Đề tài Công ty tài chính - Công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam

Cầu nối giữa Tổng Công ty và các thành viên giữa T Uỷ thác cho CTTC đại diện trong huy động vốn từ tích lũy . Giao cho CTTC xây dựng các phương án huy độ quan. Tạo lập cơ chế điều hòa vốn nhàn rỗi giao cho CTTC từng bước giao cho CTTC quản lý các quỹ, phân ti Tăng vốn Điều lệ cho các CTTC nhằm mở rộng Hoàn chỉnh chiến lược phát triển của các Tổng Công trong đó có xác định rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhi công ty tài chính. Tổng Công ty và các TCTC. các TCTD uỷ thác cho CTTC quản lý nguồn vốn tự ộng vốn phát hành trái phiếu và các nghiệp vụ liên CTTC xây dựng phương án và tổ chức thực hiện, tiền tạm thời nhàn rỗi. năng lực của các Tổng Công ty . Công ty , tích cực triển khai mô hình tập đoàn kinh tế nhiệm vụ của Công ty tài chính.

pdf14 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Công ty tài chính - Công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài CÔNG TY TÀI CHÍNH - CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM GVHD: PGS.TS: BÙI KIM YẾN LỚP: NH Đêm 1 – Khóa Danh sách nhóm Hoàng ThịKhánh Hồ Hữu Nghĩa TrầnHà Minh Trần NgọcUyên : 22 –Nhóm 1 : Hội Nguyệt Phương Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1. Khái niệm về công ty tài chính. «Điều 2, chương 1 , nghị định số 79/2002/NĐ-CP» CTTC là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Chức năng : sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các ngu ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và th pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không đ ồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của ược nhận tiền gửi dưới 1 năm. Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.2. Đặc điểm của công ty tài chính. Bản chất và phạm vi hoạt động Mức vốn pháp định : Theo Nghị định 141/2006/NĐ-CP, 22/11/2006 CTTC được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày Ngh Chính phủ có hiệu lực và trước ngày 31/12/2008 thành lập và hoạt động sau ngày 31/12/2008 thì ph ị định 141/2006/NĐ- CP của thì phải có mức vốn pháp định là 300 tỷ đồng ải có mức vốn pháp định là 500 tỷ đồng. Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH Loại hình tổ chức hoạt động Theo dự thảo sửa đổi Nghị định hướng dẫn của Chính ph thành lập theo một trong ba loại hình sau: công ty tài chính TNHH một thành viên; công ty tài chính TNHH hai thành viên trở lên; công ty tài chính cổ phần Thời gian hoạt động : tối đa là 50 năm ủ, quy định công ty tài chính chỉ được Các CTTC lớn tại Việt Nam Chương 2: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 2.1 Hoạt động huy động vốn. Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên của tổ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền g vốn của cá nhân trong và ngoài nước của pháp lu Vay các tổ chức tín dụng, tài chính trong nước, ngoài n Tiếp nhận vốn ủy thác của chính phủ, các tổ chứ chức, cá nhân theo quy định của NHNN. ửi, và các loại giấy tờ có giá khác để huy động ật hiện hành. ước và các tổ chức tài chính quốc tế. c và cá nhân trong và ngoài nước. Chương 2: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 2.2 Hoạt động tín dụng. Theo khoản 8 và khoản 10, điều 20, Luật các TCTD, các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, ngu dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệ Loại hình : cho vay và chiết khấu, tái chiết khấu, c hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc ồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khâu, cho p vụ khác. ầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá. Chương 2: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 2.3. Hoạt động đầu tư. Đầu tư dự án Ủy thác đầu tư Nghiệp vụ trái phiếu Mua bán kỳ hạn chứng từ có giá Chương 2: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 2.4 Hoạt động bảo lãnh. Theo NĐ79/2002/NĐ-CP tại điều 20 về bảo lãnh và khả năng tài chính của mình đối với người nh chính phải được thực hiện theo quy định tại Đi dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.” : “Công ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín ận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của Công ty Tài ều 58, Điều 59, Điều 60 Luật Các tổ chức tín Chương 3: THÀNH TỰU, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 3.1 Thành tựu. Thứ nhất: Với nghiệp vụ huy đông vốn và một lượng vốn khá lớn đáp ứng nhu cầu về vốn dự án đầu tư đúng tốc độ tạo điều kiện tiền đề Thứ hai: các công ty tài chính nh tạo điều kiện giúp đỡ các công ty các doanh nghi tốc độ quay vòng vốn tạo ra thêm nhìu hàng hoá Thứ ba: công ty tài chinh có thể hành trái phiếu ra thị trường đảm bảo an toàn khoản cho trái phiếu ở ngoài thị trường Thứ tư: các công ty tài chính có đi đầu tư phát triển kinh tế đất nước cho vay các công ty tài chính huy đông được cho các công ty doanh nghiệp để triển khai các phát triển nền kinh tế của đất nước ận chiết khấu tái chiết khấu các giấy tờ có giá ệp bù đắp lượng vốn thiếu hụt tạm thời, tăng để đáp ứng cho thị trường bảo lãnh cho một hoặc nhiều công ty phát về rủi ro trả nợ cho các trái phiếu tạo tính thanh thể dụng các nguồn vốn huy động được đem 3.2 Tồn tại. Các công ty tài chính chưa hoàn thành tốt những biệt trước yêu cầu và đòi hỏi ngày càng cao về tính 3.3 Nguyên nhân. nhiệm vụ quan trọng mà tập đoàn giao; đặc chuyên nghiệp, chất lượng và hiệu quả Chương 4: KIẾN NGHỊ 4.1 Đối với các công ty tài chính. 4.1.1. Phải định hướng rõ ràng vềmô hình và cơ đoàn kinh tế. 4.1.2. Giải pháp về phát triển hoạt động. 4.2. Đối với Nhà nước. Tạo ra môi trường pháp hơn 4.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước. cần sửa đổi những bất hợp lý trong các bô luật tạo điều kiện hơn cho hoạt động của các công ty tiến hành các biện pháp hỗ trợ nhằm duy trì lòng tài chính chế hoạt động của công ty tài chính trong tập lý và mối tương quan kinh tế thuận lợi , nghị định để trình Quốc Hội xem xét, sửa đổi tài chính tin của công chúng với hệ thống các Công ty 4.4. Đối với các Tổng công ty chủ quản của các công Cầu nối giữa Tổng Công ty và các thành viên giữa T Uỷ thác cho CTTC đại diện trong huy động vốn từ tích lũy. Giao cho CTTC xây dựng các phương án huy độ quan. Tạo lập cơ chế điều hòa vốn nhàn rỗi giao cho CTTC từng bước giao cho CTTC quản lý các quỹ, phân ti Tăng vốn Điều lệ cho các CTTC nhằm mở rộng Hoàn chỉnh chiến lược phát triển của các Tổng Công trong đó có xác định rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhi ty tài chính. ổng Công ty và các TCTC. các TCTD uỷ thác cho CTTC quản lý nguồn vốn tự ng vốn phát hành trái phiếu và các nghiệp vụ liên xây dựng phương án và tổ chức thực hiện, ền tạm thời nhàn rỗi. năng lực của các Tổng Công ty. ty, tích cực triển khai mô hình tập đoàn kinh tế ệm vụ của Công ty tài chính. CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpresentation1_7271.pdf
Luận văn liên quan