Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một trong những công việc hết sức quan trọng trong công tác quản lý kinh tế và quản lý tài chính của các doanh nghiệp . Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thể hiện các mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là thước đo mức chi phí tiêu hao để bù đắp trong quá trình sản xuất và là căn cứ để xây dựng giá bán của sản phẩm.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Vì nó là nhân tố bảo đảm sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, kế toán lại là một công cụ không thể thiếu được, ngoài việc cung cấp số liệu về tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các báo cáo tài chính, kế toán còn giúp cho các cấp lãnh đạo, các bộ phận quản lý thấy được quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình có hiệu quả hay không. Đồng thời, qua các báo cáo tài chính kế toán còn giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn củn như hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sự ra đời và phát triển của nền kinh tế gắn liền với sự ra đời và phát triển của xã hội. Nền kinh tế ngày càng phát triển thì công tác kế toán càng trở nên quan trọng hơn và là công cụ không thể thiếu trong công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và quản lý nền kinh tế của nhà nước nói chung. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, với nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy mà việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành được các nhà quản lý hết sức quan tâm. Việc xác định đúng đố tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành đúng, giúp cho doanh nghiệp xác định được giá thành một cách chính xác, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể giảm bớt được chi phí từng phần và đưa ra giá thành hợp lý nhằm làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sán xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận được sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và thầy cô trong khoa kinh tế của trường Cao đẳng xây dựng số 3 cùng với sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và phòng kế toán cua Công ty, em đã đi sâu tìm hiểu và chọn chuyên đề “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” tại Công ty làm báo cáo tốt nghiệp.
Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận.
Chưong 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thận.
Tuy nhiên, do khả năng và thời gian có hạn nên bài viết còn mắc nhiều sai sót và hạn chế. Rất mong được sự bổ sung và đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo, phòng kế toán tại công ty cùng với giáo viên hướng dẫn để bài viết hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy, cô cùng với Ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
78 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định và công cụ dụng cụ :
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật tư xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ :
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
- Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính .
2.3 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Công ty TNHH XD Phú Thuận với đặc điểm là công ty xây lắp nên sản phẩm công ty làm ra mang tính đặc thù. Để phù hợp với đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn.
- Đối tượng hạch toán chi phí là công trình, hạng mục công trình.
- Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình.
- Kỳ tính giá thành là thời điểm cuối năm.
Trong năm 2007, công ty đã nhận nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được. Để hiểu hơn về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp em xin trình bày “ tình hình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ” cho một công trình đó là:
Công trình: nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH.
Địa điểm xây dựng: TP Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
Tổng giá trị hợp đồng: 751.268.999 đồng
Khởi công: 01/07/2007
Kết thúc: 31/12/2007
2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
2.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Nội dung:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty: Là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác như: cát tô, đá chẻ, bê tông đúc sẵn…
- Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí xây lắp công trình. Vì vậy, kế toán chi phí nguyên vật liệu đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, đảm bảo cho việc tính giá thành sản phẩm không bị sai sót. Ngoài ra, chi phí nguyên vật liệu còn tạo cơ sở cho việc giảm chi phí, hạ gia thành sản phẩm.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
c. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Hoá đơn bán hàng .
- Phiếu chi.
- Phiếu đề nghị cấp vật tư.
- Phiếu xuất kho.
d. Trình tự hạch toán:
*Xuất kho vật tư công trình: Căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo.
Cty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
54-Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Độc lập-Tự do -Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Gám đốc Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Tôi tên là: Đặng Văn Hùng
Đơn vị công tác: Bộ phận kỹ thuật
Đề nghị Giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
25.000
02
Sắt fi 6
Kg
2.000
03
Sắt fi 8
Kg
1.850
04
Sắt fi 16
Cây
88
05
Đá 1*2
M3
75
06
Cát vàng
M3
40
07
Gỗ cốt pha
M3
01
08
Dây thép buộc
Kg
50
09
Đinh
Kg
50
Ngày 01 tháng 07 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư. Phiếu xuất kho vật tư được lập 2 liên: liên 1 thủ kho nhận xuất vật tư ký vào phiếu xuất kho và đưa cho người nhận vật tư ký vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho, còn liên 2 kế toán vật tư giữ để ghi sổ kế toán. Hàng tháng giữa thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu giữa sổ kế toán và thẻ kho.
Ngày 01/07/2007 phiếu xuất kho 0055 xuất kho vật liệu dùng cho công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 114. 976. 150 đồng.
Ngày 15/07/2007 phiếu xuất kho 0059 xuất kho vật liệu dùng cho công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 51. 650. 000 đồng.
Ngày 31/07/2007 phiếu xuất kho 0062 xuất kho vật liệu dùng cho công trình Nhà ăn, bếp,sân đường trung tâm BTXH là 43. 168. 000 đồng.
Ngày 27/08/2007 phiếu xuất kho 0070 xuất kho vật liệu xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 65. 485. 250 đồng.
Ngày 11/09/2007 phiếu xuất kho 0073 xuất kho vật liệu xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 32. 600. 000 đồng.
Ngày 23/09/2007 phiếu xuất kho 0076 xuất kho vật liệu xây dưng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường, trung tâm BTXH là 16. 872. 000 đồng.
