Đề tài Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” nhằm mục đích tăng cường công tác kiểm soát nghiệp vụ cho vay nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Sau một thời gian học tập, tìm hiểu tại Chi nhánh, em đã hoàn thành đề tài. Với đề tài đã chọn em đã giải quyết được các vấn đề cơ bản đã đề ra ngay từ đầu trong mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau: - Hiểu rõ hơn về các khái niệm, các tài liệu liên quan tới hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB hoạt động cho vay nói riêng. - Tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay KH DN tại BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, an toàn tài sản, tiền vốn của NH. Chi nhánh đã ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát, nhờ vậy giảm thiểu được gánh nặng công việc cho nhân viên, tiết kiệm thời gian, chi phí cho KH cũng như NH, từ đó nâng cao hiệu quả công việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động này. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB hoạt động cho vay

pdf99 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t nợ gốc, lãi, phí đã thu - Phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu - Cập nhật các thông tin vào hệ thống SIBS liên quan đến thanh lý hợp đồng Khách hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 53 2.2.2. Các thủ tục kiểm soát trong quy trình cho vay tại BIDV – chi nhánh Hà Tĩnh 2.2.2.1. Các công việc kiểm soát nội bộ trước cho vay Công việc Bộ phận phụ trách Rủi ro Kiểm soát Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng Bộ phận QHKH - Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, dự án, phương án vay vốn, hồ sơ đảm bảo tiền vay của khách hàng chưa đầy đủ. - Sự liên kết giữa khách hàng và CBTD - Danh mục hồ sơ tín dụng được quy định tại Phu lục IVa/TDDN ban hành kèm theo quyết định số 2202/QĐ-QLTD2. - Cán bộ QHKH phải lập phiếu tiếp nhận theo Mẫu số 5/TDDN (Phụ lục 01). - Toàn bộ hồ sơ tín dụng được lãnh đạo phòng QHKH thực hiện kiểm tra lại để đảm bảo tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ. Đánh giá, phân tích, lập Báo cáo đề xuất tín dụng Bộ phận QHKH Cán bộ QHKH đánh giá các hồ sơ của khách hàng mang tính chủ quan, thực hiện đánh giá chưa đầy đủ trên các phương diện: - Đánh giá chung về khách hàng - Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư - Đánh giá về tài sản đảm bảo - Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa. - Các chỉ tiêu để đánh giá chung về khách hàng được quy định tại Phụ lục V/TDDN - Việc đánh giá phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư được quy định tại Phụ lục VII/TDDN, Phụ lục VIII/TDDN - Việc đánh giá, phân tích của cán bộ QHKH được thể hiện trên báo cáo đề xuất tín dụng: Mẫu số 2.1/TDDN đối với đề xuất cho vay vốn lưu động, bảo lãnh (Phụ lục 02). - Lãnh đạo phòng QHKH thực hiện kiểm tra lại các nội dung trên Báo cáo đề xuất tín dụng, ghi ý kiến vào Báo cáo đề xuất, ký kiểm soát và trình PGĐ QHKH. - Trường hợp Cán bộ QHKH đánh giá chưa đầy đủ, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung thêm các nội dung càn thiết đảm bảo cho các thông tin cung cấp trong Báo cáo đề xuất tín dụng đầy đủ và chính xác. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 54 Cán bộ QHKH định giá TSĐB tiền vay không đúng theo quy định - Việc định giá TSĐB tiền vay thực hiện theo quy định 3979/QĐ-PC về Giao dịch TSĐB trong cho vay. - Cán bộ QHKH lập Báo cáo thẩm định giá trị tài sản, thể hiện các chỉ tiêu đánh giá TSĐB và được phê duyệt bởi Lãnh đạo phòng QHKH Trường hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro: Đối với trường hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro, hồ sơ tín dụng và Báo cáo đề xuất tín dụng đã được PGĐ QHKH phê duyệt sẽ được chuyển tiếp cho bộ phận QLRR để thẩm định rủi ro Công việc Bộ phận phụ trách Rủi ro Kiểm soát Thẩm định rủi ro Bộ phận QLRR - Hồ sơ tín dụng chưa đầy đủ. - Trong Báo cáo đề xuất tín dụng, các thông tin do Cán bộ QHKH đánh giá chưa đầy đủ, chính xác. - Cán bộ QLRR thực hiện kiểm tra lại tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ toàn bộ hồ sơ tín dụng của khách hàng, đánh giá một cách khách quan, độc lập với thông tin về khách hàng, khoản vay, TSĐBtrong Báo cáo đề xuất tín dụng và đưa ra ý kiến độc lập về việc cấp tín dụng cho các khoản vay. Cán bộ QLRR còn hạn chế trong năng lực công tác thẩm định. Việc thẩm định rủi ro được thể hiện qua Báo cáo thẩm định rủi ro (theo Mẫu số 3.1/TDDN) (Phụ lục 03) Nội dung Báo cáo thẩm định rủi ro được lãnh đạo phòng QLRR kiểm tra, rà soát lại, ký kiểm soát và trình Giám đốc Chi nhánh phê duyệt. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 55 Phê duyệt tín dụng Hội đồng tín dụng Giám đốc chi nhánh Phê duyệt không đúng thẩm quyền quy định Quy định rõ thẩm quyền phê duyệt tín dụng của từng chức danh tại Quy định số 379/QĐ-QLTD của NH TMCP ĐT&PT Việt Nam. Đối với các khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc chi nhánh phải có đầy đủ chữ ký phê duyệt của PGĐ QHKH trên Báo cáo đề xuất tín dụng và GĐ trên Báo cáo thẩm định rủi ro. Đối với khoản tín dụng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng được coi là phê duyệt khi trong Biên bản họp của Hội đồng tín dụng kết luận đồng ý cấp tín dụng. Chưa có sự kiểm soát của các phòng ban trước khi phê duyệt Phải có đầy đủ văn bản, chữ ký của các bộ phận phòng ban đã kiểm soát trước khi chuyển cho bộ phận phê duyệt. Cho vay vượt giới hạn tín dụng được giao Giới hạn tín dụng của Chi nhánh được quy định số 379/QĐ-TDDN của BIDV Việt Nam về mức thẩm quyền