Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “Đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” nhằm mục đích tăng cường công tác kiểm
soát nghiệp vụ cho vay nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Sau một thời gian
học tập, tìm hiểu tại Chi nhánh, em đã hoàn thành đề tài.
Với đề tài đã chọn em đã giải quyết được các vấn đề cơ bản đã đề ra ngay từ
đầu trong mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau:
- Hiểu rõ hơn về các khái niệm, các tài liệu liên quan tới hệ thống KSNB nói
chung và hệ thống KSNB hoạt động cho vay nói riêng.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay KH DN tại
BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình
cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, an toàn tài sản, tiền vốn của NH. Chi nhánh đã
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát, nhờ vậy giảm thiểu được gánh
nặng công việc cho nhân viên, tiết kiệm thời gian, chi phí cho KH cũng như NH, từ đó
nâng cao hiệu quả công việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động
này. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB hoạt động cho
vay
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t nợ gốc, lãi, phí
đã thu
- Phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí
đã thu
- Cập nhật các thông tin vào hệ
thống SIBS liên quan đến thanh lý
hợp đồng
Khách hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 53
2.2.2. Các thủ tục kiểm soát trong quy trình cho vay tại BIDV – chi nhánh
Hà Tĩnh
2.2.2.1. Các công việc kiểm soát nội bộ trước cho vay
Công việc Bộ phận
phụ trách
Rủi ro Kiểm soát
Tiếp nhận
và kiểm tra
hồ sơ vay
vốn của
khách hàng
Bộ phận
QHKH
- Hồ sơ pháp lý, hồ sơ
tài chính, dự án,
phương án vay vốn,
hồ sơ đảm bảo tiền
vay của khách hàng
chưa đầy đủ.
- Sự liên kết giữa
khách hàng và CBTD
- Danh mục hồ sơ tín dụng
được quy định tại Phu lục
IVa/TDDN ban hành kèm theo
quyết định số 2202/QĐ-QLTD2.
- Cán bộ QHKH phải lập
phiếu tiếp nhận theo Mẫu số
5/TDDN (Phụ lục 01).
- Toàn bộ hồ sơ tín dụng
được lãnh đạo phòng QHKH
thực hiện kiểm tra lại để đảm
bảo tính đầy đủ, hợp pháp, hợp
lệ.
Đánh giá,
phân tích,
lập Báo cáo
đề xuất tín
dụng
Bộ phận
QHKH
Cán bộ QHKH đánh
giá các hồ sơ của
khách hàng mang tính
chủ quan, thực hiện
đánh giá chưa đầy đủ
trên các phương diện:
- Đánh giá chung
về khách hàng
- Đánh giá phương
án sản xuất kinh doanh,
dự án đầu tư
- Đánh giá về tài
sản đảm bảo
- Đánh giá toàn
diện rủi ro và các biện
pháp phòng ngừa.
- Các chỉ tiêu để đánh giá
chung về khách hàng được quy
định tại Phụ lục V/TDDN
- Việc đánh giá phương án
sản xuất kinh doanh, dự án đầu
tư được quy định tại Phụ lục
VII/TDDN, Phụ lục VIII/TDDN
- Việc đánh giá, phân tích của
cán bộ QHKH được thể hiện trên
báo cáo đề xuất tín dụng: Mẫu số
2.1/TDDN đối với đề xuất cho
vay vốn lưu động, bảo lãnh (Phụ
lục 02).
- Lãnh đạo phòng QHKH
thực hiện kiểm tra lại các nội
dung trên Báo cáo đề xuất tín
dụng, ghi ý kiến vào Báo cáo đề
xuất, ký kiểm soát và trình PGĐ
QHKH.
- Trường hợp Cán bộ QHKH
đánh giá chưa đầy đủ, yêu cầu điều
chỉnh, bổ sung thêm các nội dung
càn thiết đảm bảo cho các thông tin
cung cấp trong Báo cáo đề xuất tín
dụng đầy đủ và chính xác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
-
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 54
Cán bộ QHKH định
giá TSĐB tiền vay
không đúng theo quy
định
- Việc định giá TSĐB tiền
vay thực hiện theo quy định
3979/QĐ-PC về Giao dịch
TSĐB trong cho vay.
- Cán bộ QHKH lập Báo cáo
thẩm định giá trị tài sản, thể hiện
các chỉ tiêu đánh giá TSĐB và
được phê duyệt bởi Lãnh đạo
phòng QHKH
Trường hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro:
Đối với trường hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro, hồ sơ tín dụng và Báo
cáo đề xuất tín dụng đã được PGĐ QHKH phê duyệt sẽ được chuyển tiếp cho bộ
phận QLRR để thẩm định rủi ro
Công việc Bộ phận phụ
trách
Rủi ro Kiểm soát
Thẩm định rủi
ro
Bộ phận
QLRR
- Hồ sơ tín dụng chưa
đầy đủ.
- Trong Báo cáo đề
xuất tín dụng, các thông
tin do Cán bộ QHKH
đánh giá chưa đầy đủ,
chính xác.
- Cán bộ QLRR thực
hiện kiểm tra lại tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ
toàn bộ hồ sơ tín dụng
của khách hàng, đánh giá
một cách khách quan,
độc lập với thông tin về
khách hàng, khoản vay,
TSĐBtrong Báo cáo
đề xuất tín dụng và đưa
ra ý kiến độc lập về việc
cấp tín dụng cho các
khoản vay.
Cán bộ QLRR còn hạn
chế trong năng lực công
tác thẩm định.
Việc thẩm định rủi ro được
thể hiện qua Báo cáo thẩm
định rủi ro (theo Mẫu số
3.1/TDDN) (Phụ lục 03)
Nội dung Báo cáo thẩm
định rủi ro được lãnh đạo
phòng QLRR kiểm tra, rà
soát lại, ký kiểm soát và
trình Giám đốc Chi nhánh
phê duyệt.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 55
Phê duyệt tín
dụng
Hội đồng tín
dụng
Giám đốc chi
nhánh
Phê duyệt không đúng
thẩm quyền quy định
Quy định rõ thẩm quyền
phê duyệt tín dụng của
từng chức danh tại Quy
định số 379/QĐ-QLTD
của NH TMCP ĐT&PT
Việt Nam. Đối với các
khoản tín dụng thuộc
thẩm quyền phê duyệt
của Giám đốc chi nhánh
phải có đầy đủ chữ ký
phê duyệt của PGĐ
QHKH trên Báo cáo đề
xuất tín dụng và GĐ trên
Báo cáo thẩm định rủi
ro. Đối với khoản tín
dụng thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Hội đồng
tín dụng được coi là phê
duyệt khi trong Biên bản
họp của Hội đồng tín
dụng kết luận đồng ý cấp
tín dụng.
