Trong giai đoạn từ 2010-2013, trong khi nền kinh tế nói chung và hoạt động
của ngành ngân hàng nói riêng đang gặp nhiều khó khăn thì hoạt động TDCN tại
ngân hàng VPBank Huế vẫn đạt được nhiều kết quả tương đối tốt. Lợi nhuận từ
hoạt động TDCN tại ngân hàng VPBank có chiều hướng tăng nhẹ qua các năm. Tuy
khó khăn về tình hình kinh tế đã làm cho nợ quá hạn trong giai đoạn này có xu
hướng tăng nhanh, nhưng nhờ có những biện pháp hợp lý, chú trọng tăng cường xử
lý NQH ngân hàng vẫn duy trì được nợ xấu ở mức thấp, hạn chế tối đa rủi ro tín
dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động của mình.
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng VPBank Huế luôn có gắng phục vụ
khách hàng với chất lượng tốt nhất, luôn tạo được sự hài lòng cho KH sau mỗi lần
đến với ngân hàng. Nhờ vào những nổ lực của mình, chất lượng ngân hàng VPBank
đã được KH đánh giá cao rất cao, đặc biệt sự đảm bảo của ngân hàng mang lại cho
KH và như phân tích ở chương 2 thì đây cũng là nhân tố tác động lớn đến chất
lượng TDCN của ngân hàng VPBank Huế trong các nhân tố được xét đến.
Thông qua việc phân tích, bài khóa luận đã đưa ra một số giải pháp góp phần
nâng cao chất lượng TDCN tại ngân hàng VPBank Huế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại thương mại cổ phần cổ phần Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự tin cậy càng cao thì sự hài lòng chung của khách hàng càng tăng.
Xét giả thiết H2, ta thấy kết quả phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
b= 0,330 >0 và Sig=0,000 < 0,05 nên không có cơ sở để bác giả thiết H2. Vậy, kết
luận sự đảm bảo càng cao thì sự hài lòng chung của khách hàng càng tăng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 53
Xét giả thiết H3, ta thấy kết quả phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
b= 0,293 >0 và Sig=0,000 < 0,05 nên không có cơ sở để bác giả thiết H3. Vậy, kết
luận sự đáp ứng càng tốt thì sự hài lòng chung của khách hàng càng tăng.
Xét giả thiết H4, ta thấy kết quả phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
b= 0,159 >0 và Sig=0,000 < 0,05 nên không có cơ sở để bác giả thiết H4. Vậy, kết
luận sự hữu hình càng tốt thì sự hài lòng chung của khách hàng càng tăng.
Xét giả thiết H5, ta thấy kết quả phân tích hồi quy đa biến với kết quả hệ số
b= 0,133 >0 và Sig=0,014 < 0,05 nên không có cơ sở để bác giả thiết H5. Vậy, kết
luận giá cả càng hợp lý thì sự hài lòng chung của khách hàng càng tăng.
Nhận xét
Kết quả hồi quy bằng SPSS cho thấy mức độ hài lòng chung của KH đối với
chất lượng TDCN của ngân hàng VPBank Huế phụ thuộc vào sự cảm thông, sự tin
cậy, sự đảm bảo, sự đáp ứng, sự hữu hình và giá cả. Các nhân tố này giải thích được
74.5% sự biến động của mức độ hài lòng chung của KH.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu như yếu tố cảm thông tăng (giảm) một
đơn vị thì sự hài lòng chung của KH tăng (giảm) 0,157 đơn vị.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu như yếu tố sự tin cậy tăng (giảm) một
đơn vị thì sự hài lòng chung của KH tăng (giảm) 0,14 đơn vị.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu như yếu tố sự đảm bảo tăng (giảm) một
đơn vị thì sự hài lòng chung của KH tăng (giảm) 0,33 đơn vị.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu như yếu tố sự đáp ứng tăng (giảm) một
đơn vị thì sự hài lòng chung của KH tăng (giảm) 0,293 đơn vị.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu như yếu tố sự hữu hình tăng (giảm) một
đơn vị thì sự hài lòng chung của KH tăng (giảm) 0,159 đơn vị.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu như yếu tố giá cả tăng (giảm) một đơn vị
thì sự hài lòng chung của KH tăng (giảm) 0,133 đơn vị.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 54
2.2.2.5 Thống kê mô tả biến tiếp tục sử dụng và giới thiệu
Bảng 2.25: Mô tả biến tiếp tục sử dụng và giới thiệu
Tiếp tục sử dụng Giới thiệu cho bạn bè,người thân
Số lượng Phần trăm Số lượng Phần trăm
Rất không đồng ý 0 0 0 0
Không đồng ý 0 0 0 0
Trung lập 41 32,8 52 41,6
Ðồng ý 69 55,2 60 48
Rất đồng ý 15 12 13 10,4
(Nguồn: xử lý số liệu bằng SPSS)
Dựa vào bảng thống kê ta thấy, có đến 55,2% khách hàng đồng ý tiếp tục vay vốn
tại ngân hàng VPBank Huế khi có nhu cầu, 22% khách hàng rất đồng ý, việc lựa chọn vay
vốn tại ngân hàng VPBank Huế luôn là lựa chọn đầu tiên của họ, bên cạnh đó không có
KH nào lựa chọn ý kiến sẽ không sẵn sàng đến vay vốn ngân hàng khi có nhu cầu.
Ngoài ra cũng có đến 41% khách hàng tỏ ra trung lập với ý kiến trên, có thể
trong trường hợp này họ chưa thể đánh giá được sự khác biệt trong chất lượng TDCN
của ngân hàng VPBank với các ngân hàng khác trên địa bàn, hoặc nhiều khi đây là lần
đầu tiên họ đi vay vốn.
Về ý kiến liệu KH có đồng ý giới thiệu bạn bè, người thân đến với ngân hàng
VPBank Huế khi họ có nhu cầu tín dụng hay không. Ta thấy có có đến trên 58% KH sẽ
đồng ý và rất đồng ý để giới thiệu ngân hàng VPBank cho bạn bè người thân khi họ có
nhu cầu tín dụng, ngoài ra không có KH đưa ra ý kiến không đồng ý.
Bên cạnh đó giá trị trung bình Mean ta tính ra được đối với ý kiến tiếp tục sử
dụng là Mean=3,79 và ý kiến sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, người thân là
Mean=3,668, đạt giá trị rất cao, nằm trong khoảng đồng ý (từ 3,41 đến 4,2).
Vậy nên từ kết quả phân tích trên ta có thể thấy được KH rất đánh giá cao chất
lượng TDCN của ngân hàng VPBank Huế ở thời điểm hiện tại.
2.2.3 Đánh giá chung về chất lượng TDCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh vượng chi nhánh Huế - dưới góc độ khách hàng
Từ việc thu thập số liệu từ phía KH và tiến hành phần tích ta thấy, có 6 nhân tố
bao gồm 23 biến quan sát tác động đến sự hài lòng về chất lượng TDCN của ngân hàng
VPBank Huế.
Tr
ờng
Đạ
i họ
c K
i
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 55
6 nhân tố tác động bao gồm: sự đảm bảo, sự tin cậy, sự cảm thông, sự đáp ứng,
sự hữu hình và giá cả.
