LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công cuộc đổi mới, nên kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc, từ đó mở ra nhiều cơ hội song cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán tài chính.
Tổ chức công tác kế toán là một nhiệm vụ quan trọng của tất cả những doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được những vấn đề cơ bản nhất của doanh nghiệp mình như: TSCĐ, các khoản thu chi, công nợ phải trả, và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như: đầu tư mở rộng sản xuất,kinh doanh, đổi mới dây chuyền công nghệ Nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy vong của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho công tác kế toán được thực hiện đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc biệt của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế nghiên cứu, tìm hiểu tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy và nhận được sự giúp đỡ của Cô Lê Thị Thanh Mỹ và các cô chú, anh chị trong Công ty, em đã hoàn thành bản báo cáo này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần sau:
PHẦN 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
PHẦN 2: Thực hành về ghi sổ kế toán
PHẦN 3: Một số ý nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại Công ty và các hình thức kế toán còn lại
Trong khoảng thời gian thực tập ngắn tại công ty, do công tác kế toán rất phong phú cộng với kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của Cô cùng ban lãnh đạo Công ty để em hoàn thanh báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
68 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại QC Xuân Duy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng chưa thanh toán, thu, chi tiền mặt; hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ từ 3 đến 10 ngày hoặc cuối tháng tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà tổng hợp ghi vào sổ cái sau khi đã lọai trừ số trùng lặp một số nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối quý, cộng số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh.
Đối với các đối tượng hạch toán chi tiết thì kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Căn cứ vào số liệu bảng tổng hợp ở sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết và một số chỉ tiêu chi tiết trong Chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính.
PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Hình thức ghi sổ kế toán:
2.1.1. Nội dung: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này thì hàng ngày kế toán theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Cuối quý, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho rồi đối chiếu với số liệu hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán của Công ty.
Quy trình ghi sổ như sau:
Chứng từ gốc:
Phiếu nhập, xuất kho...
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
(Thẻ kho)
Sổ cái TK 156
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến
sản phẩm, hàng hoá
s Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ căn cứ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
Đối với nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thì kế toán ghi vào sổ quỹ, các nghiệp vụ liên quan đến vật tư, hàng hóa thì ghi vào thẻ kho, đối với nghiệp vụ liên quan đến công nợ thì ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ tổng hợp chi phí sản xuất ở Công ty, không mở sổ cái cho từng tài khoản mà tập trung cho tất cả các tài khoản sử dụng lên một sổ tổng hợp chi phí.
Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ thẻ, sổ kế toán chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh.
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ: là kiểu định khoản tờ rời do kế toán lập trên cơ sở các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được đánh số hiệu liên tục cho cả tháng và cả năm theo thứ tự trên Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và kèm theo chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ do kế toán trưởng kí duyệt. các chứng từ cùng loại được lập trên một chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Tóm tắt nội dung loại chứng từ.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ dùng để đăng ký, quản lý các Chứng từ ghi sổ và số liệu đối chiếu với Bản cân đối phát sinh.
Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu chứng từ ghi sổ.
+ Ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Cái TK 156: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu trên Sổ Cái dùng để đối chiếu với Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và bộ phận kế toán chi tiết, đồng thời là căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Số liệu trên sổ cái do kế toán tổng hợp ghi căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ sau khi đã được đăng kí.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu và ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của ngiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của TK liên quan.
-Thẻ kho: là thẻ theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, hàng hóa ở từng kho. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thẻ kho.
Thẻ kho phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số thứ tự.
+ Số hiệu và ngày, tháng của phiếu nhập, phiếu xuất kho.
+ Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Ngày nhập, xuất kho.
+ Số lượng nhập, xuất kho.
+ Số lượng tồn kho sau mỗi lần mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.
2.1.2. Thực hành ghi sổ:
2.1.2.1. Hạch toán hàng hoá:
Hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự biến động của sản phẩm, hàng hoá Công ty thường có các chứng từ sau: phiếu nhập, phiếu xuất hàng hoá…
Đối với hàng hoá Nhập kho:
Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT của người bán đã Hàng hoá về đến Công ty phòng tổng hợp tiến hành kiểm nghiệm có đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, theo hợp đồng mua bán. Sau đó lập biên bản kiểm nghiệm Hàng hoá thành một bản chuyển về phòng kế toán để làm phiếu nhập kho. Cụ thể như sau:
Công ty mua Hàng hoá có hoá đơn GTGT. Mẫu hoá đơn như sau:
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT 3LL-01
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AA/2008-T
Ngày 03 tháng 05 năm 2010 Số HĐ: 003310
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai
Địa chỉ: Số 1, Đường 1 KCN Biên Hoà 1, Biên Hoà, Đồng Nai
Họ tên người mua:……………………………… Mã số thuế: 3700255457001
Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
Địa chỉ: 16 Nguyễn Trung Trực - TP. Quy Nhơn- Bình Định
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Ngày đến hạn thanh toán: 03/06/2010
MST: 4100510153
STT
Tên Hàng hóa,Dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Lít
2.400
28.847
69.232.800
Tổng cộng
69.232.800
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
6.923.280
Tổng cộng tiền thanh toán
76.156.080
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi sáu triệu, một trăm năm mươi sáu nghìn, không trăm tám mươi đồng chẵn.
