GVHD: Võ Hồng Phượng 2 SVTH: Phạm Ngọc Th
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Căn cứ khoa học: Phát triển du lịch sinh thái được coi là công cụ để ph
triển du lịch bền vững trên thế giới. Theo đánh giá của Tổ chức Du lịch thế gi
WTO, tại các nước đang phát triển đa số lượng khách du lịch trong nước lẫ
quốc tế là tìm về với thiên nhiên, về với miệt vườn sông nước, với rừng, núi, biể
càng hoang sơ, ruộng đồng heo hút ngày càng tăng. Ở Việt Nam ngành du lịc
được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn và đóng vai trò ngày càng quan trọn
trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt là du lịch sinh thái đang là một ngành kin
doanh sinh lợi và nhiều triển vọng, nó được xem là một loại hình du lịch đặc th
có tiềm năng. Tuy nhiên cho đến nay việc phát triển loại hình du lịch này cò
nhiều hạn chế đặc biệt là du lịch sinh thái vùng đồng bằng sông Cửu Long ph
triển chưa tương xứng với tiềm năng và nhu cầu du lịch ngày càng cao của co
người. Vì vậy việc nghiên cứu và xây dựng những mô hình du lịch kết hợp đ
dạng là một việc rất cần thiết để góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế v
đưa du lịch trở thành một ngành kinh tế quan trọng của đồng bằng sông Cử
Long nói chung và của tỉnh Hậu Giang nói riêng.
95 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2911 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiện trạng du lịch hậu giang và xây dựng mô hình du lịch sinh thái - Văn hóa về nguồn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Võ Hồng Phượng 50 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
sạn sang trọng, nhà nghỉ trong vườn sinh thái, nhà dân là quan trọng đối với họ.
Việc sớm có kế hoạch xây dựng các nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn để phục vụ
phát triển du lịch Hậu Giang trong thời gian tới là cần thiết.
Nhận thức được điều đó nên từ năm 2005 đến năm 2007 các khách sạn,
nhà nghỉ tại Hậu Giang được đầu tư xây dựng ngày càng nhiều, chủ yếu là của
các doanh nghiệp tư nhân. Nếu như năm 2005 Hậu Giang chỉ có 10 khách sạn và
nhà nghỉ thì đến năm 2007 con số này đã tăng gấp 1,2 lần so với năm 2005 (trong
đó có 2 khách sạn và 20 nhà nghỉ). Bên cạnh đó chất lượng tại các khách sạn, nhà
nghỉ này đã được nâng lên một cách rõ rệt với nhiều dịch vụ mới đáp ứng được
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách du lịch, đồng thời tạo ra một nguồn thu
đáng kể cho ngành du lịch.
4.2.5.3 Ẩm thực
Hiện tại Hậu Giang có khoảng 282 điểm ăn uống nằm cả trong và ngoài
khách sạn. Khi tham gia vào tour du lịch sinh thái văn hóa về nguồn, bên cạnh
các hoạt động chính du khách sẽ được thưởng thức những món ăn dân dã truyền
thống mang hương vị miền quê Nam Bộ. Đặc biệt hiện nay ở Hậu Giang có một
loại cá đã làm nên tên tuổi cho ẩm thực Hậu Giang được vang xa đó là cá thác
lác cườm (một con cá thác lác cườm sau 12 tháng nuôi có thể nặng từ 1 kg tới
1,5kg). Hiện nay có thể nói Vị Thuỷ, Long Mỹ và thị xã Vị Thanh là lãnh địa của
cá thác lác cườm Hậu Giang. Mặt khác các nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống cần phát triển thêm các loại hình tiện nghi ăn uống cho phong phú hơn,
đa dạng hơn với các món ăn, đồ uống và phù hợp hơn với nhu cầu của các thị
trường khách du lịch. Các tiện nghi ăn uống cần chú ý đến bài trí, trang hoàng,
chất lượng vệ sinh và cơ hội tiếp xúc với thiên nhiên để tạo cảm giác nghỉ ngơi
thư giãn sau một ngày đi lại mệt mỏi, được hít thở không khí trong lành của miền
sông nước.
4.2.6 Dịch vụ vui chơi giải trí và bán quà lưu niệm
4.2.6.1 Các dịch vụ vui chơi giải trí:
Hoạt động tiêu khiển chính của du khách khi đến Hậu Giang chủ yếu
dựa vào thiên nhiên, đi thuyền trên các dòng kênh và tham quan chợ nổi Ngã
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 51 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảy, tham quan các di tích lịch sử, và vui chơi giải trí ở các khu du lịch như khu
du lịch sinh thái Tây Đô.
Bên cạnh các hoạt động vui chơi giải trí đã tồn tại từ trước đến nay, để
mô hình du lịch thật sự hấp dẫn hơn nữa thì cần có các loại hình vui chơi giải trí
và các hoạt động tiêu khiển độc đáo, hấp dẫn đối với du khách và có sức cạnh
tranh với các khu du lịch của các tỉnh trong vùng, làm tăng mức chi tiêu của
khách và giúp kéo dài thời gian lưu trú của khách tại các khu du lịch.
4.2.6.2 Dịch vụ bán quà lưu niệm:
Hoạt động mua bán hàng hóa và quà lưu niệm là một thú vui của du
khách, đặc biệt là khách du lịch nữ. Khi tham gia vào loại hình du lịch sinh thái
văn hóa về nguồn, bên cạnh các hoạt động tìm hiểu tại các di tích lịch sử và tham
quan các thắng cảnh tại các khu du lịch sinh thái, tại đây du khách có thể tìm cho
mình những món quà lưu niệm đã được làm sẵn hoặc du khách có thể tham gia
vào công việc tạo ra sản phẩm theo ý thích của mình để mang về làm quà cho
nguời thân. Đồng thời khi đến tham quan các làng nghề du khách sẽ được tận
mắt nhìn thấy quá trình làm ra các sản phẩm và có thể chọn mua cho mình những
món quà lưu niệm được sản xuất từ lục bình – một sản phẩm đặc trưng của vùng
sông nước Cửu Long…
Với một ngành du lịch phát triển có đủ sự hấp dẫn thì hoạt động mua bán
thường chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi tiêu của khách. Vì vậy trong thời
gian tới việc khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống tại Hậu Giang
sẽ góp phần tạo nên sự hấp dẫn đối với du khách và tăng khả năng chi tiêu của họ
khi đi du lịch. Đồng thời xây dựng hệ thống các chợ và siêu thị cũng sẽ góp phần
thỏa mãn các nhu cầu đa dạng của khách du lịch.