Sau khi tiến hành hồi quy mô hình thu được các hệ số đã cho ta thấy được trong
6 nhân tố tác động thì nhân tố sự đảm bảo là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng
của KH đối với chất lượng TDCN của ngân hàng VPBank huế. Sau đó lần lượt là các
yếu tố sự đáp ứng, sự hữu hình, sự cảm thông, sự tin cậy và cuối cùng nhân tố tác động
thấp nhất là nhân tố giá cả.
Nhân tố đầu tiên được xét đến là nhân tố sự đảm bảo, đây là nhân tố rất được
KH quan tâm, trong số 125 KH được điều tra thì hầu hết mọi người đền đánh giá cao
yếu tố sự đảm bảo của ngân hàng VPBank Huế, đặc biệt trong đó là phong các phục vụ
của nhân việc ngân hàng được KH đánh giá là rất nhã nhặn, chu đáo, nhiệt tình với giá
trị đánh giá trung bình Mean=3,976, mà như điều tra ban đầu thì đây cũng là một trong
3 lý do chủ yếu để KH lựa chọn ngân hàng là nơi vay vốn. Do đó, có thể nói phong
cách phục vụ dường như là thế mạnh của ngân hàng VPBank Huế.
Tiếp theo nhân tố sự đáp ứng, ảnh hưởng lớn thứ hai đến sự hài lòng của KH, theo
như hàm hồi quy nếu sự đáp ứng tăng thêm một đơn vị thì thì sự hài lòng tăng thêm 0.293
đơn vị. KH đặc biệt đánh giá cao việc ngân hàng phục vụ nhanh chóng và kịp thời nhu cầu
vay vốn của KH. Trong thời gian gần đây ngân hàng đã đơn giản thủ tục vay vốn, quá
trình thẩm định diễn ra nhanh chóng hơn nhưng vẫn đảm bảo được sự an toàn. Sự đơn
giản, nhanh chóng chặc chẽ không phiều hà gì đến KH tạo nên sự hài lòng rất lơn.
Đối với hoạt động của bất kì ngành dịch vụ nào, đặc biệt là ngành ngân hàng thì
phương diện hữu hình đóng vai trò hết sức quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng
của KH, đây là yếu tố gây sự ấn tượng ban đầu đối với KH khi đến giao dịch với ngân
hàng. Hiểu rõ điều này, trong thời gian qua ngân hàng VPBank đã không ngừng nâng
cao sự hiện đại, đẩy mạnh trang thiết bị công nghệ để trang bị cho ngân hàng. Trang
phục của ngân viên được ngân hàng lựa chọn với màu sắc tươi sáng, chi nhánh cũng
như phòng giao dịch luôn sạch sẽ, thoáng mát, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái,
dễ chịu khi đến vay vốn hay giao dịch tại ngân hàng.
So với các nhân tố khác thì nhân tố sự tin cậy không ảnh hưởng nhiều đến sự
hài lòng của KH, điều đó phần nào cho ta thấy được, nhóm KHCN ít quan tâm đến
việc ngân hàng có bảo mật tốt thông tin cá nhân của mình hay không hay liệu rằng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 56
ngân hàng có lạm dụng thông tin cá nhân của mình hay không. Bên cạnh đó với số tiền
trả nợ trong mỗi lần vay đối với KHCN thường nhỏ, và đặc trưng ở địa bàn Huế là có
an ninh tốt nên KH ít quan tâm đến mức độ an toàn khi giao dịch tại ngân hàng.
Cuối cùng là nhân tố giá cả, đây là nhân tố ảnh hưởng ít nhất đến sự hài lòng
của ngân hàng trong 6 nhân tố được đề cập đến. Đối với lãi suất thì giữa các ngân hàng
ít có sự khác biệt, tuy nhiên chi phí có thể không giống nhau, không chi là chi phí cho
thủ tục, hồ sơ vay vốn, chi phí quản lý tài sản đảm bảo mà còn là chi phí đi lại của
KH, do đo ngân hàng cần có biện pháp tốt để giảm thiếu tối đa các khoản chi phí cho
KH mang lại nhiều sự hài lòng hơn nữa.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 57
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ RA GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HUẾ
3.1 Định hướng phát triển
Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế thì nền kinh tế năm 2014 sẽ có
nhiều khởi sắc, nền kinh tế vĩ mô ở nước ta đã có những dấu hiệu tốt lên, lạm phát
đang ở mức kiểm soát, do đó đây sẽ là cơ hội cho hoạt động ngân hàng phát triển đi
lên. Do đó ngân hàng VPBank nên tận dụng cơ hội này để đẩy mạnh các mục tiêu
cũng như các chiến lượt đã đặt ra.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng là một trong những ngân hàng
TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam với tên gọi ban đầu là ngân hàng TMCP
các doanh nghiệp ngoại quốc doanh. Ngân hàng VPBank nói chung và ngân hàng
VPBank Huế nói riêng đã có những bước phát triển vững chắc trong lịch sử của
mình, đặc biệt sau năm 2010 ngân hàng VPBank Huế đã có nhiều sự tăng trưởng
vượt bậc theo chiến lược xây dựng và triển khai việc chuyển đổi toàn diện.
Với mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và
là một trong 3 ngân hàng bán lẽ hàng đầu Việt Nam, ngân hàng VPBank Huế quyết
tâm đẩy mạnh tăng trưởng trong phân khúc KHCN và KHDN vừa và nhỏ, điều đó
thể hiện rõ qua việc trong thời gian gần đây ngân hàng triển khai hàng loạt các
chương trình thúc đẩy hoạt động bán lẽ và do đó doanh số cho vay của ngân hàng
VPBank Huế trong hai phân khúc KHCN và KHDN vừa và nhỏ trong thời gian gần
đây tăng rất mạnh. Bên cạnh đó ngân hàng còn tiến hành đẩy mạnh tiến độ mở rộng
mạng lưới cũng như nâng cao hoạt động của mạng lưới là các phòng giao dịch trên
địa bàn thành phố Huế.
Ngân hàng VPBank Huế tiếp tục tạo sự vững chắc về tổ chức, nhân sự, công
nghệ, vận hành... để xây dựng trở thành một thương hiệu chuyên nghệp, luôn đảm
bảo phục vụ khách hàng một cách hiệu quả nhất, tạo cho khách hàng sự hài lòng khi
sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Hậu thuẫn phía sau cho việc triển khai các chiến lượt nói trên là việc xây
dựng văn hóa doanh nghiệp cho ngân hàng VPBank nói chung và ngân hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 58
VPBank Huế nói riêng dựa trên 6 giá trị cốt lõi: sự trọng tâm là khách hàng, sự hiệu
quả, sự tham vọng, sự phát triển về con người, sự tin cậy và sự khác biệt. Bởi lẽ
quan điểm của VPBank văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình nhưng luôn hiện
hữu với mỗi doanh nghiệp.