Người mua Người lập Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi hóa đơn mua hàng và hàng đã về, phòng tổng hợp cử người có chức năng được giao cùng với thủ kho kiểm tra chất lượng, số lượng hàng thực tế với hóa đơn và phòng tổng hợp lập biển bản kiểm nhận.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy Mẫu số 03-VT
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Sản phẩm, hàng hóa
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Căn cứ hóa đơn số 003310 ngày 03 tháng 05 năm 2010 của Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Bà Văn Thị Thi Thơ P. Giám đốc Tổ trưởng
Bà Đặng Thị Thùy Dung Kế toán vật tư Tổ viên
Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm Thủ kho Tổ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Nguyên thùng
Lít
2.400
2.400
0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu.
P. Giám đốc Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau khi kiểm nghiệm Hàng hoá, phòng tổng hợp lập phiếu nhập kho cho các loại hàng hoá đã mua về.
Công ty TNHH TM & QC PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01- VT
Xuân Duy Số: 01 NỢ: 156,133
16- Nguyễn Trung Trực, Ngày 03 tháng 05 năm 2010 CÓ: 331
TP Quy Nhơn
Họ tên người giao: Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai
Theo: QC/2008N Số: 186876 Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Của:
Nhập tại kho: Doanh nghiệp
STT
Tên Hàng hóa,Dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Lít
2.400
28.847
69.232.800
Tổng cộng
69.232.800
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi chín triệu, hai trăm ba mươi ba hai nghìn, tám trăm đồng chẵn.
Nhập, ngày 03 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC
Xuân Duy PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01- VT
16- Nguyễn Trung Trực, Số: 02 NỢ: 156,133
TP Quy Nhơn Ngày 06 tháng 05 năm 2010 CÓ: 331
Họ tên người giao: Công ty TNHH Ắc quy GS VN
Theo: AA/2008T Số: 3653 Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Của:
Nhập tại kho: Doanh nghiệp
STT
Tên Hàng hóa, Dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Bình GS NS (NS4)
088-B
Bình
6
484.000
2.904.000
Tổng cộng
2.904.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu, chín trăm lẻ bốn nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 06 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tại kho: Thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, xuất, tồn sản phẩm, hàng hoá trong tháng trên thẻ kho về mặt số lượng thực nhập.
Thẻ kho theo dõi ở dạng tờ khai rời và được mở riêng cho từng loại sản phẩm, hàng hoá.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
THẺ KHO
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Đơn vị tính: Lít
Mã số: LGUTRA4
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.600
01
PN01
03/05
Nhập kho
03/05
2.400
Cộng SPS
2.400
Tồn cuối tháng
5.000
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
THẺ KHO
Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Bình GS NS (NS4)
Đơn vị tính: Bình
Mã số: 088-B
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
94
01
PN02
06/05
Nhập kho
06/05
6
Cộng SPS
6
Tồn cuối tháng
100
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tổng hợp các số liệu, ta có các chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu: 01
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
01
PNK 01
03/05
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
156
1331
1111
331
69.232.800
6.923.280
02
PNK02
06/05
Nhập Bình GS NS (NS4)
156
1331
1111
331
2.904.000
290.400
…
…
...
…..
….
….
……
07
PNK07
15/05
Nhập Bình GS - N50
156
1331
331
331
111.303.000
11.130.000
…
…
...
…..
….
….
……
28
PNK28
29/05
Nhập Shell Tellus 68-209
156
1331
331
331
576.404.000
57.640.400
Tổng cộng
1.650.000.000
Kèm theo bộ chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đối với hàng hoá Xuất kho:
Xuất kho Hàng hóa thì Công ty căn cứ vào phiếu đề nghị xuất Hàng hóa cho thủ kho để xuất Hàng hóa ký ghi số lượng xuất vào phiếu xuất kho.
Cụ thể như sau:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG HÓA
Lý do xuất: Xuất hàng
Nơi giao: Kho của Công ty
Nơi nhận: 173 Nguyễn Văn Linh, Phú Lâm, Phú Yên
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ sản phẩm, hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Mục đích sử dụng
Ghi chú
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Lít
150
02
Lốp 80/90 NR53
50
03
Pô wave KKTL
Cái
100
04
Pô Dream KKTL
Cái
100
05
Xích KMC 25H x 62L
Sợi
50
06
Xích KMC 25H x 82L
Sợi
100
07
Xích KMC 25H x 84L
Sợi
100
08
Lốp 225 - 17 VRM 011
50
09
Lốp 250 - 17 VRM 015
100
Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Người duyệt Người lập Phụ trách kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: C12-H
Xuân Duy Số: 14527 NỢ: 632
16- Nguyễn Trung Trực, Ngày 04 tháng 05 năm 2010 CÓ: 156
TP Quy Nhơn
Họ tên người nhận hàng: CN Công ty TNHH TM – XD
Địa chỉ: 173 Nguyễn Văn Linh, Phú Lâm, Phú Yên
Lý do xuất kho: Xuất hàng
Xuất tại kho:
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Lít
150
28.847
4.327.050
02
Lốp 80/90 NR53
140-L01
50
145.218
7.260.900
03
Pô wave KKTL
200-P
Cái
100
133.747
13.374.700
04
Pô Dream KKTL
125-P
Cái
100
113.532
11.353.200
05
Xích KMC 25H x 62L
093-X
Sợi
50
18.682
934.100
06
Xích KMC 25H x 82L
094-X
Sợi
100
21.753
2.175.300
07
Xích KMC 25H x 84L
095-X
Sợi
100
25.056
2.505.600
08
Lốp 225 - 17 VRM 011
240-L
50
75.814
3.790.700
09
Lốp 250 - 17 VRM 015
241-L
100
76.086
7.608.600
Tổng cộng
53.330.150
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu, ba trăm ba mươi nghìn, một trăm năm mươi đồng chẵn.