Chưa có sự kiểm soát của
các phòng ban trước khi
phê duyệt
Phải có đầy đủ văn bản,
chữ ký của các bộ phận
phòng ban đã kiểm soát
trước khi chuyển cho bộ
phận phê duyệt.
Cho vay vượt giới hạn tín
dụng được giao
Giới hạn tín dụng của
Chi nhánh được quy định
số 379/QĐ-TDDN của
BIDV Việt Nam về mức
thẩm quyền phán quyết
tín dụng của Chi nhánh.
Bộ phận
QLRR
Soạn thảo quyết địn cấp
tín dụng không đúng quy
định
Bộ phận QLRR chịu trách
nhiệm soạn thảo Quyết
định cấp tín dụng theo
Mẫu 3.2/TDDN (Phụ lục
04)
Sau khi được phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, toàn bộ hồ sơ tín dụng và
quyết định cấp tín dụng của cấp có thẩm quyền được chuyển lại cho bộ phận QHKH
thực hiện các bước tiếp theo:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 56
Công việc Bộ phận phụ
trách
Rủi ro Kiểm soát
Soạn thảo, ký kết
hợp đồng, hoàn
thiện các điều kiện
trước giải ngân
Bộ phận QHKH Cán bộ QHKH soạn
thảo hợp đồng không
đúng với những điều
kiện như đã được phê
duyệt
Hợp đồng tín dụng
phải được rà soát và
ký kết bởi người đại
diện có thẩm quyền
của BIDV và KH
Chưa thực hiện
đăng kí giao dịch
đảm bảo đối với
TSĐB
Quy định những
trường hợp bắt
buộc phải thực hiện
thủ tục đăng kí giao
dịch đẩm bảo.
2.2.2.2. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trong cho vay
Công việc Bộ phận
phụ trách
Rủi ro Kiểm soát
Tiếp nhận hồ
sơ đề nghị
giải ngân; lập
đề xuất giải
ngân
Bộ phận
QHKH
Hồ sơ giải ngân chưa
đầy đủ
Cán bộ QHKH chịu trách
nhiệm kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của
hồ sơ giải nhân (hóa đơn,
chứng từ giải ngân, hợp
đồng kinh tế). Việc
kiểm tra chứng từ giải
ngân thực hiện theo Phụ
lục XI/TDDN
Cho vay trùng lặp hóa
đơn chứng từ
Cán bộ QHKH thực hiện
đánh dấu trên các hóa đơn,
chứng từ giải ngân gốc
của khách hàng bằng các
hình thức: đóng dấu phát
vay, đánh số thứ tự hoặc
hình thức phù hợp khác để
kiểm soát
Trình duyệt
giải ngân
Bộ phận
QTTD
Chưa có sự kiểm soát
lại trước khi phê duyệt
Bộ phận QTTD chịu trách
nhiệm kiểm tra tính đầy đủ
cảu hồ sơ giải ngân, hạn
mức tín dụng của khách
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 57
hàng, các điều kiện giải
ngân được quy định tron
ghợp đônhg tín dụng,
Quyết định phê duyệt tín
dụng, thẩm quyền và chữ
ký của cán bộ đề xuất và
phê duyệt đề xuất giải
ngân.
Chứng từ giải ngân
thiếu, điều kiện giải
ngân chưa đủ
Cán bộ QTTD trao đổi
ngay với Cán bộ QHKH,
nếu có thể hoàn thiện hồ
sơ thì cán bộ QHKH làm
việc với khách hàng để bổ
sung, hoặc bộ phận
QHKH cam kết bổ sung
ngay sau khi giải ngân.
Phê duyệt
giải ngân
Bộ phận
QTTD cấp
có thẩm
quyền
Giải ngân chưa được
cấp có thẩm quyền phê
duyệt
Thẩm quyền phê duyệt đề
xuất giải ngân được quy
định tại Điều 18, Quy định
số 379/QĐ-TDDN của NH
ĐT&PT Việt Nam
Thực hiện
giải ngân và
lưu trữ hồ sơ
Bộ phận
QTTD
Sai sót khi nhập dữ liệu
vào hệ thống SIBS
Các thông tin của khách
hàng sau khi cán bộ
QTTD nhập vào hệ thống
SIBS sẽ được Trưởng
phòng QTTD kiểm tra, rà
soát lại trên hệ thống ngân
hàng tích hợp SIBS
Bộ phận
GDKH
Các chứng từ làm căn
cứ giải ngân không đầy
đủ, không đảm bảo cơ
sở pháp lý.
Giải ngân không đúng
số tiền
Quá trình giải ngân được
thực hiện căn cứ trên Đề
xuất giải ngân đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
-
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 58
2.2.2.3. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu sau cho vay
Công việc Bộ
phận
phụ
trách
Rủi ro Kiểm soát
Giám sát quá trình
sử dụng vốn
Bộ phận
QHKH
Khách hàng sử
dụng vốn vay
không đúng mục
đích, không thực
hiện đúng các cam
kết trong hợp đồng
vay vốn
- Cán bộ QHKH chịu
trách nhiệm thực hiện kiểm tra
mục đích sử dụng vốn vay,
tình hình thực hiện cam kết và
thực trạng TSĐB theo quy
định về giao dịch bảo đảm
trong cho vay của BIDV.
- Bám sát tình hình thực
hiện hợp đồng của khách hàng
định kỳ (tối thiểu 3 tháng/lần)
có đánh giá tiến độ thực hiện
hợp đồng, tiến độ thu hồi tiền
tạm ứng
- Kết thúc mỗi lần kiểm
tra, cán bộ QHKH phải lập
biên bản kiểm tra (theo Mẫu số
2.9/TDDN) và lập báo cáo
kiểm tra (theo Mẫu số
2.10/TDDN) khi khách hàng
sử dụng vốn sai mục đích,
không thực hiện đúng cam kết,
dự án đầu tư
Cán bộ QHKH
không theo dõi nợ
vay chặt chẽ
- Thường xuyên theo dõi,
phân tích biến động về hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính, tài sản để kịp
thời nhận diện các rủi ro tiềm
ẩn.
- Cán bộ QHKH lập bảng
theo dõi nợ vay theo Mẫu số
2.21/TDDN; sổ theo dõi công
trình đối với cho vay đầu tư dự
án theo Mấu 2.22/TDDN
Theo dõi, thu nợ
gốc, lãi, phí
Bộ phận
QHKH,
bộ phận
QTTD
Khách hàng trả nợ
gốc và lãi không
đúng hạn, mất khả
năng trả nợ
- Bộ phận QHKH thông
báo, đôn đốc khách hàng trả
nợ gốc, lãi, phí khi đến hạn.
