Thanh toán XNK là một trong mảng quan trọng của hoạt động TTQT tại VCBHuế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, VCB-Huế đã đóng một vai trò hết sức
quan trọng - là cầu nối nền kinh tế tỉnh nhà với nền kinh tế thế giới, góp phần thu hút
ngoại tệ về phục vụ cho sự nghiệp CNH và HĐH đất nước cũng như thúc đẩy hoạt
động XNK trong tỉnh phát triển. Tuy nhiên qua thời gian hoạt động thanh toán XNK
tại VCB-Huế cũng đã bộc lộ nhiều vấn đề còn tồn tại làm giảm hiệu quả của dịch vụ.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu những vấn đề còn tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán XNK đang trở thành yêu
cầu cấp thiết.
Với 70 trang nghiên cứu, đề tài đã đạt được những kết quả sau:
Đề tài đã hệ thống một cách chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản về TTQT,
thanh toán XNK, chỉ tiêu đánh giá hoạt động XNK cũng như các nhân tố ảnh hưởng để
rút ra cơ sở vận dụng vào điều kiện thực tiễn.
Đề tài đã đi vào nghiên cứu một cách toàn diện về hoạt động thanh toán
XNK tại VCB-Huế, đánh giá thực trạng và hiệu quả thanh toán XNK tại VCB-Huế. Từ
đó chỉ ra những kết quả CN đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
của những hạn chế của dịch vụ và đề ra các giải pháp khắc phục. Đề tài đã đưa ra giải
pháp kiến nghị đối với VCB-Huế và DN XNK nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán XNK tại CN. Những giải pháp và kiến nghị của đề tài đưa ra dựa trên thực
tiễn hoạt động thanh toán XNK của VCB-Huế nên có tính khả thi cao. Tuy nhiên hoạt
động thanh toán XNK là một vấn đề hết sức phức tạp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Do vậy, đề tài khó tránh khỏi những hạn chế và cần tiếp tục được bổ sung sửa đổi cho
sát với thực tiễn của quá tŕnh hoạt động thanh toán XNK.
Trường Đại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mạin cổ phần Ngoại Thương Chi Nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh thu TT XNK / tổng doanh thu TTQT cho thấy doanh thu do
hoạt động thanh toán XNK mang lại cho tổng doanh thu TTQT rất cao (trên 80%), nó
đã đóng góp một phần quan trọng vào tổng doanh thu TTQT. Qua bảng phân tích trên
cũng cho thấy mặc dù tỷ lệ này có sự sụt giảm qua 3 năm tuy nhiên tốc độ giảm có xu
hướng tăng lên, cụ thể năm 2011 tỷ lệ này giảm 1,51 % so với năm 2010, sang đến
năm 2012 tỷ lệ này giảm còn 0,35%. Điều đó cho thấy hiệu quả của hoạt động thanh
toán XNK tại CN ngày càng tăng, vẫn luôn được KH đánh giá cao và tin tưởng lựa
chọn sử dụng dịch vụ.
- Tỷ lệ chi phí TT XNK / doanh thu TT XNK có chiều hướng giảm, đây cũng
là một tín hiệu cho thấy hiệu quả hoạt động TT XNK ngày càng hiệu quả hơn.
Tóm lại, hoạt động thanh toán XNK của CN có thể đánh giá là có hiệu quả cao.
