- Cần có những chủ trương, chính sách đầu tư trang thiết bị hiện đại để phát tri
nghiệp vụ thẻ rộng rãi trong dân cư.
- Thường xuyên tổ chức nhiều chương trình khuyếch trương thương hiệu và uy tín củ
Ngân hàng.
- Tăng cường tổ chức các chương trình đào tạo nghiệp vụ để nhân viên thẻ có thể
điều kiện nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
- Bổ sung thêm nhiều mệnh giá tiền cho máy ATM để phù hợp với nhu cầu chi tiê
của khách hàng.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện công nghệ chuyển từ sử dụng thẻ từ sang th
chíp nhằm nâng cao tính an toàn trong sử dụng thẻ và tạo niềm tin nơi khách hàng.
Đại học Kinh tế
121 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2126 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản phẩm dịch vụ, kỹ năng tư
vấn sản phẩm và chăm sóc khách hàng. Duy trì và củng cố thương hiệu thông qua hoạt
động tuyên truyền, quảng cáo, quan hệ công chúng, chỉnh trang hình ảnh quảng
cáo tại các điểm giao dịch và hệ thống ATM. Tiếp tục cải tạo chỉnh trang trụ sở giao
dịch.
Tiếp tục phát triển, nâng cấp mạng lưới máy ATM và mở rộng ĐVCNT để thực hiện
có hiệu quả chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ và tạo điều kiện
thuận lợi hơn nữa cho khách hàng, mang các tiện ích và văn minh thanh toán đến đông
đảo các tầng lớp dân cư, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của VN. Mở rộng
đối tác thanh toán cung cấp dịch vụ thanh toán qua ATM, triển khai các dịch vụ
mới trên hệ thống ATM: dịch vụ thanh toán hoá đơn (điện, nước, cước phí viễn
thụng, bảo hiểm...), quảng cáo, mua hàng qua ATM.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 75
3.2. Một số giải pháp cụ thể
3.2.1. Nhóm giải pháp về Máy và Thẻ ATM
3.2.1.1. Cơ sở đưa ra giải pháp:
Qua số liệu xử lí SPSS ta thấy khách hàng vẫn chưa thực sự hài lòng về hệ thống
Máy và Thẻ ATM của VIB Huế. Giá trị trung bình thấp nhất có thể nhận thấy ở các chỉ
tiêu về việc phân bố máy ATM như Ngân hàng có hệ thống máy ATM phân bố rộng
khắp, Địa điểm đặt máy ATM hợp lí, giúp khách hàng dễ nhận biết. Hơn thế nữa, yếu tố
Máy và Thẻ ATM rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của
Ngân hàng, bởi nó tác động rất lớn đối với ấn tượng ban đầu của khách hàng đối với
doanh nghiệp.
Tuy nhiên số lượng máy ATM hiện có và mạng lưới chấp nhận thẻ vẫn còn khá ít
đã gây ra tình trạng quá tải trong hệ thống ATM nhất là vào những lúc cao điểm như
ngày lễ, tết khi mà nhu cầu rút tiền của người dân tăng cao. Điều này gây khó khăn cho
người sử dụng và gây tâm lý sử dụng thẻ ATM không tiện lợi so với sử dụng tiền mặt.
Ngoài ra việc đặt máy ở một số nơi công cộng như: siêu thị, nhà hàng, sân bay, nhà
ga, khu công nghiệp, trường đại học cũng gây ra hạn chế về thời gian hoạt động do
các máy không thể đặt ở những nơi mở vì lý do an ninh không đảm bảo nên các máy
ATM chỉ có thể hoạt động trong giờ hành chính (nếu đặt trong các ngân hàng) hoặc đến
9-10 giờ tối (nếu đặt ở siêu thị, nhà hàng, trung tâm thương mại). Vì vậy trên lý thuyết
máy ATM hoạt động 24/24 giờ hiện nay chưa được thực hiện.
3.2.1.2. Nội dung giải pháp:
a. Nâng cao các tiện ích của thẻ ATM và đa dạng hóa sản phẩm
Cung cấp nhiều dịch vụ trên máy ATM và mở rộng chức năng sử dụng cho thẻ
ATM sẽ giúp VIB thu hút khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng
khác, tăng doanh số huy động tiền gửi không kỳ hạn và tăng nguồn thu từ phí. Dù
hiện nay, lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ATM với mục đích chính là rút tiền mặt
nhưng trong tương lai sẽ có những thay đổi một khi họ đã quen với việc sử dụng thẻ.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 76
Các dịch vụ sau cần sớm được hoàn thiện hơn nữa:
- Giảm chi phí và thời gian mở thẻ:
Để thu hút khách hàng mở thẻ các ngân hàng có thể giảm chi phí mở thẻ hoặc
miễn phí 100% chi phí mở thẻ, tặng thêm tiền vào tài khoản hoặc rút thăm trúng
thưởng.
Ngoài ra, giảm thời gian mở thẻ cũng làm tăng sự thỏa mãn cho khách hàng vì họ
được tiếp cận dịch vụ nhanh chóng. Thông thường thời gian mở thẻ của các ngân
hàng từ 5 – 7 ngày, nên giảm xuống 1 – 3 ngày hoặc có thể lấy thẻ ngay.
- Tạo điều kiện cho khách hàng tra cứu, kiểm tra thông tin tài khoản qua điện thoại
hoặc Internet
- Đơn giản hóa thủ tục, tự động hóa thao tác thực hiện để giảm thiểu thời gian giao
dịch của khách hàng.
- Thanh toán các lại phí như đóng học phí, thanh toán viện phí, đóng tiền bảo
hiểm
- Đẩy mạnh hơn nữa việc kết nối với hệ thống giao dịch tự động của những ngân
hàng khác.
- Phát triển các loại sản phẩm mới dựa trên các yếu tố như nghề nghiệp, độ tuổi
hoặc cá tính của khách hàng. Ví dụ như các loại sản phẩm thẻ dành riêng cho nữ
giới với kiểu dáng sang trọng hợp thời trang và các tiện ích như thanh toán tiền
mua sắm ở các cửa hàng, siêu thị một cách nhanh chóng hoặc thẻ dành cho học
sinh, sinh viên với nét nổi bật là thẻ sinh viên kiêm thẻ ATM. Đối với cán bộ
công nhân viên, vì đây là đối tượng nhận lương qua tài khoản nên ngân hàng có
thể phát triển loại thẻ với tiện ích tăng định mức rút tiền một lần và định mức rút
tiền trong ngày.
b. Mở rộng mạng lưới phân phối, đặt thêm máy ATM ở nhiều nơi:
Công tác mở rộng mạng lưới phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút
khách hàng. Hiện kênh giao dịch chủ yếu của VIB Huế là tại trụ sở chính và các phòng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 77
giao dịch, hoặc qua hệ thống giao dịch tự động ATM và POS. Để thuận lợi cho việc
dùng thẻ của người dân, ngân hàng nên đặt máy ở nhiều nơi nhất là phải phân bổ số
lượng máy hợp lý ở những khu tập trung dân cư đông đúc. Vì khách hàng sẽ không
tích cực tham gia sử dụng thẻ nếu họ chỉ được giao dịch hạn chế tại một số địa điểm
nhất định.
