ngoài ngân sách không tăng lên nhiều do nhu cầu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường ở mức ổn định không thay đổi.
3.2.1.2. Hạch toán các khoản chi
* Các khoản chi
Tại trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội hoạt động chi là rất nhiều. Các khoản chi được chia rõ rang từng khoản chi, trong các khoản chi lại được chia ra chi tiết theo từng mục, tiểu mục nhằm theo dõi, phản ánh chi tiết từng loại các khoản chi của đơn vị. Bộ máy kế toán mở sổ chi tiết các mục, tiểu mục chi phí theo mẫu quy định của Nhà nước nhằm theo dõi, quản lý và quyết toán với cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên.
Công tác quản lý chi phải đảm bảo phù hợp và thống nhất với công tác lập dự toán, phù hợp với định mức từng loại theo quy định, phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán và chứng từ kế toán và giữa các báo cáo tài chính có liên quan, báo các quyết toán cuối năm.
Các khoản chi trong dơn vị HCSN có rất nhiều mục và mỗi mục lại chia ra làm các tiểu mục nhằm theo dõi các khoản chi
Bảng 3.10: Những khoản chi ở trung tâm
Nhóm 0500:
Mục
Tiểu mục
Tiết
CHI HOẠT ĐỘNG
Tiểu nhóm 0129:
Chi thanh toán cho cá nhân
6000
Tiền lương
6001
Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt
6002
Lương tập sự, công chức dự bị
6003
Lương hợp đồng dài hạn
6004
Lương cán bộ công nhân viên dôi ra ngoài biên chế
6049
Lương khác
6100
Phụ cấp lương
6101
Phụ cấp chức vụ
6118
Phụ cấp kiêm nhiệm
6149
Khác
6200
Tiền thưởng
6202
Thưởng đột xuất theo định mức
6203
Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công tác khen thưởng
6249
Khác
6300
Các khoản đóng góp
6301
Bảo hiểm xã hội
6302
Bảo hiểm y tế
6303
Kinh phí công đoàn
6349
Khác
Tiểu nhóm 0130:
Chi về hàng hoá, dịch vụ
6500
Thanh toán dịch vụ công cộng
6501
Thanh toán tiền điện
6502
Thanh toán tiền nước
6503
Thanh toán tiền nhiên liệu
6504
Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường
6505
Thanh toán khoán phương tiện theo chế độ
6549
Khác
6550
Vật tư văn phòng
6551
Văn phòng phẩm
6552
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng
6599
Vật tư văn phòng khác
6600
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
6601
Cước phí điện thoại trong nước
6602
Cước phí điện thoại quốc tế
6603
Cước phí bưu chính
6604
Fax
6649
Khác
6700
Công tác phí
6701
Tiền vé máy bay, tàu, xe
6702
Phụ cấp công tác phí
6703
Tiền thuê phòng ngủ
6704
Khoán công tác phí
01
Khoán chi công tác phí hàng tháng
02
Khoán chi tàu xe đi công tác
49
Các khoản khoán công tác phí khác
6749
Khác
7000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
7001
Chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành
7002
Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không phải là tài sản cố định)
7003
Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng cho chuyên môn của ngành
7006
Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành (không phải là tài sản cố định)
7012
Chi thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn
Nhóm 0600
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Tiểu nhóm 0135:
Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư vào tài sản
9000
Mua, đầu tư tài sản vô hình
9003
Mua phần mềm máy tính
9004
Đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính
9049
Khác
9050
Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn
9053
Xe chuyên dùng
9055
Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng
9056
Điều hoà nhiệt độ
9058
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
9061
Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn
9062
Thiết bị tin học
9063
Máy photocopy
9064
Máy fax
9099
Tài sản khác
9100
Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư
9103
Xe chuyên dùng
9105
Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng
9106
Điều hoà nhiệt độ
9108
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
9111
Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn
9112
Thiết bị tin học
9113
Máy photocopy
9114
Máy fax
9117
Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính
…
* Chứng từ sổ sách trong hạch toán chi
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lương.
Giấy đi đường.
Bảng hợp đồng lao động.
Phiếu chi.
Giấy đề nghi ứng.
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Sổ chi hoạt động TK661.
Sổ chi tiết các hoạt động chi.
Bảng tổng hợp tình hình kinh phí đã sử dụng để quyết toán.
* Các tài khoản sử dụng trong hạch toán chi
TK 661: Chi hoạt động
TK 111: Chi tiền mặt cho hoạt động.
TK 112: Chi tiền gửi kho bạc cho hoạt động.
TK 312: Chi tạm ứng.
TK 334: Chi trăm lương cho cán bộ viên chức.
TK 332: Các khoản trích theo lương.
TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động.
* Quá trình hạch toán chi
Phiếu chi
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Phần mềm kế toán
Sổ cái tài khoản 661
Sơ đồ 3.11: Quá trình hạch toán chi NSNN
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động chi kế toán tiến hành lập phiếu chi, phiếu chi này phải được giám đốc duyệt sau đó đem đến thủ quỹ để xuất tiền, thủ quỹ phải ký trên phiếu chi.
