Sự tham gia ngày càng nhiều của các ngân hàng thƣơng mại vào thị trƣờng
với tiềm lực lớn cũng nhƣ trình độ quản lý và kinh nghiệm rất cao thì để tiếp tục có
thể dành lợi thế trong cuộc cạnh trạnh này, Techcombank cần phải tập trung các
biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ nói chung và chất lƣợng dịch vụ thu
hộ tiền điện nói riêng. Vì vậy, đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ thu hộ tiền điện
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” đƣợc thực hiện với
mong muốn đƣợc đóng góp thêm giải pháp cho Techcombank để hoàn thiện chất
lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Chuyên viên cần hiểu rõ sản phẩm, nắm bắt tâm lý khách hàng và tận tình
khắc phục các sự cố mà khách hàng gặp phải. Chuyên viên luôn không ngừng trau
dồi nghiệp vụ, không ngừng học hỏi, sẵn sàng sửa sai và trao đổi kinh nghiệm với
các đồng nghiệp.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng dịch vụ thu hộ tiền điện tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớn hơn 0.3 nên chấp
nhận. Tuy nhiên, biến thứ 4 (NL4) lại có hệ số tƣơng qua biến tổng là -0.090 (< 0.3)
nên biến NL4 không đạt yêu cầu. Sau khi loại bỏ biến NL4 hệ số Cronbach’s Alpha
là 0.875 (> 0.6) nên thang đo Năng lực phục vụ thỏa mãn yêu cầu. Các biến NL1,
NL2 và NL3 đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố tiếp.
- Cảm thông: trong 4 biến quan sát (CT1, CT2, CT3, CT4) thì 3 biến đầu tiên
(CT1, CT2, CT3) đều có Corrected Item-Total Correlation lớn hơn 0.3 nên đƣợc
chấp nhận. Biến E4 có hệ số Corrected Item-Total Correlation là 0.137 (< 0.3) nên
không đƣợc chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo bằng 0.639
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
33
và nếu loại E4 đi thì hệ số Cronbach’s Alpha tăng lên đến 0.737 (> 0.6) nên thang
đo Cảm thông đạt yêu cầu. Các biến này sẽ đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố tiếp.
Kết luận: Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Alpha thì có 04 biến bị loại là PT4, TC4, NL4 và CT4.
Bảng 2.5: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các thành phần của thang đo
Item-Total
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted
Tin cậy: Alpha = .744
TC1 9.38 2.705 .753 .554
TC2 9.70 2.394 .717 .568
TC3 9.53 2.432 .845 .482
TC4 11.69 5.172 -.096 .905
Đáp ứng: Alpha = .924
DU1 17.94 11.915 .791 .910
DU2 18.65 10.788 .789 .909
DU3 18.57 10.698 .790 .909
DU4 18.53 10.900 .786 .909
DU5 18.61 11.015 .789 .909
DU6 18.02 12.162 .786 .912
Năng lực phục vụ: Alpha = .622
NL1 9.64 2.952 .716 .348
NL2 10.25 2.604 .574 .403
NL3 9.88 2.824 .655 .362
NL4 11.23 4.738 -.090 .875
Cảm thông: Alpha = .639
CT1 9.95 2.898 .476 .530
CT2 10.38 2.741 .473 .529
CT3 10.33 2.421 .626 .403
CT4 11.43 3.815 .137 .737
Phƣơng tiện hữu hình: Alpha = .637
PT1 11.26 2.914 .641 .390
PT2 11.35 2.842 .515 .490
PT3 11.25 3.162 .593 .440
PT4 11.60 5.179 -.018 .790
(Nguồn: Trích xuất từ kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
34
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cây của thang đo bằng cách sử dụng hệ số
Cronbach’s Alpha và loại đi các biến có độ tin cậy không đảm bảo, nghiên cứu đi
sâu vào phân tích nhân tố. EFA là một phƣơng pháp phân tích thống kê để rút gọn
một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các
nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhƣng vẫn chứa đụng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu (Hair và cộng tác, (1998)). Cơ sở của việc rút gọn
này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với các biến quan sát.
Nghiên cứu này dùng phƣơng pháp trích Principhal Components với pháp
xoay Varimax.
- Quan tâm đến tiêu chuẩn:│Factor Loading│(hệ số tải nhân tố) lớn nhất của
mỗi Item ≥ 0.5. Tại mỗi Item, chênh lệch│Factor Loading│lớn nhất và│Factor
Loading│bất kỳ phải ≥ 0.3 (Jaboun và Al-Tamimi, (2003)).
- Tổng phƣơng sai trích ≥ 50% (Gerbing và Anderson, (1988)).
- KMO ≥ 0.5, kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05). Hệ số
KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số đƣợc dùng để xem xét sự thích hợp của phân
tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp.
Các tác giả Mayers, L.S.Gamst, G.Guarino A.J. (2000) đề cập rằng: “Trong
phân tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi cùng với
phép xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất.”
Theo Hair và cộng sự (1998), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số
nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:
- Factor loading > 0.3 đƣợc xem là đạt mức tối thiểu.
- Factor loading > 0.4 đƣợc xem là quan trọng.
- Factor loading > 0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá cần thỏa mãn các yêu cầu:
- Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5.
- 0.5 ≤ KMO ≤ 1.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
35
- Kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05). Đây là một đại
lƣợng thống kê để xem xét giả thuyết các biến không có tƣơng quan trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) thì các biến quan sát có mối
tƣơng quan với nhau trong tổng thể.
- Phần trăm phƣơng sai toàn bộ (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện
phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là: xem biến thiên là 100% thì giá
trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích đƣợc bao nhiêu %.
2.2.3.1. Kết quả phân tích thang đo chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF
Phân tích nhân tố khám phá đƣợc tiến hành với 18 yếu tố (items). Phƣơng
pháp rút trích đƣợc chọn để phân tích nhân tố là phƣơng pháp Principal
Components với phép xoay Varimax. Phân tích nhân tố EFA đƣợc sử dụng để đánh
giá lại mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần.
Sau khi tiến hành EFA, kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố
cho thấy: hệ số KMO khá cao (= 0.878 > 0.5) với mức ý nghĩa Sig. = 0.000 (Sig. <
0.05) cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp. Tại các mức giá trị Eigenvalues
lớn hơn 1 và với phƣơng pháp rút trích Principhal Components với phép xoay
Varimax, phân tích nhân tố đã rút trích đƣợc 4 nhân tố từ 18 biến quan sát và với
tổng phƣơng sai trích là 74.759% (> 50%) đạt yêu cầu.
