Đề tài Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang – Tam Kỳ, Quảng Nam

Trong quá trình đánh giá bộ phận nhân sự nên lập form mẫu đánh giá kết quả lao động theo từng tiêu chí cụ thể nhằm tạo ra sự công bằng, minh bạch trong đánh giá kết quả lao động. - Xây dựng bản mô tả công việc rõ ràng nhằm định hướng cho những công nhân viên mới để họ bắt đầu thực hiện công việc một cách có hiệu quả, rút ngắn thời gian làm quen với công việc, nhanh chóng đạt năng suất lao động cao, giảm chi phí học việc. - Tìm hiểu rõ trình độ chuyên môn, điểm mạnh của người lao động trước khi phân công công việc cho họ, để đảm bảo tính chính xác trong công việc, và tăng sự hài lòng của người lao động khi làm được đúng công việc chuyên môn của mình.

pdf111 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang – Tam Kỳ, Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận H2 H2:“Đồng nghiệp” được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0.000 Chấp nhận H3 H3: “Cấp trên” được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0.000 Chấp nhận H4 H4: “Đặc điểm công việc” được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0.000 Chấp nhận H5 “Phúc lợi” được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0.000 Chấp nhận H6 “Điều kiện làm việc” được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0.000 Chấp nhận (Nguồn: Kết quả xử lý spss) 2.2.6. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của người lao động 2.2.6.1. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng đối với từng nhân tố Bảng 21: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đối với từng nhân tố TT Các tiêu chí N Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa X1 Đặc điểm công việc 110 3.53 4 0.000 X2 Cấp trên 110 3.32 4 0.000 X3 Đồng nghiệp 110 3.48 4 0.000 X4 Điều kiện làm việc 110 3.48 4 0.000 X5 Thu nhập 110 3.47 4 0.000 X6 Phúc lợi 110 3.40 4 0.000 (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu spss) Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao động của hầu hết các nhân tố đều lớn hơn 3, sig của 6 nhân tố đều bằng 0 <0.05 với độ SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 62 tin cậy 95% nên ta bác bỏ giả hiết H0 rằng mức độ hài lòng trung bình của người lao động là hài lòng. Như vậy, mức độ đồng ý của người lao động đối với các nhân tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 là trên mức bình thường, dưới mức đồng ý. 2.2.6.2. Kiểm định giá trị trung bình đối với sự hài lòng chung Bảng 22: Kết quả kiểm định One Sample T – Test Tiêu chí N Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa Sự hài lòng đối với công ty 110 3.45 4 0.000 (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu spss) Dựa vào kết quả kiểm định trên có thể thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao động đối với công ty cổ phần may Trường Giang là 3.45, sig < 0.05 với độ tin cậy 95% nên ta bác bỏ giá thuyết H0 rằng mức độ hài lòng trung bình của người lao động với công ty là hài lòng. Như vậy, căn cứ trung bình mẫu và kết quả trên, có thể nói rằng mức độ hài lòng của người lao động là trên mức trung bình nhưng chưa thể kết luận có xu hướng tiến tới đồng ý hay không. 2.2.6.3. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố đặc điểm công việc: Bảng 23: Kiểm định T-Test về nhân tố đặc điểm công việc Đặc điểm công việc Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Sig (2- tailed) Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn 3.69 4 0.00 Công tác đánh giá kết quả lao động được thực hiện công bằng và chính xác 3.40 0.00 Công việc tạo ra sự thu hút, hấp dẫn 3.35 0.00 (Nguồn: Xử lí số liệu spss) Giả thiết: SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 63 H0: µ = 4 H1: µ ≠ 4 Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đặc điểm công việc điều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần đặc điểm công việc có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này. Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu tiên là yếu tố “Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn” với giá trị trung bình là 3.69 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đo đặc điểm công việc, nhưng vẫn chưa làm người lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Công tác đánh giá kết quả lao động được thực hiện công bằng và chính xác” có giá trị trung bình là 3.40. Và cuối cùng là “công việc tạo ra sự thu hút, hấp dẫn” với giá trị trung bình là 3.35. 2.2.6.4. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “cấp trên” Bảng 24: Kiểm định T-Test về nhân tố cấp trên Cấp trên Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Sig (2- tailed) Cấp trên tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến nhân viên 3.61 4 0.00 Cấp trên luôn tạo cơ hội, hỗ trợ nhân viên trong công viêc 3.29 0.00 Cấp trên đối xử công bằng với cấp dưới 3.35 0.00 (Nguồn: Xử lí số liệu spss) Giả thiết: H0: µ = 4 H1: µ ≠ 4 SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 64 Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này. Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu tiên là yếu tố “Cấp trên tôn trọng và lắng nghe ý kiến nhân viên” với giá trị trung bình là 3.61 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đocấp trên, nhưng vẫn chưa làm người lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Cấp trên đối xử công bằng với cấp dưới” có giá trị trung bình là 3.35. Và cuối cùng là “Cấp trên luôn tạo cơ hội, hỗ trợ nhân viên trong công việc” với giá trị trung bình là 3.29. 2.2.6.5. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Đồng nghiệp” Bảng 25: Kiểm định T-Test về nhân tố đồng nghiệp Đồng nghiệp Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Sig (2- tailed) Đồng nghiệp thân thiện và hòa đồng 3.60 4 0.00 Đồng nghiệp luôn trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong công việc 3.35 0.00 Ít xảy ra xung đột với đồng nghiệp 3.35 0.00 (Nguồn: Xử lí số liệu spss) Giả thiết: H0: µ = 4 H1: µ ≠ 4 Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này. Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp. Đầu tiên là yếu tố “Đồng nghiệp thân thiên và hòa đồng” với giá trị trung bình là 3.60 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đo cấp trên, nhưng vẫn chưa làm người lao động SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 65 hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Đồng nghiệp luôn trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong công việc” và “Ít xảy ra xung đột với đồng nghiệp” có giá trị trung bình là 3.35. 2.2.6.6. . Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Điều kiện làm việc” Bảng 26: Kiểm định T-Test về nhân tố điều kiện làm việc Điều kiện làm việc Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Sig (2- tailed) Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát 3.56 4 0.00 Công ty đảm bảo tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động 3.61 0.00 Quy định về thời gian làm việc phù hợp 3.54 0.00 (Nguồn: Xử lí số liệu spss) Giả thiết: H0: µ = 4 H1: µ ≠ 4 Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này. Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu tiên là yếu tố “Công ty đảm bảo tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động” với giá trị trung bình là 3.61 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đo cấp trên, nhưng vẫn chưa làm người lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát” có giá trị trung bình là 3.56. Và cuối cùng là “Quy định về thời gian làm việc phù hợp” với giá trị trung bình là 3.54. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 66 2.2.6.7. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Thu nhập” Bảng 27: Kiểm định T-Test về nhân tố thu nhập Thu nhập Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Sig (2- tailed) Mức lương tương xứng với kết quả công việc 3.48 4 0.00 Công ty trả lương đúng hạn 3.58 0.00 Lương, thưởng và trợ cấp được phân phối công bằng 3.42 0.00 Các khoản phụ cấp hợp lí 3.35 0.00 (Nguồn: Xử lí số liệu spss) Giả thiết: H0: µ = 4 H1: µ ≠ 4 Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này. Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu tiên là yếu tố “Công ty trả lương đúng hạn” với giá trị trung bình là 3.58 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đo thu nhập, nhưng vẫn chưa làm người lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Mức lương tương xứng với kết quả công việc” có giá trị trung bình là 3.48. Tiếp đến là “Lương, thưởng và trợ cấp được phân phối công bằng” với giá trị trung bình là 3.42. Cuối cùng là “Các khoản phụ cấp hợp lí” với giá trị trung bình là 3.35 SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 67 2.2.6.8. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Phúc lợi” Bảng 28: Kiểm định T-Test về nhân tố phúc lợi Phúc lợi Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Sig (2- tailed) Chính sách BHXH và BHYT được thực hiện đầy đủ 3.84 4 0.00 Được tổ chức tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng 3.09 0.00 Được nghỉ phép, nghỉ bệnh theo chế độ 3.43 0.00 (Nguồn: Xử lí số liệu spss) Giả thiết: H0: µ = 4 H1: µ ≠ 4 kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này. Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu tiên là yếu tố “Chính sách BHXH và BHYT được thực hiện đầy đủ” với giá trị trung bình khá cao là 3.84, tiệm cận mức đồng ý. Có thể nói công ty đã thực hiện chính sách BHXH và BHYT cho người lao động khá đầy đủ. Tiếp đến là yếu tố “Được nghỉ phép, nghỉ bệnh theo chế độ” có giá trị trung bình là 3.43 . Và cuối cùng là “Được tổ chức tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng” với giá trị trung bình khá thấp là 3.09. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 68 Tóm tắt nội dung chương 2: Chương 2 đã khái quát được tổng quan về công ty cổ phần may Trường Giang cũng như tình hình lao động và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Dựa vào đó để có hướng nghiên cứu phù hợp với công ty hơn. Qua quá trính nghiên cứu, phân tích số liệu đã cho thấy một số sự thay đổi trong mô hình nghiên cứu dự kiến ban đầu. Đó là từ 7 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động, rút ra 6 nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Điều kiện làm việc, đồng nghiệp, thu nhập, cấp trên, đặc điểm công việc và phúc lợi. Đề tài xác định được mức độ hài lòng của từng yếu tố thông qua giá trị trung bình tính theo số liệu đã điều tra. Chương 2 là cơ sở để chương 3 đưa ra những giải pháp cụ thể và thực tế nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG GIANG TAM KỲ- QUẢNG NAM 3.1. Mục tiêu và chiến lược của công ty cổ phần may Trường Giang trong thời gian tới (2014-2016) 3.1.1. Mục tiêu của công ty Trong thời gian tới công ty đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy và phát triển về mọi mặt. Cụ thể: Đối với nguồn nhân lực của công ty, tăng số lượng và đảm bảo về mặt chất lượng. Hiện nay, với số lượng lao động là 889 người trong đó có 95 lao động gián tiếp, còn lại là lao động trực tiếp. Do vậy, số lượng nhân viên làm việc tại các phòng ban chưa có thể đáp ứng tốt được khối lượng công việc của công ty khi thực hiện mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường EU, Hoa Kỳ, Nhật, Vì vậy, công ty sẽ thực hiện tuyển dụng thêm nguồn nhân lực và phân rõ chức năng, quyền hạn của các chức danh công việc ở các bộ phận phòng ban để đạt hiệu quả cao nhất. Thực hiện đào tạo cán bộ công nhân viên hiện có của công ty để đáp ứng được yêu cầu công việc: Nghiệp vụ, ngoại ngữ, quản lí, ký hợp đồng xuất nhập khẩu, Đồng thời sắp xếp, bố trí nguồn nhân lực cho phù hợp. Thông qua việc hoàn thiện chính sách tiền lương, thưởng thu hút và giữ gìn nhân tài. Đồng thời, tạo được tính cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá thành tích dựa trên những tiêu chí cụ thể và khoa học với đội ngũ nhân sự với đánh giá có chuyên môn nhằm tạo cho người lao động sự tin tưởng và công bằng với những đóng góp của họ trong công việc tại công ty Tiếp tục xây dựng văn hóa công ty, phát huy tính sáng tạo của công Đoàn, thúc đẩy các phong trào hoạt động tập thể, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp và tăng tinh thần đoàn kết giữa các nhân viên trong công ty. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 70 Xây dựng chiến lược phát triển công ty. Công ty sẽ có chiến lược phát triển bằng văn bản và gửi đến CBCNV từng phòng ban, bộ phận. 3.1.2. Chiến lược của công ty Trong thời gian tới công ty sẽ tập trung cải tiến và đổi mới không ngừng trên các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, không ngừng nâng cao năng lực quản lí và đời sống cho người lao động, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng văn hóa công sở, Mở rộng thị trường, tích cực tìm các nguồn hàng để đảm bảo cho người lao động có việc làm thường xuyên, đảm bảo ổn định mức sống cho người lao động đặc biệt là lao động trực tiếp. Tập trung khai thác tiềm năng về thị trường lao động tạo ra thế lực mới đảm bảo sự cạnh tranh bền vững trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2. Một số giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người lao động đối với công ty cổ phần may Trường Giang Tam Kỳ- Quảng Nam 3.2.1. Về thu nhập Thu nhập là yếu tố có mức ảnh hưởng khá lớn đến sự hài lòng của người lao động đối với Công ty cổ phần may Trường Giang. Đáp ứng được sự hài lòng về thu nhập, không chỉ nâng cao mức độ hài lòng chung của họ với công ty, mà còn là biện pháp giữ chân người lao động, đưa chất lượng lao động ngày càng cao hơn. Do đó, yếu tố này cần được quan tâm cải thiện hơn hết. Một số giải pháp cụ thể được đưa ra như sau: - Thực hiện chế độ trảlương theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào tình hình hoạt động cũng như tài chính của công ty để có mức lương phù hợp, nâng cao mức lương nếu có thể để người lao động cảm thấy được đãi ngộ thỏa đáng khi làm việc tại công ty. - Công ty vẫn sử dụng hình thức trả lương bằng tiền mặt cho CBCNV, việc này dẫn đến tình trạng so sánh mức lương giữa các nhân viên, gây ra tâm lý chán nản, không hài lòng về tiền lương. Nên sử dụng hình thức trả lương cho CBCNV thông qua tài khoản ngân hàng. Cách trả lương này vừa nhanh gọn, vừa đảm bảo tính công bằng và khách quan. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 71 - Tăng quỹ thưởng và sử dụng hợp lí để người lao động có mục tiêu để phấn đấu làm việc tốt hơn. - Trả lương cho người lao động đúng hạn, tránh tình trạng nợ lương gây mất lòng tin cho người lao động. - Công ty cần xây dựng hệ thống đánh giá công việc và chính sách lương thưởng rõ ràng, phổ biến rộng rãi đến tất cả các công nhân cũng như nhân viên trong Công ty. Rà soát lại mức lương của các doanh nghiệp lân cận, đảm bảo khả năng cạnh tranh trong trả lương của Công ty. Đồng thời tiếp nhận những sự góp ý của người lao động để xây dựng chính sách lương phù hợp với yêu cầu của công ty. 3.2.2. Về đồng nghiệp: Ngoài yếu tố thu nhập, thì đồng nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng thứ hai đến sự hài lòng của người lao động đối với công ty Cổ phần may Trường Giang. Căn cứ vào tình hình chung của công ty, một số giải pháp đưa ra như sau: - Tăng cường tổchức làm việc nhóm để cải thiện mối quan hệ với đồng nghiệp. - Tổ chức các buổi giao lưu văn hóa, thể thao, tổ chức các cuộc thi đua giữa các bộ phận. Giúp người lao động có cơ hội hiểu biết, gắn bó với nhau hơn. 3.2.3. Về cấp trên: - Nâng cao năng lực của cán bộ đào tạo bằng cách cử cán bộ quản lý tham gia các khóa đào tạo kỹ năng mềm như kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý... - Thực hiện công bằng trong đối xử với nhân viên cấp dưới. Thường xuyên động viên, khen ngợi khi cấp dưới hoàn thành tốt công việc được giao. - Tăng cường tổ chức các buổi gặp gỡ, giao lưu trò chuyện với công nhân viên. Cấp trên nên có thái độ lắng nghe những ý kiến, tâm tư nguyện vọng của công nhân viên, từ đó hiểu và thỏa mãn những tâm tư nguyện vọng đó và cấp dưới cũng cảm thấy được sự quan tâm của cấp trên 3.2.4. Về đặc điểm công việc - Để công tác đánh giá kết quả lao động được thực hiện hiệu quả hơn, cần có một phòng nhân sự để thực hiện công tác đánh giá thành tích người lao động. Vì phòng nhân sự sẽ tập hợp những nhà quản trị có chuyên môn trong công tác nhân sự và đánh giá kết quả lao động. Họ sẽ có những hoạch định và thực hiện công tác đánh SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 72 giá thành tích nhân viên hiệu quả hơn so với hiện tại công ty phân công nhiệm vụ cho phòng Tổ chức – Hành chính. - Trong quá trình đánh giá bộ phận nhân sự nên lập form mẫu đánh giá kết quả lao động theo từng tiêu chí cụ thể nhằm tạo ra sự công bằng, minh bạch trong đánh giá kết quả lao động. - Xây dựng bản mô tả công việc rõ ràng nhằm định hướng cho những công nhân viên mới để họ bắt đầu thực hiện công việc một cách có hiệu quả, rút ngắn thời gian làm quen với công việc, nhanh chóng đạt năng suất lao động cao, giảm chi phí học việc. - Tìm hiểu rõ trình độ chuyên môn, điểm mạnh của người lao động trước khi phân công công việc cho họ, để đảm bảo tính chính xác trong công việc, và tăng sự hài lòng của người lao động khi làm được đúng công việc chuyên môn của mình. 3.2.5. Về điều kiện làm việc Điều kiện làm việc là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của người lao động đối với công ty cổ phần may Trường Giang. Vì vậy, đáp ứng tốt các nhu cầu làm hài lòng người lao động trong điều kiện làm việc là cực kì quan trong và cần thiết để nâng cao mức hài lòng chung. Ngoài ra, còn tạo cho người lao động tinh thần thoải mái, môi trường tốt để làm việc, tạo ra năng suất lao động tốt hơn, đem lại lợi nhuận cho công ty. Một số giải pháp đưa ra như sau: - Không ngừng đầu tư kinh phí để xây dựng hoàn thiện cở sở vật chất nhà xưởng, văn phòng, mua sắm thêm thiết bị, công nghệ, dây chuyền sản xuất hiện đại để phục vụ tốt nhất cho quá trình làm việc, hoạt động sản xuất của người lao động. - Lắp đặt thêm điều hòa trung tâm, quạt hút thông gió tạo điều kiện cho công nhân làm việc trong môi trường thông thoáng, hạn chế bụi, tiếng ồn, tạo sự thoải mái cho người lao động trong mùa hè oi bức sắp tới. - Tuân thủ giờ làm việc cho người lao động theo pháp luật và nếu có tăng ca phải đảm bảo cho người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần. - Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngời hợp lí cho người lao động. Đặc biệt là lao động sản xuất trực tiếp. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 73 - Tiếp tục thực hiện tốt cho người lao động về an toàn bảo hộ lao động. Có kế hoạch huấn luyện về an toàn, phòng tránh cháy nổ cho người lao động. Thành lập hội đồng bảo hộ lao động và định kì 6 tháng và hàng năm, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện bảo hộ lao động, hướng dẫn, nhắc nhở mọi người chấp hành đúng mọi an toàn và vệ sinh lao động. 3.2.6. Về phúc lợi - Công ty nên đóng BHTN cho người lao động. - Những ngày lễ 8/3, 20/10 nên tổ chức mít tinh cho toàn bộ lao động nữ tại công ty, thể hiện sự quan tâm đối với lực lượng lao động chiếm số đông tại công ty. - Hàng năm tổ chức cho CBCNV đi tham quan, nghỉ mát theo các phân xưởng sản xuất hoặc các phòng ban. Tạo điều kiện cho người lao động có thời gian và không gian nghỉ ngời, đồng thời tạo mối quan hệ giữa người lao động trong công ty khăng khít hơn. 3.2.7. Một số giải pháp khác - Thùng thư góp ý tại công ty từ lâu không được quan tâm. Nên cần phải sữa chữa làm mới thùng thư góp ý, kiểm tra thường xuyên và tiếp nhận ý kiến đóp góp. Để người lao động có cơ hội nêu ra ý kiến của mình đối với công ty. Từ đó, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người lao động. - Tăng cường hoạt động công đoàn tại công ty. Chủ động tổ chức các hoạt động gắn kết giữa người lao động với công ty. Tổ chức các cuộc thi thể thao, giải trí. Nhằm tạo thêm niềm vui về mặt tinh thần cho người lao động, gắn bó với công ty hơn. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 74 Tóm tắt nội dung chương 3 Chương đã nêu được tóm tắt mục tiêu và chiến lược của công ty trong thời gian tới là nâng cao đội ngũ công nhân viên, tuyển dụng thêm lao động, xây dựng các chính sách về lương, thưởng và các yếu tố khác nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động. Bên cạnh đó là mở rộng khai thác thị trường, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đề tài dựa trên kết quả nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao sự hài lòng của người lao động về các lĩnh vực: thu nhập, đặc điểm công việc, điều kiện làm việc, phúc lợi, cấp trên, đồng nghiệp và một số giải pháp khác. Tất cả những giải pháp trên hướng đến mục tiêu của công ty là xây dựng một đội ngũ CBCNV làm việc nhiệt huyết, sáng tạo tốt, nâng cao năng suất và gắn bó lâu dài với công ty để đưa công ty Trường Giang ngày càng phát triển và vững mạnh. SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Thông qua quá trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang, tác giả đã rút ra một số kết luận sau: - Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề về lý luận về sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp. - Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân tố khám phá nhằm lựa chọn những nhân tố thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của người lao động đối công ty cổ phần may Trường Giang, kết quả hồi quy tương quan đã loại một nhân tố trong tổng số 7 nhân tố. - Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứ để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động đối với công ty cho thấy: “Điều kiện làm việc” là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của người lao động (β6= 0.448), tiếp đến là yếu tố “Đồng nghiệp” (β2= 0.359), “Thu nhập” (β1= 0.344), “Đặc điểm công việc” (β5= 0.321), “Phúc lợi” (β4= 0.291) và cuối cùng là “cấp trên” (β3= 0.246) - Kiểm định giá trị trung bình cho phép khẳng định người lao động đánh giá trên mức trung bình khi làm việc tại công ty, chưa kết luận có hướng đến đồng ý hay không - Dựa vào kết quả đã rút gọn qua quá trình điều tra và phân tích số liệu; trên cơ sở mục tiêu chiến lược của công ty cổ phần may Trường Giang trong thời gian tới, đề tài đã đưa ra được một số giải pháp cụ thể giúp Ban lãnh đạo có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao mức độ hài lòng của công nhân viên đối với công ty. Các giải pháp đã nêu ra, có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Các giải pháp này có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của công nhân viên đối với công ty. Do sự thiếu hụt về kinh nghiệm và khả năng nghiên cứu của bản thân, và sự hạn chế trong việc cung cấp số liệu, thông tin của công ty, nên đề tài của em còn gặp phải một số hạn chế sau: SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 76 - Khó khăn trong việc tiếp cận với người lao động vì thời gian làm việc của họ khá chặt chẽ. Và đa số là người lao động có trình độ phổ thông nên gặp khó khăn trong vấn đề giải thích bảng hỏi điều tra. - Khóa luận thiếu danh sách lao động do công ty đang thực hiện tái cơ cấu lao động, nên việc thực hiện điều tra theo hình thức phân tầng theo tỷ lệ 2 nhóm: Nhân viên văn phòng và nhân viên bộ phận khác. Sau đó từng nhóm sử dụng chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Cách chọn mẫu này chưa thực sự hiệu quả và phản ánh hết được toàn bộ người lao động trong công ty. - Một số giải pháp chỉ có ý nghĩa áp dụng trong thời gian nhất định, và phụ thuộc vào từng cá nhân và