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế
3.2.1 Nâng cao sự đảm bảo của ngân hàng dành cho khách hàng
Theo kết quả nghiên cứu ở chương 2 thì ta thấy sự đảm bảo là yếu tố quan
trọng nhất theo sự đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng KHCN của ngân
hàng. Theo khái niện đưa ra ban đầu của mô hình SERVPERF, sự đảm bảo là yếu tố
tạo nên sự tin tưởng cho khách hàng, được cảm nhận thông qua sự phục vụ chuyên
nghiệp, kiến thức chuyên môn giỏi, phong cách lịch thiệp và khả năng giao tiếp tốt
của NVNH, nhờ đó tạo được sự an tâm và tin tưởng cho KH mỗi khi sử dụng sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Để nâng cao sự đảm bảo của mình đòi hỏi ngân hàng phải xây dựng được
một đội ngũ nhân viên có năng lực giỏi, tác phong chuyên nghiệp, kỹ năng nhuần
nhuyễn và đảm bảo luôn luôn hướng đến mong muốn, nhu cầu của KH. Với đội ngũ
như vậy thì không chỉ việc cung cấp thông tin cho KH đầy đủ, chính xác; cung cấp
các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu tín dụng KH mà các nghiệp vụ khác của
ngân hàng cũng sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
3.2.2 Tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũng như kết hợp tăng
cường tìm kiếm khách hàng mới
Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành công và phát
triển của ngân hàng, trong điều kiện nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, hoạt
động ngân hàng cạnh tranh ngày càng gây gắt thì việc duy trì tốt mối quan hệ với
KH cũ là chiến lược hết sức hợp lý. Theo kết quả điều tra từ 125 KH vay vốn tại
ngân hàng VPBank Huế thì có đến 61,6% KH đến vay vốn tại ngân hàng 3 lần trở
lên, do đó có thể nói ngân hàng đang thực hiện tốt chiến lược này. Điều này giúp
ngân hàng vừa đảm bảo không bị mất KH, đặc biệt là những KH trung thành, vừa
giúp ngân hàng tiếp kiệm chi phí so với hoạt động tìm kiếm KH mới.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 59
Bên cạnh hoạt động duy trì mối quan hệ với KH cũ thì hoạt động tìm kiếm
KH mới cũng đóng vai trò hết sức quan trọng giúp ngân hàng luôn đảm bảo được sự
tăng tưởng của mình.
Để thực hiện tốt giải pháp này ngân hàng cần phải tiến hành thúc đẩy, phát
triển hoạt động marketing để tăng cường giới thiệu sản phẩm của mình; thường
xuyên tổ chức các hội nghị KH, tạo được mối quan hệ thân thiết hơn với KH; tiếp
nhận các ý kiến đóng góp của KH, nắm bắt tốt nhu cầu của KH để kịp thời giải
quyết; luôn tạo được sự hài lòng cho KH sau mỗi lần giao dịch tại ngân hàng.
3.2.3 Tăng cường huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản tạo ra nguồn vốn hoạt động cho ngân
hàng quyết định đến quy mô tín dụng KHCN nói riêng cũng như quy mô tín dụng
của ngân hàng nói chung. Để xây dựng được một nguồn vốn chủ động, cơ cấu hợp
lý và đặc biệt là chi phí thấp ngân hàng cần phải đảm bảo được các yếu tố sau:
Đa dạng các hình thức huy động vốn như: phát hành trái phiếu, tiết kiệm
hưu trí, gửi góp, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm có bảo hiểm,
Tăng cường huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, tài chính để tạo được
nguồn vốn lớn với chi phí thấp.
Phát triển, xây dựng các loại hình huy động phù hợp với nhiều đối tượng
khác nhau.
Xây dựng biểu lãi suất linh hoạt phù hợp với quy định của ngân hàng nhà
nước nhưng vẫn đảm bảo được sự cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn.
3.2.4 Nâng cao cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ của ngân hàng
Trong mô hình nghiên cứu thì sự hữu hình là một trong những yếu tố tác
động mạnh đến sự hài lòng của KH, do đó để nâng cao chất lượng tín dụng ngân
hàng thì việc đẩy mạnh đầu tư là điều rất cần thiết, bao gồm:
Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ở chi nhánh cũng như các phòng giao dich.
Thiết kế trang phục nhân viên đẹp, lịch sự, độc đáo mang phong cách riêng
của ngân hàng.
Xử lý kịp thời các sự cố về máy móc, đảm bảo hoạt động của ngân hàng luôn
diễn ra ổn định không bị ngưng trệ.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 60
Nghiên cứu mở rộng thêm mạng lưới phòng giao dich để tăng cường hoạt
động hiệu quả.
3.2.5 Xây dựng mức lãi suất và chi phí vay vốn hợp lý
Ngân hàng cần xây dựng biểu lãi suất linh hoạt, hợp lý vừa phù hợp với quy
định của ngân hàng nhà nước tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được khả năng cạnh tranh
của ngân hàng. Thực hiện ưu đãi lãi vay đối với các khoản vay lớn hay các khoản
vay từ những KH quen biết. Bên cạnh đó ngân hàng cần nghiên cứu giảm bỏ các
khoản chi phí phát sinh không cần thiết cho KH, nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận cho
ngân hàng.
3.2.6 Phát triển nguồn nhân lực về cả trình độ lẫn phẩm chất đạo đức
Hiện tại ngân hàng VPBank Huế có một nguồn nhân lực với trình độ chuyên
môn cao, với phong cách phục vụ chuyên nghiệp và đã được KH đánh rất tốt. Tuy
nhiên hoạt động tăng cường phát triển, nâng cao năng lực của nhân viên của ngân
hàng vẫn là hoạt động rất cần thiết. Theo như đánh giá chủ quan thì một người cán
bộ có trình độ giỏi phải nắm bắt và vận dụng được kiến thức tổng hợp về kinh tế vi
mô, kinh tế vĩ mô, tình hình kinh tế hiện tại và có những kỹ năng chuyên môn cao.
Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ về cả phẩm chất lẫn đạo đức đòi hỏi
ngân hàng cần phải thường xuyên tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn cho các bộ tín dụng, đặc biệt là nhân viên trẻ thiếu kĩ năng, nhân viên thiếu
kinh ngiệm, nhân viên mới được ngân hàng tuyển dụng, giúp nhân viên hiểu và nắm
kĩ hệ thống sản phẩm tín cũng như đặc tính của các sản phẩm. Mở thêm các lớp đào
tạo kỹ năng mềm, kĩ năng đàm phán, giao tiếp với KH đặc biệt phải nâng cao phẩm
chất đạo đức cho cán bộ nhân viên ngân hàng; nhân viên cần cố gắng chủ động trao
đổi học hỏi kinh nghiệm để cũng nhau phát triển; xây dựng tình đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau giữa các nhân viên trong hệ thống.
3.2.7 Làm tốt công tác thẩm định KH, thẩm định nguồn trả nợ, thẩm định
TSĐB của KH
Trong hoạt động cho vay thì công tác thẩm định là một trong những bước hết
sức quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của các khoản vay, do đóngân
hàng cần phải thực hiện đầy đủ, chính xác quy trình thẩm đinh cho vay theo như
quy định mà ngân hàng đưa ra.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 61
Tăng cường nâng cao chất lượng thông tin thu thập và tiến hành xử lý thông
tin hiệu quả. Ngân hàng cần phải tiến hành thu nhập thông tin KH thường xuyên,
thông tin thu thập phải đảm bảo tính khách quan, có cơ sơ để từ đó có thể đưa ra các
quyết định nhanh chóng và chính xác. Đặc biệt đối với khách hàng là DNTN, các
báo cáo tài chính thường có độ tin cậy khá thấp, mang tính đối phó nên cần phải có
xác nhận kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước hay công ty kiểm toán độc lập.
Trong quá trình thẩm định, ngân hàng cần chú trọng đến yếu tố sự trung
thực, uy tín cũng như ý muốn trả nợ của KH, xem xét liệu KH có đủ nguồn thu tài
chính để đảm bảo cho việc chi trả cho các khoản nợ hay không. Dù khách hàng có
TSĐB nhưng khoản vay vốn đó không có nguồn tài chính để chi trả thì cũng sẽ bị
ngân hàng từ chối. Bên cạnh đó ngân hàng cần tập trung xem xét đến khoản đảm
bảo tiền vay của KH, đối với ngân hàng thì đây được xem là nguồn trả nợ thứ hai,
nên khoản tiền này có vai trò rất quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro mất vốn
trong quá trình cho vay.