Bảng 2.6 cho thấy, thang đo Phƣơng tiện hữu hình và Tin cậy đã gộp chung
lại thành một yếu tố do hai thành phần này không đạt giá trị phân biệt. Nhƣ vậy, 5
thành phần chất lƣợng dịch vụ theo mô hình lý thuyết đã trở thành 4 thành phần khi
đánh giá chất lƣợng dịch vụ thu hộ tiền điện nhƣ sau:
- Nhân tố 1: gồm các biến PT1, PT2, PT3, TC1, TC2 và TC3 Phƣơng tiện
hữu hình và Tin cậy (PTTC).
- Nhân tố 2: gồm các biến DU1, DU2, DU3, DU4, DU5 và DU6 Đáp ứng
(DU).
- Nhân tố 3: gồm các biến NL1, NL2 và NL3 Năng lực phục vụ (NL).
- Nhân tố 4: gồm các biến CT1, CT2 và CT3 Cảm thông (CT).
Bảng 2.6: Kết quả phân tích các nhân tố của thang đo chất lượng dịch vụ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
36
KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig.
.878
1.472E3
153
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.102 45.009 45.009 8.102 45.009 45.009 4.493 24.962 24.962
2 2.643 14.683 59.692 2.643 14.683 59.692 4.384 24.358 49.320
3 1.597 8.870 68.562 1.597 8.870 68.562 2.485 13.807 63.127
4 1.115 6.196 74.759 1.115 6.196 74.759 2.094 11.632 74.759
5 .698 3.878 78.637
6 .649 3.604 82.241
7 .485 2.692 84.933
8 .428 2.379 87.312
9 .374 2.078 89.390
10 .315 1.747 91.137
11 .280 1.557 92.693
12 .259 1.438 94.131
13 .243 1.350 95.482
14 .221 1.227 96.709
15 .175 .973 97.681
16 .169 .942 98.623
17 .145 .804 99.427
18 .103 .573 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
37
Total Variance Explained
Rotated Component Matrix
Component
1 2 3 4
TC3
TC2
TC1
PT3
PT1
PT2
DU5
DU1
DU6
DU4
DU3
DU2
NL3
NL1
NL2
CT3
CT1
CT2
.912
.869
.861
.790
.760
.727
.
.835
.812
.805
.798
.789
.756
.880
.855
.778
.846
.659
.658
(Nguồn: Trích xuất từ kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
38
2.2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Bảng 2.7: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của các biến hài lòng
Item-Total
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach’s
Alpha if Item
Deleted
Alpha = .802
HL1 7.5804 2.066 .677 .702
HL2 7.6071 1.916 .730 .643
HL3 7.8125 2.064 .550 .839
(Nguồn: Trích xuất từ kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS)
Thang đo sự hài lòng của khách hàng gồm 3 biến quan sát HL1, HL2 và
HL3. Các biến này sẽ đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố để kiểm tra mức độ hội tụ.
Kiểm định KMO đạt đƣợc giá trị là 0,666, Eigenvalues >1 và tổng phƣơng sai dùng
để giải thích nhân tố > 50% (72.265%) thỏa điều kiện của phân tích nhân tố.
Nhƣ vậy, kết quả phân tích nhân tố sự hài lòng của khách hàng cho thấy cả 3
biến quan sát đều có hệ số tải > 0.5 và dùng để giải thích thang đo mức độ hài lòng
khách hàng là hợp lý.
Bảng 2.8: Kết quả phân tích các nhân tố của thang đo sự hài lòng của khách hàng
Mã hóa biến
Nhân tố
1
HL1 .899
HL2 .872
HL3 .774
Eigenvalues 2.168
Cumulative % 72.265%
Cronbach’s Alpha .802
(Nguồn: Trích xuất từ kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
39
2.2.4. Xây dựng mô hình hồi quy và kiểm tra giả thuyết
2.2.4.1. Mô hình hồi quy
Dựa vào các phân tích ở phần trên, phƣơng trình hồi quy tổng quát đƣợc xây
dựng nhƣ sau:
HL = β0 + β1*PTTC + β2*DU + β3*NL + β4*CT
Trong đó: HL Sự hài lòng của khách hàng.
PTTC Phƣơng tiện hữu hình và Tin cậy.
DU Đáp ứng.
NL Năng lực phục vụ.
CT Cảm thông.
2.2.4.2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình
Sử dụng một hệ số thống kê có tên là Hệ số tƣơng quan Pearson để lƣợng
hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lƣợng. Nếu giữa
2 biến có sự tƣơng quan chặt chẽ thì phải lƣu ý đến vấn đề đa cộng tuyến khi phân
tích hồi quy.
Bảng 2.9: Sự tương quan giữa các biến trong mô hình hồi quy của thang đo
Correlations
PTTC DU NL CT HL
PTTC
Pearson Correlation 1 .457** .337** .446** .573**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
DU
Pearson Correlation .457** 1 .494** .568** .577**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
NL
Pearson Correlation .337** .494** 1 .485** .505**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
CT
Pearson Correlation .446** .568** .485** 1 .652**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
40
HL
Pearson Correlation .573** .577** .505** .652** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
(Nguồn: Trích xuất từ kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS)
Ở bảng 2.12, ta thấy có sự tƣơng quan chặt chẽ giữa biến phụ thuộc HL (sự
hài lòng) với các biến độc lập trong mô hình PTTC (Thƣơng tiện hữu hình và Tin
cậy), DU (Đáp ứng) và CT (Cảm thông). Hệ số tƣơng quan giữa biến Hài lòng với
các biến khác đều lớn hơn 0.3.
2.2.4.3. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy bội không phải chỉ là mô tả các dữ liệu quan sát đƣợc. Từ
kết quả trong mẫu, sẽ xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc (HL) và
các biến độc lập. Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và
qua đó giúp dự đoán đƣợc mức độ của biến phụ thuộc khi biết trƣớc giá trị của biến
độc lập. Để xây dựng mô hình hồi quy, chọn phƣơng pháp Enter với các kết quả
phân tích sau:
- R square = 0.570 với mức ý nghĩa quan sát rất nhỏ (Sig. = 0) cho thấy mô hình
hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc. Tuy nhiên, mô
hình thƣờng không phù hợp với dữ liệu thực tế nhƣ giá trị R2 thể hiện. Trong tình
huống này, R2 điều chỉnh (0.554) từ R2 đƣợc sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng
đại của R2. Nhƣ vậy, hệ số R2 điều chỉnh là 0.554 cho thấy sự tƣơng thích của mô hình
với biến quan sát là rất lớn với khoảng 55.4% biến thiên của biến phụ thuộc HL có thể
đƣợc giải thích bởi 4 biến độc lập trong mô hình.