4.2.7 Mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
Từ những cơ sở để xây dựng mô hình kết hợp với thị hiếu của khách du
lịch, mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn được đưa ra như sau:
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 52 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Khi tham gia vào loại hình du lịch này du khách sẽ được tham quan các
thắng cảnh thiên nhiên, tham quan các di tích lịch sử cách mạng và tìm hiểu nét
văn háo của địa phương:
Những điểm du lịch được ưu tiên đưa vào mô hình:
- Chợ nổi Ngã Bảy
- Khu du lịch sinh thái Tây Đô
- Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
- Di tích chiến thắng Tầm Vu
- Di tích chiến thắng 75 tiểu đoàn địch
- Di tích căn cứ Tỉnh uỷ Cần Thơ
- Đền thờ Bác Hồ
- Khu trù mật Vị Thanh – Hoả Lựu
Phương tiện vận chuyển: xuồng ba lá, ghe tàu, canô…
Cơ sở lưu trú: khách sạn, nhà nghỉ, nhà mái lá trong vườn sinh thái, …
Ẩm thực: các món ăn truyền thống vùng quê Nam bộ, món ăn thời dã
chiến, các món ăn được chế biến từ cá thác lác …
Mô hình du lịch
sinh thái văn
hóa về nguồn
1
2 3
Tham quan di tích lịch sử văn hóa
và thăm lại chiến trường xưa
Tham qua thắng
cảnh thiên nhiên
Tìm hiểu nét văn
hóa địa phương
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 53 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
5.1. CƠ SỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP
5.1.1. Định hướng phát triển ngành du lịch của tỉnh
Việc phát triển ngành du lịch Hậu Giang trong thời gian trước mắt để trở
thành ngành kinh tế quan trọng phải dựa trên những quan điểm phát triển sau :
Phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, cảnh quan sông nước, môi trường
bền vững: Phát triển du lịch Hậu Giang đạt hiệu quả cao nhưng phải gắn liền với
việc bảo vệ và tôn tạo tài nguyên, môi trường sinh thái, cảnh quan…
Phát triển du lịch văn hoá, lễ hội truyền thống: phát triển du lịch phải dựa
trên nguyên tắc bảo vệ và phát huy truyền thống bản sắc dân tộc, tiếp thu có chọn
lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, tránh du nhập những luồn văn hóa độc
hại…
Xã hội hóa các dịch vụ du lịch: khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư nâng cấp hệ thống nhà
hàng, khách sạn để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh du lịch; đầu tư phát triển
các điểm du lịch ở những địa danh có khả năng thu hút khách…bằng những
chính sách ưu đãi nhất để thu hút được các nhà đầu tư tham gia vào các dự án cải
tạo và nâng cấp các điểm du lịch trở nên mới mẻ và thật sự hấp dẫn đối với du
khách trong và ngoài nước.
5.1.2.Dự báo lượng khách du lịch đến Hậu Giang giai đoạn 2010 – 2020
* Khách du lịch quốc tế
Khách du lịch quốc tế đến Hậu Giang chủ yếu là theo đường bộ từ thành
phố Hồ Chí Minh – trung tâm phân phối khách du lịch lớn nhất ở phía Nam.
Trong những năm tới, với sự gia tăng khách đến thành phố Hồ Chí Minh và Hậu
Giang chỉ cần thu hút thêm một vài phần trăm số khách của thành phố Hồ Chí
Minh thì cũng sẽ đón được một số lượng khách đáng kể. Hậu Giang là một tỉnh
vùng đồng bằng sông Cửu Long – một vùng đang có sức hấp dẫn khách du lịch
sinh thái, du lịch sông nước, miệt vườn… Trong quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ, đặc biệt là quy hoạch phát triển du lịch của
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 54 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
vùng đồng bằng sông Cửu Long đã xác định trong những năm tới khách du lịch
quốc tế đến vùng này sẽ gia tăng và đạt mức tăng trưởng trung bình 9%/năm giai
đoạn 2011 – 2015 và 8,7%/năm giai đoạn 2016 – 2020. Hậu Giang có sự khởi
đầu thấp hơn nên tốc độ gia tăng sẽ cao hơn và đạt ở mức khoảng 14 – 16%/năm
cho giai đoạn 2011 – 2015 và 9 – 10,5%/năm cho giai đoạn 2016 – 2020.
(Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch).
* Khách du lịch nội địa
Khách du lịch nội địa đến Hậu Giang cũng chủ yếu là từ thành phố Hồ
Chí mInh và các tỉnh phía Nam với mục đích tham quan thắng cảnh, nghỉ ngơi
cuối tuần, tham quan các di tích lịch sử, công vụ…Ngoài ra còn một bộ phận
người dân Hậu Giang cũng tham gia vào dòng khách du lịch cuối tuần. Trong
“Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ” đã xác
định vùng đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ gia tăng khách du lịch nội địa
trung bình là 6%/năm cho thời kỳ 2011 – 2015 và 7,4%/năm cho thời kỳ 2016 –
2020. Tuy nhiên, Hậu Giang có điểm xuất phát còn thấp nên hiện nay tốc độ tăng
trưởng có cao hơn mức trung bình của toàn vùng. Hơn nữa khi các điểm như khu
vui chơi sinh thái Tây Đô, Làng du lịch sinh thái vườn Tầm Vu, khu du lịch Hồ
Đại Hàn, khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, vườn cò Long Mỹ, khu du
lịch sinh thái rừng tràm Vị Thuỷ cùng với khu di tích căn cứ Tỉnh uỷ, di tích
Long Mỹ (Đền thờ Bác Hồ và Khu di tích chiến thắng 75 tiểu đoàn địch)…được
đầu tư tôn tạo, xây mới lại đồng bộ hơn thì sẽ hấp dẫn khách du lịch nội địa hơn,
do vậy tốc độ gia tăng hành năm sẽ cao hơn. Dự kiến thời kỳ 2011 – 2015 mức
tăng trưởng trung bình sẽ đạt khoảng 8 – 9%/năm và vào thời kỳ 2016 – 2020 đạt
trung bình khoảng 7 – 8,3%/năm. (Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch).
Ngoài ra khách du lịch tham quan đến Hậu Giang cũng chiếm một tỷ
trọng đáng kể. Hiện nay, tốc đọ tăng trưởng của loại khách này đạt khoảng7,5%.
Dự kiến thời kỳ 2011 – 2015 mức tăng trưởng trung bình của loại khách này sẽ
đạt khoảng 10,5 – 11,5%/năm và thời kỳ 2016 – 2020 đạt trung bình khoảng 9 –
10%/năm. (Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch).
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 55 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 14: DỰ BÁO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH
LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị tính: %
Loại khách 2011 - 2015 2016 - 2020
Khách lưu trú Nội địa 15 10
Quốc tế 8,5 7,5
Khách tham quan 11 9,5
Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch
Bảng 15: DỰ BÁO KHÁCH DU LỊCH ĐẾN HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020
Hạng mục Đơn vị 2010 2015 2020
Tổng số lượt khách đến Ngàn 193 325 508
Tổng số khách tham quan Ngàn 173 292 459
Tổng số khách lưu trú, trong đó: Ngàn 20 33 49
Khách
quốc tế
Tổng số lượt khách Ngàn 5 10,2 16,5
Ngày lưu trú trung
bình
Ngày 1,4 1,7 2
Tổng số ngày khách Ngàn 7 17,34 33
Khách nội
địa
Tổng số lượt khách Ngàn 15 22,5 32,5
Ngày lưu trú trung
bình
Ngày 1,7 2 2,5
Tổng số ngày khách Ngàn 15 45 81,25
Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển du lịch
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 56 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
5.1.3. Phân tích SWOT đối với việc xây dựng mô hình du lịch sinh thái
– văn hóa về nguồn tại Hậu Giang
CƠ HỘI (O) ĐE DỌA (T)
O1: Là loại hình du lịch có xu
hướng phát triển ở Việt Nam
O2: Du lịch sinh thái văn hóa
về nguồn được xác định là lợi
thế của tỉnh nên được sự quan
tâm của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh.
O3: Gần thành phố Cần Thơ
– một trung tâm du lịch của
đồng bằng sông Cửu Long,
có vị trí tương đối thuân lợi
trong giao lưu kinh tế, thương
mại và du lịch.