Công tác thẩm định TSĐB cũng là một trong những hoạt động quan trọng
trong quy trình tín dụng của ngân hàng, tuy nhiên đây không phải là hoạt động đơn
giản, nó đòi hỏi cán bộ ngân hàng phải có chuyên môn cao, có hiểu biết rộng, do đó
việc đào tạo nâng cao năng lực là hết sức cần thiết để giúp cán bộ ngân hàng có thể
tiến hành thẩm định TSĐB một cách chính xác là nhanh chóng. Bên cạnh đó ngân
hàng cần chú ý, yêu cần KH mua bảo hiểm đối với các loại tài sản mà pháp luật quy
định phải mua bảo hiểm, điều này giúp ngân hàng hạn chế các rủi ro bất khả kháng
mà ngân hàng không thể lường trước được (như lũ lụt, lốc bão, hỏa hoạn).
3.2.8 Nâng cao chất lượng thông tin thu thập được từ phía KH
Đối với KHCN thì chất lượng thông tin cung cấp cho ngân hàng không được
tốt và cũng không có mức độ tin cậy cao như nhóm KH doanh nghiệp. Để tiếp cận
được với khoản tín dụng của ngân hàng, nhiều KH có thể dùng các thủ đoạn để đưa
ra các thông tin nhiều chiều. Nhiều thông tin có sự sai lệch giữa văn bản và thực tế.
Từ vấn đề trên thì việc tiến hành phỏng vấn trực tiếp KH là công việc rất cần
thiết của cán bộ tín dụng. Hoạt động phỏng vấn trực tiếp sẽ cung cấp cho các bộ tín
dụng những thông tin quan trọng liên quan đến khoản vay mà không có trong hồ sơ
vay vốn. Thông qua thái độ KH khi tham gia phỏng vấn trực tiếp sẽ giúp cán bộ tín
Tr
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 62
dụng phần nào đánh giá được tính trung thực của thông tin mà KH cung cấp trong
hồ sơ vay vốn của mình. Để khai thác thông tin hiệu quả trong quá trình phỏng vấn,
cán bộ tín dụng cần chuẩn bị hệ thống các câu hỏi cần thiết, làm tốt kĩ năng đặt câu
hỏi để sao cho vừa khai thác tốt thông tin vừa không làm cho KH cảm thấy khó
chịu, đảm bảo duy trì tốt mối quan hệ với KH.
Để nâng cao độ chính xác của thông tin thu thập được ngân hàng cần phải
tăng cường thu thập thông tin từ các nguồn bên ngoài như: thông tin từ trung tâm
thông tin tín dung (CIC), các cơ quan hữu quan (cơ quan thuế, hải quan, quản lý thị
trường, nhà đất, địa chính), thông tin từ đối tác, nhà cung cấp của KH.
3.2.9 Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay
Đối với hoạt động tín dụng thì rủi ro có thể xuất hiện sau khi tiến hành giải
ngân, các rủi ro đó thường là: KH sử dụng sai mục đích của khoản vay, tình hình tài
chính có sự bất ổn, sự giảm sút giá trị của TSĐB hay sự thay đổi của thông tin liên
quan đến KH như: tình trạng hôn nhân, tình trạng sức khỏe
Do đó, việc tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động, tình hình của KH
để đưa ra những quyết định xử lý kịp thời sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu các rủi ro.
Với những trường hợp KH sử dụng vốn sai mục đích, KH cần phải tiến hành xử lý
theo quy định tín dụng của ngân hàng, trường hợp KH có tình hình tài chính bất ổn,
ngân hàng cần tiến hành thu hồi nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn. Tiến hành
đánh giá lại TSĐB khi giá trị của nó bị giảm để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Bên cạnh đó ngân hàng cũng cần phải trích lập các khoản dự phòng rủi ro để đảm
bảo cân đối nguồn vốn khi rủi ro xảy ra.
3.2.10 Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ và tăng cường xử lý nợ quá hạn
Thu hồi nợ là công tác quan trọng đảm bảo cho ngân hàng không bị thất
thoát nguồn vốn của mình, xét trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013, doanh số
thu nợ của ngân hàng VPBank Huế là khá tốt qua các năm, mặc dù NQH của ngân
hàng trong thời gian gần đây đang có xu hướng tăng nhẹ nhưng ngân hàng VPBank
vẫn đảm bảo duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp.
Để hoạt động thu hồi đạt hiệu quả cao ngân hàng cần xem xét đến các biện
pháp như: tăng cường giám sát, đôn đốc khách hàng trả nợ và lãi đúng hạn; trước
khi đến hạn trả nợ cán bộ tín dụng cần gặp mặt hay gọi điện để thông báo cho KH
Trư
ờng
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 63
biết để có thời gian chuẩn bị nguồn trả nợ và lãi kịp thời hạn; có những chính sách
ưu đãi lãi suất khi KH trả nợ đúng thời hạn.
Còn đối với các khoản nợ không được trả đúng hạn hoặc không được trả đủ
theo đúng cam kết, ngân hàng cần phải có biện pháp tiến hành xử lý kịp thời tránh
kéo dài thời gian quá hạn và trở thành nợ xấu. Trong trường hợp khoản vay có vấn
đề, cán bộ ngân hàng cần phải xác định được tính nghiêm trọng của vấn đề để có
những biện pháp xử lý thích hợp.
Với trường hợp mức độ nghiêm trọng ở mức thấp ngân hàng có thể có các
biện pháp xử lý như:
- Trong trường hợp KH gặp các vấn đề khó khăn về việc quyết định các
phương án hay cần có các chính sách kinh doanh hợp lý, cán bộ ngân hàng có thể
tư vấn hoặc nhờ các chuyên gia tư vấn giúp KH để có các biện pháp hợp lý giải
quyết vấn đề.
- Ngân hàng có thể thực hiện gia hạn nợ cho KH để KH duy trì được hoạt
động của mình trong thời kì khó khăn, đồng thời giúp ngân hàng thu hồi đầy đủ
khoản nợ sau thời gian được gia hạn.
- Tiến hành cho vay thêm trong trường hợp KH bị thiếu vốn và ngân hàng xem
xét phương án vay vốn có thể phát triển tốt nếu như được đầu tư thêm nguồn vốn.
Trong trường hợp này cán bộ tín dụng phải tăng cường giám sát chặc chẽ phương án
cho vay, đảm bảo phương án hoạt động hiệu quả, qua đó thu hồi nợ dần dần.
3.3 Một số kiến nghị
Thông qua việc phân tích thực trạng và đánh giá chất lượng tín dụng đối với
KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Huế ta thấy hoạt
động của ngân hàng hiện nay chịu tác động rất lớn bởi các chính sách mà nhà nước,
chính phủ và NHNN đưa ra, do đó từ hiểu biết của mình tôi xin được đưa ra các
kiến nghị để giúp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN nói riêng cũng như tạo điều
kiện tốt cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung.
