Trong quá trình đánh giá bộ phận nhân sự nên lập form mẫu đánh giá kết quả
lao động theo từng tiêu chí cụ thể nhằm tạo ra sự công bằng, minh bạch trong đánh giá
kết quả lao động.
- Xây dựng bản mô tả công việc rõ ràng nhằm định hướng cho những công
nhân viên mới để họ bắt đầu thực hiện công việc một cách có hiệu quả, rút ngắn thời
gian làm quen với công việc, nhanh chóng đạt năng suất lao động cao, giảm chi phí
học việc.
- Tìm hiểu rõ trình độ chuyên môn, điểm mạnh của người lao động trước khi
phân công công việc cho họ, để đảm bảo tính chính xác trong công việc, và tăng sự hài
lòng của người lao động khi làm được đúng công việc chuyên môn của mình.
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang – Tam Kỳ, Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận
H2
H2:“Đồng nghiệp” được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người
lao động
0.000 Chấp nhận
H3
H3: “Cấp trên” được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao
động
0.000 Chấp nhận
H4
H4: “Đặc điểm công việc” được đánh giá tốt hay không
tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của
người lao động
0.000 Chấp nhận
H5 “Phúc lợi” được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0.000 Chấp nhận
H6
“Điều kiện làm việc” được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người
lao động
0.000 Chấp nhận
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
2.2.6. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của người lao động
2.2.6.1. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng đối với từng nhân tố
Bảng 21: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đối với từng nhân tố
TT Các tiêu chí N
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa
X1 Đặc điểm công việc 110 3.53 4 0.000
X2 Cấp trên 110 3.32 4 0.000
X3 Đồng nghiệp 110 3.48 4 0.000
X4 Điều kiện làm việc 110 3.48 4 0.000
X5 Thu nhập 110 3.47 4 0.000
X6 Phúc lợi 110 3.40 4 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu spss)
Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao
động của hầu hết các nhân tố đều lớn hơn 3, sig của 6 nhân tố đều bằng 0 <0.05 với độ
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 62
tin cậy 95% nên ta bác bỏ giả hiết H0 rằng mức độ hài lòng trung bình của người lao
động là hài lòng. Như vậy, mức độ đồng ý của người lao động đối với các nhân tố X1,
X2, X3, X4, X5, X6 là trên mức bình thường, dưới mức đồng ý.
2.2.6.2. Kiểm định giá trị trung bình đối với sự hài lòng chung
Bảng 22: Kết quả kiểm định One Sample T – Test
Tiêu chí N
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa
Sự hài lòng đối với công ty 110 3.45 4 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu spss)
Dựa vào kết quả kiểm định trên có thể thấy mức độ hài lòng trung bình của
người lao động đối với công ty cổ phần may Trường Giang là 3.45, sig < 0.05 với độ
tin cậy 95% nên ta bác bỏ giá thuyết H0 rằng mức độ hài lòng trung bình của người lao
động với công ty là hài lòng. Như vậy, căn cứ trung bình mẫu và kết quả trên, có thể
nói rằng mức độ hài lòng của người lao động là trên mức trung bình nhưng chưa thể
kết luận có xu hướng tiến tới đồng ý hay không.
2.2.6.3. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố đặc điểm công việc:
Bảng 23: Kiểm định T-Test về nhân tố đặc điểm công việc
Đặc điểm công việc
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
(2- tailed)
Công việc được bố trí phù hợp với
chuyên môn
3.69
4
0.00
Công tác đánh giá kết quả lao động
được thực hiện công bằng và chính
xác
3.40 0.00
Công việc tạo ra sự thu hút, hấp
dẫn
3.35 0.00
(Nguồn: Xử lí số liệu spss)
Giả thiết:
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 63
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đặc điểm công
việc điều có mức ý nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang
đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần
đặc điểm công việc có giá trị trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với
các yếu tố này.
Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu
tiên là yếu tố “Công việc được bố trí phù hợp với chuyên môn” với giá trị trung bình là
3.69 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đo đặc điểm công việc, nhưng vẫn chưa
làm người lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Công tác đánh giá kết quả lao động
được thực hiện công bằng và chính xác” có giá trị trung bình là 3.40. Và cuối cùng là
“công việc tạo ra sự thu hút, hấp dẫn” với giá trị trung bình là 3.35.
2.2.6.4. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “cấp trên”
Bảng 24: Kiểm định T-Test về nhân tố cấp trên
Cấp trên
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
(2- tailed)
Cấp trên tôn trọng và biết lắng
nghe ý kiến nhân viên 3.61
4
0.00
Cấp trên luôn tạo cơ hội, hỗ trợ
nhân viên trong công viêc
3.29 0.00
Cấp trên đối xử công bằng với cấp
dưới
3.35 0.00
(Nguồn: Xử lí số liệu spss)
Giả thiết:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 64
Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý
nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan
sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị
trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này.
Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là. Đầu
tiên là yếu tố “Cấp trên tôn trọng và lắng nghe ý kiến nhân viên” với giá trị trung bình
là 3.61 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đocấp trên, nhưng vẫn chưa làm người
lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Cấp trên đối xử công bằng với cấp dưới” có giá
trị trung bình là 3.35. Và cuối cùng là “Cấp trên luôn tạo cơ hội, hỗ trợ nhân viên trong
công việc” với giá trị trung bình là 3.29.
2.2.6.5. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Đồng nghiệp”
Bảng 25: Kiểm định T-Test về nhân tố đồng nghiệp
Đồng nghiệp
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
(2- tailed)
Đồng nghiệp thân thiện và hòa
đồng
3.60
4
0.00
Đồng nghiệp luôn trao đổi, chia sẻ,
giúp đỡ nhau trong công việc
3.35 0.00
Ít xảy ra xung đột với đồng nghiệp 3.35 0.00
(Nguồn: Xử lí số liệu spss)
Giả thiết:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý
nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan
sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị
trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này.
Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp. Đầu
tiên là yếu tố “Đồng nghiệp thân thiên và hòa đồng” với giá trị trung bình là 3.60 tuy
được đánh giá cao nhất trong thang đo cấp trên, nhưng vẫn chưa làm người lao động
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 65
hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Đồng nghiệp luôn trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong
công việc” và “Ít xảy ra xung đột với đồng nghiệp” có giá trị trung bình là 3.35.
