- Công ty nên thường xuyên cập nhật các mẫu biểu kế toán mới vào phần mềm
kế toán để đáp ứng kịp thời cho việc cung cấp các báo cáo đúng cho cơ quan thuế,
ban giám đốc công ty và các đối tượng bên ngoài.
- Hàng năm kế toán nên tiến hành kiểm tra tình hình công nợ tồn đọng để lập
dự phòng nợ khó đòi theo đúng quy định của Bộtài chính. Số tiền dự phòng giúp
cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra
trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho công ty phản ánh
đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Định kỳ
theo quý, kế toán căn cứ vào chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi, bảng
phân tích tuổi nợ và phương pháp trích lập dự phòng theo thông tư228/2009/TTBTC để xác định mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
142 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 24996 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán nợ phải thu - Nợ phải trả tại công ty cổ phần tư vấn và giao nhận Vạn Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người ghi sổ Kế toán trưởng
04/01 04/01 VTD thanh toán tạm
ứng lô hàng 218
12,358,419 498,419
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn
Hạnh.Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 141_NV (VTD).
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 98 MSSV: 109 403 1142
Sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ Văn Sang.
Số hiệu Nợ
B E 3
PC0131
3 1111 1,000,000
HT 632_TV 224,000
PT0123
4
1111
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày .... tháng .... năm
.....Người ghi sổ Kế toán trưởng
Số dư cuối kỳ
24/01 24/01 Thu lại phần tiền tạm
ứng thừa
224,000
15/01 15/01 VVS tạm ứng tiền dự án
công ty Toàn Phát
1,000,00
0
24/01 24/01
VVS thanh toán tạm ứng
chi phí đăng ký thành lập
mới_Toàn Phát
776,000
Số dư đầu kỳ
A C D 1 2 4
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng Nợ Có Có
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Nhân viên: Võ Văn Sang
Tháng 01/2012
Tài khoản: 141_NV tạm ứng Đvt: đồng
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 141_NV (VVS).
Sổ tổng hợp các khoản tạm ứng trong tháng 01/2012.
Nợ Có Có Nợ
C 1 2 4 5
141_NV 12,498,419
141_NV 1,000,000
…… ….. … …. ……
87,976,231 10,789,000
……. …….. …. …..
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng cộng 98,765,231
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
VTD Võ Thành Được 12,498,419
VVS Võ Văn Sang 1,000,000
Nợ Có
A B 3 6
SỔ TỔNG HỢP NỢ TẠM ỨNG
Tháng 01/2012
Tài khoản: 141 Tạm ứng Đvt: đồng
Mã
khách
hàng
Tên khách
hàng Tài khoản
Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp TK 141_NV.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 99 MSSV: 109 403 1142
Sổ cái tài khoản tạm ứng.
Số hiệu tài khoản 141
Tên tài khoản
Số
hiệu Nợ
B 3
…… …… ……
……
PC1143 1111 12,000,000
HT 632_XNK
HT 1388_KH(Tak)
PC1149 1111 498,419
PC1313 1111 1,000,000
HT 632_TV
PT1234 1,111
….. …… ……
……
98,765,231
10,789,000
SỔ CÁI
Tháng 01/2012
Tạm ứng Đvt: đồng
Ngà
y,
thán
g ghi
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Ngày
,
Trang
số
STT
dòng Có
A C D 1 2 4
Số dư đầu kỳ
Số PS trong tháng
…… …… …… ……
……
03/01 03/01 VTD tạm ứng tiền làm
hàng tasko 218 kiện
61
04/01 04/01 VTD thanh toán tạm ứng lô hàng 218 kiện_Tasko 65
140,000
04/01 04/01 VTD thanh toán tạm ứng lô hàng 218 kiện_Tasko 66
12,358,419
04/01 04/01 3 67
Tổng số PS trong tháng 87,976,231
Số dư cuối kỳ
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chi trả phần tạm ứng thiếu
24/01 24/01 VVS thanh toán tạm ứng
chi phí đăng ký thành lập
24/01 24/01 Thu lại phần tiền tạm ứng
thừa
15/01 15/01 VVS tạm ứng tiền dự án
công ty Toàn Phát
…..….. ……
3
3
3
12
17
17
212
320
321
…….
…...
776,000
224,000
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.14: Sổ cái TK 141.
Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải thu tại EVERGOOD CLC.
Nhìn chung tình hình hạch toán kế toán nợ phải thu tại EVERGOOD CLC có
những điểm đạt và không đạt sau:
• Những điểm đạt được:
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 100 MSSV: 109 403 1142
- Phòng kế toán đã thực hiện đúng về hạch toán, đối chiếu, lên các sổ cái, sổ
chi tiết, sổ tổng hợp đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về
việc ban hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và thông tư
138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.
- Theo dõi được số nợ chi tiết, tổng hợp của các đối tượng nợ.
- Quy trình hạch toán kế toán có trình tự đúng theo quy định của công ty.
• Những điểm chưa đạt được:
- Sổ chi tiết nợ phải thu chưa thể hiện được số tiền chiết khấu, giảm giá, các
khoản này kế toán theo dõi riêng ngoài file excel, như vậy sẽ ít nhiều gây khó
khăn trong việc xác định số nợ tổng của đối tượng nợ đến thời điểm kiểm tra,
đối chiếu.
- Trên sổ tổng hợp công nợ phải thu chưa thể hiện được thời gian của các
khoản nợ nên gây khó khăn cho việc theo dõi tuổi của các khoản nợ để thiết lập
nên các khoản dự phòng và trong thực tế tại EVERGOOD CLC vẫn chưa trích
lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Có nhiều khách hàng trùng tên khó khăn trong việc đặt mã khách hàng, và
khó khăn trong việc tìm kiếm đối tượng khi được yêu cầu.
2.2.2 Kế toán các khoản nợ phải trả
2.2.2.1 Các khoản nợ phải trả phát sinh tại EVERGOOD.
- Nợ phải trả cho người bán
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Nợ phải trả người lao động
- Nợ phải trả khác.
* Nội dung chi tiết của các khoản nợ phải trả tại EVERGOOOD CLC
2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán.
* Nội dung.
Phản ánh tình hình nợ phải trả, đã trả của doanh nghiệp đối với nhà cung
cấp hàng hóa theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
* Chứng từ sử dụng.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 101 MSSV: 109 403 1142
- Hợp đồng dịch vụ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu chi, Phiếu thu.