điều kiện chính sách, chiến lược của công ty. 3.2. Kiến nghị 3.2.1. Đối với tỉnh Quảng Nam Để chính sách nâng cao sự hài lòng cho người lao động được hoàn thiện và đạt hiệu quả tốt nhất, cần có sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền tình Quảng Nam, cụ thể: - UBND tình Quảng nam cần có những chính sách quan tâm đến hoạt đông của các công ty, xí nghiệp trên địa bàn như: tạo điều kiện để công ty tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh. - Xây dựng và hoàn thiện hơn về hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, điện nước, kết hợp với các doanh nghiệp xây dựng nhà ở cho người lao động với giá thấp. - Thành lập các trung tâm đào tạo, bồi dưỡng về quản lý tại địa bàn: tăng đầu tư cho các trung tâm dạy nghề tại địa phương, xây dựng các trung tâm đáp ứng nhu cầu thực tế. - Cần có những biện pháp kìm hãm giá sinh hoạt để tiền lương thực tế đảm bảo cho người lao động cuộc sống đầy đủ. - Xây dựng và phát triển các tổ chức y tế, khu vui chơi giải trí, các trung tâm văn hóa để người dân cũng như người lao động thư giãn sau giờ làm việc, phục hồi sức khỏe. 3.2.2. Đối với công ty cổ phần may Trường Giang, Tam kỳ- Quảng Nam SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 77 - Công ty nên xác định tầm quan trọng của việc đáp ứng sự hài lòng của người lao động trong công ty. Từ đó mới có thể chú tâm thực hiện các chiến lược, chính sách nâng cao sự hài lòng cho phù hợp. - Công ty cần có tài chính mạnh để đáp ứng nhu cầu của người lao động được tốt hơn. Muốn như vậy, cần cắt giảm chi phí không cần thiết, hợp lí hóa tổ chức, sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Các chính sách nâng cao mức hài lòng của người lao động cần bám sát mục tiêu và chiến lược của công ty. - Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến thị trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp, cac quy định về giá cả thị trường, chương trình bình ổn giá của Nhà nước. Đặc biệt là các chính sách đào tạo, đãi ngộ, lương bổng và phúc lợiđối với người lao động; các quyền lợi dành cho người lao động. 3.2.3. Đối với người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang - Người lao động nên chủ động bày tỏ những mong muốn của mình đến cấp trên để công ty đáp ứng các nhu cầu cần thiết của mình, cũng như giải quyết các vấn đề khó khăn, bức xúc - Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, cùng công ty vượt qua khi gặp những khó khăn SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Alf Crossman, Bassem Abou – Zaki, (2003) “Job satisfaction and employee perfoemance of Lebanses banking staff”, Journal of Managerial Psychology 2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức 3. Nguyễn Văn Ninh (1996), Điều kiện lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Cành (2007), Giáo trình phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học quốc gia tp.HCM. 5. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), .Nghiên cứu khoa học Marketing: Ứng dụng mô hính cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 6. Lê thế giới(2006), Nghiên cứu marketing, NXB thống kê 7. Oliver, RL (1997), Satisfaction: A behavioral Perspective on the consumer, New York: Mc Graw-Hill. 8. Th.s Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế Huế 9. Trần Minh Đạo, Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 10. TS. Trần Kim Dung (Đại học Kinh tế TP HCM), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, Đại học Quốc gia TP HCM, 12/2005.8 11. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 12. Smith, P. C., Kendall, L. M., & Hulin, C. L. (1969). The measurement of satisfaction in work and retirement. Chicago: Rand McNally. 13. Một số khóa luận của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế 14. Danh mục website: - www.quantri.com.vn - www.doanhnghiep24h.com.vn - www.tailieu.vn - www.humanresources.hrvinet.com - www.luatvietnam.vn PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA Phiếu số:.. PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào anh (chị)! Tôi là sinh viên chuyên ngành Marketing, khoa Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế. Hiện nay, tôi đang thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp tại công ty cổ phần may Trường Giang với đề tài: “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại công ty Cổ phần may Trường Giang”. Rất mong nhận được sự giúp đỡ anh(chị) và tôi xin đảm bảo những thông tin này chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Xin chân thành cảm ơn! --------------------------- Phần 1: Nội dung điều tra 1. Vui lòng cho biết đánh giá các phát biểu sau theo mức độ đồng ý của anh(chị) bằng cách đánh dấu (X) vào ô số thích hợp. Tương ứng: (1) Rất không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Trung lập; (4) Đồng ý; (5) Rất đồng ý Nhân tố (1) (2) (3) (4) (5) Đặc điểm công việc 1. Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn 2. Công tác đánh giá kết quả lao động được thực hiện công bằng và chính xác 3. Công việc tạo ra sự thu hút, hấp dẫn 4. Anh(chị) được tham gia những khóa huấn Đào tạo và thăng tiến luyện và đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng 5. Công việc hiện tại tạo cho anh(chị)nhiều cơ hội thăng tiến 6. Chính sách đề bạt, thăng tiến của công ty được thực hiện rõ rang và công bằng Cấp trên 7. Cấp trên có thái độ tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến của anh(chị) 8. Cấp trên luôn tạo cơ hội, hỗ trợ anh(chị) trong công việc 9. Cấp trên đối xử công bằng với cáp dưới Đồng nghiệp 10. Đồng nghiệp thân thiện và hòa đồng 11. Đồng nghiệp luôn trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong công việc 12. Ít xảy ra xung đột với đồng nghiệp Điều kiện làm việc 13. Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát 14. Công ty đảm bảo tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động 15. Quy định về thời gian làm việc phù hợp Thu nhập 16. Mức lương của anh(chị) tương xứng với kết quả công việc 17. Công ty trả lương đúng hạn 18.Lương, thưởng và trợ cấp được phân phối công bằng 19. Các khoản phụ cấp hợp lí Phúc lợi 20. Chính sách HBXH và BHYT được thực hiện đầy đủ 21. Được tổ chức tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng 22. Được nghỉ phép, nghỉ bệnh theo chế độ Câu 2: Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình về sự đáp ứng đối với từng nhân tố sau khi làm việc tại công ty cổ phần may Trường Giang. Tương ứng: (1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Trung lập (4) Hài lòng (5) Rất hài lòng Nhân tố (1) (2) (3) (4) (5) 1 Đặc điểm công việc 2 Đào tạo và thăng tiến 3 Cấp trên 4 Đồng nghiệp 5 Điều kiện làm việc 6 Thu nhập 7 Phúc lợi Câu 3: Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ hài lòng chung của mình khi làm việc tại công ty cổ phần may Trường Giang  Rât không hài lòng  Không hài lòng  Trung lập  Hài lòng  Rất hài lòng Câu 4: Anh(chị) có dự định gắn bó lâu dài với công ty cổ phần may Trường Giang không? Có Không Chưa biết Phần II. Thông tin cá nhân 1. Giới tính Nam Nữ 2. Độ tuổi ≤ 3030-40>40 3. Trình độ học vấn:  Đại Học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông 4. Vị trí công tác:  Nhân viên văn phòng  Nhân viên làm ở bộ phận khác 5. Thu nhập hàng tháng của anh(chị)  Dưới 3 triệu đồng  Từ 3-4 triệu đồng  Trên 4 triệu đồng 6. Thời gian công tác ≤ 1 năm  Từ 1-3 năm >3 năm Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh chị! PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS 18.0 Phụ lục 2.1- Phần thống kê mô tả Statistics Q3 Muc do hai long chung khi lam viec tai cong ty Q4 Du dinh gan bo lau dai voi cong ty Q5 Gioi tinh Q6 Tuoi Q7 Trinh do hoc van Q8 Vi tri cong tac Q9 Thu nhap hang thang Q10 Thoi gian cong tac N Valid 110 110 110 110 110 110 110 110 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 Q3 Muc do hai long chung khi lam viec tai cong ty Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 10 9.1 9.1 9.1 Trung lap 42 38.2 38.2 47.3 Hai long 56 50.9 50.9 98.2 Rat hai long 2 1.8 1.8 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q4 Du dinh gan bo lau dai voi cong ty Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 56 50.9 50.9 50.9 khong 11 10.0 10.0 60.9 chua biet 43 39.1 39.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q5 Gioi tinh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 23 20.9 20.9 20.9 nu 87 79.1 79.1 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q6 Tuoi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nho hon hoac bang 30 tuoi 65 59.1 59.1 59.1 tu 30 den 40 tuoi 36 32.7 32.7 91.8 tren 40 tuoi 9 8.2 8.2 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q7 Trinh do hoc van Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dai hoc 8 7.3 7.3 7.3 Cao dang 9 8.2 8.2 15.5 Trung cap 12 10.9 10.9 26.4 Lao dong pho thong 81 73.6 73.6 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q8 Vi tri cong tac Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nhan vien van phong 22 20.0 20.0 20.0 Nhan vien lam o bo phan khac 88 80.0 80.0 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q9 Thu nhap hang thang Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 trieu 11 10.0 10.0 10.0 Tu 3 den 4 trieu dong 62 56.4 56.4 66.4 Tren 4 trieu dong 37 33.6 33.6 100.0 Total 110 100.0 100.0 Q10 Thoi gian cong tac Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi hoac bang 1 nam 22 20.0 20.0 20.0 Tu 1 den 3 nam 49 44.5 44.5 64.5 tren 3 nam 39 35.5 35.5 100.0 Total 110 100.0 100.0 Phụ lục 2.2:Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha 2.2.1. Scale: thu nhập Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .752 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.1 Cong viec duoc bo tri phu hop voi chuyen mon 6.75 1.820 .528 .734 Q1.2 Cong tac danh gia ket qua lao dong duoc thuc hien cong bang va chinh xac 7.05 1.879 .640 .607 Q1.3 Cong viec tao ra su thu hut, hap dan 7.09 1.845 .580 .668 2.2.2. Scale: Đào tạo và thăng tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .718 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.4 Duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao tao nang cao kien thuc ky nang 6.56 1.478 .509 .663 Q1.5 Cong viec co nhieu co hoi thang tien 6.99 1.404 .550 .614 Q1.6 Chinh sach de bat, thang tien duoc thuc hien cong bang va ro rang 6.86 1.477 .555 .609 2.2.3. Scale: Cấp trên Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .747 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.7 Cap tren ton trong va biet lang nghe y kien nhan vien 6.65 1.460 .523 .720 Q1.8 Cap tren luon tao co hoi, ho tro nhan vien trong cong viec 6.96 1.173 .623 .602 Q1.9 Cap tren doi xu cong bang voi nhan vien 6.90 1.210 .583 .652 2.2.4. Scale: Đồng nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .774 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.10 Dong nghiep than thien va hoa dong 6.70 1.808 .567 .741 Q1.11 Dong nghiep luon trao doi, chia se, giup do nhau trong cong viec 6.95 1.612 .637 .665 Q1.12 It xay ra xung dot voi dong nghiep 6.95 1.714 .627 .677 2.2.5. Scale: Điều kiện làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .757 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.13 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se, thoang mat 7.15 1.373 .597 .697 Q1.14 Cong ty dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 7.10 1.797 .659 .607 Q1.15 Quy dinh ve thoi gian lam viec phu hop 7.17 1.997 .550 .721 2.2.6. Scale: Thu nhập Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .784 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.16 Muc luong tuong xung voi ket qua cong viec 10.35 3.112 .503 .780 Q1.17 Cong ty tra luong dung han 10.25 2.999 .589 .732 Q1.18 Luong, thuong va tro cap duoc phan