phán quyết tín dụng của Chi nhánh. Bộ phận QLRR Soạn thảo quyết địn cấp tín dụng không đúng quy định Bộ phận QLRR chịu trách nhiệm soạn thảo Quyết định cấp tín dụng theo Mẫu 3.2/TDDN (Phụ lục 04) Sau khi được phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, toàn bộ hồ sơ tín dụng và quyết định cấp tín dụng của cấp có thẩm quyền được chuyển lại cho bộ phận QHKH thực hiện các bước tiếp theo: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 56 Công việc Bộ phận phụ trách Rủi ro Kiểm soát Soạn thảo, ký kết hợp đồng, hoàn thiện các điều kiện trước giải ngân Bộ phận QHKH Cán bộ QHKH soạn thảo hợp đồng không đúng với những điều kiện như đã được phê duyệt Hợp đồng tín dụng phải được rà soát và ký kết bởi người đại diện có thẩm quyền của BIDV và KH Chưa thực hiện đăng kí giao dịch đảm bảo đối với TSĐB Quy định những trường hợp bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng kí giao dịch đẩm bảo. 2.2.2.2. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trong cho vay Công việc Bộ phận phụ trách Rủi ro Kiểm soát Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân; lập đề xuất giải ngân Bộ phận QHKH Hồ sơ giải ngân chưa đầy đủ Cán bộ QHKH chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ giải nhân (hóa đơn, chứng từ giải ngân, hợp đồng kinh tế). Việc kiểm tra chứng từ giải ngân thực hiện theo Phụ lục XI/TDDN Cho vay trùng lặp hóa đơn chứng từ Cán bộ QHKH thực hiện đánh dấu trên các hóa đơn, chứng từ giải ngân gốc của khách hàng bằng các hình thức: đóng dấu phát vay, đánh số thứ tự hoặc hình thức phù hợp khác để kiểm soát Trình duyệt giải ngân Bộ phận QTTD Chưa có sự kiểm soát lại trước khi phê duyệt Bộ phận QTTD chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ cảu hồ sơ giải ngân, hạn mức tín dụng của khách TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 57 hàng, các điều kiện giải ngân được quy định tron ghợp đônhg tín dụng, Quyết định phê duyệt tín dụng, thẩm quyền và chữ ký của cán bộ đề xuất và phê duyệt đề xuất giải ngân. Chứng từ giải ngân thiếu, điều kiện giải ngân chưa đủ Cán bộ QTTD trao đổi ngay với Cán bộ QHKH, nếu có thể hoàn thiện hồ sơ thì cán bộ QHKH làm việc với khách hàng để bổ sung, hoặc bộ phận QHKH cam kết bổ sung ngay sau khi giải ngân. Phê duyệt giải ngân Bộ phận QTTD cấp có thẩm quyền Giải ngân chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Thẩm quyền phê duyệt đề xuất giải ngân được quy định tại Điều 18, Quy định số 379/QĐ-TDDN của NH ĐT&PT Việt Nam Thực hiện giải ngân và lưu trữ hồ sơ Bộ phận QTTD Sai sót khi nhập dữ liệu vào hệ thống SIBS Các thông tin của khách hàng sau khi cán bộ QTTD nhập vào hệ thống SIBS sẽ được Trưởng phòng QTTD kiểm tra, rà soát lại trên hệ thống ngân hàng tích hợp SIBS Bộ phận GDKH Các chứng từ làm căn cứ giải ngân không đầy đủ, không đảm bảo cơ sở pháp lý. Giải ngân không đúng số tiền Quá trình giải ngân được thực hiện căn cứ trên Đề xuất giải ngân đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 58 2.2.2.3. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu sau cho vay Công việc Bộ phận phụ trách Rủi ro Kiểm soát Giám sát quá trình sử dụng vốn Bộ phận QHKH Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng vay vốn - Cán bộ QHKH chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, tình hình thực hiện cam kết và thực trạng TSĐB theo quy định về giao dịch bảo đảm trong cho vay của BIDV. - Bám sát tình hình thực hiện hợp đồng của khách hàng định kỳ (tối thiểu 3 tháng/lần) có đánh giá tiến độ thực hiện hợp đồng, tiến độ thu hồi tiền tạm ứng - Kết thúc mỗi lần kiểm tra, cán bộ QHKH phải lập biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 2.9/TDDN) và lập báo cáo kiểm tra (theo Mẫu số 2.10/TDDN) khi khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không thực hiện đúng cam kết, dự án đầu tư Cán bộ QHKH không theo dõi nợ vay chặt chẽ - Thường xuyên theo dõi, phân tích biến động về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tài sản để kịp thời nhận diện các rủi ro tiềm ẩn. - Cán bộ QHKH lập bảng theo dõi nợ vay theo Mẫu số 2.21/TDDN; sổ theo dõi công trình đối với cho vay đầu tư dự án theo Mấu 2.22/TDDN Theo dõi, thu nợ gốc, lãi, phí Bộ phận QHKH, bộ phận QTTD Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng hạn, mất khả năng trả nợ - Bộ phận QHKH thông báo, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi, phí khi đến hạn. - Trường hợp khách hàng có đề nghị cơ cấu lại nợ, bộ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 59 phạn QHKH có thể xem xét đề nghị điều chỉnh tín dụng (thực hiện theo quy định tại Điều 13, Quy định số 379/QĐ-TDDN) - Trường hợp khách hàng không có khả năng trả được nợ ngay cả khi được gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì Bộ phận QHKH phải thông báo cho Bộ phận QTTD theo dõi việc chuyển nợ quá hạn tự động trên máy, đồng thời thực hiện các bước xử lý tu hồi nợ quá hạn theo quy định tại Điều 15, Quy định số 379 QĐ/TDDN) Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Bộ phận QTTD, Bộ phận QLRR Lập dự phòng chưa chính xác Bộ phận QTTD thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của bộ phân QHKH, gửi kết quả sang bộ phận QLRR để rà soát Thực hiện kiểm tra nghiệp vụ định kỳ Bộ phận QLRR Không phát hiện kịp thời các sai sót trên hệ thống SIBS, sai sót trong quá trình đánh giá lại TSĐB và cơ cấu lại nợ Định kỳ, cán bộ QLRR thực hiện kiểm tra chi tiết các thông tin của hợp đồng tín dụng trên hệ thống SIBS, kiểm tra việc thực hiện, đánh giá lại TSĐB, quá trình cơ cấu lại nợ và đánh giá việc kiểm tra khách hàng vay của cán bộ tín dụng khi có đơn xin cơ cấu lại nợ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 60 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 3.