2.2.6.6. . Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Điều kiện làm việc”
Bảng 26: Kiểm định T-Test về nhân tố điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
(2- tailed)
Môi trường làm việc đảm bảo vệ
sinh sạch sẽ, thoáng mát
3.56
4
0.00
Công ty đảm bảo tốt các điều kiện
an toàn, bảo hộ lao động
3.61 0.00
Quy định về thời gian làm việc phù
hợp
3.54 0.00
(Nguồn: Xử lí số liệu spss)
Giả thiết:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý
nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan
sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị
trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này.
Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là.
Đầu tiên là yếu tố “Công ty đảm bảo tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động” với
giá trị trung bình là 3.61 tuy được đánh giá cao nhất trong thang đo cấp trên, nhưng
vẫn chưa làm người lao động hài lòng. Tiếp đến là yếu tố“Môi trường làm việc đảm
bảo vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát” có giá trị trung bình là 3.56. Và cuối cùng là “Quy
định về thời gian làm việc phù hợp” với giá trị trung bình là 3.54.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 66
2.2.6.7. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Thu nhập”
Bảng 27: Kiểm định T-Test về nhân tố thu nhập
Thu nhập
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
(2- tailed)
Mức lương tương xứng với kết quả
công việc
3.48
4
0.00
Công ty trả lương đúng hạn 3.58 0.00
Lương, thưởng và trợ cấp được
phân phối công bằng
3.42 0.00
Các khoản phụ cấp hợp lí 3.35 0.00
(Nguồn: Xử lí số liệu spss)
Giả thiết:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
Theo kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý
nghĩa bé hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan
sát nhỏ hơn 0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị
trung bình nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này.
Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là.
Đầu tiên là yếu tố “Công ty trả lương đúng hạn” với giá trị trung bình là 3.58 tuy được
đánh giá cao nhất trong thang đo thu nhập, nhưng vẫn chưa làm người lao động hài
lòng. Tiếp đến là yếu tố“Mức lương tương xứng với kết quả công việc” có giá trị trung
bình là 3.48. Tiếp đến là “Lương, thưởng và trợ cấp được phân phối công bằng” với
giá trị trung bình là 3.42. Cuối cùng là “Các khoản phụ cấp hợp lí” với giá trị trung
bình là 3.35
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 67
2.2.6.8. Kiểm định giá trị trung bình đối với nhân tố “Phúc lợi”
Bảng 28: Kiểm định T-Test về nhân tố phúc lợi
Phúc lợi
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Sig
(2- tailed)
Chính sách BHXH và BHYT được
thực hiện đầy đủ
3.84
4
0.00
Được tổ chức tham quan, du lịch,
nghỉ dưỡng
3.09 0.00
Được nghỉ phép, nghỉ bệnh theo
chế độ
3.43 0.00
(Nguồn: Xử lí số liệu spss)
Giả thiết:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
kết quả kiểm định ta thấy tất cả các tiêu chí của thang đo đều có mức ý nghĩa bé
hơn 0.05, có thể bác bỏ giả thuyết H0 với tất cả các thang đo. Giá trị t quan sát nhỏ hơn
0 đủ cơ sở để kết luận rằng, các yếu tố của thành phần cấp trên có giá trị trung bình
nhỏ hơn 4. Người lao động chưa “đồng ý” với các yếu tố này.
Xét về giá trị trung bình các yếu tố được đánh giá lần lượt từ cao đến thấp là.
Đầu tiên là yếu tố “Chính sách BHXH và BHYT được thực hiện đầy đủ” với giá trị
trung bình khá cao là 3.84, tiệm cận mức đồng ý. Có thể nói công ty đã thực hiện
chính sách BHXH và BHYT cho người lao động khá đầy đủ. Tiếp đến là yếu tố “Được
nghỉ phép, nghỉ bệnh theo chế độ” có giá trị trung bình là 3.43 . Và cuối cùng là
“Được tổ chức tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng” với giá trị trung bình khá thấp là 3.09.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 68
Tóm tắt nội dung chương 2:
Chương 2 đã khái quát được tổng quan về công ty cổ phần may Trường Giang
cũng như tình hình lao động và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Dựa vào
đó để có hướng nghiên cứu phù hợp với công ty hơn.
Qua quá trính nghiên cứu, phân tích số liệu đã cho thấy một số sự thay đổi trong
mô hình nghiên cứu dự kiến ban đầu. Đó là từ 7 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của người lao động, rút ra 6 nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Điều kiện làm việc, đồng
nghiệp, thu nhập, cấp trên, đặc điểm công việc và phúc lợi.
Đề tài xác định được mức độ hài lòng của từng yếu tố thông qua giá trị trung
bình tính theo số liệu đã điều tra.
Chương 2 là cơ sở để chương 3 đưa ra những giải pháp cụ thể và thực tế nhằm
nâng cao mức độ hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
TRƯỜNG GIANG TAM KỲ- QUẢNG NAM
3.1. Mục tiêu và chiến lược của công ty cổ phần may Trường Giang trong
thời gian tới (2014-2016)
3.1.1. Mục tiêu của công ty
Trong thời gian tới công ty đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy
và phát triển về mọi mặt. Cụ thể:
Đối với nguồn nhân lực của công ty, tăng số lượng và đảm bảo về mặt chất
lượng. Hiện nay, với số lượng lao động là 889 người trong đó có 95 lao động gián tiếp,
còn lại là lao động trực tiếp. Do vậy, số lượng nhân viên làm việc tại các phòng ban
chưa có thể đáp ứng tốt được khối lượng công việc của công ty khi thực hiện mở rộng
thị trường xuất khẩu sang các thị trường EU, Hoa Kỳ, Nhật, Vì vậy, công ty sẽ thực
hiện tuyển dụng thêm nguồn nhân lực và phân rõ chức năng, quyền hạn của các chức
danh công việc ở các bộ phận phòng ban để đạt hiệu quả cao nhất.
Thực hiện đào tạo cán bộ công nhân viên hiện có của công ty để đáp ứng được
yêu cầu công việc: Nghiệp vụ, ngoại ngữ, quản lí, ký hợp đồng xuất nhập khẩu,
Đồng thời sắp xếp, bố trí nguồn nhân lực cho phù hợp.
Thông qua việc hoàn thiện chính sách tiền lương, thưởng thu hút và giữ gìn nhân
tài. Đồng thời, tạo được tính cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá thành tích dựa trên những tiêu chí cụ
thể và khoa học với đội ngũ nhân sự với đánh giá có chuyên môn nhằm tạo cho người
lao động sự tin tưởng và công bằng với những đóng góp của họ trong công việc tại
công ty
Tiếp tục xây dựng văn hóa công ty, phát huy tính sáng tạo của công Đoàn, thúc
đẩy các phong trào hoạt động tập thể, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp và tăng tinh thần
đoàn kết giữa các nhân viên trong công ty.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 70
Xây dựng chiến lược phát triển công ty. Công ty sẽ có chiến lược phát triển bằng
văn bản và gửi đến CBCNV từng phòng ban, bộ phận.
