Với mọi lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế, nguồn nhân lực là yếu tố
quan trọng hàng đầu giúp doanh nghiệp phát triển và mang lại doanh thu và lợi nhuận
lớn cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, ban lãnh đạo khách sạn cần chú trọng đầu tư, bồi
dưỡng nguồn nhân lực có kiến thức về du lịch cũng như kiến thức chuyên môn, đặc
biệt là các nhân viên quản lý các bộ phận cung cấp dịch vụ và các nhân viên trực tiếp
phục vụ du khách như các nhân viên ở các bộ phận Lễ tân, Buồng, Nhà hàng, bởi đó
chính là bộ mặt của khách sạn và đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho du khách
là tốt. Ngoài ra, cần có nhiều chính sách đãi ngộ riêng đối với nhân viên trẻ, nhiệt
huyết cũng như các nhân viên lâu năm, nhiều kinh nghiệm nhằm tạo động lực phấn
đấu cho nhân viên khi làm việc tại khách sạn.
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất đã cũ, xuống cấp, tăng cường và bổ sung cơ
sở vật chất còn thiếu.
Tăng cường các mối quan hệ kinh doanh, liên kết với các đơn vị kinh doanh
du lịch, các công ty lữ hành, các văn phòng du lịch đại diện ở nước ngoài nhằm tìm
kiếm và thu hút nhiều du khách đến với khách sạn. Hơn nữa, khách sạn cần có chế độ
ưu đãi, miễn phí và phục vụ chu đáo đối với các hướng dẫn viên ở các đơn vị đưa
khách đến lưu trú tại khách sạn vì họ là người đưa khách đến đồng thời là người tuyên
truyền, quảng cáo cho khách sạn.
Lãnh đạo khách sạn cần mở rộng mối quan hệ chặt chẽ với các cán bộ trong
các tổ chức chính phủ và các tổ chức phi chính phủ để tìm hiểu thông tin về chính sách
của nhà nước cũng như có thể nhận thêm các hợp đồng cung cấp các sản phẩm của
khách sạn như phòng hội nghị, phòng họp cho các cơ quan chức năng.
Có chính sách giá hợp lý, linh hoạt và phù hợp với từng loại khách hàng ở
từng thời điểm và phải luôn đảm bảo được sự tương xứng giữa giá cả và chất lượng
dịch vụ mà khách sạn cung cấp.
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5298 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Midtown Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý SPSS, kết quả thu được là:
Bảng 2.26. Đánh giá của khách hàng về nhân tố Phương tiện hữu hình
Chỉ tiêu
Test Value= 4
Mean
Sig.
(2- tailed)
Khách sạn có vị trí đẹp và thuận tiện 4,17 0,001
Cách bài trí và trang trí nội thất hợp lý, ấn tượng 4,19 0,000
Phòng ngủ rộng rãi và thoáng mát 4,12 0,016
Khu vực công cộng đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ 4,08 0,094
Trang thiết bị hiện đại, đầy đủ và đồng bộ 4,20 0,000
Khu vực lễ tân đẹp, ấn tượng 4,14 0,006
Nguồn: Xử lý số liệu SPSS
Theo kết quả ở bảng 2.24, trong tất cả các chỉ tiêu của nhân tố Phương tiện hữu
hình thì chỉ tiêu “Khu vực công cộng đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ” có giá trị Sig = 0,094
lớn hơn mức ý nghĩa α= 0,05. Do đó, chấp nhận H0, tức là giá trị trung bình của chỉ
tiêu này bằng 4. Với mức giá trị Mean bằng 4,08 gần bằng giá trị 4.
Năm chỉ tiêu còn lại đó là “Khách sạn có vị trí đẹp và thuận tiện”, “Cách bài trí
và trang trí nội thất hợp lý, ấn tượng”, “Phòng ngủ rộng rãi và thoáng mát”, “Trang
thiết bị hiện đại, đầy đủ và đồng bộ”, “Khu vực lễ tân đẹp, ấn tượng” có giá trị Sig lần
lượt là 0,001; 0,000; 0,016; 0,000; 0,006 nhỏ hơn mức ý nghĩa α= 0,05. Do vậy, có thể
kết luận giá trị trung bình của 5 chỉ tiêu trên khác 4. Dựa vào kết quả của giá trị Mean
ở các chỉ tiêu, cụ thể là giá trị Mean của 4 chỉ tiêu có giá trị lần lượt là 4,17; 4,19;
4,12; 4,20; 4,14. Điều này có thể nói rằng, khách hàng đồng ý với các chỉ tiêu này,
khách sạn đã có sự đầu tư hợp lý, ấn tượng về nhân tố Phương tiện hữu hình, làm cho
khách hàng thật sự hài lòng về nhân tố này.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 73
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, đề tài đã khái quát được những đặc điểm về tổ chức bộ máy
quản lý, tình hình lao động cũng như hoạt động kinh doanh của khách sạn Midtown
Huế giai đoạn 2013 – 2015. Trên cơ sở lý luận về CLDV lưu trú đã nêu trong chương
1, đề tài đã tìm hiểu và phân tích đánh giá thực trạng CLDV lưu trú tại khách sạn
Midtown Huế. Kết quả đánh giá của khách hàng thông qua bảng phỏng vấn, số liệu thu
thập được nhập váo phần mềm SPSS 20.0 để phân tích, kiểm định và xây dựng được
mô hình hồi quy về CLDV, xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến CLDV
lưu trú của khách sạn, từ đó có thể đề xuất các giải pháp nhằm phát huy những ưu
điểm và khắc phục những hạn chế để nâng cao CLDV lưu trú tại khách sạn Midtown
Huế ở chương 3.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
LƯU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN MIDTOWN HUẾ
3.1. Định hướng phát triển của khách sạn Midtown
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn
3.1.1.1. Thuận lợi
Cùng với sự phát triển của cả nước, Huế được đánh giá là thành phố có nhiều
tiềm năng về du lịch, là một trung tâm du lịch của cả nước, số lượng khách lưu trú tại
khách sạn Midtown ngày càng tăng.
Khách sạn Midtown nằm ở trung tâm thành phố Huế, từ khách sạn có thể dễ
dàng nhìn ra quang cảnh sông Hương thơ mộng, trữ tình, cầu Tràng Tiền rặc rỡ màu
sắc trong những ngày cuối tuần, có cảnh quan môi trường trong sạch và thoáng đãng.
Hình thức tổ chức và cung cấp dịch vụ tại khách sạn thường xuyên đổi mới, phù hợp
với yêu cầu ngày càng cao của khách hàng khi đến lưu trú tại khách sạn
Là đơn vị kinh doanh khách sạn có uy tín và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
Với những thuận lợi trên, khách sạn Midtown Huế đã trở thành một điểm chọn
làm nơi lưu trú lý tưởng của du khách khi đến Huế.
