Trước sự ra đời ngày càng nhiều của các ngân hàng cũng như các công ty tài
chính, cạnh tranh ngày càng gay gắt, NH Agribank Hương Trà – Thừa Thiên Huế
muốn thành công trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình thì nhất thiết phải
hướng đến khách hàng, phải hiểu được nhu cầu mong muốn của khách hàng thì khi đó
mới đưa ra được những sản phẩm dịch vụ tốt nhất phù hợp với từng đối tượng khách
hàng. Xuất phát từ vấn đề đó cho thấy việc phân tích ý kiến đánh giá của khách hàng
là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
Trên cở cở nghiên cứu đề tài “Đánh giá chất lượng phục vụ của Giao dịch
viên đối với khách hàng cá nhân tại NH Agribank Chi nhánh Thị Xã Hương Trà -
TT Huế” rút ra được một số kết luận như sau:
Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về
dịch vụ và chất lượng dịch vụ, đánh giá chất lượng phục vụ của GDV thông qua sử
dụng các thang đo chất lượng dịch vụ đối với lĩnh vực Ngân hàng.
Thứ hai, đề tài đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến sự hài lòng của KH
cá nhân đối với chất lượng phục vụ của GDV Ngân hàng Agribank Hương Trà. Các
yếu tố tác động đến Sự hài lòng của khách hàng là: Năng lực phục vụ; Chăm sóc KH
à đọ tin cây; Hành vi của GDV và Phương tiện hữu hình
123 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2444 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng phục vụ của giao dịch viên đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank - Chi nhánh thị xã Hương Trà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của Chi Nhánh nói chung và chất lượng phục vụ của GDV
của Chi Nhánh nói riêng, và sẽ là một nhân tố tác động tích cực, gia tăng sự hài lòng
của khách hàng về dịch vụ mà Chi Nhánh cung cấp cho khách hàng.
2.2.4.6. Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể
Mức độ hài lòng là một yếu tố phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác. Cụ thể
ngoài các yếu tố quan trọng như khả năng đáp ứng, phương tiện hữu hình, sự đồng
cảm, mức độ tin cậy, năng lực phục vụ thì đối với khách hàng việc hài lòng về chất
lượng phục vụ của đội ngũ giao dịch viên còn có thể tùy thuộc vào độ tuổi,giới tính,
thu nhập,
Như vậy giới tính có ảnh hưởng như thế nào đến mức độ hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng phục vụ của giao dịch viên Agribank Hương Trà? Mức mức độ hài
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 74
lòng chung giữa nam và nữ có giống nhau không? Để làm rõ điều này chúng ta sử
dụng kiểm định về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể (Independent Sampel T-
test). Phương pháp này được sử dụng để xem có sự khác biệt giữa nam và nữ trong
việc đánh giá mức độ hài lòng chung về chất lượng phục vụ của Giao dịch viên
Agribank Hương Trà. Trước khi tiến hành kiểm định này, nghiên cứu đã kiểm tra các
điều kiện đảm bảo cho kiểm định, đó là mẫu được chọn một cách ngẫu nhiên, cỡ mẫu
đủ lớn xấp xỉ phân phối chuẩn, và phương sai hai nhóm so sánh là bằng nhau. Đối với
mức độ hài lòng chung này chúng ta sẽ tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
+ H0: Không có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng giữa
khách hàng nam và nữ.
+ H1: Có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng giữa khách
hàng nam và nữ.
Bảng 2.34: Kiểm định Independent Samples Test so sánh giữa hai giới tính
Kiểm định Levene sự bằng
nhau của phương sai
Kiểm đinh t so sánh giá trị
trung bình
F Sig. T Df Sig.(2-phía)
Năng lực phục vụ Equal variances
assumed 0,594 0,443 1,900 97 0,060
Chăm sóc KH và
độ tin cậy
Equal variances
assumed 1,560 0,215 3,288 97 0,001
Hành vi của GDV Equal variances
assumed 3,282 0,073 1,484 97 0,141
(Nguồn xử lý số liệu SPSS)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định Levene cho ra giá trị Sig. lớn hơn 0,05,
ta chấp nhận giả thiết phương sai 2 mẫu bằng nhau. Dựa vào Kiểm định T-Test ở trên ta
thấy giá trị Sig. của 2 biến Năng lực phục vụ và Hành vi của GDV đều lớn hơn 0,05,
chứng tỏ chưa có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với Ngân hàng
giữa khách hàng nam và nữ. Còn biến Chăm sóc KH và độ tin cậy thì có giá trị Sig. nhỏ
hơn 0,05 nên có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với Ngân hàng
giữa khách hàng nam và nữ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 75
2.2.4.7. Lòng trung thành của Khách hàng cá nhân đối với NH Agribank Hương Trà
Bảng 2.35: Tiếp tục sử dụng dịch vụ của Ngân Hàng NH Agribank chi nhánh
Hương Trà
Tiếp tục sử dụng dịch vụ của NH Ảgribank Tần số Tỷ lệ (%)
Có 89 89,0
Không 11 11,0
( Nguồn xử lý số liệu SPSS )
( Nguồn xử lý số liệu SPSS và Excel )
Hình 2.16: Biểu đồ tỷ lệ khách hàng cá nhân tiếp tục sử dụng dịch vụ
của NH Agribank Hương Trà
Kết quả phân tích cho thấy có 89 trong tổng số 100 khách hàng cá nhân muốn
tiếp tục sử dụng dịch vụ của NH AgribankHương Trà, chiếm 89%. Bên cạnh đó cũng
còn một số lượng không nhỏ các khách hàng cá nhân quyết định không tiếp tục sử
dụng dịch vụ của NH AgribankHương Trà., chiếm 11%. Như vậy có thể thấy phần
đông các khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ NH AgribankHương Trà đều hài
lòng và mong muốn gắn bó với NH AgribankHương Trà, trong khi đó cũng có không
ít khách hàng cá nhân chưa thật sự hài lòng về dịch vụ chi nhánh ngân hàng cung cấp.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 76
2.2.4.8. Giới thiệu cho người khác
Bảng 2.36: KH sẽ giới thiệu cho người khác
Tiêu chí Tần số Tỉ lệ %
Có 82 82,0
Không 17 17,0
Missing 1 1
Tổng 100 100
(Nguồn xử lý số liệu SPSS)
(Nguồn xử lý số liệu SPSS và Excel)
Hình 2.17: Biểu đồ về KH sẽ tiếp tục giới thiệu Ngân hàng cho người khác
sử dụng dịch vụ