3.1.2. Chiến lược của công ty
Trong thời gian tới công ty sẽ tập trung cải tiến và đổi mới không ngừng trên các
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, không ngừng nâng cao năng lực quản lí và đời sống cho
người lao động, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng văn hóa công
sở,
Mở rộng thị trường, tích cực tìm các nguồn hàng để đảm bảo cho người lao động
có việc làm thường xuyên, đảm bảo ổn định mức sống cho người lao động đặc biệt là
lao động trực tiếp.
Tập trung khai thác tiềm năng về thị trường lao động tạo ra thế lực mới đảm bảo
sự cạnh tranh bền vững trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
3.2. Một số giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người lao động đối với
công ty cổ phần may Trường Giang Tam Kỳ- Quảng Nam
3.2.1. Về thu nhập
Thu nhập là yếu tố có mức ảnh hưởng khá lớn đến sự hài lòng của người lao
động đối với Công ty cổ phần may Trường Giang. Đáp ứng được sự hài lòng về thu
nhập, không chỉ nâng cao mức độ hài lòng chung của họ với công ty, mà còn là biện
pháp giữ chân người lao động, đưa chất lượng lao động ngày càng cao hơn. Do đó, yếu
tố này cần được quan tâm cải thiện hơn hết. Một số giải pháp cụ thể được đưa ra như
sau:
- Thực hiện chế độ trảlương theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào tình
hình hoạt động cũng như tài chính của công ty để có mức lương phù hợp, nâng cao
mức lương nếu có thể để người lao động cảm thấy được đãi ngộ thỏa đáng khi làm
việc tại công ty.
- Công ty vẫn sử dụng hình thức trả lương bằng tiền mặt cho CBCNV, việc
này dẫn đến tình trạng so sánh mức lương giữa các nhân viên, gây ra tâm lý chán nản,
không hài lòng về tiền lương. Nên sử dụng hình thức trả lương cho CBCNV thông qua
tài khoản ngân hàng. Cách trả lương này vừa nhanh gọn, vừa đảm bảo tính công bằng
và khách quan.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 71
- Tăng quỹ thưởng và sử dụng hợp lí để người lao động có mục tiêu để phấn
đấu làm việc tốt hơn.
- Trả lương cho người lao động đúng hạn, tránh tình trạng nợ lương gây mất
lòng tin cho người lao động.
- Công ty cần xây dựng hệ thống đánh giá công việc và chính sách lương
thưởng rõ ràng, phổ biến rộng rãi đến tất cả các công nhân cũng như nhân viên trong
Công ty. Rà soát lại mức lương của các doanh nghiệp lân cận, đảm bảo khả năng cạnh
tranh trong trả lương của Công ty. Đồng thời tiếp nhận những sự góp ý của người lao
động để xây dựng chính sách lương phù hợp với yêu cầu của công ty.
3.2.2. Về đồng nghiệp:
Ngoài yếu tố thu nhập, thì đồng nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng
thứ hai đến sự hài lòng của người lao động đối với công ty Cổ phần may Trường
Giang. Căn cứ vào tình hình chung của công ty, một số giải pháp đưa ra như sau:
- Tăng cường tổchức làm việc nhóm để cải thiện mối quan hệ với đồng nghiệp.
- Tổ chức các buổi giao lưu văn hóa, thể thao, tổ chức các cuộc thi đua giữa
các bộ phận. Giúp người lao động có cơ hội hiểu biết, gắn bó với nhau hơn.
3.2.3. Về cấp trên:
- Nâng cao năng lực của cán bộ đào tạo bằng cách cử cán bộ quản lý tham gia
các khóa đào tạo kỹ năng mềm như kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý...
- Thực hiện công bằng trong đối xử với nhân viên cấp dưới. Thường xuyên
động viên, khen ngợi khi cấp dưới hoàn thành tốt công việc được giao.
- Tăng cường tổ chức các buổi gặp gỡ, giao lưu trò chuyện với công nhân viên.
Cấp trên nên có thái độ lắng nghe những ý kiến, tâm tư nguyện vọng của công nhân
viên, từ đó hiểu và thỏa mãn những tâm tư nguyện vọng đó và cấp dưới cũng cảm thấy
được sự quan tâm của cấp trên
3.2.4. Về đặc điểm công việc
- Để công tác đánh giá kết quả lao động được thực hiện hiệu quả hơn, cần có
một phòng nhân sự để thực hiện công tác đánh giá thành tích người lao động. Vì
phòng nhân sự sẽ tập hợp những nhà quản trị có chuyên môn trong công tác nhân sự
và đánh giá kết quả lao động. Họ sẽ có những hoạch định và thực hiện công tác đánh
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 72
giá thành tích nhân viên hiệu quả hơn so với hiện tại công ty phân công nhiệm vụ cho
phòng Tổ chức – Hành chính.
- Trong quá trình đánh giá bộ phận nhân sự nên lập form mẫu đánh giá kết quả
lao động theo từng tiêu chí cụ thể nhằm tạo ra sự công bằng, minh bạch trong đánh giá
kết quả lao động.
- Xây dựng bản mô tả công việc rõ ràng nhằm định hướng cho những công
nhân viên mới để họ bắt đầu thực hiện công việc một cách có hiệu quả, rút ngắn thời
gian làm quen với công việc, nhanh chóng đạt năng suất lao động cao, giảm chi phí
học việc.
- Tìm hiểu rõ trình độ chuyên môn, điểm mạnh của người lao động trước khi
phân công công việc cho họ, để đảm bảo tính chính xác trong công việc, và tăng sự hài
lòng của người lao động khi làm được đúng công việc chuyên môn của mình.
3.2.5. Về điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của người lao
động đối với công ty cổ phần may Trường Giang. Vì vậy, đáp ứng tốt các nhu cầu làm
hài lòng người lao động trong điều kiện làm việc là cực kì quan trong và cần thiết để
nâng cao mức hài lòng chung. Ngoài ra, còn tạo cho người lao động tinh thần thoải
mái, môi trường tốt để làm việc, tạo ra năng suất lao động tốt hơn, đem lại lợi nhuận
cho công ty. Một số giải pháp đưa ra như sau:
- Không ngừng đầu tư kinh phí để xây dựng hoàn thiện cở sở vật chất nhà
xưởng, văn phòng, mua sắm thêm thiết bị, công nghệ, dây chuyền sản xuất hiện đại để
phục vụ tốt nhất cho quá trình làm việc, hoạt động sản xuất của người lao động.
