Chúng ta cũng đã biết ngành giải khát được xem là ngành có nhiều triển vọng,
đem lại thu nhập cao cho đất nước. Mặc dù thị trường ở Huế có nhiều biến động, tuy
nhiên các doanh nghiệp trong ngành vẫn luôn giữ vững được doanh số trong thời gian
qua. Điều này thể hiện một phần ở nhu cầu càng cao của người tiêu dùng về các loại
nước giải khát ngày càng tăng. Do vậy nhà nước cần tạo điều kiện hơn nữa cho các
doanh nghiệp muốn kinh doanh trong lĩnh vực này, hay đưa ra những sản phẩm
mới,.Bởi ngành nước giải khát là một trong những ngành có tiềm năng phát triển với
điều kiện khí hậu ở Huế.
Tiếp theo là có quy định chặt chẽ đối với các doanh nghiệp trong ngành hoạt
động và cạnh tranh lành mạnh. Chính quyền nhà nước cần nghiêm khắc trong việc xử
lí hàng nhái, hàng giả, xử phạt vấn đề hàng lậu, hàng trốn thuế, gian lận thương mại.
Thông qua việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế, đặc biệt là luật thương mại.
Ngoài ra, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển hệ thống thông tin liên lạc ở
thành phố cũng như ở các huyện lân cận, xây dựng các tuyến đường mới có chất lượng
cao, thuận tiện hỗ trợ cho việc chuyên chở hàng hóa của các doanh nghiệp. Về thông
tin liên lạc thì cũng phải được đầu tư phát triển ở mức chi phí thấp nhất nhưng vẫn
đảm bảo tính thông suốt trong quá trình truyền tin giúp cung cấp kịp thời các thông tin
cần thiết về biến động của thị trường trong khu vực cho các tổ chức kinh doanh để có
kế hoạch kinh doanh kịp thời. Kế thừa và ứng dụng thương mại điện tử vào công tác
quản lý kênh nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của các trung gian kênh góp phần đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất.
Đại học Kinh tế Huế
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3777 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chính sách phân phối sản phẩm nước giải khát coca cola tại doanh nghiệp tư nhân Nam Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương mại 71
Thứ nhất là, mức đánh giá chung của hầu hết các điểm bán chỉ ở mức bình
thường. Điều đó có nghĩa bên cạnh một số các điểm bán chưa thực sự hài lòng vẫn có
nhiều điểm bán khá hài lòng về mỗi chính sách kênh phân phối của doanh nghiệp.
Điều đó là do với sự nỗ lực của mình doanh nghiệp đã xây dựng được kênh phân phối
hợp lí, thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đã được mở rộng đáng kể qua
các năm. Thiết lập được một mạng lưới tiêu thụ trên phạm vi rộng ở Thừa Thiên Huế.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tăng đều qua các năm. Đạt được
một số thành công trong công việc kết hợp với những biện pháp hỗ trợ khuyến khích
cho tiêu thụ sản phẩm tốt hơn: tăng cường quảng cáo, khuyến mại, tăng hoa hồng cho
các đại lý,..Phân bổ rộng hơn ở nhiều khu vực nên doanh nghiệp càng ngày càng tiếp
xúc và làm việc với nhiều khách hàng nhỏ lẻ từ đó khách hàng mua sản phẩm được dễ
dàng hơn.
Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên là vẫn còn một số các điểm bán chưa thực sự
hài lòng mặc dù doanh nghiệp cũng đã rất nỗ lực trong hoạt động phân phối nhiều năm
qua. Đó cũng là do số lượng trung gian phân phối tập trung không đồng đều, tập trung
quá nhiều ở các vùng thành phố là chủ yếu nên công tác chăm sóc khách hàng của
doanh nghiệp đối với từng khách hàng (đặc biệt đối với những khách hàng ở những
khu vực các huyện) gặp nhiều khó khăn. Số lượng nhân viên theo dõi thị trường còn ít,
đối với từng khu vực chưa được phân bổ hợp lí và đầy đủ.
Ngoài ra, công tác kiểm tra thị trường còn chậm, công tác dự đoán nhu cầu còn
kém. Việc phân tích các thông tin về thị trường chủ yếu tập trung dựa vào số liệu của
hệ thống phân phối của doanh nghiệp. Vấn đề khai thác thông tin của toàn ngành chưa
được quan tâm nên chưa có định hướng lâu dài. Có nhiều trung gian hoạt động không
hiệu quả, dẫn đến việc phân phối sản phẩm còn chậm.
Vậy có thể nói rằng, hoạt động phân phối sản phẩm của DNTN Nam Anh trong
thời gian qua vẫn còn gặp nhiều bất cập, làm giảm hiệu quả phân phối sản phẩm và
vẫn chưa nhận được hầu hết sự hài lòng từ phía khách hàng của mình.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 72
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM NƢỚC GIẢI KHÁT COCA
COLA CỦA DNTN NAM ANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hƣớng phát triển trong thời gian tới của DNTN Nam Anh về việc phân
phối sản phẩm nƣớc giải khát Coca cola trên địa bàn tỉnh thừa thiên Huế
Để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đứng vững và phát triển
trong cơ chế thị trường, để đạt được mục tiêu mà bất kỳ một tổ chức nào cũng muốn
hướng đến là phát triển hơn nữa trong tương lai. Cũng như những doanh nghiệp khác,
DNTN Nam Anh cũng xác định phương hướng và nhiệm vụ hoạt động kinh doanh
trong thời gian tới cho mình như sau:
Xây dựng và mở rộng phạm vi phân phối sản phẩm
Tăng cường hợp tác với các thành viên cũ. Sự hợp tác đó giúp dòng chảy sản
phẩm được tốt hơn. Ngoài ra nếu có mối quan hệ tốt thì khi có sản phẩm mới công ty
sẽ dễ dàng đưa hàng vào.
Mở rộng hệ thống phân phối thêm nhiều vùng phân phối trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, không chỉ tập trung ở khu vực Vỹ dạ và các huyện mà còn tập trung ở các
đường thành phố và mở rộng ở các khu vực đông dân cư, bao phủ được cả những thị
trường mà Nam Anh đang phân phối.
Tiếp tục tìm kiếm và khai thác các khách hàng nhằm phân phối các sản phẩm chủ
chốt và sản phẩm mới để tạo sự tin cậy về sản phẩm cho khách hàng mới đồng thời
giới thiệu các sản phẩm mới cho họ.
Ở các tỉnh thành phố nên tìm các đại lý phân phối lớn thay vì tìm những khách
hàng nhỏ lẻ bởi thông qua các mối quan hệ với các đại lý để biết và tạo thêm mối quan
hệ với các khách hàng nhỏ lẻ hơn thông qua việc quảng bá sản phẩm của mình cũng
như làm tốt công tác tổ chức kênh phân phối.