Có thể thấy, so với tỷ lệ khách hàng quyết định vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ của
chi nhánh Ngân hàng thì tỷ lệ khách hàng muốn giới thiệu cho người khác sử dụng
dịch vụ của chi nhánh cũng tương đối giống nhau. Cụ thể, có 82 khách hàng muốn giới
thiệu cho người khác sử dụng, chiếm 82% và có 17 khách hàng không muốn giới
thiệu dịch vụ của NH Agribank cho người khác sử dụng, chiếm 17%. Như vậy có thể
thấy khi khách hàng hài lòng về chất lượng phục vụ thì rất nhiều khả năng sẽ giới thiệu
cho người khác sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Cho nên Ngân hàng cần phải luôn
đảm bảo và nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ GDV để thu hút KH đến với
Ngân hàng nhiều hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 77
2.2.5. Nhận xét chung về chất lượng phục vụ của GDV tại Agribank
Hương Trà
Như vậy theo các nội dung đã phân tích trên, mặc dù còn nhiều khó khăn trong
quá trình hoạt động kinh doanh của mình do tác động của nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan, nhưng thông qua số liều điều tra với quy mô mẫu nghiên cứu
N=100 ta thấy chất lượng phục vụ của GDV tại Agribank Hương Trà là khá tốt, có ít ý
kiến phàn nàn hay thắc mắc liên quan đến chất lượng phục vụ của GDV. Trong các
thành phần chất lượng dịch vụ được đo bằng các mức độ khác nhau từ “Rất không
đồng ý” đến “Rất đồng ý” khách hàng đánh giá cao nhất thể hiện qua số người “đồng
ý” và “rất đồng ý” chiếm đa số khách hàng được hỏi, cụ thể với 100 bảng hỏi được
phát ra để hỏi về sự hài lòng chất lượng phục vụ của GDV thì có tới 54% KH đồng ý
và rất đồng ý còn 37% là trung lập và số lượng KH không đồng ý chỉ có 9%, đồng thời
thông qua các kiểm định cần thiết ta thấy, đánh giá của KH về các thành phần chất lượng
phục vụ của GDV tại chi nhánh tương đối tốt. Qua đó phần nào cho thấy được chất lượng
phục vụ của GDV tại chi nhánh Agribank Hương Trà, nhưng cũng cần phải quan tâm và
làm rõ việc số lượng KH trung lập và không đồng ý về sự hài lòng đối với GDV.
Chính nhờ chất lượng phục vụ của GDV mà khả năng tiếp tục sử dụng dịch vụ
của NH và giới thiệu cho người khác cũng cải thiện và nâng cao. Cụ thể với 100 KH
cá nhân được phỏng vấn thì có tới 89 KH trả lời sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ và 82 KH
trả lời sẽ giới thiệu cho người khác. Điều này chứng tỏ sức quan trọng về chất lượng
phục vụ của GDV, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành của KH và việc mở
rộng kinh doanh của NH. Kết quả này cũng phản ánh đúng với thực tế diễn ra tại địa
bàn Thị xã Hương Trà, chính chất lượng phục vụ tốt của GDV mà KH đến với NH ngày
một nhiều hơn và tần suất sử dụng các dịch vụ khác nhau của NH ngày một tăng lên đáng
kể. Để làm được điều này là sự nỗ lực không ngừng nghỉ của toàn bộ tập thể cán bộ và
nhân viên của NH trong quá trình tìm ra nhu cầu và đáp ứng nhu cầu của KH.
Qua việc phân tích nhân tố khám phá, ta thấy được chất lượng phục vụ của GDV
tại Agribank Hương Trà phụ thuộc vào các yếu tố ít hơn so với các yếu tố đề xuất ban
đầu. Cụ thể như sau: Ban đầu gồm có 5 yếu tố là: Năng lực phục vu; Mức độ đồng
cảm; Tính đáp ứng; Độ tin cậy; Phương tiện hữu hình với 20 biến quan sát. Nhưng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 78
qua quá trình điều tra nghiên cứu tại Agribank Hương Trà thì 5 yếu tố này đã được trở
thành 4 yếu tố và 18 biến quan sát, 4 yếu tố được phân tích và đặt tên như sau: (1)
Năng lực phục vụ; (2) Chăm sóc khách hàng và độ tin cậy; (3) Hành vi của GDV; (4)
Phương tiện hữu hình. Hai biến quan sát bị loại ra đó là: GDV bảo mật tốt thông tin
cho KH và GDV phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm. Lý do của việc loại biến GDV
bảo mật tốt thông tin cho KH có thể là do KH cá nhân không thể biết thông tin cá nhân
của mình có bảo mật tốt hay không và qua việc đảm bảo của NH cùng với việc chưa có
KH nào khiếu nại về việc bảo mật thông tin cá nhân nên việc loại biến này là phù hợp với
thực tiễn tại NH. Đồng thời với uy tín thương hiệu của một NH tồn tại và hoạt động lâu
năm trên địa bàn đã giúp cho KH luôn an tâm về tính bảo mật thông tin và chất lượng
phục vụ luôn đảm bảo tính chuyên nghiệp dù đang giao dịch trong giờ cao điểm.
Việc khám phá nhân tố mới và loại các biến không phù hợp làm cho việc đánh
giá chất lượng phục vụ của GDV đi sát với thực tiễn tại NH. Là một NH đang hoạt
động trên địa bàn có nhiều biến động lớn trong thời gian gần đây cả về bộ máy hành
chính lẫn kinh tế, thì việc tạo ra các nhóm yếu tố để đánh giá chất lượng phục vụ của
GDV nói riêng và chất lượng dịch vụ ngân hàng nói chung là việc làm hết sức quan
trọng, tạo tiền đề cho việc thực hiện đảm bảo nguồn vốn đến với người dân một cách
nhanh nhất và nâng cao hình ảnh trong tâm trí KH.
Với 4 yếu tố và 18 biến quan sát được hình thành ở phần trên, từ kết quả hồi quy
ta thấy còn 3 yếu tố ảnh hưởng và tác động đến sự hài lòng của KH cá nhân đối với
chất lượng phục vụ của GDV, yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của KH cá
nhân về chất lượng phục vụ là Năng lực phục vụ, tiếp theo là Chăm sóc KH và độ tin
cậy và yếu tố cuối cùng là Hành vi của GDV. Do vậy trong thời gian tới Chi nhánh
phải ngày càng phát huy hơn nữa các yêu tố tác động tốt đến các tiêu chí trong nhóm
yếu tố thành phần Năng lực phục vụ nói riêng và các thành phần còn lại nói chung về
chất lượng phục vụ của GDV nhằm đem lại mức độ hài lòng cao nhất cho khách hàng.
Như vậy, chính việc biết được mức độ tác động của từng nhóm yếu tố mà ta có thể cải
thiện và nâng cao những yếu tố quan trọng để nâng cao vị thế cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của NH trên địa bàn Thị xã.