Xuất, ngày 04 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
THẺ KHO
Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Đơn vị tính: Lít Mã số: LGUTRA4
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.600
01
PX02
04/05
Xuất kho
04/05
150
Cộng SPS
150
Tồn cuối tháng
2.450
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy THẺ KHO
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Đơn vị tính: Lít Mã số: LGUTRA4
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.600
01
PX02
04/05
Xuất kho
04/05
150
Cộng SPS
150
Tồn cuối tháng
2.450
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy THẺ KHO
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn Ngày 04 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Lốp 80/90 NR53
Đơn vị tính:
Mã số: 140-L01
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.000
01
PX02
04/05
Xuất kho
04/05
50
Cộng SPS
50
Tồn cuối tháng
1.950
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu: 02
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu TK
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
01
PXK14527
04/05
Xuất hàng cho CN Công ty TNHH TM – XD
632
156
53.330.150
02
PXK14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
632
156
88.150.000
…
…
...
…..
….
…..
…….
07
PNX14607
15/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH Thanh Duy
632
156
74.550.000
…
…
...
…..
…
….
…..
28
PXK39928
29/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH Trường Huy
632
156
354.550.000
Tổng cộng
1.180.114.750
Kèm theo bộ chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 - Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Tại kho: ……… Ngày … tháng … năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
28.847
2.600
75.002.200
PN01
03/05
331
28.847
2.400
69.232.800
PX02
04/05
632
28.847
150
4.327.050
……
….
……..
….
….
….
…
…..
…..
……
…….
Cộng SPS
6.000
173.082.000
3.000
86.541.000
Tồn cuối kỳ
3.000
86.541.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Từ đó kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu nhập kho,phiếu xuất kho, kế toàn vào chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
01
31/05
1.650.000.000
02
31/05
1.180.114.750
Cộng tháng 05/2010
1.650.000.000
Cộng tháng 05/2010
1.180.114.750
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 131, Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 111, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 131
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Loại
SH
Ngày
Nợ
Có
HĐ
14527
04/05
CN Công ty TNHH TM – XD
5111
25.362.000
HĐ
14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
5111
35.550.700
……
…..
…..
……
…….
…….
Tổng cộng
200.509.939
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 1111
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Loại
Số
Ngày
Nợ
Có
PT
05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
5111
53.450.000
PT
08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
5111
18.834.000
……
…..
…..
……
…….
…….
Tổng cộng
1.300.230.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: DT T5
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
STT
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu TK
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
01
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
1111
5111
53.450.000
02
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
1111
5111
18.834.000
03
HĐ14527
04/05
CN Công ty TNHH TM-XD
131
5111
25.362.000
…
…
...
…..
…
….
…..
07
HĐ14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
131
5111
35.550.700
…
…..
….
……..
….
…..
……….
Kết chuyển DT cuối tháng
5111
911
1.180.114.750
Tổng cộng
1.180.114.750
Lập, ngày …tháng….năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy Đơn vị tính: VNĐ
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn SỔ CÁI
Tháng 05 năm 2010
TK 632: Giá vốn hàng bán Số hiệu :01
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
0
31/05
GV T05
04/05
Xuất hàng cho CN Công ty TNHH TM – XD
156
53.330.150
31/05
GV T05
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
156
88.150.000
…..
…..
………
…………………..
……….
………….
Cộng số phát sinh
1.180.114.750
Kết chuyển Giá vốn
911
1.180.114.750
Tổng cộng
1.180.114.750
1.180.114.750
Lập, ngày 31 tháng 05 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn SỔ CÁI Số hiệu: 02
Tháng 05 năm 2010
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
0
31/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
1111
53.450.000
31/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
1111
18.834.000
31/05
HĐ14527
04/05
CN Công ty TNHH TM – XD
131
25.362.000
….
…..
….
…..
…..
…..
Cộng số phát sinh
1.500.739.939
Kết chuyển doanh thu
911
1.500.739.939
Tổng cộng
1.500.739.939
1.500.739.939
Lập, ngày 31 tháng 05 năm2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy Đơn vị tính: VNĐ
16- NguyễnTrungTrực, TP Quy Nhơn
SỔ CÁI
Tháng 05 năm 2010
TK 156 : Hàng hoá Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi sổ
CTGS
DIỄN GIẢI
Số hiệu TKDƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 5
13.393.268.663
31/05
01
31/05
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
1111
69.232.800
Nhập Bình GS NS (NS4)
1111
2.904.000
……..
…….