Nâng cấp hơn mạng lưới bán hàng để đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày càng cao của
hoạt động kinh doanh.
Đạ
i
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 73
Mở rộng kinh doanh phân phối thêm nhiều mặt hàng khác
Trong thời gian tới, doanh nghiệp đang có chính sách mở rộng thêm một số mặt
hàng mới, ngoài những loại nước giải khát có ga, để phục vụ hơn nhu cầu càng cao của
người tiêu dùng về các sản phẩm quan tâm đến sức khỏe, đa dạng hóa sản phẩm: về
nước suối (như Danasi có mặt ở Việt Nam năm 2010), các dòng nước uống có hương
vị hoa quả Minute Maid Teppy hay dòng sản phẩm sữa trái cây Nutriboost cam, dâu.
Bên cạnh đó, Coca cola vẫn không ngừng cải tiến những dòng sản phẩm như Coca
cola, Fanta thêm các hương vị mới cam, dâu, trái cây. Ngoài ra, sản phẩm cũng được
đa dạng hơn khi tiếp cận với người tiêu dùng qua các hình thức bên ngoài: Lon, chai
thủy tinh và chai nhựa với nhiều dung tích khác nhau.
Hiện nay, xu hướng của người tiêu dùng Việt đã thay đổi nên doanh nghiệp
phải biết nắm bắt kịp thời nhằm đảm bảo phân phối các mặt hàng phù hợp với sở thích
cũng như thói quen tiêu dùng của khách hàng nhằm mang lại doanh số cao.
Quảng bá thương hiệu Doanh nghiệp tư nhân Nam Anh đến các đại lý phổ
biến hơn
Mặc dù hoạt động với một thời gian khá lâu nhưng chủ yếu khách hàng chỉ biết
đến Nam Anh như một nhà phân phối sản phẩm nước giải khát, bia nên thường họ chỉ
nhớ đến tên sản phẩm mà họ được phân phối bởi doanh nghiệp mà không nhớ được
tên của doanh nghiệp. Cho nên mục tiêu trong thời gian sắp tới, doanh nghiệp chủ
trương giới thiệu với khách hàng thương hiệu DNTN Nam Anh với việc phân phối hầu
hết các sản phẩm nước ngọt giải khát hiện đang có của công ty Coca cola Việt Nam,
bên cạnh cũng phân phối thêm các dòng sản phẩm của công ty bia Huế. Doanh nghiệp
không chỉ phân phối sản phẩm qua các kênh truyền thống mà còn mở rộng hình thức
kênh phân phối của mình với nhiều trung gian phân phối nhằm phối hợp nhịp nhàng
hơn trong công việc, hệ thống kho bãi được xây dựng tốt hơn, được nghiên cứu và đầu
tư kỹ càng hơn. Bởi vì thông qua hệ thống cơ sở vật chất để thể hiện được tất cả những
gì mà Nam Anh muốn mang lại cho khách hàng và hướng đến mục tiêu định hình
thương hiệu của mình trong tâm trí của họ.
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 74
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của DNTN Nam
Anh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.1. Tăng cƣờng đào tạo, tuyển dụng, nâng cao nghiệp vụ bán hàng
Nhân viên kinh doanh, bán hàng được xem là lực lượng then chốt trong hoạt
động vừa chăm sóc tìm kiếm khách hàng vừa là người trực tiếp thông tin về sản phẩm
đến người tiêu dùng, đại lý và đánh giá hỗ trợ các trung gian trong chiến lược kênh
phân phối. Các yếu tố về trình độ, tinh thần, trách nhiệm đối với mỗi một nhân viên
đều ảnh hưởng đến hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, để
đạt được hiệu quả, doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến lực lượng lao động này để có
chính sách đào tạo, bồi dưỡng cho kịp thời , hợp lý. Cụ thể là:
Đối với những người mới tuyển, trong thời gian thử việc doanh nghiệp cần
thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá trình độ chuyên môn, tay nghề của họ để từ
đó có cơ sở để nhận định chính xác hơn về khả năng, năng lực làm việc của họ. Khi
tuyển nhân viên cần lưu ý một số đặc điểm của nhân viên cần phù hợp với đặc tính của
công việc: cần sự nhiệt tình, có khiếu ăn nói và chịu khó trong công việc. Đối với nhân
viên cũ của doanh nghiệp nên mở các buổi tập huấn, đào tạo về nghiệp vụ bán hàng,
đám phán và ứng xử trong kinh doanh định kì để nâng cao lòng trung thành của nhân
viên đối với doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần có kế hoạch phân chia khu vực hoạt động đối
với các nhân viên thị trường của mình nhằm hoạt động có hiệu quả hơn, giúp doanh
nghiệp cũng dễ dàng quản lý nhân viên hơn.
Lãnh đạo công ty có thể đánh giá về đội ngũ nhân viên của mình thông qua việc
tiếp xúc với các điểm bán lẻ từ đó có một nhìn nhận khách quan hơn về hoạt động
phân phối và đề xuất các biện pháp tốt hơn hoàn thiện công tác này.
3.2.2. Chính sách khuyến khích đại lý bán hàng
Mở rộng thêm hệ thống các thành viên là điểm bán lẻ nhằm tăng độ bao phủ thị
trường. Cách thức này sẽ giúp doanh nghiệp quan tâm đến đại lý một cách chu đáo
hơn cũng như có được thông tin phản hồi từ các điểm bán cũng được hiệu quả hơn.
Cổ phần hóa các Đại lý thành viên nhằm tăng cơ chế kiểm soát cần thiết với
thành viên kênh nhằm tạo thành một hệ thống kênh phân phối các thành viên gắn
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 75
kết với nhau. Để các thành viên kênh tự hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo sự
công bằng.
Các đại lý mua hàng có thể thanh toán theo những hình thức như trả chậm. Vậy
để tăng tính thân kết với các đại lý được đánh giá là trung thành qua các năm thì cần
giúp họ tăng thời gian thanh toán trả chậm nếu có thể.
Doanh nghiệp nên khuyến khích các đại lý này trong tiêu thụ sản phẩm, thanh
toán tiền hàng đúng hạn và tăng thêm sự trung thành từ họ bằng cách thực hiện hình
thức thưởng thông qua giảm giá từ đơn hàng.
Hỗ trợ thông tin mới nhất về sản phẩm cho các đại lý để họ nắm vững đặc điểm
của sản phẩm cũng như nhãn hiệu của sản phẩm để từ đó có khả năng giúp đỡ và tư
vấn cho khách hàng. Nắm được điểm mạnh và điểm yếu của từng loại nước giải khát
để họ dễ dàng tư vấn hơn cho người mua khi có nhu cầu.