Qua việc tham khảo ý kiến của của các nhân viên, và lãnh đạo chi nhánh
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 79
Agribank Hương Trà, thấy được rằng, ngoài 3 nhóm yếu tố trên tác động đến sự hài
lòng của KH cá nhân đối với chất lượng phục vụ của GDV, thì nhóm yếu tố Phương
tiện hữu hình cũng rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng phục vụ, chính
Phương tiện hữu hình của GDV là bộ mặt của NH, là bước đầu tiên khi KH tiếp xúc
giao dịch với NH. Dù trong mô hình hồi quy nhóm yếu tố Phương tiện hữu hình
không ảnh hưởng và tác động đến chất lượng phục vụ của GDV, tuy nhiên đây là
nhóm yếu tố mà theo đánh giá và nhận xét của NH là một yếu tố rất cần được quan
tâm và nâng cao. Đồng thời trên địa bàn Thị xã ngày một xuất hiện thêm nhiều các
NHTM khác nhau với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, thì việc quan tâm đến Phương
tiện hữu hình của GDV mà cụ thể ở đây là ngoại hình và trang phục sẽ làm nâng cao
khả năng cạnh tranh và thu hút KH đến với NH hơn.
Tuy nhiên bất cứ một dịch vụ của một doanh nghiệp nào khi cung ứng ra thị
trường thì việc đạt được một mức chất lượng cao nhất trong tâm trí khách hàng là rất
khó thực hiện được. Vẫn còn một số lượng không nhỏ những khách hàng chưa thực sự
“đồng ý” với những tiêu chí đưa ra đối với các thành phần như đã phân tích ở trên.
Nên trong thời gian tới để đạt được sự hài lòng cao nhất cho khách hàng cũng như
duy trì những thành quả đã có về chất lượng các dịch vụ nói chung và chất lượng phục
vụ của GDV nói riêng thì Chi Nhánh còn phải nỗ lực hơn nữa.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 80
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ CỦA ĐỘI NGŨ GDV TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK HƯƠNG TRÀ
3.1. Định hướng
Xuất phát từ kết quả nghiên cứu cũng như tiếp thu ý kiến của cán bộ và nhân
viên trong Chi nhánh NH và ý kiến chủ quan của cá nhân cũng là khách hàng của NH
Agribank Hương Trà đã đưa ra những định hướng cho chi nhánh ngân hàng như sau:
- NH Agribank Hương Trà thực hiện chiến lược cạnh tranh theo sự khác biệt hoá
lấy chất lượng dịch vụ làm mũi nhọn cạnh tranh trong đó chất lượng phục vụ của đội
ngũ GDV là vũ khí cạnh tranh chủ đạo, khác biệt hoá chất lượng phục vụ của đội ngũ
GDV đảm bảo có tính nổi trội, hợp gu và hài lòng với từng nhóm khách hàng tiến tới
từng khách hàng cụ thể trên từng dịch vụ cụ thể như sau:
+ Đem lại sự hài lòng, tin cậy cho khách hàng.
+ Giữ khách hàng hiện tại, gia tăng khách hàng trung thành, thu hút khách hàng
tiềm năng.
- Xây dựng hình ảnh NH Agribank Hương Trà năng động, luôn sát cánh chung
vai cùng khách hàng, sẵn sàng phục vụ nhu cầu về các dịch vụ ngân hàng của khách
hàng mọi lúc, mọi nơi đảm bảo chất lượng tốt nhất, giá cả phù hợp nhất, thuận tiện
nhất, kịp thời nhất với phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất, đem lại sự hài lòng
vượt trội mà khó có ngân hàng nào cung cấp dịch vụ trên địa bàn có thể đảm bảo liên
tục và kịp thời như NH Agribank Hương Trà, luôn đảm bảo cam kết “Phương châm
kinh doanh tất cả vì khách hàng” đáp ứng với kỳ vọng của khách hàng khi lựa chọn
các dịch vụ ngân hàng mang thương hiệu ngân hàng NH Agribank.
- Giữ vững và phát triển đội ngũ GDV có năng lực làm việc tốt, hiệu quả làm
việc cao là đòn bẩy tác động tốt đến hình ảnh và thương hiệu của Ngân hàng.
3.2. Những tồn tại về chất lượng phục vụ của GDV tại Agribank Hương Trà
Nhìn chung chất lượng phục vụ của đội ngũ GDV được KH đánh giá tương đối
tốt và có nhiều mặt tích cực, tạo hình ảnh tốt đẹp của NH trong tâm trí KH. Tuy nhiên,
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 81
bên cạnh những mặt tích cực đó vẫn còn một số hạn chế mà GDV cần phải khắc phục
để chất lượng dịch vụ nói chung và chất lượng của GDV nói riêng ngày càng thêm
hoàn thiện và phục vụ KH một cách tốt nhất. Một số hạn chế của GDV tại Agribank
Hương Trà như sau:
- Việc tổ chức các khóa đào tạo và kiểm tra kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn của
đội ngũ GDV vẫn còn ít và chưa được quan tâm đúng mức.
- Các khóa đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin chưa thật sự nhiều.
- Trình độ ngoại ngữ còn hạn chế
- GDV còn thiếu khả năng kích thích những mong muốn và yêu cầu của KH
- Việc quan tâm chăm sóc cho từng KH cá nhân riêng rẽ chưa được GDV thực
hiên và quan tâm đúng mức.
- Còn một số thắc mắc mà GDV còn chưa trả lời thỏa đáng cho KH.
- Tình trạng phân biệt đối xử với các KH khác nhau vân còn diễn ra nhưng mật
độ xuất hiện tình trạng này không cao.
- Khả năng giao tiếp để tạo cảm giác thân thiện của GDV còn thấp, văn hóa “Nụ
cười” chưa thật sự được GDV để ý tới.
3.3. Giải pháp
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích, kết quả thu được cho thấy hầu hết các KH
cá nhân gần như hài lòng về chất lượng phục vụ của GDV ngân hàng NH Agribank
Hương Trà. Đặc biệt, Năng lực phục vụ; Chăm sóc khách hàng và độ tin cậy, có thể
xem như hai yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng phục vụ của GDV NH
Agribank Hương Trà. Vì vậy để KH cá nhân hài lòng hơn nữa và ngày càng trung thành
với ngân hàng, tôi đã đưa ra một số giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu như sau:
3.2.1. Năng lực phục vụ
- Xây dựng một quy trình tuyển dụng nhân viên khoa học, chính xác vàhợp lý
nhằm tuyển dụng được những nhân viên có trình độ và phù hợp với yêu cầu công việc.
- Định kỳ tổ chức các kháo đào tạo và kiểm tra kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn
cho đội ngũ GDV khả năng thực hiện công việc và thao tác thực hiện nghiệp vụ.