………
……
Nhập Shell Tellus 68-209
331
576.404.000
31/05
02
31/05
Xuất hàng cho CN Công ty TNHH TM – XD
632
53.330.150
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
632
88.150.000
………..
….
…………
………..
Xuất hàng cho Công ty TNHH Trường Huy
632
354.550.000
Cộng phát sinh tháng 5
1.650.000.000
1.180.114.750
Số dư cuối tháng 5
13.863.153.915
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hạch toán tiền mặt:
Nội dung:
Tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy, các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thường xuyên diễn ra liên tục…Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán nhập vào máy, máy tính sẽ tự động kết chuyển số liệu vàp các sổ sách có liên quan, và được số dư hàng ngày.
Chứng từ sử dụng: bao gồm phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, …..
Quy trình ghi sổ như sau:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền
Sổ sách kế toán:
Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 111 “ Tiền mặt”, TK 131 “Phải thu khách hàng” ,TK “Phải trả người bán”…..
Sổ chi tiết:
+ Sổ quỹ, Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi tiết thanh toán với người bán...
+ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (TK 131), Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán (TK331).
Thực hành ghi sổ:
Chứng từ: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền được thể hiện qua các phiếu thu, phiếu chi, …Căn cứ vào các số liệu trên chứng từ, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động lập các Chứng từ ghi sổ.
Phiếu thu:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy Mẫu số: 01-TT
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của BTC)
Quyển số:………….
Số : 05
Nợ : 111
Có : 511, 333
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 05 năm 2010
Họ, tên người nộp tiền: Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
Địa chỉ: Lô 195 Đông bến xe Quy Nhơn
Lý do nộp: thu tiền bán hàng
Số tiền: 253.450.000 Viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo ……………………………………………….chứng từ gốc.
Ngày02 tháng 05 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Phiếu chi:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy Mẫu số: 01-TT
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của BTC)
Quyển số:………….
Số : 01
Nợ : 642, 133
Có : 111
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 05 năm 2010
Họ, tên người nộp tiền: Công ty CP CPN Hợp Nhất
Địa chỉ: 60C, Lê Thị Riêng, BT, Q1, HCM
Lý do nộp: Thanh toán tiền chuyển phát nhanh
Số tiền: 28.272.000……Viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn đồng chẵn.
Kèm theo …………………………….chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 05 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ”.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 01 (Ghi nợ TK 1111)
Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
11111111
51113331
53.450.000
5.345.000
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
1111
1111
5111
3331
18.834.000
1.883.400
…..
…..
……………………………..
….
…….
………….
….
Cộng phát sinh
1.808.210.800
Kèm theo bộ chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 02 (Ghi có TK 1111)
Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
PC01
01/05
Thanh toán tiền chuyển phát nhanh
642133
11111111
28.272.000
2.827.200
PNK 01
03/05
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
156
1111
69.232.800
…
…
….
…
…
…..
PNK02
06/05
Nhập Bình GS NS (NS4)
156
1111
2.904.000
PC13
07/05
Trả tiền nợ gốc cho ngân hàng ViêttinBank
311
1111
60.736.000
………
……..
…………………………….
…….
…...
…………
PC54
31/05
Tạm ứng lương cho nhân viên
334
1111
28.905.000
Cộng phát sinh
1.550.347.500
Kèm theo bộ chứng từ gốc
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi có các Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Sổ này được làm căn cứ để ghi Sổ Cái.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Ngày 31 tháng 05 năm 2010)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
01
31/05
1.808.210.800
02
31/05
1.550.347.500
Cộng tháng 05/2010
1.808.210.800
Cộng tháng 05/2010
1.550.347.500
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ CÁI
Tài khoản 1111 – Tiền mặt VNĐ
Tháng 05/2010 Đvt: Đồng
NT ghi sổ
CTGS
DIỄN GIẢI
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 05
398.253.825
31/05
01
31/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
5111
3331
53.450.000
5.345.000
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
5111
3331
18.834.000
1.883.400
...............
……
…………
Thu tiền từ Công ty Thanh Huy
5111
3331
170.800.000
17.080.000
31/05
02
31/05
Thanh toán tiền chuyển phát nhanh
642
133
28.272.000
2.827.200
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
156
69.232.800
…….
……….
…..
Nhập Bình GS NS (NS4)
156
2.904.000
Trả tiền nợ gốc cho ngân hàng ViêttinBank
311
60.736.000
.................
…….
……….
Tạm ứng lương cho NV
334
28.905.000
Cộng phát sinh tháng 05
1.808.210.800
1.550.347.500
Số dư cuối tháng 05
656.117.125
Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Các hình thức ghi sổ khác:
Hình thức ghi sổ Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiêt
Sổ Nhật ký
Đặc biệt
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào Sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo trình tự nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức này gồm có các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt.
Sổ Cái.
Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Giải thích sơ đồ:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ Cái theo các TK kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, Thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biêt thì hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu để ghi vào các TK phù hợp trên sổ Cái, sau đó loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc các sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Theo hình thức hình thức Nhật ký chung thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày được ghi vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái liên quan.