- Lắp đặt thêm điều hòa trung tâm, quạt hút thông gió tạo điều kiện cho công
nhân làm việc trong môi trường thông thoáng, hạn chế bụi, tiếng ồn, tạo sự thoải mái
cho người lao động trong mùa hè oi bức sắp tới.
- Tuân thủ giờ làm việc cho người lao động theo pháp luật và nếu có tăng ca
phải đảm bảo cho người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngời hợp lí cho người lao động. Đặc biệt
là lao động sản xuất trực tiếp.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 73
- Tiếp tục thực hiện tốt cho người lao động về an toàn bảo hộ lao động. Có kế
hoạch huấn luyện về an toàn, phòng tránh cháy nổ cho người lao động. Thành lập hội
đồng bảo hộ lao động và định kì 6 tháng và hàng năm, tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện bảo hộ lao động, hướng dẫn, nhắc nhở mọi người chấp hành đúng mọi an toàn và
vệ sinh lao động.
3.2.6. Về phúc lợi
- Công ty nên đóng BHTN cho người lao động.
- Những ngày lễ 8/3, 20/10 nên tổ chức mít tinh cho toàn bộ lao động nữ tại
công ty, thể hiện sự quan tâm đối với lực lượng lao động chiếm số đông tại công ty.
- Hàng năm tổ chức cho CBCNV đi tham quan, nghỉ mát theo các phân xưởng
sản xuất hoặc các phòng ban. Tạo điều kiện cho người lao động có thời gian và không
gian nghỉ ngời, đồng thời tạo mối quan hệ giữa người lao động trong công ty khăng
khít hơn.
3.2.7. Một số giải pháp khác
- Thùng thư góp ý tại công ty từ lâu không được quan tâm. Nên cần phải sữa
chữa làm mới thùng thư góp ý, kiểm tra thường xuyên và tiếp nhận ý kiến đóp góp. Để
người lao động có cơ hội nêu ra ý kiến của mình đối với công ty. Từ đó, đáp ứng tốt
hơn yêu cầu của người lao động.
- Tăng cường hoạt động công đoàn tại công ty. Chủ động tổ chức các hoạt động
gắn kết giữa người lao động với công ty. Tổ chức các cuộc thi thể thao, giải trí. Nhằm
tạo thêm niềm vui về mặt tinh thần cho người lao động, gắn bó với công ty hơn.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 74
Tóm tắt nội dung chương 3
Chương đã nêu được tóm tắt mục tiêu và chiến lược của công ty trong thời gian
tới là nâng cao đội ngũ công nhân viên, tuyển dụng thêm lao động, xây dựng các chính
sách về lương, thưởng và các yếu tố khác nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao
động. Bên cạnh đó là mở rộng khai thác thị trường, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Đề tài dựa trên kết quả nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao
sự hài lòng của người lao động về các lĩnh vực: thu nhập, đặc điểm công việc, điều
kiện làm việc, phúc lợi, cấp trên, đồng nghiệp và một số giải pháp khác. Tất cả những
giải pháp trên hướng đến mục tiêu của công ty là xây dựng một đội ngũ CBCNV làm
việc nhiệt huyết, sáng tạo tốt, nâng cao năng suất và gắn bó lâu dài với công ty để đưa
công ty Trường Giang ngày càng phát triển và vững mạnh.
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Thông qua quá trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến người lao động tại
công ty cổ phần may Trường Giang, tác giả đã rút ra một số kết luận sau:
- Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề về lý luận về sự hài lòng của người lao động
đối với doanh nghiệp.
- Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân tố
khám phá nhằm lựa chọn những nhân tố thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của
người lao động đối công ty cổ phần may Trường Giang, kết quả hồi quy tương quan đã
loại một nhân tố trong tổng số 7 nhân tố.
- Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứ để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của người lao động đối với công ty cho thấy: “Điều kiện làm việc” là
yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của người lao động (β6= 0.448), tiếp đến là
yếu tố “Đồng nghiệp” (β2= 0.359), “Thu nhập” (β1= 0.344), “Đặc điểm công việc”
(β5= 0.321), “Phúc lợi” (β4= 0.291) và cuối cùng là “cấp trên” (β3= 0.246)
- Kiểm định giá trị trung bình cho phép khẳng định người lao động đánh giá trên
mức trung bình khi làm việc tại công ty, chưa kết luận có hướng đến đồng ý hay không
- Dựa vào kết quả đã rút gọn qua quá trình điều tra và phân tích số liệu; trên cơ sở
mục tiêu chiến lược của công ty cổ phần may Trường Giang trong thời gian tới, đề tài
đã đưa ra được một số giải pháp cụ thể giúp Ban lãnh đạo có những điều chỉnh kịp thời
nhằm nâng cao mức độ hài lòng của công nhân viên đối với công ty. Các giải pháp đã
nêu ra, có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài.
Các giải pháp này có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra
được những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của công nhân viên đối với
công ty.
Do sự thiếu hụt về kinh nghiệm và khả năng nghiên cứu của bản thân, và sự hạn
chế trong việc cung cấp số liệu, thông tin của công ty, nên đề tài của em còn gặp phải
một số hạn chế sau:
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 76
- Khó khăn trong việc tiếp cận với người lao động vì thời gian làm việc của họ
khá chặt chẽ. Và đa số là người lao động có trình độ phổ thông nên gặp khó khăn trong
vấn đề giải thích bảng hỏi điều tra.
- Khóa luận thiếu danh sách lao động do công ty đang thực hiện tái cơ cấu lao
động, nên việc thực hiện điều tra theo hình thức phân tầng theo tỷ lệ 2 nhóm: Nhân
viên văn phòng và nhân viên bộ phận khác. Sau đó từng nhóm sử dụng chọn mẫu ngẫu
nhiên đơn giản. Cách chọn mẫu này chưa thực sự hiệu quả và phản ánh hết được toàn
bộ người lao động trong công ty.
- Một số giải pháp chỉ có ý nghĩa áp dụng trong thời gian nhất định, và phụ thuộc
vào từng cá nhân và điều kiện chính sách, chiến lược của công ty.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với tỉnh Quảng Nam
Để chính sách nâng cao sự hài lòng cho người lao động được hoàn thiện và đạt
hiệu quả tốt nhất, cần có sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền tình Quảng
Nam, cụ thể:
- UBND tình Quảng nam cần có những chính sách quan tâm đến hoạt đông của
các công ty, xí nghiệp trên địa bàn như: tạo điều kiện để công ty tiếp xúc với nguồn
vốn, các cơ hội kinh doanh.