- Tăng cường các hoạt động truyền thông nội bộ, tổ chức các cuộc họp thường
xuyên nhằm nâng cao ý thức của mỗi GDV.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 82
- Triển khai các khóa đào tạo về ứng dụng công nghệ trong việc thực hiện nghiệp
vụ ngân hàng để có thể đáp ứng nhu cầu KH nhanh chóng kịp thời, tránh sai xót khi
thực hiện nghiệp vụ.
- Khuyến khích GDV sắp xếp công việc mang tính khoa học, thực hiện đúng các
quy trình đã được định.
- Phát động phong trào tự học, tự nghiên cứu, tự nâng cao nhận thức, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, tránh sự tụt hậu trước những thay đổi của nền kinh tế thị
trường, của công nghệ trong quá trình phát triển và hội nhập của NH.
- Tăng cường trình độ tin học cũng như trình độ ngoại ngữ cho cán bộ tín dụng.
3.2.2. Chăm sóc khách hàng và độ tin cậy
- Khuyến khích KH chia sẻ những mong muốn của họ về loại sản phẩm dịch vụ,
tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phía KH nhằm cải tiến chất lượng dịch vụ, làm hài
lòng KH hơn.
- Cá nhân hóa mối quan hệ đến từng KH, yêu cầu nhân viên ghi nhớ KH.
- Yêu cầu nhân viên giao dịch thường xuyên quan tâm nhu cầu mới KH để có
đáp ứng tốt hơn.
- GDV cần nâng cao kiến thức và nghiệp vụ để có thể trả lời mọi thắc mắc của KH
- GDV cần tránh thái độ phân biệt đối xử với các KH khác nhau.
3.2.3. Hành vi của Giao dịch viên
- Rèn luyện, xây dựng một chuẩn mực trong phong cách ứng xử của GDV.
- Lấy văn hoá “Nụ Cười” trong giao tiếp để gây thiện cảm với khách hàng.
- Khi giao dịch luôn thể hiện được tính chuyên nghiệp trong tác phong nghiệp vụ,
sự quan tâm đến nhu cầu của khách hàng, thể hiện sự công bằng và trung thực đối với
tất cả các khách hàng.
- Tiếp thu ý kiến của KH và lắng nghe nhu cầu của KH.
- GDV cần luôn thể hiện thái độ thân thiện, cởi mở với KH.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trước sự ra đời ngày càng nhiều của các ngân hàng cũng như các công ty tài
chính, cạnh tranh ngày càng gay gắt, NH Agribank Hương Trà – Thừa Thiên Huế
muốn thành công trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình thì nhất thiết phải
hướng đến khách hàng, phải hiểu được nhu cầu mong muốn của khách hàng thì khi đó
mới đưa ra được những sản phẩm dịch vụ tốt nhất phù hợp với từng đối tượng khách
hàng. Xuất phát từ vấn đề đó cho thấy việc phân tích ý kiến đánh giá của khách hàng
là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
Trên cở cở nghiên cứu đề tài “Đánh giá chất lượng phục vụ của Giao dịch
viên đối với khách hàng cá nhân tại NH Agribank Chi nhánh Thị Xã Hương Trà -
TT Huế” rút ra được một số kết luận như sau:
Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về
dịch vụ và chất lượng dịch vụ, đánh giá chất lượng phục vụ của GDV thông qua sử
dụng các thang đo chất lượng dịch vụ đối với lĩnh vực Ngân hàng.
Thứ hai, đề tài đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến sự hài lòng của KH
cá nhân đối với chất lượng phục vụ của GDV Ngân hàng Agribank Hương Trà. Các
yếu tố tác động đến Sự hài lòng của khách hàng là: Năng lực phục vụ; Chăm sóc KH
và đọ tin cây; Hành vi của GDV và Phương tiện hữu hình.
Thứ ba, đề tài đã xác định mối tương quan và tầm quan trọng của từng yếu tố tác
động đến chất lượng phục vụ của GDV đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Hương Trà. Cụ thể, nhân tố Nhóm yếu tố Năng lực phục vụ có mức tác
động lớn nhất với hệ số tương quan giải thích đạt 84,3%, tiếp theo là nhóm yếu tố
Chăm sóc Kh và độ tin cậy với hệ số tương quan giải thích đạt 50,3% và cuối cùng là
nhóm yếu tố Hành vi KH với hệ số tương quan giải thích đạt 20%.
Cuối cùng, đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển chất
lượng phục vụ của GDV đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK
Hương Trà để từ đó đáp ứng nhu cầu và làm hài lòng khách hàng tốt hơn.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với NH Agribank Thị xã Hương Trà
- Ngân hàng thường xuyên chủ động bố trí, sắp xếp cơ sở, trang thiết bị vật
chất, tạo không gian rộng rãi, thỏa mái khi khách hàng đến giao dịch
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 84
- Hiện nay, NH Agribank Hương Trà chưa có phòng Marketing, gây khó khăn
lớn cho hoạt động của chi nhánh. Khách hàng đến giao dịch chưa nhận được sự phân
tích đánh giá một cách khoa học. Vì vậy, NH cần phải đổi mới tư duy, lấy quan điểm
Marketing làm chủ đạo, có tầm nhìn chiến lược, khả năng phân tích. Cần lập phòng
Marketing trong cơ cấu tổ chức để định hướng cho hoạt động Marketing có bài bản với
đội ngũ nhân viên nhạy bén và am hiểu. Thông qua việc xây dựng chiến lược khách
hàng, chi nhánh có thể tiến hành quản lý khách hàng sát thực hơn, chính xác hơn.
Đồng thời qua đó chi nhánh cũng nắm được những nhu cầu mới của KH và yêu cầu
của KH đối với chất lượng phục vụ của đội ngũ GDV, từ đó NH có thể ra hướng khắc
phục, giải quyết để có thể đáp ứng nhu cầu KH tốt hơn.
- Nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ chuyên nghiệp hơn của đội ngũ nhân
viên trong quan hệ với khách hàng nhằm tạo điều kiện cho việc thu hút khách hàng
đến với NH, tạo niềm tin bền vững cho KH.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt là đội ngũ GDV:
+ Tiếp tục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là đội ngũ GDV có trình
độ chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu hội nhập.
+ Nâng cao năng lực quản lý và trình độ chuyên môn , thông thạo ngoại ngữ của
cán bộ nhân viên ngân hàng, nâng cao kỹ năng giao tiếp, đàm phán và thiết lập mối
quan hệ với đối tác nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng.
2.2. Đối với NH Agribank tỉnh Thừa Thiên Huế
- NH cần có các chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng được tổ chức hàng
năm về kiến thức pháp lý, kỷ thuật thẩm định, marketing . Tiếp tục đào tạo cán bộ
đặc biệt là đội ngũ GDV trên tinh thần trẻ, năng động sáng tạo để đáp ứng nhu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động NH nói chung và
NH Agribank nói riêng.