Đối với tiền mặt:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy SỔ QUỸ TIỀN MẶT
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NTCT
SH
CT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
THU
CHI
TỒN
Xác nhận của kế toán
THU
CHI
Tồn quỹ TM đầu tháng
398.253.825
01/05
02
PC
Thanh toán tiền chuyển phát nhanh
31.099.200
367.154.625
02/05
05
PT
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
58.804.000
425.958.625
03/05
08
PT
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
20.717.400
466.676.025
PNK01
PC
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
69.232.800
397.443.225
06/05
PNK02
PC
Nhập Bình GS NS (NS4)
2.904.000
394.539.225
07/05
13
PC
Trả tiền nợ gốc cho ngân hàng ViêttinBank
60.736.000
338.803.225
….
….
….
….
………….
……….
…………..
31/05
54
PC
Tạm ứng lương cho nhân viên
28.905.000
656.117.125
Cộng phát sinh tháng
1.808.210.800
1.550.347.500
Tồn quỹ TM cuối tháng
656.117.125
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn Tháng 05/2010
TK 1111 – TIỀN MẶT VNĐ Đơn vị tính: Đồng
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƯ
THU
CHI
TỒN
Ghi chú
SH
NT
Tồn TM đầu tháng
398.253.825
01/05
PC02
Thanh toán tiền chuyển phát nhanh
642133
31.099.200
02/05
PT05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
51113331
58.804.000
03/05
PT08
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
5111
3331
20.717.400
PNK 01
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
156
69.232.800
…
…
…………
…….
……….
06/05
PNK02
Nhập Bình GS NS (NS4)
156
2.904.000
07/05
PC13
Trả tiền nợ gốc cho ngân hàng ViêttinBank
311
60.736.000
….
….
…..
……..
…….
…….
31/05
PC54
Tạm ứng lương cho nhân viên
334
28.905.000
Cộng phát sinh tháng
1.808.210.800
1.550.347.500
Tồn quỹ TM cuối tháng
656.117.125
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang số 01
Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
ĐGSC
Số TT dòng
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
NỢ
CÓ
01/05
PC02
01/05
Thanh toán tiền
chuyển phát nhanh
R
123
642
133
1111
28.272.000
2.827.200
31.099.200
02/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
R
456
1111
5111 3331
58.804.000
53.450.000
5.345.000
03/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
R
7
8
9
1111
5111
3331
20.717.400
18.834.000
1.883.400
PNK 01
03/05
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
R
10
11
156
1111
69.232.800
69.232.800
Cộng mang sang trang sau
159.835.400
159.835.400
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang số 02
Tháng 05/2010 Đvt: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
ĐGSC
Số TT dòng
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
NỢ
CÓ
Trang trước mang sang
159.835.400
159.835.400
06/05
PNK02
06/05
Nhập Bình GS NS (NS4)
R
1
2
156
1111
2.904.000
2.904.000
07/05
PC13
07/05
Trả tiền nợ gốc cho ngân hàng ViêttinBank
R
3
4
311
1111
60.736.000
60.736.000
………
…….
…….
…………………………….
....
….
………
…………
………….
31/05
PC54
31/05
Tạm ứng lương cho nhân viên
R
20
21
334
1111
28.905.000
28.905.000
Cộng phát sinh tháng 05
3.358.558.300
3.358.558.300
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy SỔ CÁI Trang số 01
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn TK : 1111 – TIỀN MẶT VNĐ Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
NKC
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Trang
Dòng
NỢ
CÓ
Số dư đầu tháng 05
398.253.825
01/05
PC02
01/05
Thanh toán tiền
chuyển phát nhanh
01
12
64271331
28.272.000
2.827.200
02/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
01
56
5111 3331
53.450.000
5.345.000
03/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
01
8
9
5111 3331
18.834.000
1.883.400
PNK 01
03/05
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
01
10
156
69.232.800
…
….
…
……
…
….
….
……
06/05
PNK02
06/05
Nhập Bình GS NS (NS4)
02
1
156
2.904.000
07/05
PC13
07/05
Trả tiền nợ gốc cho ngân hàng ViêttinBank
02
3
311
60.736.000
….
…
…
……
…
…
…..
…….
31/05
PC54
31/05
Tạm ứng lương cho nhân viên
02
20
334
28.905.000
Cộng phát sinh tháng 05
1.808.210.800
1.550.347.500
Số dư cuối tháng 05
656.117.125
Đối với Giá vốn hàng bán và Doanh thu bán hàng:
+ TK 632: Giá vốn hàng bán:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang số 01
Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
ĐGSC
Số TT dòng
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
NỢ
CÓ
04/05
PXK14527
04/05
Xuất hàng cho CN Công ty TNHH TM – XD
R
1
2
632
156
53.330.150
53.330.150
06/05
PXK14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
R
3
4
632
156
88.150.000
88.150.000
…..
…..
…..
…….
…
….
…..
………
……..
15/05
PNX14607
15/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH Thanh Duy
R
12
13
632
156
74.550.000
74.550.000
…..
…..
…..
…….
…
….
…..
………
……..
29/05
PXK39928
29/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH Trường Huy
R
30
31
632
156
354.550.000
354.550.000
Cộng phát sinh tháng 05
1.180.114.750
1.180.114.750
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn SỔ CÁI Trang số 01
TK : 632 – Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
NKC
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Trang
Dòng
NỢ
CÓ
Số dư đầu tháng 05
0
04/05
PXK14527
04/05
Xuất hàng cho CN Công ty TNHH TM-XD
01
2
156
53.330.150
06/05
PXK14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
01
4
156
88.150.000
…..