Ngày 07/10/2007 phiếu xuất kho 0080 xuất kho vật liệu xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 39. 675. 500 đồng.
Ngày 20/10/2007 phiếu xuất kho 0085 xuất kho vật liệu xây dựng ccong trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 18. 342. 000 đồng.
Công ty TNHH XD Phú Thuận Số: 0055
54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hoà-Phú Yên Nợ: 621
Có: 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 07 năm 2007
Người nhận: Lê Văn Tuân
Địa chỉ (bộ phận): Đội xây lắp Công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT
BTXH
Lý do xuất: Xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Xuất tại kho: Công ty TNHH XD Phú Thuận
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
02
03
04
05
06
07
08
09
Xi măng Hoàng Thạch
Sắt fi 6
Sắt fi 8
Sắt fi 16
Đá 1*2
Cát vàng
Gỗ cốt pha
Dây thép buộc
Đinh
Kg
Kg
Kg
Cây
M3
M3
M3
Kg
Kg
25.000
2.000
1.850
88
75
40
01
50
50
25.000
2.000
1.850
88
75
40
01
50
50
800
15.200
15.200
273.000
104.762
30.000
2.400.000
10.000
9.500
20.000.000
30.400.000
28.120.000
24.024.000
7.857.150
1.200.000
2.400.000
500.000
475.000
Cộng
x
x
x
x
114.976.150
Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm mười bốn triệu chín trăn bảy mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng)
Ngày 01 tháng 07 năm 2007
Giám đốc Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Công ty mua trực tiếp vật liệu dùng ngay cho công trình không qua kho bằng tiền mặt hoặc mua nợ người bán.
Ngày 02/11/2007 mua vật liệu dùng cho công trình theo hoá đơn GTGT GY/2007N số 0092177 với số tiền 23.740.500 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 5% là 1.130.500 đồng.
Ngày 26/11/2007 mua vật liệu dùng cho công trình theo hoá đơn GTGT GY/2007N số 0092177 với số tiền 7.635.600 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 5% là 363.600 đồng.
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GY/2007N
Liên2:Giao cho khách hàng 0092177
Ngày 02 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên vật tư tổng hợp PY
Địa chỉ:33 Lê Tháh Tôn – TP Tuy Hoà-Phú Yên
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:4400114094
Họ tên người mua hàng: Lê Văn Lâm
Tên đơn vị:Công ty TNHH XD Phú Thuận
Địa chỉ:54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà- Phú Yên
Số tài khoản:4211.01..00.2061
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:4400123821
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
01
Đá chẻ 15*20*25
Viên
11.900
1.900
22.610.000
Cộng tiền hàng 22.610.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.130.500
Tổng cộng tiền thanh toán 23.740.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi vật tư về kế toán căn cứ vào hoá đơn kiểm tra chất lượng và số lượng vật tư nếu thấy đúng qui cách, phẩm chất thì kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán, hoặc thanh toán theo hợp đồng và chuyển giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở phiếu đề nghị cấp vật tư.
Ngày 02/11/2007 phiếu chi số 160 mua vật liệu theo hoá đơn GTGT GY/2007N 0092177.
Ngày 26/11/2007 phiếu chi số 182 mua vật liệu theo hoá đơn GTGT GY/2007N 0092188.
Công ty TNHH XD Phú Thuận Số phiếu: 160
54 nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Nợ: 621
Có: 111
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 11 năm 2007
Họ và tên người nhận tiền: Cty TNHH một thành viên VTTH PY
Địa chỉ:33 Lê Thánh Tôn-Tuy Hoà-Phú Yên
Lý do chi:Chi mua đá xây dựng công trình
Số tiền: 23.740.500 đồng
Bằng chữ: Hai nươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng.
Kế toán Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các phiếu xuất kho, phiếu chi kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 621
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Số hiệu : 621
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 621
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
621
PXK0055
PXK0059
PXK0062
PXK0070
PXK0073
PXK0076
PXK0080
PXK0085
PC160
PC182
01/07
15/07
31/07
27/08
11/09
23/09
07/10
20/10
02/11
26/11
1. Số dư đầu kỳ:
2.Số phát sinh trong kỳ:
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Xuất vật liệu cho công trình
Chi mua đá chẻ cho công trình
Chi mua cát xây cho công trình
152
152
152
152
152
152
152
152
111
111
114.976.150
51.650.000
43.168.000
65.485.250
32.600.000
16.872.000
39.675.500
18.342.000
22.610.000
7.272.000
114.976.150
51.650.000
43.168.000
65.485.250
32.600.000
16.872.000
39.675.500
18.342.000
22.610.000
7.272.000
Cộng phát sinh
412.650.900
412.650.900
Ghi có tài khoản 621
154
412.650.900
412.650.900
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
a. Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
Tại công ty, việc trả lương cho công nhân được trả theo ngày.
Tiền lương nhân công Tổng số ngày Đơn giá ngày Phụ cấp
trực tiếp sản xuất = công / người * công / người + (nếu có)
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương công nhân.
- Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp công trình.