Bảng 2.10: Kết quả phân tích hồi quy
Model Summary
b
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .755a .570 .554 .45240
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
41
a. Predictors: (Constant), CT, PTTC, NL, DU
b. Variable: HL
ANOVA
b
Model
Sum of
Squares
Df
Mean
Square
F Sig.
1
Regression
Residual
Total
28.989
21.900
50.889
4
106
110
7.247
.205
35.410 .000a
a. Predictors: (Constant), CT, PTTC, NL, DU
b. Dependent Variable: HL
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .243 .306 .286
.169
.154
.795 .428 .735
PTTC .263 .068 3.870 .000 .578 1.360
DU .172 .085 2.032 .045 .690 1.729
NL .144 .071 2.017 .046 .590 1.448
CT .367 .086 .353 4.277 .000 .735 1.694
a. Dependent Variable: HL
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
N
Predicted Value 2.5080 4.9729 3.8333 .51104 110
Residual -1.13978 1.10836 .00000 .44418 110
Std. Predicted
Value
-2.593 2.230 .000 1.000 110
Std. Residual -2.519 2.450 .000 .982 110
(Nguồn: Trích xuất từ kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
42
- Tiêu chí Collinearity Diagnostics (chuẩn đoán hiện tƣợng đa cộng tuyến)
với hệ số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance inflation factor) của các biến độc lập
trong mô hình < 2 và độ chấp nhận các biến trong mô hình đều đạt đƣợc tiêu chuẩn
(Tolerance > 0,0001). Vì vậy, mối quan hệ giữa các biến độc lập là không đáng kể
và không ảnh hƣởng đến kết quả giải thích của mô hình.
- Bốn thành phần độc lập đều có giá trị Sig. nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, do vậy về
mặt thống kê các thành phần này ảnh hƣởng đáng kể đến mức độ hài lòng của khách hàng.
- Phƣơng trình hồi quy tuyến tính bội thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng
của khách hàng và 4 biến độc lập đƣợc xây dựng nhƣ sau:
HL = 0.243 + 0.286PTTC + 0.169DU + 0.154NL + 0.353CT
Từ phƣơng trình trên, ta thấy sự hài lòng của khách hàng có liên quan đến
các yếu tố Phƣơng tiện hữu hình và Sự tin cậy, Sự đáp ứng, Năng lực phục vụ và Sự
cảm thông của nhân viên. Mối quan hệ này thuận chiều với nhau (hệ số Beta chuẩn
hóa các biến độc lập đều > 0).
Với hệ số Beta chuẩn hoá là 0.353, cao nhất so với hệ số Beta chuẩn hoá của
các biến còn lại nên yếu tố CT có ảnh hƣởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng. Vì
vậy, ngân hàng phải tập trung nỗ lực để cải thiện năng lực, trình độ nhân viên nhằm
tìm hiểu, nằm bắt tâm tƣ và đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày một tốt hơn.
Hình 2.2: Biểu đồ phần dư của mô hình hồi quy
Biểu đồ phân tán giữa phần dƣ và các giá trị dự đoán của mô hình hồi quy tuyến
tính cho thấy các giá trị phần dƣ phân tán một cách ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
43
đi qua tung độ 0 cùng độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.99 tức là gần bằng một, do đó có thể kết
luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn cũng nhƣ liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
2.2.5. Một số kiểm định
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng có thành phần đặc
điểm cá nhân của những đối tƣợng khảo sát. Trong phần này sẽ tiến hành kiểm định
các thuộc tính cá nhân: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập có sự khác biệt
nhau không liên quan đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thu hộ tiền
điện bằng các kỹ thuật kiểm định về trị trung bình của 2 tổng thể – mẫu độc lập
(Independent-sample T-test) và kiểm định phƣơng sai một yếu tố (Oneway
ANOVA).
2.2.5.1. Kiểm định sự hài lòng của KH thay đổi theo giới tính
Kiểm định cặp giả thuyết:
- Ho: Mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu hộ tiền điện không thay đổi theo giới tính.
- H1: Mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu hộ tiền điện thay đổi theo giới tính.
Bảng 2.11: Kiểm định Independent T-test về sự thay đổi mức độ hài lòng của KH
đối với dịch vụ thu hộ tiền điện theo giới tính.
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances
T-test for Equality of Means
F Sig. T Df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
HL
Equal
variances
assumed
.196 .659 .110 110 .913 .01670 .15222 -.28496 .31836
Equal
variances not
assumed
.113 43.03 .911 .01670 .14827 -.28231 .31570
Từ kết quả kiểm định cho thấy: ở mức ý nghĩa thống kê 5% không có sự khác biệt
trung bình giữa nam và nữ trong kết quả đánh giá mức độ hài lòng (giá trị Sig. của kiểm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
44
định t = 0.659 > 0.05). Nghĩa là giới tính không ảnh hƣởng đến kết quả đánh giá về mức
độ hài lòng.
Nhƣ vậy, có thể kết luận rằng yếu tố giới tính không ảnh hƣởng đến sự hài
lòng của KH. Và nhƣ vậy kết quả sẽ là cơ sở cho gợi ý chính sách của ngân hàng vì
không có sự thiên lệch thông tin sự hài lòng theo giới tính.
2.2.5.2. Kiểm định sự hài lòng của KH thay đổi theo độ tuổi
Xem xét ảnh hƣởng độ tuổi của đối tƣợng đƣợc khảo sát đến sự hài lòng của
khách hàng với dịch vụ, ta tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Ho: Mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu hộ tiền điện không thay đổi theo
độ tuổi.
- H1: Mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu hộ tiền điện thay đổi theo độ tuổi.
Sẽ kết luận kết quả kiểm định theo nguyên tắc:
- Chấp nhận Ho nếu Sig. > 0.05.
- Bác bỏ Ho nếu Sig. < 0.05.
Kết quả phân tích cho thấy: Kiểm định F có giá trị Sig. = 0.154 > 0.05, có thể
kết luận rằng độ tuổi không ảnh hƣởng đến mức độ đánh giá sự hài lòng của khách
hàng. Và nhƣ vậy kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự thiên lệch thông tin sự
hài lòng theo độ tuổi.