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng 3.1.1. Môi trường kiểm soát 3.1.1.1. Phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng  Những mặt đạt được: - Ban lãnh đạo của chi nhánh luôn tuân thủ các quy định, kịp thời triển khai các văn bản của NHNN Việt Nam và BIDV Việt Nam. - Ban lãnh đạo của chi nhánh luôn tuân thủ các quy định, kịp thời triển khai các văn bản của NHNN Việt Nam và BIDV Việt Nam. - Định kỳ, BIDV-Chi nhánh Hà Tĩnh tổ chức kiểm tra nghiệp vụ của cán bộ tín dụng để đánh giá chất lượng của nhân viên. Đồng thời, mở lớp tập huấn nghiệp vụ, triển khai các văn bản, quy định mới của Chính phủ, ngân hàng Nhà nước và của BIDV Việt Nam. - Để khuyến khích tinh thần làm việc của các cán bộ, ban lãnh đạo Chi nhánh đưa ra các hình thức khen thưởng, kỷ luật phù hợp. - Ngoài ra, ngân hàng luôn thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý rủi ro, bảo đảm ổn định và an toàn trong hoạt động tín dụng. BGĐ luôn đề cao vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. - Chủ trương công tác xây dựng cơ bản, góp phần phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, trụ sở làm việc khang trang.  Những mặt hạn chế: - Vẫn chưa có phòng kiểm soát nội bộ, mà chỉ là 3 người thuộc phòng QLRR thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát. Vì vậy, hiệu quả công tác kiểm soát chưa cao. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 61 3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng  Những mặt đạt được - Thiết lập được cơ cấu tổ chức bộ máy tín dụng, BGĐ và các CBCNV các phòng ban trong hoạt động tín dụng luôn xác định vai trò, trách nhiệm của mình nhằm đảm bảo cho bộ máy được hoạt động thông suốt, đúng quy định, định hướng của ngân hàng và đặc biệt tối đa an toàn hoạt động tín dụng.  Những hạn chế - Công tác tín dụng đã được đổi mới nhưng chưa thực sự triệt để, mô hình phê duyệt tại BIDV còn trùng lắp nên dẫn đến việc xử lý hồ sơ tín dụng kéo dài. 3.1.1.3. Nhân sự  Những mặt đạt được - Chi nhánh có đội ngũ cán bộ đạt cả về số lượng lẫn chất lượng. Đặc biệt là các cán bộ phòng tín dụng, phòng QLRR luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc, công tâm phân minh đã giúp ngân hàng hạn chế rủi ro và thiệt hại. - Các CBTD luôn đề cao tinh thần trách nhiệm trong công việc, luôn tìm tòi đổi mới cách thức làm việc sao đạt được hiệu quả cao trong công việc.  Những hạn chế - Cán bộ nằm trong hệ thống KSNB là những người am hiểu công việc, hoạt động kinh doanh, văn bản, quy định của ngân hàng nhưng chưa được đào tạo bài bản về kiểm toán nội bộ, điều này gây khó khăn trong việc xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng. - Trình độ nhận thức của CBTD về lĩnh vực các ngành nghề chưa sâu, từ đó hạn chế trong việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của doanh nghiệp để phát hiện rủi ro có thẻ xảy ra. - Công tác thẩm định khách hàng, phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư của CBTD thực hiện, đánh giá chưa khách quan, đánh giá khả năng trả nợ chưa đúng đắn nên dẫn đến còn những khoản nợ xấu do sự thẩm định của ngân hàng chưa chính xác. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 62 - Số lượng cán bộ thuộc bộ phận kiểm soát còn ít trong khi khối lượng công việc lại nhiều. 3.1.2. Hệ thống thông tin  Những mặt đạt được - BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh được đánh giá là một trong những ngân hàng áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào quá trình hoạt động, tất cả các quá trình cho vay, quản lý và thu nợ đều được xử lý bằng máy tính với phần mềm luôn được đổi mới cho phù hợp. Chương trình Silverlake Integate Bankin System (SIBS) đã được ứng dụng, từ đó tăng khả năng quản lý của ngân hàng, giảm thiểu những rủi ro không đáng có. - Các thông tin về khách hàng được cập nhật từ phòng thông tín dụng và Trung tâm thông tin tín dụng CIC.  Những hạn chế - Mặc dù các thông tin được cập nhật từ CIC, nhưng những thông tin này vẫn còn thiếu sót, tính cập nhật chưa thường xuyên. Vì vậy, quá trình thẩm định của CBTD rất mất thời gian, và thiếu hiệu quả, đôi lúc không chính xác. 3.1.3. Hệ thống chính sách tín dụng  Những mặt đạt được - Chi nhánh đã áp dụng hệ thống chính sách tín dụng do HĐQT của BIDV Việt Nam đưa ra, lấy làm cơ sở để CBTD làm việc, và căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng của Kiểm toán viên. - Chi nhánh còn có một số đổi mới trong hệ thống chính sách trong một số trường hợp đã được BIDB Việt Nam phê duyệt, đã nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay tại chi nhánh trong những năm qua.  Những hạn chế - Hiện tại chính sách tín dụng mà Chi nhánh đang áp dụng chưa có tính bất cập. 3.1.4. Các thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay  Những mặt đạt được - Thủ tục kiểm soát và quy trình tín dụng được xây dựng hợp lý, chặt chẽ. Ngân hàng thực hiện đúng các thủ tục quy trình cho vay cũng như kiểm tra, giám sát TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 63 quy trình này. Thực hiện đúng nguyên tắc phân chia trách nhiệm, thủ tục ủy quyền và phê chuẩn đúng đắn. - Chi nhánh ban hành các quy chế kiểm tra, kiểm soát các khoản vay bằng văn bản, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện giám sát khoản vay. - Quy chế kiểm soát tín dụng được thống nhất trên toàn hệ thống, từ Chi nhánh tới các điểm giao dịch, thể hiện ở việc kiểm tra thường được lập kế hoạch trước và tiến hành từng đợt.  