- Xây dựng và hoàn thiện hơn về hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông,
điện nước, kết hợp với các doanh nghiệp xây dựng nhà ở cho người lao động với giá
thấp.
- Thành lập các trung tâm đào tạo, bồi dưỡng về quản lý tại địa bàn: tăng đầu tư
cho các trung tâm dạy nghề tại địa phương, xây dựng các trung tâm đáp ứng nhu cầu
thực tế.
- Cần có những biện pháp kìm hãm giá sinh hoạt để tiền lương thực tế đảm bảo
cho người lao động cuộc sống đầy đủ.
- Xây dựng và phát triển các tổ chức y tế, khu vui chơi giải trí, các trung tâm văn
hóa để người dân cũng như người lao động thư giãn sau giờ làm việc, phục hồi sức
khỏe.
3.2.2. Đối với công ty cổ phần may Trường Giang, Tam kỳ- Quảng Nam
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 77
- Công ty nên xác định tầm quan trọng của việc đáp ứng sự hài lòng của người lao
động trong công ty. Từ đó mới có thể chú tâm thực hiện các chiến lược, chính sách
nâng cao sự hài lòng cho phù hợp.
- Công ty cần có tài chính mạnh để đáp ứng nhu cầu của người lao động được tốt
hơn. Muốn như vậy, cần cắt giảm chi phí không cần thiết, hợp lí hóa tổ chức, sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
- Các chính sách nâng cao mức hài lòng của người lao động cần bám sát mục tiêu
và chiến lược của công ty.
- Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến thị trường để có
thể có những điều chỉnh phù hợp, cac quy định về giá cả thị trường, chương trình bình
ổn giá của Nhà nước. Đặc biệt là các chính sách đào tạo, đãi ngộ, lương bổng và
phúc lợiđối với người lao động; các quyền lợi dành cho người lao động.
3.2.3. Đối với người lao động tại công ty cổ phần may Trường Giang
- Người lao động nên chủ động bày tỏ những mong muốn của mình đến cấp trên
để công ty đáp ứng các nhu cầu cần thiết của mình, cũng như giải quyết các vấn đề
khó khăn, bức xúc
- Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, cùng công ty vượt qua khi gặp những
khó khăn
SVTH: Nguyễn Vũ Thi Thơ - K44 Marketing 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alf Crossman, Bassem Abou – Zaki, (2003) “Job satisfaction and employee
perfoemance of Lebanses banking staff”, Journal of Managerial Psychology
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức
3. Nguyễn Văn Ninh (1996), Điều kiện lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Cành (2007), Giáo trình phương pháp và phương pháp luận nghiên
cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học quốc gia tp.HCM.
5. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), .Nghiên cứu khoa học
Marketing: Ứng dụng mô hính cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc gia
TP. Hồ Chí Minh.
6. Lê thế giới(2006), Nghiên cứu marketing, NXB thống kê
7. Oliver, RL (1997), Satisfaction: A behavioral Perspective on the consumer, New
York: Mc Graw-Hill.
8. Th.s Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế Huế
9. Trần Minh Đạo, Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
10. TS. Trần Kim Dung (Đại học Kinh tế TP HCM), Đo lường mức độ thỏa mãn đối
với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học Công
nghệ, Đại học Quốc gia TP HCM, 12/2005.8
11. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội.
12. Smith, P. C., Kendall, L. M., & Hulin, C. L. (1969). The measurement of
satisfaction in work and retirement. Chicago: Rand McNally.
13. Một số khóa luận của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế
14. Danh mục website:
- www.quantri.com.vn
- www.doanhnghiep24h.com.vn
- www.tailieu.vn
- www.humanresources.hrvinet.com
- www.luatvietnam.vn
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu số:..
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên chuyên ngành Marketing, khoa Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại
học Kinh Tế - Đại học Huế. Hiện nay, tôi đang thực tập và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp tại công ty cổ phần may Trường Giang với đề tài: “Đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại công ty Cổ phần may Trường
Giang”. Rất mong nhận được sự giúp đỡ anh(chị) và tôi xin đảm bảo những thông tin
này chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
---------------------------
Phần 1: Nội dung điều tra
1. Vui lòng cho biết đánh giá các phát biểu sau theo mức độ đồng ý của
anh(chị) bằng cách đánh dấu (X) vào ô số thích hợp. Tương ứng:
(1) Rất không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Trung lập;
(4) Đồng ý; (5) Rất đồng ý
Nhân tố (1) (2) (3) (4) (5)
Đặc điểm
công việc
1. Công việc được bố trí phù hợp với chuyên
môn
2. Công tác đánh giá kết quả lao động được thực
hiện công bằng và chính xác
3. Công việc tạo ra sự thu hút, hấp dẫn
4. Anh(chị) được tham gia những khóa huấn
Đào tạo
và thăng
tiến
luyện và đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng
5. Công việc hiện tại tạo cho anh(chị)nhiều cơ hội
thăng tiến
6. Chính sách đề bạt, thăng tiến của công ty được
thực hiện rõ rang và công bằng
Cấp trên
7. Cấp trên có thái độ tôn trọng và biết lắng nghe
ý kiến của anh(chị)
8. Cấp trên luôn tạo cơ hội, hỗ trợ anh(chị) trong
công việc
9. Cấp trên đối xử công bằng với cáp dưới
Đồng
nghiệp
10. Đồng nghiệp thân thiện và hòa đồng
11. Đồng nghiệp luôn trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ
nhau trong công việc
12. Ít xảy ra xung đột với đồng nghiệp
Điều
kiện làm
việc
13. Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ,
thoáng mát
14. Công ty đảm bảo tốt các điều kiện an toàn,
bảo hộ lao động
15. Quy định về thời gian làm việc phù hợp
Thu
nhập
16. Mức lương của anh(chị) tương xứng với kết
quả công việc
17. Công ty trả lương đúng hạn
18.Lương, thưởng và trợ cấp được phân phối công
bằng
19. Các khoản phụ cấp hợp lí
Phúc lợi
20. Chính sách HBXH và BHYT được thực hiện
đầy đủ
21. Được tổ chức tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng
22. Được nghỉ phép, nghỉ bệnh theo chế độ
Câu 2: Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình về sự đáp ứng
đối với từng nhân tố sau khi làm việc tại công ty cổ phần may Trường Giang.