Mẫu số 4: Phiếu chi
Đơn Vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
PHIẾU CHI
Quyển số:
02 - TT
Địa chỉ:18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội
Số: PC-13/11/2009
ĐT:
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
Nợ 661:
2.350.000
Có 1111:
2.350.000
Họ và tên người nhận tiền: Phùng Thị Thanh Mai
Địa chỉ : Phòng Tổ chức- Hành chính
Lý do chi: Thanh toán tiền Thẻ cào điện thoại Mobil
Số tiền : 2.350.000 đồng
Bằng chữ: Hai triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc KY/2008B/0095886
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Ngày10 tháng11 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Thủ quỹ
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
( Nguồn : phòng hành chính - Tổng hợp )
Trong quá trình hoạt động các chứng từ gốc liên quan đến hoạt động chi sẽ được tập hợp theo định kì sau đó được ghi vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội
Telefax:
Mã nguồn:01
Mã CTMTQG, Dự án ODA
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 31 tháng 12 năm2009
Loại chứng từ gốc: Chi hoạt động
Số: 120
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh(chứng từ gốc)
Tổng số tiền
Ghi nợ tài khoản 661
Số
Ngày tháng
Ghi có các tài khoản
111
312
311
334
461.2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
5/12
120
5/12/2009
Chi hoạt động bằng TM
5.765.000
5.765.000
12/12
121
12/12/2009
Chi tạm ứng
3.580.000
3.580.000
20/12
122
20/12/2009
Quyết toán khoản phải thu
4.500.000
4.500.000
23/12
123
23/12/2009
Tính lương phải trả CBCNV
46.856.625
46.856.625
28/12
124
28/12/2009
Tính lương chi cải cách
4.462.500
4.462.500
31/12
125
31/12/2009
Rút HMKP chi hoạt động
15.000.000
15.000.000
TỔNG CỘNG
80.164.125
5.765.000
3.580.000
4.500.000
51.318.750
15.000.000
(Kèm theo chứng từ gỗc, gồm các số)
Người lập biểu
( Ký tên )
Kế toán trưởmg
( Ký tên )
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại dữ liệu được nhập vào máy tính thông qua phần mềm kế toán từ đó dữ liệu tự động nhập vào sổ cái.
Kế toán định khoản:
- Xuất tiền mặt chi hoạt động sự nghiệp:
Nợ TK661: 5.765.000
Có TK111: 5.765.000
- Khi quyết toán chi tạm ứng:
Nợ TK661: 3.580.000
Có TK312: 3.580.000
- Quyết toán các khoản phải thu:
Nợ TK661: 4.500.000
Có TK311: 4.500.000
- Tính lương phải trả CBCNV:
Nợ TK661: 46.856.425
Có TK334: 46.856.425
-Tính lương chi cải cách:
Nợ 661: 4.462.500
Có 334: 4.462.500
- Khi rút HMKP chi hoạt động:
Nợ TK661: 15.000.000
Có TK461.2: 15.000.000
Bảng 3.12: Sổ cái tài khoản 661
Đơn vị: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản cấp 1: 661
Tài khoản cấp 2: 661.2
Năm 2009
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu kì
1/1
….
…
…
8/12
120
Chi hoạt động bằng TM
111
5.765.000
12/12
121
Quyết toán chi tạm ứng
312
3.580.000
17/12
122
Quyết toán các khoản phải thu
311
4.500.000
25/12
123
Tính ra lương phải trả CBCNV
344
46.856.625
26/12
124
Tính lương chi cải cách
334
4.462.500
31/12
125
Rút HMKP chi hoạt động
461.2
15.000.000
Tổng cộng
861.965.000
( Nguồn: phòng hành chính tổng hợp )
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp tình hình chi ngân sách
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
So sánh
(+/-)
(%)
Tiền lương
495.905.000
535.500.000
39.595.000
107.98
Chi cải cách lương
170.950.000
187.865.000
16.915.000
109.89
Phụ cấp lương
73.645.000
87.495.000
13.850.000
118.81
Chi tiền thưởng
21.950.000
22.500.000
550.000
102.51
Các khoản đóng góp
129.780.000
138.519.500
8.739.500
106.73
Thanh toán các DVCC
18.500.000
18.760.000
260.000
101.41
Chi vật tư văn phòng
31.389.000
32.605.000
1.216.000
103.87
Chi thông tin liên lạc
63.250.000
64.250.000
1000.000
101.81
Chi công tác phí
57.694.000
60.850.000
3.156.000
105.47
Chi sửa chữa TSCĐ
16.850.000
19.869.000
3.019.000
117.92
Chi nvụ chuyên môn
70.053.000
75.130.000
536.000
101.07
Chi mua sắm TSCĐ
1.127.670.004
156.946.000
(970.713.996)
13.92
Tổng cộng
2.277.626.904
1.400.836.000
(876.790.904)
61.50
(Nguồn : Phòng hành chính - Tổng hợp)
Qua bảng trên ta thấy tình hình chi NSNN giảm đi chủ yếu là do TSCĐ giảm lí do là năm 2008 cần mua sắm toàn bộ tài sản để Trung tâm đi vào hoạt động cụ thể là TS đã giảm đi 970.713.996 đ tương ứng vơi 86.18%. Còn các mục khác đều tăng cụ thể là tiền lương, chi cải cách lương, phụ cấp lương tăng là do thay đổi về mức lương tối thiểu và hệ số lương. Tiền lương tăng 39.595.000 đ tương ứng với 7.87%. Chi cải cách lương tăng 16.915.000đ tương ứng với 9.89%. Phụ cấp lương tăng 13.850.000đ tương ứng với 18381%. Chi tiển thưởng, chi các khoản đóng góp, thanh toán DVCC, chi vật tư văn phòng, chi thông tin liên lạc, chi công tác phí, chi sửa chữa TSCĐ, chi nghiệp vụ chuyên môn cũng tăng lên tương ứng trên bảng 3.13.