3.2.3. Giải pháp về chính sách cung cấp hàng hóa
Với vai trò là một nhà phân phối lớn sản phẩm nước giải khát Coca cola,
DNTN Nam Anh phải tự hoàn thiện chính sách phân phối của mình. Theo kết quả điều
tra đánh giá của các điểm bán đối với chính sách cung cấp hàng hóa của doanh nghiệp
chỉ gần đạt đến mức độ hài lòng, chứng tỏ vẫn còn nhiều khách hàng chưa thực sự hài
lòng về chính sách này. Do đó, doanh nghiệp cần có những chính sách nhằm gia tăng
lợi ích cho khách hàng của mình cũng như người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Nắm bắt kịp thời thông tin từ nhà sản xuất nhằm tiến hành dự trữ và cung ứng
kịp thời những sản phẩm mới ra thị trường, ngưng sản xuất và bán những sản phẩm cũ
khi có yêu cầu từ nhà sản xuất, đồng thời thu hồi những sản phẩm bị lỗi. Duy trì cơ sở
vật chất ở kho nhằm bảo quản hàng hóa, luôn kiểm tra định kỳ tình trạng của sản phẩm
trong kho (chất lượng, hạn sử dụng), sắp xếp hàng hóa trong kho hợp lí, thuận lợi cho
việc xuất hàng, hạn chế sai sót.
3.2.4. Giải pháp về chính sách bán hàng
3.2.4.1. Các chính sách về chiết khấu áp dụng cho đại lý
Thông qua kết quả về điều tra phỏng vấn bảng hỏi có thể thấy rằng phản hồi từ
các đại lý chưa thật sự hài lòng về tỉ lệ chiết khấu mà doanh nghiệp áp dụng. Thực
chất nguyên nhân của vấn đề nằm ở chỗ doanh nghiệp là một trong những nhà phân
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 76
phối lớn của Coca cola trên địa bàn Thừa thiên Huế nên tỷ lệ chiết khấu áp dụng ở đây
phụ thuộc lớn vào Công ty sản xuất. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn có thể nâng cao hơn
các chính sách chiết khấu tùy theo đối tượng khách hàng hoặc thưởng khuyến khích
nếu lấy hàng vượt doanh số bình quân. Đối với những đại lý thanh toán ngay cho
doanh nghiệp thì sẽ có mức chiết khấu tùy theo hóa đơn mua hàng số lượng lớn, thanh
toán ngay hay trong một khoảng thời gian nhất định. Đối với những chủng loại sản
phẩm khác nhau với khả năng tiêu thụ khác nhau, doanh nghiệp cần cân nhắc những
mức chiết khấu khác nhau tùy từng loại sản phẩm từ đó tăng khả năng tiêu thụ sản
phẩm một cách cân bằng, tránh tình trạng sản phẩm được dùng quá nhiều hay quá ít
nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
3.2.4.2. Các chính sách về giá
Giá là một trong những yếu tố mà các đại lý quan tâm khi lựa chọn nhà phân
phối cung cấp hàng hóa cho mình. Nhận thấy rằng trong những năm vừa qua, chính sách
giá mà doanh nghiệp áp dụng cho các đại lý là khá phù hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
luôn cam kết mức giá được đưa ra cho các thành viên trong kênh phân phối là công bằng
và áp dụng chung cho tất cả các đại lý mà doanh nghiệp phân phối sản phẩm. Đảm bảo
mức giá như thỏa thuận với từng khách hàng nhằm tránh sự nghi ngờ về giá cả và giảm
mức độ hài lòng của khách hàng. Tùy theo tình hình thị trường mà doanh nghiệp đưa ra
mức giá và linh hoạt điều chỉnh để phù hợp không những đảm bảo tính cạnh tranh với
các nhà phân phối khác, đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp và các đại lý mà còn
giúp công tác tiêu thụ sản phẩm trong thời gian tới ổn định.
Theo kết quả điều tra cho thấy giá các loại nước giải khát mà doanh nghiệp
phân phối trong thời gian qua tương đối ổn định và hợp lý. Do đó, nếu trong trường
hợp giá sản phẩm dao động lên xuống thì doanh nghiệp phải thông báo kịp thời với các
đại lý khách hàng mà mình phân phối để họ có thể dự trữ hàng hóa để bán cho đợt sau,
hoặc điều chỉnh tăng giảm giá nhằm đảm bảo lợi nhuận. Ngoài ra, để mở rộng được thị
trường truyền thống và mở rộng được thị trường cạnh tranh nhằm gia tăng lợi ích của
khách hàng như: hỗ trợ miễn phí vận chuyển, bốc dỡ hàng, nới rộng thời hạn nợ cho
khách hàng,Doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu thị trường, nắm bắt được chính sách
giá cả của đối thủ đồng thời so sánh để đưa ra những giải pháp tối ưu cho doanh
nghiệp và khách hàng để lòng tin của họ đối với doanh nghiệp.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 77
3.2.4.3. Giải pháp về chính sách đổi trả và nợ tiền hàng
Mặc dù hoạt động trong một thời gian khá dài nhưng doanh nghiệp vẫn gặp
nhiều khó khăn khi giải quyết các vấn đề về đổi trả và nợ tiền hàng. Theo kết quả thu
thập thông tin thực tế thì đa số khách hàng đều cho rằng vấn đề đổi trả hàng cũng khá
là khó khăn đối với họ. Đối với những sản phẩm hết hạn thì đó là do các điểm bán
không bán hết hàng trong thời hạn sử dụng nên doanh nghiệp không chịu trách nhiệm
trong trường hợp này. Đối với việc đổi hàng do sản phẩm lỗi thì sẽ được giải quyết
nhưng do lỗi của khách hàng thì tùy từng trường hợp để giải quyết. Tuy vậy, doanh
nghiệp cũng cần có giải pháp để hạn chế tình trạng này.
Kiểm tra hàng hóa trước khi giao cho khách hàng để phát hiện sai sót kịp thời
trước khi giao cho khách hàng cũng như là số lượng giao là đầy đủ, tránh trường hợp
khách hàng phàn nàn khi không giao hàng đúng như cam kết. Doanh nghiệp có thể
xem xét thời hạn thanh toán của khách hàng, tùy theo đơn hàng lớn hay nhỏ để xem
xét đến thời gian nợ tiền hàng đó, có thể áp dụng hình thức thanh toán gối đầu, thời
hạn và mức gối đầu phù hợp cho mỗi đơn hàng đối với một số khách hàng nhất định.
Tuy vậy, doanh nghiệp cũng cần phải xây dựng cơ chế thanh toán thích hợp, ưu đãi
cho các trường hợp trả tiền ngay, thanh toán sớm nhằm khắc phục tình trạng chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp.