phoi cong bang 10.42 2.979 .709 .671 Q1.19 Cac khoan phu cap hop li 10.48 3.371 .584 .737 2.2.7. Scale: Phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .770 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q1.20 Chinh sach BHXH và BHYT duoc thuc hien day du 6.52 1.188 .622 .671 Q1.21 Duoc to chuc tham quan, du lich, nghi duong 7.26 1.040 .636 .660 Q1.22 Duoc nghi phep, nghi benh theo che do 6.93 1.334 .567 .733 2.2.8. Scale: Sự hài lòng chung Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .836 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Q2.1 Dac diem cong viec 23.87 10.167 .584 .814 Q2.2 Dao tao va thang tien 24.14 10.779 .472 .828 Q2.3 Cap tren 24.08 11.140 .419 .833 Q2.4 Dong nghiep 23.92 10.113 .614 .810 Q2.5 Dieu kien lam viec 23.92 10.039 .572 .816 Q2.6 Thu nhap 23.93 9.995 .646 .806 Q2.7 Phuc loi 24.00 10.734 .507 .823 Q3 Muc do hai long chung khi lam viec tai cong ty 23.95 9.758 .693 .799 Phụ lục 2.3: Phân tích nhân tố 2.3.1. Phân tích nhân tố đối với tất cả biến quan sát (22 biến) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .706 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1075.65 2 df 231 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % dimension0 1 5.791 26.323 26.323 5.791 26.323 26.323 2.551 11.595 11.595 2 2.169 9.861 36.184 2.169 9.861 36.184 2.524 11.474 23.069 3 2.105 9.570 45.754 2.105 9.570 45.754 2.274 10.334 33.403 4 1.857 8.442 54.197 1.857 8.442 54.197 2.168 9.854 43.257 5 1.593 7.240 61.436 1.593 7.240 61.436 2.139 9.724 52.981 6 1.223 5.558 66.994 1.223 5.558 66.994 2.093 9.514 62.495 7 1.087 4.939 71.932 1.087 4.939 71.932 2.076 9.437 71.932 8 .834 3.790 75.723 9 .728 3.309 79.032 10 .657 2.986 82.017 11 .575 2.616 84.633 12 .510 2.318 86.951 13 .492 2.235 89.186 14 .391 1.776 90.962 15 .361 1.642 92.604 16 .331 1.506 94.110 17 .276 1.254 95.364 18 .257 1.168 96.532 19 .228 1.035 97.567 20 .227 1.031 98.598 21 .186 .847 99.446 22 .122 .554 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 Q1.18 Luong, thuong va tro cap duoc phan phoi cong bang .812 Q1.17 Cong ty tra luong dung han .799 Q1.19 Cac khoan phu cap hop li .754 Q1.16 Muc luong tuong xung voi ket qua cong viec .597 Q1.12 It xay ra xung dot voi dong nghiep .812 Q1.11 Dong nghiep luon trao doi, chia se, giup do nhau trong cong viec .791 Q1.10 Dong nghiep than thien va hoa dong .718 Q1.9 Cap tren doi xu cong bang voi nhan vien .840 Q1.8 Cap tren luon tao co hoi, ho tro nhan vien trong cong viec .784 Q1.7 Cap tren ton trong va biet lang nghe ykien nhan vien .678 Q1.21 Duoc to chuc tham quan, du lich, nghi duong .797 Q1.20 Chinh sach BHXH và BHYT duoc thuc hien day du .790 Q1.22 Duoc nghi phep, nghi benh theo che do .579 Q1.2 Cong tac danh gia ket qua lao dong duoc thuc hien cong bang va chinh xac .812 Q1.3 Cong viec tao ra su thu hut, hap dan .779 Q1.1 Cong viec duoc bo tri phu hop voi chuyen mon .678 Q1.15 Quy dinh ve thoi gian lam viec phu hop .852 Q1.14 Cong ty dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong .711 Q1.13 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se, thoang mat .573 Q1.5 Cong viec co nhieu co hoi thang tien .825 Q1.4 Duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao tao nang cao kien thuc ky nang .720 Q1.6 Chinh sach de bat, thang tien duoc thuc hien cong bang va ro rang .701 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 2.3.2. Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .819 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 190.591 df 21 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % dimension0 1 3.183 45.469 45.469 3.183 45.469 45.469 2 .945 13.500 58.968 3 .769 10.979 69.947 4 .625 8.936 78.883 5 .580 8.288 87.171 6 .518 7.397 94.567 7 .380 5.433 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 Q2.4 Dong nghiep .740 Q2.6 Thu nhap .733 Q2.5 Dieu kien lam viec .709 Q2.1 Dac diem cong viec .708 Q2.7 Phuc loi .654 Q2.2 Dao tao va thang tien .612 Q2.3 Cap tren .540 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Phụ lục 2.4: hồi quy tương quan 2.4.1. Hệ số tương quan Pearson Correlations Thu nhap Dong nghiep Cap tren Phuc loi Dac diem cong viec Dieu kien lam viec Dao tao va thang tien Hai long chung Thu nhap Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .344** Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Dong nghiep Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .359** Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Cap tren Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .246** Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .009 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Phuc loi Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .291** Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .002 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Dac diem cong viec Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .321** Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Dieu kien lam viec Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .448** Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Dao tao va thang tien Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .112 Sig. (2- tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .246 N 110 110 110 110 110 110 110 110 Hai long chung Pearson Correlation .344** .359** .246** .291** .321** .448** .112 1 Sig. (2- tailed) .000 .000 .009 .002 .001 .000 .246 N 110 110 110 110 110 110 110 110 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 2.4.2. Hồi quy tuyến tính Model Summaryb Model R R Squar e Adjuste d R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin - Watso n R Square Chang e F Chang e df 1 df2 Sig. F Chang e dimension 0 1 .834 a .696 .679 .5669001 1 .696 39.361 6 10 3 .000 2.285 a. Predictors: (Constant), Dieu kien lam viec, Dac diem cong viec, Phuc loi, Cap tren, Dong nghiep, Thu