3.2.1.3. Quyết toán cuối năm tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
* Kế toán định khoản các khoản chi ngân sách:
- Tiền lương phải trả CBCNV:
Nợ TK661: 535.500.000
Có TK334: 535.500.000
- Khi xuất tiền mặt chi trả lương cho CBCNV:
Nợ TK334: 535.500.000
Có TK111: 535.500.000
- Khi tính phụ cấp phải trả cho CBCNV:
Nợ TK661: 26.775.000
Có TK334: 26.775.000
- Khi xuất tiền mặt chi trả phụ cấp cho CBCNV:
Nợ TK334: 26.775.000
Có TK111: 26.775.000
- Tính lương chi cải cách:
Nợ TK661: 53.550.000
Có TK334: 53.550.000
- Khi xuất tiền mặt trả lương chi cải cách
Nợ TK334: 53.550.000
Có TK111: 53.550.000
- Chi đóng góp:
Nợ TK661: 138.519.500
Có TK461.2: 138.519.500
- Chi thanh toán dịch vụ công cộng:
Nợ TK661: 18.760.000
Có TK111: 18.760.000
- Chi thông tin liên lạc:
Nợ TK661: 28.750.000
Có TK111: 28.750.000
- Chi công tác phí bằng tiền mặt:
Nợ TK 661: 35.200.000
Có TK111: 35.200.000
- Chi sửa chữa nhỏ:
Nợ TK661: 19.869.000
Có TK111: 19.869.000
- Chi nghiệp vụ chuyên môn:
Nợ TK661: 50.589.000
Có TK111: 50.589.000
- Chi mua sắm TSCĐ VH:
Nợ TK213: 11.000.000
Có TK111: 11.000.000
Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí hình thành TSCĐ:
Nợ TK661: 11.000.000
Có TK461.2: 11.000.000
- Chi mua sắm TSCĐ HH:
Nợ TK211: 156.946.000
Có TK111: 156.946.000
Đồng thời kết chuyển nguồn kinh phí hình thành TSCĐ:
Nợ TK661: 156.946.000
Có TK461.2: 156.946.000
Bảng 3.14: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán
Mã chương :
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
Mã đơn vị SDNS:
Mẫu số F02- 1H
(Ban hành theo quyết định số: 19/2006 QĐBTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán
Qúy 4 năm 2009
Nguồn kinh phí : Ngân sách nhà nước
Mục
Chỉ tiêu
Tổng số
CHIA RA
Loại 11- 03
Loại 11-04
Loại 11- 09
A
B
1
2
3
6000
Chi tiền lương
535.500.000
535.500.000
6100
Chi phu cấp
26.775.000
26.775.000
Chi cải cách lương
53.550.000
53.550.000
6200
Chi tiền thưởng
6300
Chi đóng góp
138.519.500
138.519.500
6500
Chi thanh toán DVCC
18.760.000
18.760.000
6550
Chi vật tư văn phòng
6600
Chi thông tin liên lạc
28.750.000
28.750.000
6700
Chi công tác phí
35.200.000
35.200.000
9100
Chi sửa chữa TSCĐ
19.869.000
19.869.000
7000
Chi ngvụ chuyên môn
50.589.000
50.589.000
9000
Chi mua sắm TSCĐ VH
11.000.000
11.000.000
9050
Chi mua sắm TSCĐ HH
145.946.000
145.946.000
Tổng
1.064.458.500
1.064.458.500
Người lập biểu
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
( Nguồn: phòng hành chính tổng hợp)
* Kế toán định khoản các khoản chi nguồn kinh phí khác:
- Tính phụ cấp lương phải trả cho CBCNV:
Nợ TK661: 60.720.000
Có TK334: 60.720.000
- Xuất tiền mặt trả phụ cấp lương cho CBCNV:
Nợ TK334: 68.640.000
Có TK111: 68.640.000
- Tính lương chi cải cách:
Nợ TK 661: 134.365.000
Có TK334: 134.365.000
- Khi trả lương bằng TM:
Nợ TK334: 134.365.000
Có TK111: 134.365.000
- Chi tiền thưởng:
Nợ TK661: 22.500.000
Có TK111: 22.500.000
- Chi vật tư văn phòng:
Nợ TK661: 32.605.000
Có TK111: 32.605.000
-Chi thông tin liên lạc:
Nợ TK661: 35.500.000
Có TK111: 35.500.000
- Chi công tác phí:
Nợ TK661: 25.650.000
Có TK111: 25.650.000
- Chi nghiệp vụ chuyên môn:
Nợ TK 661: 24.550.000
Có TK111: 24.550.000
Bảng 3.15: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán
Mã chương :
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
Mã đơn vị SDNS:
Mẫu số F02- 1H
(Ban hành theo quyết định số: 19/2006 QĐBTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán
Qúy 4 năm 2009
Nguồn kinh phí : Nguồn khác
Mục
Chỉ tiêu
Tổng số
CHIA RA
Loại 11- 03
Loại 11-04
Loại 11- 09
A
B
1
2
3
6000
Chi tiền lương
6100
Chi phu cấp
60.720.000
Chi cải cách lương
134.365.000
6200
Chi tiền thưởng
22.500.000
6300
Chi đóng góp
6500
Chi thanh toán DVCC
6550
Chi vật tư văn phòng
32.650.000
6600
Chi thông tin liên lạc
35.500.000
6700
Chi công tác phí
25.650.000
9100
Chi sửa chữa TSCĐ
7000
Chi ngvụ chuyên môn
24.550.000
9000
Chi mua sắm TSCĐ VH
9050
Chi mua sắm TSCĐ HH
Tổng
335.890.000
Người lập biểu
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
( Nguồn: phòng hành chính tổng hợp)
3.2.2. Thực trạng quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
3.2.2.1. Căn cứ lập dự toán
* Tình hình cán bộ của Trung tâm
Năm 2009 Trung tâm CNTT Tài nguyên môi trường Hà Nội có 24 người trong đó có 17 cán bộ biên chế 6 cán bộ hợp đồng và 1 lao động phổ thông.
Dựa vào số lượng cán bộ, hệ số lương của từng cán bộ,…dựa vào đó để lập căn cứ dự toán.
Bình quân định mức chi cho mỗi cán bộ được duyệt biên chế 35 triệu đồng/ người/ năm.