O4 : Khách quốc tế có xu
hướng chuyển đến Việt Nam
và một số nước Châu Á.
T1: Các điểm du lịch chưa
liên kết, còn hoạt động rời
rạc, chưa thật sự hấp dẫn.
T2: nhu cầu về chất lượng
sản phẩm du lịch ngày
càng cao.
T3 :Công tác bảo vệ, tôn
tạo tài nguyên thiên
nhiên ;ẫn nhân văn và giữ
gìn vệ sinh môi trường còn
thấp.
T4:Ý thức giữ gìn bản sắc
văn hóa của địa phương
còn kém.
ĐIỂM MẠNH (S) KẾT HỢP S + O KẾT HỢP S + T
S1: Có tài nguyên du lịch
phong phú và đa dạng cả về
tài nguyên tự nhiên và nhân
văn, thuận lợi để phát triển
du lịch sinh thái văn hóa,
đặc biệt là loại hình du lịch
về nguồn.
S2: Các dự án đầu tư các
khu du lịch và cải tạo các di
tích văn hóa đang được tiến
hành.
S2O1O2O3: Ưu tiên đầu tư
phát triển loại hình du lịch
sinh thái văn hóa
S1T2: Tạo ra các sản phẩm
du lịch đặc trưng của tỉnh.
S2T1T3T4: liên kết các
điểm du lịch với nhau,
đồng thời nâng cao ý thức
giữ gìn bản sắc văn hóa và
môi trường tự nhiên.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 57 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
ĐIỂM YẾU (W) KẾT HỢP W + O KẾT HỢP W + T
W1: Việc quản lý và khai
thác các nguồn tài nguyên
phục vụ du lịch còn yếu
kém.
W2: Công tác tuyên truyền
quảng bá và xúc tiến du lịch
chưa được đẩy mạnh.
W3: Chưa có được doanh
nghiệp chuyên trách về kinh
doanh lữ hành và vận
chuyển khách.
W4: Cơ sở lưu trú còn ít,
chưa đủ chất lượng để phục
vụ du khách.
W5:Khả năng tiếp cận điểm
đến còn thấp.
W6: Đội ngũ cán bộ, nhân
viên chưa chuyên nghiệp.
W5W7O1: Nâng cao trình độ
nhân lực và chất lượng dịch
vụ tại các điểm du lịch.
W3W4O2: Tăng cường công
tác tuyên truyền, quảng bá du
lịch qua màn phương tiện
truyền thông và qua các hãng
lữ hành trong và ngoài nước.
W5O2: Đầu tư xây dựng thêm
và cải tiến cơ sở lưu trú du
lịch.
W1W3W5T1: Thiết kế
tuyến điểm tham quan du
lịch mới, phong phú, hấp
dẫn, đồng thời hỗ trợ các
doanh nghiệp đầu tư kinh
doanh lữ hành và vận
chuyển khách.
W4W6T2: Đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng, nâng
cao trình độ chuyên môn
của đội ngũ cán bộ và
nhân viên phục vụ.
Hình 3: MA TRẬN PHÂN TÍCH SWOT
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ XÂY DỰNG MÔ HÌNH DU LỊCH SINH
THÁI VĂN HÓA VỀ NGUỒN TẠI HẬU GIANG
Trước khi đưa ra các giải pháp ta cần xác định một số vấn đề còn tồn tại
sau:
- Khả năng thu hút khách du lịch còn thấp.
- Thời gian lưu trú ngắn, chưa có những biện pháp để giữ chân khách lại
tham quan lâu hơn.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 58 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
- Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch chưa phong phú và đa dạng đặc biệt là
đường giao thông nối các điểm du lịch với nhau và các khách sạn nhà nghỉ đạt
tiêu chuẩn cùng các trung tâm mua sắm vui chơi giải trí.
- Chưa khai thác và tận dụng tối đa tiềm năng du lịch sinh thái văn hóa sẵn
có của địa phương.
- Các tuyến điểm tham quan du lịch chưa phong phú về hình thức hoạt động
du lịch cũng như về chất lượng phục vụ.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngành còn yếu kém về mặt quản lý và
trình độ ngoại ngữ.
- Công tác quảng bá du lịch còn yếu kém vì vậy mà ít du khách biết đến các
điểm du lịch của tỉnh.
Từ những tồn tại trên kết hợp với phân tích thực trạng và xây dựng mô hình
du lịch sinh thái văn hóa về nguồn, dựa trên dựa trên những tài nguyên du lịch
của tỉnh, sau đây là một số giải pháp cụ thể để xây dựng mô hình du lịch sinh thái
văn hóa về nguồn:
+ Đầu tư xây dựng các điểm du lịch.
+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch.
+ Đào tạo và nâng cao trình độ đội ngũ lao động trực tiếp trong ngành du
lịch
+ Thực hiện chiến lược liên kết hợp tác với các tỉnh trong vùng để khai
thác tiềm năng du lịch.
5.2.1 Đầu tư xây dựng các điểm du lịch
- Cần đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng và cải tạo lại các điểm du lịch
tiềm năng như khu du lịch sinh thái rừng tràm Vị Thủy, khu du lịch sinh thái
Lung Ngọc Hoàng,…. để tạo nên nét hấp dẫn đối với du khách.
- Cần phải quan tâm nhiều hơn nữa cho việc đầu tư, phát triển các làng
nghề để cho du khách tham quan, học hỏi, vừa để bảo vệ các làng nghề truyền
thống ở địa phương.
- Cần có các chính sách khuyến khích mạnh mẽ nhằm thu hút các thành
phần kinh tế đầu tư phát triển du lịch Hậu Giang, đặc biệt là những khu vực ưu
tiên phát triển du lịch như:
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 59 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
+ Đơn giản hóa thủ tục hành chánh, rút ngắn thời gian thụ lý hồ sơ, thực
hiện chính sách “một cửa” đối với những dự án này.
+ Giảm thuế suất, giảm giá thuê đất trong giới hạn cho phép nhằm kích
thích đầu tư những dự án mới, những dự án có nhiều giai đoạn.
5.2.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch
5.2.2.1 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .
Vấn đề đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển du lịch là bước đầu hết sức quan
trọng, sẽ tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư tham gia các dự án phát
triển du lịch. Hiện nay mạng lưới giao thông đường bộ đến các điểm tham quan
du lịch tại Hậu Giang nhiều nơi còn chưa tốt, vì vậy cần ưu tiên đầu tư, nâng cấp.
Cụ thể như sau:
- Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để xây dựng các
tuyến đường bộ đến các điểm du lịch để không làm mất nhiều thời gian của
khách khi đi đến các điểm du lịch.
- Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài: bao gồm nguồn vốn đầu tư trực tiếp
(FDI) và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Nguồn vốn này chủ yếu
đầu tư vào cơ sở hạ tầng; trục giao thông; hệ thống đường, cấp điện, cấp nước….
5.2.2.2 Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
a) Xây dựng cơ sở lưu trú, nhà hàng phục vụ du lịch
Hiện nay tại Hậu Giang hệ thống cơ sở lưu trú còn thiếu và yếu. Vì vậy
cần phải có chính sách thu hút các công ty doanh nghiệp xây dựng các cơ sở lưu
trú phục vụ du lịch có tính đặc thù riêng và để hấp dẫn khách đến.
Bên cạnh việc xây dựng các khách sạn, nhà nghỉ tại thị xã Vị Thanh thì
cũng cần xây dựng cơ sở lưu trú theo kiểu nhà nông thôn Nam bộ gắn liền với
quan cảnh thiên nhiên tại các khu du lịch sinh thái..
