- Nêu lên thực trạng và đánh giá chất lƣợng hoạt động TDCN của NH TMCP
Á Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn 2009 – 2012 nhìn từ 2 góc độ NH và KH. Về phía
ngân hàng, phân tích trên các khía cạnh doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ
quá hạn, nợ xấu và lợi nhuận hoạt động TDCN, đƣa ra những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ
những tồn tại cần giải quyết. Đánh giá sự hài lòng của KH về chất lƣợng TDCN của
NH. Kết quả chỉ ra rằng nhân tố Hiệu quả phục vụ tác động lớn nhất đến sự hài lòng
của KHCN khi tham gia tín dụng ở NH Á Châu Huế, tiếp đến là Phƣơng tiện hữu hình,
Sự đảm bảo, Sự tin cậy và cuối cùng là yếu tố Giá cả.
- Dựa vào thực trạng TDCN của NH, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm
góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động TDCN tại ngân hàng TMCP Á Châu Huế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 114 trang
114 trang | 
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2417 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hục 
nhân viên đẹp, lich sự, mang phong cách riêng, độc đáo đại diện cho NH. Hiện đại hoá 
công nghệ, máy móc thiết bị NH nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ, đáp ứng nhu cầu quản 
lý và nâng cao sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Xử lý nhanh chóng mọi sự cố về máy 
móc, thiết bị để không làm phiền, mất thời gian của KH. Nghiên cứu mở rộng mạng lƣới 
phân bố, điểm giao dịch để thuận lợi cho KH. 
3.2.5 Phát triển đào tạo nguồn nhân lực về cả trình độ, năng lực lẫn phẩm 
chất đạo đức 
 Theo kết quả nghiên cứu thì Sự đảm bảo tác động đến chất lƣợng TDCN. KH 
đánh giá cao sự đảm bảo của NH, tuy nhiên NH vẫn phải thƣờng xuyên tổ chức tập 
Đại
 học
 Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp 
SVTH- Nguyễn Thị Mỹ Liên 65 
huấn bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn cho cán bộ tín dụng, tăng cƣờng công tác đào 
tạo và tái đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn. Nhân viên NH cần hiểu và nắm 
vững hệ thống sản phẩm, các đặc tính của sản phẩm TDCN để dễ dàng tƣ vấn, giới 
thiệu cho KH. NH mở nhiều lớp đào tạo kỹ năng mềm nhƣ kỹ năng giao tiếp, thƣơng 
lƣợng với KH. Tuyển chọn, bố trí đào tạo cán bộ tín dụng hợp lí để có đủ trình độ 
chuyên môn, phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp tốt. Gây dựng tình đoàn 
kết giữa các nhân viên, thƣờng xuyên trao đổi học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. 
3.2.6 Phí và lãi suất vay hợp lý 
Giá cả và phí càng hợp lí thì KH càng hài lòng, điều này đã đƣợc kiểm định ở 
trên. Vì vậy, mức lãi suất và phí đƣa ra phải phù hợp với điều kiện của NH, đảm bảo 
khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên địa bàn nhƣng vẫn đúng theo quy định của 
NHNN. Thƣờng xuyên khảo sát mức lãi và phí trên thị trƣờng để có sự điều chỉnh phù 
hợp. Có chính sách ƣu đãi lãi suất đối với các KH truyền thống hay các lĩnh vực vay 
đƣợc nhà nƣớc khuyến khích. 
3.2.7. Làm tốt công tác thẩm định KH, thẩm định nguồn trả nợ và TSĐB 
NH phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định và quy trình cho vay nhƣ giai 
đoạn vừa qua, làm tốt hơn nữa, nhất là công tác thẩm dịnh, không ngừng đào tạo, bồi 
dƣỡng kinh nghiệm cho CBTD để hạn chế rủi ro, từ đó nâng cao chất lƣợng TDCN. 
Nâng cao chất lƣợng thu thập và xử lý thông tin. Các thông tin NH thu thập đƣợc 
phải lấy từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo tính khách quan, công tác thu thập thông 
tin khách hàng phải tiến hành thƣờng xuyên, liên tục để giúp cho việc ra quyết định tín 
dụng càng nhanh chóng, chính xác, công tác quản lý và thu hồi nợ cũng tốt hơn, từ đó 
hạn chế rủi ro và chất lƣợng TDCN đƣợc nâng cao. Thông tin thu thập đƣợc phải xem 
xét kĩ đúng hay sai, liệu có đáng tin cậy không hay KH khai khống để đƣợc cấp vốn vay. 
Trong quá trình thẩm định TD các CBTD phải đặc biệt quan tâm đến yếu tố tƣ cách KH, ý 
muốn trả nợ, sự trung thực của KH, uy tín trả nợ trong lịch sử của KH, năng lực tài chính, 
và nhất là nguồn trả nợ. Dù KH có TSĐB nhƣng không có nguồn trả nợ hợp lý thì NH từ 
chối khoản vay. NH cần xây dựng cho mình một hệ thống cơ sở dữ liệu chứa đựng những 
thông tin của KH. Khai thác hiệu quả thông tin từ trung tâm thông tin TD CIC. Thông qua 
tất cả thông tin tổng hợp đó, việc thẩm định của NH sẽ có chất lƣợng hơn. 
Đại
 ọc
 Kin
h tế
 Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 
SVTH- Nguyễn Thị Mỹ Liên 66 
3.2.8 Thực hiện kiểm tra, giám sát sau khi cho vay. 
 Tỷ lệ NQH của Á Châu trong giai đoạn vừa qua rất thấp thể hiện quá trình kiểm tra, 
kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay của NH rất hiệu quả. Khoản cho vay cần phải 
đƣợc quản lý một cách chủ động hơn nữa để đảm bảo KH sẽ đƣợc hoàn trả cả gốc và 
lãi đúng thời hạn, tránh các rủi ro. Thƣờng xuyên kiểm tra, theo dõi nợ là một trong 
những trách nhiệm quan trọng nhất của CBTD để nâng cao chất lƣợng TDCN. 
Kiểm tra số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho KH có sử dụng đúng mục đích 
nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng hay không. Những trƣờng hợp nào sử dụng vốn sai 
mục đích thì phải xử lý ngay theo chế độ tín dụng. Theo dõi hình tài chính cũng nhƣ các 
thông tin liên quan đến khả năng trả nợ của KH nhƣ sức khỏe, hôn nhân, hay hoạt 
động kinh doanh của KH để phát hiện kịp thời những khoản vay có thể chuyển sang nợ 
quá hạn, nợ khó đòi, từ đó có biện pháp xử lý ngay. 
3.2.9 Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ 
Qua phần đánh giá chất lƣợng TDCN ở NH giai đoạn 2009-2012, ta thấy công 
tác thu hồi nợ của NH đang triển khai tốt, DSTN cao, tỷ lệ NQH rất thấp, điều này cần 
phát huy hơn nữa. CBTD có trách nhiệm đôn đốc thu nợ và lãi vay đúng kỳ hạn. Ngân 
hàng nhắc nhở khách hàng khi đến kỳ trả nợ giúp cho KH có thời gian để chuẩn bị 
nguồn trả nợ và trả nợ đúng thời hạn. Tạo động lực trả nợ của KH bằng cách nếu KH 
trả nợ đầy đủ đủ gốc và lãi đúng hạn thì ở kỳ hạn cuối sẽ đƣợc giảm lãi hoặc tặng 
quà với cách làm này thì vừa giúp NH thu lãi và gốc đúng hạn vừa làm KH hài lòng. 
3.2.10 Tăng cƣờng công tác xử lý nợ quá hạn. 
Ta thấy tỷ lệ nợ xấu KHCN tại NH Á Châu Huế rất thấp, tuy nhiên để nâng cao 
chất lƣợng TDCN hơn nữa thì NH cần tăng cƣờng công tác xử lý NQH, thực hiện việc 
phân loại nợ, chủ động phân loại nợ theo tính chất khả năng thu hồi của khoản nợ. 