* Tình hình tài sản của Trung tâm
Căn cứ vào tình hình tài sản đã đủ để đáp ứng nhu cầu làm việc hiện của Trung tâm hay không để có quyết định hợp lý mua sắm tài sản cố định hợăc thanh lý tài sản.
Ví dụ như về giá trị phần mềm có phù hợp với tình hình làm việc hiện tại không, trên thị trường đã xuất hiện loại phần mềm nào hiện đại hơn làm việc hiệu quả hơn không.
* Căn cứ vào Nghị định, Quýêt định
Căn cứ vào quyết định của Bộ Tài nguyên môi trường, căn cứ vào quyết định của Bộ Tài Chính về:
- Giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào hệ số lương và các khoản trích theo lương mà Nhà nước quy định.
* Định mức thu
Căn cứ mức thu lệ phí theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND Thành phố Hà Nội.
Căn cứ vào mức thu dịch vụ theo Quyết định số 898/QĐ-TMDV&NĐ ngày 21/9/2004 của Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất Hà Nội.
Căn cứ vào mức thu lệ phí theo Quyêt định số 17/2009QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND Thành phố Hà Nội.
Thể hiện trên bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội:
Bảng 3.16: Bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực Tài Nguyên và Môi Trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
TT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu lệ phí
Giá dịch vụ
Tổng cộng
Ghi chú
Cá nhân hộ gia đình
Tổ chức
Dịch vụ
Thuế GTGT 10%
Tổ chức, các quận, phường, thị xã
Khu vực khác
Các quận, phường, thị xã
Khu vực khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I
Cấp bản sao các loại hồ sơ, tài liệu, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường
1
Văn bản khổ A4
Đồng/1
văn bản
65.000
80.000
80.000
120.000
12.000
6.650.000
8.000.000
- Mức thu lệ phí theo quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội
- Mức thu dịch vụ theo quyêt định số 898/QĐ-TNMT&NĐ ngày 21/9/2004 của Sở TNMT và nhà đất Hà Nội
2
Văn bản khổ A3
Đồng/1
văn bản
100.000
120.000
120.000
280.000
28.000
10.000.000
12.000.000
3
Văn bản khổ A2 và lớn hơn
Đồng/1
văn bản
200.000
250.000
250.000
350.000
35.000
6.000.000
5.000.000
- Mức thu lệ phí theo quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội.
II
Khai thác, sử dụng tài liệu hồ sơ, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường
1
Sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu đất đai cho tổ chức
Đồng/hồ sơ/lần
1.000.000
1.200.000
1.500.000
1.500.000
150.000
10.000.000
24.000.000
- Mức thu phí theo Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội
2
Sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu đất đai cho hộ gia đình
Đồng/hố sơ/lần
500.000
600.000
800.000
1.000.000
100.000
25.000.000
24.000.000
III
Khai thác tài liệu bản đồ địa chính, toạ độ độ cao
1
Trích lục bản đồ
1.1
Văn bản khổ A4
Đồng /1 văn bản
300.000
400.000
400.000
500.000
50.000
12.000.000
25.000.000
- Mức thu lệ phí theo quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBNDTP Hà Nội
- Mức thu dịch vụ theo quyết định số 898/QĐ-TNMT&NĐ ngày 21/9/2004 của Sở TNMT và Nhà đất Hà Nội
1.2
Văn bản khổ A3
Đồng/1 văn bản
500.000
600.000
600.000
800.000
80.000
5.000.000
6.000.000
2
Cấp bản đồ địa chính:
Văn bản khổ A2 và lớn hơn
Đồng/1 tờ
1.000.000
1.500.000
150.000
25.000.000
15.000.000
- Mức thu theo quyết định số 17/2009/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội
3
Cấp toạ độ, độ cao
Cấp toạ độ, độ cao theo điểm
Đồng/hồ sơ/lần
Đồng/
điểm
2.000.000
200.000
200.000
20.000.000
30.000.000
- Mức thu phí theo quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 9/1/2009 của UBND TP Hà Nội
IV
Cung cấp thông tin nguồn nhà đất
1
Không thực hiện bước đối chiếu chuyển đổ toạ độ bản đồ pháp cũ
Đồng/lần
500.000
600.000
600.000
1.000.000
100.000
10.000.000
24.000.000
- Mức thu lệ phí theo QĐ số 10/2009/QĐ-UBND
- Mức thu dịch vụ theo QĐ số 898/QDD-TNMT&NĐ
2
Thực hiện yếu tố chuyển đổi toạ độ pháp cũ
Đồng/lần
1.000.000
1.500.000
1.500.000
2.000.000
200.000
10.000.000
15.000.000
Mức thu lệ phí theo QĐ số 10/2009/QĐ-UBND
V
Chuyển đổi toạ độ VN2000, số hoá, biên tập, xây dựng bản đồ chuyên đề: 24.000.000
Thoả thuận bằng hợp đồng kinh tế
VI
Xây dựng phần mềm tin học, xử lý dữ liệu, xây dựng hệ thống thông tin về tài nguyên môi trường:44.985.000
Thoả thuận bằng hợp đồng kinh tế
(Nguồn:Phòng hành chính- Tổng hợp )
* Định mức chi
- Chi trả lương và các khoản trích theo lương
Năm 2009 các khoản chi trích theo lương được tính như sau:
BHXH 20% ( Trung tâm đóng 15%, cán bộ, công nhân viên đóng 5%)
BHYT 3% ( Trung tâm đóng 2 %, cán bộ công nhân viên đóng 1%)
KPCĐ 2% lương cơ bản ( Trung tâm đóng 1%, cán bộ công nhân viên đóng 1%)
Lương tối thiểu: 540.000đ
Nhưng đến năm 2010 lại áp dụng hình thức tính lương mới với tỉ lệ các khoản trích theo lương như sau:
BHXH 22% ( Trung tâm đóng 16%, cán bộ công nhân viên đóng 6%)
BHYT 4.5% ( Trung tâm đóng 3%, cán bộ công nhân viên đóng 1.5%)
BHTN 2% ( Trung tâm đóng 1%, cán bộ công nhân viên đóng 1%)
Lương tối thiểu: 650.000
Bảng 3.17: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm 2009
(Trích)
Tháng 03 năm 2009
Khối văn phòng ĐVT: đồng
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334
TK 461
Tổng cộng Nợ
461.2
(KPCĐ trích
1% lương thực tế)
461.2
(BHXH trích
15% lương cơ bản)
461.2
(BHYT trích
2% lương cơ bản)
1
661
81.500.000
1.600.000
10.514.378
1.401.917
95.016.295
(Nguồn: Phòng Hành chính- Tổng hợp)
- Công tác phí:
Đối tượng và điều kiện được hưởng công tác phí: gồm cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị được cử đi công tác thực hiện theo đúng nhiệm vụ được giao, có đủ chứng từ để thanh toán.