…..
…..
……
….
…..
…..
……..
……
15/05
PNX14607
15/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH Thanh Duy
01
13
156
74.550.000
…..
…..
……
……………..
…..
……
……
……
29/05
PXK39928
29/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH Trường Huy
01
31
156
354.550.000
Cộng phát sinh tháng 05
1.180.114.750
Tổng cộng
1.180.114.750
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang số 01
Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
ĐGSC
Số TT dòng
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
NỢ
CÓ
02/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
R
1
2
1111
5111
53.450.000
53.450.000
03/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
R
3
4
1111
5111
18.834.000
18.834.000
04/05
HĐ14527
04/05
CN Công ty TNHH TM – XD
R
5
6
131
5111
25.362.000
25.362.000
06/05
HĐ14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
R
7
8
131
5111
35.550.700
35.550.700
…..
…..
…..
…….
…
….
…..
………
……..
Cộng phát sinh tháng 05
1.500.739.939
1.500.739.939
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn
SỔ CÁI Trang số 01
TK 5111 : Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
NKC
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Trang
Dòng
NỢ
CÓ
Số dư đầu tháng 05
0
02/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
01
1
1111
53.450.000
03/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
01
3
1111
18.834.000
04/05
HĐ14527
04/05
CN Công ty TNHH TM – XD
01
5
131
25.362.000
06/05
HĐ14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV Thịnh Phát
01
7
131
35.550.700
…..
…..
…..
…….
…..
……
……
…….
Cộng phát sinh tháng 05
1.500.739.939
Tổng cộng
1.500.739.939
Hình thức ghi sổ “Nhật ký- Sổ Cái”:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ Cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Điều kiện vận dụng:
Trình tự ghi sổ kế toán:
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- sổ Cái.
Đồng thời chứng từ kế toán được ghi vào sổ chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng, kế toán cộng số liệu của cột phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cột số phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính số phát sinh luỹ kế đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu quý và số phát sinh trong quý kế toán tính ra số dư cuối quý của từng tài khoản trên Nhật ký- sổ Cái.
+ Khi kiểm tra đối chiếu cộng số cuối quý trong Nhật ký- sổ Cái đảm bảo:
Tổng số tiền của cột phát sinh ở phần Nhật ký
=
Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản
=
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản
Tổng số dư Nợ các TK = Tổng số dư Có các TK
Các sổ chi tiết được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của từng đối tượng lập bảng tổng hợp chi tiết.
Số liệu trên Nhật ký- sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết khớp với nhau sẽ làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Nhật ký- sổ Cái được ghi như sau:
Hàng hoá:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy NHẬT KÝ – SỔ CÁI
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn Tháng 05/2010
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
TK 1111
TK 131
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
398.253.825
35.420.120
1
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
53.450.000
53.450.000
2
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
18.834.000
18.834.000
3
HĐ14527
04/05
Nhập hàng cho CN Công ty TNHH TM – XD
75.263.000
53.330.150
50.000.000
25.362.000
…
….
….
…………
……..
…………
……..
….
10
HĐ14599
06/05
Xuất hàng cho Công ty TNHH TM-DV
Thịnh Phát
85.250.120
74.550.000
49.699.420
35.550.700
….
….
….
…….
…
…
…
…
….
28
Tổng phát sinh
1.120.330.900
….
29
Số dư cuối tháng
656.117.125
68.234.520
STT
TK 156
TK 511
TK 632
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
53.450.000
2
18.834.000
3
53.330.150
75.263.000
53.330.150
…
…
…
…
…
10
74.550.000
85.250.120
74.550.000
….
….
….
….
….
…
28
….
1.180.114.750
1.500.739.939
1.180.114.750
29
13.863.153.915
Tiền mặt:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy NHẬT KÝ – SỔ CÁI
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
TK 1111
TK 1331
TK 3331
SH
NT
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Số dư đầu tháng
398.253.825
398.253.825
01/05
PC01
01/05
Thanh toán tiền
chuyển phát nhanh
31.099.200
31.099.200
2.827.200
02/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
58.804.000
58.804.000
5.345.000
03/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
20.717.400
20.717.400
1.883.400
PNK 01
03/05
Nhập Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
69.232.800
69.232.800
..
…..
……
………..
.……..
06/05
PNK02
06/05
Nhập Bình GS NS (NS4)
2.904.000
2.904.000
07/05
PC13
07/05
Trả tiền nợ gốc cho NH ViêttinBank
60.736.000
60.736.000
…..
….
….
……..
………..
………
31/05
PC54
31/05
Tạm ứng lương cho nhân viên
28.905.000
28.905.000
Cộng phát sinh T5
3.358.558.300
1.808.210.800
1.550.347.500
Số dư cuối tháng 5
656.117.125
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn NHẬT KÝ – SỔ CÁI (Tiếp theo)
Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK 1111
TK 311
TK 334
TK 5111
SH
NT
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Số dư đầu tháng
398.253.825
01/05
PC01
01/05
Thanh toán tiền
chuyển phát nhanh
31.099.200
02/05
PT05
02/05
Thu tiền từ Công ty TNHH TM DV An Hưng Phát
58.804.000
53.450.000
03/05
PT08
03/05
Thu tiền từ Công ty TNHH Hiệp Hoà
20.717.400
18.834.000
……
….