3.2.4.4. Giải pháp về chính sách hỗ trợ
Từ kết quả điều tra và xử lý cho thấy nhóm các yếu tố về hỗ trợ được các điểm
bán đánh giá không cao lắm, mức điểm của chỉ tiêu hỗ trợ chi phí bán hàng là 2,87
chứng tỏ nhiều cửa hàng vẫn chưa nhận được nhiều hỗ trợ từ doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa các chính sách hỗ trợ được đưa ra. Thực hiện tốt
hoạt động này giúp các đại lý bán ra nhiều hơn cửa hàng. Đối với những cửa hàng là
khách hàng lâu năm, khách hàng thường xuyên mua với số lượng lớn hoặc khách hàng
mới kí hợp đồng mua hàng dài hạn, nếu có nhu cầu thì doanh nghiệp nên hỗ trợ các
công cụ bán hàng như các giá, kệ đựng trưng bày sản phẩm. Đồng thời theo dõi yêu
cầu cửa hàng trưng bày sản phẩm ở vị trí thuận lợi dễ nhận biết nhằm kích thích nhu
cầu của người tiêu dùng tạo điều kiện bán hàng hóa một cách tốt nhất.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 78
Hoạt động cung cấp các công cụ quảng cáo về bảng hiệu, tờ rơi, áp phích còn
tùy thuộc khá nhiều vào công ty Coca cola vì liên quan trực tiếp đến sản phẩm của họ.
Tuy nhiên, khách hàng mua sản phẩm là của doanh nghiệp do đó doanh nghiệp cần
phải chủ động hơn để xây dựng thương hiệu của mình tốt hơn. Cụ thể là cần quan tâm
nhiều hơn đến chi phí hỗ trợ bán hàng và các công cụ quảng cáo như áp phích,
poster,cho các điểm bán, tăng thêm mối quan hệ của họ với doanh nghiệp. Điều này
còn giúp doanh nghiệp xây dựng được hình ảnh và uy tín của mình ngày càng có hiệu
quả hơn vì ít tốn chi phí lại thu hút được nhiều người tiêu dùng, các điểm bán thì trung
thành hơn với doanh nghiệp.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Môi trường kinh doanh ngày nay càng ngày càng khốc liệt, đi cùng với cơ hội
là những thách thức mà nhiều công ty, doanh nghiệp phải đối mặt. Ngoài những vấn
đề về chất lượng hàng hóa, bao bì, quảng cáo, doanh nghiệp cũng cần phải phủ sóng
những sản phẩm của mình đến người tiêu dùng là cơ sở để hoàn thiện hơn hệ thống
kênh phân phối. Qua quá trình thực tập tại DNTN Nam Anh, tôi đã nghiên cứu đối
tượng khách hàng là bán buôn và bán lẻ của doanh nghiệp và với các thông tin mà tôi
đã thu thập được đưa vào nghiên cứu đề tài: “Đánh giá chính sách phân phối sản
phẩm nước giải khát Coca cola tại Doanh nghiệp tư nhân Nam Anh”, tôi đã rút ra
được một số kết luận như sau:
Đầu tiên, từ các thông tin thứ cấp có được, nghiên cứu đã tiến hành phân tích
một cách cụ thể tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong những năm gần đây, thực
trạng tình hình phân phối các loại nước giải khát trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
tình hình đánh giá của khách hàng đến các chính sách phân phối của doanh nghiệp,
nguyên nhân của những kết quả đánh giá đó.
Tiếp theo, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin và dữ liệu từ kết quả phỏng
vấn 120 bảng hỏi định lượng ở các điểm bán lẻ hoạt động trong hệ kênh phân phối của
doanh nghiệp. Cũng là một thành viên của kênh phân phối, hoạt động chính trong lĩnh
vực phân phối sản phẩm là chính. DNTN Nam Anh cần biết tầm quan trọng của nhà
bán lẻ, sự hài lòng của họ chính là yếu tố quan trọng quyết định đến một chính sách
phân phối tốt. Sự hài lòng này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có sự kỳ
vọng của các khách hàng. Trong đó, đối tượng khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp
là khách hàng tổ chức. Do đó nghiên cứu sự hài lòng của đối tượng này cũng cần xem
xét các khía cạnh khác để có những kết quả chính xác nhất. Theo kết quả điều tra thực
tế cho thấy mức độ tác động của các yếu tố là khác nhau. Trong đó, yếu tố cung cấp
hàng hóa được đánh giá cao hơn bốn yếu tố còn lại: Chính sách bán hàng, nghiệp vụ
bán hàng, hỗ trợ về cơ sở vật chất và trang thiết bị, quan hệ cá nhân. Nhưng nhìn
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 80
chung thì đa số các điểm bán chỉ đánh giá ở giá trị trung lập, cũng còn nhiều nhà bán
lẻ không hài lòng về các chỉ tiêu trong chính sách bán hàng, hỗ trợ về cơ sở vật chất và
trang thiết bị. Từ những kết quả thu được đó là căn cứ đề xuất một số giải pháp nhằm
góp phần hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm nước giải khát Coca cola tại
DNTN Nam Anh.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu đề tài,
do nhiều hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, nghiên cứu chỉ tiến hành điều tra 120
mẫu để suy rộng cho tổng thể, do đó có thể xảy ra sai số trong quá trình xử lý và đưa
ra kết quả. Một phần thông tin chỉ thu thập trong phạm vi các khách hàng của doanh
nghiệp mà chưa có sự liên hệ với các đối thủ trong ngành nên có thể chưa phản ánh
chính xác thực tế.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Doanh nghiệp tƣ nhân Nam Anh
- Tăng cường quan hệ hợp tác với các cơ quan chức năng ở tỉnh Thừa Thiên
Huế để nắm bắt thông tin về thị trường, các chính sách nhằm điều chỉnh phù hợp nhằm
góp phần vào hoạt động phân phối trôi chảy hơn.
- Thường xuyên tổ chức hoạt động nghiên cứu thị trường, dự đoán biến động
nhu cầu, xu hướng tiêu dùng của khách hàng để có kế hoạch bán hàng và dự trữ hàng
hóa phù hợp.
- Giữ vững mối quan hệ với các khách hàng trong thị trường hiện tại, đồng thời
mở rộng quan hệ ở những thị trường mới tiềm năng để tận dụng cơ hội kinh doanh.
- Đầu tư thêm cơ sở vật chất cho doanh nghiệp, đặc biệt là ở bộ phận kho bãi để
luôn đảm bảo được chất lượng sản phẩm tránh tình trạng thất thoát hư hỏng và phản
hồi không tốt từ khách hàng về sản phẩm từ doanh nghiệp.
- Sử dụng nguồn lực có hiệu quả, phát huy những thế mạnh, tiềm năng hợp lí;
khắc phục những mặt chưa tốt rút ra được trong thời gian qua.
- Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cũng như thái độ
làm việc của đội ngũ nhân viên của công ty.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 81
2.2. Đối với thành phố Huế và nhà nƣớc
Chúng ta cũng đã biết ngành giải khát được xem là ngành có nhiều triển vọng,
đem lại thu nhập cao cho đất nước. Mặc dù thị trường ở Huế có nhiều biến động, tuy
nhiên các doanh nghiệp trong ngành vẫn luôn giữ vững được doanh số trong thời gian
qua. Điều này thể hiện một phần ở nhu cầu càng cao của người tiêu dùng về các loại
nước giải khát ngày càng tăng. Do vậy nhà nước cần tạo điều kiện hơn nữa cho các
doanh nghiệp muốn kinh doanh trong lĩnh vực này, hay đưa ra những sản phẩm
mới,...Bởi ngành nước giải khát là một trong những ngành có tiềm năng phát triển với
điều kiện khí hậu ở Huế.
Tiếp theo là có quy định chặt chẽ đối với các doanh nghiệp trong ngành hoạt
động và cạnh tranh lành mạnh. Chính quyền nhà nước cần nghiêm khắc trong việc xử
lí hàng nhái, hàng giả, xử phạt vấn đề hàng lậu, hàng trốn thuế, gian lận thương mại.
Thông qua việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế, đặc biệt là luật thương mại.
Ngoài ra, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển hệ thống thông tin liên lạc ở
thành phố cũng như ở các huyện lân cận, xây dựng các tuyến đường mới có chất lượng
cao, thuận tiện hỗ trợ cho việc chuyên chở hàng hóa của các doanh nghiệp. Về thông
tin liên lạc thì cũng phải được đầu tư phát triển ở mức chi phí thấp nhất nhưng vẫn
đảm bảo tính thông suốt trong quá trình truyền tin giúp cung cấp kịp thời các thông tin
cần thiết về biến động của thị trường trong khu vực cho các tổ chức kinh doanh để có
kế hoạch kinh doanh kịp thời. Kế thừa và ứng dụng thương mại điện tử vào công tác
quản lý kênh nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của các trung gian kênh góp phần đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1, tập 2. Trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức.
2. Lê Thế Giới (Chủ biên), Nguyễn Xuân Lãn. 2003. Quản trị kênh Marketing. Hà
Nội: NXB Giáo dục.
3. Lê Trịnh Minh Châu, 2005. Phát triển các hệ thống phân phối hàng hóa hiện đại ở
nước ta. Tạp chí Thương mại, số 7 tháng 2/2005.
4. Nguyễn Khánh Duy, 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
5. Nguyễn Xuân Quang, 2008. Giáo trình marketing. Hà Nội: NXB Thống kê.
6. Philip Kortler, 2003. Quản trị Marketing. Hà Nội: NXB Giáo dục.
7. Trần Minh Đạo (chủ biên), 2007. Marketing căn bản. Đại học Kinh tế Quốc dân.
NXB Thống kê, Việt Nam.
8. Trần Thị Kim Lụa, 2014. Đánh giá chính sách phân phối sản phẩm của công ty
TNHH MTV công nghệ giấy Vĩnh Tiến miền Trung tại thị trường Đà Nẵng. Khóa
luận tốt nghiệp. Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế.
9. TS Trương Đình Chiến, 2002. Quản trị kênh Marketing. Trường Đại học Kinh tế
Quốc Dân. Hà Nội: NXB Thống kê.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
10. Corina PELAU, 2008. Power and Satisfaction in the retailer – producer
relationship, Management & Marketing, Economic Publishing House, vol. 3(1),
Spring, from
TRANG WEBSITE
11. Những biện pháp khuyến khích hoạt động của các đại lý.
[Ngày truy cập 10/3/2015]
12. [Ngày truy cập 13/03/2015]
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại 83
13. Coca cola sở hữu những sản phẩm nào tại thị trường Việt Nam?.
viet-nam-a140429.html. [Ngày truy cập 13/03/2015]
14. Vai trò và chức năng của kênh phân phối. https://voer.edu.vn/c/vai-tro-va-chuc-
nang-cua-kenh-phan-phoi/022e4f84/f4237852. [Ngày truy cập 07/03/2015]
15. Lựa chọn và quản trị kênh phân phối. https://voer.edu.vn/m/lua-chon-va-quan-tri-
kenh-phan-phoi/a1b6d871. [Ngày truy cập 09/03/2015]
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Số phiếu: ........
..
Xin chào quý Anh/Chị !
Tôi là sinh viên khóa K45 khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học kinh tế -
Đại học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả hệ thống phân
phối sản phẩm nước giải khát tại doanh nghiệp tư nhân Nam Anh”. Để hoàn thành
đề tài này, rất mong anh/chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu phỏng vấn
này. Những ý kiến đóng góp của quý anh/chị sẽ là thông tin vô cùng quan trọng để tôi
hoàn thành tốt đề tài này.
Mọi thông tin thu thập sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên
cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý anh/chị.
Xin chân thành cám ơn!
----------------------------------------
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
Xin anh/chị vui lòng đánh dấu X vào những phương án mà mình lựa chọn!
Câu 1: Thời gian hoạt động của cửa hàng là bao lâu?
Dưới 5 năm
Từ 5 đến 10 năm
Trên 10 năm
Câu 2: Anh/chị đã mua sản phẩm nƣớc giải khát của Doanh nghiệp tƣ nhân Nam
Anh trong khoảng thời gian bao lâu?
Dưới 1 năm Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Từ 3 năm đến 5 năm Trên 5 năm
Câu 3: Các loại sản phẩm nƣớc giải khát mà anh/chị đang kinh doanh là (có thể
có nhiều lựa chọn)?
Coca cola Sprite
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Fanta
Nước suối Dasani
Aquarius
Tonic
Soda
Nutriboost
Samurai
Minute Maid Teppy
Câu 4: Anh/chị thƣờng đặt mua sản phẩm nƣớc giải khát với nhà phân phối bằng
cách nào (có thể có nhiều lựa chọn)?
Điện thoại trực tiếp
Gặp mặt nhân viên bán hàng để đặt hàng
Câu 5: Trong quá trình kinh doanh nƣớc giải khát anh/chị thƣờng gặp những rủi
ro nào về sản phẩm?
Sản phẩm bị hỏng
Sản phẩm đã hết hạn sử dụng
Sản phẩm được nhận gần hết hạn sử dụng
Khác (ghi rõ): ............................................................................................
Câu 6: Doanh số tiêu thụ trung bình hàng tháng của cửa hàng là?
< 100 triệu đồng
100 đến < 500 triệu đồng
500 đến < 1000 triệu đồng
> 1000 triệu đồng
Câu 7: Chính sách mà cửa hàng anh/chị đã nhận đƣợc từ DNTN Nam Anh là gì
(có thể có nhiều lựa chọn)?