Đối với các KH có NQH, NH cần tìm hiểu nguyên nhân tại sao nhằm đề ra biện 
pháp kịp thời, hiệu quả. Nếu do những nguyên nhân bất khả kháng, NH có thể tiến 
hành cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho KH, tiếp tục cho vay để KH có thể vƣợt qua khó 
khăn, khôi phục SXKD. Đối với các khoản NQH mà NH xét thấy bên vay vẫn còn khả 
năng duy trì SXKD và có ý thức trả nợ thì NH có thể giải quyết theo hƣớng: tiếp tục 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 
SVTH- Nguyễn Thị Mỹ Liên 67 
cho vay hoặc hỗ trợ giúp đỡ KH tháo gỡ mọi khó khăn trong SXKD để KH có nguồn 
trả nợ và không bị nhảy nhóm nợ. 
Đối với những khoản NQH mà do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ, mặc dù đƣợc 
các bộ phận quản lý thu hồi nợ nhắc nhở, chi nhánh phải xử lý ngay theo chế độ TD. 
Đối với các khoản NQH chắc chắn không có khả năng thu hồi thì không còn cách 
nào khác thì ngân hàng mới xiết nợ và xử lý các tài sản thế chấp để thu hồi nợ. 
Thực hiện trích lập dự phòng nhằm bù đắp những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Nâng 
cao hiệu quả việc sử dụng quỹ dự phòng rủi ro, đảm bảo hoạt động NH. 
3.2.11 Giải pháp đồng bộ từ phía nhà nƣớc, chính phủ, NHNN, chính quyền 
địa phƣơng 
Qua đánh giá chất lƣợng TDCN trong giai đoạn 2009-2012, phần nào ta thấy 
đƣợc ảnh hƣởng từ nhà nƣớc, chính phủ, NHNN đến hoạt động TD rất lớn. Vì vậy, 
nhà nƣớc cần tạo lập môi trƣờng chính trị ổn định, môi trƣờng pháp lý hoàn chỉnh, 
đồng bộ, có những chính sách ƣu tiên phát triển cho hoạt động TDCN cũng nhƣ các 
chính sách hỗ trợ khác có liên quan, nhƣ chính sách phát triển khoa học công nghệ, 
nguồn nhân lực có trình độ cao. Thƣờng xuyên tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung các 
văn bản bản pháp luật liên quan đến hoạt động TDCN còn bị chồng chéo, không nhất 
quán. Khi ban hành các nghị quyết, thông tƣ liên quan cần có các văn bản hƣớng dẫn 
cụ thể. Chính phủ đƣa ra các biện pháp ổn định kinh tế vĩ mô đất nƣớc tạo điều kiện, 
môi trƣờng thuận lợi để các cá nhân lao động, SXKD tạo nên thu nhập ổn định và 
ngày càng tăng, từ đó góp phần tạo nên sự thành công trong hoạt động TD của NH. 
Phát triển và vận hành tốt trung tâm thông tin tín dụng CIC, đây là căn cứ quan trọng 
để các NHTM sử dụng trong quá trình thẩm định khách hàng. 
Chính quyền địa phƣơng xác định các mục tiêu phát triển kinh tế xã hôi, quan 
tâm chỉ đạo và quản lý hoạt động của các đơn vị kinh doanh trên địa bàn. Bên cạnh đó, 
tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM trong việc cung cấp thông tin cần thiết của KH 
trong quá trình thẩm định tránh những rủi ro do thông tin bất cân xứng. 
Trong trƣờng hợp xảy ra các tranh chấp giữa NH với KH, chính quyền địa 
phƣơng cần tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa để đẩy nhanh hoạt động phối hợp giữa các 
ban ngành có liên quan trong quá trình xử lý án, hay xử lý nợ. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 
SVTH- Nguyễn Thị Mỹ Liên 68 
PHẦN 3: KẾT LUẬN 
1. Kết luận 
1.1 Kết luận 
Qua việc đánh giá chất lƣợng TDCN tại Ngân hàng Á Châu-chi nhánh Huế, ta 
thấy hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng và chủ yếu của Ngân 
hàng đặc biệt là TDCN. Việc nâng cao chất lƣợng TDCN có ý nghĩa rất quan trọng, 
quyết định đến sự thành công trong hoạt động kinh doanh và vị thế ngân hàng bán lẻ hàng 
đầu của Ngân hàng TMCP Á Châu –Huế. 
Trong giai đoạn vừa qua, mặc dù tình hình kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, bất 
ổn nhƣng hoạt động TDCN trong thời gian qua đã đƣợc NH triển khai khá tốt và đƣợc 
KH đánh giá cao. Tuy trong giai đoạn này, dƣ nợ cá nhân còn biến động nhƣng đây là 
điều không thể tránh khỏi, hoàn toàn phù hợp với điều kiện kinh tế, cơ chế, chính sách, 
quy định của NHNN, tâm lý của KH. Ngân hàng TMCP Á Châu Huế đã cố gắng khắc 
phục khó khăn, hạn chế, có nhiều sản phẩm, bó sản phẩm đa dạng, chất lƣợng tốt để 
đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn của các KHCN trên địa bàn, trụ vững vị thế NH bán lẻ 
của mình. Đồng thời NH cũng rất chú trọng công tác kiểm tra xét duyệt, thẩm định 
trƣớc khi quyết định cho vay, theo dõi chặt chẽ các khoản vay, thực hiện tốt công tác 
thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn để hạn chế rủi ro và đảm bản an toàn cho NH. KH đánh 
giá cao hiệu quả phục vụ, phƣơng tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đảm bảo của NH và 
nhận thấy mức lãi suất, phí NH hợp lý. Trong tình hình cạnh tranh gay gắt với các NH 
khác trên địa bàn, nhƣng vẫn có đƣợc kết quả này là nhờ vào sự nổ lực rất lớn của toàn 
thể nhân viên ngân hàng và chiến lƣợc đúng đắn của ban lãnh đạo. 
Đề tài đã đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng TDCN tại 
NH. Ngân hàng cần thực hiện đồng bộ các giải pháp để đem lại hiệu quả lớn nhất. 
1.2. Kết quả đạt đƣợc: 
Đề tài đã hoàn thành những mục tiêu nghiên cứu đặt ra ban đầu: 
- Khái quát đƣợc cơ sở lý luận về TDCN, chất lƣợng TDCN và các phƣơng 
pháp đánh giá chất lƣợng tín dụng cá nhân ở ngân hàng thƣơng mại. 
- Giới thiệu sơ lƣợc về NH Á Châu và Á Châu Huế, phân tích lợi nhuận của 
NH trong 5 năm gần đây để biết đƣợc tình hình hoạt động của ngân hàng. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp 
SVTH- Nguyễn Thị Mỹ Liên 69 
- Nêu lên thực trạng và đánh giá chất lƣợng hoạt động TDCN của NH TMCP 
Á Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn 2009 – 2012 nhìn từ 2 góc độ NH và KH. Về phía 
ngân hàng, phân tích trên các khía cạnh doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ 
quá hạn, nợ xấu và lợi nhuận hoạt động TDCN, đƣa ra những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ 
những tồn tại cần giải quyết. Đánh giá sự hài lòng của KH về chất lƣợng TDCN của 
NH. Kết quả chỉ ra rằng nhân tố Hiệu quả phục vụ tác động lớn nhất đến sự hài lòng 
của KHCN khi tham gia tín dụng ở NH Á Châu Huế, tiếp đến là Phƣơng tiện hữu hình, 
Sự đảm bảo, Sự tin cậy và cuối cùng là yếu tố Giá cả. 
- Dựa vào thực trạng TDCN của NH, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm 
góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động TDCN tại ngân hàng TMCP Á Châu Huế. 
1.3. Hạn chế: 
Khóa luận đã hoàn thành đƣợc những mục tiêu đặt ra nhƣng do còn thiếu kiến 
thức thực tế, giới hạn về thời gian và số trang khóa luận nên đề tài không thể phân tích, 
đánh giá chất lƣợng TDCN một cách toàn diện và sâu sắc trên tất cả các khía cạnh. 