- Giấy báo nợ, Giấy báo có.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Nợ phải trả cho người bán phải được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả, phản ảnh số tiền ứng trước cho nhà cung ứng dịch vụ, hàng hóa.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch
vụ trả tiền ngay.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,
rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,
người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả cho người bán tại EVERGOOD
CLC
- Theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả theo từng nhà cung cấp
- Các chứng từ trả nợ cho nhà cung cấp phải có chữ ký của đại diện nhà
cung cấp và khi bàn giao chứng từ phải có biên bản bàn giao đã được ký nhận để
lưu trữ, tránh tình trạng gian lận khi xảy ra tranh chấp.
- Quản lý, lưu trữ chặt chẽ các chứng từ liên quan đến các khoản phải trả,
đã trả một phần hoặc toàn phần tránh sự tranh chấp về sau.
- Cuối tháng kế toán công nợ tổng hợp lại tất cả các khoản nợ phải trả gửi
cho BGĐ để BGĐ có biện pháp xử lý kịp thời.
* Trình tự luân chuyển chứng từ
- Kế thanh toán căn cứ vào hóa đơn nhận từ nhà cung cấp tiến hành ghi
vào sổ chi tiết nợ phải trả cho người bán, sau đó tiến hành nhập số liệu vào phần
mềm kế toán để phần mềm tổng hợp nên các sổ cái, sổ tổng hợp công nợ và lên báo
cáo tài chính.
- Sau khi nhập xong số liệu, hóa đơn được lưu vào file và chuyển cho kế
toán thuế để lên báo cáo thuế.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 102 MSSV: 109 403 1142
- Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp kế toán thanh toán tiến hành lập
phiếu chi và ghi giảm nợ phải trả.
- Phiếu chi gồm 3 liên, liên 1 kế toán thanh toán lưu, liên 2 đưa cho khách
hàng, liên 3 chuyển cho thủ quỹ để chi tiền thanh toán và lưu.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 331.
- Sổ cái TK 331.
- Sổ tổng hợp nợ phải trả cho người bán.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: TK 331- Phải trả cho người bán.
- Trình tự hạch toán.
Hằng ngày căn cứ vào hoá đơn nhận được từ nhà cung cấp kế toán thanh
toán tiến hành ghi tăng số nợ phải trả vào số chi tiết phải trả người bán (nhập vào
phần mềm kế toán), khi trả tiền kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi, ủy nhiệm
chi và ghi giảm số nợ phải trả.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000254, ký hiệu BN/11P, ngày
26/01/2012 (cước vận chuyển tháng 01/2012), kế toán tiến hành hạch toán trên phần
mềm kế toán:
Nợ Tk 632_XNK: 36.050.000
Nợ Tk 1331: 3.605.000
Có Tk 331_BN: 39.655.000
• Nghiệp vụ 2
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 35, ký hiệu LN/11P, ngày 03/01/2012
(Dịch thuật), kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán:
Nợ TK 632_TV: 1.800.000
Nợ TK 1331: 180.000
Có TK 331_LN: 1.980.00
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 103 MSSV: 109 403 1142
• Nghiệp vụ 3
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 1003527, ký hiệu AA/11P, ngày
06/01/2012 (Cước chuyển phát nhanh), kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm
kế toán:
Nợ TK 6422: 1.744.150
Nợ TK 1331: 174.415
Có TK 331_A&A: 1.918.565
• Nghiệp vụ 4
Ngày 08/01/2012 thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh cho Công Ty
A&A là 1.500.000, kế toán lập phiếu chi va hạch toán trên phần mềm kế toán, ghi
giảm chi tiết công nợ phải trả A&A.
Nợ TK 331_A&A: 1.500.000
Có TK 1111: 1.500.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải trả cho người
bán
Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (Bắc Ninh).
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 104 MSSV: 109 403 1142
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
9,000,000
26/01 HD254 632_XNK 36,050,000 45,050,000
26/01 HD254 1331 3,605,000 48,655,000
39,655,000
48,655,000
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 01/2012
C D
Ngày,
tháng
Khách hàng: Công Ty TNHH GN VT Quốc Tế Bắc Ninh
Tài khoản: 331_BN - Phải trả người bán
Chứng từ Diễn giải
Người ghi sổ
Số phát sinh
Kế toán trưởng
Ngày…tháng…năm
26/01
Cộng số phát sinh
TK đối
ứngNgày,
26/01 Cước vận chuyển T01.2012_BN
Đvt: đồng
Số dư
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Thuế GTGT đầu vào
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 331_BN
Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (Lê Nguyễn).
Số
hiệu Nợ Nợ Có
A B E 1 3 4
03/01 HD35 632_TV 1,800,000 1,800,000
03/01 HD35 1331 180,000 1,980,000
1,980,000
1,980,000
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Khách hàng: Công Ty CP Sản Xuất TM Lê Nguyễn
Tháng 01/2012
Tài khoản: 331_LN - Phải trả người bán Đvt: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
C D
Số dư đầu kỳ
03/01 Phí dịch thuật
03/01 Thuế GTGT đầu vào
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 331_LN
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 105 MSSV: 109 403 1142
Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (A&A).
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
1,500,000
06/01 1003527 6422 1,744,150 3,244,150
06/01 1003527 1331 174,415 3,418,565
08/01 PC13 1111 1,500,000 1,918,565
….. ….. ….. ….. …… ….. ………..
1,500,000 4,700,000
4,700,000
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Khách hàng: Công Ty CP TM DV Tiếp Vận Toàn Cầu A&A
Tháng 01/2012
Tài khoản: 331_A&A - Phải trả người bán Đvt: đồng
Ngày,
tháng
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
C D
Số dư đầu kỳ
06/01 Cước chuyển phát
nhanh06/01 Thuế GTGT đầu
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
……….
08/01 Thanh toán nợ
chuyển phát nhanh
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 331_A&A.
Sổ tổng hợp nợ phải trả cho người bán.
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A C 1 2 4 5 6
BN 331_BN 9,000,000 39,655,000 48,655,000
LN 331_LN 1,980,000 1,980,000
A&A 331_A&A 1,500,000 1,500,000 4,700,000 4,700,000
…. …….. ….. …….. …….. ……… ……..
78,456,000 86,156,000 179,500,000 171,800,000
Công Ty CP TM DV
Tiếp Vận Toàn Cầu
A&A
(Ký, họ tên)
Tên khách hàng Tài khoản
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
B
Đvt: đồng
SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tháng 01/2012
Tài khoản: 331- Phải trả người bán
Công Ty TNHH GN
VT Quốc Tế Bắc Ninh
Mã
khách
hàng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
………….