Tương ứng:
(1) Rất không hài lòng (2) Không hài lòng (3) Trung lập
(4) Hài lòng (5) Rất hài lòng
Nhân tố (1) (2) (3) (4) (5)
1 Đặc điểm công việc
2 Đào tạo và thăng tiến
3 Cấp trên
4 Đồng nghiệp
5 Điều kiện làm việc
6 Thu nhập
7 Phúc lợi
Câu 3: Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ hài lòng chung của mình khi
làm việc tại công ty cổ phần may Trường Giang
Rât không hài lòng Không hài lòng Trung lập
Hài lòng Rất hài lòng
Câu 4: Anh(chị) có dự định gắn bó lâu dài với công ty cổ phần may
Trường Giang không?
Có Không Chưa biết
Phần II. Thông tin cá nhân
1. Giới tính Nam Nữ
2. Độ tuổi ≤ 3030-40>40
3. Trình độ học vấn:
Đại Học Cao đẳng
Trung cấp Lao động phổ thông
4. Vị trí công tác:
Nhân viên văn phòng Nhân viên làm ở bộ phận khác
5. Thu nhập hàng tháng của anh(chị)
Dưới 3 triệu đồng Từ 3-4 triệu đồng Trên 4 triệu
đồng
6. Thời gian công tác
≤ 1 năm Từ 1-3 năm >3 năm
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh chị!
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS 18.0
Phụ lục 2.1- Phần thống kê mô tả
Statistics
Q3 Muc
do hai
long
chung khi
lam viec
tai cong
ty
Q4
Du
dinh
gan
bo lau
dai
voi
cong
ty
Q5
Gioi
tinh
Q6
Tuoi
Q7
Trinh
do hoc
van
Q8
Vi tri
cong
tac
Q9 Thu
nhap
hang
thang
Q10
Thoi
gian
cong
tac
N Valid 110 110 110 110 110 110 110 110
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Q3 Muc do hai long chung khi lam viec tai cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong hai
long
10 9.1 9.1 9.1
Trung lap 42 38.2 38.2 47.3
Hai long 56 50.9 50.9 98.2
Rat hai long 2 1.8 1.8 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q4 Du dinh gan bo lau dai voi cong ty
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 56 50.9 50.9 50.9
khong 11 10.0 10.0 60.9
chua
biet
43 39.1 39.1 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q5 Gioi tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 23 20.9 20.9 20.9
nu 87 79.1 79.1 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q6 Tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nho hon hoac bang
30 tuoi
65 59.1 59.1 59.1
tu 30 den 40 tuoi 36 32.7 32.7 91.8
tren 40 tuoi 9 8.2 8.2 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q7 Trinh do hoc van
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dai hoc 8 7.3 7.3 7.3
Cao dang 9 8.2 8.2 15.5
Trung cap 12 10.9 10.9 26.4
Lao dong pho
thong
81 73.6 73.6 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q8 Vi tri cong tac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhan vien van phong 22 20.0 20.0 20.0
Nhan vien lam o bo
phan khac
88 80.0 80.0 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q9 Thu nhap hang thang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 3 trieu 11 10.0 10.0 10.0
Tu 3 den 4 trieu
dong
62 56.4 56.4 66.4
Tren 4 trieu dong 37 33.6 33.6 100.0
Total 110 100.0 100.0
Q10 Thoi gian cong tac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi hoac bang 1
nam
22 20.0 20.0 20.0
Tu 1 den 3 nam 49 44.5 44.5 64.5
tren 3 nam 39 35.5 35.5 100.0
Total 110 100.0 100.0
Phụ lục 2.2:Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
2.2.1. Scale: thu nhập
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.752 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Q1.1 Cong viec duoc
bo tri phu hop voi
chuyen mon
6.75 1.820 .528 .734
Q1.2 Cong tac danh
gia ket qua lao dong
duoc thuc hien cong
bang va chinh xac
7.05 1.879 .640 .607
Q1.3 Cong viec tao
ra su thu hut, hap dan
7.09 1.845 .580 .668
2.2.2. Scale: Đào tạo và thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.718 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Q1.4 Duoc tham gia
nhung khoa huan
luyen va dao tao nang
cao kien thuc ky nang
6.56 1.478 .509 .663
Q1.5 Cong viec co
nhieu co hoi thang
tien
6.99 1.404 .550 .614
Q1.6 Chinh sach de
bat, thang tien duoc
thuc hien cong bang
va ro rang
6.86 1.477 .555 .609
2.2.3. Scale: Cấp trên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.747 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1.7 Cap tren ton trong
va biet lang nghe y kien
nhan vien
6.65 1.460 .523 .720
Q1.8 Cap tren luon tao
co hoi, ho tro nhan vien
trong cong viec
6.96 1.173 .623 .602
Q1.9 Cap tren doi xu
cong bang voi nhan
vien
6.90 1.210 .583 .652
2.2.4. Scale: Đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.774 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1.10 Dong nghiep
than thien va hoa dong
6.70 1.808 .567 .741
Q1.11 Dong nghiep
luon trao doi, chia se,
giup do nhau trong
cong viec
6.95 1.612 .637 .665
Q1.12 It xay ra xung
dot voi dong nghiep
6.95 1.714 .627 .677
2.2.5. Scale: Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.757 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1.13 Moi truong lam
viec dam bao ve sinh
sach se, thoang mat
7.15 1.373 .597 .697
Q1.14 Cong ty dam bao
tot cac dieu kien an
toan, bao ho lao dong
7.10 1.797 .659 .607
Q1.15 Quy dinh ve thoi
gian lam viec phu hop
7.17 1.997 .550 .721
2.2.6. Scale: Thu nhập
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.784 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1.16 Muc luong tuong
xung voi ket qua cong
viec
10.35 3.112 .503 .780
Q1.17 Cong ty tra
luong dung han
10.25 2.999 .589 .732
Q1.18 Luong, thuong
va tro cap duoc phan
phoi cong bang
10.42 2.979 .709 .671
Q1.19 Cac khoan phu
cap hop li
10.48 3.371 .584 .737
2.2.7. Scale: Phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.770 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q1.20 Chinh sach BHXH
và BHYT duoc thuc hien
day du
6.52 1.188 .622 .671
Q1.21 Duoc to chuc tham
quan, du lich, nghi duong
7.26 1.040 .636 .660
Q1.22 Duoc nghi phep,