Phạm vi nghiên cứu và quy mô mẫu điều tra còn hạn chế 
Đề tài đề xuất các giải pháp còn mang tính chủ quan trên cơ sở đánh giá về thực 
trạng TDCN tại NH nhƣng em mong những biện pháp trên sẽ góp phần nâng cao chất 
lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân hiện nay tại Ngân hàng. 
Giai đoạn đánh giá chất lƣợng TDCN từ góc độ ngân hàng còn ngắn, chỉ mới 4 
năm (2009-2012), hơn nữa số liệu theo năm nên chƣa thấy rõ đƣợc sự chuyển biến 
trong từng quý, hay giai đoạn cụ thể trong 1 năm. 
Với những hạn chế nêu trên nên bài viết còn nhiều sai sót, kính mong thầy cô 
và các bạn tham gia đóng góp ý kiến để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. 
2. Hƣớng phát triển của đề tài trong tƣơng lai 
- Thu thập thêm số liệu TDCN ở NH theo quý để phân tích kĩ và sâu hơn. 
- Kết quả sẽ mang tính khái quát, chính xác hơn nếu mở rộng điều tra trên 
diện rộng, mở rộng quy mô mẫu và thời gian điều tra KH về chất lƣợng TDCN tại NH. 
- Tham khảo thêm nhiều ý kiến của chuyên gia để có những giải pháp cụ thể 
và hiệu quả hơn, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng TDCN ở NH Á Châu Huế. 
Đại
 học
 Kin
h tế
Huế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Danh mục tài liệu Tiếng Việt 
[1]. Bùi Hƣơng Giang, lớp TCDN 20, Nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại 
Ngân hàng Sài gòn Thương tín Chi nhánh Hải Phòng, khóa luận tốt nghiệp. 
[2]. Chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright - Học kỳ thu năm 2007: 
“Các phương pháp phân tích” 
. 
[3]. Chuyên viên phân tích Nguyễn Xuân Vĩnh, “Báo cáo phân tích ACB, ngày 
23/12/2011”. 
[4]. Đại học Kinh tế Quốc Dân: “Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng”, Tài 
nguyên giáo dục mở Việt Nam 
[5]. Đặng Thị Dự _Lớp: ANH 3- ĐTCK – K46 – FTU, Thực trạng tín dụng và các 
giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông 
thôn Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy, khóa luận tốt nghiệp. 
[6]. Đinh Phi Hổ (2009), “Mô hình định lượng đánh giá mức độ của khách hàng: 
Ứng dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại”, tạp chí quản lý kinh tế, Bộ kế hoạch 
và đầu tƣ, số 26. 
[7]. Đinh Phi Hổ (2010), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, 
trường hợp nghiên cứu ở Vietinbank, chi nhánh TP. HCM”, tạp chí phát triển kinh tế 
số 186. 
[8]. Hà Tiến Lai, Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN tại 
NHTMCP Quốc tế CN Huế, Luận văn. 
[9]. Hồ Thị Tƣơi, Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Sở giao dịch 
NHTMCP An Bình (ABBank), khóa luận tốt nghiệp, GVHD: TS. Võ Xuân Vinh. 
[10]. Hoàng Thái Linh, 2011, Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay của ngân hàng 
VPBank tỉnh Quảng Bình, khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế. 
[11]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS”, ĐHKT TP Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức. 
Đạ
 họ
 Kin
h tế
 Hu
ế
[12]. Huỳnh Nguyễn Đức Huy, 2007, Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN 
tại NHTMCP ngoài quốc doanh Tp.HCM, Luận văn Thạc sĩ, Tp.HCM. 
[13]. Lê thị Việt, 2009, Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi 
nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam sông Hương Huế, khóa 
luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế. 
[14]. Lê Trung Thành (2002), “Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, Đại 
học Đà Lạt. 
[15]. Lê Văn Huy (2007), “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định 
chiến lược kinh doanh ngân hàng, cách tiếp cận mô hình lý thuyết”, tạp chí khoa học 
và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 2. 
[16]. Lê Văn Huy, “Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu 
Marketing”. 
[17]. Lê Văn Phƣớc, Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của 
ngân hàng TMCP Á Châu đến năm 2015, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Kinh tế TP.HCM. 
[18]. Mai Văn Xuân và cộng sự (1997), “Lý thuyết thống kê”, Đại học Huế. 
[19]. Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của chính phủ về bảo đảm 
tiền vay. 
[20]. Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của chính phủ về tổ chức và hoạt 
động của NHTM. 
[21]. Nguyễn Minh Hiền (2006), “Giáo trình Marketing ngân hàng”, NXB Thống kê 
Hà Nội. 
[22]. Nguyễn Minh Kiều (2007), “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”, NXB 
Tài chính. 
[23]. Nguyễn Minh Kiều (2009), “Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại”, NXB Thống kê 
Hà Nội. 
[24]. Nguyễn Ngọc Rạng (2012), “Thiết kế nghiên cứu và thống kê y học- nhận biết 
phân phối chuẩn trong SPSS”, NXB Thống Kê Y học. 
[25]. Nguyễn Thị Hải, Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại NH Công thương 
CN3- Việt Nam TPHCM, khóa luận tốt nghiệp, ĐH Cần Thơ. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
[26]. Nguyễn Trƣơng Nam, “Exploratory factor analyses – Phân tích nhân tố khám 
phá”, Institute of social and medical studies. 
[27]. Nguyễn Xuân Hùng, 2009, Nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng nông 
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc sĩ. 
[28]. Nhóm nghiên cứu Học viện Chính sách Phát triển: PGS.TS. Đào Hùng, 
TS.Nguyễn Thạc Hoát, TS. Nguyễn Trọng Nghĩa, ThS. Nguyễn Thế Vinh, ThS. 
Nguyễn Việt Anh, “Nhìn lại chính sách tiền tệ (2011- 2012), gợi ý chính sách tiền tệ 
những năn tiếp theo”. 
[29]. PGS.TS. Đinh Phi Hổ, “ Phương pháp nghiên cứu định lượng & những nghiên 
cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển- nông nghiệp”, NXB Phƣơng Đông. 
[30]. Phạm Thu Hƣơng Anh 7/CĐ4, Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và giải 
pháp tại Ngân hàng TMCP Á Châu –chi nhánh Hà Nội, khóa luận tốt nghiệp. 
[31]. Quyết định số 04/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy chế an toàn, bảo mật hệ 
thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng 
[32]. Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy định về các tỷ lệ 
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. 
[33]. Th.S Đỗ Tiến Hòa (2007), “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh 
nghiệp đối với sản phẩm, dịch vụ ngân hàng HSBC, CN TP.HCM”, ĐH Kinh tế Hồ 
Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. 
[34]. Th.s Phạm Lê Hồng Nhung (2010), “Hướng dẫn thực hành SPSS”, ĐH Cần 
Thơ, TP.Cần Thơ. 
[35]. Th.s Trần Bình Thám (2010), “Bài giảng Kinh tế lượng”, ĐH Kinh tế Huế, Huế. 
[36]. Trần Quang Huy, “Chất lượng tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất 
lượng tín dụng”, Tài nguyên giáo dục mở Việt Nam. 
[37]. Trƣơng Thị Ngọc, Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng 
Ngoại thương - chi nhánh Tân Bình, GVHD T.s Trầm Thị Xuân Hƣơng. 
[38]. TS. Hồ Diệu (2003), “Tín dụng Ngân hàng”, NXB Thống kê. 
[39]. TS. Nguyễn Hồng Nga, “Kinh tế thế giới và Việt Nam: Những điểm nhấn năm 
2012 và triển vọng năm 2013”. 
Đại
 học
 Kin
h tế
Huế
[40]. TS. Nguyễn Kim Anh, Lê Văn Hinh, “Kinh tế Việt Nam gần đây- Chính sách 
của Chính phủ và triển vọng”, Hà Nội. 