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước, chính phủ, NHNN
Nhà nước cần có các chính sách vĩ mô và vi mô hợp lý để phát triển kinh tế,
phát triển đất nước, nâng cao thu nhập của người dân.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 64
Bên cạnh việc ban hành các luật NHNN quy định hoạt động của của các
TCTD thì nhà nước, chính phủ, NHNN cũng cần phải ban hành các thông tư, nghị
định để hướng dẫn cụ thể các điều khoản trong luật, góp phần triển khai luật một
cách có hiệu quả.
Nhà nước cần xây dựng được môi trường chính trị ổn định; môi trường pháp
lý hoàn chỉnh; có sự đồng bộ giữa các cấp, ngành, tránh gây ách tắc, đảm bảo quyền
lợi cho các NHTM.
Có những chính sách ưu tiên, chính sách hỗ trợ đối với hoạt động TDCN,
tạo môi trường thuận lợi để các cá nhân lao động, sản xuất kinh doanh tạo ra thu
nhập ổn định, từ đó góp phần giúp cho hoạt động TDCN của ngân hàng ngày
càng phát triển.
Tăng cường hoạt động của các cơ quan kiểm toán, thuế, cơ quan quản lý vốn
doanh nghiêp Đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát quá trình hoạch
toán vốn, nộp thuế của doanh nghiệp định kỳ, đảm bảo xác nhận các báo các tài chính
từ các cơ quan kiểm toán để tránh tình trạng làm các báo cáo giả không đúng sự thật.
NHNN cần chú ý xây dựng phát triển tốt trung tâm thông tin tín dung (CIC),
giảm bớt chi phí truy cập tại trung tâm, giúp NHTM dễ dàng tiếp cận và có căn cứ
quan trọng trong quá trình thẩm định KH.
3.3.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
Tạo điều kiện tốt để các ngân hàng trên địa bàn nói chung và ngân hàng
VPBank Huế nói riêng được hoạt động tốt.
Hỗ trợ lực lượng công an đảm bảo an toàn tại các ngân hàng, góp phần làm
cho KH cảm thấy an tâm hơn khi giao dịch tại ngân hàng.
Các cơ quan chức năng tại địa phương như tòa án, viện kiểm sát, thanh tra
nhà nước cần có sự quan tâm, hỗ trợ ngân hàng trong việc xử lý thu hồi nợ, đặc
biệt là các khoản nợ quá hạn, nợ xấu. Giúp ngân hàng đảm bảo thanh lý TSĐB kịp
thời, đúng quy định nhà nước tránh rủi ro mất vốn.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 65
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
Quá trình nghiên cứu, khóa luận đã hoàn thành được một số mục tiêu cơ bản
như đã đặt ra ban đầu:
Khái quát cơ sơ lý luận về: hoạt động tín dụng đối với NHTM, tín dụng đối
với KHCN, chất lượng tín dụng KHCN, các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất
lượng TDCN ở các NHTM.
Giới thiệu sơ lượt về sự hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt
Nam thịnh vượng chi nhánh Huế, hoạt động của bộ máy ngân hàng, các sản phẩn
TDCN tại ngân hàng.
Nêu lên thực trạng và đánh giá chất lượng hoạt động TDCN tại ngân hàng
VPBank Huế từ hai phía: khách hàng và ngân hàng.
Dựa vào thực trạng TDCN tại ngân hàng VPBank Huế để đưa ra một số biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng TDCN tại ngân hàng.
Đưa ra một số kiến nghị lên nhà nước, chính phủ, NHNN để có những giải
pháp đồng bộ giúp phát triển hoạt động TDCN tại NHTM.
2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được khóa luận cũng tồn tại những mặt hạn chế
nhất định do cả nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài còn nhiều hạn chế, quy mô mẫu điều tra
còn khá nhỏ khó có thể đại diện được, thời gian nghiên cứu chỉ trong 4 năm từ
2010 đến 2013, ngoài ra không thấy được sự chuyển biến của từng tháng, từng
quý trong năm.
Các giải pháp đưa ra mang tính chủ quan nên có thể thiếu thực tế khi áp dụng
vào ngân hàng VPBank Huế.
Thiếu kiến thức, hạn chế về thời gian cũng như số trang nên khóa luận không
đi sâu đánh giá được chất lượng TDCN một cách toàn diện trên các khía cạnh.
3. Kết luận
Qua việc phân tích thực trạng và đánh giá chất lượng TDCN tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế ta thấy chất lượng TDCN ảnh hưởng
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 66
lớn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, đặc biệt là tín dụng KHCN. Trong khi
đó, hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng bậc nhất của ngân hàng nên việc
nâng cao chất lượng hoạt động TDCN có tầm quan trọng vô cùng lớn.
Trong giai đoạn từ 2010-2013, trong khi nền kinh tế nói chung và hoạt động
của ngành ngân hàng nói riêng đang gặp nhiều khó khăn thì hoạt động TDCN tại
ngân hàng VPBank Huế vẫn đạt được nhiều kết quả tương đối tốt. Lợi nhuận từ
hoạt động TDCN tại ngân hàng VPBank có chiều hướng tăng nhẹ qua các năm. Tuy
khó khăn về tình hình kinh tế đã làm cho nợ quá hạn trong giai đoạn này có xu
hướng tăng nhanh, nhưng nhờ có những biện pháp hợp lý, chú trọng tăng cường xử
lý NQH ngân hàng vẫn duy trì được nợ xấu ở mức thấp, hạn chế tối đa rủi ro tín
dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động của mình.
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng VPBank Huế luôn có gắng phục vụ
khách hàng với chất lượng tốt nhất, luôn tạo được sự hài lòng cho KH sau mỗi lần
đến với ngân hàng. Nhờ vào những nổ lực của mình, chất lượng ngân hàng VPBank
đã được KH đánh giá cao rất cao, đặc biệt sự đảm bảo của ngân hàng mang lại cho
KH và như phân tích ở chương 2 thì đây cũng là nhân tố tác động lớn đến chất
lượng TDCN của ngân hàng VPBank Huế trong các nhân tố được xét đến.
Thông qua việc phân tích, bài khóa luận đã đưa ra một số giải pháp góp phần
nâng cao chất lượng TDCN tại ngân hàng VPBank Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Văn Liêm
SVTH: Cái Văn Lực – Lớp K44B TCNH 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]: Nguyễn Minh Kiều (2007), “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”
NXB tài chính.
[2]: Nguyễn Minh Kiều (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” NXB
Lao động Hà Nội.
[3]: Hoàng Trọng, Chu Nguyên Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS”.
[4]: Đại học kinh tế quốc dân, “Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng”
Tài nguyên giáo dục mở Việt Nam.
[5]: Lê Văn Huy (2007): “Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng nghiên cứu
trong Marketing”.
[6]: Hồ Diệu (2003), “Tín dụng ngân hàng”.
[7]: Trần Bình Thám, “Bài giảng kinh tế lượng”.
[8]: Nguyễn Trương Nam: “Phân tích nhân tố khám phá”.
[9]: Đặng Thị Dự: lớp ANH3_ĐTCK_K46_FTU, “Thực trạng tín dụng và
các giải pháp ngân cao chất lượng tín dụng tại NH Agribank_chi nhánh Cầu Giấy,
luận văn.
[10]: Hà Tiến Lai, “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN
tại NHTMCP quốc tế_chi nhánh Huế, luận văn.
[11]: Website Ngân hàng nhà nước Viêt Nam : www.sbv.gov.vn
[12]: Website Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng: www.vpb.com.vn
[13]: Website thư viện tìm kiếm tài liệu: www.tailieu.vn
[14]: Website tìm kiếm tổng hợp: www.google.com
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT
----------
Xin chào Ông/Bà/Anh/Chị!