Cùng với việc đầu tư cơ sở lưu trú du lịch thì cũng phải đầu tư phát triển
nhà hàng, cửa hàng, quán ăn, nhà trọ phục vụ khách du lịch.
b) Đầu tư các phương tiện vận chuyển phục vụ du lịch
Phát triển phương tiện phục vụ du lịch phải gắn liền nhu cầu phát triển
khách du lịch. Theo đánh giá của du khách thì các loại phương tiện như ghe tàu,
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 60 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
xuồng ba lá…rất hấp dẫn đối với họ nên cần có chính sách đầu tư thêm các loại
phương tiện này, đồng thời phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho du khách.
Bên cạnh đó cần đầu tư, đóng những chiếc tàu du lịch với đầy đủ tiện nghi,
các dịch vụ ăn uống, ca nhạc tài tử, dân ca v.v... phục vụ khách. Loại hình này sẽ
rất hấp dẫn khi được tổ chức chu đáo, chuyên nghiệp và sẽ góp phần kéo dài
được ngày khách.
5.2.3 Phát triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực giữ vị trí chủ chốt trong quá trình phát triển, chất lượng
dịch vụ phục vụ khách du lịch. Để đảm bảo tăng trưởng và phát triển bềnvững,
hiệu quả, cần có những biện pháp như:
+ Phối hợp với trường Trung cấp Du lịch Cần Thơ và các doanh nghiệp
kinh doanh du lịch tổ chức đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch như bàn,
buồng, bếp, lễ tân,…cho các nhân viên hiện đang làm việc tại các nhà hàng,
khách sạn, các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
+ Đào tạo trình độ đại học và tăng cường khả năng nghiên cứu về du lịch:
khuyến khích các cán bộ hiện nay tham gia các khóa đào tạo đại học và xây dựng
“chương trình khung” để tăng cường đào tạo từ xa.
+ Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý du lịch ở các cấp: tăng cường
đội ngũ cán bộ quản lý về du lịch ở các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở
địa phương. Hàng năm mở các lớp bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại cán bộ về
nghiệp vụ quản lý du lịch cho cán bộ quản lý ngành du lịch.
5.2.4 Thực hiện chiến lược liên kết hợp tác với các tỉnh trong vùng để
khai thác tiềm năng du lịch.
Liên kết với Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau thiết kế tour thăm lại chiến
trường xưa, uống nước nhớ nguồn.
Đối với sự hợp tác với các tỉnh còn lại trong khu vực, mỗi địa phương sẽ
tiến hành nghiên cứu, khảo sát để đưa ra các thế mạnh riêng của mình. Cùng với
sự ra đời của Hiệp hội du lịch ĐBSCL tiến hành phân tích và tạo thành những
sản phẩm chung cho du lịch của vùng, làm cho du khách có ấn tượng sâu sắc với
từng nơi mà du khách đặt chân đến.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 61 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
5.2.5 Đẩy mạnh công tác quảng cáo và xúc tiến du lịch
Có thể thông qua các hình thức quảng cáo như :
+ Qua Internet: liên kết với các website du lịch trong nước quảng bá về loại
hình du lịch về nguồn tại Hậu Giang, viết blog giới thiệu về sự hấp dẫn của
chương trình du lịch, gởi email...
+ Phát trên truyền hình cả nước những đoạn phim quảng cáo ngắn giới
thiệu về Hậu Giang, các cuộc thi tìm hiểu về vùng đất và con người Hậu Giang…
giới thiệu sự thú vị khi được đi bằng các phương tiện đặc trưng của vùng sông
nước Nam Bộ như xuồng ba lá, xe lôi…
+ Tạp chí chuyên ngành du lịch như Du lịch Việt Nam, Travel.
+ Tặng VCD, DVD giới thiệu cảnh quan thiên nhiên, cuộc sống sinh hoạt
của người dân cho khách tham quan.
- Tham gia các kỳ hội chợ du lịch trong vùng, toàn quốc nhằm giới thiệu một
cách sinh động sản phẩm du lịch của tỉnh.
+ Thành lập các văn phòng thông tin, khiếu nại cho khách du lịch tại các
khu du lịch.
+ Đẩy mạnh áp dụng các hình thức thanh toán hiện đại để tạo điều kiện cho
du khách trong thanh toán mua dịch vụ và hàng hóa.
5.2.6 Bảo vệ và tôn tạo tài nguyên, môi trường du lịch
Lựa chọn các sản phẩm đặc thù, nổi trội nhất về tài nguyên du lịch tự
nhiên và nhân văn phục vụ phát triển du lịch và lập kế hoạch bảo tồn, tôn tạo
nguồn tài nguyên này. Phối hợp nhiều nguồn lực (nhà nước, doanh nghiệp, cộng
đồng…) đầu tư thoả đáng để tôn tạo nguồn tài nguyêndu lịhc tự nhiên và nhân
văn tiêu biêu nhất phục vụ cho phát triển du lịch. Xây dựng đề án bảo tồn, tôn tạo
các giá trrị tài nguyên chủ yếu phục vụ phát triển du lịch của tỉnh.
5.2.7 Đảm bảo anh ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội
Đảm bảo anh ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội là công việc được
đặc biẹt coi trọng. Tạo cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng về
bảo vệ anh ninh, quốc phòng với các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.
Hướng dẫn công ty kinh doanh lữ hành trong việc xây dựng các tour du lịch phải
đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn xã hội, đặc biệt là các vùng nahỵ cảm về an
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 62 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
ninh, an toàn quốc gia; hướng dẫn khách du lịch tôn trọng pháp luật Việt Nam,
phong tục tập quán, tín ngưỡng của người Việt Nam; quan tâm đến yêu cầu đảm
bảo an ninh quốc phòng trong việc quy hoạch và đầu tư phát triển các khu, tuyến,
điểm du lịch, các dự án đầu tư về du lịch.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 63 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Với thế mạnh về các yếu tố tự nhiên như: địa hình, khí hậu, cũng như các
yếu tố về văn hóa, Hậu Giang đã hội tụ đầy đủ các yếu tố để phát triển du lịch
sinh thái văn hóa và hiện nay loại hình du lịch đang đóng vai trò chủ lực trong
việc thu hút một lượng lớn du khách về với vùng đất này.
Qua đánh giá thực trạng có thể rút ra một số kết luận sau:
- Tài nguyên du lịch của tỉnh Hậu Giang tương đối phong phú, đa dạng, đặc
biệt là có chợ nổi Ngã Bảy – chợ nổi lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long, cho
phép phát triển được các loại hình du lịch. Tuy nhiên, thời gian qua những tài
nguyên ấy chưa được khai thác hợp lý và một số còn ở dạng tiềm năng.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch như hệ thống các điểm du lịch,
các điểm tham quan, vui chơi giải trí còn thiếu; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch
quy mô còn nhỏ, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển du lịch trong tỉnh.
- Ngành du lịch Hậu Giang hiện nay đã có những bước phát triển đáng kể.
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch cũng đang được đầu tư và nâng cấp để
phục vụ nhu cầu ngàng càng cao của du khách.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông cần được quan tâm nâng cấp hơn nữa,
nhất là các tuyến lộ đến các điểm du lịch.