CN đã không ngừng hoàn thiện các nghiệp vụ thanh toán L/C cũng như chuyển tiền và
nhờ thu để tăng doanh thu và giảm chi phí sử dụng từ đó góp phần tăng lợi nhuận từ
hoạt động thanh toán XNK cũng như TTQT. Hiệu quả hoạt động thanh toán XNK cao
sẽ là cơ sở thu hút và đáp ứng yêu cầu của DN XNK trên địa bàn tỉnh cũng như thúc
đẩy hoạt động thanh toán XNK của DN diễn ra nhanh chóng, giúp cho các DN quay
vòng vốn nhanh hơn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3. Đánh giá hoạt động thanh toán XNK tại VCB-Huế
2.3.1. Những thành tựu đạt được
Hoạt động thanh toán XNK tại VCB-Huế trong thời gian qua đạt được những
kết quả đáng khích lệ. Những thành quả đó là do những nguyên nhân trực tiếp từ sự
hoàn thiện, thống nhất cao trong quy trình thanh toán. Những thành quả nổi bật có thể
nhận thấy là:
- Thứ nhất, doanh thu từ hoạt động thanh toán XNK chiếm tỷ trọng lớn trong
doanh thu TTQT của CN. Do các nghiệp vụ của hoạt động thanh toán này ngày càng
hoàn thiện về quy trình thanh toán giúp cho nghiệp vụ diễn ra nhanh chóng, độ chính
xác và an toàn cao, và từ đó NH có được sự tín nhiệm của KH.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 75
- Thứ hai, VCB-Huế vẫn giữ vững vị thế là một trong những NH có kim ngạch
thanh toán XNK cao trên địa bàn. Với kinh nghiệm và uy tín sẵn có của VCB cùng với
việc ứng dụng khoa học công nghệ và các tiêu chuẩn mới của quốc tế trong TTQT, liên
tiếp trong nhiều năm liền, VCB Huế luôn dẫn đầu về thị phần TTQT nói chung và thanh
toán XNK nói riêng trong khối các NHTM cổ phần trên địa bàn Thừa Thiên Huế,
chiếm gần 30% thị phần thanh toán XNK tỉnh và trên 45% thị phần XNK tổng NHTM.
- Thứ ba, với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao: có trình độ đại học,
trình độ tiếng Anh, sử dụng thành thạo mạng SWIFT đã góp phần thúc đẩy quy trình
thanh toán XNK tại VCB-Huế hiệu quả hơn. Bên cạnh đó là tác phong làm việc và
phong cách giao dịch với KH nhiệt tình, hiện đại, sẵn sàng hướng dẫn KH giải quyết
mọi vướng mắc trong khâu dự thảo, ký hợp đồng hay tư vấn cho KH về các điều
khoản trong thư tín dụng (nếu thanh toán theo phương thức L/C) phù hợp và có lợi
nhất cho cả NH và KH. Điều này đã góp phần nâng cao sự hài lòng của KH về chất
lượng dịch vụ tại CN.
- Thứ tư, hệ thống VCB toàn quốc và VCB Huế đã xây dựng được một thương
hiệu NH mạnh và uy tín trong hoạt động TTQT. Qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh
vực này, VCB Huế đã gây dựng uy tín, thiết lập được quan hệ với một mạng lưới NH
đại lý rộng khắp trên thế giới nhờ vậy NH có thể thực hiện qui trình thanh toán XNK với
các NH phục vụ phía nước ngoài một cách nhanh chóng và an toàn. Đây là một thuận
lợi lớn đối với VCB Huế trong việc phát triển các dịch vụ TTQT. Với hơn 1500 NH đại
lý trên khắp thế giới VCB luôn hạn chế tối đa thời gian và chi phí phát sinh cho KH.
- Thứ năm, VCB đã đưa ra mức phí thấp nhất có thể để giảm chi phí cho DN và
tăng tính cạnh tranh cho VCB-Huế. Nhờ khả năng quản trị cùng quy trình tổ chức tối
ưu, hệ thống công nghệ thanh toán hiện đại giúp cho VCB cắt giảm chi phí, đưa ra
bảng mức biểu phí hấp dẫn, thấp hơn so với các NH khác nên tạo tính cạnh tranh thu
hút được nhiều KH.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 76
- Thứ sáu, VCB sở hữu một hệ thống công nghệ TTQT hiện đại nhất trong lĩnh
vực tài chính - ngân hàng tại Việt Nam khiến cho công việc xử lý điện, truyền tải
thông tin để xử lý các giao dịch TTQT của VCB với NH nước ngoài được nhanh
chóng, chính xác nên tạo được lòng tin của KH vào chất lượng dịch vụ của mình.
- Thứ bảy, theo thống kê của phòng TTQT, trường hợp NH nước ngoài từ chối
thanh toán hay KH mất khả năng thanh toán cho VCB-Huế là chưa từng xảy ra. Điều
này góp phần giảm chi phí rủi ro cho NH trong hoạt động thanh toán XNK.
- Thứ tám, doanh số thanh toán hàng XK luôn lớn hơn doanh số thanh toán
hàng NK đã tạo ra nguồn thu ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu thanh toán hàng NK, hoạt
động kinh doanh ngoại tệ...