- NH tỉnh cần thưc hiện tốt hơn công tác thanh tra NH để đảm bảo đội ngũ GDV
ngân hàng tại chi nhánh luôn tuôn theo những chuẩn mực và quy tắc khi giao tiếp với KH.Trư
ờ g
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng,Chu Mộng Ngọc ( 2005 ), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà Xuất Bản Thống Kê.
2. Giáo trình Quản Trị Dịch Vụ .
3. Các websites điện tử ( Google.com.vn, Tailieu.vn, NH Agribank.com.vn,
nganhangonline.com)
4. Ngành Ngân hàng Thừa Thiên Huế sơ kết hoạt động 6 tháng đầu năm,
thang-dau-nam-48490.html
5. Tìm hiểu về Giao dich viên:
9&Itemid=70
6. Phòng kinh doanh NH No& PTNT Hương Trà ( 2012 ), Bảng tổng hợp số liệu tình
hình tài sản, nguồn vốn chi nhánh NH No& PTNT Hương Trà, giai đoạn 2010 - 2012.
7. Phòng kinh doanh NH No& PTNT Hương Trà ( 2012 ), Báo cáo hoạt động
kinh doanh của chi nhánh NH No& PTNT Hương Trà, giai đoạn 2010- 2012.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
PHỤ LỤC
I. Phiếu phỏng vấn
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu:
Xin chào Anh (Chị). Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang
thực hiện đề tài “Đo lường chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch đối với KH
cá nhân tạiNH Agribank – chi nhánh Thị xã Hương Trà”. Rất mong nhận được ý
kiến của Anh (Chị) theo mẫu bên dưới. Tôi cam kết mọi thông tin Anh(chị) cung cấp
sẽ được bảo mật. Xin chân thành cảm ơn!!!
Phần I: Thông tin chính
Câu 1: Quý khách là khách hàng:
Doanh nghiệp (Ngừng phỏng vấn) Cá nhân
Câu 2:Anh (chị) có quan hệ giao dịch với ngân hàng trong bao lâu?
1. Dưới 1 năm 3. Từ 1- 3 năm
2. Từ 3- 5 năm 4. Trên 5 năm
Câu 3: Anh (chị) đang sử dụng dịch vụ nào của ngân hàng. (Có thể chọn nhiều phương
án trả lời).
1. Dịch vụ tiền gửi 3. Dịch vụ cho vay
2. Dịch vụ thẻ 4. Khác: ..
Câu 4: Xin Anh (chị) cho biết lý do Anh (chị) sử dụng dịch vụ của NH
AgribankHương Trà? (Có thể chọn nhiều phương án trả lời)
1. Ngân hàng có thương hiệu và uy tín.
2. Địa điểm giao dịch thuận lợi.
3. Hình thức khuyến mãi hấp dẫn
4. Dịch vụ có chất lượng tốt
5. Khác:
Câu 5:Anh(chị) hãy chỉ ra mức độ đồng ý của mình đối với mỗi tiêu chí dưới đây về
nhân viên giao dịch của ngân hàng với các mức điểm như sau:
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3:Trung lập 4: Đồng ý 5: Rất đồng ý
Tiêu chí đánh giá Mức độ đồng ý
A. Năng lực phục vụ 1 2 3 4 5
3. Giao dịch viên có thái độ lịch sự, nhã nhặn với khách hàng.
4. Giao dịch viên có đủ kiến thức để giảiđáp các thắc mắc cho khách hàng.
5. Giao dịch viên có thao tác nghiệp vụ chuyên nghiệp.
6. Giao dịch viên có khả năng giao tiếp tốt.
7. Giao dịch viên có hành vi tạo được lòng tin và sự an tâm cho
khách hàng.
B. Mức độ đồng cảm 1 2 3 4 5
8. Giao dịch viên quan tâm đến khách hàng.
9. Giao dịch viên hiểu được nhu cầu đặc biệt và lợi ích mà khách
hàng muốn.
10. Giao dịch viên thực hiện giao dịch nhanh chóng giảm thời gian
chờ đợi của khách hàng.
C. Khả năng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5
11. Giao dịch viên hướng dẫn thủ tục giao dịch một cách đầy đủ,
dễ hiểu.
12. Giao dịch viên trả lời thỏa đáng mọi thắc mắc của khách hàng.
13. Giao dịch viên phục vụ nhanh chóng, đúng hạn.
14. Giao dịch viên phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm.
15. Giao dịch viên phục vụ chu đáo đối với tất cả các khách hàng.
D. Mức độ tin cậy 1 2 3 4 5
16. Giao dịch viên cung cấp dịch vụ cho khách hàng đúng thời điểm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
như cam kết.
17. Giao dịch viên tư vấn các dịch vụ phù hợp.
18. Giao dịch viên không để xảy ra sai sót nào.
19. Giao dịch viên luôn tính đúng tiền sử dụng dịch vụ và thanh toán
đủ tiền dư.
20. Giao dịch viên bảo mật tốt thông tin của khách hàng.
E. Phương tiện hữu hình 1 2 3 4 5
21. Ngoại hình của giao dịch viên dễ nhìn và tạo được thiện cảm cho
khách hàng.
22. Trang phục của giao dịch viên gọn gàng, lịch sự.
Câu 6: Nhìn chung, Anh(chị) hài lòng với chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch
tại ngân hàng NH Agribank – chi nhánh Thị Xã Hương Trà ?
1. Rất không đồng ý 3. Trung lập 5. Rất đồng ý
2. Không đồng ý 4. Đồng ý
Câu 7: Anh (chị) có tiếp tục giao dịch tại ngân hàng NH Agribank không?
1. Có 2. Không
Câu 8: Anh (chị) sẽ giới thiệu ngân hàng Argibank với ngưới khác:
1. Có 2. Không
Câu 9: Anh (chị) có kiến nghị gì đối với đội ngũ nhân viên giao dịch tại NH
AgribankHương Trà không?
.
.
Phần II: Thông tin cá nhân:
1. Giới tính:
1. Nam 2. Nữ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
2. Tuổi:
1. Dưới 22 tuổi 3. Từ 23 đến 40 tuổi
2. Từ 41 đến 55 tuổi 4. Trên 55 tuổi
3. Nghề nghiệp:
1. Kinh doanh buôn bán 3. Công nhân viên chức4. Hưu trí
2. Làm nông 5. Khác: ...
4. Thu nhập:
1. Dưới 1.5 triệu 3. Từ 1.5 đến 3 triệu
2. Từ 3 đến 5 triệu 4. Trên 5 triệu
5. Họ và tên khách hàng: ..
Địa chỉ liên lạc: ....