3.1.1.2. Khó khăn
Số lượng cơ sở lưu trú và đặc biệt là số lượng khách trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đang tăng lên nhanh chóng, chính vì vậy mà sự cạnh tranh giữa các cơ sở
lưu trú ngày càng khốc liệt.
Cơ sở vật chất của khách sạn theo thời gian đang dần xuống cấp cũng như các
trang thiết bị đã sắm trước đây so với thời điểm hiện tại không hiện đại bằng một số
khách sạn mới được xây dựng
Trình độ lao động cũng là một vấn đề cần quan tâm của khách sạn, vẫn còn
nhiều lao động có trình độ đào tạo thấp hoặc chưa qua đào tạo.
Ngoài ra, khả năng giao tiếp của nhân viên đối với khách hàng còn có nhiều
mặt hạn chế.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 75
3.1.2. Định hướng phát triển của khách sạn
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng doanh thu, lợi nhuận và tiết kiệm
chi phí đầu tư
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và các trang thiết bị hiện đại trong
khách sạn
Đẩy mạnh việc đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên,
đội ngũ quản lý. Vào mùa cao điểm hay thấp điểm cần có chính sách phù hợp về nhân
sự để đảm bảo chất lượng phục vụ tốt nhất trong việc phục vụ khách hàng cũng như
đảm bảo môi trường và điều kiện làm việc của nhân viên
Tiếp tục duy trì, mở rộng các thị trường mục tiêu của khách sạn, bên canh đó
không ngừng tìm kiếm thị trường mới
Tập trung khai thác triệt để và có hiệu quả các nguồn lực của khách sạn, không
ngừng bổ sung và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ trong khách sạn nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
Nâng cao hình ảnh thương hiệu của khách sạn thông qua việc nâng cao chất lượng
dịch vụ cũng như tham gia các hoạt động thể thao, hoạt động xã hội gắn với địa phương.
Luôn mang lại những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, từ dịch vụ lưu trú, tour
du lịch, ẩm thực đến vui chơi giải trí.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn
Theo mô hình nghiên cứu, có năm yếu tố tác động trực tiếp đến cảm nhận của
khách hàng về khách sạn Midtown Huế là Sự tin cậy, Năng lực phục vụ, Sự đáp ứng,
Sự cảm thông, Phương tiện hữu hình. Khách sạn cần quan tâm thường xuyên đến năm
yếu tố trên nhằm tạo uy tín, gây dựng thương hiệu, nâng cao khả năng cạnh tranh trong
điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường kinh doanh khách sạn.Vì vậy,
để thu hút nhiều hơn và tăng khả năng quay lại của khách lưu trú, ban lãnh đạo khách
sạn Midtown cần thực hiện các giải pháp sau:
3.2.1. Giải pháp nâng cao mức độ tin cậy
Qua số liệu phân tích đánh giá của khách hàng về sự tin cậy cho thấy khách sạn
Midtown được khách hàng đánh giá khá tốt về chỉ tiêu “ Cung cấp những thông tin gợi
ý về dịch vụ cho quý khách” với mức đánh giá giá trị trung bình là 4,13/5. Tuy nhiên,
Trường Đại học Kinh tế Đại ọc Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 76
vẫn còn chỉ tiêu mà khách hàng đánh giá chưa cao như: “Khách sạn phục vụ đúng theo
những yêu cầu của quý khách” với mức đánh giá là 3,95/5. Để tăng thêm độ tin cậy
đối với khách hàng, tôi xin đề xuất một số giải pháp như sau:
Tạo sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa các bộ phận trong khách sạn nhằm
đảm bảo việc sắp xếp phòng ngủ cho khách một cách hợp lý, đảm bảo chất lượng phục
vụ và an toàn cho khách.
Cam kết và đáp ứng đúng các dịch vụ như đã giới thiệu.
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ
Trong kinh doanh khách sạn, chất lượng đội ngũ lao động luôn giữ một vai trò
hết sức quan trọng, quyết định đến thành công của khách sạn. Do đó, cần phải bố trí
nhân viên phù hợp về số lượng lẫn chất lượng để phục vụ khách khi đến lưu trú tại
khách sạn, tránh trường hợp nhu cầu của khách hàng không được đáp ứng vì thiếu
nhân viên hoặc có nhân viên nhưng không đáp ứng được nhu cầu của khách do chất
lượng còn thấp.
Kết quả điều tra cho thấy, đây là nhóm nhân tố được khách hàng đánh giá chưa
cao, khách sạn vẫn còn nhiều thiếu sót về cung cách làm việc, phục vụ của đội ngũ
nhân viên. Vì thế, khách sạn cần nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ lao động bằng
cách thực hiện một số giải pháp sau:
Hằng năm, lập kế hoạch tuyển chọn thêm những lao động có đủ năng lực,
chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch, đặc biệt là có trình độ
ngoại ngữ. Đào tạo, sàng lọc đội ngũ lao động có chuyên môn, nghiệp vụ về nhiều lĩnh
vực để có thể điều động nhân viên từ bộ phận này sang bộ phận khác khi cần thiết.
Định kỳ thay mới đồng phục của nhân viên để làm cho họ tự tin hơn khi tiếp
xúc với khách hàng
Hợp đồng với các trung tâm ngoại ngữ lớn trong tỉnh, thường xuyên mở các
lớp ngoại ngữ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn ngay tại khách sạn vào những thời điểm
vắng khách để nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên. Có chính sách khuyến
khích, hỗ trợ cho nhân viên học thêm ngoại ngữ, tìm hiểu văn hóa giao tiếp, văn hóa
sinh hoạt của các vùng miền trong nước và thế giới.
Trường Đại học Kinh tế Đại ọc Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 77
Kịp thời động viên, khen thưởng cho những nhân viên có thành tích xuất sắc.
Bên canh đó, ban lãnh đạo khách sạn cần quan tâm, thăm hỏi động viên tinh thần làm
việc của nhân viên, tạo tâm lý thoải mái và hoàn thành tốt các nhiệm vụ. Khách sạn
nên định kỳ tổ chức các chương trình tham quan, nghỉ dưỡng cho nhân viên để giúp
nhân viên cảm thấy thoải mái hơn, có thể giao lưu, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
3.2.3. Giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng
Dịch vụ bổ sung không phải là sản phẩm chính của khách sạn, tuy nhiên nó
cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Khách sạn có cấp hạng càng cao thì dịch vụ bổ
sung, vui chơi giải trí cần phải phong phú, đa dạng. Sự phong phú đa dạng của dịch vụ
bổ sung không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mà còn kéo dài thời gian lưu
trú của khách, kích thích chi tiêu của khách, góp phần tăng doanh thu cho khách sạn.