Công tác phí bao gồm:
Thanh toán tiền tàu xe đi về từ cơ quan đến nơi công tác ( trừ đi xe cơ quan không được thanh toán).
Tiền mua vé tàu, xe, cước qua phà, đò, ngang, phí qua cầu đường, được thanh toán tiền tàu xe theo giá cước thông thường Nhà nước quy định. Căn cứ để thanh toán gồm giấy đi đường của người đi công tác có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác, có bảng kê độ dài đường đi.
Thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi công tác theo hoá đơn thu tiền thực tế nhưng tối đa không quá mức quy định.
Bảng 3.18: Bảng thanh toán công tác phí
Tháng 11 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Lưu trú
Tiền vé
Tiền trọ
VAT
Tổng số
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Trữ
80.000
240.000
320.000
2
Lê Anh Tuấn
120.000
300.000
420.000
3
Nguyễn Thế Cường
180.000
550.000
730.000
4
Vũ Tất Bình
80.000
200.000
280.000
5
Phạm Đinh Dũng
40.000
180.000
120.000
340.000
…
….
…
…
….
…
…
…
19
Ngô Duy Khánh
20.000
110.000
130.000
Tổng cộng
2.700.000
5.294.000
120.000
8.114.000
(Nguồn: Phòng Hành chính-Tổng hợp )
- Chi tiếp khách:
Thực hiện theo chế độ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, không tiếp khách bằng bia, rượu trong giờ hành chính. Tuỳ theo mức độ để tiếp khách nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tài chính theo phiếu tiếp khách, số người tiếp khách, định mức tiếp khách và sẽ được quy định cụ thể tiêu chuẩn định mức tiếp khách cho từng trường hợp.
Mẫu 5: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng
CÔNG TY TNHH MIRABEL
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 04
NHÀ HÀNG LABADIANE
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: KV3/2007T
ĐT: 031850533
Liên 2: Giao khách hàng
154709
MST: 02001208331
Ngày 14 tháng 11 năm 2009
TK:
Người/ Đơn vị mua hàng: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
Chứng từ số: KV3001303
Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội
Mã quản lý: Mã giá:
MST:
Kho xuất:
STT
Tên hàng hóa
Mã HH
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1×2
Dịch vụ an uống
4
50.000
200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
1. Cộng tiền hàng
200.000
2. Tiền thuế GTGT
20.000
4. Tổng cộng thanh toán
220.000
Số tiền viết bằng chữ: hai trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Chi điện sáng:
Trên cơ sở tiết kiệm, triệt để chống lãng phí, quản lý chặt chẽ thời gian sử dụng điện với ý thức ra khỏi phòng tắt điện. Căn cứ vào từng chức năng và nhiệm vụ của từng phòng, căn cứ vào bóng được sử dụng, công suất của bóng và giá điện để khoán.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, vật tư văn phòng:
Dựa vào các bảng báo giá của khách hàng.
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TUẤN THỦY
241 Kim Mã- Ba Đình- Hà Nội
Điện thoại: 04 32355467
Hà Nôi, ngày 08 tháng 11 năm 2009
BẢNG BÁO GIÁ
Kính gửi: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
Trung tâm thương mại Tuấn Thủy trân trọng gửi tới quý trung tâm bảng báo giá của một số mặt hàng sau:
TT
Tên hàng, quy cách, sản phẩm
ĐVT
SL
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Giấy A4 Excel 70 gsm
ram
5
50.000
250.000
2
hộp file hồ sơ simill 20p
cái
5
27.000
135.000
3
Máy bấm kim số 3 KW Trio
cái
5
27.000
135.000
4
Bút bi thiên long 025
chiếc
20
2.500
50.000
5
Mực in HP Laserjet 1150
hộp
4
1.500.000
6.000.000
Tổng
6.570.000
Bằng chữ: (Sáu triệu năm trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn)
- Giao hàng tại trung tâm
- Thanh toán bằng tiền mặt
RẤT MONG ĐƯỢC PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH
CHỦ CƠ SỞ
Nguyễn Xuân Thủy
3.2.2.2. Lập dự toán
* Lập dự toán thu
Tổng số thu là: 335.890.000 đồng
- Thu các phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường:
Cấp bản sao các loại hồ sơ, tài liệu, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường.
Khai thác, sử dụng tài liệu hồ sơ, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường.
Khai thác tài liệu bản đồ địa chính toạ độ cao.
Cung cấp thông tin nguồn gốc nhà đất.
Chuyển đổi toạ độ VN2000, số hoá, biên tập, xây đựng bản đồ chuyên đề.
Xây dựng phần mềm tin học, xử lý dữ liệu, xây đựng hệ thống thông tin về lĩnh vực tài nguyên môi trường.