Những hạn chế - Việc kiểm tra phụ thuộc nhiều vào đề cương, phiếu giao việc của Giám đốc nên cán bộ phòng QLRR chưa thực sự chủ động trong công việc của mình. - Phương pháp kiểm tra còn thủ công, chưa có phần mềm thiết kế riêng phục vụ cho công tác kiểm tra. 3.1.5. Giám sát độc lập  Những mặt đạt được - Công tác kiểm tra, giám sát tín dụng tại Chi nhánh được thực hiện. Giám sát định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động tín dụng tại các Chi nhánh trực thuộc. Công tác kiểm tra đã có những đóng góp lớn trong việc phát hiện các sai sót, vi phạm trong hợp đồng tín dụng.  Những hạn chế - Công tác kiểm tra, giám sát chưa được thực hiện toàn diện, sâu rộng của hoạt động tín dụng. Chất lượng công tác tự kiểm tra tại các bộ phận không cao, chưa phát hiện được các sai sót, vi phạm trong quuy trình tín dụng. - Chức năng kiểm toán nội bộ chủ yếu kiểm tra, tìm ra sai phạm và kiến nghị để khắc phục chưa có yếu tố ngăn ngừa, chưa trở thành động lực để cơ chế kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả. Từ đó có thể làm cho nhân viên nghĩ rằng, công việc kiểm tra là tìm kiếm các sai phạm của họ, sẽ ảnh hưởng tiêu cực như tìm cách đối phó thay vì hợp tác với các cán bộ kiểm soát. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 64 - Hoạt động của phòng quản lý rủi ro tương đương với phòng kiểm soát nội bộ độc lập với các phòng ban nghiệp vụ khác nhưng vẫn phụ thuộc vào Giám đốc chi nhánh nên vẫn chưa đảm bảo tính khách quan của BIDV. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Chi nhánh 3.2.1. Các giải pháp về môi trường kiểm soát  Phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng - Trước hết cần bổ sung nhân sự cho phòng QLRR, sau đó nên thành lập phòng Kiểm soát nội bộ.  Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng - Triệt để hóa mô hình phê duyệt các khoản cho vay tại chi nhánh, phân công rõ ràng cụ thể công việc, trách nhiệm của các thành phần tham gia để tránh sự trùng lặp trong quá trình phê duyệt các khoản vay.  Nhân sự - Phải hoàn thiện được hệ thống các tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghiệp vụ để làm cơ sở cho các cán bộ phòng QLRR. Can bộ Phòng QLRR tăng cường rèn luyện nghiệp vụ, phẩm chất, làm việc khách quan, tính độc lập trong công việc. - Ngân hàng cần tạo điều kiện hơn nữa cho các cán bộ thuộc bộ phận kiểm tra, kiểm soát được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoài ra cần phải có chế độ lương thưởng phù hợp. - Do khối lượng công việc trong Chi nhánh lớn, do vậy cần phải tăng thêm số lượng cán bộ thuộc bộ phận này để công việc đạt chất lượng hơn, đáp ứng được nhu cầu khách hàng, xúc tiến các hợp đồng nhanh hơn.. 3.2.2. Các giải pháp về hệ thống thông tin - Việc ngân hàng tự xây dựng cho mình một hệ thống thông tin quản lý, lưu trữ và dự báo là điều rất cần thiết. Điều này sẽ cho phép Chi nhánh có được nguồn thông tin đáng tin cậy, nhanh chóng, kết hợp với các luồng thông tin khác nhau để hỗ trợ và phục vụ một cách kịp thời. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 65 3.2.3. Các giải pháp về thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay - Các cán bộ phòng QLRR nên bám sát vào từng nghiệp vụ phát sinh để lập các kế hoạch kiểm tra, kiểm soát cụ thể, trên cơ sở tham khảo ý kiến từ đề cương, phiếu giao việc của Giám đốc. - Cán bộ kiểm tra cần xây dựng cho mình phương pháp thu thập bằng chứng một cách khách quan, khoa học. - Các cuộc kiểm tra cần phải lên kế hoạch rõ ràng, hiệu quả, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt độn kinh doanh của Chi nhánh, đồng thời sẽ giảm bớt được thời gia, chi phí và đạt chất lượng tốt hơn. - Ban giám đốc chi nhánh nên tìm hiểu và mua lại phần mềm thiết kế riêng phục vụ cho công tác kiểm tra. 3.2.4. Giám sát độc lập - Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của ngân hàng là một điều hết sức cần thiết, nó nhằm hạn chế rủi ro có thể tránh khỏi thông qua việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa một cách kịp thời và hiệu quả. - Ban giám đốc phối hợp với các phòng ban chức năng, cần thảo luận để xây dựng các yếu tố ngăn ngừa các sai phạm và có các biện pháp xử lí thích đáng đối với các cán bộ thực hiện. - Định kỳ, phòng QLRR cần phối hợp với các phòng liên quan đến kiểm soát các đơn vị thành lập các đoàn, kiểm tra, kiểm soát phải bám vào nhiệm vụ kinh doanh của ngành, chấp hành, tuân thủ thể lệ, chế độ của ngành. Thông qua đó, có thể phát hiện sai trái với luật, cơ chế nhằm giúp CBTD tiếp tục chấn chỉnh, củng cố tính pháp lí của hồ sơ tín dụng, đồng thời xử lý các CBTD vi phạm những nguyên tắc, chế độ quy định nhằm nâng cao trách nhiệm người CBTD nói riêng và các cán bộ của ngân hàng nói chung. - Phòng QLRR phải độc lập với Ban giám đốc. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 66 PHẦN III: KẾT LUẬN Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” nhằm mục đích tăng cường công tác kiểm soát nghiệp vụ cho vay nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Sau một thời gian học tập, tìm hiểu tại Chi nhánh, em đã hoàn thành đề tài. Với đề tài đã chọn em đã giải quyết được các vấn đề cơ bản đã đề ra ngay từ đầu trong mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau: - Hiểu rõ hơn về các khái niệm, các tài liệu liên quan tới hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB hoạt động cho vay nói riêng. - Tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay KH DN tại BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, an toàn tài sản, tiền vốn của NH. Chi nhánh đã ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát, nhờ vậy giảm thiểu được gánh nặng công việc cho nhân viên, tiết kiệm thời gian, chi phí cho KH cũng như NH, từ đó nâng cao hiệu quả công việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động này. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB hoạt động cho vay. - Các giải pháp được đưa ra, nếu được các cán bộ có năng lực chuyên môn chuyên sâu hơn thì có thể được áp dụng nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, từ đó trong ngắn hạn sẽ nhằm hạn chế những rủi ro đối với hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng hoạt động này, do vậy trong dài hạn sẽ giúp cho ngân hàng đạt được kết quả cao trong ngành nghề của mình. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó chủ yếu là hạn chế về mặt thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài vẫn còn những hạn chế nhất định sau:  Thứ nhất, đề tài chỉ nghiên cứu trên giấy tờ, các quy trình được xây dựng bởi BIDV Việt Nam chứ chưa đi sâu vào thực tế thực hiện các quy định đó. Mặc dù có TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 67 tiếp xúc với quy trình thực tế nhưng chưa nhiều nên chưa đủ cơ sở để đi đến những kết luận cụ thể.  Thứ hai, trong quá trình thực tập không có nhiều điều kiện theo dõi hết tất cả các phòng ban liên quan tới các bước trong quy trình cho vay, không tham gia các cuộc kiểm tra, kiểm soát cùng nhân viên NH để thấy được công việc diễn ra như thế nào, học hỏi kinh nghiệm thực tế.  Thứ ba, các giải pháp đưa ra chỉ mang tính định hướng và chưa có sự thẩm định thực tế. Tóm lại: trong phạm vi hạn chế về thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra những nhận xét, biện pháp mang tính chất chủ quan của một sinh viên chuẩn bị rời ghế giảng đường. Tuy nhiên, em cũng nổ lực hết mình để hoàn thành khóa luận tốt nhất có thể. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô, của các cô chú trong phòng Quản lý tủi ro, phòng Quản trị tín dụng để rút kinh nghiệm, hoàn thiện kiến thức của mình TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện nhiệm vụ, hoạt động kinh doanh năm 2012 và nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh năm 2013. 2. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Báo cáo thống kê số lượng – chất lượng công nhân viên chức từ năm 2010 đến năm 2012 của BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh. 3. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Công văn số 03/CV-HĐQT về việc chương trình trọng tâm công tác giám sát, kiểm tra, kiểm toán nội bộ năm 2012. 4. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quy định số 530/QĐ-QLRRTD về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tín dụng các cấp. 5. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quyết định số 203/QĐ- HĐQT về việc ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng của Hội đồng quản trị BIDV Việt Nam. 6. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quy định số 379/QĐ-TDDN về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp của BIDV Việt Nam. 7. Chuẩn mực kiểm toán, Chuẩn mực số 400 (Ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 8. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính 9. TS Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê, Tp Hồ Chí Minh. 10. www.bidv.com.vn 11. www.cic.org.vn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Phụ lục 01 Mẫu số 5/TDDN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........... ĐƠN VỊ: .... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày ..... tháng .....năm ...... PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ Hôm nay, ngày .. tháng .. năm .. Tại . (địa điểm giao nhận hồ sơ), chúng tôi gồm: 1. Bên giao hồ sơ: (tên đơn vị giao hồ sơ) Người trực tiếp giao hồ sơ: (ghi rõ tên, chức vụ) 2. Bên nhận hồ sơ: (tên đơn vị nhận hồ sơ) Bên trực tiếp nhận hồ sơ (ghi rõ tên, chức vụ) - Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu theo danh mục hồ sơ (kèm theo). - Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và yêu cầu Bên giao hồ sơ bổ sung thêm các tài liệu: 1/ .. 2/ .. . BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) DANH MỤC HỒ SƠ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT TT Danh mục Số, ngày Bản photo Bản công chứng Bản chính I Đề nghị tín dụng của khách hàng    II Hồ sơ pháp lý 1    2    . .. III Hồ sơ tín dụng 1 Hồ sơ tình hình tài chính và SXKD của khách hàng 1.1    1.2    .. .. 2 Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng 2.1    2.2    .. IV Hồ sơ đảm bảo tiền vay 1    2    .. .. IV Hồ sơ khác 1    2    .. .. * Lưu ý: Nếu là bản Photo, công chứng hoặc bản chính thì tích vào () các ô vuông nhỏ.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Phụ lục 02 Mẫu số 2.1/TDDN BỘ PHẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG Số:/ .., ngày tháng năm BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG (Dùng cho trường hợp cho vay đầu tư dự án) I- THÔNG TIN TÓM TẮT: 1. Chủ đầu tư/khách hàng: - Tên Khách hàng: VIẾT HOA & TÊN TẮT TIẾNG ANH NẾU CÓ Mã CIF: - Địa chỉ: - Hoạt động kinh doanh chính: - Vốn điều lệ: Vốn chủ sở hữu: - Hình thức sở hữu: - Đơn vị chủ quản: - Xếp hạng tín dụng đơn vị chủ quản: - Cấp phê duyệt tín dụng : 2. Dự án đầu tư/khoản vay: - Tên dự án - Địa điểm đầu tư - Tổng mức đầu tư Trong đó: - Vốn tự có tham gia : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư. - Vốn vay BIDV dự kiến : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư. - Vốn huy động từ nguồn khác : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư. 3. Đề nghị vay vốn của Khách hàng - Tổng