Công Ty CP Sản Xuất
TM Lê Nguyễn
Tổng cộng
Ngày….tháng…..năm
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.18: Sổ tổng hợp TK 331
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 106 MSSV: 109 403 1142
Sổ cái nợ phải trả cho người bán.
331
Số hiệu Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C 1 2 3 4
78,456,000
…… …… …… …… …… …… …… ……
03/01 HD35 03/01 2 30 632_TV 1,800,000
03/01 HD35 03/01 2 31 1331 180,000
06/01 1003527 06/01 2 40 6422 1,744,150
06/01 1003527 06/01 2 41 1331 174,415
08/01 PC13 08/01 2 46 1111 1,500,000
26/01 HD254 26/01 5 115 632_XNK 36,050,000
26/01 HD254 26/01 5 116 1331 3,605,000
…… …… …… …… …… …… …… ……
86,156,000 179,500,000
171,800,000
Thuế GTGT đầu vào
SỔ CÁI
Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số tiền
D
Thuế GTGT đầu vào
Số dư đầu kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
……
……
Cước vận chuyển
T01.2012_BN
Số hiệu
TK đối
ứng
Thanh toán nợ chuyển
(Ký, họ tên)
Phải trả người bán
Tổng số phát sinh
Số phát sinh
(Ký, họ tên)
Thuế GTGT đầu vào
Phí dịch thuật
Cước chuyển phát nhanh
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.19: Sổ cái TK 331
2.2.2.3 Kế toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước.
* Nội dung.
Phản ánh các khoản thuế GTGT đầu ra, thuế thu nhập doanh nghiệp và
các khoản thuế khác phải nộp, đã nôp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
* Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, Giấy báo nợ.
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
* Nguyên tắc hạch toán.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 107 MSSV: 109 403 1142
- Kế toán phải hạch toán và theo chi tiết từng khoản thuế phải nộp, đã nộp
và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Theo dõi thời hạn nộp của các khoản thuế để có thể thanh toán đầy đủ
và đúng hạn cho nhà nước.
* Một số biện pháp kiểm soát thuế và các khoản phải nộp nhà nước tại
EVERGOOD CLC
- Kế toán phải theo dõi các loại thuế phải nộp trên từng tài khoản tương
ứng, nhằm tránh tình trạng nhầm lẫn, gộp chung các loại thuế lại với nhau, gây khó
khăn trong việc đối chiếu, kiểm soát.
- Hằng tháng tập hợp tất cả các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các
khoản thuế phải nộp để lập các báo cáo nộp cho cơ quan thuế và làm cơ sở cho việc
hạch toán số thuế, lưu trữ số liệu.
- Tất cả các giấy tờ nộp tiền vào ngân sách nhà nước phải được lưu trữ
cẩn thận để tạo điều kiện tốt nhất cho công ty khi có sự kiểm tra của cơ quan thuế.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Sau khi kế toán thuế lập và nộp các tờ khai thuế GTGT, thuế môn bài,
thuế TNDN,…thì chuyển các tờ khai này qua cho kế toán thanh toán, kế toán thanh
toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế môn bài và các
chứng từ liên quan tiến hành ghi vào sổ chi tiết thuế và các khoản phải nộp cho nhà
nước đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán để tổng hợp lên sổ cái, sổ tổng hợp
và báo cáo tài chính.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 333.
- Sổ cái TK 333.
- Sổ tổng hợp thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- Trình tự hạch toán.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 108 MSSV: 109 403 1142
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế môn bài và
các chứng từ liên quan kế toán thanh toán ghi tăng số thuế và các khoản phải nộp
nhà nước vào phần mềm kế toán, khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước kế toán ghi
giảm số thuế phải nộp tương ứng.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty.
• Nghiệp vụ 1.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 36, ký hiệu AA/11P, ngày 21/01/2012 (Phí
dịch vụ tư vấn thành lập công ty Toàn Phát), kế toán hạch toán vào phần mềm kế
toán:
Nợ Tk 131_TV (TP): 3.300.000
Có Tk 511_TV: 3.000.000
Có Tk 3331: 300.000
• Nghiệp vụ 2
Trong tháng phát sinh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:
2.500.000, kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán tại ngày 31/01/2012:
Nợ TK 8211: 2.500.000
Có TK 3334: 2.500.000
• Nghiệp vụ 3
Ngày 31/01/2012 kế toán thuế tổng hợp được số thuế GTGT đầu vào:
9.780.000đ, thuế GTGT đầu ra: 5.460.000đ, kế toán thanh toán tiến hành hạch toán
bút toán khấu trừ thuế vào phần mềm kế toán:
Nợ Tk 3331: 5.460.000
Có Tk 1331: 5.460.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán thuế và các khoản phải
nộp nhà nước.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 109 MSSV: 109 403 1142
Sổ chi tiết kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331).
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
21/01 HT 131_TV (TP) 300,000 300,000
…. …. …. …. …. ….. ….. …. …..
31/01 KT 1331 5,460,000
5,460,000 5,460,000
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
C D
Số dư đầu kỳ
21/01 Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP
31/01 Khấu trừ thuế GTGT
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tài khoản: 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 3331
Sổ chi tiết kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3334).
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
5,346,000
31/01 HT 8211 2,500,000
2,500,000 7,846,000
7,846,000
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 01/2012
Tài khoản: 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Đvt: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
31/01 Chi phí thuế TNDN
tháng 01/2012
Cộng số phát sinh
Số dư
Ngày,
tháng
C D
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 3334
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 110 MSSV: 109 403 1142
Sổ cái kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
333
Đvt: đồng
Số hiệu Ngày, tháng Trang số
STT
dòng Nợ Có
A B C 1 2 3 4
5,346,000
…… …… …… …… …… …… …… ……
21/01 HT 21/01 7 175 131_TV (TP) 300,000
….. …. …. … …… …… …. ……
31/01 KT 31/01 9 215 1331 5,460,000
31/01 HT 31/01 9 216 821 2,500,000
2,500,000
7,846,000
SỔ CÁI
Tháng 01/2012
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Khấu trừ thuế GTGT
Chi phí thuế TNDN
tháng 01/2012
D
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
……
Phí DV tư vấn thành lập
công ty_TP
….
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.22: Sổ cái TK 333
2.2.2.4 Kế toán phải trả cho người lao động.
* Nội dung.
Phản ánh các khoản phải trả, đã trả và còn phải trả cho nhân viên về tiền
lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.
* Chứng từ sử dụng.