- Trường hợp khách hàng
có đề nghị cơ cấu lại nợ, bộ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 59
phạn QHKH có thể xem xét đề
nghị điều chỉnh tín dụng (thực
hiện theo quy định tại Điều 13,
Quy định số 379/QĐ-TDDN)
- Trường hợp khách hàng
không có khả năng trả được nợ
ngay cả khi được gia hạn/điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ thì Bộ
phận QHKH phải thông báo
cho Bộ phận QTTD theo dõi
việc chuyển nợ quá hạn tự
động trên máy, đồng thời thực
hiện các bước xử lý tu hồi nợ
quá hạn theo quy định tại Điều
15, Quy định số 379
QĐ/TDDN)
Trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng
Bộ phận
QTTD,
Bộ phận
QLRR
Lập dự phòng chưa
chính xác
Bộ phận QTTD thực hiện tính
toán trích lập dự phòng rủi ro
theo kết quả phân loại nợ của
bộ phân QHKH, gửi kết quả
sang bộ phận QLRR để rà soát
Thực hiện kiểm tra
nghiệp vụ định kỳ
Bộ phận
QLRR
Không phát hiện
kịp thời các sai sót
trên hệ thống SIBS,
sai sót trong quá
trình đánh giá lại
TSĐB và cơ cấu lại
nợ
Định kỳ, cán bộ QLRR thực
hiện kiểm tra chi tiết các thông
tin của hợp đồng tín dụng trên
hệ thống SIBS, kiểm tra việc
thực hiện, đánh giá lại TSĐB,
quá trình cơ cấu lại nợ và đánh
giá việc kiểm tra khách hàng
vay của cán bộ tín dụng khi có
đơn xin cơ cấu lại nợ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 60
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN
3.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng
3.1.1. Môi trường kiểm soát
3.1.1.1. Phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng
Những mặt đạt được:
- Ban lãnh đạo của chi nhánh luôn tuân thủ các quy định, kịp thời triển khai
các văn bản của NHNN Việt Nam và BIDV Việt Nam.
- Ban lãnh đạo của chi nhánh luôn tuân thủ các quy định, kịp thời triển khai
các văn bản của NHNN Việt Nam và BIDV Việt Nam.
- Định kỳ, BIDV-Chi nhánh Hà Tĩnh tổ chức kiểm tra nghiệp vụ của cán bộ
tín dụng để đánh giá chất lượng của nhân viên. Đồng thời, mở lớp tập huấn nghiệp vụ,
triển khai các văn bản, quy định mới của Chính phủ, ngân hàng Nhà nước và của
BIDV Việt Nam.
- Để khuyến khích tinh thần làm việc của các cán bộ, ban lãnh đạo Chi nhánh
đưa ra các hình thức khen thưởng, kỷ luật phù hợp.
- Ngoài ra, ngân hàng luôn thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý rủi
ro, bảo đảm ổn định và an toàn trong hoạt động tín dụng. BGĐ luôn đề cao vai trò của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng.
- Chủ trương công tác xây dựng cơ bản, góp phần phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật, trụ sở làm việc khang trang.
Những mặt hạn chế:
- Vẫn chưa có phòng kiểm soát nội bộ, mà chỉ là 3 người thuộc phòng QLRR
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát. Vì vậy, hiệu quả công tác kiểm soát chưa cao.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 61
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng
Những mặt đạt được
- Thiết lập được cơ cấu tổ chức bộ máy tín dụng, BGĐ và các CBCNV các
phòng ban trong hoạt động tín dụng luôn xác định vai trò, trách nhiệm của mình nhằm
đảm bảo cho bộ máy được hoạt động thông suốt, đúng quy định, định hướng của ngân
hàng và đặc biệt tối đa an toàn hoạt động tín dụng.
Những hạn chế
- Công tác tín dụng đã được đổi mới nhưng chưa thực sự triệt để, mô hình phê
duyệt tại BIDV còn trùng lắp nên dẫn đến việc xử lý hồ sơ tín dụng kéo dài.
3.1.1.3. Nhân sự
Những mặt đạt được
- Chi nhánh có đội ngũ cán bộ đạt cả về số lượng lẫn chất lượng. Đặc biệt là
các cán bộ phòng tín dụng, phòng QLRR luôn có tinh thần trách nhiệm trong công
việc, công tâm phân minh đã giúp ngân hàng hạn chế rủi ro và thiệt hại.
- Các CBTD luôn đề cao tinh thần trách nhiệm trong công việc, luôn tìm tòi
đổi mới cách thức làm việc sao đạt được hiệu quả cao trong công việc.
Những hạn chế
- Cán bộ nằm trong hệ thống KSNB là những người am hiểu công việc, hoạt
động kinh doanh, văn bản, quy định của ngân hàng nhưng chưa được đào tạo bài bản
về kiểm toán nội bộ, điều này gây khó khăn trong việc xây dựng hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
- Trình độ nhận thức của CBTD về lĩnh vực các ngành nghề chưa sâu, từ đó
hạn chế trong việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của doanh nghiệp để phát hiện rủi
ro có thẻ xảy ra.
- Công tác thẩm định khách hàng, phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu
tư của CBTD thực hiện, đánh giá chưa khách quan, đánh giá khả năng trả nợ chưa
đúng đắn nên dẫn đến còn những khoản nợ xấu do sự thẩm định của ngân hàng chưa
chính xác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 62
- Số lượng cán bộ thuộc bộ phận kiểm soát còn ít trong khi khối lượng công
việc lại nhiều.
3.1.2. Hệ thống thông tin
Những mặt đạt được
- BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh được đánh giá là một trong những ngân hàng áp
dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào quá trình hoạt động, tất cả các quá trình cho vay,
quản lý và thu nợ đều được xử lý bằng máy tính với phần mềm luôn được đổi mới cho
phù hợp. Chương trình Silverlake Integate Bankin System (SIBS) đã được ứng dụng, từ
đó tăng khả năng quản lý của ngân hàng, giảm thiểu những rủi ro không đáng có.
- Các thông tin về khách hàng được cập nhật từ phòng thông tín dụng và
Trung tâm thông tin tín dụng CIC.