2.2.5.3. Kiểm định sự hài lòng của KH thay đổi theo nghề nghiệp và thu nhập
Tƣơng tự, tiến hành kiểm định 2 giả thuyết:
- Ho: Mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu hộ tiền điện không thay đổi theo
nghề nghiệp.
- Ho: Mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu hộ tiền điện không thay đổi theo
thu nhập.
Qua kết quả phân tích: Kiểm định F của 2 kiểm định lần lƣợt có giá trị Sig. là
0.630 và 0.063 (> 0.05) nên có thể kết luận nghề nghiệp và thu nhập không ảnh
hƣởng đến mức độ đánh giá sự hài lòng chung của khách hàng. Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
45
2.2.6. Đánh giá chất lƣợng dịch vụ thu hộ tiền điện tại NHTMCP Kỹ Thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Huế
Quá trình phân tích và kiểm định dữ liệu đã cho thấy thang đo chất lƣợng
dịch vụ đƣợc cấu thành từ những nhân tố nhƣ: Phƣơng tiện hữu hình, Tin cậy,
Năng lực phục vụ, Đáp ứng và Cảm thông của nhân viên ngân hàng. Phần tiếp theo
sẽ đi sâu phân tích ảnh hƣởng từng nhân tố trên đến mức độ hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ thu hộ tiền điện tại NH Techcombank – Chi nhánh Huế.
2.2.6.1. Về sự cảm thông
Đây là thành phần tác động nhiều nhất đến mức độ hài lòng của khách hàng
(hệ số Beta chuẩn hoá là 0.353). Điều này chứng tỏ, hiện nay khách hàng rất coi
trọng sự cảm thông đến từ đội ngũ chuyên viên khách hàng, xem đó là thƣớc đo
chính để đánh giá chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng họ đang sử dụng.
Trong thành phần này, yếu tố “Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của
khách hàng” đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất với điểm số trung bình là 4.08. Kết
quả này có đƣợc là do quá trình đổi mới tƣ duy phục vụ khách hàng của
Techcombank. Khách hàng chính là “thƣợng đế”, Techcombank luôn chú ý đến
dịch vụ sau bán hàng, thực hiện các chƣơng trình chăm sóc khách hàng dành riêng
cho khách hàng thân quen.
Một yếu tố khác của thành phần là “Nhân viên ngân hàng làm việc vào
những giờ thuận tiện cho khách hàng” xếp vị trí kế tiếp với điểm số trung bình là
3.70. Khách hàng có sự hài lòng tƣơng đối về yếu tố này. Với lƣợng khách hàng
giao dịch lớn nhƣng số lƣợng chuyên viên quản lý lại ít hơn rất nhiều, nhƣng ngân
hàng luôn tạo mọi điều kiện tối đa để phục vụ cho khách hàng: làm việc từ 7h30 –
17h hằng ngày. Khách hàng là cán bộ nhân viên có thể giao dịch vào buổi trƣa, sau
những giờ làm việc hành chính.
2.2.6.2. Về phương tiện hữu hình và sự tin cậy
Thành phần cấu thành bởi 2 nhân tố là phƣơng tiện hữu hình và sự tin cậy
với hệ số Beta chuẩn hóa cao thứ 2 là 0.286.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
46
Theo đánh giá của khách hàng, yếu tố TC01 (Mọi thông tin cá nhân của
khách hàng đƣợc ngân hàng bảo mật hoàn toàn) và TC03 (Cảm thấy an toàn khi khi
sử dụng sản phẩm cho vay của Ngân hàng) có số điểm cao nhất là 4.05 và 3.90.
Nhƣ vậy, khách hàng đã đánh giá Techcombank là một trong những ngân hàng uy
tín, mang lại sự an tâm tối đa cho khách hàng.
Khách hàng cũng đánh giá rất cao các yếu tố “Nhân viên ngân hàng có trang
phục gọn gàng, lịch sự”, “Cách bố trí vị trí phòng giao dịch, quầy giao dịch hợp lý,
giúp khách hàng thuận tiện trong giao dịch” và “Các trang bị hỗ trợ cho việc thực
hiện dịch vụ đầy đủ: bút, giấy tờ,”. Đạt đƣợc kết quả này là do ngân hàng đã có
chiến lƣợc đầu tƣ đồng bộ, tăng cƣờng đào tạo nhân sự và đƣa ra một tiêu chuẩn
thống nhất khi lựa chọn địa điểm, thiết kế, xây dựng trụ sở làm việc nhằm tạo nên
hình ảnh chuyên nghiệp, hiện đại trong mắt khách hàng. Đặc biệt các Phòng Giao
Dịch của Techcombank luôn đặt tại các vị trí trung tâm thuận lợi cho mọi ngƣời có
thể dễ dàng giao dịch.
2.2.6.3. Về sự đáp ứng
Thành phần này có hệ số Beta chuẩn hoá cao (0.169), thể hiện nhân tố này
tác động rất nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Sự cảm thông chính là sự quan
tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành cho khách hàng sự đối xử chu đáo, tốt nhất
có thể giúp cho khách hàng cảm thấy mình là “thƣợng khách” của ngân hàng và
luôn đƣợc đón tiếp nồng hậu mọi lúc mọi nơi.
Yếu tố “Nhân viên ngân hàng luôn hƣớng dẫn khách hàng các thủ tục đăng
ký một cách tận tình, đầy đủ, dễ hiểu” đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất với điểm
số trung bình là 4.12. Điều này xuất phát từ thực tế: khách hàng vốn quen với các
hóa đơn tiền điện và phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt. KH sẽ cảm thấy lạ lẫm
khi chuyển sang dịch vụ thu hộ tiền điện. Nhƣng với sự chỉ dẫn tận tình, chu đáo thì
KH cảm thấy yên tâm, hiểu rõ. Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
47
2.2.6.4. Về năng lực phục vụ
Đây là thành phần tác động lớn thứ 3 đến mức độ hài lòng của khách hàng
(hệ số Beta chuẩn hoá là 0.154). Điều này cho thấy rằng khách hàng rất coi trọng
yếu tố năng lực phục vụ.