Qua quá trình phân tích, tìm hiểu, có thể rút ra kết luận như sau: hệ thống các
sản phẩm bổ sung của khách sạn thiếu tính đặc trưng riêng và chưa đáp ứng được nhu
cầu tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng. Với nhóm giải pháp này, tôi xin đề
xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình của khách sạn như sau:
Khách sạn cần có sự đầu tư, mở rộng quy mô hàng lưu niệm, tạo sự đa dạng
các mặt hàng, đặc biệt là các sản phẩm lưu niệm truyền thống mang đặc trưng của
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Với hệ thống dịch vụ Massage, mặc dù các trang thiết bị đã được lắp đặt mới
với nhân viên chuyên nghiệp nhưng lượng khách sử dụng loại hình dịch vụ này là còn
khá ít. Khách sạn nên đưa ra mức giá phù hợp cũng như áp dụng các mức giá ưu đãi
hơn cho các đối tượng khách đang lưu trú tại khách sạn cũng như tăng cường giới
thiệu các thông tin về các dịch vụ này cho khách hàng để họ biết và quan tâm.
3.2.4. Giải pháp nâng cao mức độ cảm thông
Khách hàng luôn là trung tâm, là mục tiêu của khách sạn. Bởi vậy, đánh giá của
khách hàng là điều mà các nhà quản lý hết sức quan tâm và là cơ sở để khách sạn tự
hoàn thiện mình hơn. Qua phân tích số liệu cho thấy, khách hàng thật sự đồng ý với sự
quan tâm của khách sạn. Tuy nhiên, để có thể giữ vũng niềm tin từ phía khách hàng,
khách sạn nên có một số giải pháp như sau:
Trường Đại họ Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 78
Tăng cường việc thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng. Khách hàng nên
sử dụng hộp thư, phiếu góp ý, phiếu đánh giá dành cho khách hàng để nắm bắt được
tâm lý, nhu cầu thực tế của khách để có những thay đổi, bổ sung kịp thời
Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng bằng những hình thức như gửi thư
cảm ơn, thiệp chúc mừng vào những ngày quan trọng của khách. Bên cạnh đó, khách
sạn nên gửi mail cho khách hàng kèm theo thông báo về sản phẩm, chương trình
khuyến mãi. Đây là cách để doanh nghiệp tạo hình ảnh tốt và lâu dài trong nhận thức
của khách hàng, từ đó có thể tạo ra những khách hàng trung thành với khách sạn.
3.2.5. Giải pháp nâng cao hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
Theo kết quả điều tra khách hàng lưu trú tại khách sạn Midtown thì đa số
khách hàng đánh giá khá cao về các nhân tố phương tiện hữu hình.
Tuy nhiên, để có thể nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của khách hàng và khả năng
quay lại khách sạn trong lần tới thì khách sạn cần tập trung vào một số nội dung sau:
Khách sạn cần đầu tư hơn nữa về trang trí phối cảnh, kiến trúc khuôn viên và
mặt trước của khách sạn để tạo nên sự hấp dẫn lôi cuốn hơn với khách.
Đảm bảo công tác vệ sinh buồng phòng, vệ sinh các trang thiết bị và vật dụng tại
phòng như khăn tăm, ga trải giường, tủ lạnh, đặc biệt chú trọng đến vệ sinh phòng tắm.
Tạo các chỉ dẫn sử dụng trang thiết bị tại phòng để thuận tiện và tránh gây
phiền hà cho khách như: có các chỉ dẫn về sử dụng kênh truyền hình, sử dụng thiết bị
điều hòa, các trang thiết bị ở phòng tắm, vệ sinh, v.v.
Thường xuyên nhắc nhở, chỉ đạo các nhân viên kiểm tra, sửa chữa, thay thế các
trang thiết bị kỹ thuật trong phòng, đảm bảo các thiết bị luôn hoạt động tốt; tránh
trường hợp buộc phải đổi phòng hoặc nhân viên bảo trì phải đến sửa chữa gây phiền hà
cho khách, dẫn đến sự phàn nàn và không hài lòng của khách hàng.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn thì chính sách quảng bá thương
hiệu, sản phẩm là rất quan trọng trong quá trình kinh doanh và phát triển.
Bên cạnh đó, để khách hàng có thể biết đến khách sạn nhiều hơn, khách sạn
cần phải:
Trường Đại họ Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 79
Thực hiện chính sách quảng cáo bằng nhiều hình thức như: tạp chí du lịch.
Báo chí, mạng internet, truyền hình, áp phích để nâng cao hình ảnh và thương hiệu của
mình.
Khách du lịch đến khách sạn thông qua các nguồn khác nhau nhưng chủ yếu
là Internet. Do đó, khách sạn cần cung cấp những thông tin về dịch vụ của khách sạn
một cách đầy đủ, rõ ràng, chi tiết trên các trang mạng, trang web về kinh doanh khách
sạn để khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về khách sạn hơn.
Có một số dạng khách không mang lại lợi nhuận cao cho khách sạn nhưng có
tác dụng rất lớn trong việc quảng bá hình ảnh và nâng cao uy tín của khách sạn như
những đoàn khách hội nghị, hội thảo của các doanh nghiệp, các ổ chức lớn có uy tín
trên thị trường, những đoàn khách của Chính phủ, v.v. Thông qua những cơ quan báo
chí đi theo đoàn để đưa tin về các hoạt động đang diễn ra, khách sạn sẽ có một cơ hội
tốt để thực hiện hoạt động PR nhằm quảng bá hình ảnh của khách sạn.
Tóm tắt chương 3:
Trong chương 3, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp mang tính tổng quát
phục vụ cho việc thực hiện nâng cao CLDV lưu trú tại khách sạn Midtown
Qua việc phân tích, đánh giá CLDV lưu trú tại khách sạn Midtown, khóa luận
đã khái quát được những vấn đề cụ thể về CLDV lưu trú
Bên cạnh đó, khóa luận còn một lần nữa khẳng định nâng cao CLDV tại các
doanh nghiệp kinh doanh khách sạn nói chung và tại khách sạn Midtown nói riêng là
một yêu cầu hết sức cần thiết và cấp bách nhằm đạt được mục tiêu trong chiến lược
phát triển kinh doanh.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Midtown là một trong những khách sạn 4 sao hàng đầu trên địa bàn Thành Phố
Huế. Cùng với tiềm năng du lịch của Huế, khách sạn có rất nhiều điều kiện thuận lợi
để phát triển và kinh doanh thành công. Cán bộ công nhân viên của khách sạn
Midtown trong thời gian quan đã không ngừng phấn đấu để đem đến cho khách hàng
những sản phẩm dịch vụ chất lượng. Tuy nhiên, để có thể phát huy tối đa những tiềm
năng, tận dụng được cơ hội và tránh được những rủi ro, khách sạn cần phải nỗ lực, cố
gắng hơn nữa trong việc hoàn thiện CLDV của mình, đặc biệt là CLDV lưu trú.
Đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Midtown Huế”
đã đi sâu tìm tòi, nghiên cứu và đi đến những kết luận sau:
CLDV lưu trú có ý nghĩa quan trọng quyết định đến khả năng thu hút khách
hàng nhằm đạt tới thành công của khách sạn trong bối cảnh cạnh tranh gat gắt của
ngành kinh doanh khách sạn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian qua,
khách sạn Midtown đã nổ lực xây dựng và thực hiện một số chiến lược đúng đắn và
phù hợp với thực tế nhằm thu hút được khách hàng
Kết quả phân tích tình hình chung về hoạt động lưu trú của khách sạn cho
thấy mặc dù trong giai đoạn 2013– 2015 khách sạn không xây dựng thêm buồng
phòng phục vụ lưu trú, tuy nhiên số lượt khách đến khách sạn đã tăng đáng kể, làm
cho doanh thu của khách sạn tăng lên một cách nhanh chóng (doanh thu năm 2014
tăng 10.077,8 triệu đồng, năm 2015 tăng thêm 5.222,3 triệu đồng). Để đạt được những
kết quả trên, một phần lớn là do sự đầu tư, nâng cấp về trang thiết bị vật chất của Ban
Giám Đốc.
Theo kết quả điều tra, khách hàng cảm thấy khá hài lòng về CLDV tại khách
sạn Midtown với mức điểm trung bình là 4,1531/5, tuy nhiên CLDV lưu trú của khách
sạn vẫn còn những hạn chế, tồn tại những yếu tố làm cho khách hàng chưa hài lòng.
Do vậy, Ban Giám Đốc cần phải xem xét và có những biện pháp để nâng cao sự hài
lòng của khách hàng về dịch vụ lưu trú tại khách sạn.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 81
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, khóa luận đã đề xuất được 5 giải pháp: nâng
cao mức độ tin cậy, nâng cao năng lực phục vụ, nâng cao mức độ đáp ứng, nâng cao
mức độ cảm thông và nâng cao cơ sở vật chất là các giải pháp quan trọng đối với việc
nâng cao CLDV lưu trú tại khách sạn. Ngoài ra, khóa luận cũng chỉ ra được các giải
pháp ngắn hạn cần ưu tiên thực hiện trước mắt đó là: tăng cường đầu tư cơ sở vật chất
kỹ thuật và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Đây là những giải pháp thiết thực
góp phần nâng cao CLDV lưu trú và uy tín của khách sạn Midtown trên thị trường.
2. Kiến nghị
Để nâng cao CLDV của các sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của du
khách tại khách sạn, tôi xin đề xuất một số ý kiến đối với các tổ chức đoàn thể, ban
ngành liên quan và khách sạn Midtown như sau:
Đối với các tổ chức đoàn thể và ban ngành liên quan:
Không ngừng đầu tư xây dựng và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ cuộc sống dân cư, phục vụ cho sự phát triển ngành du lịch như: xây dựng hệ thống
giao thông sân bay, bến cảng, đường sắt, v.v, tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch.
Các cơ quan chức năng cần tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát
triển ngành du lịch, trong đó có thể kể đến việc xây dựng các dự án khu vui chơi giải
trí, khai thác thêm các khu du lịch tại nội thành.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trùng tu phục hồi các danh lam thắng cảnh, tăng
cường khai thác nguồn tài nguyên du lịch sinh thái để thu hút nhiều du khách trong và
ngoài nước đến tham quan và kéo dài thêm thời gian lưu trú tại khách sạn ở Huế.
Tăng cường giám sát, kiểm tra các hoạt động du lịch trên cơ sở đảm bảo phát
triển du lịch đi liền với việc bảo vệ môi trường, bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội
Giải quyết dứt điểm tệ nạn ăn xin, bán hàng rong đeo bám khách du lịch tại
các cơ sở, các điểm kinh doanh du lịch
Đối với khách sạn Midtown
Khách sạn nên xây dựng văn hóa kinh doanh cho mình vì đó là phần hồn của
một doanh nghiệp, trong đó, ban lãnh đạo khách sạn phải là người đầu tiên đề xướng,
thúc đẩy hình thành và là người dẫn đầu để nhân viên noi theo và học tập.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 82
Với mọi lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế, nguồn nhân lực là yếu tố
quan trọng hàng đầu giúp doanh nghiệp phát triển và mang lại doanh thu và lợi nhuận
lớn cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, ban lãnh đạo khách sạn cần chú trọng đầu tư, bồi
dưỡng nguồn nhân lực có kiến thức về du lịch cũng như kiến thức chuyên môn, đặc
biệt là các nhân viên quản lý các bộ phận cung cấp dịch vụ và các nhân viên trực tiếp
phục vụ du khách như các nhân viên ở các bộ phận Lễ tân, Buồng, Nhà hàng, bởi đó
chính là bộ mặt của khách sạn và đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho du khách
là tốt. Ngoài ra, cần có nhiều chính sách đãi ngộ riêng đối với nhân viên trẻ, nhiệt
huyết cũng như các nhân viên lâu năm, nhiều kinh nghiệm nhằm tạo động lực phấn
đấu cho nhân viên khi làm việc tại khách sạn.
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất đã cũ, xuống cấp, tăng cường và bổ sung cơ
sở vật chất còn thiếu.
Tăng cường các mối quan hệ kinh doanh, liên kết với các đơn vị kinh doanh
du lịch, các công ty lữ hành, các văn phòng du lịch đại diện ở nước ngoài nhằm tìm
kiếm và thu hút nhiều du khách đến với khách sạn. Hơn nữa, khách sạn cần có chế độ
ưu đãi, miễn phí và phục vụ chu đáo đối với các hướng dẫn viên ở các đơn vị đưa
khách đến lưu trú tại khách sạn vì họ là người đưa khách đến đồng thời là người tuyên
truyền, quảng cáo cho khách sạn.
Lãnh đạo khách sạn cần mở rộng mối quan hệ chặt chẽ với các cán bộ trong
các tổ chức chính phủ và các tổ chức phi chính phủ để tìm hiểu thông tin về chính sách
của nhà nước cũng như có thể nhận thêm các hợp đồng cung cấp các sản phẩm của
khách sạn như phòng hội nghị, phòng họp cho các cơ quan chức năng.
Có chính sách giá hợp lý, linh hoạt và phù hợp với từng loại khách hàng ở
từng thời điểm và phải luôn đảm bảo được sự tương xứng giữa giá cả và chất lượng
dịch vụ mà khách sạn cung cấp.
Áp dụng các chính sách tuyển dụng và đào tạo lao động có hiệu quả
Trường Đại học Ki h tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
2. Nguyễn Quốc Khánh, Bài giảng môn quản trị dịch vụ, Khoa QTKD,
Trường Đại học Kinh Tế Huế.
3. ThS. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Bài giảng môn Phương pháp nghiên
cứu trong kinh doanh, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh Tế Huế.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
5. PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và ThS Hoàng Thị Lan Hương (2013), Giáo
trình quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Đại Học Kinh Tế- Quốc Dân.
6. Cao Thị Huyền Ngân (2013), Đánh giá CLDV lưu trú tại khách sạn Saigon
Morin Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
7. Bùi Lương Vũ Ngọc (), Nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách
sạn Phù Đổng, Thành phố Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại
Học Kinh Tế Huế.