Chính sách giá: chiết khấu, ưu đãi,
Chính sách thanh toán: nhanh, chậm,
Chính sách khen thưởng vào các dịp lễ, tết,
Hỗ trợ về PR–Marketing: cập nhật thông tin quảng cáo, hỗ trợ catalogue, tờ
rơi, banner,
Hỗ trợ về sản phẩm: thông tin sản phẩm; đổi, trả sản phẩm.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Câu 8: Cửa hàng của anh/chị có lấy sản phẩm nƣớc giải khát của nơi khác ngoài
DNTN Nam Anh không?
Không
Có (ghi rõ): ..........................................................................................................
Câu 9: Anh/chị hay cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về những nhận định sau
đây:
Câu 1: Cung cấp hàng hóa
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thườn
g
Đồ
ng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. DNTN Nam Anh giao hàng kịp thời
đúng hẹn
1 2 3 4 5
2. Chất lượng sản phẩm được giao luôn
đảm bảo
1 2 3 4 5
3. Số lượng được giao đầy đủ 1 2 3 4 5
4. Chủng loại sản phẩm mà DN cung cấp
đa dạng, phong phú
1 2 3 4 5
Câu 2: Chính sách bán hàng
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thườn
g
Đồ
ng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. Tỷ lệ chiết khấu mà DNTN Nam Anh
áp dụng cho các đại lý là hợp lí
1 2 3 4 5
2. Mức ưu đãi phù hợp cho nhà bán lẻ 1 2 3 4 5
3. Phương thức thanh toán tiện lợi 1 2 3 4 5
4. Đảm bảo giá sản phẩm theo thỏa thuận 1 2 3 4 5
5. Phương thức đổi trả hàng hợp lý 1 2 3 4 5
6. Doanh nghiệp cho trả chậm tiền hàng 1 2 3 4 5
7. Doanh nghiệp cho nợ tiền hàng 1 2 3 4 5
8. Doanh nghiệp giải quyết rủi ro nhanh
chóng khi có sự cố xảy ra
1 2 3 4 5
Câu 3:Nghiệp vụ bán hàng
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thườn
g
Đồ
ng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. Nhân viên bán hàng nhiệt tình 1 2 3 4 5
2. Nhân viên am hiểu về sản phẩm 1 2 3 4 5
3. Nhân viên phổ biến kịp thời các
chương trình khuyến mãi, hỗ trợ từ
1 2 3 4 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
doanh nghiệp
4. Nhân viên giải quyết thắc mắc của
anh/chị
1 2 3 4 5
5. Nhân viên chuyên nghiệp khi giải
quyết rủi ro về sản phẩm khi giao hàng.
1 2 3 4 5
Câu 4: Hỗ trợ về cơ sở vật chất và
trang thiết bị
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thườn
g
Đồ
ng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng (giá,
kệ,)
1 2 3 4 5
2. Hỗ trợ các công cụ quảng cáo (bảng
hiệu, tờ rơi, áp phích)
1 2 3 4 5
3. Có hỗ trợ chi phí trang bị bán hàng 1 2 3 4 5
Câu 5: Quan hệ cá nhân
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thườn
g
Đồ
ng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. Doanh nghiệp thường tặng quà vào các
dịp lễ, tết,
1 2 3 4 5
2. Anh/chị thường nhận được các thông tin
quảng cáo mới nhất từ doanh nghiệp
1 2 3 4 5
3. Ưu đãi cho khách hàng thường xuyên với
số lượng lớn
1 2 3 4 5
4. Có chính sách ưu tiên cho khách hàng lâu
năm
1 2 3 4 5
Câu 6: Sự hài lòng của nhà bán lẻ
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thườn
g
Đồ
ng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. Anh/chị hài lòng về chính sách phân
phối sản phẩm của DNTN Nam Anh
1 2 3 4 5
2. Anh/chị sẽ tiếp tục mua sản phẩm từ
DNTN Nam Anh trong thời gian tới
1 2 3 4 5
3. Anh/chị sẽ giới thiệu với những người
kinh doanh mới hợp tác với DNTN Nam
Anh
1 2 3 4 5
Câu 10: Anh/chị có đề xuất gì để góp phần nâng cao hiệu quả kênh phân phối của
DNTN Nam Anh trong thời gian tới?
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------
Xin anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân!
1. Tên Đại lý: ..................................................................................................................
2. Họ và tên: ..................................................................................................................
3. Số điện thoại: .................................................................................................................
4. Địa chỉ: ..................................................................................................................
Xin chân thành cám ơn anh (chị)!
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
2.1. Mô tả thống kê về thời gian hoạt động và thời gian mua sản phẩm nƣớc giải
khát của DNTN Nam Anh của điểm bán
Mua san pham nuoc giai khat cua DNTN Nam Anh
bao lau
Duoi 1 nam 1 den duoi 3
nam
3 den 5
nam
Tren 5
nam
Count Count Count Count
Thoi gian hoat dong
cua cua hang
Duoi 5
nam
5 14 4 0
5-10
nam
3 10 23 10
Tren 10
nam
2 13 10 26
2.2. Mô tả thời gian hoạt động của cửa hàng
Thoi gian hoat dong cua cua hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 5 nam 23 19.2 19.2 19.2
5-10 nam 46 38.3 38.3 57.5
Tren 10 nam 51 42.5 42.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
2.3. Mô tả về cách thức đặt mua sản phẩm của điểm bán
Dien thoai truc tiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Co 95 79.2 79.2 79.2
Khong 25 20.8 20.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Gap mat nhan vien ban hang de dat hang
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Valid
Co 81 67.5 67.5 67.5
Khong 39 32.5 32.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
2.4. Mô tả về doanh số tiêu thụ trung bình hàng tháng của cửa hàng
Doanh so tieu thu trung binh hang thang cua cua hang
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Duoi 100 trieu dong 76 63.3 63.3 63.3
Tu 100 den duoi 500
trieu dong
35 29.2 29.2 92.5
500 den 1000 trieu
dong
6 5.0 5.0 97.5
Tren 1000 trieu dong 3 2.5 2.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH’S
ALPHA
3.1. Thang đo về cung cấp hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.912 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
hh1:DNTN Nam Anh giao hang
kip thoi dung hen
10.9667 8.570 .814 .881
hh2:Chat luong san pham duoc
giao luon dam bao
10.9667 8.318 .823 .878
hh3:So luong duoc giao day du 10.8667 8.217 .800 .886
hh4:Chung loai san pham mà DN
cung cap da dang, phong phu
10.8750 8.867 .765 .898
3.2. Thang đo về chính sách bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.931 8
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
bh1:Ty le chiet khau ma DNTN
Nam Anh ap dung la hop li
22.8167 41.664 .807 .918
bh2:Muc uu dai phu hop cho nha
ban le
22.7750 42.848 .784 .920
bh3:Phuong thuc thanh toan tien loi 22.7167 42.289 .798 .919
bh4:Dam bao gia san pham theo
thoa thuan
22.4833 42.605 .811 .918
bh5:Phuong thuc doi tra hang hop li 22.5500 43.090 .719 .925
bh6:Doanh nghiep cho tra cham
tien hang
22.4000 42.192 .781 .920
bh7:Doanh nghiep cho no tien hang 22.5833 42.917 .779 .921
bh8:Doanh nghiep giai quyet rui ro
nhanh chong khi co su co xay ra
22.8000 44.985 .617 .932
3.3. Thang đo về nghiệp vụ bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.870 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
nv1:Nhan vien ban hang nhiet
tinh
12.8417 15.529 .716 .837
nv2:Nhan vien am hieu ve san
pham
12.7250 15.512 .768 .826
nv3:Nhan vien pho bien kip
thoi cac chuong trinh khuyen
mai, ho tro tu DN
12.3500 15.305 .613 .866
nv4:Nhan vien giai quyet thac
mac cua anh (chi)
12.9417 15.366 .721 .836
nv5:Nhan vien chuyen nghiep
khi giai quyet rui ro ve san
pham khi giao hang
12.9417 15.635 .674 .847
3.4. Thang đo về hỗ trợ vật chất và trang thiết bị
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.878 3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
ht1:Ho tro day du cong cu ban
hang (gia, ke,...)