nghi benh theo che do
6.93 1.334 .567 .733
2.2.8. Scale: Sự hài lòng chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.836 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Q2.1 Dac diem cong
viec
23.87 10.167 .584 .814
Q2.2 Dao tao va thang
tien
24.14 10.779 .472 .828
Q2.3 Cap tren 24.08 11.140 .419 .833
Q2.4 Dong nghiep 23.92 10.113 .614 .810
Q2.5 Dieu kien lam
viec
23.92 10.039 .572 .816
Q2.6 Thu nhap 23.93 9.995 .646 .806
Q2.7 Phuc loi 24.00 10.734 .507 .823
Q3 Muc do hai long
chung khi lam viec tai
cong ty
23.95 9.758 .693 .799
Phụ lục 2.3: Phân tích nhân tố
2.3.1. Phân tích nhân tố đối với tất cả biến quan sát (22 biến)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.706
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1075.65
2
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
dimension0
1 5.791 26.323 26.323 5.791 26.323 26.323 2.551 11.595 11.595
2 2.169 9.861 36.184 2.169 9.861 36.184 2.524 11.474 23.069
3 2.105 9.570 45.754 2.105 9.570 45.754 2.274 10.334 33.403
4 1.857 8.442 54.197 1.857 8.442 54.197 2.168 9.854 43.257
5 1.593 7.240 61.436 1.593 7.240 61.436 2.139 9.724 52.981
6 1.223 5.558 66.994 1.223 5.558 66.994 2.093 9.514 62.495
7 1.087 4.939 71.932 1.087 4.939 71.932 2.076 9.437 71.932
8 .834 3.790 75.723
9 .728 3.309 79.032
10 .657 2.986 82.017
11 .575 2.616 84.633
12 .510 2.318 86.951
13 .492 2.235 89.186
14 .391 1.776 90.962
15 .361 1.642 92.604
16 .331 1.506 94.110
17 .276 1.254 95.364
18 .257 1.168 96.532
19 .228 1.035 97.567
20 .227 1.031 98.598
21 .186 .847 99.446
22 .122 .554 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Q1.18 Luong, thuong va tro cap duoc phan phoi cong
bang
.812
Q1.17 Cong ty tra luong dung han .799
Q1.19 Cac khoan phu cap hop li .754
Q1.16 Muc luong tuong xung voi ket qua cong viec .597
Q1.12 It xay ra xung dot voi dong nghiep .812
Q1.11 Dong nghiep luon trao doi, chia se, giup do
nhau trong cong viec
.791
Q1.10 Dong nghiep than thien va hoa dong .718
Q1.9 Cap tren doi xu cong bang voi nhan vien .840
Q1.8 Cap tren luon tao co hoi, ho tro nhan vien trong
cong viec
.784
Q1.7 Cap tren ton trong va biet lang nghe ykien nhan
vien
.678
Q1.21 Duoc to chuc tham quan, du lich, nghi duong .797
Q1.20 Chinh sach BHXH và BHYT duoc thuc hien
day du
.790
Q1.22 Duoc nghi phep, nghi benh theo che do .579
Q1.2 Cong tac danh gia ket qua lao dong duoc thuc
hien cong bang va chinh xac
.812
Q1.3 Cong viec tao ra su thu hut, hap dan .779
Q1.1 Cong viec duoc bo tri phu hop voi chuyen mon .678
Q1.15 Quy dinh ve thoi gian lam viec phu hop .852
Q1.14 Cong ty dam bao tot cac dieu kien an toan, bao
ho lao dong
.711
Q1.13 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se,
thoang mat
.573
Q1.5 Cong viec co nhieu co hoi thang tien .825
Q1.4 Duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao
tao nang cao kien thuc ky nang
.720
Q1.6 Chinh sach de bat, thang tien duoc thuc hien
cong bang va ro rang
.701
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
2.3.2. Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .819
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 190.591
df 21
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
dimension0
1 3.183 45.469 45.469 3.183 45.469 45.469
2 .945 13.500 58.968
3 .769 10.979 69.947
4 .625 8.936 78.883
5 .580 8.288 87.171
6 .518 7.397 94.567
7 .380 5.433 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Q2.4 Dong nghiep .740
Q2.6 Thu nhap .733
Q2.5 Dieu kien lam viec .709
Q2.1 Dac diem cong viec .708
Q2.7 Phuc loi .654
Q2.2 Dao tao va thang tien .612
Q2.3 Cap tren .540
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục 2.4: hồi quy tương quan
2.4.1. Hệ số tương quan Pearson
Correlations
Thu
nhap
Dong
nghiep
Cap
tren
Phuc
loi
Dac
diem
cong
viec
Dieu
kien
lam
viec
Dao tao
va
thang
tien
Hai
long
chung
Thu nhap Pearson
Correlation
1 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .344**
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Dong
nghiep
Pearson
Correlation
.000 1 .000 .000 .000 .000 .000 .359**
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Cap tren Pearson
Correlation
.000 .000 1 .000 .000 .000 .000 .246**
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .009
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Phuc loi Pearson
Correlation
.000 .000 .000 1 .000 .000 .000 .291**
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .002
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Dac diem
cong viec
Pearson
Correlation
.000 .000 .000 .000 1 .000 .000 .321**
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Dieu kien
lam viec
Pearson
Correlation
.000 .000 .000 .000 .000 1 .000 .448**
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Dao tao va
thang tien
Pearson
Correlation
.000 .000 .000 .000 .000 .000 1 .112
Sig. (2-
tailed)
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .246
N 110 110 110 110 110 110 110 110
Hai long
chung
Pearson
Correlation
.344** .359** .246** .291** .321** .448** .112 1
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .009 .002 .001 .000 .246
N 110 110 110 110 110 110 110 110
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
2.4.2. Hồi quy tuyến tính
Model Summaryb
Model
R
R
Squar
e
Adjuste
d R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin
-
Watso
n
R
Square
Chang
e
F
Chang
e
df
1 df2
Sig. F
Chang
e
dimension
0
1 .834
a
.696 .679 .5669001
1
.696 39.361 6 10
3
.000 2.285
a. Predictors: (Constant), Dieu kien lam viec, Dac diem cong viec, Phuc loi, Cap tren, Dong
nghiep, Thu nhap
b. Dependent Variable: Hai long chung
ANOVAb
Model Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