nhap b. Dependent Variable: Hai long chung ANOVAb Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regressio n 75.898 6 12.650 39.361 .000a Residual 33.102 103 .321 Total 109.000 109 a. Predictors: (Constant), Dieu kien lam viec, Dac diem cong viec, Phuc loi, Cap tren, Dong nghiep, Thu nhap b. Dependent Variable: Hai long chung Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients T Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -2.613E- 16 .054 .000 1.000 Thu nhap .344 .054 .344 6.330 .000 1.000 1.000 Dong nghiep .359 .054 .359 6.603 .000 1.000 1.000 Cap tren .246 .054 .246 4.537 .000 1.000 1.000 Phuc loi .291 .054 .291 5.360 .000 1.000 1.000 Dac diem cong viec .321 .054 .321 5.918 .000 1.000 1.000 Dieu kien lam viec .448 .054 .448 8.256 .000 1.000 1.000 a. Dependent Variable: Hai long chung Phụ lục 2.5: Kiểm địnhgiá trị trung bình về mức độ hài lòng của người lao động 2.5.1 Hài lòng chung của nhóm nhân tố One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q2.1 Dac diem cong viec 110 3.53 .687 .065 Q2.3 Cap tren 110 3.32 .605 .058 Q2.4 Dong nghiep 110 3.48 .674 .064 Q2.5 Dieu kien lam viec 110 3.48 .726 .069 Q2.6 Thu nhap 110 3.47 .673 .064 Q2.7 Phuc loi 110 3.40 .624 .059 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q2.1 Dac diem cong viec -7.219 109 .000 -.473 -.60 -.34 Q2.3 Cap tren -11.825 109 .000 -.682 -.80 -.57 Q2.4 Dong nghiep -8.068 109 .000 -.518 -.65 -.39 Q2.5 Dieu kien lam viec -7.485 109 .000 -.518 -.66 -.38 Q2.6 Thu nhap -8.213 109 .000 -.527 -.65 -.40 Q2.7 Phuc loi -10.090 109 .000 -.600 -.72 -.48 2.5.2. Hài lòng chung One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q3 Muc do hai long chung khi lam viec tai cong ty 110 3.45 .686 .065 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q3 Muc do hai long chung khi lam viec tai cong ty - 8.341 109 .000 -.545 -.68 -.42 2.5.3. Đặc điểm công việc One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q1.1 Cong viec duoc bo tri phu hop voi chuyen mon 110 3.69 .832 .079 Q1.2 Cong tac danh gia ket qua lao dong duoc thuc hien cong bang va chinh xac 110 3.40 .732 .070 Q1.3 Cong viec tao ra su thu hut, hap dan 110 3.35 .785 .075 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q1.1 Cong viec duoc bo tri phu hop voi chuyen mon - 3.895 109 .000 -.309 -.47 -.15 Q1.2 Cong tac danh gia ket qua lao dong duoc thuc hien cong bang va chinh xac - 8.597 109 .000 -.600 -.74 -.46 Q1.3 Cong viec tao ra su thu hut, hap dan - 8.623 109 .000 -.645 -.79 -.50 2.5.4. Cấp trên One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q1.7 Cap tren ton trong va biet lang nghe y kien nhan vien 110 3.61 .592 .056 Q1.8 Cap tren luon tao co hoi, ho tro nhan vien trong cong viec 110 3.29 .682 .065 Q1.9 Cap tren doi xu cong bang voi nhan vien 110 3.35 .685 .065 One-Sample Test Test Value = 4 t Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q1.7 Cap tren ton trong va biet lang nghe y kien nhan vien -6.926 109 .000 -.391 -.50 -.28 Q1.8 Cap tren luon tao co hoi, ho tro nhan vien trong cong viec - 10.906 109 .000 -.709 -.84 -.58 Q1.9 Cap tren doi xu cong bang voi nhan vien -9.880 109 .000 -.645 -.77 -.52 2.5.5. Đồng nghiệp One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q1.10 Dong nghiep than thien va hoa dong 110 3.60 .732 .070 Q1.11 Dong nghiep luon trao doi, chia se, giup do nhau trong cong viec 110 3.35 .773 .074 Q1.12 It xay ra xung dot voi dong nghiep 110 3.35 .735 .070 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q1.10 Dong nghiep than thien va hoa dong -5.731 109 .000 -.400 -.54 -.26 Q1.11 Dong nghiep luon trao doi, chia se, giup do nhau trong cong viec -8.755 109 .000 -.645 -.79 -.50 Q1.12 It xay ra xung dot voi dong nghiep -9.341 109 .000 -.655 -.79 -.52 2.5.6. Điều kiện làm việc One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q1.13 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se, thoang mat 110 3.56 .904 .086 Q1.14 Cong ty dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 110 3.61 .679 .065 Q1.15 Quy dinh ve thoi gian lam viec phu hop 110 3.54 .659 .063 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q1.13 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se, thoang mat -5.063 109 .000 -.436 -.61 -.27 Q1.14 Cong ty dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong -6.042 109 .000 -.391 -.52 -.26 Q1.15 Quy dinh ve thoi gian lam viec phu hop -7.377 109 .000 -.464 -.59 -.34 2.5.7. Thu nhập One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q1.16 Muc luong tuong xung voi ket qua cong viec 110 3.48 .798 .076 Q1.17 Cong ty tra luong dung han 110 3.58 .771 .073 Q1.18 Luong, thuong va tro cap duoc phan phoi cong bang 110 3.42 .696 .066 Q1.19 Cac khoan phu cap hop li 110 3.35 .644 .061 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q1.16 Muc luong tuong xung voi ket qua cong viec -6.808 109 .000 -.518 -.67 -.37 Q1.17 Cong ty tra luong dung han -5.690 109 .000 -.418 -.56 -.27 Q1.18 Luong, thuong va tro cap duoc phan phoi cong bang -8.771 109 .000 -.582 -.71 -.45 Q1.19 Cac khoan phu cap hop li - 10.516 109 .000 -.645 -.77 -.52 Phúc lợi One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Q1.20 Chinh sach BHXH và BHYT duoc thuc hien day du 110 3.84 .614 .059 Q1.21 Duoc to chuc tham quan, du lich, nghi duong 110 3.09 .685 .065 Q1.22 Duoc nghi phep, nghi benh theo che do 110 3.43 .566 .054 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Q1.20 Chinh sach BHXH và BHYT duoc thuc hien day du -2.796 109 .006 -.164 -.28 -.05 Q1.21 Duoc to chuc tham quan, du lich, nghi duong - 13.927 109 .000 -.909 -1.04 -.78 Q1.22 Duoc nghi phep, nghi benh theo che do - 10.613 109 .000 -.573 -.68 -.47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_cac_nhan_to_anh_huong_den_muc_do_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_tai_cong_ty_co_phan_may_truong.pdf
Luận văn liên quan