Trong thành phần này, khách hàng đánh giá rất cao yếu tố “Nhân viên ngân
hàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng một cách rõ ràng và chuyên nghiệp” và
“Thông tin cung cấp cho khách hàng luôn kịp thời, đầy đủ và dễ hiểu” với số điểm
trung bình cao 4.03 và 3.79. Khách hàng có sự hài lòng cao về 2 yếu tố này vì qua
khách hàng có thể liên lạc với ngân hàng mọi lúc, mọi nơi để đƣợc tƣ vấn, giải đáp
thỏa đáng các thắc mắc, yêu cầu liên quan đến dịch vụ.
Ngoài ra, phần lớn khách hàng cho rằng “Thái độ niềm nở của nhân viên với
khách hàng” là chấp nhận đƣợc (điểm số trung bình đạt 3.42). Với thực tế phải quản
lý số khách hàng rất lớn mà vẫn phải đảm bảo tiến độ làm việc nên con số này có
thể chấp nhận đƣợc. Tuy nhiên chuyên viên khách hàng cần chú trọng cải thiện ở
yếu tố này.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
48
Chƣơng 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ THU HỘ TIỀN ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI KỸ THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra giải pháp đúng đắn để nâng cao chất
lƣợng dịch vụ cũng nhƣ làm cho khách hàng có cảm nhận tốt về chất lƣợng dịch vụ
thu hộ tiền điện tại Techcombank, từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh của
Techcombank. Và với kết quả nghiên cứu định lƣợng ở chƣơng 2 cho thấy, hiện nay
bên cạnh hoạt động dịch vụ đã và đang đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng thì
vẫn còn tồn tại những vấn đề khiến khách hàng chƣa thật sự hài lòng. Những giải
pháp đƣợc đƣa ra trong chƣơng này nhằm khắc phục, hạn chế những mặt còn tồn
đọng đó. Theo đó, các giải pháp đƣợc trình bày bao gồm:
- Giải pháp về sự cảm thông.
- Giải pháp về năng lực phục vụ.
- Giải pháp về sự đáp ứng.
- Giải pháp về phƣơng tiện hữu hình và tin cậy.
3.1. Giải pháp về sự cảm thông
Đây là nhóm yếu tố có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng
về chất lƣợng dịch vụ thu hộ tiền điện tại Techcombank – Chi nhánh Huế. Yếu tố
con ngƣời là phần cốt lõi tạo nên sự thành công và sự quan tâm của ngân hàng đối
với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông sẽ càng tăng. Vì vậy, các giải pháp đƣa
ra cần phải ƣu tiên tập trung cải thiện hiệu quả của các thành phần này, cụ thể:
- Trong một vài trƣờng hợp, khách hàng sẽ gặp phải một vài sự cố: KH đã
thanh toán tiền điện qua ngân hàng nhƣng đồng thời ngƣời thân vẫn nộp tiền mặt tại
nhà; KH đã thanh toán qua ngân hàng nhƣng công ty điện lực vẫn thông báo nợ
cƣớc... Những sự cố này gây ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng. Vì vậy,
các chuyên viên cần cảm thông, hiểu rõ trƣờng hợp khách hàng đang gặp sự cố rồi
hƣớng dẫn kỹ lƣỡng các quy trình để khắc phục, hoàn tiền lại cho khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
49
- Dịch vụ thu hộ tiền điện có là một dịch vụ còn khá mới tại Huế nên KH sẽ
có những thắc mắc về dịch vụ. Vì vậy, chuyên viên cần hiểu rõ tâm lý KH, quan
tâm hƣớng dẫn đúng mức, chủ động trao đổi với KH.
3.2. Giải pháp về phƣơng tiện hữu hình và sự tin cậy
Qua phƣơng trình hồi quy, nhân tố phƣơng tiện hữu hình và độ tin cậy chiếm
nhiều biến quan sát và có hệ số Beta chuẩn hóa rất cao, cho thấy mức độ hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ liên quan mật thiết với nhân tố này và điểm trung
bình của các biến trong nhân tố này đều đạt ở mức khá cao. Vì vậy, để tiếp tục
khẳng định vị thế của mình, Techcombank cần có chiến lƣợc lâu dài nhằm không
ngừng xây dựng và củng cố hình ảnh về tính năng động, hiện đại và đa tiện ích. Do
đó, tôi xin đƣa ra một số giải pháp nhƣ sau:
- Tăng cƣờng quảng bá hình ảnh sản phẩm. Vì thực tế hiện nay, mặc dù dịch
vụ thu hộ tiền điện đã đƣợc rất nhiều ngƣời biết đến, nhƣng để biết đƣợc lợi ích
cũng nhƣ tính thuận tiện, nhanh gọn của dịch vụ thì chƣa nhiều khách hàng thấu
hiểu. Vì vậy, cần phổ biến rộng rãi dịch vụ cho nhiều khách hàng biết đến.
- Tài liệu, tờ rơi về dịch vụ thu hộ tiền điện: Các tờ rơi có thiết kế đơn giản
không hấp dẫn ngƣời đọc, nội dung còn nghèo nàn chƣa đƣợc cập nhật các thông tin
mới Vì vậy, để khách hàng có cơ hội tiếp cận đƣợc những lợi ích mang lại từ dịch
vụ, ngân hàng cần thực hiện những việc sau: rà soát lại tất cả các tờ rơi hiện đang sử
dụng nhằm loại bỏ những tờ rơi nào mà thông tin dịch vụ đã quá cũ hoặc có thiết kế
quá sơ sài, nội dung chồng chéo lên nhau.
- Mở rộng hệ thống phòng giao dịch, thành lập các phòng giao dịch mới để
phục vụ nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên Ngân hàng cần có kế hoạch dự báo sự
phát triển của thị trƣờng trong tƣơng lai trƣớc khi lựa chọn thuê địa điểm để mở
thêm các phòng giao dịch mới, tránh tình trạng chỉ sau một thời gian ngắn đã phải
nâng cấp, mở rộng gây lãng phí. Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
50
3.3. Giải pháp về sự đáp ứng
Theo kết quả khảo sát ở chƣơng 2 với điểm trung bình của các yếu tố về mức
đáp ứng là khá cao. Tuy nhiên, nếu đi sâu vào phân tích, ta thấy còn có một số yếu
tố khách hàng chƣa thực sự hài lòng. Vì vậy, một số giải pháp đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
- Nhằm mục đích kích cầu, hƣớng ngƣời dân tiến đến phƣơng thức thanh
toán không dùng tiền mặt; tăng cƣờng sự kiểm soát, quản lý của Nhà nƣớc, minh
bạch và chống thất thu thuế, ngân hàng triển khai các chƣơng trình khuyến mãi nhƣ:
giảm 10% khi thanh toán hóa đơn tiền điện lần đầu tiên qua các kênh Internet
Banking, Mobile Banking,... hay tặng các phần quà cho khách hàng đến thanh toán
tiền điện tại các phòng giao dịch.