trị giá đề nghị vay : - Mục đích : - Lãi suất : - Thời hạn vay : TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT - Nguồn trả nợ : - Tài sản đảm bảo : II- THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ/KHÁCH HÀNG: 1. Tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD của khách hàng: a) Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng: b) Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý: c) Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng: d) Đánh giá về năng lực quản trị điều hành 2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng a) Thông tin chung: b) Tình hình sản xuất kinh doanh - Đánh giá năng lực sản xuất - Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào. - Đánh giá phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối. - Đánh giá, phân tích về sản lượng và doanh thu - Đánh giá về khả năng xuất khẩu hàng hoá. 3. Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU Thị trường   Sản phẩm, dịch vụ   Kênh phân phối   CƠ HỘI THÁCH THỨC Thị trường   Sản phẩm, dịch vụ   Kênh phân phối   Trên cơ sở các phân tích đánh giá, đưa ra các nhận xét ngắn gọn triển vọng phát TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT triển của Khách hàng (Rất tốt /Tốt/Trung bình/Không tốt) trong:  Ngắn hạn  Dài hạn 4. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng 4.1. Quan hệ giao dịch với BIDV  Quá trình giao dịch của Khách hàng với BIDV (Bao gồm quan hệ giao dịch tại đơn vị trình và tại các Chi nhánh khác cùng hệ thống) các loại sản phẩm trong kỳ vừa qua (HMTD năm trước được duyệt, tình hình thực hiện các điều kiện ủy nhiệm năm trước như bảo đảm tiền vay, lộ trình bổ sung vốn tự có ... (nếu có); Mức độ sử dụng HMTD, số dư hiện tại, số dư bình quân; doanh số vay, trả; Doanh số vay, trả bình quân tháng so với HMTD.) Chỉ tiêu Năm T-2 Năm T-1 Năm T (lũy kế đến thời điểm báo cáo) I. Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn - Dư nợ bình quân - Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ - Dư nợ cuối kỳ II. Chỉ tiêu tín dụng TDH - Dư nợ bình quân - Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ - Dư nợ cuối kỳ - Số tiền còn giải ngân theo cam kết tính đến thời điểm báo cáo III. Chỉ tiêu bảo lãnh - Số dư bảo lãnh bình quân - Doanh số bảo lãnh - Số dư bảo lãnh cuối kỳ IV. Chỉ tiêu mua trái phiếu DN - Dư nợ mua trái phiếu bình quân - Doanh số mua trái phiếu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT - Doanh số bán/thanh toán TP - Dư nợ cuối kỳ III. Chỉ tiêu huy động vốn - Tiền gửi có kỳ hạn bình quân - Tiền gửi không kỳ hạn bình quân - Doanh số tiền về - Số trích DPRR IV. Chỉ tiêu về TTQT (nếu có) - Doanh số mở L/C - Doanh số chuyển ngoại tệ - Doanh số bán ngoại tệ  Đánh giá lợi ích trong mối quan hệ với khách hàng. Nếu được có thể tính toán lợi nhuận đối với BIDV.  Tiềm năng, cơ hội trong thời gian tới trong quan hệ với khách hàng, kể cả khả năng bán chéo sản phẩm  Những điểm cơ bản trong kế hoạch quan hệ với khách hàng (về sản phẩm, kênh phân phối và chính sách khác nếu có). Nếu được nên nêu mục tiêu về doanh số với mỗi sản phẩm trong thời gian tới. 4.2. Quan hệ giao dịch với các tổ chức tín dụng khác:  Liệt kê tên những định chế tài chính (ngoài BIDV) mà KH có giao dịch tín dụng hoặc sử dụng nhiều dịch vụ.  Lấy thông tin từ trung tâm thông tin dụng CIC về tình hình quan hệ tín dụng, số dư hiện tại, nhóm nợ, số lượng đơn vị đã xin tra cứu thông tin về khách hàng tại mỗi định chế tài chính(Bộ phận đề xuất phải thường xuyên cập nhật thông tin từ CIC, đảm bảo thời điểm kiểm tra dữ liệu lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng đến thời điểm trình duyệt Hồ sơ không quá 3 tháng). Tên Định chế Nhóm nợ GHTD Số dư hiện tại (tỷ VND) Biện pháp đảm bảo tín dụng 1. TCTD 1 00 2. TCTD 2 00 Cộng 00 4.3. Quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng có liên quan (nếu có): TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT * Tình hình quan hệ tín dụng tại BIDV: Khách hàng Mối quan hệ (sở hữu/điều hành/gia đình) Xếp hạng tín dụng Hệ số nợ Tổng giới hạn tín dụng được cấp (ngắn trung dài hạn, bảo lãnh) Tổng số dư tín dụng tính đến thời điểm báo cáo Dư ngắn hạn Dư nợ TDH Dư bảo lãnh 1. Cty A 2. Ông B .. Tổng cộng (Ghi chú: các mối quan hệ nêu rõ theo Quy định về cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan của BIDV) * Mối liên quan về sxkd giữa các khách hàng thuộc nhóm khách hàng có liên quan (doanh thu, phải thu, phải trả qua lại giữa các bên) III- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG 1. Phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn cần căn cứ vào Báo cáo tài chính gần nhất, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (bắt buộc) và một số nguồn thông tin khác như: Số lượng lao động, Bảng thanh toán lương/ nhân công. 2. Cán bộ lập báo cáo đề xuất tín dụng cần phải đưa ra được các nhận xét các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và tìm ra được các mối liên hệ giữa các tỷ số tính toán được để có thể đưa ra những kết luận về tình hình tài chính của khách hàng. 3. Các nhóm chỉ tiêu tài chính cần phân tích bao gồm: - Nhóm chỉ tiêu thanh khoản - Nhóm chỉ tiêu hoạt động - Nhóm chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn - Nhóm chỉ tiêu thu nhập - Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT IV- THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Mô tả dự án:  Loại sản phẩm đầu ra  Công suất thiết kế.  Suất đầu tư.  