Vì vậy, yêu cầu cấp thiết hiện nay đặt ra với ngân hàng VIB Huế là phải bảo đảm
đáp ứng được số lượng máy rút tiền tự động ATM với mạng lưới rộng khắp, phục vụ
24/24 giờ. Bên cạnh đó, VIB Huế cần thường xuyên liên hệ với các địa điểm đặt máy
ATM để nắm được tình trạng của máy nhằm khắc phục kịp thời những sự cố có thể
xảy ra như máy không đủ tiền do chưa được cung ứng kịp thời từ phía ngân hàng, bị
treo, hoặc trục trặc do lỗi kỹ thuật, hỏng bộ phận nào đó... Như vậy sẽ tránh được lãng
phí khi máy ngừng hoạt động đồng thời giảm sự không hài lòng từ phía khách hàng.
Mặc khác thì trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, để có thể mở rộng mối quan
hệ hợp tác với các quốc gia trên thế giới thì điều tất yếu là chúng ta cần thay đổi cách
thức tiếp cận, mà trước hết là cần thay đổi cách thức thanh toán trong nền kinh tế...Các
ngân hàng nên mở rộng hệ thống POS là các máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ, cả thẻ
ATM và thẻ tín dụng.
c. Nâng cao chất lượng máy ATM
Một trong những vấn đề khách hàng quan tâm và phàn nàn nhiều nhất đó là chất
lượng máy ATM đó cũng là một trong những yếu tố của thành phần tài sản hữu hình
và độ tiếp cận mà qua nghiên cứu nó ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng khách
hàng.
Từ ngày 24/08/2007, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 20/TTg được ban
hành về việc tiến hành trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ
Ngân sách Nhà nước thì số lượng thẻ ATM của VIB phát hành không ngừng tăng lên,
và dịch vụ sử dụng máy ATM cũng tăng theo. Vào những giờ cao điểm hay thứ 7, chủ
nhật, ngày lễ, ngày cuối tháng... thì luợng máy ATM không đáp ứng đủ nhu cầu khách
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 78
hàng. Tình trạng hay xảy ra là máy hết tiền, giao dịch bị lỗi
Chính vì thế VIB Huế cần có bộ phận tiếp quỹ luân phiên liên tục hơn nữa vào
thời gian trên để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó đường truyền
cho hệ thống máy ATM cần được nâng cấp, tốt nhất nên sử dụng nhiều nhà cung cấp
dịch vụ để có đường truyền thông suốt.
Nơi đặt máy giao dịch ATM cần thuận tiện, nổi bật và dễ thấy cho người đi bộ
cũng như đi xe trong mọi thời gian trong ngày, tại khu vực có nhiều người qua lại, nơi
có nhu cầu giao dịch rút tiền lớn. Những khu vực có biểu hiện quá tải như các khu
công nghiệp cần triển khai thêm máy ATM tại đó hay khu vực lân cận để đáp ứng kịp
thời nhu cầu khách hàng. Các máy ATM cần phục vụ 24/24, cần trang bị 100%
camera quan sát , đối với khu vực đặt nhiều máy phải thuê bảo vệ cho các ATM để
đảm bảo an toàn cho khách hàng khi giao dịch. Điện lưới cung cấp cho các ATM phải
được kiểm tra thường xuyên đảm bảo cho các ATM vận hành mà không bị chạm mát,
gây nguy hiểm cho người sử dụng. Cần trang bị 100% thiết bị tích điện (UPS) cho
máy ATM để đảm bảo khi khách hàng đang giao dịch thì không bị sự cố mất điện làm
cho giao dịch bị lỗi như: không nhận được tiền, thẻ bị nuốt,Ngoài ra cần có thùng
đựng rác và phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ máy ATM cũng như các trụ đặt ATM
để tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các máy ATM, máy nào quá cũ hoặc phát sinh
quá nhiều giao dịch lỗi cần nhanh chóng sửa chữa và nâng cấp kịp thời tránh tình
trạng: bàn phím máy bấm lúc được lúc không, màn hình không rõ, gây phiền hà đến
khách hàng.
3.2.2. Nhóm giải pháp về Năng lực phục vụ và Mức độ đáp ứng
3.2.2.1. Cơ sở đưa ra giải pháp:
Nâng cao yếu tố Năng lực phục vụ và Mức độ đáp ứng giúp cho khách hàng ngày càng có
thiện cảm với Ngân hàng, sự hài lòng của khách hàng và duy trì lòng trung thành của
khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng. Khách hàng tin tưởng và cảm thấy an toàn khi
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 79
giao dịch tại Ngân hàng, nghĩa là họ đã có ấn tượng tốt đối với Ngân hàng. Điều này thực
sự có lợi thế cho Ngân hàng trong việc cạnh tranh, thu hút lượng khách hàng đến gửi tiết
kiệm.
Năng lực phục vụ và Mức độ đáp ứng là 2 trong số 4 yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ thẻ ATM tại VIB Huế. Qua việc điều tra nghiên cứu, tác giả nhận thấy khách
hàng được hỏi đánh giá các tiêu chí trong 2 nhóm yếu tố này tương đối cao, đều trên 3,5.
Tuy nhiên đáng lưu ý là tiêu chí Nhân viên Ngân hàng xử lí nghiệp vụ nhanh chóng, chính
xác được đánh giá ở mức 3,39. Do đó, cần đưa ra các giải pháp liên quan đến việc đào tạo
về nghiệp vụ cũng như cung cách phục vụ cho nhân viên ngân hàng, nhằm nâng cao mức
độ hài lòng của khách hàng.