- Phiếu chi.
d. Trình tự hạch toán:
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07 năm 2007
STT
Họ và tên
Chức vụ
ĐVT
Số lượng
Xác nhận của công nhân
Ghi chú
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
Trần Anh Dũng
Lê Duy Thảo
Phan Văn Minh
Phạm Tiến Mỹ
Mạnh Hoàng Nam
Hoàng Văn Lai
Trần Văn Hà
Lê Thị Lợi
Nguyễn Ngọc Duy
Phạm Văn Tâm
Tràn Nam Hải
Lê Thị Khánh
Nguyển Ngọc Nhơn
Nguyễn Văn Danh
Lê Văn Nghĩa
Mai Xuân Lộc
Tổ trưởng
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ phụ
Thợ phụ
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ phụ
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
31
31
31
28
27
28
30
29
31
31
31
30
29
30
31
28
Cộng
x
x
476
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Bộ phận phụ trách Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Sau khi bảng chấm công được duyệt kế toán làm căn cứ lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp.
Công ty TNHH XD Phú Thuận Số:22
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/07/2007
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
Trần Anh Dũng
Lê Duy Thảo
Phan Văn Minh
Phạm Tiến Mỹ
Mạnh Hoàng Nam
Hoàng Văn Lai
Trần Văn Hà
Lê Thị Lợi
Nguyễn Ngọc Duy
Phạm Văn Tâm
Tràn Nam Hải
Lê Thị Khánh
Nguyển Ngọc Nhơn
Nguyễn Văn Danh
Lê Văn Nghĩa
Mai Xuân Lộc
Tổ trưởng
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ phụ
Thợ phụ
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ phụ
31
31
31
28
27
28
30
29
31
31
31
30
29
30
31
28
50.000
45.000
45.000
45.000
45.000
45.000
45.000
35.000
35.000
35.000
45.000
35.000
45.000
45.000
45.000
35.000
1.550.000
1.395.000
1.395.000
1.260.000
1.215.000
1.260.000
1.350.000
1.015.000
1.085.000
1.085.000
1.395.000
1.050.000
1.305.000
1.350.000
`1.395.000
980.000
Cộng
x
476
x
20.085.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu không trăm tám mươi lăm nghìn đồng.
Ngày 02 tháng 08 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà- Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XÂY LẮP
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Năm 2007
ĐVT:VNĐ
Tháng
Ghi có tài khoản 334
Ghi nợ tài khoản 622
Ghi chú
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
20.085.000
20.925.000
19.960.000
20.925.000
20.780.000
20.200.000
20.085.000
20.925.000
19.960.000
20.925.000
20.780.000
20.200.000
Cộng
122.875.000
122.875.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Từ các chứng từ gốc như: bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp xây lắp kế toán tiến hành lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Số hiệu : 622
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
622
BTTL
31/07
31/08
30/09
31/10
30/11
31/12
1. Số dư đầu kỳ:
2.Số phát sinh trong kỳ:
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
334
334
334
334
334
334
20.085.000
20.925.000
19.960.000
20.925.000
20.780.000
20.200.000
20.085.000
20.925.000
19.960.000
20.925.000
20.780.000
20.200.000
Cộng phát sinh
122.875.000
122.875.000
Ghi có tài khoản 622
154
122.875.000
122.875.000
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
a. Nội dung:
Máy thi công chủ yếu là sử dụng máy của công ty là chính. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công của công ty chủ yếu là chi phí xuất dầu diesel để chạy máy.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công.
c. Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp nhiên liệu.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Hoá dơn bán hàng.
- Phiếu chi.
- Lệnh điều xe.
d. Trình tự hạch toán:
Công ty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP NHIÊN LIỆU
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH XD Phú Thuận
Tôi tên: Trần Văn Hà
Đơn vị công tác: Bộ phận kỹ thuật
Đề nghị giám đốc duyệt cấp nhiên liệu để chạy máy thi công
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Dầu diesel
Lít
450
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp nhiên liệu đã được giám đốc duyệt kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho.
Ngày 10/07/2008 phiếu xuất kho số 0057 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 5.085.000 đồng.
Ngày 30/08/2007 phiếu xuất kho số 0072 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 3.220.500 đồng
Ngày 15/10/2007 phiếu xuất kho số 0085 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 3.310.900 đồng.
Ngày 28/11/2007 phiếu xuất kho số 0101 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 3.079.000 đồng.
Công ty TNHH XD Phú Thuận Số : 0057
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Nợ: 623
Có: 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Người nhận hàng: Trần Văn Hà
Địa chỉ(bộ phận): Bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất: Xuất dầu chạy máy công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT
BTXH
Lý do xuất: Xuất dầu diesel chạy máy công trỉnh Nhà ăn, bếp, sân
đường TT BTXH
Xuất tại kho: Công ty TNHH XD Phú Thuận
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Dầu diesel
Lít
450
450
11.300
5.085.000
Cộng
x
x
x
x
5.085.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu một trăm chím mươi bốn nghìn tám trăm đồng
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Giám đốc Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Số hiệu : 623
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 623
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
6232
PXK 0057
PXK 0072
PXK 0085
PXK 0101
10/07
30/08
15/10
28/11
1. Số dư đầu kỳ:
2.Số phát sinh trong kỳ:
Xuất dầu diesel chạy máy
Xuất dầu diesel chạy máy
Xuất dầu diesel chạy máy
Xuất dầu diesel chạy máy
152
152
152
152
5.085.000
3.220.500
3.310.900
3.079.000
5.085.000
3.220.500
3.310.900
3.079.000
Cộng phát sinh
9.610.400
9.610.400
Ghi có tài khoản 623
154
9.610.400
9.610.400
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung:
a. Nội dung: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh như tiền lương công nhân bảo vệ công trình, tiền điện, khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung.
c. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng lao động.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Hóa đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu chi.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
d. Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng GY/2007N số 0091256 kế toán viết phiếu chi số 067 ngày 20/07/2007
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GY/2007N
Liên2:Giao cho khách hàng 0091256
Ngày 20 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty tư vấn thiết kế xây dụng Thống Nhất
Địa chỉ: 241 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà - Phú Yên
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 4400125084
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH XD Phú Thuận
Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà- Phú Yên
Số tài khoản: 4211.01.00.2061
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 4400123821
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
01
Thí nghiệm xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH. HĐsố 304/03- 20/07/06
1.000.000
Cộng tiền hàng 1.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.00.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
STT
Ghi có TK
Ghi nợ
TK
TK334: Phải trả công nhân viên
TK338: Phải trả khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ 2%
BHXH 15%
BHYT 2%
Cộng có TK 338
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
Trần Anh Dũng
Lê Duy Thảo
Phan Văn Minh
Phạm Tiến Mỹ
Mạnh Hoàng Nam
Hoàng Văn Lai
Trần Văn Hà
Lê Thị Lợi
Nguyễn Ngọc Duy
Phạm Văn Tâm
Tràn Nam Hải
Lê Thị Khánh
Nguyển Ngọc Nhơn
Nguyễn Văn Danh
Lê Văn Nghĩa
Mai Xuân Lộc
1.550.000
1.395.000
1.395.000
1.260.000
1.215.000
1.260.000
1.350.000
1.015.000
1.085.000
1.085.000
1.395.000
1.050.000
1.305.000
1.350.000
`1.395.000
980.000
1.550.000
1.395.000
1.395.000
1.260.000
1.215.000
1.260.000
1.350.000
1.015.000
1.085.000
1.085.000
1.395.000
1.050.000
1.305.000
1.350.000
`1.395.000
980.000
31.000
27.900
27.900
25.200
24.300
25.200
27.000
20.300
21.700
21.700
27.900
21.000
26.100
27.000
27.900
19.600
232.500
209.250
209.250
189.000
182.250
189.000
202.500
152.250
162.750
162.750
209.250
157.500
195.750
202.250
209.250
147.000
31.000
27.900
27.900
25.200
24.300
25.200
27.000
20.300
21.700
21.700
27.900
21.000
26.100
27.000
27.900
19.600
294500
265050
265050
239400
230850
239400
256500
192850
206150
206150
265050
199500
247950
256500
265050
186200
1844500
1660050
1660050
1499400
1445850
1499400
1606500
1207850
1291150
1291150
1660050
1249500
1552950
1606500
1660050
1166200
Cộng
20.085.000
20.085.000
401.700
3.012.750
401.700
3.816.150
23.901.150
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn tiền điện tháng 7 kế toán viết phiếu chi số 080 thanh toán. Sau khi công trình hoàn thành kế toán lập báng tổng hợp chi phí điện dùng cho công trình.
ĐIỆN LỰC PHÚ YÊN Ký hiệu: AK/2007T
16 A Lê Thánh Tôn-Tuy Hòa- Phú Yên 0016011
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
Liên2: Giao cho khách hàng
Kỳ 1 từ ngày 01/07/2007 đến 31/07/2007
Điện lực: Phú Yên- Chi nhánh Tuy Hòa TK:421101000019
Địa chỉ: 106 A Lê Thánh Tôn-Tuy Hòa- Phú Yên
Điện thoại:
Họ và tên khách hàng: cty TNHH XD Phú Thuận Số công tơ:025344
Địa chỉ khách hàng:54 Nguyễn CHí Thanh-Tuy Hòa
Mã số thuế: 4400123821
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số nhân
Điện năng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
245
0
1,00
245
1.500
367.500
Trong đó
Ngày 31tháng 07 năm 2007
Giám đốc
-ASSH
Cộng
367.500
Thuế suất GTGT:10%
Thuế GTGT
36.750
Tổng cộng
404.250
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm năm mươi đồng.
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà- Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP
CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN DÙNG CHO CÔNG TRÌNH
Công trình:Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Năm 2007
ĐVT:VNĐ
Tháng
Ghi có tài khoản 111
Ghi nợ tài khoản 627
Ghi chú
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
367.500
450.000
540.000
375.000
405.000
393.000
367.500
450.000
540.000
375.000
405.000
393.000
Cộng
2.530.500
2.530.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Căn cứ vào hợp đồng lao đồng số 199 ngày 01 tháng 07 năm 2007 trả lương bảo vệ công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH với số tiền:
1.200.000 * 6 = 7.200.000 đồng
Căn cứ vào phiếu chi số 083 ngày 31/07/2007 thanh toán tiền điện thoại dùng trong định mức 180.000 đồng.