[41]. www.acb.com.vn 
[42]. www.google.com 
[43]. www.tailieu.vn 
Danh mục tài liệu Tiếng Anh 
 [1]. Albert Caruana, 2000. Service loyalty. The effects of service quality and 
the mediating role of customer saticfaction. Center for Communication Technology, 
University of Malta, Msida, Malta. 
[2]. C8507( Research methods II): “ Factor analysis using SPSS”. 
[3]. Exploratory Factor Analysis, theory and Application. 
[4]. Kambiz Heidarzadeh Hanzaee and Seyed Alireza Seyed Salehi (2011), "A 
perceived servicen quality measurement scale in Iran's retail banking market", Islamis 
Azad University, Tehran, Iran. 
[5]. Lin, Chia Chi (2003), “At critical appraisal of customer satisfaction and 
commerce”, Management Auditing Journal. 
[6]. Newsom, SEM, Winter (2005): “A quick primer on exploratory factor 
analysis” 
[7]. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A.& Berry, L.L. (1985), "A conceptual model 
of service quality and its implications for future research", Journal of Marketing 49 (4), 
41-50. 
[8]. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A.& Berry, L.L.(1988), "Servqual: A 
multiple item scale for measuring consumer perceptions of service quality", Journal of 
retailing 64(1), 12-40. 
Đại
 học
Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 1 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
Xin chào các bạn! 
Tôi là sinh viên K43 Tài chính Ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay, tôi 
đang thực hiện đề tài: “Đánh giá chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân 
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Huế”. Kính mong các bạn dành thời gian trả lời một 
số câu hỏi nhằm giúp đánh giá đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất 
lƣợng tín dụng cá nhân tại ngân hàng này. 
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
1. Giới tính: 
 Nam Nữ 
2. Độ tuổi: 
 Từ 18 – 25 
 Từ 26 – 35 
 Từ 36 - 55 
 Trên 56 
3. Nghề nghiệp: 
 Sinh viên 
 Cán bộ công nhân viên chức 
 Doanh nhân 
 Khác (ghi rõ): 
PHẦN II: TÍN DỤNG CÁ NHÂN 
4. Bạn giao dịch với ngân hàng đã đƣợc bao lâu? 
 Dƣới 6 tháng 
 Từ 6 tháng đến dƣới 1 năm 
 Từ 1 đến dƣới 2 năm 
 Từ 2 năm trở lên 
5. Bạn biết đến các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng Á Châu thông qua 
những kênh nào sau đây: 
 Nhân viên của ngân hàng 
 Ngƣời thân, bạn bè 
 Khác (ghi rõ): 
 Internet, báo chí, tivi. 
 Tờ rơi 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
6. Hiện tại, bạn đang sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân của bao nhiêu ngân hàng? 
 1 ngân hàng từ 2 ngân hàng trở lên 
7. Lí do bạn sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng Á Châu? (Có thể chọn 
nhiều phƣơng án) 
 Uy tín của ngân hàng 
 Bạn đã có tài khoản thanh toán tại ngân hàng Á Châu 
 Đƣợc nhân viên phục vụ, chăm sóc nhiệt tình, chu đáo 
 Mức phí và lãi suất hợp lí 
 Mức vay so với nhu cầu cao 
 Quy trình tín dụng, giải ngân nhanh chóng, thuận lợi 
 Mạng lƣới phân bố về dịch vụ của ngân hàng Á Châu rộng lớn 
 Khác (ghi rõ): 
8. Bạn hãy cho biết ý kiến của mình về chất lƣợng tín dụng cá nhân tại ngân hàng Á 
Châu chi nhánh Huế? (Trả lời bằng cách khoanh tròn vào những con số thích hợp sau: 
1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý) 
Yếu tố 
Đánh giá 
Rất 
không 
đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
Trung 
lập 
Đồng 
ý 
Rất 
đồng 
ý 
Sự tin cậy 
1 Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng lời hứa. 1 2 3 4 5 
2 
Ngân hàng xử lý nghiệp vụ chính xác, không sai 
sót 
1 2 3 4 5 
3 
Giấy tờ, biểu mẫu, phiếu sử dụng trong giao dịch 
thiết kế đơn giản, rõ ràng 
1 2 3 4 5 
4 Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng, kịp thời. 1 2 3 4 5 
5 Bảo mật tốt thông tin khách hàng 1 2 3 4 5 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
6 
Ngân hàng không lạm dụng thông tin cá nhân 
của khách hàng 
1 2 3 4 5 
Phƣơng tiện hữu hình 
1 Chi nhánh, phòng giao dịch đầy đủ tiện nghi 1 2 3 4 5 
2 Bố trí quầy giao dịch hợp lý 1 2 3 4 5 
3 Chi nhánh, phòng giao dịch sạch sẽ, thoáng mát 1 2 3 4 5 
4 
Phƣơng tiện giao dịch, thiết bị công nghệ ít khi 
bị sự cố 
1 2 3 4 5 
5 Nhân viên có trang phục đẹp, lịch sự 1 2 3 4 5 
Hiệu quả phục vụ 
1 
Ngân hàng đáp ứng tích cực các yêu cầu của 
khách hàng 
1 2 3 4 5 
2 
Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ 
khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời 
1 2 3 4 5 
3 
Ngân hàng có đƣờng dây nóng phục vụ khách 
hàng 24/24h 
1 2 3 4 5 
4 Thủ tục, hồ sơ vay vốn đơn giản, thuận tiện 1 2 3 4 5 
5 
Nhân viên ngân hàng luôn cố gắng giải quyết 
khó khăn của khách hàng 
1 2 3 4 5 
Sự đảm bảo 
1 
Dịch vụ mà ngân hàng cung cấp phù hợp với nhu 
cầu của khách hàng 
1 2 3 4 5 
2 
Nhân viên ngân hàng phục vụ khách hàng một 
cách lịch thiệp, nhã nhặn, chu đáo, tận tình 
1 2 3 4 5 
3 
Nhân viên ngân hàng cung cấp thông tin cần 
thiết, đầy đủ. 
1 2 3 4 5 
4 
Nhân viên tƣ vấn và trả lời chính xác, rõ ràng 
các thắc mắc của khách hàng. 
1 2 3 4 5 
Sự cảm thông 
1 
Ngân hàng tìm hiểu, quan tâm, chú ý đến nhu 
cầu tín dụng của khách hàng 
1 2 3 4 5 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
2 
Ngân hàng có địa chỉ giao dịch thuận tiện cho 
khách hàng 
1 2 3 4 5 
Giá cả 
1 Phí làm hồ sơ hợp lý 1 2 3 4 5 
2 Mức lãi suất cho vay phù hợp 1 2 3 4 5 
9. Mức độ hài lòng chung của bạn về chất lƣợng tín dụng cá nhân của NH Á Châu 
– ACB chi nhánh Huế? 
 Rất không hài lòng Hài lòng 
 Không hài lòng Rất hài lòng 
 Trung lập 
10. Bạn có sẵn sàng tìm đến Á Châu khi có nhu cầu tín dụng trong thời gian tới? 
 Rất không đồng ý Đồng ý 
 Không đồng ý Rất đồng ý 
 Trung lập 
11. Bạn sẽ giới thiệu với ngƣời thân, bạn bè về ngân hàng Á Châu khi họ có nhu 
cầu tín dụng hay không? 
 Rất không đồng ý Đồng ý 
 Không đồng ý Rất đồng ý 
 Trung lập 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 2 
BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH TÍN DỤNG 
Các giai 
đoạn của quy 
trình cấp TD 
Nguồn và nơi 
cung cấp thông tin 
Nhiệm vụ của NH ở 
mỗi giai đoạn 
Kết quả 
của mỗi giai đoạn 
Lập hồ sơ 
đề nghị 
cấpTD 
KH đi vay cung 
cấp thông tin 
Tiếp xúc, phổ biến 
và hƣớng dẫn KH lập 
hồ sơ vay vốn 
Hoàn thành bộ hồ 
sơ để chuyển sang 
giai đoạn sau 
Phân tích 
tín dụng 
- Hồ sơ đề nghị 
vay từ giai đoạn 
trƣớc chuyển sang 
 - Các thông tin bổ 
sung từ phỏng vấn, 
hồ sơ lƣu trữ. 