3.2.2.2. Nội dung giải pháp:
Trong tình hình hiện nay, dưới sức ép cạnh tranh thị trường thẻ ngày càng tăng, để
nâng cao năng lực phục vụ khách hàng, ngân hàng cần phải nỗ lực hoàn thiện cả về tổ
chức lẫn chuyên môn nghiệp vụ thẻ để có thể đáp ứng những nhu cầu và diễn biến trên thị
trường. Ngân hàng cần xây dựng chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực kinh doanh thẻ nhằm tạo ra một đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp về thẻ.
- Tăng cường công tác đào tạo sử dụng tiện ích thẻ đến đội ngũ nhân viên Ngân
hàng. Công tác đào tạo gắn liền với công tác quảng cáo phương pháp sử dụng thẻ, các tiện
ích đi liền với từng loại thẻ nhằm đưa đến cho công chúng những hiểu biết nhất định về
sử dụng thẻ Ngân hàng.
- Mở các lớp tập huấn để nâng cao trình độ cho các cán bộ, có các khoá đào tạo về
chuyên môn thẻ, cung cấp tài liệu liên quan đến nghiệp vụ thẻ, cập nhật thông tin, chính
sách phát triển dịch vụ thẻ, về cách thức phòng ngừa và quản lý rủi ro.
- Tăng cường đào tạo cán bộ Marketing cho dịch vụ thẻ sao cho có tính
chuyên nghiệp trong công tác Marketing, nghiên cứu và phát triển thị trường, đảm
bảo truyền tải đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến dịch vụ thẻ đồng
thời thu hút ngày càng đông người quan tâm và sử dụng thẻ của Ngân hàng. Tăng cường
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 80
bồi dưỡng kiến thức về tin học và công nghệ thông tin không chỉ đối với cán bộ quản lý
mà còn cho các cán bộ nghiệp vụ.
- Có chế độ về lương, thưởng hợp lý đối với các cán bộ, đặc biệt là các cán bộ làm
việc theo ca trực, quản lý hệ thống máy móc vào các ngày nghỉ. Đối với các đơn vị chấp
nhận thẻ, cần phối hợp với các đơn vị này để mở những lớp huấn luyện tác nghiệp cho
nhân viên, cho phép các đơn vị chấp nhận thẻ cử nhân viên đến trực tiếp tại cơ sở của
ngân hàng để thực hành nghiệp vụ thẻ. Gây dựng tình đoàn kết giữa các nhân viên, phối
hợp hoạt động giữa bộ phận thẻ và các bộ phận có liên quan để học hỏi và giúp đỡ lẫn
nhau hoàn thành công việc chung.
- Thường xuyên nhắc nhở nhân viên luôn tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, phải
niềm nở, ân cần khi giao tiếp với khách hàng. Bởi vì ngành Ngân hàng là một ngành cung
cấp dịch vụ đặc thù, trong đó bí quyết thành công trong giao tiếp với khách hàng cần phải
được quan tâm hàng đầu.
Bên cạnh đó ngân hàng cũng cần thực hiện một số giải pháp sau:
- Ngân hàng nên hình thành bộ phận tư vấn thẻ: tư vấn và cung cấp các thông tin
trung thực, chính xác về sản phẩm và dịch vụ, tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn sản
phẩm dịch vụ phù hợp nhất.
- Xây dựng các phòng VIP phục vụ các khách hàng lớn, sử dụng các sàn phẩm &
dịch vụ của chi nhánh trong đó bao gồm cả khách hàng VIP sử dụng dịch vụ thẻ
- Sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình sử dụng thẻ của khách hàng 24/24.
Có như vậy khách hàng mới cảm thấy thoải mái và yên tâm khi sử dụng dịch vụ của ngân
hàng.
Những việc làm này không tốn nhiều chi phí mà lợi ích của nó mang lại là rất lớn, khách
hàng cảm thấy được quan tâm, được tôn trọng. Một khi cảm thấy hài lòng thì họ sẽ giới
thiệu cho nhiều người khác nữa.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 81
3.2.3. Nhóm giải pháp về Đồng cảm
3.2.3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp:
Lắng nghe ý kiến của khách hàng, tạo cho họ cảm giác được quan tâm, được coi trọng và
biểu lộ sự quan tâm của ngân hàng đối với khách hàng sẽ là một biện pháp rất hiệu quả
trong việc nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Qua kết quả xử lí SPSS, đây là nhóm yếu tố có hệ số ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
cao nhất với β = 0,355. Hơn thế nữa đánh giá của khách hàng được hỏi về các tiêu chí trong
nhóm yếu tố này cũng không cao lắm, giá trọ trung bình cao nhất là 3,79. Vì vậyVIB Huế cần
tăng cường đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường sự tương tác, thấu hiểu của nhân viên ngân
hàng, của chính ngân hàng với khách hàng
3.2.3.2. Nội dung giải pháp:
Tổ chức hội nghị khách hàng để không chỉ nhận những lời khen ngợi mà còn là
những ý kiến đóng góp thiết thực về những hạn chế của ngân hàng. Tổ chức hội thảo về
các vấn đề nhạy cảm mà khách hàng và ngân hàng đang quan tâm để tìm tiếng nói
chung trong quá trình cải tiến và đổi mới sản phẩm dịch vụ.
Có chương trình khuyến mãi dành cho nhiều đối tượng khác nhau. Ví dụ như tặng
quà, thăm hỏi cho các trường học nhân ngày 20 – 11; các cơ quan, doanh nghiệp nhân
ngày doanh nhân Việt Nam; hay miễn phí phát hành cho học sinh - sinh viên nhân ngày
học sinh – sinh viên Việt Nam; tặng học bổng và tặng quà cho cho các em học sinh có
thành tích tốt trong những kì thi Đại học – Cao đẳng
Mặt khác, để đưa mạng lưới thẻ đến gần hơn với công chúng và thay đổi thói quen
dùng tiền mặt của khách hàng, VIB Huế nên thành lập dịch vụ tư vấn và làm thủ tục
phát hành thẻ ATM tại các máy ATM đặt tại nơi công cộng hoặc nơi làm việc để tạo
điều kiện thuận lợi cho khách hàng làm thẻ. Những chính sách như cho đăng kí sử dụng
ATM tại các quầy dịch vụ tại nơi công cộng, miễn phí mở thẻ, hướng dẫn và cho giao
dịch thử sẽ củng cố lòng tin, sự trung thành và cũng khẳng định được thương hiệu của
chính ngân hàng đối với người sử dụng.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 82
Sau thời gian khách hàng khách hàng mở thẻ tại VIB Huế, ngân hàng nên có
chương trình "chăm sóc, thăm hỏi" khách hàng, đó là biểu hiện của sự quan tâm đến
khách hàng. Và nó phải được làm trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng chứ
không chỉ diễn ra theo đợt hay trong một thời gian ngắn.