2.3.2. Những hạn chế
Bên cạnh những thành quả đã đạt được, hoạt động thanh toán XNK tại VCB-
Huế vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế cần khắc phục:
- Thứ nhất, hoạt động thanh toán XNK của CN tuy dẫn đầu thị phần toàn bộ hệ
thống NH trên địa bàn nhưng vẫn chưa tương xứng với khả năng, tiềm lực, cũng như
truyền thống kinh doanh XNK của VCB.
- Thứ hai, kinh nghiệm về thanh toán XNK mà trong đó chủ yếu là thanh toán
tín dụng chứng từ gắn với thông lệ quốc tế đối với nước ta còn mới mẻ và khá phức
tạp, ẩn chứa rất nhiều các rủi ro cần có thời gian để thực hiện kiểm nghiệm và phát
triển hoàn thiện theo từng bước. VCB sẽ gặp nhiều khó khăn khi thực hiện một hợp
đồng TTQT có sự khác nhau giữa Luật Quốc tế, Quốc gia với các thông lệ, tập quán
trong TTQT.
- Thứ ba, hiện nay trong hoạt động thanh toán XNK mà chủ yếu là thanh toán
theo phương thức L/C và nhờ thu, VCB-Huế không có được sự chủ động trong việc
xác định mức phí cũng như hoạt động chuyển điện SWIFT, mà phụ thuộc hoàn toàn
vào VCB TW. Do đó việc triển khai dịch vụ thanh toán chưa linh hoạt theo tình hình
thực tế tại địa bàn, mức phí này chưa thực sự hợp lý với khả năng tài chính của các
công ty XNK trên địa bàn. CN chưa có sự linh hoạt trong việc áp dụng các chính sách
ưu đãi đối với KH mới, KH có doanh số giao dịch lớn, có khả năng tài chính lành
mạnh. Việc áp dụng ưu đãi và áp dụng biểu phí dịch vụ mới chỉ áp dụng với KH
truyền thống của NH.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 77
- Thứ tư, với mục tiêu chiến lược là NH chuyên sâu trong lĩnh vực TTQT
nhưng TTQT chiếm tỷ trọng thấp so với các nghiệp vụ khác của CN. Điều đó được
phản ánh rõ nét qua doanh thu từ hoạt động TTQT trong tổng doanh thu của CN.
Trong cơ cấu doanh thu, doanh thu từ TTQT còn chiếm tỷ lệ nhỏ.
- Thứ năm, trong vòng ba năm qua, phương thức thanh toán TDCT luôn chiếm
tỷ trọng lớn trong các phương thức thanh toán XNK. Vì phương thức L/C có mối liên
hệ với phương thức chuyển tiền. Các DN sau một thời gian có quan hệ giao thương lâu
dài, tạo dựng được lòng tin nên có xu hướng chuyển từ thanh toán theo L/C sang thanh
toán theo phương thức chuyển tiền để giảm chi phí thanh toán. Điều này sẽ làm cho
nguồn thu phí của CN giảm sút đối với KH đó.
- Thứ sáu, VCB-Huế hiện nay chỉ tập trung tài trợ hoạt động NK và giới hạn
trong phạm vi các KH truyền thống. Điều này sẽ làm giảm uy tín cũng như cơ hội thu
phí thanh toán cho NH.
- Thứ bảy, hoạt động marketing hiện nay chưa được quan tâm đúng mức tại
VCB Huế, không chỉ đối với hoạt động TTQT mà còn đối với phần lớn các lĩnh vực
hoạt động kinh doanh khác của NH. Hình thức marketing chủ yếu mà VCB Huế
thường xuyên áp dụng hiện nay là treo các panel giới thiệu về lãi suất huy động, các
chương trình khuyến mãi bên ngoài trụ sở chính tại 78 Hùng Vương-Huế và phát hành
các tờ leaflet có nội dung về các loại hình dịch vụ, các loại thẻ của VCB Huế để KH
tham khảo khi đến giao dịch tại NH. Với hình thức marketing này, VCB Huế không
thể chủ động tiếp thị hình ảnh của mình mà phụ thuộc vào ý muốn và khả năng tiếp
nhận thông tin của KH. Như vậy NH bị động trong việc tác động đến nhóm đối tượng
KH mới, KH tiềm năng.