- Để ngành du lịch Hậu Giang phát triển hơn nữa cần phải có chính sách ưu
đãi hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển du lịch. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch. Đảm bảo an
ninh-an toàn trong du lịch. Quan tâm công tác giữ gìn tôn tạo các di tích lịch sử-
văn hóa, các tài nguyên nhân văn và bảo vệ môi trường sinh thái,v.v…
Tuy nhiên, sự phát triển đó còn chưa đồng bộ và mang tính tự phát nên
làm cho chất lượng sản phẩm kém, không thu hút được du khách. Do đó, việc đa
dạng hóa sản phẩm du lịch bằng cách xây dựng những mô hình du lịch sinh thái
văn hóa là một điều cần thiết để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của du khách
và làm tăng doanh thu cho ngành du lịch của tỉnh.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 64 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Trong quá trình xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn trên
cơ sở phân tích đánh giá hiện trạng để xây dựng mô hình cho thấy mức độ quan
trọng của các yếu tố quyết định đến việc đi du lịch của du khách là phải tạo được
ấn tượng đầu tiên, có các cơ sở phục vụ du lịch tốt và các dịch vụ kèm theo tại
các điểm du lịch và các cơ sở lưu trú. Đề tài cũng đưa ra một số giải pháp để xây
dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn để thu hút khách đến với loại
hình du lịch này.
6.2 KIẾN NGHỊ
6.2.1 Đối với Sở Thương mại và Du lịch Hậu Giang
- Cần phải có sự quản lý chặt chẽ trong việc phát triển và hoạt động của
các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ du lịch.
- Tuyên truyền, quảng bá về du lịch, xây dựng hình ảnh du lịch trên mọi
Website của sở, thiết kế các tờ rơi, áp-phích tuyên truyền, giới thiệu trên các
phương tiện truyền thông đại chúng về du lịch, tổ chức các lễ hội, các chương
trình du lịch nhằm khuếch trương hình ảnh, tạo sự chú ý và thu hút du khách.
Hình thành, phát triển và củng cố hình ảnh văn hóa du lịch của địa phương, vừa
tạo cảm giác thân thiện và an toàn, vừa thể hiện trình độ làm du lịch và khả năng
đáp ứng tối đa nhu cầu của du khách.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các ban ngành có liên quan tổ chức các
lớp tập huấn kỹ năng giao tiếp, phục vụ du khách cho nhân viên tại các điểm du
lịch. Đồng thời khuyến khích nhân viên tự trao dồi kiến thức, nâng cao trình độ
ngoại ngữ.
- Kết hợp với các cấp chính quyền địa phương, với công an địa phương
kiểm soát chặt chẽ trong suốt thời gian khách lưu trú lại địa phương.
- Phải đặt việc phát triển du lịch trong sự phát triển chung của cả tỉnh và
trong sự phát triển kinh tế của vùng. Sở du lịch Hậu Giang phải luôn là người
tiên phong trong vấn đề liên kết du lịch.
6.2.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- Tạo điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch Hậu Giang phát triển.
- Có những biện pháp thực hiện nhanh chóng việc trình lên và phê duyệt
sớm các dự án, công trình thi công phục vụ du lịch để không làm hạn chế việc đa
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 65 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
dạng hóa các sản phẩm du lịch. Đây là yếu tố quyết định thu hút được nhiều nhà
đầu tư vào các khu du lịch trọng điểm của Hậu Giang.
- Chỉ đạo việc phối hợp các cơ quan chức năng trong việc phát triển và
quản lý việc phát triển du lịch.
- Hỗ trợ vốn cho các đơn vị kinh doanh du lịch có điều kiện phát triển.
Quy hoạch tập trung hay đề ra và thực hiện tốt chính sách phát triển du lịch tạo
điều kiện cho du lịch Hậu Giang phát triển phù hợp với xu hướng hiện nay.
- Cần giáo dục, nâng cao nhận thức để người dân sở tại hiểu được rằng họ
cũng được thu lợi (trực tiếp hay gián tiếp) từ việc tham gia bảo vệ tài nguyên,
môi trường du lịch. Nâng cao kiến thức của người dân trong giao tiếp, phục vụ
du khách, bảo vệ môi trường du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa.
6.2.3 Đối với các khu, điểm kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang
Bên cạnh các trò chơi dân gian cần đưa thêm các hoạt động vui chơi giải
trí mới lạ và thật hấp dẫn đối với du khách.
Phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy
Đặc biệt nhà vệ sinh phải thật sạch sẽ, kín đáo.
Khu vực chợ nổi cần khắc phục tình trạng thả mọi thứ rác xuống sông hay
ô nhiễm môi trường ở các con rạch nhỏ...tạo ra phản cảm đối với khách quốc tế.
Rất nhiều tàu du lịch từ những bến chui chở khách quốc tế tham quan tua trên
sông không hề có áo phao.
6.2.4 Đối với người dân bản địa
Người dân bản địa phải có ý thức, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch
của tỉnh; bảo vệ và giữ gìn môi trường tự nhiên nơi mình cư trú, như không nên
vứt rác xuống sông ở các khu chợ nổi.
Không làm tổn hại đến tài sản du lịch hay chạy theo đồng tiền mà làm mất
đi bản sắc văn hóa vốn có, tạo ra những điều không hay không thật nhằm kích
thích tính tò mò của khách du lịch để kiếm lợi.
Còn đối với người dân không trực tiếp kinh doanh, tuy không có lợi nhuận
từ du lịch nhưng cũng có ý thức, trách nhiệm về quyền lợi của địa phương cũng
như của chính mình trong việc phát triển kinh tế du lịch, mọi công chức, mọi
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 66 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
người dân đều có ý thức về nguồn lợi mà du khách mang lại cho địa phương
mình, đất nước mình, nên nếu như không trực tiếp tham gia làm du lịch, thì họ
nên góp phần xây dựng, bảo vệ tài nguyên du lịch cho cộng đồng.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 67 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
{
1. PTS. Nguyễn Văn Lưu (1998). Thị trường du lịch, NXB Đại Học Quốc
Gia Hà Nội.
2. Phạm Trung Lương (2000). Du lịch sinh thái những vấn đề lý luận và
thực tiễn tại Việt Nam, NXB Giáo Dục.
3. Võ Thị Thanh Lộc (năm 2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh
doanh và kinh tế, NXB Thống Kê.
4. Tổng Cục Du Lịch (2005). Non nước Việt Nam, NXB Giáo Dục.
5. Sở Du lịch Cần Thơ (2003). Kỷ yếu hội thảo tiềm năng phát triển du lịch
đồng bằng sông Cửu Long và cơ hội đầu tư.
6. TS. Lưu Thanh Đức Hải (năm 2003). Bài giảng Nghiên cứu marketing
ứng dụng trong các ngành kinh doanh, Trường đại học Cần Thơ.
7. GS.TS. Nguyễn Văn Đính, TS. Trần Thị Minh Hòa (2004) Giáo trình
Kinh tế du lịch, NXB Lao Động – Xã Hội..
8. Sở thương mại – du lịch Hậu Giang (năm 2007). Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành du lịch tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang.
10. Các Website:
- Thương mại – du lịch Hậu Giang: www.haugiang.gov.vn
- Tổng cục thống kê: www.gso.gov.vn
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 68 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Tên đáp viên: .…………………..
Địa chỉ:………………………….
Số điện thọai:……………………
Tên phỏng vấn viên:…………………..
Giới tính: Nam………Nữ………..
Ngày phỏng vấn….…………………...
Địa điểm phỏng vấn:………………….