Tổ chức thẩm định về 
mặt tài chính và phi tài 
chính do các cá nhân 
hoặc bộ phận thẩm 
định thực hiện 
Báo cáo kết quả thẩm 
định để chuyển sang 
bộ phận có thẩm 
quyền để quyết định 
cho vay 
Quyết định 
tín dụng 
- Các tài liệu và 
thông tin từ giai 
đoạn trƣớc chuyển 
sang và báo cáo kết 
quả thẩm định 
- Các tài liệu bổ 
sung 
Quyết định cho vay 
hoặc từ chối cho vay 
dựa vào kết quả phân 
tích 
- Quyết định cho vay 
hoặc từ chối tùy theo 
kết quả thẩm định 
- Tiến hành các thủ 
tục pháp lý nhƣ ký 
hợp đồng TD, hợp 
đồng công chứng và 
các loại hợp đồng 
khác. 
Giải ngân 
- Quyết dịnh cho 
vayêvà các hợp 
đồng liên quan 
Thẩm định các chứng 
từ theo các điều kiện 
của hợp đồng tín dụng 
Chuyển tiền vào tài 
khoản tiền gửi của 
khách hàng hoặc 
Đại
 học
 Kin
 tế H
uế
Các giai 
đoạn của quy 
trình cấp TD 
Nguồn và nơi 
cung cấp thông tin 
Nhiệm vụ của NH ở 
mỗi giai đoạn 
Kết quả 
của mỗi giai đoạn 
- Các chứng từ làm 
cơ sở giải ngân 
trƣớc khi phát tiền vay chuyển trả cho nhà 
cung cấp theo yêu cầu 
của KH 
Giám sát và 
thanh lý tín 
dụng 
- Các thông tin từ 
nội bộ ngân hàng 
- Các báo cáo tài 
chính theo định kì 
của KH 
- Các thông tin 
khác 
Phân tích hoạt động tài 
khoản, báo cáo tài 
chính, kiểm tra mục 
đích sử dụng vay vốn. 
Tái xét và xếp hạng tín 
dụng. Thanh lý hợp 
đồng tín dụng 
- Báo cáo kết quả 
giám sát và đƣa ra các 
giải pháp xử lý 
- Lập các thủ tục để 
thanh lý tín dụng 
( Trích: Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”, Nguyễn Minh Kiều, NXB 
Tài chính, 2007)
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 3 
TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN, CHO VAY KHCN TRƢỚC ĐÂY 
Tên đề tài Nội dung nghiên cứu Đánh giá 
Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao chất 
lƣợng hoạt động cho vay KHCN tại 
NHTMCP ngoài quốc doanh 
Tp.HCM” 
Huỳnh Nguyễn Đức Huy 
GVHD: TS. Nguyễn Minh Kiều 
Tp.HCM, 2007 
Khảo sát thực tế và nhận định về 
chất lƣợng hoạt động cho vay KHCN 
tại VPBank Tp.HCM 2003-2006 
- Dƣ nợ cho vay 
- Tốc đọ tăng trƣởng 
- Tỷ lệ NQH 
- Phân tích một số tình huống 
phát sinh NQH tại NH 
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về 
TDCN và các vấn đề về chất lƣợng TD, 
nhận định đƣợc chất lƣợng TDCN tại 
NH và đề xuất nhiều giải pháp hiệu quả 
để nâng cao chất lƣợng TDCN. 
 Hạn chế: không sử dụng phƣơng 
pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp để đánh 
giá chất lƣợng tín dụng về phía KH 
“Nâng cao chất lƣợng tín dụng cá 
nhân tại Ngân hàng Sài gòn Thƣơng 
tín Chi nhánh Hải Phòng” 
SV: Bùi Hƣơng Giang 
Lớp TCDN 20 
Thực trạng chất lƣợng TDCN tại 
NH Sacombank CN Hải Phòng giai 
đoạn 2008- 2009: 
- Tình hình tăng trƣởng TD và cơ 
cấu dƣ nợ 
- Tình hình dƣ nợ quá hạn 
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng 
KHCN 
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyếtvvề 
TDCN và các vấn đề về chất lƣợng TD, 
nhận định phần nào đƣợc chất lƣợng 
TDCN tại NH và đề xuất nhiều giải pháp 
nâng cao chất lƣợng TDCN. 
Giai đoạn nghiên cứu ngắn (2 năm) nên 
chƣa đánh giá đƣợc chính xác chất lƣợng 
TDCN tại NH. 
Không đánh giá chất lƣợng TDCN 
dƣới góc độ KH 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Tên đề tài Nội dung nghiên cứu Đánh giá 
“Phân tích hoạt động tín dụng cá 
nhân tại NH Công thƣơng CN3- Việt 
Nam TPHCM” 
SV: Nguyễn Thị Hải 
Lớp: tài chính 2-K31 
ĐH Cần Thơ 
GVHD: Th.s Trần Ái Kết 
Đánh giá hoạt động TDCN của 
NH Công thƣơng CN3-TPHCM giai 
đoạn 2006-2008: 
- Doanh số cho vay KHCN 
- Doanh số thu nợ KHCN 
- Dƣ nợ cho vay KHCN 
- Tỷ lệ Nợ xấu 
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về 
cho vay KHCN, phân tích rất kỹ thực 
trạng TDCN tại NH, đƣa ra đƣợc giải 
pháp. 
Hạn chế: Không nêu rõ thu nhập của 
TDCN để thấy mức đóng góp của 
TDCN mà chỉ nói TD chung. 
“Giải pháp nâng cao chất lƣợng 
hoạt động cho vay KHCN tại 
NHTMCP Quốc tế CN Huế” 
SV: Hà Tiến Lai 
Phân tích thực trạng và đánh giá 
chất lƣợng hoạt động cho vay KHCN 
tại NH Quốc tế Huế giai đoạn 2008-
2010: 
- Doanh số cho vay KHCN 
- Doanh số thu nợ KHCN 
- Dƣ nợ cho vay KHCN 
- Vòng quay vốn tín dụng 
- NQH và tỷ lệ NQH 
- Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu 
- Thu nhập từ cho vay KHCN 
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về 
cho vay KHCN và chất lƣợng tín dụng, 
nêu lên thực trạng và đánh giá đƣợc chất 
lƣợng cho vay KHCN ở NH. 
Tuy nhiên, đề tài không nghiên cứu 
sự hài lòng của KH khi tham gia hoạt 
động cho vay ở NH này Đại
học
 Ki
h tế
 Hu
ế
Tên đề tài Nội dung nghiên cứu Đánh giá 
“Thực trạng cho vay khách hàng 
cá nhân và giải pháp tại Ngân hàng 
TMCP Á Châu –chi nhánh Hà Nội” 
SV: Phạm Thu Hƣơng Anh 
Thực trạng hoạt động cho vay 
KHCN tại Á Châu Hà Nội 2008-
2010: 
- Tốc độ tăng trƣởng TDCN 
- Tỷ trọng dƣ nợ cho vay KHCN 
so với tổng dƣ nợ. 
- Thu nhập thuần từ cho vay 
KHCN 
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về 
TDNH và cho vay KHCN, nêu lên kết 
quả hoạt động cho vay KHCN, đƣa ra 
đƣợc giải pháp. 