Có thể nói những vướng mắc nêu trên là khó tránh khỏi không chỉ đối với riêng
VCB-Huế mà còn đối với các CN khác hay NHTM khác. Để khắc phục và hạn chế tối
đa những tồn tại trên đây, cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân để từ đó đề ra các biện
pháp giải quyết tối ưu nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 78
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Nguyên nhân chủ quan từ phía NH:
- Thứ nhất, tiềm lực vốn của VCB còn nhỏ bé sẽ rất khó khăn trong cạnh tranh
với các NH nước ngoài khi mà họ đang từng bước chiếm lĩnh thị trường Việt Nam,
trong tương lai không xa sẽ mở CN tại Huế.
- Thứ hai, trình độ cán bộ TTQT vẫn còn hạn chế, chưa có chuyên gia thực thụ
về TTQT.
- Thứ ba, công nghệ cho hoạt động TTQT còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu
cầu thanh toán hiện đại, công nghệ hỗ trợ cho thanh toán XNK không đáng kể.
- Thứ tư, sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng
cao của KH. Công tác quảng bá hình ảnh và hoạt động chưa được triển khai mạnh.
- Thứ năm, NH chưa có chiến lược cụ thể để phát triển hoạt động thanh toán
XNK và cũng như là biện pháp nhằm giảm bớt rủi ro trong quá trình hoạt động.
- Thứ sáu, hệ thống thông tin chưa đầy đủ. Các thông tin liên quan đến rủi ro
hoạt động, rủi ro thị trường, thông tin về đối tác làm ănchưa khai thác được nhiều vì
vậy hạn chế nhất định đến hiệu quả quản lý rủi ro.
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân khách quan từ nhà nước và NHNN
- Thứ nhất, môi trường pháp lý chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ và chưa phù hợp với
thông lệ quốc tế nên sẽ khó khăn trong việc tranh cãi trong quá trình thanh toán trong
và ngoài nước.
- Thứ hai, công tác thanh tra, kiểm tra của NHNN đối với hoạt động TTQT của
NHTM còn nhiều hạn chế. Hệ thống thanh tra theo chuẩn mực quốc tế chưa được áp
dụng. Các chính sách liên quan đến hoạt động TTQT chưa đồng bộ. Chưa có văn bản
nào của NN điều chỉnh quyền hạn và trách nhiệm của các bên tham gia hoạt động
thanh toán XNK.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 79
Nguyên nhân khách quan từ phía KH trong nước
- Thứ nhất, kiến thức về nghiệp vụ thanh toán XNK chưa được phổ cập rộng rãi
trong hoạt động kinh doanh của các DN. Hiệu quả công tác XNK ở các DN chưa cao,
thiếu thông tin về đối tác; chưa thông thạo về kỹ thuật buôn bán ngoại thương, chưa
nắm vững về luật kinh tế, không nắm vững được các thông lệ quốc tế trong buôn bán
quốc tế. Việc lập chứng từ hàng xuất còn nhiều sai sót dẫn đến việc NH nước ngoài từ
chối thanh toán
- Thứ hai, nhận thức của các DN XNK về hoạt động TTQT còn nhiều hạn chế.
Các DN còn quá ít kinh nghiệm trong đàm phán giao dịch quốc tế,nhiều DN còn xem
nhẹ những rủi ro có thể phát sinh từ hoạt động này, vì thế cũng làm cho rủi ro của hoạt
động này tăng lên. Nhiều thương vụ làm ăn với các đối tác nước ngoài không có sự phân
tích thẩm định kỹ cho nên không mang lại hiệu quả kinh tế và DN phải gánh chịu rủi ro.