Thường xuyên tặng quà cho những khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất hoặc những
người giới thiệu thêm nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ, gửi quà nhân ngày sinh
của chủ tài khoản, hay tặng quà khi họ có sự thăng tiến trong công việc, kinh doanh...
Tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng, biết giữ gìn và phát triển những khách
hàng truyền thống, biến khách hàng mới thành khách hàng quen. Nhân viên ngân hàng
phải biết cách phục vụ khách hàng tốt nhất ngay từ ban đầu: ân cần thăm hỏi họ, nắm
được nhu cầu và giới thiệu sản phẩmluôn làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng bởi
vì khi khách hàng hài lòng thì họ sẽ là những tuyên truyền viên tích cực cho ngân hàng.
Đặc biệt, ngày nay thì Internet đang trở nên rất phổ biến với người dân, đây cũng
là phương tiện Marketing có sức lan truyền nhanh mà chi phí đầu tư không nhiều, VIB
Huế nên xây dựng và cập nhật Website phong phú, cập nhật những thông tin cần thiết
cho khách hàng, hướng dẫn cách sử dụng thẻ, giới thiệu các tiện ích và dịch vụ
thẻ,cũng như cập nhật thường xuyên các chương trình khuyến mãi, có như vậy thì
dịch vụ thẻ của ngân hàng mới trở nên gần gũi hơn với khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 83
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, ngoài các chỉ tiêu về doanh thu sản
phẩm, lợi nhuận trên chi phí thì việc nghiên cứu và đánh giá mức độ hài lòng của khác
hàng là một công việc rất quan trọng mà không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Nó
giúp doanh nghiệp xem xét sản phẩm, dịch vụ của mình đã thật sự đem lại sự hài lòng cho
khách hàng so với kỳ vọng của họ chưa, giúp đánh giá tính hiệu quả và tính thích ứng của
các chiến lược sản phẩm, giá cả và khuyến mãi, của doanh nghiệp đã đem lại tính hiệu
quả trong việc nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng như thế nào. Qua đó doanh
nghiệp có thể hiểu biết được sâu sắc về mức độ hài lòng của các khách hàng của mình
đang ở đâu, để đưa ra các chiến lược kịp thời cải thiện những vấn đề mà khách hàng chưa
cảm thấy hài lòng đối với sản phẩm của mình và phát huy những lợi thế sẵn có để tiếp tục
nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của doanh nghiệp. Bởi khi khách hàng cảm thấy hài
lòng khi tiêu dùng sản phẩm của doang nghiệp nào đó thì doanh nghiệp đó sẽ được hưởng
rất nhiều lợi ích từ khách hàng trung thành.
Sự phát triển của công nghệ mới cùng với những thách thức của quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế đã đặt ra yêu cầu cho hệ thống ngân hàng và các công ty tài chính Việt
Nam phải tích cực củng cố, tăng cường năng lực tài chính, năng lực quản trị theo lộ trình
quy định của Ngân hàng Nhà nước. Đồng thời, các ngân hàng phải đẩy mạnh việc hiện
đại hoá, đổi mới công nghệ ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh và đào tạo phát
triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, phát
triển và hội nhập. Hệ thống giao dịch (rút tiền) tự động ATM ra đời được coi là một kênh
ngân hàng tự phục vụ chiến lược, một công cụ quan trọng trong hoạt động bán lẻ của các
ngân hàng Việt Nam.
Qua thực tiễn áp dụng thanh toán thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động ATM tại VIB
Huế cho thấy lĩnh vực thẻ là một thị trường đầy tiềm năng phát triển. Đây là một trong
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 84
những hoạt động dịch vụ đang được khách hàng hưởng ứng, đón nhận và bản thân ngân
hàng cũng hết sức quan tâm.
Với ưu điểm gọn nhẹ, dễ sử dụng lại có nhiều tính năng tiện ích đa dạng và nhiều
dịch vụ kèm theo hữu ích, thẻ ATM của VIB đã được sự hưởng ứng nồng nhiệt của khá
nhiều khách hàng. Dịch vụ này dần chiếm được tình cảm của khách hàng trong việc rút
tiền mặt, thanh toán và chuyển khoản.
Đến với dịch vụ, khách hàng sẽ tiếp cận được với hình thức thanh toán mới, hiện đại
và tạo điều kiện cho người dân làm quen với việc không dùng tiền mặt trong thanh toán.
VIB Huế đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên cũng như tăng
thêm số lượng máy ATM, liên minh với nhiều ngân hàng và cung cấp thêm ngày càng
nhiều dịch vụ mới hấp dẫn nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tuy
nhiên, trong xu thế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay, để có thể chiếm
lĩnh thị phần trên thị trường thì VIB Huế nên cung cấp thêm những tiện ích cũng như dịch
vụ kèm theo đặc biệt hơn nữa so với những dịch vụ thẻ đã ra đời trước và cả những loại
thẻ mới chuẩn bị xuất hiện sau này. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần phải đẩy mạnh hơn
nữa hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm, có chính sách thu hút và giữ chân khách,
ngân hàng còn phải có những chính sách, bước đi phù hợp nhằm khắc phục những khó
khăn, hạn chế đang tồn tại trước mắt và phát huy được tích cực những mặt mạnh để từng
bước hoàn thiện và mở rộng phạm vi hoạt động cho lĩnh vực thanh toán không dùng tiền
mặt, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, thúc đẩy các giao dịch trong xã hội, tạo tiền đề
vững chắc cho quá trình hội nhập lâu dài.
Trong suốt thời gian nghiên cứu, tác giả đã có thể đánh giá tổng quát về chất lượng
dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng VIB - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, cũng vận dụng mô
hình phân tích nhân tố khám phá để xác định những biến thuộc về chất lượng dịch vụ có
ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM. Kết quả nghiên cứu của
đề tài cũng giúp tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ tại ngân
hàng
Luận văn cũng đã tập trung vào đánh giá chất lượng dịch vụ của Ngân hàng VIB
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 85
Huế, nêu được các vấn đề lí luận về chất lượng dịch vụ cũng như về các NHTM và vận
dụng vào làm rõ, phân tích vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu. Đồng thời, luận văn cũng
đã đi sâu vào tìm hiểu thực tiễn hoạt động của các NHTM hiện nay, cũng như tìm hiểu về
hoạt động, bộ máy tổ chức của Ngân hàng VIB Huế.