8. Trần Thị Quý (2015), Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn
Phương Đông, Vinh, Nghệ an, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
9. Báo cáo tình hình lao động của khách sạn Midtown Huế giai đoạn 2013-
2015, Phòng nhân sự.
10. Báo cáo tình hình cơ sở vật chất của khách sạn Midtown Huế qua 3 năm
2013- 2015, Phòng nhân sự.
11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Midtown Huế qua
3 năm 2013- 2015, Phòng nhân sự.
12. Tình hình về đội ngũ lao động phục vụ lưu trú của khách sạn Midtown
Huế năm 2015, Phòng nhân sự.
13. Tình tình về cơ cấu nguồn khách và giá phòng tại khách sạn Midtown
Huế giai đoạn 2013- 2015, Phòng nhân sự.
Trường Đại h c Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên 84
Các trang Website
1. Mô hình chất lượng dịch vụ
2. Số liệu du lịch: https://svhttdl.thuathienhue.gov.vn/?gd=3&cn=309
3. Chức năng các bộ phận trong cơ cấu tổ chức:
https://www.facebook.com/ihotelierhsu/posts/1024223367606233
4. Định nghĩa dịch vụ:
5. Khách sạn Midtown Huế :
6. Trang web đánh giá chất lượng dịch vụ tại ks midtown huế:
https://khachsan.chudu24.com
https://www.tripadvisor.com.vn
7. Kho tài liệu luận văn:
8. Trang web facebook của khách sạn Midtown huế:
https://www.facebook.com/MidtownHotelHue/
9. Khái niệm khách sạn:
10. Khái niệm sản phẩm của khách sạn:
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
PHỤ LỤC
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Mã phiếu:
Kính chào quý khách!
Tôi đang thực hiện đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn
Midtown – Huế”. Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin cho nghiên cứu.
Những thông tin mà quý khách cung cấp sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích
nghiên cứu và sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách!
.......................................................
Phần I: Phỏng vấn ý kiến khách hàng
Câu 1: Quý khách đã lưu trú tại khách sạn Midtown Huế bao nhiều lần rồi?
Lần đầu tiên Từ 2 lần trở lên
Câu 2: Quý khách biết đến khách sạn Midtown thông qua những nguồn nào dưới
đây?
Công ty lữ hành Bạn bè / Người thân
Internet Đài, Báo chí
Tự trải nghiệm Khác
Câu 3: Quý khách vui lòng cho biết mức độ đồng ý của quý khách đối với các
tiêu chí dưới đây khi lưu trú tại khách sạn Midtown Huế, bằng cách khoanh tròn vào
con số diễn tả chính xác nhất mức độ mà quý khách cho là thích hợp
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
STT Tiêu chí Mức độ đánh giá
SỰ TIN CẬY 1 2 3 4 5
1 Khách sạn phục vụ đúng theo những yêu cầu của
quý khách
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
2 Khách sạn cung cấp dịch vụ như đã giới thiệu
3 Khách sạn không để xảy ra bất cứ sai sót gì trong
quá trình phục vụ quý khách
4 Giải quyết nhanh chóng và linh hoạt những khiếu
nại của quý khách
5 Cung cấp những thông tin gợi ý về dịch vụ cho quý
khách
NĂNG LỰC PHỤC VỤ 1 2 3 4 5
6 Trình độ ngoại ngữ của nhân viên tốt
7 Đội ngũ nhân viên giao tiếp lịch sự, thân thiện
8 Nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt
9 Trang phục của nhân viên ấn tượng, lịch sự
10 Kiến thức của nhân viên khi trả lời những câu hỏi
của quý khách tốt.
SỰ ĐÁP ỨNG 1 2 3 4 5
11 Quy trình đón tiếp và phục vụ khách thuận tiện,
nhanh chóng
12 Nhân viên khách sạn ngày càng tạo sự tin tưởng
cho quý khách
13 Khách sạn đón tiếp và phục vụ khách 24/24 giờ
14 Có sự đa dạng về chủng loại sản phẩm dịch vụ
SỰ CẢM THÔNG 1 2 3 4 5
15 Khách sạn luôn đặt lợi ích của quý khách lên hàng
đầu
16 Khách sạn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân quý
khách
17 Nhân viên khách sạn luôn hiểu rõ những nhu cầu
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
của quý khách
18 Lắng nghe và cung cấp các thông tin kịp thời, chính
xác cho quý khách
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH 1 2 3 4 5
19 Khách sạn có vị trí đẹp và thuận tiện
20 Cách bài trí và trang trí nội thất hợp lý, ấn tượng
21 Phòng ngủ rộng rãi và thoáng mát
22 Khu vực công cộng đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ
23 Trang thiết bị hiện đại, đầy đủ và đồng bộ
24 Khu vực lễ tân đẹp, ấn tượng
Ý KIẾN CHUNG 1 2 3 4 5
25 Quý khách cảm thấy an toàn khi lưu trú tại khách
sạn
26 Quý khách hài lòng về chất lượng dịch vụ tại khách
sạn
27 Trong thời gian tới, nếu quý khách quay lại Huế,
quý khách sẽ tiếp tục đến và lưu trú tại khách sạn
Midtown
PHẦN II: Phần thông tin cá nhân
Xin đánh dấu (X) vào ô vuông thích hợp:
1. Giới tính
Nam
Nữ
2. Quốc tịch
Việt Nam
Quốc tế
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
3. Độ tuổi
Dưới 20 tuổi 21-30 tuổi
31-40 tuổi 41-50 tuổi
51 - 60 tuổi Trên 60 tuổi
4. Nghề nghiệp
Kinh doanh Học sinh, sinh viên
Cán bộ công nhân viên chức nhà nước Nghỉ hưu
Nội trợ Công nhân
Khác
5. Thu nhập bình quân/tháng:
Dưới 1 triệu đồng Từ 1 – 3 triệu đồng
Từ 3 – 5 triệu đồng Trên 5 triệu đồng
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý khách!
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
QUESTIONAIRE
Dear Sir/Madam,
I am working out a survey on assessing service quality at Hue Midtown Hotel. This
questionnaire is designed to collect information for research. Your information will be
used only for research purposes and will be completely confidential.
Thank you very much for your cooperation!
PART 1: ASSESSING CUSTOMER IDEAS
1. How many times have you stayed in this hotel?
The first time More twice
2. How do you know about the hotel?
Travel agency Friend or relatives
Internet Newspaper
Self experience The others:
3. Please indicate level of your agreement to the following criteria when staying at
Midtown Hotel Hue by circling the number which describing most appropriate.