- Bảng lương.
- Phiếu lương.
- Phiếu chi.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Kế toán phải hạch toán và theo dõi chi tiết các khoản lương phải trả
từng phòng ban.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 111 MSSV: 109 403 1142
* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả người lao động tại
EVERGOOD CLC
- Trong bảng lương phải có cột thể hiện số tiền tạm ứng trước của nhân
viên để tránh tình trạng sót và chi thừa.
- Bảng lương sau khi chi trả lương phải có chữ ký xác nhận của nhân viên
để tránh tình trạng thiếu sót và gian lận khi có xung đột xảy ra.
- Phiếu chi lương phải có chữ ký xác nhận đã nhận của chủ quản các đơn
vị.
* Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối tháng kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công đã được duyệt
lên bảng lương nhân viên, sau khi bảng lương được ký duyệt kế toán tiền lương
chuyển bảng lương đã ký cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp tiến hành hạch
toán chi phí lương của từng phòng ban vào phần mềm kế toán đồng thời đề xuất chi
lương và trình lên Tổng giám đốc.
- Căn cứ vào để xuất chi đã được duyệt kế toán thanh toán tiến hành lập
phiếu chi chi lương cho từng phòng ban.
- Phiếu chi được lập thành 2 liên, liên một lưu tại phòng kế toán, 1 liên
chuyển cho thủ quỹ để chi tiền lương và lưu.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 334.
- Sổ cái TK 334.
- Sổ tổng hợp nợ phải trả người lao động.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: Tk 334- Phải trả người lao động .
- Trình tự hạch toán.
Căn cứ vào bảng lương đã được duyệt kế toán hạch toán tăng số tiền
lương phải trả chi từng phòng ban vào phần mềm kế toán, khi Tổng giám đốc duyệt
đề xuất chi lương, kế toán tiến hành lập phiếu chi lương và ghi giảm nợ lương phải
trả cho từng phòng ban vào phần mềm kế toán.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 112 MSSV: 109 403 1142
* Các nghiệp vụ thực tế tại công ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền lương của
từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 68.000.000, phòng TV: 15.000.000, phòng
KT: 35.000.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 6421: 118.000.000
Có TK 3341_XNK: 68.000.000
Có TK 3341_TV: 15.000.000
Có TK 3341_KT: 35.000.000
• Nghiệp vụ 2
Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền bảo hiểm
trừ vào lương của từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 5.780.000, phòng TV:
1.275.000, phòng KT: 2.975.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế
toán:
Nợ TK 3341_XNK: 5.780.000
Có TK 3383: 4.760.000
Có TK 3384: 1.020.000
Nợ TK 3341_TV: 1.275.000
Có TK 3383: 1.050.000
Có TK 3384: 225.000
Nợ Tk 3341_KT: 2.975.000
Có TK 3383: 2.450.000
Có TK 3384: 525.000
• Nghiệp vụ 3
Căn cứ vào đề xuất chi đã được duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu chi
lương cho từng phòng ban sau khi đã trừ đi phần bảo hiểm và ghi giảm công nợ
lương vào phần mềm kế toán.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 113 MSSV: 109 403 1142
Nợ TK 3341_XNK: 62.220.000
Nợ TK 3341_TV: 13.725.000
Nợ TK 3341_KT: 32.025.000
Có TK 1111: 107.970.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán phải trả người lao
động.
Sổ kế toán chi tiết phải trả người lao động (Phòng XNK).
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
31/01 TL 6421 68,000,000 68,000,000
31/01 BH 3383 4,760,000 63,240,000
31/01 BH 3384 1,020,000 62,220,000
31/01 PC101 1111 62,220,000
68,000,000 68,000,000
Tài khoản: 3341_XNK - Phải trả người lao động(XNK)
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
31/01 Trả lương nhân
viên_Phòng XNK
Số dư đầu kỳ
31/01 Lương phải trả nhân
viên_phòng XNK
31/01 BHYT trừ vào lương
nhân viên
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
C D
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Phòng ban: Phòng XNK
Tháng 01/2012
Đvt: đồng
BHXH trừ vào lương
nhân viên31/01
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 334_ XNK.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 114 MSSV: 109 403 1142
Sổ chi tiết kế toán phải trả người lao động (Phòng TV).
Số hiệu Nợ Nợ Có
A B E 1 3 4
31/01 TL 6421 15,000,000 15,000,000
31/01 BH 3383 1,050,000 13,950,000
31/01 BH 3384 225,000 13,725,000
31/01 PC101 1111 13,725,000
15,000,000 15,000,000
Tài khoản: 3341_TV - Phải trả người lao động (TV)
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
31/01 Trả lương nhân
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
C D
Số dư đầu kỳ
31/01 Lương phải trả nhân
viên_Phòng TV
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
31/01 BHYT trừ vào lương
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Phòng ban: Phòng TV
Tháng 01/2012
Đvt: đồng
31/01 BHXH trừ vào lương
Ngày,
tháng
ghi sổ
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 334_ TV
Sổ chi tiết kế toán phải trả người lao động (Phòng KT).
Số hiệu Nợ Nợ Có
A B E 1 3 4
31/01 TL 6421 35,000,000 35,000,000
31/01 BH 3383 2,450,000 32,550,000
31/01 BH 3384 525,000 32,025,000
31/01 PC101 1111 32,025,000
35,000,000 35,000,000
Tài khoản: 3341_KT - Phải trả người lao động (KT)
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
31/01 Trả lương nhân
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
31/01 BHYT trừ vào lương
31/01 BHXH trừ vào lương
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
C D
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Phòng ban: Phòng KT
Tháng 01/2012
Đvt: đồng
31/01 Lương phải trả nhân
viên_Phòng KT
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 334_ KT
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 115 MSSV: 109 403 1142
Sổ tổng hợp kế toán phải trả người lao động.
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A C 1 2 4 5 6
XNK 3341_XNK 68,000,000 68,000,000
TV 3341_TV 15,000,000 15,000,000
KT 3341_KT 35,000,000 35,000,000
118,000,000 118,000,000
Ngày….tháng…..năm
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phòng Xuất nhập khẩu
Phòng Tư Vấn
Phòng Kế toán
Tổng cộng
SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tháng 01/2012
Tài khoản: 334- Phải trả người lao động Đvt: đồng
Mã
phòng
ban
Tên phòng ban Tài khoản
Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
B
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.26: Sổ tổng hợp TK 334
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 116 MSSV: 109 403 1142
Sổ cái kế toán phải trả người lao động.