Bên cạnh những mặt đã đạt được, luận văn còn có những hạn chế sau:
- Với một vài khách hàng được điều tra phỏng vấn đầu tiên, tác giả vẫn chưa thu
thập được đánh giá khách quan của khách hàng so với những khách hàng được phỏng
vấn sau đó. Có thể do kinh nghiệm phỏng vấn trực tiếp chưa nhiều, kĩ năng hỏi vẫn chưa
hoàn toàn chuẩn xác như mong đợi.
- Trong quá trình thực hiện khóa luận, còn nhiều chỗ mang tính chủ quan của cá
nhân tác giả.
- Do còn nhiều hạn chế trong việc ứng dụng phần mềm xử lí số liệu SPSS vào phân
tích số liệu, nên nghiên cứu này còn có nhiều thiếu sót
II. Kiến nghị
Để có thể khắc phục được những hạn chế hiện tại nhằm lôi cuốn khách hàng đến với
dịch vụ thanh toán bằng thẻ thì đòi hỏi phải có sự lưu tâm, nỗ lực và phối hợp đồng bộ
từ nhiều phía:
1. Đối với Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
- Tạo một môi trường pháp lý chặt chẽ cho các giao dịch thẻ:
Để dịch vụ thẻ phát triển, trước hết Chính phủ và ngành Ngân hàng cần hoàn thiện
khung pháp lý, đặc biệt là các chính sách thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
như thắt chặt quản lý tiền mặt, tăng chi phí sử dụng tiền mặt để người dân chuyển
sang các hình thức thanh toán khác, ưu đãi cho các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt.
Sớm ban hành quy định trích lập dự phòng rủi ro cho hoạt động thẻ.
Thành lập thông tin tín dụng khách hàng cá nhân, qua đó tạo điều kiện phát triển
dịch vụ Ngân hàng, trong đó có dịch vụ thẻ
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 86
- Hỗ trợ chuyên môn, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thẻ.
- Có những chính sách ưu đãi, khuyến khích để thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ như
giảm mức thuế nhập khẩu các vật tư, thiết bị phục vụ cho nghiệp vụ thẻ, đơn giản hóa
các thủ tục đấu thầu, mua sắm các thiết bị công nghệ
- Đẩy mạnh việc thực hiện chỉ thị 20 của Chính phủ trả lương qua tài khoản trong các
doanh nghiệp, công ty nhằm giảm lượng tiền trong lưu thông, giảm chi phí và tiết
kiệm thời gian.
2. Đối với Ngân hàng VIB Việt Nam
- Cần có những chủ trương, chính sách đầu tư trang thiết bị hiện đại để phát triển
nghiệp vụ thẻ rộng rãi trong dân cư.
- Thường xuyên tổ chức nhiều chương trình khuyếch trương thương hiệu và uy tín của
Ngân hàng.
- Tăng cường tổ chức các chương trình đào tạo nghiệp vụ để nhân viên thẻ có thể có
điều kiện nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
- Bổ sung thêm nhiều mệnh giá tiền cho máy ATM để phù hợp với nhu cầu chi tiêu
của khách hàng.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện công nghệ chuyển từ sử dụng thẻ từ sang thẻ
chíp nhằm nâng cao tính an toàn trong sử dụng thẻ và tạo niềm tin nơi khách hàng.
3. Đối với Ngân hàng VIB Huế
- Ngân hàng cần quan tâm nhiều hơn đến việc thực hiện các chương trình khuyến mãi,
ưu đãi, quảng cáo, tiếp thị thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp
chí, tivi, Internet nhằm giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng đến đông đảo
người dân. Bên cạnh đó cần chú trọng công tác khách hàng, hướng dẫn cho khách
hàng hiểu rõ những lợi ích, an toàn khi sử dụng thẻ ATM trong thanh toán từ đó thay
đổi thói quen sử dụng tiền mặt trong dân chúng.
- Cần đầu tư, nâng cấp trang thiết bị hiện đại, đổi mới kỹ thuật, công nghệ Ngân hàng
bên cạnh việc hoàn thiện hệ thống kết nối theo một chuẩn chung thống nhất.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 87
viên trong Ngân hàng mình. Có chính sách khen thưởng đối với những nhân viên tích
cực, khuyến khích thích đáng cho những nhân viên thực hiện công tác khách hàng
giỏi. Bên cạnh đó cần có chính sách ưu đãi để giữ chân cán bộ công nhân viên trong
môi trường cạnh tranh như hiện nay.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
[1] Nguyễn Thị Minh Hiền (2002), Marketing ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê
[2] Lê Văn Huy (2007), Sử dụng mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch
định chiến lược kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý thuyết, Số 2 (19)-2007,
Tạp chí khoa học và công nghệ, đại học Đà Nẵng.
[3] Hoàng Xuân Bích Loan (2008), Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng
Đầu tư phát triển Việt Nam – chi nhánh TPHCM, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học kinh
tế, TPHCM.
[4] Trương Thị Hồng & Lê Văn Tề (1999), Thẻ thanh toán quốc tế và việc ứng dụng thẻ
thanh toán tại Việt Nam, Nhà xuất bản trẻ
[5] Đặng Thanh Hùng (2012), Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng doanh
nghiệp bằng mô hình ROPMIS tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
Đà Nẵng, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học
Đà Nẵng
[6] Lưu Văn Nghiêm, Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Nhà xuất bản Thống kê 2001
[7] Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPERF – Một
nghiên cứu so sánh trong Ngành Siêu thị bán lẻ Việt Nam, Tạp chí phát triển KH&CN
ĐHQG-HCM, Vol 10 – 08/2007.
[8] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nguyên cứu khoa học Marketing
– Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB ĐH Quốc gia TP.HCM
[9] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam
[10] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, tập 2, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 89
Tài liệu Tiếng Anh:
[11] Babakus, E. & Boller, G.W., A Empirical Assessment of the SERVQUAL Scale,
Journal of Business Research, 24: 253-268, (1992)
[12] Cronbach, L. J. (1951), Coefficient alpha and the internal structure of tests.
Psychometrika, 16, 297-334
[13] Cronin, J. J. & Taylor, S. A., Measuring Service Quality: A Reexamination and
Extension, Journal of Marketing, 56 (July): 55-68, (1992).