1 2 3 4 5
Strongly disagree Disagree Normal Agree Strongly agree
STT Criteria Level mode
TRUST 1 2 3 4 5
1 Fully meeting your request
2 Offering services as introduction
3 The hotel is not any mistake during serve customers
4 Your complaints are resolved quickly anh
satisfactorily
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
5 Giving information about services to customers
SERVICE CAPABILITY 1 2 3 4 5
6 Foreign language proficiency of staff are good
7 Staff are polite and friendly
8 Staff are proficiency qualified good
9 Uniform is very impressive and polite
10 Staff have enough knowledge
RESPONSIVENESS 1 2 3 4 5
11 Reception and service are convenient and quick
12 Staff increasingly make visitor more trust
13 Convenient opening hours
14 Diverse product and services
SYMPATHY 1 2 3 4 5
15 Hotels always put the interests of customers to the
forefront
16 The hotel shows their concern to you
17 Hotel staff always understand customers needs
18 Listening and providing accurate and correct
information
TANGIBLE MEDIA 1 2 3 4 5
19 The hotel is beautiful and convenient location
20 Decoration and furnishing reasonable impression
21 Bedrooms are spacious and airy
22 Facilities are adequate, modern and synchronous
Trường Đại họ Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
23 Public sanitation at hotel is clean
24 Cheap prices and promotions
GENERAL COMMENTS 1 2 3 4 5
25 You fell safe when staying at the hotel
26 Customers satisfied with the quality of service in
hotels
27 In the future, if you go back to Hue, you will
continue to stay at Midtown hotel
PART II: PERSONAL DETAILS
1. Gender
Male
Female
2. Your nationality
Vietnam
International
3. Age
Under 20 years old 20 – 30 years old
31 – 40 years old 41 – 50 years old
51 – 60 years old More than 60 years old
4. Job
Businessman Student
Civil servant Retired
Housewife Worker
The others:
THANK YOU VERY MUCH FOR YOUR KIND COOPERATION!
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Thống kê mô tả
gioi tinh
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
nam 102 59.3 59.3 59.3
nu 70 40.7 40.7 100.0
Total 172 100.0 100.0
quoc tich
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
viet
nam
73 42.4 42.4 42.4
quoc te 99 57.6 57.6 100.0
Total 172 100.0 100.0
do tuoi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
< 20 tuoi 11 6.4 6.4 6.4
21 - 30
tuoi 14 8.1 8.1 14.5
31 - 40
tuoi 81 47.1 47.1 61.6
41 - 50
tuoi 46 26.7 26.7 88.4
51 - 60
tuoi 12 7.0 7.0 95.3
> 60 tuoi 8 4.7 4.7 100.0
Total 172 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
nghe nghiep
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
kinh doanh 87 50.6 50.6 50.6
hoc sinh, sinh
vien 21 12.2 12.2 62.8
can bo 47 27.3 27.3 90.1
nghi huu 8 4.7 4.7 94.8
noi tro 4 2.3 2.3 97.1
nhan vien 5 2.9 2.9 100.0
Total 172 100.0 100.0
thu nhap
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
< 1 trieu 8 4.7 4.7 4.7
1 - 3
trieu 16 9.3 9.3 14.0
3 - 5
trieu 59 34.3 34.3 48.3
> 5 trieu 89 51.7 51.7 100.0
Total 172 100.0 100.0
den ks bao nhieu lan
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
lan dau tien 53 30.8 30.8 30.8
tu hai lan
tro len 119 69.2 69.2 100.0
Total 172 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
nguon thong tin biet den ks
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
cong ty lu
hanh 32 18.6 18.6 18.6
ban be, nguoi
than 27 15.7 15.7 34.3
internet 86 50.0 50.0 84.3
dai, bao chi 12 7.0 7.0 91.3
tu trai nghiem 15 8.7 8.7 100.0
Total 172 100.0 100.0
2. Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha
- Nhân tố Sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.819 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
STC1: phuc vu sung
theo nhu cau cua qk 16.35 5.727 .495 .817
STC2: cung cap dv
nhu da gioi thieu 16.22 5.421 .600 .787
STC3: ks khong de
xay ra sai sot gi 16.25 5.171 .684 .762
STC4: giai quyet
nhanh chong khieu
nai cua qk
16.22 5.050 .684 .761
STC5: cung cap
thong tin goi y ve
dich vu cho qk
16.17 5.626 .599 .788
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.743 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
NLPV1: trinh do
ngoai ngu cua nhan
vien tot
15.83 4.071 .656 .643
NLPV2: nhan vien
giao tiep lich su, than
thien
15.70 4.350 .488 .705
NLPV3: nv co trinh
do chuyen mon
nghiep vu tot
15.76 4.276 .508 .697
NLPV4: trang phuc
nv gon gang, an
tuong
15.79 4.669 .392 .738
NLPV5: nv co kien
thuc tot 15.82 4.266 .499 .701
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Sự đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.803 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SDU1: quy trinh don
tiep va phuc vu khach
nhanh chong
12.06 2.698 .670 .727
SDU2: nv ngay cang
tao su tin tuong cho qk 12.05 3.243 .420 .843
SDU3: ks don tiep va
phuc vu khach 24/24h 12.06 2.722 .697 .714
SDU4: da dang ve
chung loai san pham,
dich vu
12.08 2.678 .701 .712
- Nhân tố Sự cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.770 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SCT1: ks dat loi ich cua
qk len hang dau 12.45 2.763 .585 .709
SCT2: ks the hien su
quan tam toi ca nhan qk 12.47 2.964 .555 .724
SCT3: nv ks hieu ro
nhu cau cua qk 12.45 2.659 .668 .662
SCT4: lang nghe va
cung cap thong tin kip
thoi cho qk
12.42 3.135 .483 .759
-
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.786 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PTHH1: ks co vi tri
dep, thuan tien 20.73 5.381 .555 .748
PTHH2: cach trang tri
noi that dep, an tuong 20.72 5.386 .557 .748
PTHH3: phong ngu
rong rai, thoang mat 20.78 5.694 .474 .768
PTHH4: khu vuc cong
cong dam bao ve sinh
sach se
20.82 5.611 .535 .753
PTHH5: trang thiet bi
hien dai, day du, dong
bo
20.70 5.543 .535 .753
PTHH6: khu vuc le tan
dep, an tuong 20.76 5.504 .553 .749