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh(chị)!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
II. Đặc điểm đối tượng điều tra
1.1. Thời gian KH giao dịch với NH
thoi gian KH giao dich voi ngan hang
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1
nam 26 26.0 26.0 26.0
1 - 3 nam 25 25.0 25.0 51.0
3 - 5 nam 29 29.0 29.0 80.0
tren 5 nam 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
1.2. Giới tính
Xin vui long cho biet gioi tinh cua anh/ chi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 52 52.0 52.5 52.5
nu 47 47.0 47.5 100.0
Total 99 99.0 100.0
Missing 9 1 1.0
Total 100 100.0
1.3. Tuổi
Xin vui long cho biet tuoi cua anh/ chi
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 22 tuoi 18 18.0 18.4 18.4
tu 23 - 40
tuoi 32 32.0 32.7 51.0
tu 41 - 55
tuoi 29 29.0 29.6 80.6
tren 55 tuoi 19 19.0 19.4 100.0
Total 98 98.0 100.0
Missing 9 2 2.0
Total 100 100.0
1.4. Nghề nghiệp
xin vui long cho biet nghe nghiep cua anh/ chi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid kinh doanh buon
ban 20 20.0 20.4 20.4
lam nong 24 24.0 24.5 44.9
cong nhan vien
chuc 32 32.0 32.7 77.6
can bo huu tri 9 9.0 9.2 86.7
Khac 13 13.0 13.3 100.0
Total 98 98.0 100.0
Missing 9 2 2.0
Total 100 100.0
1.5. Thu nhập
Xin vui long cho biet thu nhap cua anh/ chi
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1,5
trieu 26 26.0 26.5 26.5
tu 1,5 - 3
trieu 35 35.0 35.7 62.2
tu 3 - 5 trieu 14 14.0 14.3 76.5
tren 5 trieu 23 23.0 23.5 100.0
Total 98 98.0 100.0
Missing 9 2 2.0
Total 100 100.0
1.6. Lý do KH sử dụng dịch vụ của NH
anh/chi su dung dich vu cuaNH Agribank vi NH co
thuong hieu va uy tin
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 74 74.0 74.0 74.0
khong 26 26.0 26.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
anh/chi su dung dich vu cua NH Agribank vi dia diem
giao dich thuan loi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 69 69.0 69.0 69.0
khong 31 31.0 31.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
anh/chi su dung dich vu cuaNH Agribank vi hinh thuc
khuyen mai hap dan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 46 46.0 46.0 46.0
khong 54 54.0 54.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
anh/chi su dung dich vu cuaNH Agribank vi dich vu chat
luong tot
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 56 56.0 56.0 56.0
khong 44 44.0 44.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
anh/chi su dung dich vu cuaNH Agribank vi ly do khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 3 3.0 3.0 3.0
khong 97 97.0 97.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
II. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
2.1. Thang đo các thành phần Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.781 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GDV co thai do lich
su, nha nhan voi
khach hang
14.7800 5.264 .457 .771
GDV co du kien thuc
giai dap thac mac cho
khach hang
14.4400 4.512 .618 .719
GDV co thao tac
nghiep vu chuyen
nghiep
14.5300 4.656 .603 .724
GDV co kha nang
giao tiep tot 14.4100 5.052 .467 .770
GDV co hanh vi tao
duoc long tin va su an
tam cho khach hang
14.5200 4.656 .642 .712
\
2.2. Thang đo các thành phần Mức độ đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.612 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GDV quan tam den
khach hang 6.7700 1.856 .535 .386
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
GDV hieu duoc nhu
cau dac biet va loi ich
ma khach hang muon
7.1200 1.581 .384 .585
GDV thuc hien giao
dich nhanh chong
giam thoi gian cho doi
cua khach hang
6.8700 1.831 .374 .577
2.3. Thang đo các thành phầnKhả năng sẵn sang đáp ứng yêu cầu của KH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.743 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GDV huong dan thu
tuc giao dich mot cach
day du, de hieu
14.0100 5.465 .512 .696
GDV tra loi thoa dang
moi thac mac cua
khach hang
13.8300 5.193 .553 .680
GDV phuc vu nhanh
chong, dung han 13.8900 5.372 .493 .703
GDV phuc vu chu dao
trong gio cao diem 13.9900 5.141 .558 .678
GDV phuc vu chu dao
doi voi tat ca cac khach
hang
13.8800 5.662 .416 .730
2.4. Thang đo các thành phần Mức độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.719 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GDV cung cap dich
vu cho khach hang
dung nhu cam ket
14.7100 4.673 .555 .643
GDV tu van cac dich
vu phu hop 14.5500 4.836 .510 .661
GDV khong de xay ra
sai xot nao 14.7700 4.866 .395 .707
GDV luon tinh dung
tien su dung dich vu
va thanh toan tien du
thua
14.4800 4.798 .546 .648
GDV bao mat tot
thong tin cho khach
hang
14.2500 4.674 .414 .702
2.5. Thang đo các thành phần Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.628 2
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
GDV co ngoai hinh
de nhin va tao duoc
thien cam cho khach
hang
4.1300 .680 .482 .a
GDV co trang phuc
goc gang va lich su 3.5500 1.301 .482 .
a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items.
This violates reliability model assumptions. You may want to check item
codings.