[13] Garson, G. D. (2008), Discriminant function analysis, Statistical Associates
Publishers; 2013 edition (January 19, 2013)
[14] Gerbing & Anderson (1988), An Updated Paradigm for Scale Development
Incorporating Unidimensionality and Its Assessment, Journal of Marketing Research,
Vol. 25, No. 2 (May, 1988), pp. 186-192
[15] Gronroos, C. (2008), Service logic revisited: who creates value? And who co-
creates?, European Business Review, 20(4) : 298-314
[16] Jabnoun & Al-Tamimi (2003), Measuring perceived service quality at UAE
commercial banks, International Journal of Quality and Reliability Management, (20), 4
[17] Lewis, R.C., Booms, B.H. (1983), “The marketing aspects of service quality”, in
L.L. Berry, G.L.Shostack, G.D. Upah (eds.),Emerging perspectives in services marketing
(pp. 99-107), Chicago, IL: American Marketing Association
[18] Mik Wisniewski (2001), Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with
public sector services", Managing Service Quality, Vol. 11 Iss: 6, pp.380 – 388
[19] Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994), Psychometric theory (3rd ed.), New
York: McGraw Hill.
[20] Parasuraman, Zeithaml & Berry (1988), SERVQUAL: A multiple-item scale for
measuring consumer perception of service quality, Journal of Retailing, Vol.64 No.1.
[21] Parasuraman .A., L.L Berry & V.A. Zeithaml (1991), Refinement and Reassessment
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 90
of the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, 67 (4), 420-450
[22] Svensson, G. A Triadic Network Approach to Service Quality, Journal of Service
Marketing, 16 (2): 158-179, (2002).
[23] Zeithaml, V.A & Bitner, M.J Services Marketing: Integrating Customer Focus
Across the Firm, Irwin McGraw-Hill, (2000).
Websites:
(truy cập ngày 25/04/2013)
(truy cập ngày 25/04/2013)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang 91
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
PHỤ LỤC 1 : PHIẾU PHỎNG VẤN
Mã số phiếu.
Xin chào quý Anh/Chị !
Tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Huế. Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề
tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân Hàng VIB – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế”. Rất mong quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để điền thông tin vào
bảng hỏi sau. Sự giúp đỡ quý báu của quý vị là điều kiện quan trọng để tôi có thể thực
hiện đề tài. Tôi cam đoan mọi thông tin chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và sẽ được
bảo mật.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần 1: Đánh giá về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng VIB – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế:
Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Quý khách hàng đối với các phát biểu sau về chất
lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng VIB Huế trong thời gian qua bằng cách đánh dấu
X vào ô thích hợp bên dưới:
Mức
độ
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
Điểm 1 2 3 4 5
Chất lượng dịch vụ thẻ ATM Mức độ cảmnhận
Sự tin cậy
1 TC1. Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ đúng như những gì
đã giới thiệu 1 2 3 4 5
2 TC2. Ngân hàng đảm bảo các vấn đề bảo mật đối với các thông
tin cá nhân của khách hàng 1 2 3 4 5
3 TC3. Ngân hàng cung cấp các dịch vụ thẻ ATM đúng vào thời
điểm ngân hàng hứa 1 2 3 4 5
Mức độ đáp ứng
4 DA1. Nhân viên của ngân hàng luôn phục vụ khách hàng một 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
cách tận tình
5 DA2. Nhân viên của ngân hàng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng 1 2 3 4 5
6 DA3. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục cho khách hàng
đầy đủ và dễ hiểu 1 2 3 4 5
7 DA4. Nhân viên ngân hàng luôn giải đáp nhanh chóng các yêu
cầu của khách hàng 1 2 3 4 5
8 DA5. Ngân hàng có các chứng từ giao dịch và tài liệu liên
quan rõ ràng, không có sai sót 1 2 3 4 5
Phương tiện hữu hình
9 PT1. Ngân hàng có hệ thống máy ATM phân bố rộng khắp 1 2 3 4 5
10 PT2. Các dịch vụ trên máy ATM được thiết kế dễ sử dụng 1 2 3 4 5
11 PT3. Địa điểm đặt máy ATM hợp lí, giúp khách hàng dễ nhận
biết 1 2 3 4 5
12 PT4. Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, không gian thoáng mát 1 2 3 4 5
13 PT5. Ngân hàng có chính sách phí dịch vụ thẻ ATM hợp lí. 1 2 3 4 5
Năng lực phục vụ
14 NL1. Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ
thẻ ATM cần thiết cho khách hàng 1 2 3 4 5
15 NL2. Ngân hàng có đường dây nóng tư vấn dịch vụ thẻ 24/24 1 2 3 4 5
16 NL3. Danh mục các tiện ích của thẻ ATM rất phong phú 1 2 3 4 5
17 NL4. Nhân viên ngân hàng xử lí nghiệp vụ nhanh chóng, chính
xác 1 2 3 4 5
Đồng cảm
18 DC1. Nhân viên ngân hàng hiểu được những nhu cầu của
khách hàng 1 2 3 4 5
19 DC2. Ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách
hàng 1 2 3 4 5
20 DC3. Ngân hàng luôn chú ý nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5
Sự hài lòng
21 HL1. Anh/chị hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ thẻ
ATM của ngân hàng 1 2 3 4 5
22 HL2. Trong thời gian tới, anh/chị vẫn sẽ tiếp tục sử dụng thẻ
ATM của ngân hàng 1 2 3 4 5
23 HL3. Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
cho những người khác 1 2 3 4 5
Phần 2 : Thông tin khách hàng
24. Giới tính:
1. Nam 2. Nữ
25. Độ tuổi:
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
1. Dưới 20
2. Từ 20 đến dưới 30
3. Từ 30 đến dưới 50
4. Trên 50
26. Trình độ học vấn:
1. Phổ thông trung học
2. Trung cấp, Cao đẳng
3. Đại học
4. Sau Đại học
5. Khác :.
27. Thu nhập hằng tháng:
1. Dưới 2 triệu đồng/tháng
2. Từ 2 đến dưới 5 triệu
đồng/tháng
3. Từ 5 đến dưới 7 triệu
đồng/tháng
4. Trên 7 triệu đồng/tháng
28. Thời gian quan hệ giao dịch với Ngân hàng VIB – chi nhánh Thừa Thiên Huế:
1. Dưới 1 năm
2. Từ 1 – 3 năm
3. Trên 3 năm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH CHỊ!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÍ SPSS
I. Thông tin mẫu:
gioi tinh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 68 42.5 42.5 42.5
nu 92 57.5 57.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
do tuoi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 20 25 15.6 15.6 15.6
tu 20 den guoi
30 41 25.6 25.6 41.2
tu 30 den duoi
50 55 34.4 34.4 75.6
tren 50 39 24.4 24.4 100.0
Total 160 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid pho thong trung
hoc 24 15.0 15.0 15.0
trung cap cao
dang 43 26.9 26.9 41.9
dai hoc 64 40.0 40.0 81.9
sau dai hoc 29 18.1 18.1 100.0
Total 160 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
thu nhap hang thang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 trieu dong 29 18.1 18.1 18.1
tu 2 den duoi 5 trieu
dong 44 27.5 27.5 45.6
tu 5 den duoi 7 trieu 51 31.9 31.9 77.5
tren 7 trieu 36 22.5 22.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
thoi gian quan he giao dich voi NH
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 45 28.1 28.1 28.1
tu 1 den duoi 3
nam 69 43.1 43.1 71.2
tren 3 nam 46 28.8 28.8 100.0
Total 160 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
II. Phân tích nhân tố EFA:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .804
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.056E3
df 190
Sig. .000
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 5.103 25.517 25.517 5.103 25.517 25.517 4.136 20.678 20.678
2 2.457 12.284 37.801 2.457 12.284 37.801 2.209 11.044 31.722
3 1.877 9.386 47.188 1.877 9.386 47.188 2.053 10.263 41.985
4 1.393 6.966 54.154 1.393 6.966 54.154 1.919 9.595 51.580
5 1.078 5.389 59.543 1.078 5.389 59.543 1.592 7.962 59.543
6 .949 4.743 64.286
7 .890 4.448 68.734
8 .777 3.884 72.618
9 .760 3.801 76.419
10 .659 3.296 79.715
11 .578 2.889 82.604
12 .561 2.806 85.410
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
13 .479 2.395 87.806
14 .465 2.324 90.129
15 .410 2.048 92.177
16 .377 1.885 94.062
17 .360 1.798 95.860
18 .317 1.583 97.444
19 .297 1.484 98.927
20 .215 1.073 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NH co he thong may
atm phan bo rong
khap
.798
cac dv tren may atm
duoc thiet ke de su
dung
.773
dia diem dat may atm
hop ly de nhan biet .768
NH co duong day
nong tu van dich vu
the 24/24
.722
danh muc tien ich the
atm phong phu .642
NH co chinh sach phi
dv the atm hop ly .589
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
noi dat may atm sach
se, khong gian thoang
mat
.581
NV san sang giup do
KH .848
NV phuc vu KH tan
tinh .685
NV huong dan thu tuc
KH day du de hieu .564
NV giai dap nhanh
chong yeu cau KH .550
NH the hien su quan
tam den ca nhan KH .806
NV hieu duoc nhu cau
KH .798
NH luon chu y den
nhu cau KH .595
NH cung cap cac dich
vu the dung vao thoi
diem da hua
.830
NH dam bao van de
bao mat doi voi cac
thong tin ca nhan cua
KH
.814
NH thuc hien cac dv
the dung nhu nhung gi
da gioi thieu
.534
NV cung cap thong
tin dich vu the can
thiet cho KH
.610
NH co chung tu giao
dich va tai lieu ro
rang khong sai sot
.561
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
NV xu li nghiep vu
nhanh chong, chinh
xac
.507 .553
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Nhóm biến Hài lòng chung:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.618
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 109.261
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.924 64.136 64.136 1.924 64.136 64.136
2 .711 23.712 87.848
3 .365 12.152 100.000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.924 64.136 64.136 1.924 64.136 64.136
2 .711 23.712 87.848
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Anh/Chi van se tiep tuc su dung the
atm cua NH
.871
Anh/Chi se gioi thieu dv atm cua
NH cho nhung nguoi khac
.836
Anh/Chi hoan toan hai long voi
CLDV atm cua NH
.684
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
III. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo:
Nhóm biến Máy và Thẻ ATM
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.849 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NH co he thong may
atm phan bo rong
khap
20.6688 13.317 .711 .813
cac dv tren may atm
duoc thiet ke de su
dung
20.2000 13.972 .617 .827
dia diem dat may atm
hop ly de nhan biet 20.5625 12.839 .703 .813
noi dat may atm sach
se, khong gian thoang
mat
19.9375 15.719 .446 .849
NH co chinh sach phi
dv the atm hop ly 20.4063 14.431 .557 .836
NH co duong day
nong tu van dich vu
the 24/24
20.1688 13.852 .656 .821
danh muc tien ich the
atm phong phu 20.3312 13.908 .568 .835Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
Nhóm Biến Đáp ứng:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.684 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NV phuc vu KH tan
tinh 11.2188 3.052 .382 .668
NV san sang giup do
KH 11.2375 2.509 .569 .550
NV huong dan thu tuc
KH day du de hieu 11.4750 2.477 .485 .608
NV giai dap nhanh
chong yeu cau KH 11.5188 2.729 .440 .635
Nhóm biến Đồng cảm:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.665 3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NV hieu duoc nhu cau
KH 7.3500 1.487 .525 .527
NH the hien su quan
tam den ca nhan KH 7.4500 1.142 .529 .499
NH luon chu y den
nhu cau KH 7.4875 1.421 .400 .671
Nhóm biến Tin cậy:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.653 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NH thuc hien cac dv
the dung nhu nhung gi
da gioi thieu
7.7062 2.209 .304 .735
NH dam bao van de
bao mat doi voi cac
thong tin ca nhan cua
KH
7.7562 1.305 .519 .483
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NH thuc hien cac dv
the dung nhu nhung gi
da gioi thieu
7.7062 2.209 .304 .735
NH dam bao van de
bao mat doi voi cac
thong tin ca nhan cua
KH
7.7562 1.305 .519 .483
NH cung cap cac dich
vu the dung vao thoi
diem da hua
7.6000 1.386 .609 .339
Nhóm biến Năng lực phục vụ:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.695 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NH co chung tu giao
dich va tai lieu ro
rang khong sai sot
7.1312 1.725 .500 .358
NV cung cap thong
tin dich vu the can
thiet cho KH
6.9125 2.256 .491 .639
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
NV xu li nghiep vu
nhanh chong, chinh
xac
7.2562 1.387 .353 .432
Nhóm biến Hài lòng chung:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.718 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Anh/Chi hoan toan
hai long voi CLDV
atm cua NH
7.6562 1.372 .408 .770
Anh/Chi van se tiep
tuc su dung the atm
cua NH
7.6812 1.024 .647 .489
Anh/Chi se gioi thieu
dv atm cua NH cho
nhung nguoi khac
7.8125 .983 .579 .579
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
IV. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội:
Variables Entered/Removeda
Mode
l
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 DC . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter= .100).