Chúng tôi là nhân viên tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng_chi nhánh Huế.
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu về đề tài: “ Đánh giá chất lượng tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng_chi nhánh Huế”.
Do vậy, chúng tôi rất mong các bạn bỏ ra một ít thời gian để trả lời các câu hỏi
trong phiếu này nhằm giúp chúng tôi đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank_chi nhánh Huế.
Chất lượng của phiếu điều tra này sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả nghiên cứu,
vì vậy chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu Ông/Bà/Anh/Chị sẽ đọc kỹ và ghi lại đánh giá của mình
đối với bảng hỏi này.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ giữ bí mật toàn bộ những thông tin này và chỉ sử dụng
chúng cho mục đích nghiên cứu.
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN
0. Họ và tên: (không bắt buộc)
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
18-25 tuổi 26-35 tuổi 36-55 tuổi > 55 tuổi
3. Trình độ học vấn:
Phổ thông trung học trở xuống Trung cấp, cao đẳng
Đại học Sau đại học
4. Thu nhập trung bình tháng:
Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu
Từ 10-20 triệu Trên 20 triệu
5. Nghề nghiệp:..
PHẦN B: TÍN DỤNG CÁ NHÂN:
1. Ông/Bà/Anh/Chị đã vay vốn tại ngân hàng VPBank bao nhiêu lần:
1 lần 2 lần
3 lần Trên 3 lần
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
2. Ông/Bà/Anh/Chị biết đến thông tin sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân
hàng VPBank qua những kênh nào
Nhân viên ngân hàng Internet, báo chí, tivi
Người thân, bạn bè Tờ rơi, quảng cáo
Kênh khác
3. Lý do Ông/Bà/Anh/Chị chọn sản phẩm tín dụng cá nhân tại ngân hàng
VPBank:
Ngân hàng có uy tín cao
Địa điểm của ngân hàng thuận tiện
Mối quan hệ cá nhân với nhân viên của ngân hàng
Mức phí và lãi suất vay hợp lý
Nhân viên ngân hàng vui vẻ, nhiệt tình, chu đáo
Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản
Lý do khác
4. Ý kiến của Ông/Bà/Anh/Chị về chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng
VPBank chi nhánh Huế: Trả lời bằng cách đánh dấu X vào số thích hợp, tương ứng với
các ý kiến của Ông/Bà/Anh/Chị:
Yếu tố đánh giá Mức độ đánh giáRất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng ý
Sự đảm bảo
1 Ngân hàng cung cấp các thông tin đầy đủ chínhxác cho khách hàng 1 2 3 4 5
2 Nhân viên phục vụ khách hàng nhã nhặn, chuđáo 1 2 3 4 5
3 Nhân viên trả lời chính xác, rõ ràng thắc mắccủa khách hàng 2 3 4 5
4 Ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ phùhợp với nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
Sự tin cậy
5 Ngân hàng cung cấp dịch vụ như đúng lời hứa 1 2 3 4 5
6 Khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dich 1 2 3 4 5
7 Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng, kịpthời, chính xác 1 2 3 4 5
8 Ngân hàng bảo mật thông tin khách hàng tốt 1 2 3 4 5
9 Ngân hàng không lạm dụng thông tin kháchhàng 1 2 3 4 5
Sự cảm thông
10 Ngân hàng tìm hiểu, quan tâm đến nhu cầu tíndụng của khách hàng 1 2 3 4 5
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
11 Ngân hàng bố trí các quầy giao dịch thuận tiện 1 2 3 4 5
12 Nhân viên lắng nghe sự đóng góp của khách hàng 1 2 3 4 5
13 Nhân viên chủ động trò chuyện tạo cảm giácvui vẻ, thân thiện với khách hàng 1 2 3 4 5
Sự đáp ứng
14 Ngân hàng đáp ứng tích cực các yêu cầu củakhách hàng 1 2 3 4 5
15 Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh chóng,kịp thời 1 2 3 4 5
16 Ngân hàng có đường dây điện thoại để tư vấn,hỗ trợ cho khách hàng 1 2 3 4 5
17 Thủ tục, hồ sơ vay vốn đơn giản, thuận tiện 1 2 3 4 5
18 Nhân viên luôn cố gắng giải quyết khó khăncủa khách hàng 1 2 3 4 5
Sự hữu hình
19 Chi nhánh, phòng giao dịch sạch sẽ thoáng máttạo cảm giác thoải mái 1 2 3 4 5
20 Chi nhánh, phòng giao dịch đầy đủ tiện nghi 1 2 3 4 5
21 Nhân viên có trang phục đẹp, lịch sự, gọn gang 1 2 3 4 5
22 Nhân hàng trang thiết bị công nghệ, hiện đại 1 2 3 4 5
Giá cả
23 Mức phí làm hồ sơ vay vốn hợp lý 1 2 3 4 5
24 Lãi suất cho vay phù hợp 1 2 3 4 5
Hài lòng chung
25
Mức độ hài lòng chung của bạn về chất
lượng sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân
hàng VPBank_chi nhánh Huế
1 2 3 4 5
1. Ông/Bà/Anh/Chị có sẵn sang đến với ngân hàng VPBank Huế khi có nhu cầu
tín dụng trong thời gian tới hay không?
Rất không đồng ý Đồng ý
Không đồng ý Rất đồng ý
Trung lập
2. Nếu có thể Ông/Bà/Anh/Chị có đồng ý giới thiệu người thân bạn bè đến với
ngân hàng VPBank Huế khi họ có nhu cầu tín dụng hay không?
Rất không đồng ý Đồng ý
Không đồng ý Rất đồng ý
Trung lập
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà/Anh/Chị !
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Các giai đoạn
Nguồn cung cấp
thông tin
Nhiệm vụ của
ngân hàng thương mại
Kết quả
Lập hồ sơ
tín dụng
KH đi vay cung cấp
thông tin
Tiếp nhận, hướng dẫn
KH lập hồ sơ vay vốn
Hoàn thành hồ sơ
vay vốn
Phân tích
tín dụng
Thông tin từ hồ sơ vay
vốn
Thông tin từ phỏng vấn
KH và hồ sơ lưu trừ
Thẩm định về mặt tài
chính và phi tài chính
của KH
Báo cáo kết quả
thẩm định và chuyển
sang bộ phận có
thẩm quyền
Quyết định
tín dụng
Các thông tin từ giai
đoạn trước chuyển sang
Báo cáo phân tích và
các tài liệu bổ sung
Đưa ra quyết định cho
vay hoặc từ chối cho
vay
Từ chối hơp đồng
hoặc tiếp tục tiến
hành các thủ tục
pháp lý.