334
Đvt: đồng
Số hiệu Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C 1 2 3 4
31/01 TL 31/01 10 217 6421 68,000,000
31/01 BH 31/01 10 218 3383 4,760,000
31/01 BH 31/01 10 219 3384 1,020,000
31/01 PC101 31/01 10 220 1111 62,220,000
31/01 TL 31/01 10 221 6421 15,000,000
31/01 BH 31/01 10 222 3383 1,050,000
31/01 BH 31/01 10 223 3384 225,000
31/01 PC101 31/01 10 224 1111 13,725,000
31/01 TL 31/01 10 225 6421 35,000,000
31/01 BH 31/01 10 226 3383 2,450,000
31/01 BH 31/01 10 227 3384 525,000
31/01 PC101 31/01 10 228 1111 32,025,000
118,000,000 118,000,000
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Lương phải trả nhân
viên_Phòng XNK
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Người ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
D
BHXH trừ vào lương
BHYT trừ vào lương
Trả lương nhân
SỔ CÁI
Tháng 01/2012
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản Phải trả người lao động
Ngày,
tháng
ghi sổ
BHYT trừ vào lương
Trả lương nhân
BHXH trừ vào lương
BHYT trừ vào lương
Trả lương nhân
Lương phải trả nhân
viên_Phòng TV
Lương phải trả nhân
viên_Phòng KT
BHXH trừ vào lương
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.27: Sổ cái TK 334
2.2.2.5 Kế toán nợ phải trả khác
* Nội dung.
- Phản ánh số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các
khoản nợ phải trả khác.
* Chứng từ sử dụng.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 117 MSSV: 109 403 1142
- Bảng lương.
- Phiếu chi.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí
công đoàn.
- Các khoản phải trả, phải nộp khác.
* Một số biện pháp kiểm soát các khoản nợ phải trả phải nộp khác tại
EVERGOOD CLC
- Tất cả các chứng từ phát sinh liên quan giữa công ty và các đối tượng
phải trả khác phải được ký nhận và lưu trữ cẩn thận, khi bàn giao chứng từ phải có
biên bản bàn giao với sự xác nhận của hai bên.
- Số BHXH, BHYT, KPCD phải được thể hiện rõ ràng trên bảng lương
hàng tháng làm căn cứ để hạch toán vào phần mềm kế toán, đồng thời cũng làm căn
cứ để đối chiếu với cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Cuối tháng dựa vào bảng chấm công đã được duyệt, kế toán tiền lương
lên bảng lương trong đó có tính toán số tiền bảo hiểm công ty phải trả và số bảo hiểm
trừ vào lương nhân viên sau đó chuyển bảng lương này lên cho Tổng giám đốc ký
duyệt, sau khi bảng lương được duyệt kế toán tiên lương chuyển xuống cho kế toán
tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ vào số tiền bảo hiểm trên bảng lương này hạch
toán vào phần mềm kế toán chi phí bảo hiểm và số bảo hiểm trừ vào lương nhân viên
trong tháng. Sau khi hạch toán xong kế toán chuyển lại bảng lương cho kế toán tiền
lương để lưu trữ.
* Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết TK 338
- Sổ tổng hợp TK 338
- Sổ cái TK 338
* Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 338- Phải trả, phải nộp khác
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 118 MSSV: 109 403 1142
- Trình tự hạch toán
Kế toán tổng hợp căn cứ vào số tiền bảo hiểm đã được tính toán trên bảng
lương đã được duyệt tiến hành hạch toán tăng các khoản bảo hiểm phải nộp vào phần
mềm kế toán, khi nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm, kế toán tiến hành ghi giảm số
bảo hiểm phải nộp vào phần mềm kế toán.
* Nghiệp vụ thực tế tại công ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền bảo hiểm
trừ vào lương của từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 5.780.000, phòng TV:
1.275.000, phòng KT: 2.975.000 và chi phí bảo hiểm công ty phải trả cho nhân viên
là: 25.960.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán:
- Nghiệp vụ 1.1: BHXH trừ vào lương nhân viên T01.2012
Nợ TK 3341_XNK: 4.760.000
Nợ TK 3341_TV: 1.050.000
Nợ TK 3341_KT: 2.450.000
Có TK 3383: 8.260.000
- Nghiệp vụ 1.2: BHYT trứ vào lương nhân viên T01.2012
Nợ TK 3341_XNK: 1.020.000
Nợ TK 3341_TV: 225.000
Nợ TK 3341_KT: 525.000
Có TK 3384: 1.770.000
- Nghiệp vụ 1.3: Chi phí KPCĐ, BHXH, BHYT công ty phải chi trả cho
nhân viên
Nợ TK 6421: 25.960.000
Có TK 3382: 2.360.000
Có TK 3383: 20.060.000
Có TK 3384: 3.540.000
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 119 MSSV: 109 403 1142
• Nghiệp vụ 2
Cuối tháng công ty nộp BHXH là: 14.160.000, BHYT là: 2.655.000 cho cơ
quan bảo hiểm, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi trên phần mềm kế toán,
Nợ TK 3383:14.160.000
Nợ TK 3384:2.655.000
Có TK 1111:16.815.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán phải trả người lao động
Sổ kế toán chi tiết kinh phí công đoàn
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
5,762,000
31/01 BH 6421 2,360,000 2,360,000
2,360,000
8,122,000
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
31/01 Kinh phí công đoàn
công ty phải nộp
Cộng số phát sinh
Số dư
Ngày,
tháng
C D
Số dư đầu kỳ
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 01/2012
Tài khoản: 3382 - kinh phí công đoàn Đvt: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.28: Sổ chi tiết TK 3382
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 120 MSSV: 109 403 1142
Sổ kế toán chi tiết bảo hiểm xã hội
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
36,578,000
31/01 BH 6421 20,060,000 56,638,000
31/01 BH 3341_XNK 4,760,000 61,398,000
31/01 BH 3341_TV 1,050,000 62,448,000
31/01 BH 3341_KT 2,450,000 64,898,000
31/01 PC102 1111 14,160,000 50,738,000
14,160,000 28,320,000
50,738,000
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Cộng số phát sinh
BHXH trừ vào lương nhân
viên_Phòng XNK
BHXH trừ vào lương nhân
viên_Phòng TV
BHXH trừ vào lương nhân
viên_Phòng KT
31/01
Số dư đầu kỳ
31/01 Chi phí BHXH
31/01 Nộp tiền BHXH
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
C D
31/01
31/01
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 01/2012
Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội Đvt: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 3383
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 121 MSSV: 109 403 1142
Sổ chi tiết kế toán bảo hiểm y tế
Số
hiệu Nợ Có Nợ Có
A B E 1 3 4
15,487,000
31/01 BH 6421 3,540,000 19,027,000
31/01 BH 3341_XNK 1,020,000 20,047,000
31/01 BH 3341_TV 225,000 20,272,000
31/01 BH 3341_KT 525,000 20,797,000
31/01 PC102 1111 2,655,000 18,142,000
2,655,000 5,310,000
18,142,000
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Cộng số phát sinh
31/01 BHYT trừ vào lương
nhân viên_Phòng XNK
31/01 BHYT trừ vào lương
nhân viên_Phòng TV
C D
Số dư đầu kỳ
31/01 Chi phí BHYT
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
31/01 BHYT trừ vào lương
nhân viên_Phòng KT
31/01 Nộp tiền BHYT
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 01/2012
Tài khoản: 3384 - Bảo hiểm y tế Đvt: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.30: Sổ chi tiết TK 3384
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 122 MSSV: 109 403 1142
Sổ cái kế toán phải trả, phải nộp khác.