- Thực hiện dịch vụ tư vấn, chuyển giao liên quan dến công nghệ tin học, xử lý thông tin, thiết kế, xây dựng phần mềm tin học, đào tạo bồi dương kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và tài nguyên môi trường cho các đối tượng có yêu cầu.
* Lập dự toán chi
Tổng số chi: 1.400.348.500 đồng
Tiến hành xây dựng chi tiết cho từng chương, khoản mục, tiểu mục:
Sau khi xây dựng dự toán xong đơn vị gửi lên Sở tài nguyên môi trường , Sở Tài Chính, sau đó Sở Tài Chính duyệt trình lên UBND Thành Phố Hà Nội tổng hợp duyệt quyết định số thu – chi ngân sách cho đơn vị trong năm tới.
Bảng 3.19 : Bảng dự toán thu- chi ngân sách nhà nước năm 2009
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2009
Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
(Kèm theo thông báo số 01/TB-TCKH ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Sở tài chính KH thành phố Hà Nội)
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
Dự toán
A
THU NGÂN SÁCH
1.400.348.500
I
Số thu tại đơn vị
335.890.000
Thu dịch vụ
335.890.000
II
Thu từ ngân sách nhà nước
1.064.458.500
B
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.400.348.500
I
Chi hoạt động thường xuyên
1.163.783.500
1
Chi từ ngân sách nhà nước
827.893.500
- Chi chế độ con người(1)
615.775.000
- Chi công việc
212.118.500
2
Chi từ nguồn thu dịch vụ
335.890.000
- Chi chế độ con người(40%)
134.356.000
- Chi hoạt động (60%)
201.534.000
II
Chi hoạt động không thường xuyên
236.565.000
1
Mua sắm tài sản cố định
156.946.000
2
Chi sửa chữa tài sản cố định
19.869.000
3
Nhiệm vụ khác
59.750.000
(Nguồn: Phòng hành chính - Tổng hợp)
3.3. Giải pháp đề xuất
3.3.1. Đánh giá công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
3.3.1.1. Những ưu điểm
Về lao động: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường có cán bộ có trình độ, khả năng làm việc tốt, tận tuỵ với công việc am hiểu về công nghệ tin học, xử lý thong tin , thiết kế xây dựng phần mềm tin học… đáp ứng được nhu cầu công việc của Trung tâm đề ra.
Về tổ chức bộ máy quản lý: bộ máy quản lý của trung tâm được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, các cán bộ có trình độ chuyên môn tốt giúp cho quá trình quản lý và công tác kế toán của Trung tâm đúng, đủ theo chế độ kế toán góp phần nâng cao hiệu quả nguồn ngân sách, tiết kiệm chi phí tối đa.
Công tác kế toán tại trung tâm: đã tổ chức thực hiện tốt các quy định của chế độ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Công việc hạch toán và quản lý đúng theo các chế độ kế toán, Trung tâm đã áp dụng các tài khoản kế toán và các loại sổ sách chứng từ phù hợp với tình hình đặc điểm của Trung tâm.
Trong quá trình hạch toán thu chi kế toán đã hạch toán chi tiết rõ ràng, minh bạch, đúng, đủ theo dự toán đã được duyệt, đúng chế độ quy định.
Công tác lập dự toán thu chi tương đối sát với tình hình thực tế. Thu từ ngân sách Nhà nước và thu từ phí, lệ phí và dịch vụ đủ để trang trải những phần chi của Trung tâm.
Thanh toán tiền phí, lệ phí và dịch vụ theo bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường theo đúng quy định của Nhà nước đề ra.
Các khoản chi công tác phí đi lại của CBCNV được quản lý chặt chẽ theo đúng quy định của Nhà nước theo từng mức giá cụ thể từ nơi đi đến khoảng thời gian đi và được xét duyệt theo trình tự.
3.3.1.2. Những nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm Trung tâm còn tồn tại một số nhược điểm sau:
Trung tâm chỉ có một kế toán khối lượng công việc thì tương đối nhiều nên nhiều khi gặp khó khăn.
Trình độ nghiệp áp dụng tiến bộ của máy móc trong công việc còn hạn chế.
Chưa có sự ăn khớp nhịp nhàng giữa các phòng ban cũng là lí do làm giảm năng suất làm việc.
Chi các khoản tiếp khách với số tiền không hợp lý với quy định của Nhà nước. Lượng tiền chênh lệch so với quy định được kế toán định khoản sang mục khác làm tăng chi phí, lãng phí quá trình chi tiêu ngân sách.
Mặc dù đã có quy định cần sử dụng tiết kiệm nhưng vẫn còn sử dụng lãng phí điện, nước, điện thoại… làm tăng chi phí sử dụng ngân sách.
Do trong quá trình lập dự toán ngân sách không thể chính xác tuyệt đối được nếu chi thiếu ngân sách cấp thêm nhưng nếu thừa sẽ được Trung tâm sử dụng hết một cách không cần thiết gây lãng phí không đúng quy định.
Đôi khi thủ tục rườm rà không cần thiết trong quản lý làm chậm chễ công việc.
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội
Qua thời gian nghiên cứu tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường với đề tài “ Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường “. Tôi đã được cho phép tìm hiểu về hệ thống sổ sách và thực tế quy trình hạch toán của trung tâm. Bằng những kiến thức đã được học ở trường lớp tôi đề xuất một số giải pháp sau:
Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán bằng cách gửi đi học thêm các lớp nâng cao nghiệp vụ kế toán.
Nâng cao trình độ vi tính cho cán bộ quản lý, kế toán,… cần liên hệ với các trung tâm dạy nghề tin học để gửi cán bộ theo hoc, trung tâm cần trang bị thêm phần mền kế toán nhăm nâng cao hiệu quả hạch toán.