…
………
…
….
………
…..
….
………
07/05
PC13
07/05
Trả tiền nợ gốc cho NH ViêttinBank
60.736.000
60.736.000
…
….
….
…….
……..
31/05
PC54
31/05
Tạm ứng lương cho nhân viên
28.905.000
28.905.000
Tổng số phát sinh
1.808.210.800
1.550.347.500
Số dư cuối tháng 5
656.117.125
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn NHẬT KÝ – SỔ CÁI (Tiếp theo)
Tháng 05/2010 Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
TK 1111
TK 642
TK 156
SH
NT
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
398.253.825
01/05
PC02
01/05
31.099.200
28.272.000
02/05
PT05
02/05
58.804.000
03/05
PT08
03/05
20.717.400
PNK 01
03/05
69.232.800
..
…..
…….
……
…..
……
06/05
PNK02
06/05
2.904.000
07/05
PC13
07/05
60.736.000
….
…
…..
…….
31/05
PC54
31/05
28.905.000
Tổng số phát sinh
1.808.210.800
1.550.347.500
Số dư cuối tháng 5
656.117.125
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16-Nguyễn Trung Trực-TP Quy Nhơn Mẫu số F01 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
SHTK
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
6
7
8
111
Tiền mặt
28.864.064
35.468.957.851
35.366.937.886
126.848.029
112
Tiền gửi ngân hàng
224.912.567
17.342.791.936
17.383.511.933
184.192.570
131
Phải thu khách hàng
42.172.725
14.353.449.123
14.123.884.441
271.787.407
133
Thuế GTGT được khấu trừ
3.911.950.963
3.557.431.641
354.519.322
138
Phải thu khác
910.281.556
5.784.654.358
5.182.807.671
1.512.128.243
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
41.603.128
41.603.128
152
Nguyên liệu, vật liêu
3.150.000
322.676.122
307.042.201
18.783.921
153
Công cụ, dụng cụ
44.207.653
39.799.508
41.993.580
41.993.581
154
Chi phí SXKD dở dang
645.627.697
645.627.697
156
Hàng hoá
6.935.677.025
38.673.005.929
32.538.971.438
13.249.711.516
211
Tài sản cố định
1.498.617.125
243.907.792
1.742.524.917
214
Hao mòn tài sản cố định
446.518.813
252.884.535
699.403.348
311
Vay ngắn hạn
6.869.099.450
44.844.598.765
52.086.124.433
11.110.625.118
331
Phải trả người bán
346.113.605
43.551.713.740
42.944.262.699
261.337.436
333
Thuế & các khoản phải nộp NN
382.395.192
3.772.434.194
4.155.917.073
1.087.687
334
Phải trả người lao động
16.639.000
864.063.000
667.424.000
338
Phải trả & phải nộp khác
164.340.444
118.057.788
209.940.993
256.223.649
411
Nguồn vốn kinh doanh
2.163.669.576
2.163.669.576
414
Quỹ phát triển kinh doanh
13.138.620
13.138.620
415
Quỹ dự trữ
132.714
132.714
421
Lợi nhuận chưa phân phối
5.463.186
18.586.154
24.049.340
511
Doanh thu bán hàng
38.277.618.576
38.277.618.576
515
Doanh thu hoạt đọng tài chính
2.988.567
2.988.567
632
Giá vốn hàng bán
35.895.195.342
35.895.195.342
642
Chi phí quản lý kinh doanh
1.162.346.086
1.162.346.086
711
Thu nhập khác
104.531.952
104.531.952
811
Chi phí khác
1.500.000
1.500.000
821
Chi phí thuế TNDN
3.942.518
3.942.518
911
Xác định kết quả kinh doanh
38.385.139.095
38.385.139.095
Tổng cộng
10.107.881.035
10.107.881.035
324.481.818.634
324.481.818.634
17.351.095.679
17.351.095.679
Quy nhơn, ngày tháng….năm 2010
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
PHẦN 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & QC XUÂN DUY
VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI
3.1. NHỮNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH TM & QC XUÂN DUY:
Trong những năm gần đây kinh tế thế giới cũng như trong nước gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy luôn làm ăn có lãi. Điều này thể hiện sự cố gắng không ngừng của ban lãnh đạo, toàn thể cán bộ công nhân viên cũng như sự đóng góp của bộ phận kế toán.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu về bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận… Công ty đã khắc phục những khó khăn ban đầu như: nguồn vốn, nguồn nhân công, thị trường tiêu thụ… Công ty đã không ngừng đầu tư, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ. Sản phẩm của Công ty dần chiếm lĩnh thị trường, và uy tín chất lượng ngày càng cao…
Về bộ máy kế toán của Công ty, đã được tổ chức tương đối phù hợp với đặc điểm và mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Mỗi cán bộ kế toán được bố trí, phân công, theo dõi từng khâu công việc nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, không chồng chéo trách nhiệm mặc dù công việc nhiều.