Căn cứ vào phiếu chi 198 chi thanh toán tiền tiếp khách 1.900.000 đồng
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Công trình:Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Số hiệu: 627 ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 627
Tổng cộng
Số hiệu
Ngày tháng
6271
6277
6278
HĐLĐ199
PC067
PC080
PC083
PBTL
……..
PC198
01/07
20/07
31/07
31/07
31/07
…..
28/12
1.Số dư đầi kỳ
2. số phát sinh trong kỳ
Tiền lưong bảo vệ công trình
Chi thí nghiệm CT
Chi tiền điện dùng cho CT
Chi tiền điện thoại dung cho CT
Phân bổ lương và KPCĐ, BHXH, BHYT
…………………………
Chi thanh toán tiếp khách
334
111
111
111
338
…..
111
1.200.000
3.816.150
…………
1.000.000
367.500
180.000
……….
………
1.900.000
1.200.000
1.000.000
367.500
180.000
3.816.150
…………
1.900.000
Cộng phát sinh
30.545.500
4.610.500
1.900.000
37.056.750
Ghi có TK 627
154
30.545.500
4.610.500
1.900.000
37.056.750
Số dư cuối lỳ
X
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
a. Nội dung:
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Đối tượng tập hợp chi phí: công ty TNHH XD Phú Thuận tập hợp chi phí theo công trình hoặc hạng mục công trình.
Đối tượng tính gá thành: Công ty TNHH XD Phú Thuận tính giá theo từng công trình.
Công ty chọn tính giá thành theo phương pháp giản đơn:
Z = Dđk + Ctk - Dck
Trong đó: Dđk, Dck là chi phí sản xuất kinh doanh dỏ dang đầu kỳ, cuối kỳ
Ctk là chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
c. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xác định công việc hoàn thành.
- Thẻ tinh giá thành.
d. Trình tự hạch toán:
Từ các sổ chi tiết 621, 622, 623, 627 kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hòa-Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
Số hiệu: 154
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 154
Tổng cộng
Số hiệu
Ngày tháng
621
622
623
627
1.Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
31/12
Chi phí NVL trực tiếp
621
412.650.900
412.650.900
Chi phí nhân công trực tiếp
622
122.875.000
122.875.000
Chi phí sử dụng máy thi công
623
9.610.400
9.610.400
Chi phí sản xuất chung
627
37.056.750
37.056.750
Cộng phát sinh
412.650.900
122.875.000
9.610.400
37.056.750
582.193.050
Ghi có TK 154
632
412.650.900
122.875.000
9.610.400
37.056.750
582.193.050
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của công trình kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành.
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2007
Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
ĐVT:VNĐ
Khoản mục chi phí
Dđk
Ctk
Dck
Z
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
412.650.900
122.875.000
9.610.400
37.056.750
412.650.900
122.875.000
9.610.400
37.056.750
Cộng
582.193.050
582.193.050
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi tổng hợp xong kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật ký chung và tiến hành ghi sổ Cái từng tài khoản.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
PXK 005
01/07
Xuất vật liệu cho
621
114.976.150
công trình
152
114.976.150
HĐLĐ 199
01/07
Tiền lương bảo vệ
627
1.200.000
công trình
334
1.200.000
Cộng mang sang
116.176.150
116.176.150
Số mang sang
116.176.150
116.176.150
PXK 0057
10/07
Xuất dầu diesel chạy
623
5.085.000
máy
152
5.085.000
PXK 0059
15/07
Xuất vật liệu dùng
621
51.650.000
cho công trình
152
51.650.000
PC 067
20/07
Chi thí nghiệm công
627
1.000.000
trình
111
1.000.000
PXK0062
31/07
Xuất vật liệu cho
621
43.168.000
43.168.000
công trình
152
BTTL
31/07
Thanh toán lương cho
622
20.085.000
20.085.000
công nhân
334
PC 080
31/07
Chi tiền điện dùng
627
367.500
367.500
cho công trình
111
PC 083
31/07
Chi tiền điện thoại
627
180.000
dùng cho công trình
111
180.000
PBTL
31/07
Phân bổ lương và
627
3.816.150
KPCĐ,BHXH,BHYT
338
3.816.150
PXK 0070
27/08
Xuất vật liệu cho
621
65.485.250
công trình
152
65.485.250
PXK 0072
30/08
Xuất dầu diesel chạy
623
3.220.500
máy
152
3.220.500
BTTL
31/08
Thanh toán lương cho
622
20.925.000
CN trực tiếp xây lắp
334
20.925.000
PC 091
31/08
Chi tiền điện dùng
627
450.000
cho công trình
111
450.000
PC 093
31/08
Chi tiền điện thoại
627
180.000
dùng cho công trình
111
180.000
PBTL
31/08
Phân bổ lương và
627
3.975.000
KPCĐ,BHXH,BHYT
338
3.975.000
PXK 0073
11/09
Xuất vật liệu dùng
621
32.600.000
cho công trình
152
32.600.000
PXK 0076
23/09
Xuất vật liệu dùng
621
16.872.000
cho công trình
152
16.872.000
BTTL
30/09
Thanh toán lương cho
622
19.960.000
CN trực tiếp xây lắp
334
19.960.000
PC 100
30/09
Chi tiền điện dùng
627
540.000
cho công trình
111
540.000
Cộng mang sang
405.735.550
405.735.550
Số mang sang
405.735.550
405.735.550
PC 102
30/09
Chi tiền điện thoại
627
180.000
dùng cho công trình
111
180.000
PBTL
30/09
Phân bổ lương và
627
3.792.400
KPCĐ,BHXH,BHYT
338
3.792.400
PXK 0080
07/10
Xuất vật liêu cho
621
39.675.500
công trình
152
39.675.500
PXK 0085
15/10
Xuất dầu diesel chạy
623
3.310.900
máy
152
3.310.900
PXK 0085
20/10
Xuất vật liệu cho
621
18.342.000
công trình
152
18.342.000
BTTL
31/10
Thanh toán lương cho