2 MT . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter= .100).
3 DA . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter= .100).
4 NL . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter= .100).
a. Dependent Variable: HL
Model Summarye
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .536a .287 .283 .42075
2 .632b .399 .392 .38738
3 .671c .450 .440 .37187
4 .683d .467 .453 .36726 1.882
a. Predictors: (Constant), DC
b. Predictors: (Constant), DC, MT
c. Predictors: (Constant), DC, MT, DA
d. Predictors: (Constant), DC, MT, DA,
NL
e. Dependent Variable: HL
ANOVAe
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 11.262 1 11.262 63.618 .000a
Residual 27.971 158 .177
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
Total 39.233 159
2 Regression 15.673 2 7.837 52.221 .000b
Residual 23.560 157 .150
Total 39.233 159
3 Regression 17.660 3 5.887 42.568 .000c
Residual 21.573 156 .138
Total 39.233 159
4 Regression 18.327 4 4.582 33.971 .000d
Residual 20.906 155 .135
Total 39.233 159
a. Predictors: (Constant), DC
b. Predictors: (Constant), DC,
MT
c. Predictors: (Constant), DC, MT, DA
d. Predictors: (Constant), DC, MT, DA,
NL
e. Dependent Variable: HL
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 2.020 .233 8.671 .000
DC .495 .062 .536 7.976 .000 1.000 1.000
2 (Constant) 1.312 .251 5.225 .000
DC .434 .058 .470 7.459 .000 .963 1.038
MT .275 .051 .342 5.421 .000 .963 1.038
3 (Constant) .808 .275 2.934 .004
DC .361 .059 .391 6.108 .000 .860 1.162
MT .244 .049 .302 4.925 .000 .935 1.069
DA .233 .062 .244 3.791 .000 .849 1.178
4 (Constant) .733 .274 2.677 .008
DC .329 .060 .357 5.482 .000 .812 1.231
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
MT .183 .056 .226 3.255 .001 .710 1.408
DA .215 .061 .225 3.497 .001 .833 1.201
NL .132 .060 .163 2.224 .028 .643 1.556
a. Dependent Variable: HL
Collinearity Diagnosticsa
Mode
l
Dime
nsion
Eigenvalu
e
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) DC MT DA NL
1 1 1.990 1.000 .01 .01
2 .010 13.932 .99 .99
2 1 2.968 1.000 .00 .00 .00
2 .022 11.570 .03 .29 .87
3 .009 17.681 .96 .71 .13
3 1 3.956 1.000 .00 .00 .00 .00
2 .024 12.939 .01 .12 .92 .06
3 .013 17.782 .01 .72 .01 .59
4 .008 21.764 .98 .16 .07 .35
4 1 4.940 1.000 .00 .00 .00 .00 .00
2 .026 13.896 .02 .12 .42 .09 .09
3 .014 18.644 .04 .13 .32 .15 .65
4 .012 20.310 .00 .57 .18 .43 .25
5 .008 24.379 .93 .18 .09 .34 .01
a. Dependent Variable: HL
V. Kết quả kiểm định T-Test:
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
NH thuc hien cac dv
the dung nhu nhung gi
da gioi thieu
-3.631 159 .000 -.17500 -.2702 -.0798
NH thuc hien cac dv
the dung ngay tu lan
dau tien
-3.224 159 .002 -.22500 -.3628 -.0872
NH cung cap cac dich
vu the dung vao thoi
diem da hua
-1.106 159 .270 -.06875 -.1915 .0540
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NV phuc vu KH tan
tinh -1.347 159 .180 -.06875 -.1695 .0320
NV san sang giup do
KH -1.534 159 .127 -.08750 -.2002 .0252
NV huong dan thu tuc
KH day du de hieu -5.155 159 .000 -.32500 -.4495 -.2005
NV giai dap nhanh
chong yeu cau KH -6.370 159 .000 -.36875 -.4831 -.2544
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
NH co chung tu giao
dich va tai lieu ro rang
khong sai sot
-7.836 159 .000 -.48125 -.6025 -.3600
NV cung cap thong tin
dich vu the can thiet
cho KH
-4.772 159 .000 -.26250 -.3711 -.1539
the atm duoc su dung
thanh toan hang hoa,
dich vu de dang
-7.943 159 .000 -.60625 -.7570 -.4555
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NH co he thong may
atm phan bo rong
khap
-13.883 159 .000 -.95625 -1.0923 -.8202
cac dv tren may atm
duoc thiet ke de su
dung
-7.283 159 .000 -.48750 -.6197 -.3553
dia diem dat may atm
hop ly de nhan biet -11.205 159 .000 -.85000 -.9998 -.7002
noi dat may atm sach
se, khong gian thoang
mat
-4.175 159 .000 -.22500 -.3314 -.1186
NH co chinh sach phi
dv the atm hop ly -10.648 159 .000 -.69375 -.8224 -.5651
NH co duong day
nong tu van dich vu
the 24/24
-6.948 159 .000 -.45625 -.5859 -.3266
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NH co he thong may
atm phan bo rong
khap
-13.883 159 .000 -.95625 -1.0923 -.8202
cac dv tren may atm
duoc thiet ke de su
dung
-7.283 159 .000 -.48750 -.6197 -.3553
dia diem dat may atm
hop ly de nhan biet -11.205 159 .000 -.85000 -.9998 -.7002
noi dat may atm sach
se, khong gian thoang
mat
-4.175 159 .000 -.22500 -.3314 -.1186
NH co chinh sach phi
dv the atm hop ly -10.648 159 .000 -.69375 -.8224 -.5651
NH co duong day
nong tu van dich vu
the 24/24
-6.948 159 .000 -.45625 -.5859 -.3266
danh muc tien ich the
atm phong phu -8.598 159 .000 -.61875 -.7609 -.4766
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Trang
NV hieu duoc nhu cau
KH -4.388 159 .000 -.20625 -.2991 -.1134
NH the hien su quan
tam den ca nhan KH -5.038 159 .000 -.30625 -.4263 -.1862
NH luon chu y den
nhu cau KH -6.126 159 .000 -.34375 -.4546 -.2329
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
DA -5.167 159 .000 -.21250 -.2937 -.1313
DC -6.715 159 .000 -.28542 -.3694 -.2015
TC -3.351 159 .001 -.15625 -.2483 -.0642
NL -9.332 159 .000 -.45000 -.5452 -.3548
MT -12.576 159 .000 -.61250 -.7087 -.5163
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_the_atm_cua_ngan_hang_tmcp_quoc_te_viet_nam_chi_nhanh_thua_thien_hue_807.pdf