Những hạn chế
- Mặc dù các thông tin được cập nhật từ CIC, nhưng những thông tin này vẫn
còn thiếu sót, tính cập nhật chưa thường xuyên. Vì vậy, quá trình thẩm định của CBTD
rất mất thời gian, và thiếu hiệu quả, đôi lúc không chính xác.
3.1.3. Hệ thống chính sách tín dụng
Những mặt đạt được
- Chi nhánh đã áp dụng hệ thống chính sách tín dụng do HĐQT của BIDV
Việt Nam đưa ra, lấy làm cơ sở để CBTD làm việc, và căn cứ để kiểm tra, kiểm soát
hoạt động tín dụng của Kiểm toán viên.
- Chi nhánh còn có một số đổi mới trong hệ thống chính sách trong một số
trường hợp đã được BIDB Việt Nam phê duyệt, đã nâng cao hiệu quả trong hoạt động
cho vay tại chi nhánh trong những năm qua.
Những hạn chế
- Hiện tại chính sách tín dụng mà Chi nhánh đang áp dụng chưa có tính bất cập.
3.1.4. Các thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay
Những mặt đạt được
- Thủ tục kiểm soát và quy trình tín dụng được xây dựng hợp lý, chặt chẽ.
Ngân hàng thực hiện đúng các thủ tục quy trình cho vay cũng như kiểm tra, giám sát
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 63
quy trình này. Thực hiện đúng nguyên tắc phân chia trách nhiệm, thủ tục ủy quyền và
phê chuẩn đúng đắn.
- Chi nhánh ban hành các quy chế kiểm tra, kiểm soát các khoản vay bằng văn
bản, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện giám sát khoản vay.
- Quy chế kiểm soát tín dụng được thống nhất trên toàn hệ thống, từ Chi
nhánh tới các điểm giao dịch, thể hiện ở việc kiểm tra thường được lập kế hoạch trước
và tiến hành từng đợt.
Những hạn chế
- Việc kiểm tra phụ thuộc nhiều vào đề cương, phiếu giao việc của Giám đốc
nên cán bộ phòng QLRR chưa thực sự chủ động trong công việc của mình.
- Phương pháp kiểm tra còn thủ công, chưa có phần mềm thiết kế riêng phục
vụ cho công tác kiểm tra.
3.1.5. Giám sát độc lập
Những mặt đạt được
- Công tác kiểm tra, giám sát tín dụng tại Chi nhánh được thực hiện. Giám sát
định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động tín dụng tại các Chi nhánh trực thuộc. Công
tác kiểm tra đã có những đóng góp lớn trong việc phát hiện các sai sót, vi phạm trong
hợp đồng tín dụng.
Những hạn chế
- Công tác kiểm tra, giám sát chưa được thực hiện toàn diện, sâu rộng của hoạt
động tín dụng. Chất lượng công tác tự kiểm tra tại các bộ phận không cao, chưa phát
hiện được các sai sót, vi phạm trong quuy trình tín dụng.
- Chức năng kiểm toán nội bộ chủ yếu kiểm tra, tìm ra sai phạm và kiến nghị
để khắc phục chưa có yếu tố ngăn ngừa, chưa trở thành động lực để cơ chế kiểm soát
nội bộ hoạt động hiệu quả. Từ đó có thể làm cho nhân viên nghĩ rằng, công việc kiểm
tra là tìm kiếm các sai phạm của họ, sẽ ảnh hưởng tiêu cực như tìm cách đối phó thay
vì hợp tác với các cán bộ kiểm soát.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 64
- Hoạt động của phòng quản lý rủi ro tương đương với phòng kiểm soát nội bộ
độc lập với các phòng ban nghiệp vụ khác nhưng vẫn phụ thuộc vào Giám đốc chi
nhánh nên vẫn chưa đảm bảo tính khách quan của BIDV.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay tại Chi nhánh
3.2.1. Các giải pháp về môi trường kiểm soát
Phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng
- Trước hết cần bổ sung nhân sự cho phòng QLRR, sau đó nên thành lập
phòng Kiểm soát nội bộ.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng
- Triệt để hóa mô hình phê duyệt các khoản cho vay tại chi nhánh, phân công
rõ ràng cụ thể công việc, trách nhiệm của các thành phần tham gia để tránh sự trùng
lặp trong quá trình phê duyệt các khoản vay.
Nhân sự
- Phải hoàn thiện được hệ thống các tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ,
đạo đức nghiệp vụ để làm cơ sở cho các cán bộ phòng QLRR. Can bộ Phòng QLRR
tăng cường rèn luyện nghiệp vụ, phẩm chất, làm việc khách quan, tính độc lập trong
công việc.
- Ngân hàng cần tạo điều kiện hơn nữa cho các cán bộ thuộc bộ phận kiểm tra,
kiểm soát được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoài ra cần phải
có chế độ lương thưởng phù hợp.
- Do khối lượng công việc trong Chi nhánh lớn, do vậy cần phải tăng thêm số
lượng cán bộ thuộc bộ phận này để công việc đạt chất lượng hơn, đáp ứng được nhu
cầu khách hàng, xúc tiến các hợp đồng nhanh hơn..
3.2.2. Các giải pháp về hệ thống thông tin
- Việc ngân hàng tự xây dựng cho mình một hệ thống thông tin quản lý, lưu
trữ và dự báo là điều rất cần thiết. Điều này sẽ cho phép Chi nhánh có được nguồn
thông tin đáng tin cậy, nhanh chóng, kết hợp với các luồng thông tin khác nhau để hỗ
trợ và phục vụ một cách kịp thời.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 65
3.2.3. Các giải pháp về thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay
- Các cán bộ phòng QLRR nên bám sát vào từng nghiệp vụ phát sinh để lập
các kế hoạch kiểm tra, kiểm soát cụ thể, trên cơ sở tham khảo ý kiến từ đề cương,
phiếu giao việc của Giám đốc.
- Cán bộ kiểm tra cần xây dựng cho mình phương pháp thu thập bằng chứng
một cách khách quan, khoa học.
- Các cuộc kiểm tra cần phải lên kế hoạch rõ ràng, hiệu quả, tránh làm ảnh
hưởng đến hoạt độn kinh doanh của Chi nhánh, đồng thời sẽ giảm bớt được thời gia,
chi phí và đạt chất lượng tốt hơn.
- Ban giám đốc chi nhánh nên tìm hiểu và mua lại phần mềm thiết kế riêng
phục vụ cho công tác kiểm tra.
3.2.4. Giám sát độc lập
- Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối
với tất cả các khoản vay của ngân hàng là một điều hết sức cần thiết, nó nhằm hạn chế
rủi ro có thể tránh khỏi thông qua việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa một cách
kịp thời và hiệu quả.