III. Phân tích nhân tố
3.1. EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .882
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 711.831
df 190
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 7.002 35.008 35.008 7.002 35.008 35.008 3.993 19.964 19.964
2 1.693 8.465 43.473 1.693 8.465 43.473 3.058 15.288 35.252
3 1.261 6.307 49.780 1.261 6.307 49.780 2.374 11.871 47.123
4 1.100 5.498 55.278 1.100 5.498 55.278 1.631 8.155 55.278
5 .998 4.992 60.270
6 .943 4.713 64.983
7 .800 3.998 68.981
8 .735 3.675 72.656
9 .698 3.489 76.144
10 .619 3.096 79.240
11 .599 2.994 82.234
12 .561 2.805 85.039
13 .486 2.431 87.471
14 .458 2.290 89.760
15 .422 2.109 91.869
16 .399 1.997 93.867
17 .374 1.872 95.739
18 .317 1.587 97.325
19 .289 1.444 98.769
20 .246 1.231 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
GDV quan tam den khach hang .685
GDV huong dan thu tuc giao dich mot cach day du, de hieu .659
GDV thuc hien giao dich nhanh chong giam thoi gian cho doi
cua khach hang .630
GDV phuc vu nhanh chong, dung han .624
GDV hieu duoc nhu cau dac biet va loi ich ma khach hang
muon .601
GDV cung cap dich vu cho khach hang dung nhu cam ket .581 .459
GDV tra loi thoa dang moi thac mac cua khach hang .579
GDV co thai do lich su, nha nhan voi khach hang .564 .401
GDV phuc vu chu dao trong gio cao diem .494
GDV phuc vu chu dao doi voi tat ca cac khach hang .764
GDV tu van cac dich vu phu hop .687
GDV luon tinh dung tien su dung dich vu va thanh toan tien du
thua .596 .451
GDV khong de xay ra sai xot nao .572
GDV co du kien thuc giai dap thac mac cho khach hang .474 .513
GDV bao mat tot thong tin cho khach hang .456
GDV co kha nang giao tiep tot .775
GDV co thao tac nghiep vu chuyen nghiep .662
GDV co hanh vi tao duoc long tin va su an tam cho khach hang
.596
GDV co trang phuc goc gang va lich su
.853
GDV co ngoai hinh de nhin va tao duoc thien cam cho khach
hang .822
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
3.2. EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.877
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 675.756
df 171
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 6.717 35.355 35.355 6.717 35.355 35.355 4.022 21.166 21.166
2 1.689 8.888 44.243 1.689 8.888 44.243 2.698 14.200 35.366
3 1.249 6.576 50.819 1.249 6.576 50.819 2.396 12.613 47.980
4 1.087 5.723 56.543 1.087 5.723 56.543 1.627 8.563 56.543
5 .971 5.109 61.652
6 .876 4.610 66.262
7 .799 4.203 70.465
8 .699 3.677 74.142
9 .641 3.373 77.515
10 .614 3.230 80.745
11 .598 3.146 83.891
12 .528 2.781 86.672
13 .458 2.411 89.082
14 .428 2.254 91.336
15 .406 2.134 93.470
16 .380 2.000 95.470
17 .319 1.678 97.149
18 .295 1.553 98.701
19 .247 1.299 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
GDV huong dan thu tuc giao dich mot
cach day du, de hieu .671
GDV quan tam den khach hang .668
GDV thuc hien giao dich nhanh
chong giam thoi gian cho doi cua
khach hang
.643
GDV phuc vu nhanh chong, dung han .631
GDV co thai do lich su, nha nhan voi
khach hang .631
GDV cung cap dich vu cho khach
hang dung nhu cam ket .611
GDV tra loi thoa dang moi thac mac
cua khach hang .566
GDV hieu duoc nhu cau dac biet va
loi ich ma khach hang muon .560
GDV co du kien thuc giai dap thac
mac cho khach hang .514
GDV phuc vu chu dao trong gio cao
diem
GDV phuc vu chu dao doi voi tat ca
cac khach hang .756
GDV tu van cac dich vu phu hop .697
GDV khong de xay ra sai xot nao .609
GDV luon tinh dung tien su dung dich
vu va thanh toan tien du thua .585
GDV co kha nang giao tiep tot .815
GDV co thao tac nghiep vu chuyen
nghiep .648
GDV co hanh vi tao duoc long tin va
su an tam cho khach hang .603
GDV co ngoai hinh de nhin va tao
duoc thien cam cho khach hang .834
GDV co trang phuc goc gang va lich
su .832
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
3.3. EFA lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .871
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 630.797
df 153
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 6.385 35.472 35.472 6.385 35.472 35.472 3.805 21.137 21.137
2 1.650 9.167 44.640 1.650 9.167 44.640 2.604 14.467 35.604
3 1.248 6.931 51.570 1.248 6.931 51.570 2.359 13.107 48.712
4 1.087 6.041 57.611 1.087 6.041 57.611 1.602 8.900 57.611
5 .919 5.106 62.718
6 .858 4.765 67.483
7 .763 4.241 71.724
8 .698 3.880 75.604
9 .640 3.553 79.157
10 .610 3.387 82.544
11 .533 2.960 85.504
12 .485 2.692 88.196
13 .440 2.445 90.641
14 .420 2.334 92.975
15 .380 2.113 95.088
16 .337 1.870 96.958
17 .296 1.646 98.604
18 .251 1.396 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
GDV huong dan thu tuc giao dich mot
cach day du, de hieu .670
GDV quan tam den khach hang .669
GDV thuc hien giao dich nhanh chong
giam thoi gian cho doi cua khach hang .641
GDV co thai do lich su, nha nhan voi
khach hang .637
GDV phuc vu nhanh chong, dung han .629
GDV cung cap dich vu cho khach hang
dung nhu cam ket .609
GDV tra loi thoa dang moi thac mac
cua khach hang .565
GDV hieu duoc nhu cau dac biet va loi
ich ma khach hang muon .559
GDV co du kien thuc giai dap thac mac
cho khach hang .520
GDV phuc vu chu dao doi voi tat ca cac
khach hang .753
GDV tu van cac dich vu phu hop .702
GDV khong de xay ra sai xot nao .603
GDV luon tinh dung tien su dung dich
vu va thanh toan tien du thua .580
GDV co kha nang giao tiep tot .817
GDV co thao tac nghiep vu chuyen
nghiep .647
GDV co hanh vi tao duoc long tin va su
an tam cho khach hang .603
GDV co trang phuc goc gang va lich su .850
GDV co ngoai hinh de nhin va tao duoc
thien cam cho khach hang .836
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
IV. Hồi Quy
4.1. Hệ số tương quan Person giữa các biến
Correlations
F1 F2 F3 F4 HAILONG
F1 Pearson Correlation 1 .594** .624** -.038 .805**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .706 .000
N 100 100 100 100 100
F2 Pearson Correlation .594** 1 .504** -.066 .709**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .515 .000
N 100 100 100 100 100
F3 Pearson Correlation .624** .504** 1 -.131 .631**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .193 .000
N 100 100 100 100 100
F4 Pearson Correlation -.038 -.066 -.131 1 -.033
Sig. (2-tailed) .706 .515 .193 .741
N 100 100 100 100 100
HAILONG Pearson Correlation .805** .709** .631** -.033 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .741
N 100 100 100 100 100
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
4.2. Mô hình hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .861a .741 .733 .44044 2.020
a. Predictors: (Constant), F3, F2, F1
b. Dependent Variable: HAILONG
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
ANOVAb
Model
Sum of
Squares Df Mean Square F Sig.