Nguyên nhân khách quan từ phía nước ngoài
Chủ yếu là do phía nước ngoài cố tình dùng các thủ đoạn tinh vi lừa đảo; Sự
thiếu đạo đức trong kinh doanh của KH nước ngoài. Trong thanh toán L/C, KH và NH
mở L/C thông đồng cố tình bắt lỗi chứng từ để trì hoãn thanh toán
Ngoài ra còn có những nguyên nhân bất khả kháng như:
Các yếu tố thời tiết, khí hậu, môi trường kinh tế - chính trị không thuận lợi. Hoạt
động thanh toán XNK còn chịu tác động của các nhân tố như thay đổi chính sách của
Chính phủ, chỉ số cán cân thanh toán, giá trị của đồng bản tệ, lãi suất, thông tin không
đầy đủ, khoảng cách địa lý giữa các bên tham gia hợp đồng lớn làm hạn chế sự hiểu biết
lẫn nhau và tình hình thị trường của đối tác, rủi ro vận chuyển hàng hoá tăng cao.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Nội dung chương 2 đã trình bày quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ
chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương CN Huế
từ năm 2010-2012. Cùng với phương pháp luận đã được nghiên cứu tại chương 1, và
các số liệu chính xác do VCB-Huế cung cấp, chương 2 đã phân tích thực trạng, hiêu
quả của hoạt động thanh toán XNK tại Ngân hàng trong giai đoạn những năm
2010-2012. Qua đó đánh giá những mặt đã được, những mặt còn hạn chế và chỉ ra
được nguyên nhân của những hạn chế đó. Nội dung phân tích trong chương 2 sẽ là
cơ sở để đưa ra được những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán XNK tại
VCB-Huế trong thời gian tới.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 81
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN XNK TẠI VCB-HUẾ
3.1. Định hướng phát triển của VCB Huế trong năm 2013
3.1.1. Định hướng phát triển chung của chi nhánh
Kinh tế thế giới và trong nước năm 2013 dự báo vẫn còn gặp nhiều khó khăn,
việc giải quyết nợ xấu, tồn kho, có chính sách đối với thị trường bất động sản sẽ là
yếu tố quyết định thúc đẩy nền kinh tế.
Do đó, dưới sự chỉ đạo của chính phủ, NHNN đã đề ra các giải pháp như: ban
hành chỉ thị 06 ngày 09/11/2012 về các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ những
tháng cuối năm 2012 và đầu năm 2013, tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng
trưởng kinh tế ở mức phù hợp.Tổng phương tiện thanh toán tăng khoản 16-18%, tín
dụng tăng 14-16%, lãi suất và tỷ giá được điều hành hợp lý.
VCB TW bám sát điều hành của chính phủ và NHNN, tiếp tục củng cố và hoàn
thiện các mặt hoạt động. Tập trung hoàn thiện chiến lược 2011-2020 và tổ chức thực
hiện; Phối hợp với đối tác Mizuho để tạo ra bước đột phá trong quản trị và kinh doanh
theo phương châm “Đổi mới - Chuẩn mực - An toàn - Hiệu quả”
Năm 2013, VCB-Huế được giao những chỉ tiêu cơ bản như sau:
- Tổng nguồn vốn huy động tăng: 15%
- Tổng dư nợ tín dụng tăng: 9,3%
- Doanh số thanh toán XNK tăng: 15,5%
- Phát triển KH mới: 17.000 KH
- Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3 - 5): 19%
Định hướng của VCB-Huế trong năm 2013 không chỉ dừng lại ở việc hoàn
thành kế hoạch mà phải phấn đấu vượt chỉ tiêu kế hoạch TW giao. Nhiệm vụ trung
tâm là giữ chân KH truyền thống, phát triển KH mới. Dựa trên số lượng KH sẵn có để
khai thác, bán chéo sản phẩm dịch vụ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 82
3.1.2. Định hướng phát triển riêng cho hoạt động thanh toán XNK
Để hoàn thành kế hoạch NHTW giao năm 2013 là 165 triệu USD (tăng 15,5%),
phương hướng hoạt động thanh toán XNK của CN như sau:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua đưa nghiệp vụ TTQT đạt chuẩn mực
và tập quán quốc tế.
- Xây dựng chính sách tín dụng đối với các DN sản xuất hàng XK như sợi, dệt
may, khoáng sản, thủ công mỹ nghệnhằm đa dạng hóa các mặt hàng XK cũng như
hạn chế rủi ro về mặt thị trường.
- Có chính sách mua bán ngoại tệ linh hoạt đối với các đơn vị XNK để khuyến
khích đơn vị xuất trình chứng từ thanh toán tại VCB-Huế.