- Ban giám đốc phối hợp với các phòng ban chức năng, cần thảo luận để xây
dựng các yếu tố ngăn ngừa các sai phạm và có các biện pháp xử lí thích đáng đối với
các cán bộ thực hiện.
- Định kỳ, phòng QLRR cần phối hợp với các phòng liên quan đến kiểm soát
các đơn vị thành lập các đoàn, kiểm tra, kiểm soát phải bám vào nhiệm vụ kinh doanh
của ngành, chấp hành, tuân thủ thể lệ, chế độ của ngành. Thông qua đó, có thể phát
hiện sai trái với luật, cơ chế nhằm giúp CBTD tiếp tục chấn chỉnh, củng cố tính pháp lí
của hồ sơ tín dụng, đồng thời xử lý các CBTD vi phạm những nguyên tắc, chế độ quy
định nhằm nâng cao trách nhiệm người CBTD nói riêng và các cán bộ của ngân hàng
nói chung.
- Phòng QLRR phải độc lập với Ban giám đốc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 66
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “Đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” nhằm mục đích tăng cường công tác kiểm
soát nghiệp vụ cho vay nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Sau một thời gian
học tập, tìm hiểu tại Chi nhánh, em đã hoàn thành đề tài.
Với đề tài đã chọn em đã giải quyết được các vấn đề cơ bản đã đề ra ngay từ
đầu trong mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau:
- Hiểu rõ hơn về các khái niệm, các tài liệu liên quan tới hệ thống KSNB nói
chung và hệ thống KSNB hoạt động cho vay nói riêng.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay KH DN tại
BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình
cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, an toàn tài sản, tiền vốn của NH. Chi nhánh đã
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát, nhờ vậy giảm thiểu được gánh
nặng công việc cho nhân viên, tiết kiệm thời gian, chi phí cho KH cũng như NH, từ đó
nâng cao hiệu quả công việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động
này. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB hoạt động cho
vay.
- Các giải pháp được đưa ra, nếu được các cán bộ có năng lực chuyên môn
chuyên sâu hơn thì có thể được áp dụng nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay,
từ đó trong ngắn hạn sẽ nhằm hạn chế những rủi ro đối với hoạt động cho vay, nâng
cao chất lượng hoạt động này, do vậy trong dài hạn sẽ giúp cho ngân hàng đạt được
kết quả cao trong ngành nghề của mình.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó chủ yếu là hạn chế về
mặt thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài vẫn còn những hạn chế nhất
định sau:
Thứ nhất, đề tài chỉ nghiên cứu trên giấy tờ, các quy trình được xây dựng
bởi BIDV Việt Nam chứ chưa đi sâu vào thực tế thực hiện các quy định đó. Mặc dù có
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 67
tiếp xúc với quy trình thực tế nhưng chưa nhiều nên chưa đủ cơ sở để đi đến những kết
luận cụ thể.
Thứ hai, trong quá trình thực tập không có nhiều điều kiện theo dõi hết tất
cả các phòng ban liên quan tới các bước trong quy trình cho vay, không tham gia các
cuộc kiểm tra, kiểm soát cùng nhân viên NH để thấy được công việc diễn ra như thế
nào, học hỏi kinh nghiệm thực tế.
Thứ ba, các giải pháp đưa ra chỉ mang tính định hướng và chưa có sự thẩm
định thực tế.
Tóm lại: trong phạm vi hạn chế về thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra
những nhận xét, biện pháp mang tính chất chủ quan của một sinh viên chuẩn bị rời ghế
giảng đường. Tuy nhiên, em cũng nổ lực hết mình để hoàn thành khóa luận tốt nhất có
thể. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô, của các cô chú trong phòng Quản lý
tủi ro, phòng Quản trị tín dụng để rút kinh nghiệm, hoàn thiện kiến thức của mình
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện nhiệm vụ,
hoạt động kinh doanh năm 2012 và nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh năm 2013.
2. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Báo cáo thống kê số lượng – chất lượng công nhân
viên chức từ năm 2010 đến năm 2012 của BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh.
3. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Công văn số 03/CV-HĐQT về việc chương trình
trọng tâm công tác giám sát, kiểm tra, kiểm toán nội bộ năm 2012.
4. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quy định số 530/QĐ-QLRRTD về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng tín dụng các cấp.
5. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quyết định số 203/QĐ- HĐQT về việc ban hành
Quy chế cho vay đối với khách hàng của Hội đồng quản trị BIDV Việt Nam.
6. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quy định số 379/QĐ-TDDN về trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp của BIDV Việt Nam.
7. Chuẩn mực kiểm toán, Chuẩn mực số 400 (Ban hành theo Quyết định số
143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
8. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính
9. TS Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê, Tp Hồ
Chí Minh.
10. www.bidv.com.vn
11. www.cic.org.vn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Phụ lục 01
Mẫu số 5/TDDN
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
...........
ĐƠN VỊ: ....
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ..... tháng .....năm ......
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Hôm nay, ngày .. tháng .. năm .. Tại . (địa điểm giao nhận hồ
sơ), chúng tôi gồm:
1. Bên giao hồ sơ: (tên đơn vị giao hồ sơ)
Người trực tiếp giao hồ sơ: (ghi rõ tên, chức vụ)
2. Bên nhận hồ sơ: (tên đơn vị nhận hồ sơ)
Bên trực tiếp nhận hồ sơ (ghi rõ tên, chức vụ)
- Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu theo
danh mục hồ sơ (kèm theo).
- Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và yêu cầu Bên giao hồ sơ bổ sung thêm các
tài liệu:
1/ ..
2/ ..
.
BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
DANH MỤC HỒ SƠ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
TT Danh mục Số, ngày Bản
photo
Bản công
chứng
Bản
chính
I Đề nghị tín dụng của khách hàng
II Hồ sơ pháp lý
1
2
. ..
III Hồ sơ tín dụng
1 Hồ sơ tình hình tài chính và SXKD
của khách hàng
1.1
1.2
.. ..
2 Hồ sơ về dự án, phương án tín
dụng
2.1
2.2
..
IV Hồ sơ đảm bảo tiền vay
1
2
.. ..
IV Hồ sơ khác
1
2
.. ..