5.9667 5.108 .786 .807
ht2:Ho tro cac cong cu quang
cao (bang hieu, to roi, ap
phich,...)
6.0833 4.917 .791 .803
ht3:Co ho tro chi phi tranh bi
ban hang
6.3167 5.764 .720 .865
3.5. Thang đo về quan hệ cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
qh1:DN thuong tang qua vao
cac dip le, tet
10.0083 10.748 .660 .841
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
qh2:Anh (chi) thuong nhan
duoc cac thong tin quang cao
moi nhat tu DN
9.8667 9.680 .782 .791
qh3:Uu dai cho khach hang
thuong xuyen voi so luong
lon
9.9833 9.764 .666 .842
qh4:Co chinh sach uu tien cho
khach hang lau nam
9.6167 9.936 .728 .813
3.6. Thang đo về sự hài lòng của nhà bán lẻ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.740 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
hl1:Anh (chi) hai long ve chinh
sach phan phoi san pham cua
DNTN Nam Anh
7.8917 1.845 .516 .721
hl2:Anh (chi) se tiep tuc mua
san pham cua DNTN Nam Anh
trong thoi gian toi
7.6083 1.938 .611 .603
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
hl3:Anh (chi) se gioi thieu voi
nhung nguoi kinh doanh moi
hop tac voi DNTN Nam Anh
7.7833 1.986 .575 .643
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
4.1. Phân tích nhân tố biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.840
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square
2020.57
8
df 276
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.491 31.214 31.214 7.491 31.214 31.214 5.425 22.603 22.603
2 4.306 17.941 49.155 4.306 17.941 49.155 3.324 13.850 36.454
3 2.778 11.575 60.730 2.778 11.575 60.730 3.318 13.823 50.277
4 1.853 7.722 68.452 1.853 7.722 68.452 2.981 12.421 62.698
5 1.136 4.733 73.185 1.136 4.733 73.185 2.517 10.486 73.185
6 .755 3.145 76.330
7 .715 2.981 79.311
8 .606 2.524 81.835
9 .567 2.363 84.198
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
10 .449 1.870 86.068
11 .423 1.762 87.829
12 .359 1.495 89.324
13 .316 1.315 90.639
14 .288 1.202 91.841
15 .267 1.113 92.954
16 .258 1.074 94.029
17 .249 1.036 95.065
18 .247 1.030 96.095
19 .213 .888 96.983
20 .186 .774 97.757
21 .178 .741 98.499
22 .144 .602 99.101
23 .116 .484 99.584
24 .100 .416 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
bh1:Ty le chiet khau ma DNTN Nam Anh ap dung
la hop li
.850
bh2:Muc uu dai phu hop cho nha ban le .846
bh3:Phuong thuc thanh toan tien loi .836
bh4:Dam bao gia san pham theo thoa thuan .834
bh6:Doanh nghiep cho tra cham tien hang .804
bh7:Doanh nghiep cho no tien hang .783
bh5:Phuong thuc doi tra hang hop li .760
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
bh8:Doanh nghiep giai quyet rui ro nhanh chong
khi co su co xay ra
.732
nv4:Nhan vien giai quyet thac mac cua anh (chi) .840
nv5:Nhan vien chuyen nghiep khi giai quyet rui ro
ve san pham khi giao hang
.809
nv2:Nhan vien am hieu ve san pham .749
nv1:Nhan vien ban hang nhiet tinh .690
nv3:Nhan vien pho bien kip thoi cac chuong trinh
khuyen mai, ho tro tu DN
.620
hh2:Chat luong san pham duoc giao luon dam bao .886
hh1:DNTN Nam Anh giao hang kip thoi dung hen .885
hh3:So luong duoc giao day du .875
hh4:Chung loai san pham mà DN cung cap da
dang, phong phu
.845
qh2:Anh (chi) thuong nhan duoc cac thong tin
quang cao moi nhat tu DN
.846
qh1:DN thuong tang qua vao cac dip le, tet .809
qh4:Co chinh sach uu tien cho khach hang lau nam .705
qh3:Uu dai cho khach hang thuong xuyen voi so
luong lon
.689
ht1:Ho tro day du cong cu ban hang (gia, ke,...) .873
ht3:Co ho tro chi phi tranh bi ban hang .862
ht2:Ho tro cac cong cu quang cao (bang hieu, to
roi, ap phich,...)
.852
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
4.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.676
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 81.379
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 1.986 66.201 66.201 1.986 66.201 66.201
2 .582 19.401 85.602
3 .432 14.398 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
hl2:Anh (chi) se tiep tuc mua san pham cua DNTN
Nam Anh trong thoi gian toi
.844
hl3:Anh (chi) se gioi thieu voi nhung nguoi kinh
doanh moi hop tac voi DNTN Nam Anh
.823
hl1:Anh (chi) hai long ve chinh sach phan phoi san
pham cua DNTN Nam Anh
.772
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨNONE-SAMPLE
KOLMOGOROV-SMIRNOV TEST
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
REGR
factor score
1 for
analysis 1
REGR
factor score
2 for
analysis 1
REGR
factor score
3 for
analysis 1
REGR
factor score
4 for
analysis 1
REGR
factor score
5 for
analysis 1
N 120 120 120 120 120
Normal
Parameters
a,b
Mean 0E-7 0E-7 0E-7 0E-7 0E-7
Std.