Thị trường tiêu thụ dự kiến (giá thành sản phẩm, giá bán dự kiến) 2. Nhu cầu vốn đầu tư: ............... , trong đó:  Vốn XDCB  Vốn đầu tư Máy móc thiết bị  Vốn lưu động  Vốn dự phòng 3. Kế hoạch thu xếp vốn:  Vốn tự có :.. (nêu rõ có sẵn hay sẽ có từ nguồn nào)  Vốn vay :(nêu rõ vay từ BIDV hay từ nguồn khác, khả năng thu xếp vốn? đã có cam kết cho vay từ nguồn nào? ) 4. Những điểm lợi nổi bật doanh nghiệp sẽ thu được từ dự án:  Chuyển hướng hoạt động kinh doanh sang thị trường có nhiều lợi thế hơn ?  Tận dụng phần máy móc thiết bị/đất đai/kinh nghiệm kinh doanh sẵn có?  Tận dụng cơ hội tốt từ thị trường ? V- KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Sự cần thiết phải đầu tư 2. Phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án - Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án - Đánh giá về cung sản phẩm - Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án - Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối - Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án 3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào 4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT - Địa điểm xây dựng - Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án - Công nghệ, dây chuyền thiết bị - Quy mô, giải pháp xây dựng - Đền bù,di dân tái định cư, môi trường, phòng cháy chữa cháy 5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 6. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn - Tổng mức đầu tư dự án - Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án - Nguồn vốn đầu tư 7. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án - Nêu kết quả thẩm định và kết quả tính toán, trong đó bắt buộc phải gồm Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo lãi lỗ, Bảng cân đối trả nợ. Những bảng tính này cho vào phần Phụ lục kèm theo. - Nêu các nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án, nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ. Ý kiến đánh giá về hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án, khả năng trả nợ của doanh nghiệp. 8. Đánh giá lợi ích của BIDV trong quan hệ với khách hàng - Trong việc duy trì, giao dịch bán các loại sản phẩm/dịch vụ Ngân hàng khác. - Các lợi ích khác VI- BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY 1. Mô tả & đánh giá về biện pháp bảo đảm tiền vay (Hình thức đảm bảo; Loại tài sản đảm bảo; tính pháp lý; định giá, mức độ thanh khoản...), các điều kiện thoả thuận với khách hàng 2. Trường hợp KH chưa đáp ứng được các điều kiện thì nên nêu ở dạng khuyến nghị. VII- PHÂN TÍCH RỦI RO 1. Phân tích các rủi ro chủ yếu của việc cấp tín dụng cho Khách hàng: a) Rủi ro cơ chế, chính sách b) Rủi ro xây dựng, hoàn tất c) Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT d) Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào e) Rủi ro về kỹ thuật và vận hành f) Rủi ro môi trường và xã hội g) Rủi ro kinh tế vĩ mô, tỷ giá h) Các rủi ro khác 2. Các biện pháp phòng ngừa: - Biện pháp phòng ngừa của khách hàng. - Biện pháp phòng ngừa của Ngân hàng. 3. Lưu ý: i. Các nỗ lực giải quyết khó khăn, tồn tại và rủi ro trong thời gian vừa qua (nếu có) ii. Giải thích lý do tại sao vẫn có thể cấp tín dụng trong điều kiện có rủi ro IX- CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA BIDV 1. Kết quả chấm điểm và xếp loại khách hàng 2. Đánh giá về sự phù hợp hay tuân thủ chính sách tín dụng và các yêu cầu khác nếu có (BIDV có chính sách hạn chế nào với khách hàng này) X- ĐỀ XUẤT CHO VAY Tổng mức cho vay là .......................... - Thời hạn cho vay: - Lãi suất: - Điều kiện Bảo đảm tiền vay: - Điều kiện khác: CÁN BỘ QHKH (Ký, ghi rõ họ tên) LÃNH ĐẠO BỘ PHẬN QHKH (Ký, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Ý KIẾN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... , ngày . tháng năm (ký, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Phụ lục 03 Mẫu số 3.1/TDDN BAN /PHÒNG QLRR Số: /......... .., ngày tháng năm BÁO CÁO THẨM ĐỊNH RỦI RO Ngày lập: Tên khách hàng: CIF: Đơn vị chủ quản Xếp hạng tín dụng Báo cáo tham chiếu: Nêu rõ ngày lập báo cáo, tên cán bộ và phòng chức năng của Báo cáo đề xuất tham chiếu Cấp duyệt cao nhất Mục đích HM VLĐ HM bảo lãnh TD theo món TD tài trợ DA Cấp mới Cấp mới Cấp mới Cấp mới Sửa đổi điều kiện Sửa đổi điều kiện Sửa đổi điều kiện Sửa đổi điều kiện A. TÓM TẮT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH - Nêu thông tin về số HĐTD, ngày ký HĐTD, trị giá HĐTD, điều kiện (đối với trường hợp sửa đổi điều kiện)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Nội dung Đề xuất của P. QHKH Ý kiến của P. QLRR Xác định GHTD, trong đó: - Cho vay - Bảo lãnh Cấp Tín dụng theo món Sản phẩm Cho vay Chiết khấu Bảo lãnh L/C - Trị giá - Lãi suất vay - Thời hạn vay TD tài trợ DA Các điều kiện kèm theo - ................................. - ................................... B. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO (trên cơ sở so sánh với các ý kiến đánh giá của P.QHKH tại báo cáo đề xuất tham chiếu) I- Phù hợp với các quy định tín dụng, chính sách tín dụng và chính sách quản lý rủi ro hiện hành Đánh giá đã phù hợp Đánh giá chưa phù hợp Những điểm chưa phù hợp: .............................................................. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT II- Về hồ sơ vay vốn: Hồ sơ đã đầy đủ Hồ sơ chưa đầy đủ Cần bổ sung các hồ sơ: .............................................................. III- Kết quả mức xếp hạng Tín dụng thông qua việc kiểm tra các thông số đã được áp dụng: Kết quả xếp hạng đã chính xác Chưa chính xác Lý do: .............................................................. IV- Đối với đánh giá chung về khách hàng: - Xem xét việc đánh giá về khách hàng Đánh giá đã đầy đủ Đánh giá chưa đầy đủ Những vấn đề cần bổ sung: .............................................................. V- Đối với đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng: - Xem xét việc đánh giá về khách hàng Đánh giá đã đầy đủ, đúng Đánh giá chưa đầy đủ, chưa đúng Những vấn đề cần bổ sung: .............................................................. VI- Đối với phân tích rủi ro trong giao dịch với khách hàng: Đánh giá đã đầy đủ Đánh giá chưa đầy đủ Những vấn đề cần bổ sung: .............................................................. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT VII- Về các biện pháp đảm bảo tiền vay Không cần bổ sung, thay thế TSĐB Cần bổ sung, thay thế TSĐB Lý do: .............................................................. VIII- Về kết quả thẩm định, phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ - Xem xét về kết quả: Đồng ý với kết quả thẩm định, phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ Không đồng ý Lý do: .............................................................. C. KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ Nêu rõ ý kiến nhất trí hoàn toàn hay cần bổ sung thêm một trong các điều kiện cấp Tín dụng như: Đồng ý với đề xuất của Phòng QHKH. Không đồng ý Đồng ý và bổ sung điều kiện - Bổ sung hồ sơ tài liệu - Bổ sung điều kiện rút vốn - Bổ sung các điều kiện của khoản vay như tăng lãi suất, điều chỉnh thời hạn vay phù hơp - Bổ sung điều kiện về bảo đảm tiền vay -Các điều kiện về biện pháp quản lý khoản vay cần áp dụng. - .. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Cán bộ QLRR (Ký, ghi rõ họ tên) Lãnh đạo Phòng QLRR (Ký, ghi rõ họ tên) PHẦN PHÊ DUYỆT CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ...........,Ngày.....tháng.....năm 200... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Phụ lục 04 Mẫu số 3.2a/TDDN BỘ PHẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG Số: / .., ngày tháng .......năm .. ĐỀ XUẤT GIẢI NGÂN (Dùng trong trường hợp khách hàng vay vốn/chiết khấu/mở LC theo Hợp đồng hạn mức tín dụng, cho vay theo món) I. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG Tên khách hàng: Số CIF: Địa chỉ: 1. Tình hình giải ngân: a) Đối với khách hàng đã có hạn mức tín dụng: - Hợp đồng tín dụng hạn mức số: Ngày: .., - Thời hạn từ ngày // đến ngày /./. - Điều kiện tín dụng trước, trong và sau khi giải ngân: ... - Biện pháp đảm bảo tín dụng: ... (nếu có) - Hạn mức tín dụng: - Đã sử dụng (bao gồm cả cam kết cho vay mở L/C): ... - Hạn mức tín dụng còn được sử dụng: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT b) Đối với khách hàng vay vốn theo món: - Hợp đồng tín dụng số: Ngày: .., - Thời hạn từ ngày // đến ngày /./. - Lãi suất: - Điều kiện tín dụng trước, trong và sau khi giải ngân: ... - Biện pháp đảm bảo tín dụng: ... (nếu có) - Số tiền cho vay: - Số tiền đã giải ngân: - Số tiền còn được giải ngân: 2. Cập nhật tình hình khách hàng tại thời điểm gần nhất Thông tin cập nhật về những thay đổi quan trọng của Khách hàng và thị trường tại thời điểm gần nhất: - Xếp hạng của khách hàng: - Thay đổi tài sản đảm bảo: - Những thay đổi nhân sự quan trọng của khách hàng, Tình hình tài chính, biến động thị trường liên quan đến hoạt động của khách hàng, ... II. THÔNG TIN VỀ YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG Đề nghị cấp TD trị giá Trị giá ghi bằng số Sản phẩm Tín dụng Cho vay Chiết khấu Mở L/C Mục đích Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tín dụng Lãi suất: Ghi rõ nếu khách hàng có đề nghị Thời hạn: Ghi rõ nếu khách hàng có đề nghị Biện pháp bảo đảm TD Ghi rõ nếu có Các điều kiện TD khác Ghi rõ nếu có III. Ý KIẾN CỦA BAN/PHÒNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG - Đề nghị cấp tín dụng trị giá: - Sản phẩm tín dụng: Cho vay/Chiết khấu/Cho vay mở LC - Mục đích: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT TT Mục đích Số tiền Các chứng từ làm căn cứ giải ngân 1 2 Cộng (Số tiền bằng chữ: .) - Lãi suất: - Phí (nếu có): - Thời hạn: .... tháng, từ ngày .../.../... đến ngày .../.../... - Biện pháp đảm bảo tín dụng: - Các điều kiện tín dụng khác: * Thiếu chứng từ giải ngân/điều kiện giải ngân: + ........... + ............ Bộ phận QHKH cam kết sẽ bổ sung các chứng từ giải ngân/điều kiện giải ngân còn thiếu trong .... ngày (tối đa 10 ngày). Cán bộ QHKH (Ký, ghi rõ Họ tên) Lãnh đạo Ban/Phòng QHKH (Ký, ghi rõ Họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT Ý KIẾN CỦA PTGĐ QHKH (GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH/PGĐ QHKH) (phần này dùng trong trường hợp thiếu chứng từ giải ngân hoặc Giám đốc Chi nhánh yêu cầu PGĐ QHKH phê duyệt đề xuất giải ngân) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày tháng năm 20.... (Ký, ghi rõ họ tên) IV- Ý KIẾN CỦA TTDVKH/ PHÒNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG: - Những khoản vay đủ điều kiện, đề nghị giải ngân: TT Mục đích Số tiền Các chứng từ làm căn cứ giải ngân 1 2 Cộng (Số tiền bằng chữ: .) + Lãi suất: + Phí (nếu có): + Thời hạn: .... tháng, từ ngày .../.../... đến ngày .../.../... TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức SVTH: Ngô Thị Ngọc Ánh - Lớp K43A KTKT + Biện pháp đảm bảo tín dụng: + Các điều kiện tín dụng khác: - Những khoản vay chưa đủ điều kiện giải ngân: + . + . Lý do: .. Cán bộ QTTD (Ký, ghi rõ họ tên) Lãnh đạo TTDVKH/Lãnh đạo Phòng QTTD (Ký, ghi rõ họ tên) Ý KIẾN PHÊ DUYỆT CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN Ngày tháng năm 200 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngo_thi_ngoc_anh_2162.pdf
Luận văn liên quan