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.603 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SHL1: qk cam thay an
toan khi luu tru tai ks 8.31 .846 .419 .499
SHL2: qk hai long ve
CLDV tai ks 8.28 .904 .476 .406
SHL3: qk se tiep tuc
luu tru tai ks trong lan
toi
8.33 1.135 .352 .583
3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .829
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1436.033
df 276
Sig. .000
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.696 23.734 23.734 5.696 23.734 23.734 3.021 12.587 12.587
2 2.594 10.810 34.543 2.594 10.810 34.543 2.879 11.996 24.583
3 2.241 9.337 43.880 2.241 9.337 43.880 2.678 11.159 35.742
4 1.697 7.072 50.952 1.697 7.072 50.952 2.614 10.890 46.632
5 1.453 6.052 57.004 1.453 6.052 57.004 2.489 10.373 57.004
6 .990 4.125 61.129
7 .931 3.878 65.007
8 .859 3.579 68.586
9 .802 3.340 71.925
10 .757 3.155 75.080
11 .679 2.831 77.911
12 .597 2.489 80.400
13 .549 2.286 82.686
14 .492 2.049 84.735
15 .468 1.948 86.683
16 .440 1.832 88.515
17 .435 1.811 90.326
18 .417 1.739 92.065
19 .382 1.593 93.658
20 .358 1.492 95.149
21 .321 1.336 96.486
22 .313 1.304 97.790
23 .279 1.162 98.952
24 .252 1.048 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
PTHH1: ks co vi tri dep, thuan
tien .722
PTHH4: khu vuc cong cong dam
bao ve sinh sach se .692
PTHH6: khu vuc le tan dep, an
tuong .685
PTHH2: cach trang tri noi that
dep, an tuong .681
PTHH5: trang thiet bi hien dai,
day du, dong bo .643
PTHH3: phong ngu rong rai,
thoang mat .624
STC4: giai quyet nhanh chong
khieu nai cua qk .791
STC5: cung cap thong tin goi y ve
dich vu cho qk .746
STC2: cung cap dv nhu da gioi
thieu .701
STC3: ks khong de xay ra sai sot
gi .701
STC1: phuc vu sung theo nhu cau
cua qk .527
SDU4: da dang ve chung loai san
pham, dich vu .826
SDU3: ks don tiep va phuc vu
khach 24/24h .803
SDU1: quy trinh don tiep va phuc
vu khach nhanh chong .773
SDU2: nv ngay cang tao su tin
tuong cho qk .595
NLPV1: trinh do ngoai ngu cua
nhan vien tot .819
NLPV5: nv co kien thuc tot .697
NLPV2: nhan vien giao tiep lich
su, than thien .681
NLPV3: nv co trinh do chuyen
mon nghiep vu tot .678
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
NLPV4: trang phuc nv gon gang,
an tuong .592
SCT3: nv ks hieu ro nhu cau cua
qk .844
SCT1: ks dat loi ich cua qk len
hang dau .746
SCT2: ks the hien su quan tam toi
ca nhan qk .695
SCT4: lang nghe va cung cap
thong tin kip thoi cho qk .657
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
- Phân tích nhân tố khám phá với nhân tố Sự hài lòng:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .620
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 55.496
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 1.678 55.927 55.927 1.678 55.927 55.927
2 .749 24.965 80.892
3 .573 19.108 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
SHL2: qk hai long ve CLDV tai ks .800
SHL1: qk cam thay an toan khi luu tru tai ks .753
SHL3: qk se tiep tuc luu tru tai ks trong lan toi .686
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
4. Ma trận tương quan Pearson
Correlations
STC NLPV SDU SCT PTHH SHL
STC
Pearson
Correlation 1 .155
*
.481** .424** .385** .671**
Sig. (2-tailed) .043 .000 .000 .000 .000
N 172 172 172 172 172 172
NLPV
Pearson
Correlation .155
* 1 .066 .178* .080 .331**
Sig. (2-tailed) .043 .390 .020 .296 .000
N 172 172 172 172 172 172
SDU
Pearson
Correlation .481
**
.066 1 .281** .300** .571**
Sig. (2-tailed) .000 .390 .000 .000 .000
N 172 172 172 172 172 172
SCT
Pearson
Correlation .424
**
.178* .281** 1 .190* .488**
Sig. (2-tailed) .000 .020 .000 .013 .000
N 172 172 172 172 172 172
PTHH
Pearson
Correlation .385
**
.080 .300** .190* 1 .518**
Sig. (2-tailed) .000 .296 .000 .013 .000
N 172 172 172 172 172 172
SHL
Pearson
Correlation .671
**
.331** .571** .488** .518** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 172 172 172 172 172 172
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
5. Hồi quy tuyến tính
Variables Entered/Removeda
Mode
l
Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1
PTHH,
NLPV,
SCT, SDU,
STCb
. Enter
a. Dependent Variable: SHL
b. All requested variables entered.
Model Summary
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .818a .670 .660 .26124
a. Predictors: (Constant), PTHH, NLPV, SCT, SDU,
STC
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n
22.973 5 4.595 67.325 .000b
Residual 11.329 166 .068
Total 34.302 171
a. Dependent Variable: SHL
b. Predictors: (Constant), PTHH, NLPV, SCT, SDU, STC
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -.205 .260 -.789 .431
STC .261 .044 .332 5.885 .000 .626 1.596
NLPV .185 .040 .208 4.569 .000 .960 1.042
SDU .221 .043 .269 5.201 .000 .746 1.340
SCT .153 .041 .187 3.740 .000 .799 1.251
PTHH .251 .048 .258 5.283 .000 .834 1.199
a. Dependent Variable: SHL
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
6. Kiểm định phân phối chuẩn của số liệu:
Statistics
STC NLPV SDU SCT PTHH SHL
N Valid 172 172 172 172 172 172Missing 0 0 0 0 0 0
Skewness -.223 .122 -.175 -.412 -.232 -.227
Std. Error of
Skewness .185 .185 .185 .185 .185 .185
Kurtosis -1.307 -.623 -1.016 -.921 -.944 -.583
Std. Error of Kurtosis .368 .368 .368 .368 .368 .368
7. Kiểm định ONE- SAMPLE T-TEST
- Nhân tố Sự tin cậy
ne-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
STC1: phuc vu sung theo nhu cau cua
qk 172 3.95 .751 .057
STC2: cung cap dv nhu da gioi thieu 172 4.09 .748 .057
STC3: ks khong de xay ra sai sot gi 172 4.05 .751 .057
STC4: giai quyet nhanh chong khieu
nai cua qk 172 4.08 .783 .060
STC5: cung cap thong tin goi y ve
dich vu cho qk 172 4.13 .692 .053
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
STC1: phuc vu sung
theo nhu cau cua qk -.913 171 .362 -.052 -.17 .06
STC2: cung cap dv nhu
da gioi thieu 1.529 171 .128 .087 -.03 .20
STC3: ks khong de xay
ra sai sot gi .913 171 .362 .052 -.06 .17