PHỤ LỤC
{
BẢN CÂU HỎI
I. PHẦN GIỚI THIỆU
Xin chào Anh/Chị, tôi tên là………là thành viên nhóm nghiên cứu của Khoa
Kinh tế - QTKD & Sở Thương mại & Du lịch Hậu Giang, được sự cho phép của
Khoa Kinh tế - QTKD & Sở Thương mại & Du lịch Hậu Giang đến đây lấy ý
kiến của anh/chị liên quan đến việc xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hoá
về nguồn tại Hậu Giang. Xin anh/chị dành chút thời gian của mình để giúp tôi
hoàn thành bài phỏng vấn này. Những thông tin này của anh/chị rất có ý nghĩa
cho bài nghiên cứu này.
II. PHẦN NỘI DUNG
Q1. Anh/chị đã đến đây lần thứ mấy?
1. ¨ Lần thứ 1
2. ¨ Lần thứ 2
3. ¨ Trên 2 lần
Q2. Anh/chị đến đây bằng phương tiện gì?
1. ¨ Xe máy
2. ¨ Xe ô tô
3. ¨ Tàu thuyền
4. ¨ Khác (ghi rõ)….
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 69 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Q3. Mục đích chính của anh chị đến Hậu Giang là gì?
1. ¨ Tham quan giải trí
2. ¨ Nghỉ dưỡng
3. ¨ Thăm thân nhân, bạn bè
4. ¨ Học tập
5. ¨ Công tác
6. ¨ Dự hội nghị, hội thảo
7. ¨ Khác (ghi rõ)…………….
Q4. Anh/chị biết đến du lịch Hậu Giang qua phương tiện thông tin nào?
1. ¨ Bạn bè, người thân giới thiệu
2. ¨ Xem quảng cáo, tiếp thị trên báo, đài, internet
3. ¨ Cẩm nang du lịch
4. ¨ Công ty du lịch
5. ¨ Tờ rơi, Brochure
6. ¨ Phương tiện khác (ghi rõ):………………………….
Q5. Khi đi du lịch anh/chị thường đi với ai?
1. ¨ Gia đình
2. ¨ Người yêu
3. ¨ Bạn bè
4. ¨ Đồng nghiệp
5. ¨ Một mình
Q6. Thông thường anh/chị thích đi du lịch vào thời gian nào?
1. ¨ Vào cuối tuần
2. ¨ Vào các ngày nghỉ lễ
3. ¨ Vào thời gian nghỉ hè
4. ¨ Khác (ghi rõ)......
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 70 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Q7. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố khi đi du lịch?
Ít quan trọng Rất quan trọng
1. Món ăn 1 2 3 4 5
2. Nhà nghỉ, khách sạn sang trọng 1 2 3 4 5
3. Nhà nghỉ trong vườn sinh thái 1 2 3 4 5
4. Nhà dân 1 2 3 4 5
5. Cảnh quan kiến trúc nơi đến 1 2 3 4 5
6. Môi trường tự nhiên, khí hậu 1 2 3 4 5
7. Hướng dẫn viên và nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
8. Phương tiện vận chuyển 1 2 3 4 5
9. Hoạt động vui chơi giải trí 1 2 3 4 5
10. Di tích lịch sử, văn hoá, lễ hội 1 2 3 4 5
11. Giá tour và giá dịch vụ bổ sung 1 2 3 4 5
12. Các cơ sở chăn sóc và hồi phục sức khoẻ 1 2 3 4 5
13. Khác:………………………… 1 2 3 4 5
Q8. Anh/chị có đánh giá tổng hợp như thế nào về các điểm du lịch ở Hậu Giang?
Rất kém Kém Trung bình Tốt Rất tốt
1 2 3 4 5
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 71 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Q9. Xin Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ thú vị của các hoạt động khi đi du
lịch ?
Ít hấp dẫn Rất hấp
dẫn
1. Hái trái cây tại vườn 1 2 3 4 5
2. Bơi xuồng ngắm cảnh, câu cá 1 2 3 4 5
3. Cùng người dân bắt cá, hái rau 1 2 3 4 5
4. Bơi xuồng ngắm trăng, nghe đờn ca tài tử 1 2 3 4 5
5. Tham quan làng nghề truyền thống 1 2 3 4 5
6. Về nguồn, ôn lại truyền thống 1 2 3 4 5
7. Tham quan các di tích lịch sử, văn hoá 1 2 3 4 5
8. Tham gia hoạt động trồng lúa nước 1 2 3 4 5
9. Thi bắt đom đóm, soi ếch, đi trên đường đất sau mưa 1 2 3 4 5
10. Khác........................................................................... 1 2 3 4 5
Q10. Xin Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ thú vị của các phương tiện vận
chuyển khi đi du lịch ?
Ít hấp dẫn Rất hấp
dẫn
1. Xe lôi 1 2 3 4 5
2. Xe bò 1 2 3 4 5
3. Xe đạp 1 2 3 4 5
4. Xuồng ba lá 1 2 3 4 5
5. Canô 1 2 3 4 5
6. Khác......................................................... 1 2 3 4 5
IV. THÔNG TIN VỀ ĐÁP VIÊN
Q11. Vui lòng cho biết tuổi của anh/chị?
1. Dưới 18 1
2. 18-24 2
3. 25 – 40 3
4. 40 – 60 4
5. Trên 60 5
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 72 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Q12. Vui lòng cho biết học vấn cao nhất của anh/chị?
1. ¨ Đại học hoặc cao hơn
2. ¨ Cao đẳng/trung học
3. ¨ Cấp 3
4. ¨ Cấp 2
5. ¨ Cấp 1
6. ¨ Từ chối trả lời
Q13. Vui lòng cho biết nghề nghiệp của anh chị?......................................
Q14. Trong các mức sau, mức nào thể hiện đúng nhất thu nhập hàng tháng của
anh/chị?
<1.500.000 VND 1
1.500.000-3.000.000 VND 2
3.000.000-4.500.000 VND 3
4.500.000-6.500.000 VND 4
>6.500.000VND 5
Bài phỏng vấn của chúng tôi đến đây là hết. Xin chân thành cảm ơn !
Chúc Anh/Chị có chuyến đi vui vẻ !