Hạn chế: Không phân tích về NQH 
và tỷ lệ NQH, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu 
cho vay KHCN. Đây là những nội dung 
rất quan trọng khi xem xét thực trạng 
cho vay KHCN tại NH 
“ Nâng cao hiệu quả hoạt động 
cho vay KHCN tại Sở giao dịch 
NHTMCP An Bình (ABBank)” 
SV: Hồ Thị Tƣơi 
GVHD: TS. Võ Xuân Vinh 
Khảo sát thực tiến về chất lƣợng 
TDCN và các vấn để về hiệu quả TD 
ở NH giai đoạn 2007- 2009: 
- Phân tích doanh số, lợi nhuận 
cho vay KHCN 
- Dƣ nợ cho vay cá nhân 
- Tỷ lệ nợ xấu, NQH 
Đề tài đã hệ thống hóa lý thuyết về 
TDNH, TD KHCN và chất lƣợng TD, 
đã đánh giá đƣợc chất lƣợng, hiệu quả 
của hoạt động cho vay tại NH, từ đó đƣa 
ra những giải pháp rất cụ thể 
Hạn chế: Không đánh giá sự hài lòng 
của KH khi tham gia hoạt động cho vay 
KHCN tại NH. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 4 
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU HUẾ 
Kiểm toán nội bộ BAN GIÁM ĐỐC 
P. HÀNH CHÍNH P. KINH DOANH P.G.DỊCH VÀ N.QUỸ 
NV HÀNH 
CHÍNH 
NV VĂN THƢ 
PHÒNG KHCN PHÒNG KHDN P. H.TRỢ N.VỤ 
NV PTTD NV QHKH 
NV.KSV GD 
CSR 
BP TTQT 
NV PFC NV PTTD NV XỬ LÝ NỢ 
BP KẾ TOÁN 
NV XỬ LÝ NỢ NV XỬ LÝ NỢ KSV TD 
BP TELLER 
PLCT & QLTS 
BP NGÂN QUỸ 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 5 
THU NHẬP, CHI PHÍ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ 
Chỉ tiêu 2,008 2,009 2,010 2,011 2,012 
Thu nhập lãi thuần 14,193,349 16,408,496 18,049,346 19,854,280 22,421,809 
1. Thu nhập lãi và các khoản tƣơng tự 61,216,417 70,770,425 77,847,467 85,632,214 131,140,350 
- Thu lãi tiền gửi 48,578 56,160 61,776 67,924 119,598 
- Thu lãi cho vay 26,280,921 30,382,568 33,420,824 36,762,907 52,938,586 
- Thu lãi khác 34,886,918 40,331,697 44,364,867 48,801,354 78,082,166 
2. Chi phí lãi và các khoản tƣơng tự 47,023,069 54,361,929 59,798,122 65,777,934 108,718,541 
- Trả lãi tiền gửi 21,910,602 25,330,176 27,863,194 30,649,513 44,135,299 
- Trả lãi tiền vay 0 0 0 0 0 
- Trả lãi phát hành giấy tờ có giá 7,242,716 8,373,082 9,210,390 10,131,429 14,589,257 
- Trả lãi tiền thuê tài chính 0 0 0 0 0 
- Chi phí trả lãi khác 17,869,751 20,658,671 22,724,538 24,996,992 49,993,984 
Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ 1,670,781 1,931,539 2,124,693 2,337,162 3,739,459 
1. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 1,725,095 1,994,329 2,193,762 2,413,138 3,861,021 
- Thu từ dịch vụ thanh toán 817,736 945,360 1,039,896 1,143,886 1,830,217 
- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 299,567 346,320 380,952 419,047 670,476 
- Thu từ dịch vụ ngân quỹ 64,772 74,881 82,369 90,605 144,969 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
(Nguồn: Ngân hàng Á Châu Huế) 
- Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý 561 649 713 785 1,256 
- Thu từ các dịch vụ khác 542,459 627,120 689,839 758,815 1,214,104 
2. Chi phí hoạt động dịch vụ 54,314 62,790 69,069 75,976 121,562 
- Chi phí về dịch vụ thanh toán 44,228 51,131 56,244 64,868 98,989 
- Chi về ngân quỹ 10,086 11,660 12,826 14,108 22,573 
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 477,925 552,514 607,765 668,542 1,069,667 
1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 1,076,828 1,244,888 1,369,377 1,506,315 2,410,103 
- Thu về kinh doanh ngoại tệ 437,209 505,444 555,988 611,587 978,539 
- Thu về kinh doanh vàng 639,619 739,444 813,389 894,728 1,431,564 
- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 0 0 0 0 0 
2. Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 598,904 692,374 761,612 837,773 1,069,667 
- Chi về kinh doanh ngoại tệ 225,453 260,640 286,704 315,374 504,599 
- Chi về kinh doanh vàng 373,450 431,734 474,908 522,399 835,838 
- Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 0 0 0 0 0 
Các khoản thu nhập khác 247,735 286,399 315,038 346,542 554,468 
Chi phí hoạt động 6,464,587 7,473,511 8,220,862 9,042,948 8,681,230 
Tổng lợi nhuân trƣớc thuế 10,125,202 11,705,436 12,875,980 14,163,578 19,104,172 Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 6 
MÔ HÌNH SWOT HOẠT ĐỘNG TDCN TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU HUẾ 
Điểm mạnh Điểm yếu 
 Uy tín trong kinh doanh, cạnh tranh mà 
NH Á Châu đã tạo đƣợc sau gần 20 năm hoạt 
động, nhất là vị trí NH bán lẻ hàng đầu tại 
Việt Nam. 
 NH Á Châu –Huế đã không ngừng mở 
rộng mạng lƣới chi nhánh đầu tƣ cơ sở hạ 
tầng, trang thiết bị, công nghệ thông tin. 
 Đội ngũ nhân viên của ngân hàng am hiểu 
sâu về chuyên môn, có năng lực nghề nghiệp, 
phong cách phục vụ lịch thiệp, nhã nhặn, 
phẩm chất đạo đức tốt. 
 Tích cực đa dạng hóa các sản phẩm TD 
phục vụ nhu cầu KHCN, am hiểu KH truyền 
thống. Á Châu là NH đầu tiên xây dựng và triển 
khai các bó sản phẩm TD dành cho KHCN theo 
chiến lƣợc kinh doanh mới của Á Châu 
 Hoạt động tín dụng của chi nhánh thƣờng 
xuyên có sự hƣớng dẫn của Hội sở chính bằng 
văn bản nên đã tạo điều kiện cho nhân viên 
NH cập nhật và bổ sung thông tin kịp thời, 
phục vụ cho công tác tín dụng đƣợc tiến hành 
tốt. 
 Nguồn nhân lực còn hạn chế, công 
nghệ thông tin còn chậm tiến so với các 
nƣớc trong khu vực. 
 Mặc dù vốn điều lệ của ngân hàng 
đã tăng mạnh so với trƣớc đây nhƣng 
còn nhỏ bé so với thế giới và khu vực 
Đại
 học
Kin
h tế
 Hu
ế
Cơ hội Thách thức 
 Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, 
thu nhập ngƣời dân đƣợc cải thiện kéo theo 
nhu cầu về tín dụng cá nhân ngày càng lớn. 
 Việt Nam là nƣớc đông dân (trên 87 triệu 
ngƣời) và ở Huế trên 1 triệu ngƣời nên hoạt 
động tín dụng hứa hẹn nhiều kết quả khả 
quan. 
 Việt Nam gia nhập WTO làm tăng uy tín, 
vị thế của các ngân hàng Việt Nam trong đó 
có NH Á Châu. 
 Hiệu quả trong hoạt động tín dụng do tiếp 
thu kinh nghiệm, khoa học công nghệ thông 
tin từ ngân hàng các nƣớc phát triển. 
 Chính phủ và NH Nhà nƣớc luôn tạo điều 
kiện thuận lợi, từng bƣớc hoàn thiện một hành 
lang pháp lý cho hoạt động tín dụng. 
 Xu hƣớng mở chi nhánh sang các nƣớc 
trong khu vực là một hƣớng đi mới cho các 
ngân hàng, tạo ra thêm nhiều cơ hội. 
 Đặc điểm dân cƣ ở Huế thƣờng khi 
có nhu cầu tiêu dùng, xây dựng nhà 
cửa, hay SXKD thì luôn có số vốn nhất 
định và chiếm phần lớn đã, sau đó nếu 
còn thiếu mới vay NH phần còn lại, 
điều này làm cho công tác tìm kiếm 
KH gặp khó khăn tuy nhiên lại đảm 
bảo ít rủi ro hơn. 