* Lưu ý: Nếu là bản Photo, công chứng hoặc bản chính thì tích vào () các ô
vuông nhỏ.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Phụ lục 02
Mẫu số 2.1/TDDN
BỘ PHẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Số:/
.., ngày tháng năm
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG
(Dùng cho trường hợp cho vay đầu tư dự án)
I- THÔNG TIN TÓM TẮT:
1. Chủ đầu tư/khách hàng:
- Tên Khách hàng: VIẾT HOA & TÊN TẮT TIẾNG ANH NẾU CÓ Mã CIF:
- Địa chỉ:
- Hoạt động kinh doanh chính:
- Vốn điều lệ: Vốn chủ sở hữu:
- Hình thức sở hữu:
- Đơn vị chủ quản:
- Xếp hạng tín dụng đơn vị chủ quản:
- Cấp phê duyệt tín dụng :
2. Dự án đầu tư/khoản vay:
- Tên dự án
- Địa điểm đầu tư
- Tổng mức đầu tư
Trong đó:
- Vốn tự có tham gia : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư.
- Vốn vay BIDV dự kiến : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư.
- Vốn huy động từ nguồn khác : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư.
3. Đề nghị vay vốn của Khách hàng
- Tổng trị giá đề nghị vay :
- Mục đích :
- Lãi suất :
- Thời hạn vay :
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
- Nguồn trả nợ :
- Tài sản đảm bảo :
II- THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ/KHÁCH HÀNG:
1. Tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD của
khách hàng:
a) Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng:
b) Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý:
c) Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng:
d) Đánh giá về năng lực quản trị điều hành
2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng
a) Thông tin chung:
b) Tình hình sản xuất kinh doanh
- Đánh giá năng lực sản xuất
- Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào.
- Đánh giá phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối.
- Đánh giá, phân tích về sản lượng và doanh thu
- Đánh giá về khả năng xuất khẩu hàng hoá.
3. Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
Thị trường
Sản phẩm, dịch vụ
Kênh phân phối
CƠ HỘI THÁCH THỨC
Thị trường
Sản phẩm, dịch vụ
Kênh phân phối
Trên cơ sở các phân tích đánh giá, đưa ra các nhận xét ngắn gọn triển vọng phát
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
triển của Khách hàng (Rất tốt /Tốt/Trung bình/Không tốt) trong:
Ngắn hạn
Dài hạn
4. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng
4.1. Quan hệ giao dịch với BIDV
Quá trình giao dịch của Khách hàng với BIDV (Bao gồm quan hệ giao
dịch tại đơn vị trình và tại các Chi nhánh khác cùng hệ thống) các loại sản phẩm
trong kỳ vừa qua (HMTD năm trước được duyệt, tình hình thực hiện các điều
kiện ủy nhiệm năm trước như bảo đảm tiền vay, lộ trình bổ sung vốn tự có ...
(nếu có); Mức độ sử dụng HMTD, số dư hiện tại, số dư bình quân; doanh số
vay, trả; Doanh số vay, trả bình quân tháng so với HMTD.)
Chỉ tiêu Năm T-2 Năm T-1 Năm T (lũy kế đến
thời điểm báo cáo)
I. Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn
- Dư nợ bình quân
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ cuối kỳ
II. Chỉ tiêu tín dụng TDH
- Dư nợ bình quân
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ cuối kỳ
- Số tiền còn giải ngân theo cam kết
tính đến thời điểm báo cáo
III. Chỉ tiêu bảo lãnh
- Số dư bảo lãnh bình quân
- Doanh số bảo lãnh
- Số dư bảo lãnh cuối kỳ
IV. Chỉ tiêu mua trái phiếu DN
- Dư nợ mua trái phiếu bình quân
- Doanh số mua trái phiếu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
- Doanh số bán/thanh toán TP
- Dư nợ cuối kỳ
III. Chỉ tiêu huy động vốn
- Tiền gửi có kỳ hạn bình quân
- Tiền gửi không kỳ hạn bình quân
- Doanh số tiền về
- Số trích DPRR
IV. Chỉ tiêu về TTQT (nếu có)
- Doanh số mở L/C
- Doanh số chuyển ngoại tệ
- Doanh số bán ngoại tệ
Đánh giá lợi ích trong mối quan hệ với khách hàng. Nếu được có thể tính
toán lợi nhuận đối với BIDV.
Tiềm năng, cơ hội trong thời gian tới trong quan hệ với khách hàng, kể cả
khả năng bán chéo sản phẩm
Những điểm cơ bản trong kế hoạch quan hệ với khách hàng (về sản phẩm,
kênh phân phối và chính sách khác nếu có). Nếu được nên nêu mục tiêu về doanh
số với mỗi sản phẩm trong thời gian tới.
4.2. Quan hệ giao dịch với các tổ chức tín dụng khác:
Liệt kê tên những định chế tài chính (ngoài BIDV) mà KH có giao dịch tín
dụng hoặc sử dụng nhiều dịch vụ.
Lấy thông tin từ trung tâm thông tin dụng CIC về tình hình quan hệ tín
dụng, số dư hiện tại, nhóm nợ, số lượng đơn vị đã xin tra cứu thông tin về khách
hàng tại mỗi định chế tài chính(Bộ phận đề xuất phải thường xuyên cập nhật
thông tin từ CIC, đảm bảo thời điểm kiểm tra dữ liệu lịch sử quan hệ tín dụng
của khách hàng đến thời điểm trình duyệt Hồ sơ không quá 3 tháng).
Tên Định chế Nhóm nợ GHTD
Số dư hiện
tại (tỷ VND)
Biện pháp đảm
bảo tín dụng
1. TCTD 1 00
2. TCTD 2 00
Cộng 00
4.3. Quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng có liên quan (nếu có):
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
* Tình hình quan hệ tín dụng tại BIDV:
Khách
hàng
Mối quan hệ
(sở hữu/điều
hành/gia đình)
Xếp
hạng
tín
dụng
Hệ
số
nợ
Tổng giới hạn tín
dụng được cấp
(ngắn trung dài
hạn, bảo lãnh)
Tổng số dư tín dụng tính
đến thời điểm báo cáo
Dư
ngắn
hạn
Dư nợ
TDH
Dư bảo
lãnh
1. Cty A
2. Ông B
..
Tổng cộng
(Ghi chú: các mối quan hệ nêu rõ theo Quy định về cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan của
BIDV)
* Mối liên quan về sxkd giữa các khách hàng thuộc nhóm khách hàng có liên
quan (doanh thu, phải thu, phải trả qua lại giữa các bên)
III- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG
1. Phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn cần căn cứ vào Báo cáo tài chính
gần nhất, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh
báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (bắt buộc) và một số nguồn thông tin
khác như: Số lượng lao động, Bảng thanh toán lương/ nhân công.