338
Đvt: đồng
Số hiệu Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C 1 2 3 4
57,827,000
31/01 BH 31/01 10 229 6421 2,360,000
31/01 BH 31/01 10 230 6421 20,060,000
31/01 BH 31/01 10 231 3341_XNK 4,760,000
31/01 BH 31/01 10 232 3341_TV 1,050,000
31/01 BH 31/01 11 233 3341_KT 2,450,000
31/01 PC102 31/01 11 234 1111 14,160,000
31/01 BH 31/01 11 235 6421 3,540,000
31/01 BH 31/01 11 236 3341_XNK 1,020,000
31/01 BH 31/01 11 237 3341_TV 225,000
31/01 BH 31/01 11 238 3341_KT 525,000
31/01 PC102 31/01 11 239 1111 2,655,000
16,815,000 35,990,000
77,002,000
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số phát sinh
Kinh phí công đoàn
Chi phí BHYT
Nộp tiền BHYT
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Người ghi sổ
Diễn giải
Nhật ký Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
D
Số dư đầu kỳ
BHYT trừ vào lương
nhân viên_Phòng TV
BHYT trừ vào lương
nhân viên_Phòng KT
SỔ CÁI
Tháng 01/2012
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản Phải trả phải nộp khác
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Chi phí BHXH
BHXH trừ vào lương
nhân viên_Phòng XNK
BHXH trừ vào lương
nhân viên_Phòng TV
BHXH trừ vào lương
nhân viên_Phòng KT
Nộp tiền BHXH
BHYT trừ vào lương
nhân viên_Phòng XNK
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.31: Sổ cái TK 338
Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao
Nhận Vạn Hạnh
Nhìn chung tình hình hạch toán kế toán nợ phải trả tại EVERGOOD có những
điểm đạt và không đạt sau:
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 123 MSSV: 109 403 1142
• Những điểm đạt được:
- Phòng kế toán đã thực hiện đúng về hạch toán, đối chiếu, lên các sổ cái, sổ
chi tiết, sổ tổng hợp đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về
việc ban hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và thông tư
138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.
- Theo dõi chi tiết và tổng hợp được các khoản nợ phải trả theo từng đối
tượng khi BGĐ yêu cầu.
- Các hóa đơn mua vào và các chứng từ liên quan đến các khoản phải trả được
kế toán lưu trữ theo đúng quy định nên dễ trong việc theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và
kiểm soát.
• Những điểm chưa đạt:
- Cũng giống như phần nợ phải thu, ở phần theo dõi nợ phải trả trên sổ chi tiết
cũng không thể hiện được thời hạn thanh toán nên khó trong việc theo dõi khoản nợ
phải trả đến hạn để thanh toán kịp thời.
- Đối với phần nợ phải trả cho người lao động kế toán theo dõi chi tiết cho
từng phòng ban nên gây nhọc nhằn trong việc hạch toán (do có quá nhiều bút toán).
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 124 MSSV: 109 403 1142
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH
3.1 Nhận xét
3.1.1 Ưu điểm
• Đối với hoạt động kinh doanh của toàn công ty.
- Công ty đã đề ra các chỉ tiêu doanh thu và treo thưởng hậu hỉnh cho
từng phòng cung ứng khi đạt được chỉ tiêu. Chính nhờ sự khích lệ lớn này đã tạo
hứng khởi và tinh thần làm việc hăng say hết mình của từng thành viên trong các
phòng cung ứng vì thế nên chất lượng sản phẩm dịch vụ ra lò mang tính chuyên
nghiệp và có tính cạnh tranh cao.
- Công ty áp dụng nhiều hình thức tiếp thị như: liên hệ trực tiếp, liên hệ
qua điện thoại, mail, quảng cáo trên google….chính vì sự quản cáo trên diện rộng
và qua nhiều hình thức nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc chạm đến mọi đối tượng
khách hàng trên thị trường, từ việc chạm đến được đó nhân viên kinh doanh đã
thuyết phục họ đến với công ty do đó ngày càng có nhiều khách hàng ký kết hợp
đồng sử dụng dịch vụ.
- Đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình và có trách nhiệm nên công
việc hoàn thành nhanh, không bị ứ đọng. Với sự siêng năng, chăm chỉ, ham học hỏi
và có trình độ đội ngũ nhân viên tại evergood đã thực hiện tốt công việc được giao
của mình đúng hạn và trước hạn.
• Đối với công tác kế toán tại đơn vị.
- Nơi làm việc thoáng mát, tạo cảm giác thỏa mái khi làm việc, chính
nhờ có một môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng và khoa học đã làm tăng thêm
cảm hứng làm việc, cảm hứng sáng tạo trong công việc của anh chị em trong
EVERGOOD CLC. Và chính nhờ đó mà chất lượng các báo cáo, chất lượng các sản
phẩm tạo ra luôn đạt chất lượng và làm hài lòng được ban giám đốc.
- Các công việc kế toán được tuân thủ theo một trình tự nhất định, nên
rất dễ quản lý số liệu. Chính nhờ sự chỉ đạo tận tình của ban giám đốc với các quy
định, mẫu biểu, trình tự được soạn sẵn đã giúp công việc đi vào một nếp sẵn có của
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 125 MSSV: 109 403 1142
nó, chính vì lẽ đó mà tất cả các báo cáo của tất cả các kỳ báo cáo điều theo một
trình tự nhất định nên rất dễ cho việc đối chiếu, kiểm tra, theo dõi và đặc biệt là rất
có thẩm mỹ trong việc lưu trữ.