Giải ngân
Biên bản quyết định cho
vay và các quyết định
liên quan
Các chứng từ làm cơ sở
giải ngân
Thẩm định các chứng từ
theo các điều kiện của
hợp đồng trước khi giải
ngân
Cho vay bằng tiền
mặt, chuyển tiền vào
tài khoản tiền gửi
của KH hoặc chuyển
trả cho nhà cung cấp
theo yêu cầu
Giám sát và
thanh lý
tín dụng
Các thông tin từ nội bộ
ngân hàng
Các báo cáo tài chính
theo định kì của KH
Các thông tin khác
Phân tích biến động tài
khoản, phân tích tình
hình tài chinh KH
Kiểm tra mục đích sử
dụng món vay
Thanh lý hợp đông
Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
biện pháp xử lý
Lập các hồ sơ thủ tục
để thanh lý hợp đồng
(Trích: “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” Nguyễn Minh Kiều, NXB Tài chính 2007)Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 3
BẢNG THU NHẬP CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG VPBANK HUẾ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Thu nhập 124.131 186.933 209.275 183,487
- Thu lãi cho vay và các
khoản tương tự
123.072 185.564 207,743 179,060
- Thu từ hoạt động dịch vụ 705 847 950 779
- Thu từ kinh doanh ngoại hối 71 66 70 2,634
- Thu nhập khác 283 456 512 994
Chi phí 113.558 175.694 197.860 171,946
- Chi phí từ hoạt động tín
dụng
104.621 162.611 178.696 145,524
- Chi phí từ hoạt động dịch vụ 103 297 286 405
- Chi phí từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối
40 45 70 2,570
- Chi phí dự phòng rủi ro 863 411 625 4,082
- Chi phí hoạt động chung 7.931 12.330 18.183 19,365
Lợi nhuận trước thuế 10.573 11.239 11.415 11,541
(Nguồn: Ngân hàng VPBank Huế)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 4
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Sự cảm thông:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.834 ,838 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngân hàng tìm hiểu, quan tâm đến
nhu cầu tín dụng của khách hàng 11,6720 2,271 ,680 ,500 ,784
Ngân hàng bố trí các quầy giao dịch
thuận tiện 11,7600 2,297 ,631 ,451 ,808
Nhân viên lắng nghe sự đóng góp của
khách hàng 11,7360 2,341 ,691 ,583 ,779
Nhân viên chủ động trò chuyện tạo
cảm giác vui vẻ, thân thiện với khách
hàng
11,7280 2,571 ,671 ,551 ,792
Sự tin cậy:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.846 ,840 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngân hàng cung cấp dịch vụ như đúng
lời hứa 13,4160 5,374 ,677 ,574 ,809
Khách hàng cảm thấy an toàn khi giao
dich 14,1600 4,587 ,780 ,629 ,777
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Thời gian xử lý giao dịch nhanh
chóng, kịp thời, chính xác 14,1200 4,639 ,759 ,586 ,783
Ngân hàng bảo mật thông tin khách
hàng tốt 14,0800 5,284 ,640 ,447 ,818
Ngân hàng không lạm dụng thông tin
khách hàng 13,0880 6,307 ,423 ,310 ,866
Sự đảm bảo:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.851 ,855 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngân hàng cung cấp các thông tin
đầy đủ chính xác cho khách hàng 11,8000 2,548 ,809 ,691 ,756
Nhân viên phục vụ khách hàng nhã
nhặn, chu đáo 11,7840 3,461 ,637 ,425 ,841
Nhân viên trả lời chính xác, rõ ràng
thắc mắc của khách hàng 11,8800 2,929 ,595 ,359 ,854
Ngân hàng cung cấp các sản phẩm
dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách
hàng
11,8160 2,619 ,769 ,649 ,775
Sự đáp ứng:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.809 ,798 5Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngân hàng đáp ứng tích cực các yêu
cầu của khách hàng 14,4160 4,148 ,807 ,730 ,698
Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh
chóng, kịp thời 13,7200 4,623 ,748 ,636 ,725
Ngân hàng có đường dây điện thoại để
tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng 14,3600 4,329 ,736 ,585 ,724
Thủ tục, hồ sơ vay vốn đơn giản,
thuận tiện 14,2080 4,908 ,645 ,529 ,757
Nhân viên luôn cố gắng giải quyết khó
khăn của khách hàng 13,7600 6,587 ,101 ,021 ,893
Sự hữu hình:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.831 ,836 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Chi nhánh, phòng giao dịch sạch sẽ
thoáng mát tạo cảm giác thoải mái 10,5440 4,186 ,524 ,335 ,850
Chi nhánh, phòng giao dịch đầy đủ
tiện nghi 10,3920 4,160 ,738 ,604 ,760
Nhân viên có trang phục đẹp, lịch sự,
gọn gang 10,4480 4,072 ,650 ,526 ,791
Nhân hàng trang thiết bị công nghệ,
hiện đại 10,3280 3,545 ,759 ,685 ,739Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Giá cả:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.808 ,808 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Mức phí làm hồ sơ vay vốn hợp lý 3,6560 ,389 ,678 ,460 .a
Lãi suất cho vay phù hợp 3,6160 ,384 ,678 ,460 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ-LẦN 1
Descriptive Statistics
Mean Std.Deviation Analysis N
Ngân hàng tìm hiểu, quan tâm đến nhu cầu tín dụng của khách hàng 3,9600 ,64006 125
Ngân hàng bố trí các quầy giao dịch thuận tiện 3,8720 ,65962 125
Nhân viên lắng nghe sự đóng góp của khách hàng 3,8960 ,60674 125
Nhân viên chủ động trò chuyện tạo cảm giác vui vẻ, thân thiện với
khách hàng 3,9040 ,53012 125
Ngân hàng cung cấp dịch vụ như đúng lời hứa 3,8000 ,65991 125
Khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dich 3,0560 ,79620 125
Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng, kịp thời, chính xác 3,0960 ,79742 125
Ngân hàng bảo mật thông tin khách hàng tốt 3,1360 ,71102 125
Ngân hàng không lạm dụng thông tin khách hàng 4,1280 ,58166 125
Ngân hàng cung cấp các thông tin đầy đủ chính xác cho khách hàng 3,9600 ,71165 125
Nhân viên phục vụ khách hàng nhã nhặn, chu đáo 3,9760 ,49942 125
Nhân viên trả lời chính xác, rõ ràng thắc mắc của khách hàng 3,8800 ,71392 125
Ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu
khách hàng 3,9440 ,71057 125
Ngân hàng đáp ứng tích cực các yêu cầu của khách hàng 3,2000 ,78288 125
Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời 3,8960 ,69356 125
Ngân hàng có đường dây điện thoại để tư vấn, hỗ trợ cho khách
hàng 3,2560 ,78189 125
Thủ tục, hồ sơ vay vốn đơn giản, thuận tiện 3,4080 ,68505 125
Nhân viên luôn cố gắng giải quyết khó khăn của khách hàng 3,8560 ,64388 125
Chi nhánh, phòng giao dịch sạch sẽ thoáng mát tạo cảm giác thoải
mái 3,3600 ,84624 125
Chi nhánh, phòng giao dịch đầy đủ tiện nghi 3,5120 ,69114 125
Nhân viên có trang phục đẹp, lịch sự, gọn gang 3,4560 ,77776 125
Nhân hàng trang thiết bị công nghệ, hiện đại 3,5760 ,85444 125
Mức phí làm hồ sơ vay vốn hợp lý 3,6160 ,61936 125