2. Cán bộ lập báo cáo đề xuất tín dụng cần phải đưa ra được các nhận xét các
chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và tìm ra được các mối liên hệ giữa các tỷ số tính toán
được để có thể đưa ra những kết luận về tình hình tài chính của khách hàng.
3. Các nhóm chỉ tiêu tài chính cần phân tích bao gồm:
- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản
- Nhóm chỉ tiêu hoạt động
- Nhóm chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn
- Nhóm chỉ tiêu thu nhập
- Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
IV- THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Mô tả dự án:
Loại sản phẩm đầu ra
Công suất thiết kế.
Suất đầu tư.
Thị trường tiêu thụ dự kiến (giá thành sản phẩm, giá bán dự kiến)
2. Nhu cầu vốn đầu tư: ............... , trong đó:
Vốn XDCB
Vốn đầu tư Máy móc thiết bị
Vốn lưu động
Vốn dự phòng
3. Kế hoạch thu xếp vốn:
Vốn tự có :.. (nêu rõ có sẵn hay sẽ có từ nguồn nào)
Vốn vay :(nêu rõ vay từ BIDV hay từ nguồn khác, khả năng
thu xếp vốn? đã có cam kết cho vay từ nguồn nào? )
4. Những điểm lợi nổi bật doanh nghiệp sẽ thu được từ dự án:
Chuyển hướng hoạt động kinh doanh sang thị trường có nhiều lợi thế
hơn ?
Tận dụng phần máy móc thiết bị/đất đai/kinh nghiệm kinh doanh sẵn
có?
Tận dụng cơ hội tốt từ thị trường ?
V- KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Sự cần thiết phải đầu tư
2. Phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án
- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án
- Đánh giá về cung sản phẩm
- Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án
- Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối
- Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án
3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
- Địa điểm xây dựng
- Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án
- Công nghệ, dây chuyền thiết bị
- Quy mô, giải pháp xây dựng
- Đền bù,di dân tái định cư, môi trường, phòng cháy chữa cháy
5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
6. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn
- Tổng mức đầu tư dự án
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn đầu tư
7. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án
- Nêu kết quả thẩm định và kết quả tính toán, trong đó bắt buộc phải gồm Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo lãi lỗ, Bảng cân đối trả nợ. Những bảng tính này cho
vào phần Phụ lục kèm theo.
- Nêu các nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án, nhóm chỉ tiêu về khả năng trả
nợ. Ý kiến đánh giá về hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án, khả năng trả nợ của
doanh nghiệp.
8. Đánh giá lợi ích của BIDV trong quan hệ với khách hàng
- Trong việc duy trì, giao dịch bán các loại sản phẩm/dịch vụ Ngân hàng khác.
- Các lợi ích khác
VI- BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1. Mô tả & đánh giá về biện pháp bảo đảm tiền vay (Hình thức đảm bảo; Loại
tài sản đảm bảo; tính pháp lý; định giá, mức độ thanh khoản...), các điều kiện thoả thuận
với khách hàng
2. Trường hợp KH chưa đáp ứng được các điều kiện thì nên nêu ở dạng khuyến
nghị.
VII- PHÂN TÍCH RỦI RO
1. Phân tích các rủi ro chủ yếu của việc cấp tín dụng cho Khách hàng:
a) Rủi ro cơ chế, chính sách
b) Rủi ro xây dựng, hoàn tất
c) Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
d) Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào
e) Rủi ro về kỹ thuật và vận hành
f) Rủi ro môi trường và xã hội
g) Rủi ro kinh tế vĩ mô, tỷ giá
h) Các rủi ro khác
2. Các biện pháp phòng ngừa:
- Biện pháp phòng ngừa của khách hàng.
- Biện pháp phòng ngừa của Ngân hàng.
3. Lưu ý:
i. Các nỗ lực giải quyết khó khăn, tồn tại và rủi ro trong thời gian vừa qua (nếu
có)
ii. Giải thích lý do tại sao vẫn có thể cấp tín dụng trong điều kiện có rủi ro
IX- CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA BIDV
1. Kết quả chấm điểm và xếp loại khách hàng
2. Đánh giá về sự phù hợp hay tuân thủ chính sách tín dụng và các yêu cầu khác
nếu có (BIDV có chính sách hạn chế nào với khách hàng này)
X- ĐỀ XUẤT CHO VAY
Tổng mức cho vay là ..........................
- Thời hạn cho vay:
- Lãi suất:
- Điều kiện Bảo đảm tiền vay:
- Điều kiện khác:
CÁN BỘ QHKH
(Ký, ghi rõ họ tên)
LÃNH ĐẠO BỘ PHẬN QHKH
(Ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Ý KIẾN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
, ngày . tháng năm
(ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Phụ lục 03
Mẫu số 3.1/TDDN
BAN /PHÒNG QLRR
Số: /.........
.., ngày tháng năm
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH RỦI RO
Ngày lập:
Tên khách hàng: CIF:
Đơn vị chủ quản
Xếp hạng tín
dụng
Báo cáo tham chiếu: Nêu rõ ngày lập báo cáo, tên cán bộ và phòng chức năng của
Báo cáo đề xuất tham chiếu
Cấp duyệt cao nhất
Mục đích HM VLĐ HM bảo lãnh TD theo món TD tài trợ DA
Cấp mới Cấp mới Cấp mới Cấp mới
Sửa đổi
điều kiện
Sửa đổi điều
kiện
Sửa đổi điều
kiện
Sửa đổi điều
kiện
A. TÓM TẮT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
- Nêu thông tin về số HĐTD, ngày ký HĐTD, trị giá HĐTD, điều kiện (đối với
trường hợp sửa đổi điều kiện)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Nội dung Đề xuất của P. QHKH Ý kiến của P. QLRR
Xác định GHTD, trong đó:
- Cho vay
- Bảo lãnh
Cấp Tín dụng theo món
Sản phẩm
Cho vay Chiết khấu
Bảo lãnh L/C
- Trị giá
- Lãi suất vay
- Thời hạn vay
TD tài trợ DA
Các điều kiện kèm theo
- .................................
- ...................................
B. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
(trên cơ sở so sánh với các ý kiến đánh giá của P.QHKH tại báo cáo đề xuất
tham chiếu)
I- Phù hợp với các quy định tín dụng, chính sách tín dụng và chính sách
quản lý rủi ro hiện hành
Đánh giá đã phù hợp Đánh giá chưa phù hợp
Những điểm chưa phù hợp:
..............................................................
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
II- Về hồ sơ vay vốn:
Hồ sơ đã đầy đủ Hồ sơ chưa đầy đủ
Cần bổ sung các hồ sơ:
..............................................................