- Áp dụng chính sách ưu đãi phí nhằm giữ chân KH truyền thống và thu hủt
KH mới.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán xuất nhập khẩu
3.2.1. Quan điểm để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
xuất nhập khẩu
- Phát triển hoạt động thanh toán XNK phải quán triệt đường lối phát triển kinh
tế đối ngoại và đáp ứng kịp thời với quá trình phát triển thương mại quốc tế.
- Đổi mới, nâng cao nhận thức về hoạt động thanh toán XNK qua các chính
sách kinh tế vĩ mô và đặc biệt là trong quản lý điều hành của NHNN và NH.
- Hài hoà lợi ích KH và NH, đặt lợi ích KH lên trên lợi ích NH để chủ động hỗ
trợ KH trong quan hệ giao dịch và giải quyết sự cố.
- Phát triển hoạt động thanh toán XNK đặc biệt là tín dụng chứng từ phải dựa
trên cơ sở hạ tầng công nghệ tiên tiến và nguồn nhân lực chất lượng cao.
3.2.2. Giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
tại VCB-Huế
3.2.2.1. Đầu tư, hoàn thiện các chương trình ứng dụng công nghệ hiện đại vào
hoạt động thanh toán XNK
Thế kỷ 21 là thế kỷ của khoa học công nghệ hiện đại, thế kỷ của hội nhập khu
vực và thế giới. Xu thế phát triển NH hiện đại sử dụng chủ yếu là thương mại điện tử
trong giao dịch đã trở nên hết sức rõ ràng. Công nghệ hiện đại làm cho quá trình thanh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 83
toán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện và ít rủi ro hơn. Hiện nay phần mềm được
áp dụng trong TTQT tại VCB tuy đã đáp ứng được phần nào yêu cầu, song so với các
NH trên thế giới thì đó vẫn là chưa phải là phần mềm hiện đại và hiệu quả nhất.
Là một NH truyền thống về kinh doanh XNK, hoạt động thanh toán XNK là
mục tiêu chiến lược, khi thâm nhập vào thị trường đã có quá nhiều đối thủ cạnh tranh
mạnh trong và ngoài nước. Công nghệ thanh toán hiện đại là một trong những vũ khí
lợi hại để nâng cao khả năng cạnh tranh của VCB. Do đó việc đầu tư và phát triển
công nghệ NH là điều cần thiết và có chiến lược lâu dài. Ban đầu sẽ tốn chi phí lớn
cho NH, song về lâu dài sẽ tiết kiệm được chi phí như: giảm nhân công ở các khâu
không cần thiết, tiết kiệm thời gian giao dịch, giảm chi phí dịch vụ Chi phí cho việc
đầu tư công nghệ là rất cao nên phải cân nhắc trong việc lựa chọn thiết bị cho phù hợp
để phát huy được hiệu quả.
3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản lý và trình độ của cán bộ thanh toán viên
Hoạt động thanh toán XNK phải được cải tiến sao cho phù hợp với nhu cầu
của hoạt động TMQT. Người cán bộ NH không chỉ giỏi về nghiệp vụ mà còn phải là
người nhiệt tình, niềm nở, giải quyết công việc nhanh chóng, chính xác, tận tình
hướng dẫn và giúp KH làm thủ tục một cách nhanh gọn, tư vấn cho KH thực hiện
hoạt giao dịch an toàn và hiệu quả nhất.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: đội ngũ giao dịch viên phải được đào tạo
các nghiệp vụ thanh toán đặc biệt là thanh toán tín dụng chứng từ một cách thành thạo
để làm chủ được công việc, giải đáp những thắc mắc của KH một cách chính xác.
Kỹ năng giao tiếp: Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng khả năng giao tiếp tốt,
khéo léo không chỉ bằng lời nói mà còn biểu hiện qua cách làm việc hiệu quả thì mới
có thể làm hài lòng KH khi giao dịch. Trong quá trình giao dịch, thanh toán viên phải
chú ý lắng nghe KH, tiếp cận và nắm bắt nhanh vấn đề, dựa vào từng KH cụ thể để từ
đó đưa ra những ý kiến tư vấn cho KH.