Lãi suất cho vay phù hợp 3,6560 ,62352 125Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7,732 32,219 32,219 7,732 32,219 32,219 3,292 13,715 13,715
2 2,908 12,115 44,334 2,908 12,115 44,334 3,238 13,490 27,205
3 2,502 10,424 54,758 2,502 10,424 54,758 3,076 12,816 40,021
4 1,503 6,263 61,021 1,503 6,263 61,021 3,008 12,535 52,556
5 1,377 5,737 66,758 1,377 5,737 66,758 2,988 12,450 65,006
6 1,148 4,784 71,542 1,148 4,784 71,542 1,569 6,536 71,542
7 ,921 3,837 75,379
8 ,763 3,181 78,560
9 ,673 2,806 81,365
10 ,590 2,460 83,825
11 ,542 2,257 86,083
12 ,496 2,068 88,150
13 ,466 1,944 90,094
14 ,373 1,555 91,649
15 ,370 1,542 93,190
16 ,308 1,285 94,475
17 ,267 1,111 95,586
18 ,248 1,031 96,618
19 ,222 ,924 97,542
20 ,175 ,731 98,273
21 ,135 ,563 98,836
22 ,114 ,474 99,310
23 ,095 ,394 99,704
24 ,071 ,296 10,000
Extraction Metho: Principal Component
Aalysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
SDB2 ,799
SDB4 ,770
SDB1 ,765
STC5 ,673
SDB3 ,653
SDU4 ,833
SDU1 ,830
SDU3 ,749
SDU2 ,748
STC4 ,776
STC1 ,765
STC2 ,758
STC3 ,734
SHH2 ,874
SHH4 ,872
SHH3 ,719
SHH1 ,646
SDU5
SCT1 ,819
SCT2 ,818
SCT4 ,773
SCT2 ,747
GC2 ,720
GC1 ,708
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ-LẦN 2
Descriptive Statistics
Mean Std.Deviation Analysis N
Ngân hàng tìm hiểu, quan tâm đến nhu cầu tín dụng của khách
hàng 3,9600 ,64006 125
Ngân hàng bố trí các quầy giao dịch thuận tiện 3,8720 ,65962 125
Nhân viên lắng nghe sự đóng góp của khách hàng 3,8960 ,60674 125
Nhân viên chủ động trò chuyện tạo cảm giác vui vẻ, thân thiện
với khách hàng 3,9040 ,53012 125
Ngân hàng cung cấp dịch vụ như đúng lời hứa 3,8000 ,65991 125
Khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dich 3,0560 ,79620 125
Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng, kịp thời, chính xác 3,0960 ,79742 125
Ngân hàng bảo mật thông tin khách hàng tốt 3,1360 ,71102 125
Ngân hàng không lạm dụng thông tin khách hàng 4,1280 ,58166 125
Ngân hàng cung cấp các thông tin đầy đủ chính xác cho khách
hàng 3,9600 ,71165 125
Nhân viên phục vụ khách hàng nhã nhặn, chu đáo 3,9760 ,49942 125
Nhân viên trả lời chính xác, rõ ràng thắc mắc của khách hàng 3,8800 ,71392 125
Ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu
cầu khách hàng 3,9440 ,71057 125
Ngân hàng đáp ứng tích cực các yêu cầu của khách hàng 3,2000 ,78288 125
Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời 3,8960 ,69356 125
Ngân hàng có đường dây điện thoại để tư vấn, hỗ trợ cho khách
hàng 3,2560 ,78189 125
Thủ tục, hồ sơ vay vốn đơn giản, thuận tiện 3,4080 ,68505 125
Chi nhánh, phòng giao dịch sạch sẽ thoáng mát tạo cảm giác
thoải mái 3,3600 ,84624 125
Chi nhánh, phòng giao dịch đầy đủ tiện nghi 3,5120 ,69114 125
Nhân viên có trang phục đẹp, lịch sự, gọn gang 3,4560 ,77776 125
Nhân hàng trang thiết bị công nghệ, hiện đại 3,5760 ,85444 125
Mức phí làm hồ sơ vay vốn hợp lý 3,6160 ,61936 125
Lãi suất cho vay phù hợp 3,6560 ,62352 125Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7,660 33,303 33,303 7,660 33,303 33,303 3,248 14,122 14,122
2 2,898 12,598 45,901 2,898 12,598 45,901 3,202 13,922 28,044
3 2,471 1,745 56,646 2,471 10,745 56,646 2,983 12,971 41,015
4 1,487 6,464 63,110 1,487 6,464 63,110 2,964 12,885 53,900
5 1,345 5,847 68,957 1,345 5,847 68,957 2,885 12,543 66,443
6 1,101 4,787 73,744 1,101 4,787 73,744 1,679 7,301 73,744
7 ,820 3,565 77,309
8 ,677 2,945 80,254
9 ,593 2,578 82,832
10 ,563 2,448 85,280
11 ,512 2,228 87,508
12 ,476 2,071 89,579
13 ,374 1,625 91,204
14 ,372 1,617 92,820
15 ,312 1,356 94,177
16 ,269 1,168 95,345
17 ,248 1,077 96,422
18 ,223 ,970 97,392
19 ,182 ,793 98,185
20 ,135 ,588 98,772
21 ,114 ,495 99,268
22 ,096 ,416 99,684
23 ,073 ,316 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
SDB2 ,798
SDB4 ,762
SDB1 ,755
STC5 ,688
SDB3 ,649
SDU4 ,832
SDU1 ,826
SDU2 ,751
SDU3 ,749
STC1 ,792
STC4 ,791
STC2 ,768
STC3 ,732
SCT1 ,819
SCT2 ,818
SCT4 ,773
SCT2 ,749
SHH4 ,891
SHH2 ,878
SHH3 ,759
SHH1 ,638
GC2 ,809
GC1 ,770
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 7
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK
VÀ NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH HUẾ
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng
Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: 043.9288869
Fax: 043.9288867
Website:
Email: customercare@vpb.com.vn
Tên tổ chức: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Têngiaodịch:VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt: VPBANK
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng-chi nhánh Huế
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 64 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, TP Huế.
Điện thoại: 054.3814646
Fax: 054.3814949
Phòng giao dịch Vỹ Dạ:
Địa chỉ: 214 Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, TP Huế.
Điện thoại: 054.3897171 054.3898169
Fax: 054.3897273
Phòng giao dịch Đông Ba:
Địa chỉ: 165 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa,TP Huế.
Điện thoại: 054.3571616 054.3571717
Fax: 054.3571718
Phòng giao dịch Mai Thúc Loan:
Địa chỉ: 91 Mai Thúc Loan, phường Thuận Thành, TP Huế.
Điện thoại: 054.3545556 054.3545557
Fax: 054.3545559
Phòng giao dịch Phú Hội:
Địa chỉ: 39 Nguyễn Thái Học, phường Phú Hội, TP Huế.
Điện thoại: 054.3943939
Fax: 054.3943940
Phòng giao dịch Bến Ngự:
Địa chỉ: 66 Trần Thúc Nhẫn, phường Vĩnh Ninh, TP Huế.
Điện thoại: 054.3959666
Fax: 054.3959668
Trư
ờ g
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---o0o---
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đơn vị: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Huế
Xác nhận sinh viên: Cái Văn Lực
Là sinh viên lớp K44B Tài chính ngân hàng, Khoa Kế toán Tài chính,
Trường Đại học Kinh tế Huế đã có thời gian thực tập từ ngày 10/02/2014
đến ngày 25/04/2014 tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng chi
nhánh Huế.
Trong thời gian thực tập, sinh viên Cái Văn Lực đã tham gia công tác,
có ý thức chấp hành nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật và hoàn
thành đầy đủ các công việc theo sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhân viên và
cán bộ tại đơn vị thực tập.
Huế, ngày...... tháng.......năm 2014
Xác nhận của đơn vị thực tập
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_tin_dung_doi_voi_khach_hang_ca_nhan_tai_tmcp_co_phan_viet_nam_thinh_vuong_chi_nh.pdf