662
20.925.000
CN trực tiếp xây lắp
334
20.925.000
PC 133
31/10
Chi tiền điên dùng
627
375.000
cho công trình
111
375.000
PC 135
31/10
Chi tiền điện thoại
627
180.000
dùng cho công trình
111
180.000
PBTL
31/10
Phân bổ lương và
627
3.975.750
KPCĐ,BHXH,BHYT
338
3.975.750
PC 160
02/11
Chi mua đá chẻ cho
621
22.610.000
công trình
111
22.610.000
PC 182
26/11
Chi mua cát xây cho
621
7.272.000
công trình
111
7.272.000
PXK 0101
28/11
Xuất dầu diesel chạy
623
3.079.000
máy
152
3.079.000
BTTL
30/11
Thanh toán lương cho
622
20.780.000
CN trực tiếp xây lắp
334
20.780.000
PC 185
30/11
Chi tiền điên dùng
627
405.000
cho công trình
111
405.000
PC 187
30/11
Chi tiền điện thoại
627
180.000
dùng cho công trình
111
180.000
PBTL
30/11
Phân bổ lương và
627
3.948.200
KPCĐ,BHXH,BHYT
338
3.948.200
PC 198
28/12
Chi thanh toán tiếp
627
1.900.000
khách
111
1.900.000
Cộng mang sang
556.666.300
556.666.300
Số mang sang
556.666.300
556.666.300
BTTL
31/12
Thanh toán lương cho
622
20.200.000
CN trực tiếp xây lắp
334
20.200.000
PC 201
31/12
Chi tiền điện dùng
627
393.000
cho công trình
111
393.000
PC 202
31/12
Chi tiền điện thoại
627
180.000
dùng cho công trình
111
180.000
PBTL
31/12
Phân bổ lương và
627
3.838.000
KPCĐ,BHXH,BHYT
338
3.838.000
31/12
Kết chuyển chi phí
154
412.650.900
NVL trực tiếp
621
412.650.900
31/12
Kết chuyển chi phí
154
122.875.000
NC trực tiếp
622
122.875.000
31/12
Kết chuyển chi phí sử
154
9.610.400
dụng máy thi công
623
9.610.400
31/12
Kết chuyển chi phí
154
37.056.750
sản xuất chung
627
37.056.750
31/12
Kết chuyển giá thành
632
582.193.050
Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
154
582.193.050
Cộng
1.745.663.400
1.745.663.400
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu:621
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hệu
Ngày tháng
Nợ
Có
PXK
PC
31/12
31/12
31/12
1. Số dư đầu kỳ
2.Số dư cuối kỳ
Xuất vật liệu cho công trình
Chi mua vật liệu cho công trình
Kết chuyển chi phí NVL sang TK 154
152
111
154
382.768.900
29.882.000
412.650.900
Cộng số phát sinh
X
412.650.900
412.650.900
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu:622
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hệu
Ngày tháng
Nợ
Có
BTTL
31/12
31/12
1. Số dư đầu kỳ
2.Số dư cuối kỳ
Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp xây lắp
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp sang TK 154
334
154
122.875.000
122.875.000
Cộng số phát sinh
X
122.875.000
122.875.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sủ dụng máy thi công
Số hiệu:623
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
1. Số dư đầu kỳ
2.Số dư cuối kỳ
Xuất dầu diesel chạy máy
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang TK 154
152
154
9.610.400
9.610.400
Cộng số phát sinh
X
9.610.400
9.610.400
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu:627 ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hệu
Ngày tháng
Nợ
Có
HĐLĐ199
PC 067
PC
PC
PBTL
PC198
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
1. Số dư đầu kỳ
2.Số dư cuối kỳ
Tiền lương bảo vệ công tình
Chi thí nghiệm công trình
Chi tiền điện dùng cho công trình
Chi tiền điện thoại dùng cho công trình
Phân bổ lương và KPCĐ, BHXH, BHYT
Chi thanh toán tiền tiếp khách
Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK154
334
111
111
111
338
111
154
7.200.00
1.000.000
2.530.500
1.080.000
23.346.250
1.900.000
37.056.750
Cộng số phát sinh
X
37.056.750
37.056.750
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
1. Số dư đầu kỳ
2.Số dư cuối kỳ
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Kết chuyển giá thành Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH
621
622
623
627
632
412.650.900
122.875.000
9.610.400
37.056.750
582.193.050
Cộng số phát sinh
X
582.193.050
582.193.050
Số dư cuối kỳ
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
PHÚ THUẬN
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XD Phú Thuận:
Qua thời gian thực tập để tìm hiểu thực tế ở Công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh, em xin đưa ra một số ý kiên nhận xét sau:
3.1.1 Về ưu điểm:
- Bộ máy kế toán: nhìn chung bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận hoạt động rất hiệu quả, gồm có 4 nhân viên phụ trách kế toán cho Công ty mà mỗi nhân viên được phân công phụ trách một công việc cụ thể nhưng lại quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau để cùng nhau hoàn thành công việc đạt kết quả cao và chịu trách nghiệm trước giám đốc về phần việc được giao. Việc hoạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ hợp lý, hợp lệ được tiến hành một cách cẩn thận, chính xác có căn cứ pháp lý rõ ràng, tránh được sự sai sót nhằm lẫn giữa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng sổ sách kế toán một cách gọn nhẹ, hợp lý tạo điều kiện cho việc hạch toán ghi chép và tổng hợp số liệu thanh quyết toán được chính xác, dễ hiểu dễ kiểm tra đối chiếu đảm bảo cho việc cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho công tác quản lý.