III- Kết quả mức xếp hạng Tín dụng thông qua việc kiểm tra các thông số
đã được áp dụng:
Kết quả xếp hạng đã chính xác Chưa chính xác
Lý do:
..............................................................
IV- Đối với đánh giá chung về khách hàng:
- Xem xét việc đánh giá về khách hàng
Đánh giá đã đầy đủ Đánh giá chưa đầy đủ
Những vấn đề cần bổ sung:
..............................................................
V- Đối với đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng:
- Xem xét việc đánh giá về khách hàng
Đánh giá đã đầy đủ, đúng Đánh giá chưa đầy đủ, chưa đúng
Những vấn đề cần bổ sung:
..............................................................
VI- Đối với phân tích rủi ro trong giao dịch với khách hàng:
Đánh giá đã đầy đủ Đánh giá chưa đầy đủ
Những vấn đề cần bổ sung:
..............................................................
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
VII- Về các biện pháp đảm bảo tiền vay
Không cần bổ sung, thay thế TSĐB Cần bổ sung, thay thế TSĐB
Lý do:
..............................................................
VIII- Về kết quả thẩm định, phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ
- Xem xét về kết quả:
Đồng ý với kết quả thẩm định,
phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ
Không đồng ý
Lý do:
..............................................................
C. KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ
Nêu rõ ý kiến nhất trí hoàn toàn hay cần bổ sung thêm một trong các điều kiện
cấp Tín dụng như:
Đồng ý với đề
xuất
của Phòng
QHKH.
Không
đồng ý
Đồng ý và bổ sung điều
kiện
- Bổ sung hồ sơ tài liệu
- Bổ sung điều kiện rút vốn
- Bổ sung các điều kiện của khoản vay như tăng lãi suất, điều chỉnh thời hạn vay
phù hơp
- Bổ sung điều kiện về bảo đảm tiền vay
-Các điều kiện về biện pháp quản lý khoản vay cần áp dụng.
- ..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Cán bộ QLRR
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lãnh đạo Phòng QLRR
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN PHÊ DUYỆT CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...........,Ngày.....tháng.....năm 200...
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Phụ lục 04
Mẫu số 3.2a/TDDN
BỘ PHẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Số: /
.., ngày tháng .......năm ..
ĐỀ XUẤT GIẢI NGÂN
(Dùng trong trường hợp khách hàng vay vốn/chiết khấu/mở LC theo Hợp đồng
hạn mức tín dụng, cho vay theo món)
I. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
Tên khách hàng:
Số CIF:
Địa chỉ:
1. Tình hình giải ngân:
a) Đối với khách hàng đã có hạn mức tín dụng:
- Hợp đồng tín dụng hạn mức số: Ngày: ..,
- Thời hạn từ ngày // đến ngày /./.
- Điều kiện tín dụng trước, trong và sau khi giải ngân: ...
- Biện pháp đảm bảo tín dụng: ... (nếu có)
- Hạn mức tín dụng:
- Đã sử dụng (bao gồm cả cam kết cho vay mở L/C): ...
- Hạn mức tín dụng còn được sử dụng:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
b) Đối với khách hàng vay vốn theo món:
- Hợp đồng tín dụng số: Ngày: ..,
- Thời hạn từ ngày // đến ngày /./.
- Lãi suất:
- Điều kiện tín dụng trước, trong và sau khi giải ngân: ...
- Biện pháp đảm bảo tín dụng: ... (nếu có)
- Số tiền cho vay:
- Số tiền đã giải ngân:
- Số tiền còn được giải ngân:
2. Cập nhật tình hình khách hàng tại thời điểm gần nhất
Thông tin cập nhật về những thay đổi quan trọng của Khách hàng và thị trường
tại thời điểm gần nhất:
- Xếp hạng của khách hàng:
- Thay đổi tài sản đảm bảo:
- Những thay đổi nhân sự quan trọng của khách hàng, Tình hình tài chính,
biến động thị trường liên quan đến hoạt động của khách hàng, ...
II. THÔNG TIN VỀ YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
Đề nghị cấp TD trị giá Trị giá ghi bằng số
Sản phẩm Tín dụng Cho vay Chiết khấu Mở L/C
Mục đích Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tín dụng
Lãi suất: Ghi rõ nếu khách hàng có đề nghị
Thời hạn: Ghi rõ nếu khách hàng có đề nghị
Biện pháp bảo đảm TD Ghi rõ nếu có
Các điều kiện TD khác Ghi rõ nếu có
III. Ý KIẾN CỦA BAN/PHÒNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
- Đề nghị cấp tín dụng trị giá:
- Sản phẩm tín dụng: Cho vay/Chiết khấu/Cho vay mở LC
- Mục đích:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
TT Mục đích Số tiền Các chứng từ làm căn cứ giải ngân
1
2
Cộng
(Số tiền bằng chữ: .)
- Lãi suất:
- Phí (nếu có):
- Thời hạn: .... tháng, từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...
- Biện pháp đảm bảo tín dụng:
- Các điều kiện tín dụng khác:
* Thiếu chứng từ giải ngân/điều kiện giải ngân:
+ ...........
+ ............
Bộ phận QHKH cam kết sẽ bổ sung các chứng từ giải ngân/điều kiện giải ngân còn
thiếu trong .... ngày (tối đa 10 ngày).
Cán bộ QHKH
(Ký, ghi rõ Họ tên)
Lãnh đạo Ban/Phòng QHKH
(Ký, ghi rõ Họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
Ý KIẾN CỦA PTGĐ QHKH (GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH/PGĐ QHKH)
(phần này dùng trong trường hợp thiếu chứng từ giải ngân hoặc Giám đốc Chi nhánh
yêu cầu PGĐ QHKH phê duyệt đề xuất giải ngân)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày tháng năm 20....
(Ký, ghi rõ họ tên)
IV- Ý KIẾN CỦA TTDVKH/ PHÒNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG:
- Những khoản vay đủ điều kiện, đề nghị giải ngân:
TT Mục đích Số tiền Các chứng từ làm căn cứ giải ngân
1
2
Cộng
(Số tiền bằng chữ: .)
+ Lãi suất:
+ Phí (nếu có):
+ Thời hạn: .... tháng, từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT
+ Biện pháp đảm bảo tín dụng:
+ Các điều kiện tín dụng khác:
- Những khoản vay chưa đủ điều kiện giải ngân:
+ .
+ .
Lý do: ..
Cán bộ QTTD
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lãnh đạo TTDVKH/Lãnh đạo
Phòng QTTD
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Ngày tháng năm 200
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngo_thi_ngoc_anh_2162.pdf