- Đội ngũ chuyên viên mới cần đƣợc đào tạo đầy đủ các nghiệp vụ, hiểu rõ
các sản phẩm mới để có thể giải đáp các thắc mắc nhiều chiều của KH. Bởi lẽ, dịch
vụ thu hộ tiền điện là một dịch vụ còn khá mới tại thị trƣờng Huế, chuyên viên cần
nhanh nhạy nắm bắt tâm lý khách hàng, chủ động trao đổi và hƣớng dẫn nhiệt tình
cho các "thƣợng đế".
- Cần xây dựng thêm một vài phòng giao dịch ở khu công nghiệp Phú Bài
thuộc thị xã Hƣơng Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế để phục vụ cho nhu cầu của phần
lớn công nhân công ty Hanes Brand Inc. Thực tế, Techcombank tiến hành chi trả
lƣơng qua thẻ ATM cho hơn 4000 công nhân tại đây. Việc thanh toán hóa đơn tiền
điện qua thẻ ATM thực sự là một dịch vụ nhanh gọn, tiện ích cho các anh chị công
nhân cũng nhƣ cán bộ nhân viên. Bên cạnh đó, khoảng cách giữa các phòng giao
dịch Techcombank và công ty Hanes Brand Inc khá xa. KH phải mất quãng đƣờng
dài để có thể giao dịch đƣợc với ngân hàng.
3.4. Giải pháp về năng lực phục vụ
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên: việc xây dựng đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn giỏi và kỹ năng chăm sóc khách hàng tốt sẽ
góp phần dẫn đến thành công trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy
cần thƣờng xuyên tổ chức các lớp bồi dƣỡng, nâng cao, cập nhật các kiến thức mới
về nghiệp vụ. Ngoài ra, để hình thành một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trong
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
51
những năm tiếp theo, ngân hàng nên mạnh dạn đầu tƣ kinh phí để thƣởng cho các
nhân viên ƣu tú.
- Bên cạnh kiến thức chuyên môn, chuyên viên khách hàng cần đƣợc tập huấn về
công tác khách hàng. Chăm sóc khách hàng thông qua thái độ, hành vi, cử chỉ của
nhân viên khi tiếp xúc, tƣ vấn cho khách hàng là một trong những yếu tố quyết định
đến chất lƣợng dịch vụ, góp phần thỏa mãn các nhu cầu chính đáng của khách hàng.
- Trong quá trình cung cấp dịch vụ đến khách hàng dù hoàn hảo đến đâu thì
cũng xảy ra các sai sót, khuyết điểm. Do đó, yêu cầu của ngân hàng là cần sửa chữa,
khắc phục những khiếm khuyết này một cách nhanh chóng để khách hàng vẫn cảm
thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ. Đội ngũ chuyên viên cần lắng nghe, xin lỗi khách
hàng về những sai sót và đƣa ra các giải pháp thích hợp để KH cảm thấy thỏa đáng
nhất. Từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân, trao đổi cùng đồng nghiệp để xây dựng
một hình ảnh Techcombank năng động, chuyên nghiệp và uy tín.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
52
Phần 3:
KẾT LUẬN
Sự tham gia ngày càng nhiều của các ngân hàng thƣơng mại vào thị trƣờng
với tiềm lực lớn cũng nhƣ trình độ quản lý và kinh nghiệm rất cao thì để tiếp tục có
thể dành lợi thế trong cuộc cạnh trạnh này, Techcombank cần phải tập trung các
biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ nói chung và chất lƣợng dịch vụ thu
hộ tiền điện nói riêng. Vì vậy, đề tài “Đánh giá chất lượng dịch vụ thu hộ tiền điện
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” đƣợc thực hiện với
mong muốn đƣợc đóng góp thêm giải pháp cho Techcombank để hoàn thiện chất
lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Chuyên viên cần hiểu rõ sản phẩm, nắm bắt tâm lý khách hàng và tận tình
khắc phục các sự cố mà khách hàng gặp phải. Chuyên viên luôn không ngừng trau
dồi nghiệp vụ, không ngừng học hỏi, sẵn sàng sửa sai và trao đổi kinh nghiệm với
các đồng nghiệp.
- Tăng cƣờng quảng bá hình ảnh sản phẩm, mở rộng hệ thống các phòng giao
dịch trên địa bàn để tăng mật độ phủ sóng, thiết kế các tài liệu, tờ rơi bắt mắt và
đem đến cho khách hàng thông tin đầy đủ về sản phảm...
- Bên cạnh các hoạt động đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng, cần có
các chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà... nhằm mục đích kích cầu, đƣa sản phẩm
đến khách hàng gần hơn, để khách hàng cảm nhận đƣợc tính tiện ích, nhanh chóng
của sản phẩm.
Dựa trên cơ sở kết quả phân tích các thành phần của chất lƣợng dịch vụ, tôi
đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thu hộ tiền điện của
Techcombank trong thời gian tới. Trư
ờng
Đ
i họ
c K
inh
tế H
uế
53
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu là nguồn dữ liệu hữu ích để các ngân hàng khác có
thể tham khảo khi đề ra các chính sách khách hàng cho dịch vụ này.
Do sự hạn chế về mặt thời gian thực tập và cũng nhƣ hoàn thành bài nghiên
cứu nên việc tìm hiểu và ghi nhận các thông tin của tôi còn khá thiếu sót. Tôi hi
vọng nhận đƣợc các góp ý và chỉ dẫn từ phía thầy cô để có thể hoàn thiện hơn trong
thời gian sắp tới.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê.
2. Nguyễn Thị Phƣơng Trâm (2008), Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: So
sánh giữa mô hình Serqual và Gronroos, Trƣờng Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Thiết Cƣơng (2013), Thanh toán tiền điện qua ngân hàng: Khó hay dễ?,
Tập đoàn điện lực Việt Nam.
4. Phạm Thị Nhung (2011), Một số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao
dịch tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện
Hương Sơn, Trƣờng Đại học Kinh Tế Huế.
5. Trầm Thị Xuân Hƣơng - Hoàng Thị Minh Ngọc (2011), Giáo trình nghiệp vụ
ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
6. Trần Thị Thu Vân (2010), Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ
của bộ phận lễ tân khách sạn Victoria Hội An,Trƣờng Đại học Kinh Tế Huế.