Cần phải bố trí thêm cán bộ trong bộ phận kế toán sao dàn trải đều công việc hơn, tránh tình trạng dồn công việc vào một cá nhân sẽ gây ra sự chậm chễ, dồn công việc, nhiều khi không đạt hiệu quả cao trong công việc chuyên môn.
Các sổ sách kế toán cần được lập trên máy vi tính nhằm nâng cao hiệu quả công việc cũng như làm tốt công tác bảo lưu số liệu.
Cần có sự điều chỉnh trong sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận của trung tâm để có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban bộ phận.
Tăng cường công tác quản lý nói chung và công tác quản lý thu chi nói riêng bằng cách đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại, nâng cao trình độ quản lý của trung tâm.
Cần tuyên truyền rộng rãi hoạt động tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện thưởng phạt nghiêm minh đối với các trường hợp vi phạm để làm giảm chi phí chi tiêu ngân sách.
Các nhà quản lý cần theo dõi sát sao các khoản chi tiêu không thường xuyên tránh tình trạng chi sai mục đích, sai quy định.
Trung tâm cầm cần cắt giảm các thủ tục rườm rà, không cần thiết để hiệu quả hơn trong công vịêc.
PHẦN IVKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội tôi có một kết luận sau:
Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường là một đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. Nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm được hình thành chủ yếu từ hai nguồn thu từ hạn mức kinh phí Nhà nước cấp phát hang năm theo dự toán được duyệt và nguồn kinh phí khác thu từ phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường, công tác hạch toán và quản lý thu chi được kế toán và các phòng ban có liên quan quản lý tương đối tốt.
Công tác hạch toán thu chi của Trung tâm trong thời gian vừa qua đã áp dụng các chế độ mới của Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên môi trường và các ban ngành có liên quan, đáp ứng được các yêu cầu của xu hướng mới. Việc hạch toán các khoản thu chi Trung tâm được kế toán hạch toán chi tiết nguồn thu và từng khoản chi nhằm thực hiện tốt công tác quản lý thu nguồn ngân sách Nhà nước giao và nguồn thu từ việc thu từ phí và lệ phí sử dụng có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các khoản chi được chi ra rõ từng khoản, mục, tiểu mục, nhằm theo dõi quản lý chặc chẽ, phục vụ tốt cho việc kiểm tra giám sát và quyết toán cuối năm với cơ quan có thẩm quyền.
Công tác quản lý nói chung và công tác quản lý thu chi nói riêng tại Trung tâm tương đối tốt được thể hiện qua các vấn đề sau:
Sự bố trí các phòng ban tương đối hợp lý cả về vấn đề không gian thuận lợi cho hoạt động và thông suốt giữa các bộ phận với nhau tạo điều kiện phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt đạt hiệu quả giữa các bộ phận với nhau.
Sự bố trí nguồn lực tốt, bố trí đúng người đúng việc tạo điều kiện cho cán bộ phát huy hết khả năng, năng lực của mình, nâng cao hiệu quả làm việc. Cán bộ, công chức, viên chức với tinh thần hăng hái, chăm chỉ làm việc.
Các chứng từ sổ sách của Trung tâm được bảo quản một cách chặt chẽ theo đúng quy định của Nhà nước.
Trong quá trình hoạt động Trung tâm luôn chấp hành đúng các quy định của Nhà nước với chế độ kế toán, quản lý. Hàng năm lập báo cáo tài chính tình hình thu chi, các báo cáo quyết toán, dự toán đầy đủ theo quy định.
4.2. Kiến nghị
4.2.1. Kiến nghị đối với Trung tâm
Hiện nay Trung tâm chỉ có một kế toán, Trung tâm nên đề nghị cấp trên cấp thêm kinh phí để thuê hoặc tuyển thêm một kế toán nữa để dàn trải công việc đạt hiệu quả cao trong công việc.
Trình độ tin học ngày càng cao, để nâng cao hiệu quả trong công việc các CBCNV cần được nâng cao trình độ vi tính cho kịp thời đại. Trung tâm nên đề nghị cấp trên cấp kinh phí để đưa CBCNV đi học thêm các lớp nâng cao về tin học, đặc biệt kế toán cần nâng cao nghiệp vụ kế toán.
Các bộ phận phòng ban phải liên kết chặt chẽ với nhau để làm việc hiệu quả hơn bằng cách phân công đúng người đúng viêc, các bộ phận phòng ban bố trí một cách hợp lý để thuận lợi trong quá trình làm việc.
Trung tâm cần chú ý hơn nữa đến công tác quản lý ngân sách nhà nước hơn nữa đến các khoản chi tiếp khách… còn lớn hơn so với quy định của Trung tâm.
Trung tâm cần không ngừng nâng cao hơn nữa quá trình quản lý và tiếp nhận kinh phí ở Trung tâm, đồng thời không ngừng nâng cao hơn nữa trình độ sự hiểu biết cho nhân viên Trung tâm nói chung và nhân viên kế toán nói riêng.
4.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước
Mức kinh phí mà nhà nước quy định để tiếp khách, các cán bộ cấp trên về họp tại Trung tâm là thấp. Cần nâng cao mức kinh phí này lên.
Nhà nước cần đưa ra các quy định chặt chẽ hơn đối với các đơn vị HCSN để các đơn vị quản lý thu chi ngân sách có hiệu quả.
Nhà nước cần xem xét lại các thủ tục quy định, những thủ tục không cần thiết phải được cắt giảm để tránh tình trạng tốn thời gian mà không hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính (2006) ‘Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp’. NXB Tài chính.
2. Bộ Tài Chính (2006) ‘Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành’. NXB Tài chính.
3. Bộ Tài Chính (2007) ‘Thông tư 23/2007/TT- BTC, quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị hành chính sự nghiệp công lập’.