Tổ chức bộ máy kế toán tập trung đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất đối với công tác kế toán tạo thuận lợi cho cho công việc kiểm tra và hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở thông tin do bộ phận kế toán cung cấp, giảm bớt chi phí nhân công quản lý Công ty, thông báo số liệu nhanh.
Là một đơn vị kinh doanh nên số lượng hàng hoá nhiều, kế toán đã mở sổ sách theo dõi kịp thời dầy đủ từng loại hàng hoá, phản ánh ghi chép kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng lẫn giá trị ở cuối quý, cuối kỳ, hạch toán đối chiếu, kiểm kê với thủ kho và lập báo cáo tài chính kịp thời.
Đồng thời, việc áp dụng máy tính phục vụ vào công tác kế toán đã giảm bớt khối lượng, rút ngắn thời gian để tổng hợp, phản ánh các số liệu kế toán cũng như cung cấp thông tin cho lãnh đạo Công ty.
NHẬN XÉT CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI:
Hình thức công ty đang áp dụng:
Ưu điểm:
Hình thức “ Chứng từ- ghi sổ” phù hợp với mọi loại hình Công ty. Kết cấu mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán, dễ ghi chép nên phù hợp cả điều kiện kế toán thủ công và kế toán máy. Hiện Công ty sử dụng phương pháp thủ công do vậy việc áp dụng hình thức này là hoàn toàn phù hợp.
Hạn chế:
Tuy hình thức này khá phù hợp tuy nhiên việc ghi chép dễ trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép nhiều, công việc đối chiếu kiểm tra dồn vào cuối kỳ nên việc tính toán rất vất vả và bận rộn, làm ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính.
3.2.2. Các hình thức khác:
Hình thức Nhật ký chung:
- Hình thức Nhật ký chung có đặc điểm: tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian và theo nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hình thức Nhật ký chung có ưu điểm:
+ Dễ lập, dễ hiểu, dễ phát hiện sai sót, mẫu sổ đơn giản.
+ Hình thức này cũng phù hợp với việc áp dụng kế toán máy.
Hiện nay các doanh nghiệp đều có xu hướng áp dụng phần mềm kế toán nên việc sử dụng loại sổ đơn giản như sổ Nhật ký chung sẽ làm cho quá trình này đạt hiệu quả hơn.
- Hình thức này có những hạn chế lớn là:
+ Trong quá trình ghi chép còn phát sinh trùng lặp nếu không xác định rõ Chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ.
+ Khối lượng ghi chép nhiều, công tác kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ làm ảnh hướng đến việc lập và gửi Báo cáo tài chính.
Vì thế hình thức này thường áp dụng cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ, có số lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều.
Vì thế hình thức Nhật ký chung không phù hợp với đặc điểm của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy, việc áp dụng hình thức này sẽ không quản lý được các phần hành kế toán một cách chặc chẽ như hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hình thức Nhật ký- Sổ Cái:
Nhật ký – Sổ Cái kết hợp được trình tự ghi sổ theo thời gian và theo nội dung của nghiệp vụ sổ.
Do đặc điểm này mà Nhật ký- Sổ Cái có các ưu điểm sau:
Hạch toán đơn giản, sổ sách sử dụng ít.
Số liệu cho biết cả hai chỉ tiêu: thời gian, nội dung nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Cuối kỳ việc kiểm tra đối chiếu được tiến hành nhanh chóng ,
không cần phải lập Bảng cân đối số phát sinh.
Hạn chế của hình thức này là:
Các TK kê ngang sổ nên khuôn khổ sổ cồng kềnh.
Hơn nữa, số lượng sổ tổng hợp chỉ có một nên việc phân công lao
động kế toán sẽ khó khăn. Kế toán sẽ kiêm nhiệm nhiều phần hành, tính chuyên môn hóa trong công việc thấp.
- Hình thức này chỉ phù hợp cho những doanh nghiêp có quy mô nhỏ, có ít nghiệp vụ phát sinh, TK sử dụng ít.
KẾT LUẬN
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, cơ chế quản lý của Nhà nước được đổi mới với cơ chế mở cửa, đã mang lại những cơ hội cũng như thách thức cho sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nghiên cứu các biện pháp tăng cường công tác, quản lý trên các phương tiện kinh tế. Với chức năng quản lý, hoạt động của công tác kế toán liên quan trực tiếp đến việc hoạch định các chiến luợc phát triển và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán là một trong những nội dung rất quan trọng gắn liền với việc đánh giá và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy em đã tìm tòi, học hỏi và nắm bắt được những kiến thức thực tế về chuyên ngành kế toán. Em cũng đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại đơn vị đồng thời cũng đưa ra những tồn tại và cách khắc phục nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại đơn vị.
Trên đây là toàn bộ báo cáo thực tập của em tại Công Ty TNHH TM & QC Xuân Duy. Để có được kết quả này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Thanh Mỹ, cùng sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ, nhân viên Phòng Kế toán.
Nhưng do thời gian có hạn trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế nên trong bài báo cáo này của em có thể có những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn.
Quy Nhơn, ngày 30 tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Đinh Việt Dũng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại & QC Xuân Duy.doc