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 73 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
CÁC BIỂU BẢNG SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
{
BẢNG 1: CHỈ TIÊU VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG, GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA
STT
Chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng, giáo dục, y
tế, văn hoá
Năm chia
tách
Năm đầu sau
khi chia tách
Năm 2006
1 Số lớp mẫu giáo 40 45 49
2 Số trường phổ thông (các loại) 219 224 235
3 Số lớp học phổ thông (các loại) 4.510 4.402 4.337
4 Số học sinh phổ thông (các loại) 137.791 130.707 127.585
5 Số lượng trẻ em được đi học các trường
phổ thong
- 117.388 127.585
6 Số xã, phường có trường tiểu học 60 63 67
7 Số xã, phường có trường trung học cơ sở 46 46 48
8 Số cơ sở khám chữa bệnh 67 69 77
9 Số giường bệnh 675 815 1.030
10 Số bác sĩ và trình độ cao hơn 221 244 258
11 Số xã, phường có trạm y tế 52 52 60
12 Số xã, phường có điện 60 63 67
13 Số xã, phường có trạm truyền thanh 60 63 67
14 Số xã, phường có trung tâm sinh hoạt
cộng đồng, thư viện
7 8 8
15 Số máy điện thoại/100 dân 3.24 5.68 7.43
16 Số xã, phường có đường ô tô đến trung
tâm 50 53 57
17 Số trụ sở xã, phường được xây dựng mới - 3 4
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 74 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
BẢNG 2: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ CỦA TỈNH HẬU GIANG
STT Chỉ tiêu về kinh tế
Năm chia
tách
Năm đầu sau
khi chia tách
Năm 2006
1 GDP hàng năm (triệu đồng) 3.174.000 3.524.001 3.945.281
2 GDP trong các ngành công
nghiệp(triệu đồng)
980.000 1.134.000 1.222.975
3 GDP trong các ngành nông
nghiệp(triệu đồng)
1.479.000 1.549.001 1.756.660
4 GDP trong các ngành thương mại,
dịch vụ (triệu đồng)
715.000 841.000 965.646
5 Sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người (kg)
1.391 1.412 1.348
6 Tổng đầu tư toàn tỉnh (triệu đồng) 1.833.000 2.230.000 2.460.000
7 Đầu tư Trung ương cơ bản 60.000 110.000 150.000
8 Đầu tư địa phương 508.059 647.893 700.000
9 Đầu tư nước ngoài - - -
10 Đầu tư khu vực tư nhân (triệu đồng) 1.264.941 1.472.107 1.610.000
11 Tổng thu ngân sách hàng năm (triệu
đồng)
1.374.294 1.358.569 1.531.107
12 Tổng chi ngân sách hàng năm (triệu
đồng)
1.301.679 1.219.399 1.479.497
13 Thu nhập bình quân đầu người/tháng
(ngàn đồng)
449 526 612
14 Tổng số doanh nghiệp tại địa phương 174 150 169
15 Số người kinh doanh thương nghiệp
và dịch vụ cá thể
1308 1836 2027
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 75 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
BẢNG 3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI CỦA TỈNH HẬU GIANG
STT Chỉ tiêu về xã hội
Năm chia
tách
Năm đầu sau
khi chia tách
Năm
2006
1 Tỷ lệ thất nghiệp (%) 4,97 4,84 4,69
2
Tỷ lệ nghèo theo chuẩn Quốc
gia (%)
6,6 4,77 23,55
3
Hộ gia đình có nước sạch
quanh năm
7.691 9.412 11.040
4
Tỷ lệ hộ gia đình sống trong
nhà ổ chuột, nhà tạm
- - -
5
Tỷ lệ trẻ em sau 5 tuổi (< 5
tuổi) bị suy dinh dưỡng
25% 22,20% 20,60%
6 Tỷ lệ trẻ em chết dưới 5 tuổi 0,72% 0,36% 0,32%
7 Tỷ lệ mù chữ 2,15% 1,94% 2,25%
8
Tỷ lệ trẻ em độ tuổi 3-5 đi
nhà trẻ, mẫu giáo
43,45% 46,69% 47,92%
Nguồn: Sở Thương mại – Du lịch Hậu Giang
Bảng 4: GIỚI TÍNH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 37 61,7 61,7 61,7
nu 23 38,3 38,3 100,0
Total 60 100,0 100,0
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 76 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 5: NGHỀ NGHIỆP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Vien chuc nha
nuoc 11 18,3 18,6 18,6
Nhan vien 26 43,3 44,1 62,7
Tu kinh doanh 5 8,3 8,5 71,2
Lao dong pho
thong 8 13,3 13,6 84,7
Sinh vien, noi
tro, khong di
lam
9 15,0 15,3 100,0
Total 59 98,3 100,0
Missing System 1 1,7
Total 60 100,0
Bảng 6: THU NHẬP
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 1 1,7 1,7 1,7
Duoi 1.500.000 VND 10 16,7 17,2 19,0
Tu 1.500.000 den
duoi 3.000.000 VND 28 46,7 48,3 67,2
Tu 3.000.000 den
duoi 4.500.000 VND 15 25,0 25,9 93,1
Tu 4.500.000 den
duoi 6.500.000 VND 3 5,0 5,2 98,3
Tu 6.500.000 VND
tro len 1 1,7 1,7 100,0
Total 58 96,7 100,0
Missing System 2 3,3
Total 60 100,0
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 77 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 7: ĐỘ TUỔI
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-24 16 26,7 26,7 26,7
25-40 31 51,7 51,7 78,3
41-60 11 18,3 18,3 96,7
tren
60 1 1,7 1,7 98,3
22 1 1,7 1,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Bảng 8: THỜI GIAN THƯỜNG ĐI DU LỊCH
Cuối tuần Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong 28 46,7 46,7 46,7
Co 32 53,3 53,3 100,0
Total 60 100,0 100,0
Lễ, tết Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong 41 68,3 68,3 68,3
Co 19 31,7 31,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Nghỉ hè Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong 48 80,0 80,0 80,0
Co 12 20,0 20,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
Dịp khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong 53 88,3 88,3 88,3
Co 7 11,7 11,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Bảng 9: MỤC ĐÍCH ĐÊN HẬU GIANG
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoc tap, nghien cuu 5 8,3 8,3 8,3
Du lich 40 66,7 66,7 75,0
tham nguoi than, ban be 10 16,7 16,7 91,7
Di cong tac 2 3,3 3,3 95,0
khac 3 5,0 5,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 78 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 10: KÊNH THÔNG TIN DU LỊCH
Bạn bè, người thân giới thiệu Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 9 15,0 15,0 15,0
Co 51 85,0 85,0 100,0
Total 60 100,0 100,0
Thông qua quảng cáo, báo, đài,
internet Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 50 83,3 83,3 83,3
Co 10 16,7 16,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Cẩm nang du lịch Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 60 100,0 100,0 100,0
Công ty du lịch Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 58 96,7 96,7 96,7
Co 2 3,3 3,3 100,0
Total 60 100,0 100,0
Tờ rơi, Brochure Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 59 98,3 98,3 98,3
40 1 1,7 1,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Phương tiện thông tin khác Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88,3 88,3 88,3
Co 7 11,7 11,7 100,0
Total 60 100,0 100,0
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 79 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 11: PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ quan trọng CỦA CÁC YẾU TỐ KHI ĐI DU LỊCH
Correlation Matrix
Q6.1 Q6.2 Q6.3 Q6.4 Q6.5 Q6.6 Q6.7 Q6.8 Q6.9 Q6.10 Q6.11 Q6.12 Q6.13
Correlation Q6.1 1.000 .389 .272 .049 .369 .265 .472 .481 .383 .193 .359 .232 .327
Q6.2 .389 1.000 .556 .207 .408 .326 .527 .342 .400 .390 .260 .251 .117
Q6.3 .272 .556 1.000 .294 .259 .210 .357 .197 .173 .264 .261 .196 .204
Q6.4 .049 .207 .294 1.000 -.172 -.271 .221 -.214 -.061 .043 -.212 .100 .091
Q6.5 .369 .408 .259 -.172 1.000 .759 .462 .535 .496 .367 .306 .324 .136
Q6.6 .265 .326 .210 -.271 .759 1.000 .365 .589 .482 .278 .274 .344 .205
Q6.7 .472 .527 .357 .221 .462 .365 1.000 .338 .481 .419 .255 .233 .386