7. Kotler, P. & Keller K.L. (2006), Marketing Management, Pearson Prentice Hall,
USA.
8. Philip Kotler (1997), Principle of Marketing, Nhà xuất bản Thống kê.
9. Parasuraman, Zeithaml & Berry (1985), A concept model of service quality and
its implications for future research, Journal of Marketing.
10. Parasuraman, Zeithaml & Berry (1988), A multi-item scale for measuring
consumer perceptions of the service quality, Journal of Retailing.
11. Nunnally & Bernstein (1994), Advancing Alpha: Measuring reliability with
confidence, Journal of Consumer Psychology.
12. Các website:
- www.techcombank.com.vn
- www.cpc.vn
- www.evn.com.vn Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
55
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THU HỘ TIỀN ĐIỆN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
Xin chào Anh/Chị!
Em là Trần Mỹ Duyên, sinh viên năm 4, lớp K45A TCNH trƣờng Đại học
Kinh Tế Huế - Đại học Huế. Hiện tại, em đang thực hiện nghiên cứu về chất lƣợng
dịch vụ thu hộ tiền điện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Huế (gọi tắt là Techcombank). Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian trả lời một số
câu hỏi nhƣ sau. Tất cả những thông tin do Anh/Chị cung cấp rất có giá trị cho
nghiên cứu, em xin cam kết những thông tin riêng của Anh/Chị sẽ đƣợc giữ bí mật
và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu này.
Em chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.
I. Xin Anh/Chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Tuổi của Anh/Chị:
18 - 25 tuổi 26 - 35 tuổi
36 - 55 tuổi 55 - 65 tuổi
3. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị:
Dƣới 2 triệu đồng 2 - 5 triệu đồng
5 - 7 triệu đồng Trên 7 triệu đồng
4. Nghề nghiệp của Anh/Chị :
Cán bộ nhân viên Kinh doanh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
56
Công nhân Khác
5. Lý do Anh/Chị chọn ngân hàng Techcombank để thanh toán tiền điện:
Ngân hàng uy tín Vị trí thuận lợi
Mối quan hệ cá nhân Ngân hàng chi lƣơng
Lý do khác
:
Dựa trên cảm nhận mà Anh/Chị có đƣợc khi sử dụng dịch vụ, xin hãy cho biết mức
độ đồng ý của anh/chị với các ý kiến sau khi sử dụng dịch vụ thu hộ tiền điện:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không
đồng ý
Không đồng ý Bình thƣờng Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA KH
1 2 3 4 5
1. Nhân viên ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự.
2. Cách bố trí vị trí phòng giao dịch, quầy giao dịch hợp lý, giúp
khách hàng thuận tiện trong giao dịch.
3. Các trang bị hỗ trợ cho việc thực hiện dịch vụ đầy đủ: bút,
giấy tờ,
4. Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại, tiện nghi phục vụ khách
hàng tốt.
5. Mọi thông tin cá nhân của khách hàng đƣợc ngân hàng bảo
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
57
mật hoàn toàn.
6. Ngân hàng cung cấp và thực hiện dịch vụ đúng nhƣ đã hứa.
7. Cảm thấy an toàn khi khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
8. Ngân hàng làm việc đúng giờ.
9. Nhân viên ngân hàng luôn hƣớng dẫn khách hàng các thủ tục
vay vốn một cách tận tình, đầy đủ, dễ hiểu.
10. Giấy tờ, biểu mẫu, phiếu thông tin khách hàng đƣợc thiết kế
đơn giản.
11. Thủ tục đăng kí nhanh chóng.
12. Rõ ràng các loại phí trong giao dịch.
13. Các ƣu đãi dành cho khách hàng (nếu có).
14. Nhân viên phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm.
15. Nhân viên ngân hàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng
một cách rõ ràng và chuyên nghiệp.
16. Thái độ niềm nở của nhân viên với khách hàng.
17. Thông tin cung cấp cho khách hàng luôn kịp thời, đầy đủ và
dễ hiểu.
18. Nhân viên ngân hàng chú ý đến vấn đề khách hàng quan
tâm: phí, hóa đơn
19. Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
58
20. Nhân viên luôn lắng nghe đóng góp từ khách hàng.
21. Nhân viên làm việc vào giờ thuận tiện cho khách hàng.
22. Nhân viên tạo điều kiện cho khách hàng khi gặp khó khăn.
23. Anh/Chị có cảm thấy hài lòng với chất lƣợng dịch vụ thu hộ
tiền điện của Techcombank hay không?
24. Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ này của Techcombank cho
ngƣời khác hay không ?
25. Trong thời gian tới, Anh/Chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ này
của Techcombank chứ?
Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đóng góp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ
thu hộ tiền điện tại Techcombank (nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
59
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC THÀNH PHẦN TRONG
THANG ĐO
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
PT1 110 2 5 3.89 .874
PT2 110 1 5 3.80 1.003
PT3 110 2 5 3.90 .827
PT4 110 2 5 3.55 .682
TC1 110 2 5 4.05 .769
TC2 110 1 5 3.73 .900
TC3 110 2 5 3.90 .805
TC4 110 1 4 1.74 .498
DU1 110 2 5 4.12 .659
DU2 110 2 5 3.41 .855
DU3 110 2 5 3.49 .870
DU4 110 1 5 3.54 .838
DU5 110 1 5 3.46 .815
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
60
DU6 110 3 5 4.04 .621
NL1 110 2 5 4.03 .703
NL2 110 1 5 3.42 .926
NL3 110 2 5 3.79 .788
NL4 110 1 5 2.44 .888
CT1 110 2 5 4.08 .761
CT2 110 2 5 3.65 .824
CT3 110 2 5 3.70 .826
CT4 110 1 5 2.60 .716
Valid N
(listwise)
110
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
61
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Phụ lục 3.1: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thành phần tin
cậy
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 110 54.9
Excluded
a
92 45.1
Total 202 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.744 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC1 9.38 2.705 .753 .554
TC2 9.70 2.394 .717 .568
TC3 9.53 2.432 .845 .482
TC4 11.69 5.172 -.096 .905
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
62
Phụ lục 3.2: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thành
phần phƣơng tiện hữu hình
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 110 54.9
Excluded
a
92 45.1
Total 202 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.637 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PT1 11.26 2.914 .641 .390
PT2 11.35 2.842 .515 .490
PT3 11.25 3.162 .593 .440
PT4 11.60 5.179 -.018 .790
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
63
Phụ lục 3.3: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thành
phần đáp ứng.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 110 54.9
Excluded
a
92 45.1
Total 202 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.924 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DU1 17.94 11.915 .791 .910
DU2 18.65 10.788 .789 .909
DU3 18.57 10.698 .790 .909
DU4 18.53 10.900 .786 .909
DU5 18.61 11.015 .789 .909
DU6 18.02 12.162 .786 .912
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
64
Phụ lục 3.4: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thành
phần năng lực phục vụ.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 110 54.9
Excluded
a
92 45.1
Total 202 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.622 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NL1 9.64 2.952 .716 .348
NL2 10.25 2.604 .574 .403
NL3 9.88 2.824 .655 .362
NL4 11.23 4.738 -.090 .875
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
65
Phụ lục 3.5: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thành phần
cảm thông.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 110 54.9
Excluded
a
92 45.1
Total 202 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.639 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CT1 9.95 2.898 .476 .530
CT2 10.38 2.741 .473 .529
CT3 10.33 2.421 .626 .403
CT4 11.43 3.815 .137 .737
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
66
Phụ lục 3.6: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thành
phần sự hài lòng của khách hàng.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 110 54.9
Excluded
a
92 45.1
Total 202 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.802 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HL1 7.5804 2.066 .677 .702
HL2 7.6071 1.916 .730 .643
HL3 7.8125 2.064 .550 .839
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
67
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ TRONG
THANG ĐO
KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
df
Sig.