Kỹ năng giải quyết tình huống: VCB phải chú trọng rèn luyện cho các thanh
toán viên kỹ năng xử lý tình huống phát sinh trong giao dịch một cách khéo léo, linh
hoạt, lịch sự. Thanh toán viên phải bình tĩnh để giải quyết những vấn đề cho hợp tình
hợp lý. Trong những tình huống cấp thiết mà nhân viên không thể giải quyết được thì
phải biết phối hợp với cấp trên để tìm ra cách giải quyết tối ưu nhất.
Trư
ờn
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 84
Yêu cầu bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đội ngũ cán bộ TTQT có thể tiến hành
theo các hướng sau:
- Tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên sâu
về chuyên môn, kiến thức về rủi ro mà các DN XNK thường gặp phải, tình hình thị
trường thế giới, triển vọng XNK, luật lệ, tập quán TMQT và phổ biến các kỹ thuật
thanh toán mới được áp dụng trên thế giới...
- Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo do VCB hay các tổ chức phi chính phủ tổ chức.
- Phát huy vai trò chủ động sáng tạo của các thanh toán viên, tích cực lắng
nghe ý kiến của họ, khuyến khích họ nêu ra các sáng kiến mới, thường xuyên phân
tích các ưu nhược điểm, vấn đề mà KH phàn nàn và tìm hướng giải quyết.
- Chú trọng đến việc đào tạo nguồn nhân lực bổ sung, thay thế. NH có thể thông
qua các trường đại học để lựa chọn các sinh viên khá giỏi cũng có thể tổ chức các cuộc
thi tuyển chọn, hoặc thực hiện các cuộc điều chuyển nhân sự để lựa chọn nhân viên
đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Tạo môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ hợp lý, mối quan hệ cởi mở giữa
lãnh đạo với cán bộ giúp cho cán bộ có thể làm việc tận tâm, năng động, sáng tạo.
- Định kỳ, CN nên tổ chức cuộc thi kiểm tra lại trình độ của đội ngũ nhân viên
hoặc có thể tổ chức cuộc thi “Cán bộ nhân viên giỏi chuyên môn nghiệp vụ” cho tất cả các
phòng ban, sau đó sẽ có hình thức khen thưởng đối với những nhân viên xuất sắc nhất.
3.2.2.3. Tiếp tục nghiên cứu đa dạng hóa các hình thức L/C
Có thể nói, trong các nghiệp vụ thanh toán XNK thì thanh toán theo phương
thức L/C là hình thức sử dụng nhiều nhất tại CN. Việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu của KH
một cách tốt nhất là một trong những yếu tố thỏa mãn và thu hút được KH đến với sản
phẩm dịch vụ của NH. Nhu cầu của KH ngày càng cao, họ không còn bị bó buộc trong
những hình thức L/C truyền thống mà có nhu cầu sử dụng L/C sao cho có hiệu quả
nhất. Chính vì thế NH cần linh hoạt đa dạng hóa các hình thức L/C để phù hợp với nhu
cầu của KH. Muốn làm được điều này, bên cạnh hoàn thiện các L/C đang được KH lựa
chọn nhiều thì NH phát triển đa dạng thêm các hình thức L/C khác. Tuy hiện tại KH
chưa có nhu cầu nhưng các nhân viên TTQT cần chuẩn bị kiến thức cần thiết để tránh
không bị lúng túng khi có KH yêu cầu. Tuy NH đã áp dụng khá đa dạng các hình thức
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 85
L/C nhưng các KH còn lạ lẫm, chưa biết được những tiện ích và ưu điểm vượt trội của
các sản phẩm nên nhu cầu từ phía KH gần như không có. Vì vậy để việc áp dụng các
hình thức L/C có hiệu quả, NH phải tìm cách đưa thông tin chính xác về sản phẩm đến
KH, từ đó thu hút KH đến với các dịch vụ của mình.
3.2.2.4. Phát triển hoạt động marketing cho thanh toán XNK
Hoạt động marketing được triển khai tốt sẽ làm hình ảnh NH trong mắt KH
tăng lên, KH biết nhiều hơn về thông tin sản phẩm dịch vụ của NH và tìm đến NH khi
có nhu cầu.