Deviation
1.00000000 1.00000000 1.00000000 1.00000000 1.00000000
Most
Extreme
Differences
Absolute .130 .082 .175 .102 .098
Positive .070 .069 .113 .095 .075
Negative -.130 -.082 -.175 -.102 -.098
Kolmogorov-Smirnov
Z
1.427 .903 1.914 1.122 1.075
Asymp. Sig. (2-tailed) .064 .389 .283 .161 .198
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .489
a
.239 .206 .89104257
ANOVA
a
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n
24.233 3 8.078 9.887 .000
b
Residual 94.767 116 .817
Total 119.000 119
a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2
b. Predictors: (Constant), REGR factor score 4 for analysis 1, REGR
factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1
(Constant)
-1.065E-
016
.083
.000 1.000
REGR factor
score 1 for
analysis 1
.180 .083 .180 2.168 .032 1.000 1.000
REGR factor
score 3 for
analysis 1
.309 .083 .309 3.730 .000 1.000 1.000
REGR factor
score 4 for
analysis 1
.275 .083 .275 3.324 .001 1.000 1.000
a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
PHỤ LỤC 7: THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC TIÊU CHÍ TRONG MỖI NHÂN TỐ
CỦA BIẾN ĐỘC LẬP
Statistics
hh1:DNTN
Nam Anh
giao hang
kip thoi
dung hen
hh2:Chat
luong san
pham duoc
giao luon
dam bao
hh3:So
luong duoc
giao day du
hh4:Chung
loai san
pham mà
DN cung
cap da dang,
phong phu
N
Valid 120 120 120 120
Missin
g
0 0 0 0
Mean 3.5917 3.5917 3.6917 3.6833
Tieu chi
Muc danh gia
M1 M2 M3 M4 M5
Giao hang kip thoi, dung hen 2,5 16,7 18,3 44,2 18,3
Chat luong san pham duoc giao luon dam
bao
3,3 16,7 17,5 42,5 20,0
So luong duoc giao day du 5,0 10,8 20,8 36,7 26,7
Chung loai san pham mà DN cung cap da
dang, phong phu
2,5 12,5 21,7 40,8 22,5
Statistics
bh1:Ty le
chiet khau
ma DNTN
Nam Anh
ap dung la
hop li
bh2:Muc
uu dai
phu hop
cho nha
ban le
bh3:Phuong
thuc thanh
toan tien loi
bh4:Dam
bao gia
san pham
theo thoa
thuan
bh5:Phuong
thuc doi tra
hang hop li
bh6:Doanh
nghiep cho
tra cham
tien hang
bh7:Doanh
nghiep cho
no tien
hang
bh8:Doanh
nghiep giai
quyet rui ro
nhanh
chong khi
co su co
xay ra
N
Valid 120 120 120 120 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.0583 3.1000 3.1583 3.3917 3.3250 3.4750 3.2917 3.0750
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Tieu chi
Muc danh gia
M1 M2 M3 M4 M5
Ty le chiet khau ma DNTN Nam Anh ap dung
la hop li
10 26,7 20,8 32,5 10
Muc uu dai phu hop cho nha ban le 5,8 28,3 25,8 30 10
Phuong thuc thanh toan tien loi 8,3 22,5 24,2 35 10
Dam bao gia san pham theo thoa thuan 2,5 24,2 20,8 36,7 15,8
Phuong thuc doi tra hang hop li 4,2 23,3 28,3 24,2 20
Doanh nghiep cho tra cham tien hang 5,0 16,7 27,5 27,5 23,3
Doanh nghiep cho no tien hang 4,2 24,2 23,3 35 13,3
Doanh nghiep giai quyet rui ro nhanh chong
khi co su co xay ra
7,5 25 30 27,5 10
Statistics
nv1:Nhan
vien ban
hang nhiet
tinh
nv2:Nhan
vien am
hieu ve san
pham
nv3:Nhan
vien pho
bien kip thoi
cac chuong
trinh khuyen
mai, ho tro
tu DN
nv4:Nhan
vien giai
quyet thac
mac cua anh
(chi)
nv5:Nhan
vien chuyen
nghiep khi
giai quyet
rui ro ve san
pham khi
giao hang
N
Valid 120 120 120 120 120
Missin
g
0 0 0 0 0
Mean 3.1083 3.2250 3.6000 3.0083 3.0083
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Tieu chi
Muc danh gia
M1 M2 M3 M4 M5
Nhan vien ban hang nhiet tinh 10,8 23,3 15,8 44,2 5,8
Nhan vien am hieu ve san pham 5,8 24,2 21,7 38,3 10
Nhan vien pho bien kip thoi cac chuong
trinh khuyen mai, ho tro tu DN
7,5 23,3 - 40 29,2
Nhan vien giai quyet thac mac cua anh
(chi)
10,8 26,7 22,5 30,8 9,2
Nhan vien chuyen nghiep khi giai quyet
rui ro ve san pham khi giao hang
10,8 26,7 24,2 27,5 10,8
Statistics
ht1:Ho tro
day du cong
cu ban hang
(gia, ke,...)
ht2:Ho tro
cac cong cu
quang cao
(bang hieu,
to roi, ap
phich,...)
ht3:Co ho
tro chi phi
trang bi ban
hang
N
Valid 120 120 120
Missin
g
0 0 0
Mean 3.2167 3.1000 2.8667
Tieu chi
Muc danh gia
M1 M2 M3 M4 M5
Ho tro day du cong cu ban hang (gia,
ke,...)
10 24,2 15,8 34,2 15,8
Ho tro cac cong cu quang cao (bang hieu,
to roi, ap phich,...)
13,3 23,3 19,2 28,3 15,8
Co ho tro chi phi trang bi ban hang 11,7 31,7 23,3 25 8,3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
qh1:DN
thuong tang
qua vao cac
dip le, tet
qh2:Anh (chi)
thuong nhan
duoc cac thong
tin quang cao
moi nhat tu DN
qh3:Uu dai
cho khach
hang thuong
xuyen voi so
luong lon
qh4:Co chinh
sach uu tien
cho khach
hang lau nam
N
Valid 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0
Mean 3.1500 3.2917 3.1750 3.5417
Tieu chi
Muc danh gia
M1 M2 M3 M4 M5
DN thuong tang qua vao cac dip le, tet 8,3 25,8 16,7 40,8 8,3
Anh (chi) thuong nhan duoc cac thong tin
quang cao moi nhat tu DN
10,8 17,5 15,8 43,3 12,5
Uu dai cho khach hang thuong xuyen voi
so luong lon
10,8 27,5 15,0 26,7 20
Co chinh sach uu tien cho khach hang lau
nam
7,5 20,8 - 53,3 18,3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Thị Hương Lan
SVTH: Đào Thị Thúy Hiếu – K45QTKD Thương mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dao_thi_hieu_2804.pdf