1 Regressio
n
75.898 6 12.650 39.361 .000a
Residual 33.102 103 .321
Total 109.000 109
a. Predictors: (Constant), Dieu kien lam viec, Dac diem cong viec, Phuc
loi, Cap tren, Dong nghiep, Thu nhap
b. Dependent Variable: Hai long chung
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -2.613E-
16
.054 .000 1.000
Thu nhap .344 .054 .344 6.330 .000 1.000 1.000
Dong
nghiep
.359 .054 .359 6.603 .000 1.000 1.000
Cap tren .246 .054 .246 4.537 .000 1.000 1.000
Phuc loi .291 .054 .291 5.360 .000 1.000 1.000
Dac diem
cong viec
.321 .054 .321 5.918 .000 1.000 1.000
Dieu kien
lam viec
.448 .054 .448 8.256 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Hai long chung
Phụ lục 2.5: Kiểm địnhgiá trị trung bình về mức độ hài lòng của người lao động
2.5.1 Hài lòng chung của nhóm nhân tố
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Q2.1 Dac diem cong viec 110 3.53 .687 .065
Q2.3 Cap tren 110 3.32 .605 .058
Q2.4 Dong nghiep 110 3.48 .674 .064
Q2.5 Dieu kien lam viec 110 3.48 .726 .069
Q2.6 Thu nhap 110 3.47 .673 .064
Q2.7 Phuc loi 110 3.40 .624 .059
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Q2.1 Dac diem
cong viec
-7.219 109 .000 -.473 -.60 -.34
Q2.3 Cap tren -11.825 109 .000 -.682 -.80 -.57
Q2.4 Dong nghiep -8.068 109 .000 -.518 -.65 -.39
Q2.5 Dieu kien lam
viec
-7.485 109 .000 -.518 -.66 -.38
Q2.6 Thu nhap -8.213 109 .000 -.527 -.65 -.40
Q2.7 Phuc loi -10.090 109 .000 -.600 -.72 -.48
2.5.2. Hài lòng chung
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Q3 Muc do hai long
chung khi lam viec
tai cong ty
110 3.45 .686 .065
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q3 Muc do hai long
chung khi lam viec tai
cong ty
-
8.341
109 .000 -.545 -.68 -.42
2.5.3. Đặc điểm công việc
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Q1.1 Cong viec duoc bo tri phu hop voi
chuyen mon
110 3.69 .832 .079
Q1.2 Cong tac danh gia ket qua lao dong duoc
thuc hien cong bang va chinh xac
110 3.40 .732 .070
Q1.3 Cong viec tao ra su thu hut, hap dan 110 3.35 .785 .075
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q1.1 Cong viec duoc bo
tri phu hop voi chuyen
mon
-
3.895
109 .000 -.309 -.47 -.15
Q1.2 Cong tac danh gia
ket qua lao dong duoc
thuc hien cong bang va
chinh xac
-
8.597
109 .000 -.600 -.74 -.46
Q1.3 Cong viec tao ra su
thu hut, hap dan
-
8.623
109 .000 -.645 -.79 -.50
2.5.4. Cấp trên
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Q1.7 Cap tren ton trong va
biet lang nghe y kien nhan
vien
110 3.61 .592 .056
Q1.8 Cap tren luon tao co
hoi, ho tro nhan vien trong
cong viec
110 3.29 .682 .065
Q1.9 Cap tren doi xu cong
bang voi nhan vien
110 3.35 .685 .065
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q1.7 Cap tren ton
trong va biet lang nghe
y kien nhan vien
-6.926 109 .000 -.391 -.50 -.28
Q1.8 Cap tren luon tao
co hoi, ho tro nhan
vien trong cong viec
-
10.906
109 .000 -.709 -.84 -.58
Q1.9 Cap tren doi xu
cong bang voi nhan
vien
-9.880 109 .000 -.645 -.77 -.52
2.5.5. Đồng nghiệp
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Q1.10 Dong nghiep than
thien va hoa dong
110 3.60 .732 .070
Q1.11 Dong nghiep luon
trao doi, chia se, giup do
nhau trong cong viec
110 3.35 .773 .074
Q1.12 It xay ra xung dot
voi dong nghiep
110 3.35 .735 .070
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q1.10 Dong
nghiep than thien
va hoa dong
-5.731 109 .000 -.400 -.54 -.26
Q1.11 Dong
nghiep luon trao
doi, chia se, giup
do nhau trong
cong viec
-8.755 109 .000 -.645 -.79 -.50
Q1.12 It xay ra
xung dot voi dong
nghiep
-9.341 109 .000 -.655 -.79 -.52
2.5.6. Điều kiện làm việc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Q1.13 Moi truong lam viec
dam bao ve sinh sach se,
thoang mat
110 3.56 .904 .086
Q1.14 Cong ty dam bao tot
cac dieu kien an toan, bao
ho lao dong
110 3.61 .679 .065
Q1.15 Quy dinh ve thoi
gian lam viec phu hop
110 3.54 .659 .063
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q1.13 Moi truong
lam viec dam bao
ve sinh sach se,
thoang mat
-5.063 109 .000 -.436 -.61 -.27
Q1.14 Cong ty
dam bao tot cac
dieu kien an toan,
bao ho lao dong
-6.042 109 .000 -.391 -.52 -.26
Q1.15 Quy dinh ve
thoi gian lam viec
phu hop
-7.377 109 .000 -.464 -.59 -.34
2.5.7. Thu nhập
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Q1.16 Muc luong tuong
xung voi ket qua cong viec
110 3.48 .798 .076
Q1.17 Cong ty tra luong
dung han
110 3.58 .771 .073
Q1.18 Luong, thuong va
tro cap duoc phan phoi
cong bang
110 3.42 .696 .066
Q1.19 Cac khoan phu cap
hop li
110 3.35 .644 .061
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q1.16 Muc luong
tuong xung voi ket
qua cong viec
-6.808 109 .000 -.518 -.67 -.37
Q1.17 Cong ty tra
luong dung han
-5.690 109 .000 -.418 -.56 -.27
Q1.18 Luong,
thuong va tro cap
duoc phan phoi
cong bang
-8.771 109 .000 -.582 -.71 -.45
Q1.19 Cac khoan
phu cap hop li
-
10.516
109 .000 -.645 -.77 -.52
Phúc lợi
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Q1.20 Chinh sach BHXH
và BHYT duoc thuc hien
day du
110 3.84 .614 .059
Q1.21 Duoc to chuc tham
quan, du lich, nghi duong
110 3.09 .685 .065
Q1.22 Duoc nghi phep,
nghi benh theo che do
110 3.43 .566 .054
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Q1.20 Chinh sach
BHXH và BHYT duoc
thuc hien day du
-2.796 109 .006 -.164 -.28 -.05
Q1.21 Duoc to chuc
tham quan, du lich,
nghi duong
-
13.927
109 .000 -.909 -1.04 -.78
Q1.22 Duoc nghi
phep, nghi benh theo
che do
-
10.613
109 .000 -.573 -.68 -.47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cac_nhan_to_anh_huong_den_muc_do_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_tai_cong_ty_co_phan_may_truong.pdf