STC4: giai quyet nhanh
chong khieu nai cua qk 1.363 171 .175 .081 -.04 .20
STC5: cung cap thong
tin goi y ve dich vu cho
qk
2.534 171 .012 .134 .03 .24
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
NLPV1: trinh do ngoai ngu cua nhan
vien tot 172 3.90 .684 .052
NLPV2: nhan vien giao tiep lich su, than
thien 172 4.02 .725 .055
NLPV3: nv co trinh do chuyen mon
nghiep vu tot 172 3.97 .733 .056
NLPV4: trang phuc nv gon gang, an
tuong 172 3.94 .702 .054
NLPV5: nv co kien thuc tot 172 3.91 .743 .057
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NLPV1: trinh do
ngoai ngu cua nhan
vien tot
-2.005 171 .047 -.105 -.21 .00
NLPV2: nhan vien
giao tiep lich su, than
thien
.421 171 .675 .023 -.09 .13
NLPV3: nv co trinh
do chuyen mon
nghiep vu tot
-.624 171 .533 -.035 -.15 .08
NLPV4: trang phuc
nv gon gang, an tuong -1.195 171 .234 -.064 -.17 .04
NLPV5: nv co kien
thuc tot -1.641 171 .103 -.093 -.20 .02
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Sự đáp ứng
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SDU1: quy trinh don tiep va phuc vu
khach nhanh chong 172 4.02 .700 .053
SDU2: nv ngay cang tao su tin tuong
cho qk 172 4.03 .679 .052
SDU3: ks don tiep va phuc vu khach
24/24h 172 4.02 .675 .051
SDU4: da dang ve chung loai san
pham, dich vu 172 4.01 .688 .052
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
SDU1: quy trinh don
tiep va phuc vu khach
nhanh chong
.435 171 .664 .023 -.08 .13
SDU2: nv ngay cang
tao su tin tuong cho
qk
.561 171 .575 .029 -.07 .13
SDU3: ks don tiep va
phuc vu khach 24/24h .452 171 .652 .023 -.08 .12
SDU4: da dang ve
chung loai san pham,
dich vu
.111 171 .912 .006 -.10 .11
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Sự cảm thông
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SCT1: ks dat loi ich cua qk len
hang dau 172 4.15 .742 .057
SCT2: ks the hien su quan tam toi
ca nhan qk 172 4.13 .689 .053
SCT3: nv ks hieu ro nhu cau cua qk 172 4.15 .723 .055
SCT4: lang nghe va cung cap thong
tin kip thoi cho qk 172 4.17 .679 .052
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
SCT1: ks dat loi ich
cua qk len hang dau 2.673 171 .008 .151 .04 .26
SCT2: ks the hien su
quan tam toi ca nhan
qk
2.435 171 .016 .128 .02 .23
SCT3: nv ks hieu ro
nhu cau cua qk 2.637 171 .009 .145 .04 .25
SCT4: lang nghe va
cung cap thong tin kip
thoi cho qk
3.370 171 .001 .174 .07 .28
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
PTHH1: ks co vi tri dep, thuan tien 172 4.17 .687 .052
PTHH2: cach trang tri noi that dep,
an tuong 172 4.19 .684 .052
PTHH3: phong ngu rong rai,
thoang mat 172 4.12 .660 .050
PTHH4: khu vuc cong cong dam
bao ve sinh sach se 172 4.08 .635 .048
PTHH5: trang thiet bi hien dai, day
du, dong bo 172 4.20 .655 .050
PTHH6: khu vuc le tan dep, an
tuong 172 4.14 .652 .050
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
PTHH1: ks co vi tri
dep, thuan tien 3.328 171 .001 .174 .07 .28
PTHH2: cach trang tri
noi that dep, an tuong 3.566 171 .000 .186 .08 .29
PTHH3: phong ngu
rong rai, thoang mat 2.427 171 .016 .122 .02 .22
PTHH4: khu vuc cong
cong dam bao ve sinh
sach se
1.682 171 .094 .081 -.01 .18
PTHH5: trang thiet bi
hien dai, day du, dong
bo
3.960 171 .000 .198 .10 .30
PTHH6: khu vuc le
tan dep, an tuong 2.808 171 .006 .140 .04 .24
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Nhân tố Sự hài lòng
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
SHL1: qk cam thay an toan khi luu
tru tai ks 172 4.15 .667 .051
SHL2: qk hai long ve CLDV tai ks 172 4.18 .599 .046
SHL3: qk se tiep tuc luu tru tai ks
trong lan toi 172 4.13 .525 .040
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
SHL1: qk cam thay
an toan khi luu tru
tai ks
2.972 171 .003 .151 .05 .25
SHL2: qk hai long
ve CLDV tai ks 3.944 171 .000 .180 .09 .27
SHL3: qk se tiep tuc
luu tru tai ks trong
lan toi
3.193 171 .002 .128 .05 .21
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
8. Các trang thiết bị trong các loại phòng của khách sạn Midtown huế
Loại phòng Trang thiết bị trong phòng
Suite River
View
Trang thiết bị phòng ngủ:
- Tivi 32 inch (Smart TV)
- Điện thoại
- Giường ngủ
- Tủ quần áo
- Két sắt
- Bình đun nước siêu tốc
- Đồ uống, trái cây (miễn phí)
- Wifi
- Tủ lạnh nhỏ
- Điều hòa 2 chiều (Nóng, lạnh)
- Bồn tắm
- Bồn rửa mặt
- Máy sấy tóc
- Bàn trang điểm
- Khăn tắm, khăn mặt, khăn tay, bàn chải + kem đánh
răng, xà bông, chụp tóc, dao cạo râu, dầu gội, sữa
tắm, sữa dưỡng thể, chụp tóc, dũa móng tay, bông váy
tai, túi vệ sinh phụ nữ, lược.
Trang thiết bị phòng khách:
- Điều hòa 2 chiều (Nóng, lạnh)
- Tivi 32 inch (Smart TV)
- Bộ bàn ghế sofa
- Tủ lạnh nhỏ
- Mini– bar
Deluxe River
View
- 3 giường đơn
- Điều hòa 2 chiều (Nóng, lạnh)
- Tivi 32 inch (Smart TV)
- Bộ bàn ghế nhỏ
- Tủ lạnh nhỏ
- Mini– bar
- Điện thoại
- Tủ quần áo
- Két sắt
- Bình đun nước siêu tốc
- Đồ uống (miễn phí)
- Wifi
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Bích Liên
- Bồn tắm
- Bồn rửa mặt
- Máy sấy tóc
- Khăn tắm, khăn mặt, khăn tay, bàn chải + kem đánh
răng, xà bông, chụp tóc,
Deluxe City
View - 3 giường đơn
- Điều hòa 2 chiều (Nóng, lạnh)
- Tivi 32 inch (Smart TV)
- Bộ bàn ghế nhỏ
- Tủ lạnh nhỏ
- Mini– bar
- Điện thoại
- Tủ quần áo
- Két sắt
- Bình đun nước siêu tốc
- Đồ uống (miễn phí)
- Wifi
- Bồn tắm
- Bồn rửa mặt
- Máy sấy tóc
- Khăn tắm, khăn mặt, khăn tay, bàn chải + kem đánh
răng, xà bông, chụp tóc,
Deluxe - 1 giường đôi hoặc 2 giường đơn
- Điều hòa 2 chiều (Nóng, lạnh)
- Tivi 32 inch (Smart TV)
- Bộ bàn ghế nhỏ
- Tủ lạnh nhỏ
- Mini– bar
- Điện thoại
- Tủ quần áo
- Két sắt
- Bình đun nước siêu tốc
- Đồ uống (miễn phí)
- Wifi
- Bồn tắm
- Bồn rửa mặt
- Máy sấy tóc
- Khăn tắm, khăn tay, bàn chải + kem đánh răng, xà
bông, chụp tóc,
Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_luu_tru_tai_khach_san_midtown_hue_1562.pdf