Q6.8 .481 .342 .197 -.214 .535 .589 .338 1.000 .425 .301 .296 .272 .235
Q6.9 .383 .400 .173 -.061 .496 .482 .481 .425 1.000 .379 .500 .366 .373
Q6.10 .193 .390 .264 .043 .367 .278 .419 .301 .379 1.000 .334 .108 .378
Q6.11 .359 .260 .261 -.212 .306 .274 .255 .296 .500 .334 1.000 .313 .358
Q6.12 .232 .251 .196 .100 .324 .344 .233 .272 .366 .108 .313 1.000 .329
Q6.12 .327 .117 .204 .091 .136 .205 .386 .235 .373 .378 .358 .329 1.000
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 80 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.786
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 279.416
df 78
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
Mon an 1.000 .408
Nha nghi khach san sang trong 1.000 .709
Nha nghi trong vuon sinh thai 1.000 .572
Nha dan 1.000 .722
canh quan, kien truc noi den 1.000 .771
Moi truong tu nhien, khi hau 1.000 .761
Huong dan vien, nhan vien phuc vu 1.000 .605
Phuong tien van chuyen 1.000 .601
Hoat dong vui choi giair tri 1.000 .599
Di tich ls, van hoa, le hoi 1.000 .365
An toan(tinh mang, thuc ham) 1.000 .565
Gia tour va gia dv bo sung 1.000 .316
Cac co so cham soc va hoi phuc suc khoe 1.000 .714
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 81 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Component Matrix(a)
Component
1 2 3
Mon an .629 .093 .059
Nha nghi khach san sang trong .659 .371 -.369
Nha nghi trong vuon sinh thai .497 .514 -.248
Nha dan -.011 .848 -.058
canh quan, kien truc noi den .745 -.313 -.343
Moi truong tu nhien, khi hau .699 -.442 -.277
Huong dan vien, nhan vien phuc vu .710 .311 -.066
Phuong tien van chuyen .680 -.335 -.161
Hoat dong vui choi giair tri .737 -.124 .201
Di tich ls, van hoa, le hoi .577 .138 .117
An toan(tinh mang, thuc ham) .585 -.143 .449
Gia tour va gia dv bo sung .504 .014 .248
Cac co so cham soc va hoi phuc suc khoe .506 .173 .655
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 3 components extracted.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 82 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3
Mon an .315 .436 .345
Nha nghi khach san sang trong .360 .128 .750
Nha nghi trong vuon sinh thai .113 .130 .736
Nha dan -.504 -.019 .684
canh quan, kien truc noi den .826 .174 .243
Moi truong tu nhien, khi hau .846 .193 .093
Huong dan vien, nhan vien phuc vu .289 .395 .604
Phuong tien van chuyen .714 .277 .121
Hoat dong vui choi giair tri .452 .606 .167
Di tich ls, van hoa, le hoi .227 .451 .332
An toan(tinh mang, thuc ham) .252 .708 -.019
Gia tour va gia dv bo sung .196 .505 .147
Cac co so cham soc va hoi phuc suc khoe -.089 .833 .109
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 4 iterations.
Component Transformation Matrix
Compone
nt 1 2 3
1 .635 .613 .469
2 -.618 .039 .785
3 -.463 .789 -.404
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 83 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Component Score Coefficient Matrix
Component
1 2 3
Mon an .026 .122 .084
Nha nghi khach san sang trong .099 -.155 .361
Nha nghi trong vuon sinh thai -.022 -.091 .368
Nha dan -.284 -.021 .406
canh quan, kien truc noi den .346 -.143 .047
Moi truong tu nhien, khi hau .361 -.107 -.039
Huong dan vien, nhan vien phuc vu .007 .053 .234
Phuong tien van chuyen .274 -.029 -.031
Hoat dong vui choi giair tri .063 .226 -.054
Di tich ls, van hoa, le hoi -.019 .155 .079
An toan(tinh mang, thuc ham) -.048 .373 -.163
Gia tour va gia dv bo sung -.037 .231 -.030
Cac co so cham soc va hoi phuc suc khoe -.254 .508 -.096
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Component Score Covariance Matrix
Compone
nt 1 2 3
1 1.000 .000 .000
2 .000 1.000 .000
3 .000 .000 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 84 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 12: THỜI GIAN LƯU TRÚ
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid di trong ngay 52 86.7 88.1 88.1
1ngay, 1dem 5 8.3 8.5 96.6
nhiu hon
1ngsy, 1dem 2 3.3 3.4 100.0
Total 59 98.3 100.0
Missing System 1 1.7
Total 60 100.0
Bảng 13: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẤP DẪN CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG
Hái trái cây tại vườn Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 3 5.0 5.0 5.0
Hoi hap dan 7 11.7 11.7 16.7
Hap dan 16 26.7 26.7 43.3
Kha hap dan 22 36.7 36.7 80.0
Rat hap dan 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bơi xuồng ngắm cảnh, câu cá Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 3 5.0 5.1 5.1
Hoi hap dan 8 13.3 13.6 18.6
Hap dan 10 16.7 16.9 35.6
Kha hap dan 25 41.7 42.4 78.0
Rat hap dan 13 21.7 22.0 100.0
Total 59 98.3 100.0
Missing System 1 1.7
Total 60 100.0
Cùng người dân bắt cá , hái rau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 12 20.0 20.0 20.0
Hoi hap dan 9 15.0 15.0 35.0
Hap dan 16 26.7 26.7 61.7
Kha hap dan 11 18.3 18.3 80.0
Rat hap dan 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bơi xuồng ngắm trăng, nghe
đờn ca tài tử Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 8 13.3 13.3 13.3
Hoi hap dan 9 15.0 15.0 28.3
Hap dan 18 30.0 30.0 58.3
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 85 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Kha hap dan 17 28.3 28.3 86.7
Rat hap dan 8 13.3 13.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tham quan làng nghề truyền
thống Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 4 6.7 6.7 6.7
Hoi hap dan 8 13.3 13.3 20.0
Hap dan 16 26.7 26.7 46.7
Kha hap dan 20 33.3 33.3 80.0
Rat hap dan 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Về nguồn, ôn lại truyền thống Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 8 13.3 13.3 13.3
Hoi hap dan 8 13.3 13.3 26.7
Hap dan 15 25.0 25.0 51.7
Kha hap dan 15 25.0 25.0 76.7
Rat hap dan 14 23.3 23.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tham quan các di tích lịch sử,
văn hóa Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 1 1.7 1.7 1.7
Hoi hap dan 4 6.7 6.7 8.3
Hap dan 15 25.0 25.0 33.3
Kha hap dan 19 31.7 31.7 65.0
Rat hap dan 21 35.0 35.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tham gia hoạt động trồng lúa
nước Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 21 35.0 35.0 35.0
Hoi hap dan 14 23.3 23.3 58.3
Hap dan 13 21.7 21.7 80.0
Kha hap dan 9 15.0 15.0 95.0
Rat hap dan 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thi bắt đom đóm, soi ếch, đi
tren đường đất sau cơn mưa Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid It hap dan 11 18.3 18.3 18.3
Hoi hap dan 17 28.3 28.3 46.7
Hap dan 10 16.7 16.7 63.3
Kha hap dan 14 23.3 23.3 86.7
Rat hap dan 8 13.3 13.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xây dựng mô hình du lịch sinh thái văn hóa về nguồn
GVHD: Võ Hồng Phượng 86 SVTH: Phạm Ngọc Thơm
Bảng 14: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP DU LỊCH HẬU GIANG
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Vali
d
Rat kem 1 1.7 1.7 1.7
Kem 12 20.0 20.0 21.7
Trung
binh 39 65.0 65.0 86.7
Tot 8 13.3 13.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá hiện trạng du lịch hậu giang và xây dựng mô hình du lịch sinh thái - văn hóa về nguồn.pdf