- Hình thức kế toán Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về kết cấu mẫu sổ đơn giản, rõ ràng, dễ nhớ, dễ làm giúp cho việc kiểm tra chứng từ được chặt chẽ, đầy đủ góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
- Tài khoản sử dụng: bộ phận kế toán sử dụng hệ thống tài khoản mới hiện hành do Bộ tài chính qui định và mở chi tiết cho một số toàn khoản cần quản lý chi tiết như: TK 621, TK 622, TK 627, TK 154 tạo điều kiện cho việc theo dõi một cách chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình; phục vụ tốt yêu cầu tổ chức quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh .
- Công ty trang bị đầy đủ trang thiết bị máy móc để phục vụ cho công tác kế toán giúp cho việc hạch toán nhanh chống hạn chế những sai sót khi tính toán.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: Bộ phận kế toán nắm bắt thông tin một cách kịp thời, nhanh chóng, tích cực trong công việc. Xử lý và cung cấp số liệu một cách chính xác, tạo điều kiện thuận lợi tập hợp đầy đủ chi phí và tính giá thành sản phẩm đúng kỳ hạn quyết toán của công ty.
+ Về kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp: Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận đã dùng phương pháp hạch toán theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình nên không bỏ sót một khoản chi phí nào trong quá trình tính giá thành sản phẩm, đảm bảo tính giá thành sản phẩm một cách chính xác và hợp lý.
+ Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: công ty áp dụng hình thức trả công theo ngày lao động giúp cho công ty nắm rõ lượng công nhân hàng ngày tham gia lao động.
+ Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công: hạch toán chi phí trực tiếp cho từng đối tượng, chủ yếu là chi phí xuất dầu diesel nên rất đơn giản cho việc tính giá thành sản phẩm.
+ Về kế toán chi phí sản xuất chung: hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, mở tài khoản cấp 2 nên rất thuận lợi và chính xác.
3.1.2 Về nhươc điểm:
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ở công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục, sửa đổi như sau:
- Bộ máy kế toán: chỉ có 4 nhân viên, 1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên và 1 thủ quỹ. Một người phải kiêm nhiệm nhiều việc nên phần nào cũng ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả làm việc của công tác kế toán.
- Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, công việc đối chiếu kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ, ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến quá trình lập và báo cáo quyết tóan.
- Về việc luân chuyển chứng từ của các công trình lên văn phòng công ty còn chậm trễ nên ít nhiều khó kiểm soát được tình hình họat động của Công ty nên ảnh hưởng đến quá trình lập và vào sổ kế toán.
- Công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu: với sự biến động của giá cả thị trường tình trạng giá cả vật tư tăng giảm là chuyện thường xuyên. Mà giá trị của chi phí vật tư cho công trình lại được xây dựng dựa trên định mức vật liệu của dự toán công trình nên khi thi hoàn thành công trình công ty có thể lâm vào tình trạng thua lỗ là điều kiện không thể tránh được.
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận:
Với tư cách là một sinh viên thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận, quan thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau:
- Về công tác tổ chức bộ máy kế toán:
+ Công ty đã được trang bị hệ thống nối mạng máy tính và sử dụng phần mềm kế toán đảm bảo công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng được kịp thời, chính xác nhưng cũng chịu sự chi phối của các nhân tố khách quan như khi cúp điện, máy hỏng hoặc phần mềm hỏng thi bộ máy kế toán không họat động được. Vì vậy, bên cạnh việc cập nhật số liệu của các nghiệp vụ vào máy thi Công ty cần mở sổ sách để ghi chép các nghiệp vụ kế toán.