 Hệ thống pháp luật trong nƣớc 
chƣa đầy đủ, chƣa đồng bộ, nhất quán. 
 Áp lực cạnh tranh từ hội nhập, tuy 
là một ngân hàng lớn ở Việt Nam 
nhƣng so với trên thị trƣờng quốc tế thì 
Á Châu vẫn chƣa đủ sức cạnh tranh về 
mọi mặt. 
 Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng 
các giao dịch vốn và rủi ro của hệ 
thông ngân hàng. 
 Chịu tác động mạnh mẽ của thị 
trƣờng tài chính và kinh tế thế giới. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 H
ế
PHỤ LỤC 7 
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO 
 SỰ TIN CẬY 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.866 .873 6 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
DV dung loi hua 19.22 4.844 .620 .411 .850 
Nghiep vu chinh xac, khong sai sot 19.22 4.629 .586 .409 .857 
Giay to, bieu mau don gian, ro rang 19.16 4.659 .774 .648 .828 
Giao dich nhanh chong, kip thoi 19.13 4.514 .781 .655 .824 
Bao mat thong tin KH 19.47 4.264 .681 .484 .841 
Khong lam dung thong tin ca nhan 19.40 4.537 .589 .416 .858 
 PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.894 .895 5 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
CN, PGD day du tien nghi 14.42 5.373 .726 .562 .874 
Diem giao dich nhieu, phan bo hop li 14.95 4.803 .767 .665 .865 
CN, PGD sach se, thoang mat 14.85 4.869 .792 .654 .859 
 Phuong tien GD, thiet bi cong nghe it xay 
ra su co 
14.83 5.267 .707 .544 .878 
Trang phuc nhan vien dep, lich su 14.15 5.339 .715 .586 .876 
 HIỆU QUẢ PHỤC VỤ 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.864 .873 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Dap ung yeu cau cua KH 15.94 3.694 .782 .708 .816 
San sang phuc vu 15.87 3.781 .706 .641 .832 
Co duong day nong phuc vu KH 24/24h 15.77 3.398 .603 .390 .867 
Thu tuc, ho so vay von don gian, thuan tien 15.97 3.825 .594 .508 .857 
Co gang giai quyet kho khan cua KH 15.91 3.409 .800 .688 .805 
Đại
 học
 Kin
 tế H
uế
 SỰ ĐẢM BẢO 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.848 .848 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
DV phu hop nhu cau KH 12.01 2.107 .792 .670 .758 
Nhan vien lich thiep, nha nhan 12.03 2.858 .634 .402 .833 
Cung cap thong tin can thiet, day du 11.83 2.757 .589 .351 .845 
Tra loi chinh xac, ro rang cac thac mac 12.07 2.130 .767 .651 .771 
 SỰ CẢM THỒNG 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.831 .834 2 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Tim hieu, quan tam nhu cau cua KH 3.30 .372 .716 .513 .a 
Diem giao dich thuan tien cho KH 3.36 .474 .716 .513 .a 
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model 
assumptions. You may want to check item codings. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
 GIÁ CẢ 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha Based 
on Standardized Items N of Items 
.813 .817 2 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Squared Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Phi lam ho so hop ly 3.32 .407 .691 .478 .
a
Muc lai suat cho vay phu hop 3.44 .315 .691 .478 .
a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. 
You may want to check item codings. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 8 
Kết quả phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS – lần thứ nhất 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation Analysis N 
DV dung loi hua 3.90 .488 150 
Nghiep vu chinh xac, khong sai sot 3.90 .576 150 
Giay to, bieu mau don gian, ro rang 3.96 .462 150 
Giao dich nhanh chong, kip thoi 3.99 .498 150 
Bao mat thong tin KH 3.65 .625 150 
Khong lam dung thong tin ca nhan 3.72 .603 150 
CN, PGD day du tien nghi 3.88 .612 150 
Diem giao dich nhieu, phan bo hop li 3.35 .734 150 
CN, PGD sach se, thoang mat 3.45 .701 150 
 Phuong tien GD, thiet bi cong nghe it xay ra su co 3.47 .652 150 
Trang phuc nhan vien dep, lich su 4.15 .628 150 
Dap ung yeu cau cua KH 3.93 .506 150 
San sang phuc vu 4.00 .518 150 
Co duong day nong phuc vu KH 24/24h 4.09 .708 150 
Thu tuc, ho so vay von don gian, thuan tien 3.89 .569 150 
Co gang giai quyet kho khan cua KH 3.95 .583 150 
DV phu hop nhu cau KH 3.97 .689 150 
Nhan vien lich thiep, nha nhan 3.95 .496 150 
Cung cap thong tin can thiet, day du 4.15 .560 150 
Tra loi chinh xac, ro rang cac thac mac 3.91 .695 150 
Tim hieu, quan tam nhu cau cua KH 3.36 .688 150 
Diem giao dich thuan tien cho KH 3.30 .610 150 
Phi lam ho so hop ly 3.44 .561 150 
Muc lai suat cho vay phu hop 3.32 .638 150 
Đạ
 ọc
 Kin
h tế
 Hu
ế
Total Variance Explained 
Co
mpo
nent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 9.112 37.968 37.968 9.112 37.968 37.968 3.809 15.871 15.871 
2 2.591 10.794 48.762 2.591 10.794 48.762 3.574 14.890 30.761 
3 2.176 9.067 57.829 2.176 9.067 57.829 3.486 14.524 45.285 
4 1.641 6.837 64.666 1.641 6.837 64.666 3.055 12.728 58.013 
5 1.265 5.269 69.936 1.265 5.269 69.936 1.993 8.304 66.317 
6 1.027 4.280 74.215 1.027 4.280 74.215 1.896 7.899 74.215 
7 .834 3.474 77.689 
8 .699 2.914 80.603 
9 .645 2.689 83.292 
10 .556 2.318 85.610 
11 .513 2.138 87.749 
12 .468 1.952 89.701 
13 .431 1.794 91.495 
14 .385 1.603 93.098 
15 .313 1.303 94.401 
16 .273 1.139 95.540 
17 .241 1.006 96.546 
18 .203 .844 97.390 
19 .170 .710 98.100 
20 .142 .592 98.692 
21 .118 .490 99.183 
22 .076 .317 99.500 
23 .071 .297 99.797 
24 .049 .203 100.000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Rotated Component Matrix
a
 Component 
 1 2 3 4 5 6 
DV dung loi hua .742 
Nghiep vu chinh xac, khong sai sot .774 
Giay to, bieu mau don gian, ro rang .839 
Giao dich nhanh chong, kip thoi .773 
Bao mat thong tin KH .599 
Khong lam dung thong tin ca nhan 
CN, PGD day du tien nghi .804 
Diem giao dich nhieu, phan bo hop li .692 
CN, PGD sach se, thoang mat .681 
 Phuong tien GD, thiet bi cong nghe it xay ra su co .661 
Trang phuc nhan vien dep, lich su .763 
Dap ung yeu cau cua KH .816 
San sang phuc vu .811 
Co duong day nong phuc vu KH 24/24h .609 
Thu tuc, ho so vay von don gian, thuan tien .592 
Co gang giai quyet kho khan cua KH .898 
DV phu hop nhu cau KH .739 
Nhan vien lich thiep, nha nhan .856 
Cung cap thong tin can thiet, day du .673 
Tra loi chinh xac, ro rang cac thac mac .799 
Tim hieu, quan tam nhu cau cua KH .850 
Diem giao dich thuan tien cho KH .868 
Phi lam ho so hop ly .849 
Muc lai suat cho vay phu hop .807 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 7 iterations. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 9 
Bảng số liệu (Output) phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS – lần thứ hai 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 8.684 37.759 37.759 8.684 37.759 37.759 3.584 15.581 15.581 
2 2.542 11.054 48.813 2.542 11.054 48.813 3.475 15.109 30.690 