.878
1.472E3
153
.000
Communalities
Initial Extraction
PT1 1.000 .684
PT2 1.000 .739
PT3 1.000 .693
TC1 1.000 .783
TC2 1.000 .796
TC3 1.000 .865
DU1 1.000 .755
DU2 1.000 .745
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
68
DU3 1.000 .730
DU4 1.000 .734
DU5 1.000 .756
DU6 1.000 .752
NL1 1.000 .820
NL2 1.000 .761
NL3 1.000 .852
CT1 1.000 .574
CT2 1.000 .617
CT3 1.000 .801
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
69
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.102 45.009 45.009 8.102 45.009 45.009 4.493 24.962 24.962
2 2.643 14.683 59.692 2.643 14.683 59.692 4.384 24.358 49.320
3 1.597 8.870 68.562 1.597 8.870 68.562 2.485 13.807 63.127
4 1.115 6.196 74.759 1.115 6.196 74.759 2.094 11.632 74.759
5 .698 3.878 78.637
6 .649 3.604 82.241
7 .485 2.692 84.933
8 .428 2.379 87.312
9 .374 2.078 89.390
10 .315 1.747 91.137
11 .280 1.557 92.693
12 .259 1.438 94.131
13 .243 1.350 95.482
14 .221 1.227 96.709
15 .175 .973 97.681
16 .169 .942 98.623
17 .145 .804 99.427
18 .103 .573 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
70
Total Variance Explained
Rotated Component Matrix
Component
1 2 3 4
TC3
TC2
TC1
PT3
PT1
PT2
DU5
DU1
DU6
DU4
DU3
DU2
NL3
NL1
NL2
CT3
CT1
CT2
.912
.869
.861
.790
.760
.727
.
.835
.812
.805
.798
.789
.756
.880
.855
.778
.846
.659
.658
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
71
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Matrix
a
Component
1 2 3 4
PT1 .676 -.456 .133 .025
PT2 .695 -.423 -.165 .221
PT3 .663 -.484 .026 -.140
TC1 .669 -.573 .004 -.091
TC2 .670 -.581 .011 -.092
TC3 .682 -.630 -.006 -.065
DU1 .742 .340 -.277 -.107
DU2 .798 .186 -.255 -.091
DU3 .731 .326 -.298 -.032
DU4 .717 .390 -.213 -.153
DU5 .686 .425 -.295 -.130
DU6 .753 .239 -.304 -.185
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
72
NL1 .580 .272 .593 -.241
NL2 .632 .282 .514 -.132
NL3 .559 .266 .671 -.140
CT1 .584 .097 .118 .458
CT2 .639 .074 .076 .443
CT3 .538 .270 .100 .655
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 4 components extracted.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
73
PHỤ LỤC 5: CÁC KIỂM ĐỊNH
Phụ lục 5.1: Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson
Correlations
PTTC DU NL CT HL
PTTC
Pearson Correlation 1 .457** .337** .446** .573**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
DU
Pearson Correlation .457** 1 .494** .568** .577**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
NL
Pearson Correlation .337** .494** 1 .485** .505**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
CT
Pearson Correlation .446** .568** .485** 1 .652**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 110 110 110 110 110
HL
Pearson Correlation .573** .577** .505** .652** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
74
N 110 110 110 110 110
Phụ lục 5.2: Phân tích hồi quy tuyến tính.
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .755a .570 .554 .45240
a. Predictors: (Constant), CT, PTTC, NL, DU
b. Variable: HL
ANOVA
b
Model Sum of
Squares
Df Mean
Square
F Sig.
1
Regression
Residual
Total
28.989
21.900
50.889
4
106
110
7.247
.205
35.410 .000a
a. Predictors: (Constant), CT, PTTC, NL, DU
b. Dependent Variable: HL
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
T Sig. Collinearity Statistics
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
75
B
Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .243 .306
.286
.169
.154
.795 .428 .735
PTTC .263 .068 3.870 .000 .578 1.360
DU .172 .085 2.032 .045 .690 1.729
NL .144 .071 2.017 .046 .590 1.448
CT .367 .086 .353 4.277 .000 .735 1.694
a. Dependent Variable: HL
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
N
Predicted Value 2.5080 4.9729 3.8333 .51104 110
Residual -1.13978 1.10836 .00000 .44418 110
Std. Predicted
Value
-2.593 2.230 .000 1.000 110
Std. Residual -2.519 2.450 .000 .982 110
a. Dependent Variable: HL Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
76
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
77
NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
Trong thời gian vừa qua, Ngân hàngThƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Huế đã nhận sinh viên Trần Mỹ Duyên, hiện đang học tại lớp
K45A TCNH, thuộc trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế vào thực tập cuối khoá
tại chi nhánh.
Trải qua 3 tháng thực tập tại đơn vị, với những kết quả đã làm đƣợc cùng tinh
thần học hỏi không ngừng của sinh viên Trần Mỹ Duyên, tôi có một số nhận xét
nhƣ sau:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Huế, ngày......tháng......năm 2015
Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- duyen_8345.pdf