+ Bộ máy kế toán tại Công ty hiện nay được bố trí tương đối phù hợp về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu hạch toán của Công ty, tuy nhiên ở công trường lại chưa bố trí được những nhân viên kế toán chuyên trách để làm nhiệm vụ theo dõi thu nhập chứng từ và tổ chức khâu ghi chép ban đầu sau đó chuyền về văn phòng kế toán Công ty, mà mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện tập trung tại phòng ban kế toán của Công ty làm cho quá trình làm sổ sách có thể bị chậm trể. Do đó Công ty cần bố trí thêm nhân viên kế toán ở các công trường để tiến hành theo dõi một cách chặt chẽ hơn.
- Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: tính chất của sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài nên các sản phẩm này chịu sự ảnh hưởng lớn của quá trình trượt giá. Do đó, thiệt hại trong quá trình thi công hoàn thành công trình đúng thời gian đề ra không thể tránh khỏi. Trong cơ chế hiện nay, việc tính giá thành đòi hỏi phải chính xác, vì vậy Công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ nguyên vật liệu, nhằm hạch toán các khoản thiệt hại trên để giảm bớt chi phí và hạ giá thành.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: do đặc điểm sản xuất của Công ty là phân tán rải rác khắp nơi, có công trình nằm cách xa trụ sở hàng trăm km, do đó việc bảo quản nguyên vật liệu là vô cùng khó khăn. Cho nên Công ty phải tăng cường thêm thủ kho cho các đơn vị và làm kho bãi tạm tại công trình, tránh tình trạng mất vật tự tại công trình cũng như hao hụt vật tư trong các mùa mưa gây lãng phí, làm tăng giá thành sản phẩm. Ban quản lý doanh nghiệp nên thường xuyên đến công trình để theo dõi tình hình thực tế, cần đưa ra các quy định làm việc cho các bộ phận kỹ thuật đang trực tiếp thi công tại công trình, thủ kho quản lý tốt vật tư, tránh tình trạng vật tư nhập xuất kho không đúng quy cách, chất lượng dẫn đến ảnh hưởng chất lượng thi công công trình xây dựng, làm ảnh hưởng đến uy tín của Công ty.
- Chi phí nhân công trực tiếp: các công trình thi công xây lắp chủ yếu trả công theo ngày công lao động, nên tình trạng kéo dài thời gian thi công là không tránh khỏi.Vì vậy, Công ty cần thực hiện biện pháp giao khoán phần việc xây lắp xây dựng công trình nhằm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công .
KẾT LUẬN
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là họat động trực tiếp thường xuyên chiếm vị trí quan trọng của doanh nghiệp. Công tác kế toán được xem như một công cụ quản lý mọi họat động sản xuất của Công ty. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết để Công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực, chính xác nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động, tránh thất thu cho Nhà nước.
Từ lý luận và kiến thức tiếp thu ở nhà trường với thực tế họat động kinh doanh sản xuất tại Công ty, bản thân em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty. Mong rằng với những đóng góp nhỏ nhoi của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn, công tác kế toán gọn nhẹ và chính xác hơn nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán kinh tế.
Trong chuyên đề mới chỉ nguyên cứu, đề cập những nội dung chủ yếu của công tác này ở một công trình cụ thể nên chưa thể đầy đủ được. Trong quá trình viết chuyên đề, dù đã cố gắng nhưng với kiến thức còn nhiều hạn chế nên chuyên đề chỉ dừng lại ở mức độ nhất định, chưa thể có những nhận định, kết luận thật xác đáng và không sao tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được quý thầy giáo, cô giáo cùng toàn thể anh chị ở Công ty có những ý kiến đóng góp để bản thân em củng cố và trang bị thêm kiến thức kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Ái Nhân và quý thầy cô trong trường. Cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận cùng các cô, chú, anh, chị trong Công ty, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị (Nhà xuất bản tài chính)
2. Bài giảng kế toán doanh nghiệp 1, kế toán doanh nghiệp 2, kế
toán doanh nghiệp 3 của khoa kinh tế trường Cao đẳng xây dựng số 3
3. Tài liệu ở công ty TNHH XD Phú Thuận.
4. Các báo cáo tốt nghiệp ở thư viện trường Cao đẳng xây dựng số 3
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn 1
Lời mở đầu 2
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4
1.1 Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Vị trí 4
1.1.3 Nhiệm vụ 4
1.1.4 Phân loại 5
1.1.5 Đặc điểm, đối tượng kế toán chi chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp 6
1.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong xây lắp 7
1.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 7
1.2.2 Phương pháp tính giá thành 7
1.3 Nội dung, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 7
1.3.1 Tài khoản sử dụng 7
1.3.2 Chứng từ sử dụng 9
1.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất 9
1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và
tính giá thành sản phẩm xây lắp 16
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH XD Phú Thuận 19
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 19
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng
Phú Thuận 19
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của công ty 20
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty TNHH
Xây dựng Phú Thuận 21
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 26
2.1.5 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây
dựng Phú Thuận 27
2.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng, nhiệm vụ phát triển
của công ty TNHH XD Phú Thuận trong ngững năm tới 33
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công tyTNHH XD Phú Thuận 35
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 35
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 38
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 39
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 39
2.3 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty TNHH XD Phú Thuận 40
2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 40
2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 70
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 70
3.1.1 Về ưu điểm 72
3.1.2 Về nhược điểm 72
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
TNHH Xây dựng Phú Thuận 72
Kết luận 75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận.doc