3 2.172 9.444 58.257 2.172 9.444 58.257 3.361 14.612 45.302 
4 1.624 7.063 65.320 1.624 7.063 65.320 3.032 13.182 58.484 
5 1.257 5.466 70.786 1.257 5.466 70.786 1.962 8.530 67.014 
6 1.022 4.442 75.227 1.022 4.442 75.227 1.889 8.214 75.227 
7 .817 3.551 78.778 
8 .698 3.034 81.813 
9 .619 2.693 84.506 
10 .537 2.335 86.841 
11 .494 2.146 88.987 
12 .431 1.872 90.859 
13 .393 1.710 92.569 
14 .315 1.368 93.937 
15 .274 1.190 95.127 
16 .242 1.053 96.180 
17 .219 .953 97.133 
18 .171 .743 97.877 
19 .146 .636 98.512 
20 .122 .530 99.042 
21 .093 .404 99.446 
22 .072 .311 99.757 
23 .056 .243 100.000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
Rotated Component Matrix
a
 Component 
 1 2 3 4 5 6 
DV dung loi hua .746 
Nghiep vu chinh xac, khong sai sot .781 
Giay to, bieu mau don gian, ro rang .837 
Giao dich nhanh chong, kip thoi .771 
Bao mat thong tin KH .592 
CN, PGD day du tien nghi .810 
Diem giao dich nhieu, phan bo hop li .702 
CN, PGD sach se, thoang mat .685 
 Phuong tien GD, thiet bi cong nghe it xay ra su co .656 
Trang phuc nhan vien dep, lich su .764 
Dap ung yeu cau cua KH .819 
San sang phuc vu .818 
Co duong day nong phuc vu KH 24/24h .610 
Thu tuc, ho so vay von don gian, thuan tien .589 
Co gang giai quyet kho khan cua KH .895 
DV phu hop nhu cau KH .744 
Nhan vien lich thiep, nha nhan .857 
Cung cap thong tin can thiet, day du .677 
Tra loi chinh xac, ro rang cac thac mac .801 
Tim hieu, quan tam nhu cau cua KH .852 
Diem giao dich thuan tien cho KH .868 
Phi lam ho so hop ly .859 
Muc lai suat cho vay phu hop .809 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
PHỤ LỤC 10: 
KIỂM ĐỊNH LEVENE VÀ PHÂN TÍCH ANOVA 
Phân tích phƣơng sai ANOVA là phƣơng pháp so sánh trị trung bình của 3 nhóm trở 
lên. Một số giả định đối với phân tích phƣơng sai một yếu tố: 
- Các nhóm so sánh phải độc lập và đƣợc chọn một cách ngẫu nhiên. 
- Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để đƣợc xem 
nhƣ tiệm cận phân phối chuẩn. 
- Phƣơng sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất. 
Thực hiện phân tích phƣơng sai với hai giải thiết: 
- H0: Không có sự khác biệt về giá trị trung bình của các biến thể hiện sự hài lòng 
của KH giữa các nhóm 
- H1: Có sự khác biệt về giá trị trung bình của các biến thể hiện sự hài lòng của KH 
giữa các nhóm 
Về độ tuổi 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
Hai long chung ,846 3 146 ,471 
Tiep tuc su dung 1,996 3 146 ,117 
gioi thieu 1,755 3 146 ,158 
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS) 
Kết quả kiểm định Levene cho các Sig. > mức ý nghĩa 0.05 nên phƣơng sai các 
nhóm độ tuổi đồng nhất, có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Hai long chung Between Groups ,549 3 ,183 1,017 ,387 
Within Groups 26,284 146 ,180 
Total 26,833 149 
Tiep tuc su dung Between Groups ,439 3 ,146 ,566 ,638 
Within Groups 37,754 146 ,259 
Total 38,193 149 
Gioi thieu Between Groups 1,223 3 ,408 1,058 ,369 
Within Groups 56,270 146 ,385 
Total 57,493 149 
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS) 
Xét đến giá trị p-value (Sig.), tất cả đều lớn hơn 0,05 nên không có cơ sở bác bỏ 
giả thiết H0, không có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình của các biến thể hiện 
sự hài lòng của khách hàng thiệu giữa các nhóm độ tuổi. Vậy, độ tuổi không ảnh hƣởng 
đến mức độ hài lòng chung. 
Nghề nghiệp 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
Hai long chung 2,986 3 146 ,033 
Tiep tuc su dung ,848 3 146 ,470 
gioi thieu 1,620 3 146 ,187 
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS) 
Kết quả kiểm định Levene cho các Sig. > mức ý nghĩa 0,05 nên phƣơng sai các 
nhóm nghề nghiệp đồng nhất, có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Hai long chung Between Groups ,541 3 ,180 1,002 ,394 
Within Groups 26,292 146 ,180 
Total 26,833 149 
Tiep tuc su dung Between Groups 1,087 3 ,362 1,426 ,238 
Within Groups 37,106 146 ,254 
Total 38,193 149 
Gioi thieu Between Groups 1,217 3 ,406 1,052 ,372 
Within Groups 56.277 146 .385 
Total 57.493 149 
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS) 
Xét đến giá trị p-value (Sig.) trong kiểm định ANOVA, tất cả đều lớn hơn 0,05 nên 
không có cơ sở bác bỏ giả thiết H0, không có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình 
của các biến thể hiện sự hài lòng của khách hàng thiệu giữa các nhóm nghề nghiệp. Vậy, 
nghề nghiệp không ảnh hƣởng đến sự hài lòng chung của khách hàng đối với chất lƣợng 
TDCN ngân hàng Á Châu Huế. 
Thời gian giao dịch 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
Hai long chung 3,907 3 146 ,010 
Tiep tuc su dung 17,662 3 146 ,000 
gioi thieu 6,251 3 146 ,001 
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS) 
Kết quả kiểm định Levene ở biến Hai long chung có Sig. > mức ý nghĩa 0,05 nên 
phƣơng sai các nhóm thời gian giao dịch đồng nhất, có thể sử dụng kết quả phân tích 
ANOVA ở bảng tiếp theo, còn ở biến Tiep tuc su dung, Gioi thieu có sig. <0,05 nên 
phƣơng sai giữa các nhóm không đồng nhất, không phân tích ANOVA. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Hai long chung Between Groups 1,791 3 ,597 3,481 ,018 
Within Groups 25,042 146 ,172 
Total 26,833 149 
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS) 
Ta thấy Sig. của kiểm định ANOVA bằng 0,018< 0,05 nên có thể bác bỏ giả thiết 
H0, có sự khác biệt về giá trị trung bình của biến Hai long chung giữa các nhóm có thời 
gian giao dịch với ngân hàng. Thời gian giao dịch ở các nhóm khác nhau sẽ có mức độ 
hài lòng chung về chất lƣợng TDCN khác nhau. 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 ---o0o--- 
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP 
Đơn vị: Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế 
Xác nhận sinh viên: Nguyễn Thị Mỹ Liên 
Là sinh viên lớp K43B- Tài chính ngân hàng, Khoa Kế toán Tài chính, Trƣờng Đại học 
Kinh tế Huế đã có thời gian thực tập từ ngày 21/01/2013 đến ngày 25/04/2013 tại Ngân 
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế. 
Trong thời gian thực tập, sinh viên Nguyễn Thị Mỹ Liên đã tham gia công tác, có ý thức 
chấp hành nghiêm túc nội quy, nề nếp, tổ chức kỷ luật và hoàn thành đầy đủ các công việc 
theo sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của các nhân viên và cán bộ tại đơn vị thực tập. 
 Huế, ngày...... tháng.......năm 2013 
 Xác nhận của đơn vị thực tập 
Đại
 học
 Kin
h tế
 Hu
ế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 danh_gia_chat_luong_tin_dung_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tmcp_a_chau_chi_nhanh_hue_5544.pdf danh_gia_chat_luong_tin_dung_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tmcp_a_chau_chi_nhanh_hue_5544.pdf