4. Bộ Tài Chính (2008) ‘Hệ thông mục lục ngân sách nhà nước’. NXB lao động xã hội.
5. Dương Đặng Chỉnh (2000) ‘Lý thuyết tài chính’. NXB Tài chính.
6. Nguyễn Ngọc Hùng (1998) ‘Lý thuyết tài chính - Tiền tệ’. NXB thống kê.
7. Phạm Văn Khoan (2007) ‘Giáo trình quản lý tài chính công’. NXB Tài chính.
8. Trung tâm CNTT Tài nguyên môi trường Hà Nội (2008,2009) ‘Báo cáo quyết toán năm 2008,2009’ và các tài liệu khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ ¶ ------
ĐỖ THỊ LINH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ THU CHITẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
HÀ NỘI - 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ ¶ ------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ THU CHITẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Người thực hiện : ĐỖ THỊ LINH
Khoá : 51
Ngành : KẾ TOÁN
Người hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ KIM OANH
HÀ NỘI - 2010
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tại trường Đai học Nông Nghiệp Hà Nội, để có kết quả như ngày hôm nay ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô trong trường, gia đình bạn bè. Qua khoá luận tốt nghiệp này em xin được cảm ơn:
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường nói chung, các thầy cô trong Bộ môn kế toán và QTKD nói riêng đã giúp đỡ em để em có thể hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp và tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tế trang bị kiến thức trước khi ra trường.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Th.s Lê Thị Kim Oanh đã tận tình chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện Khoá luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè,… đã luôn bên cạnh giúp đỡ và động viên em hoàn thành khoá luận này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2010
Người viết
SV. Đỗ Thị Linh
MỤC LỤC
Danh mục ký hiệu viết tắt viii
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Kết quả nghiên cứu dự kiến 3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. Tổng quan tài liệu 4
2.1.1. Cơ sở lý thuyết 4
2.1.1.1. Công tác hạch toán thu chi trong đơn vị HCSN 4
2.1.1.2. Công tác quản lý thu chi trong đơn vị HCSN 24
2.1.2. Cơ sở thực tiễn 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu 26
2.2.1. Khung phân tích 26
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 27
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 27
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 27
2.2.5. Phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kế toán 27
2.2.5.1. Phương pháp tài khoản 27
2.2.5.2. Phương pháp ghi sổ kép 28
2.2.5.3. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 28
2.2.5.4. Phương pháp kiểm kê 28
2.2.6. Phương pháp chuyên gia 28
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 29
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 29
3.1.1. Tình hình cơ bản 29
3.1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm 29
3.1.1.2. Tổ chức bộ máy của Trung tâm 31
3.1.1.3. Tình hình lao động 32
3.1.1.4. Tình hình tài sản 33
3.1.1.5. Đặc điểm công tác kế toán 35
3.2. Kết quả nghiên cứu 37
3.2.1. Thực trạng hạch toán thu chi tai Trung tâm lưu trữ Hà Nội 37
3.2.1.1. Hạch toán các khoản thu 37
3.2.1.2. Hạch toán các khoản chi 54
3.2.1.3. Quyết toán cuối năm tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 64
3.2.2. Thực trạng quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 71
3.2.2.2. Lập dự toán 79
3.3. Giải pháp đề xuất 81
3.3.1. Đánh giá công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 81
3.3.1.1. Những ưu điểm 81
3.3.1.2. Những nhược điểm 82
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 82
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
4.1. Kết luận 84
4.2. Kiến nghị 85
4.2.1. Kiến nghị đối với Trung tâm 85
4.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tình hình lao động tại Trung tâm 33
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp tình hình tài sản của Trung tâm 34
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp hạn mức kinh phí được duyệt năm 2009 42
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 46
Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 461.2 48
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp tình hình thu ngân sách Nhà nước 49
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 52
Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 511 53
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp tình hình thu ngoài ngân sách 54
Bảng 3.10: Những khoản chi ở trung tâm 55
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 60
Bảng 3.12: Sổ cái tài khoản 661 62
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp tình hình chi ngân sách 63
Bảng 3.14: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán 66
Bảng 3.15: Nội dung biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán 69
Bảng 3.16: Bảng giá khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực Tài Nguyên và Môi Trường trên địa bàn thành phố Hà Nội 73
Bảng 3.17: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm 2009 75
Bảng 3.18: Bảng thanh toán công tác phí 76
Bảng 3.19 : Bảng dự toán thu- chi ngân sách nhà nước năm 2009 80
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 461 11
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 462 14
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 17
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi hoạt động 20
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 662 23
Sơ đồ 3.6: Tổ chức bộ máy của Trung tâm 31
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hình thức kế toán của Trung tâm 36
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ lập dự toán kinh phí ở Trung tâm 38
Sơ đồ 3.9: Quá trình hạch toán thu NSNN 40
Sơ đồ 3.10: Sơ đồ hạch toán thu ngoài NSNN 50
Sơ đồ 3.11: Quá trình hạch toán chi NSNN 58
DANH MỤC BIỂU MẪU
Mẫu 1: Giấy báo phân phối hạn mức kinh phí được duyệt quý 4/2009 43
Mẫu 2: Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt 44
Mẫu số 3: Phiếu thu 51
Mẫu số 4: Phiếu chi 59
Mẫu 5: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng 77
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT
BTC: Bộ Tài Chính
DTKP: Dự toán kinh phí
KHCN: Khoa học công nghệ
HMKP: Hạn mức kinh phí
NSNN: Ngân sách nhà nước
CNTT: Công nghệ thông tin
KP: Kinh phí
NV: Nghiệp vụ
UBNN: Uỷ ban nhân dân
TNMT: Tài nguyên môi trường
MLNSNN: Mục lục ngân sách nhà nước
TSCĐ: Tài sản cố định
SXKD:Sản xuất kinh doanh
XDCB: xây dựng cơ bản
K/c: kết chuyển
VTHH: vật tư hàng hoá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội.doc