- Tất cả các mẫu biểu được thiết kế theo chuẩn mà công ty đặt ra, rất
phù hợp cho công tác kế toán quản trị. Mỗi một công ty điều có một cách quản trị
khác nhau và ở EVERGOOD CLC chính những thiết kế mẫu biểu riêng cho công ty
trong công tác quản trị đã tạo nên môt sự khác biệt khoa học và thuận lợi hơn cho
việc theo dõi, đối chiếu so với đơn vị khác.
- Sử dụng phần mềm Misa trong công tác kế toán nên rất thuận lợi cho
công tác quản lý và cung cấp các báo cáo kịp thời. Đối với công tác kế toán tay thì
việc ghi chép, lưu trữ và cung cấp các báo cáo cho ban giám đốc kịp thời là thật sự
khó khăn bởi lẽ nó đòi hỏi nhiều kỹ năng, tính cẩn trọng cao và xử lý cực kỳ, cực kỳ
nhanh chóng, nhưng những yếu tố này con người khó có thể đáp ứng kịp thời được.
Nhưng những yêu cầu này đối với công nghệ thông tin thì cực kỳ đơn giản và nhanh
chóng, chinh vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán tại đơn vị đã tạo điều kiện
thuận lợi hơn trong công tác kế toán.
- Nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm lâu năm. Chính cái
trình độ và kinh nghiệp mà họ tích lũy được trong quá trình thực hiện công việc đã
giúp họ xử lý nhanh chóng và gọn gàng các lỗi và sai xót trong công tác kế toán.
- Tính đồng đội trong công tác kế toán cao. Trong phòng kế toán có rất
nhiều thanh viên và mỗi thành viên đảm nhiệm một công việc khác nhau, nhưng
những phần hành công việc này điều có liên quan với nhau, chính nhờ sự giúp đỡ và
hỗ trợ lẫn nhau trong công việc đã giúp phòng kế toán luôn thực hiện tốt công việc
được giao và cho ra các báo cáo có mức độ tin cậy cao.
3.1.2 Nhược điểm
• Đối với hoạt động kinh doanh của toàn công ty.
Bên cạnh những mặt thành tựu đạt được thì công ty còn nhiều những mặt
tồn tại hạn chế và khuyết điểm như sau:
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 126 MSSV: 109 403 1142
- Mức độ làm hài lòng khách hàng chưa cao, đặc biệt là khi có xung
đột.xảy ra. Do cách ứng xử của một số nhân viên chưa tốt nên khi phát sinh những
sự cố ngoài ý muốn họ đã không giải thích thiện chí và thỏa đáng cho khách hàng
nên tạo cảm giác ngờ vực, mất lòng tin ở khách hàng.
- Chưa phát triển được khách hàng vừa và lớn như mục tiêu đề ra.
Trong nền kinh tế hiện nay, do lượng cung cùng nghành với đơn vị cao do đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải thật sự mạnh, thật sự chuyên nghiệp đặc biệt là có nguồn vốn
lưu động lớn thì những khách hàng vừa và lớn mới tin tưởng, an tâm ký kết hợp
đồng dịch vụ với bên mình. Nhưng do EVERGOOD CLC chưa hội tụ đủ được
những yếu tố đó nên việc phát triển thêm khách hàng vừa và lớn là một thách thức
khó khăn.
- Chưa tạo được những liên kết mạnh có tính bền vững lâu dài với
khách hàng và đối tác. Chính những khuyết điểm về cách tạo niềm tin cho khách
hàng, và tạo cảm giác an toàn cho khách hàng nên việc giữ và mở rộng thì trường
khách hàng đối với EVERGOOD còn khá nhiều bất cập.
- Chưa phát triển các sản phẩm mới để tạo sự vị biệt hóa trong sản
phẩm để thu hút khách hàng và tạo giá trị cao hơn…Trong thị trường hiện nay có
khá nhiều nhà cung ứng dịch vụ như đơn vị, do đó để có thể tồn tại và phát triển
nhằm cạnh tranh với họ thì sản phẩm của mình phải có một chất riêng, nhưng hiện
tại sản phẩm của đơn vị cung cấp ra thị trường vẫn trong tình trạng cào bằng về chất
lượng cũng như về số lượng vì vậy giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị trường
cảu sản phẩm vẫn chưa cao.
• Đối với công tác kế toán tại đơn vị
- Mỗi kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ nên dẫn đến chất
lượng công việc chưa cao. Tuy mỗi thành viên trong phòng kế toán đảm nhiệm một
phần hành công việc khác nhau, nhưng phần hành công việc này lại bao gồm nhiều
công việc, nhiều nhiệm vụ nên đôi lúc sản phẩm công việc tạo ra vẫn chưa thật sự
tốt.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 127 MSSV: 109 403 1142
- Chưa phân tách hoàn toàn bộ phận kế toán và bộ phận dịch vụ kế toán
thành hai phòng ban riêng biệt nên công việc dễ bị vấp lên nhau. Hiện tại công ty
đang tận dụng nguồn nhân lực kế toán có sẵn để kiêm luôn công việc kế toán dịch
vụ nhằm tiết kiệm một phần chi phí, do thực hiện song song hai công việc như thế
nên đôi lúc công việc bị đè lên nhau gây khó khăn trong việc xử lý khi có đồng thời
hai yêu cầu.
- Những công việc kế toán các năm trước còn tồn đọng nhiều. Tại
EVERGOOD CLC do tình hình nhân sự trong phòng kế toán thường xuyên
thay đổi nên việc hoàn thiện sổ sách luôn bị gián đoạn, gây khó khăn cho kế
toán mới khi tiếp nhận và xử lý số liệu, hoàn thiện sổ sách.
- Phần mềm kế toán chưa được cập nhật kịp thời những mẫu biểu trong
thông tư mới. Với sự ban hành liên tục của các thông tư mới liên quan đến công tác
kế toán nên gây khó khăn trong việc cập nhật các mẫu biểu phù hợp theo thông tư
cho phần mềm dẫn đến các báo cáo được lập đôi lúc không được cơ quan chức năng
chấp nhận.
- Chưa xác lập các khoản dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó
đòi. Số tiền dự phòng giúp cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về
khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh;
đảm bảo cho công ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm
lập báo cáo tài chính, nhưng thực tế công ty chưa lập dự phòng các khoản nợ phải
thu khó đòi nên gây tổn thất một phần nào về vốn vì bị các đơn vị khách hàng
chiếm dụng quá nhiều.