1 Regression 53.377 3 17.792 91.720 .000a
Residual 18.623 96 .194
Total 72.000 99
a. Predictors: (Constant), F3, F2, F1
b. Dependent Variable: HAILONG
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant
) -1.878 .338 -5.554 .000
F1 .843 .118 .522 7.154 .000
F2 .503 .101 .329 4.980 .000
F3 .200 .098 .139 2.052 .043
a. Dependent Variable: HAILONG
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
V. Phân tích thống kê mô tả, kiểm định
5.1. Đánh giá về thành phần Năng lực phục vụ
Kiểm định One – Sample Test
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
GDV huong dan thu
tuc giao dich mot
cach day du, de hieu
100 3.3900 .76403 .07640
GDV quan tam den
khach hang 100 3.6100 .68009 .06801
GDV thuc hien giao
dich nhanh chong
giam thoi gian cho doi
cua khach hang
100 3.5100 .81023 .08102
GDV co thai do lich
su, nha nhan voi
khach hang
100 3.3900 .68009 .06801
GDV phuc vu nhanh
chong, dung han 100 3.5100 .81023 .08102
GDV cung cap dich
vu cho khach hang
dung nhu cam ket
100 3.4800 .73140 .07314
GDV tra loi thoa dang
moi thac mac cua
khach hang
100 3.5700 .80723 .08072
GDV hieu duoc nhu
cau dac biet va loi ich
ma khach hang muon
100 3.2600 .91696 .09170
GDV co du kien thuc
giai dap thac mac cho
khach hang
100 3.7300 .77662 .07766
F1 100 3.4944 .52838 .05284Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GDV huong dan thu
tuc giao dich mot cach
day du, de hieu
-7.984 99 .000 -.61000 -.7616 -.4584
GDV quan tam den
khach hang -5.735 99 .000 -.39000 -.5249 -.2551
GDV thuc hien giao
dich nhanh chong
giam thoi gian cho doi
cua khach hang
-6.048 99 .000 -.49000 -.6508 -.3292
GDV co thai do lich
su, nha nhan voi khach
hang
-8.969 99 .000 -.61000 -.7449 -.4751
GDV phuc vu nhanh
chong, dung han -6.048 99 .000 -.49000 -.6508 -.3292
GDV cung cap dich
vu cho khach hang
dung nhu cam ket
-7.110 99 .000 -.52000 -.6651 -.3749
GDV tra loi thoa dang
moi thac mac cua
khach hang
-5.327 99 .000 -.43000 -.5902 -.2698
GDV hieu duoc nhu
cau dac biet va loi ich
ma khach hang muon
-8.070 99 .000 -.74000 -.9219 -.5581
GDV co du kien thuc
giai dap thac mac cho
khach hang
-3.477 99 .001 -.27000 -.4241 -.1159
F1 -9.568 99 .000 -.50556 -.6104 -.4007Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
5.2. Đánh giá về thành phần Chăm sóc KH và đọ tin cậy
Kiểm định One – Sample Test
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
GDV phuc vu chu dao
doi voi tat ca cac
khach hang
100 3.5200 .79747 .07975
GDV tu van cac dich
vu phu hop 100 3.6400 .71802 .07180
GDV khong de xay ra
sai xot nao 100 3.4200 .81872 .08187
GDV luon tinh dung
tien su dung dich vu
va thanh toan tien du
thua
100 3.7100 .70058 .07006
F2 100 3.5725 .55765 .05577
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GDV phuc vu chu dao
doi voi tat ca cac
khach hang
-6.019 99 .000 -.48000 -.6382 -.3218
GDV tu van cac dich
vu phu hop -5.014 99 .000 -.36000 -.5025 -.2175
GDV khong de xay ra
sai xot nao -7.084 99 .000 -.58000 -.7425 -.4175
GDV luon tinh dung
tien su dung dich vu
va thanh toan tien du
thua
-4.139 99 .000 -.29000 -.4290 -.1510
F2 -7.666 99 .000 -.42750 -.5382 -.3168
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
5.3. Đánh giá về thành phần Hành vi của GDV
Kiểm định One – Sample Test
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
GDV co kha nang
giao tiep tot 100 3.7600 .74019 .07402
GDV co thao tac
nghiep vu chuyen
nghiep
100 3.6400 .74563 .07456
GDV co hanh vi tao
duoc long tin va su an
tam cho khach hang
100 3.6500 .71598 .07160
F3 100 3.6833 .59435 .05944
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GDV co kha nang
giao tiep tot -3.242 99 .002 -.24000 -.3869 -.0931
GDV co thao tac
nghiep vu chuyen
nghiep
-4.828 99 .000 -.36000 -.5079 -.2121
GDV co hanh vi tao
duoc long tin va su an
tam cho khach hang
-4.888 99 .000 -.35000 -.4921 -.2079
F3 -5.328 99 .000 -.31667 -.4346 -.1987Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
5.4. Đánh giá về thành phần Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
GDV co ngoai hinh
de nhin va tao duoc
thien cam cho khach
hang
100 3.5500 1.14040 .11404
GDV co trang phuc
goc gang va lich su 100 4.1300 .82456 .08246
F4 100 3.8400 .84948 .08495
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
GDV co ngoai hinh de
nhin va tao duoc thien
cam cho khach hang
-3.946 99 .000 -.45000 -.6763 -.2237
GDV co trang phuc
goc gang va lich su 1.577 99 .118 .13000 -.0336 .2936
F4 -1.884 99 .063 -.16000 -.3286 .0086
5.5. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng Phục vụ của GDV
nhin chung,anh/ chi hai long ve chat luong phuc vu cua GDV
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 9 9.0 9.0 9.0
trung lap 37 37.0 37.0 46.0
dong y 39 39.0 39.0 85.0
rat dong y 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhin chung,anh/ chi hai
long ve chat luong phuc vu
cua GDV
-4.690 99 .000 -.40000 -.5692 -.2308
5.6. Kiểm định Independent Samples Test so sánh giữa hai giới tính
Group Statistics
Xin vui long cho biet gioi tinh cua
anh/ chi N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
F1 nam 52 3.5769 .50418 .06992
Nu 47 3.3806 .52308 .07630
F2 Nam 52 3.7356 .50830 .07049
Nu 47 3.3830 .55865 .08149
F3 Nam 52 3.7564 .51604 .07156
Nu 47 3.5816 .65374 .09536
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
F1 Equal variances
assumed .594 .443 1.900 97 .060 .19631 .10329 -.00870 .40132
Equal variances
not assumed 1.897
95.1
65 .061 .19631 .10349 -.00914 .40176
F2 Equal variances
assumed 1.560 .215 3.288 97 .001 .35260 .10723 .13978 .56542
Equal variances
not assumed 3.273
93.4
18 .001 .35260 .10774 .13865 .56655
F3 Equal variances
assumed 3.282 .073 1.484 97 .141 .17485 .11782 -.05899 .40869
Equal variances
not assumed 1.467
87.3
99 .146 .17485 .11922 -.06211 .41181
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Minh Tâm
SVTH: Nguyễn Thành Duy
5.7. Lòng trung thành của KH
anh/ chi co tiep tuc giao dich tai ngan hang NH Agribank
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 89 89.0 89.0 89.0
khong 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
5.8. Giới thiệu người khác
anh/ chi se gioi thieu ngan hang NH Agribank cho nguoi
khac
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 82 82.0 82.8 82.8
Khong 17 17.0 17.2 100.0
Total 99 99.0 100.0
Missing 9 1 1.0
Total 100 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_phuc_vu_cua_giao_dich_vien_doi_voi_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_agribank_chi.pdf