3.2 Kiến nghị
Từ những nhận xét như trên Tôi xin có một vài góp ý nhỏ trong phạm vi những
điều Tôi đã học về công tác nghiệp vụ kế toán ở trường đối với công ty như sau:
- Công ty nên mở lớp đào tạo kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho nhân viên trong
từng bộ phận để họ có thể giải quyết những vướng mắc cho khách hàng một cách
nhanh chóng và thân thiện. Trong lớp này ban giám đốc cần trực tiếp sọan thảo nội
dung và truyền tải kinh nghiệm ứng xử của mình đến với bộ phận nhân viên, để họ
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 128 MSSV: 109 403 1142
có thể tiếp thu, học hỏi những cách ứng xử hay và áp dụng nó vào thực tế công việc
của mình.
- Nên tăng cường công tác quảng cáo, mở rộng thị trường, tìm kiếm nhiều
khách hàng mới đồng thời củng cố dịch vụ hỗ trợ cho những khách hàng cũ để tạo
mối quan hệ mua bán bền vững lâu dài với họ. Cần có những chương trình khuyến
mãi hấp dẫn để thu hút nguồn khách hàng mới và có những chính sách tri ân khách
hàng như tặng quà, giảm giá đặc biệt trong những ngày quan trọng … cho những
khách hàng cũ nhằm nếu chân họ ở lại với mình lâu hơn và bền hơn.
- Công ty nên xác định được điểm mạnh của sản phẩm dịch vụ mà mình đang
cung ứng nhằm phát huy và khẳng định nó trên thị trường. Cần tạo ra nét riêng
trong sản phẩm của mình nhằm tạo sự khác biệt với các sản phẩm dịch vụ cùng loại
trên thị trường như mình tạo cho mình một phong cách làm việc nhanh chóng, giải
quyết công việc liên quan đến các hợp đồng gọn gàng giảm tối thiểu chi phí phát
sinh hơn so với các đơn vị cung ứng khác.
- Ban lãnh đạo nên phân công cụ thể công việc cho từng thành viên trong
phòng kế toán tránh trường hợp kiêm nhiệm gây ảnh hưởng đến chất lượng công
việc.
- Công ty nên tách riêng phòng kế toán và phòng kế toán dịch vụ để tiện cho
việc theo dõi hạch toán và tránh sự nhọc nhằn giữa công việc nội bộ và cung ứng
dịch vụ kế toán. Để thực hiện được việc này thì công ty nên tuyển thêm người phụ
trách riêng phần kế toán dịch vụ, giảm thiểu công việc cho các kế toán viên nội bộ
để họ tập trung vào công việc của mình và cho ra các báo cáo chất lượng.
- Ban lãnh đạo nên có biện pháp xử lý mạnh để không còn tình trạng công việc
tồn đọng nhiều từ năm này sang năm khác. Cần phân công cụ thể cho từng thành
viên trong phòng kế toán và có thể yêu cầu họ tăng ca nhằm tập trung giải quyết tất
cả những công việc cũ còn tồn đọng. Có như vậy mới tập trung toàn tâm vào công
việc kế toán hiện tại, tránh được tình trạng ứ đọng của ứ đọng.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 129 MSSV: 109 403 1142
- Công ty nên thường xuyên cập nhật các mẫu biểu kế toán mới vào phần mềm
kế toán để đáp ứng kịp thời cho việc cung cấp các báo cáo đúng cho cơ quan thuế,
ban giám đốc công ty và các đối tượng bên ngoài.
- Hàng năm kế toán nên tiến hành kiểm tra tình hình công nợ tồn đọng để lập
dự phòng nợ khó đòi theo đúng quy định của Bộ tài chính. Số tiền dự phòng giúp
cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra
trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho công ty phản ánh
đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Định kỳ
theo quý, kế toán căn cứ vào chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi, bảng
phân tích tuổi nợ và phương pháp trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-
BTC để xác định mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, kế toán công ty xác định mức trích
lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1
năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 130 MSSV: 109 403 1142
KẾT LUẬN
*****
Từ việc hạch toán các nghiệp vụ về kế toán nợ phải thu – phải trả tại Công
Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh, cho ta thấy việc tổ chức công tác
quản lý công nợ tại công ty rất khoa học, chặt chẽ, đảm bảo đúng nguyên tắc kế toán
và chấp hành đúng các quy định của nhà nước.
Riêng bản thân Tôi, qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Giao Nhận Vạn Hạnh được sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán và sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy cô giáo, cùng sự cố gắng của bản thân, tôi đã áp dụng kiến
thức thu nhận được trong quá trình học tập vào thực tế để làm khóa luận này.
Những yêu cầu đạt được:
- Chuyển tải tương đối đầy đủ công việc trong công tác kế toán nợ phải thu -
phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
- Trình bày tương đối đầy đủ nội dung của đề tài:
+ Chương 1 của khoá luận đã đề cập được cơ sở lý luận căn bản công tác kế
toán nợ phải thu – nợ phải trả.
+ Chương 2 của khóa luận đã giới thiệu khái quát về Công Ty CP Tư Vấn Và
Giao Nhận Vạn Hạnh và tình hình thực hiện công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải
trả tại doanh nghiệp này.
+ Chương 3 của khóa luận đã đưa ra những nhận xét và kiến nghị sát thực với
tình hình thực tế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn là qua quá trình
tìm hiểu và hoàn thành khóa luận đã giúp tôi học hỏi và tiếp nhận nhiều kiến thức
bổ ích nhằm phục vụ cho công việc kế toán sau này.
Hạn chế của khoá luận:
- Chưa đi sâu chi tiết từng nghiệp vụ, do khối lượng thông tin quá lớn.
- Các báo cáo tổng hợp chưa trình bày chi tiết do số lượng thông tin quá lớn.
- Cần đề xuất nhiều kiến nghị hơn, góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán nợ phải thu - phải trả nói riêng.
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 131 MSSV: 109 403 1142
Với thời gian và kiến thức còn hạn chế nên thiếu sót là điều không thể tránh
khỏi. Mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc để khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ
Thuật Công nghệ TP. HCM, đồng cảm ơn các Anh Chị trong phòng kế toán cùng với
Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh đã nhiệt tình giúp
đỡ Tôi trong việc hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn…
HU
TE
CH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 132 MSSV: 109 403 1142
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-72584_4301.pdf