Để xây dựng chiến lược marketing hiệu quả và thiết thực, NH cần thực hiện
được các yếu tố sau:
- Tăng cường công tác đào tạo cho cán bộ TTQT, biến mỗi nhân viên trong
phòng trở thành một nhân viên marketing. Bởi vì chính những người này sẽ thường
xuyên tiếp xúc với KH. Với kinh nghiệm làm việc của mình, các thanh toán viên có thể
căn cứ vào đặc điểm từng KH để tư vấn và giới thiệu phương thức thanh toán phù hợp,
hiệu quả nhất. Khi được giới thiệu tư vấn, KH sẽ cảm thấy an tâm sử dụng dịch vụ NH,
thậm trí chính những KH quen thuộc này có thể giới thiệu cho NH những KH mới.
- NH cần đưa ra các chính sách khuyến khích KH trung thành, thực hiện việc
phân loại và xếp hạng KH để có những chiến lược đặc biệt với từng nhóm KH. Chẳng
hạn như sử dụng lãi suất ưu đãi, biểu phí dịch vụ TTQT ưu đãi cho những KH trung
thành, cùng các chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
- Tùy theo uy tín và khả năng cạnh tranh của mình, NH có thể quyết định đưa ra
mức phí dịch vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển, nhằm mục đích thu hút KH, tăng
lợi nhuận. CN nên lấy giá cả trở thành một trong những yếu tố cạnh tranh của mình.
- Thường xuyên theo dõi, nắm bắt các thông tin về đối thủ cạnh tranh trên thị
trường trong nước và trên quốc tế. Việc thường xuyên phân tích đối thủ giúp NH nắm
được những sản phẩm, những chính sách ưu đãi để thu hút KH của họ, từ đó có thể
học hỏi những kinh nghiệm từ chính đối thủ của mình, cũng như rút ra được những
biện pháp đối phó phù hợp. NH cần có sự chuẩn bị tốt để đối phó với sự cạnh tranh
của các NH nước ngoài sắp xâm nhập vào thị trường TP. Huế như HSBC, ANZ Là
những NH có năng lực tài chính mạnh và tác phong làm việc hiện đại cũng như đang
sở hữu hệ thống công nghệ thanh toán tiên tiến bậc nhất.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 86
3.2.2.5. Cắt giảm chi phí cho hoạt động thanh toán XNK
NH cần có biện pháp tối ưu để giảm chi phí hoạt động nhằm làm tăng hiệu quả
hoạt động XNK của mình. Như chúng ta đều biết, chi phí hoạt động thanh toán XNK
của NH là yếu tố không thể thiếu để thực thi các nghiệp vụ. Các chi phí đó thường bao
gồm: chi phí mua sắm các phương tiện làm việc, chi phí điện, nước, chi phí điện máy,
điện thư, chi phí quản lý, chi phí về lương cho cán bộ TTQT và các chi phí nghiệp vụ
khác. Các khoản chi phí nghiệp vụ có thể phát sinh ngoài dự kiến hoặc vượt quá giới
hạn... Sự tăng lên của các khoản chi phí này làm ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt
động TTQT của NH. Do vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT, bắt buộc các NH
phải nghiên cứu để đưa ra những biện pháp cắt giảm chi phí một cách tốt nhất, phù
hợp với tình hình thực tế của mình. Việc cắt giảm chi phí có thể thực hiện bằng cách
tiết kiệm tối đa những chi phí về văn phòng phẩm, điện, nước hay giảm những chi phí
cho quá trình hoạt động TTQT (chẳng hạn như sắp xếp bố trí lại đội ngũ cán bộ làm
công tác một cách phù hợp với khả năng trình độ, những cán bộ không đủ khả năng
hoặc dôi dư có thể chuyển sang làm công tác khác)...
3.2.2.6. Tăng cường công tác dịch vụ tư vấn và hỗ trợ các DN XNK thâm nhập thị
trường thế giới
NH cần có chính sách KH đồng bộ và hữu hiệu để thu hút KH nhằm tăng thị
phần TTQT. NH cần có các bộ phận chức năng nghiên cứu đưa ra chính sách KH tổng
thể. Tuỳ thuộc vào tính đặc thù của KH mà NH có thể tổ chức các cuộc hội thảo theo
nhóm KH (ví dụ: KH dệt may, khoán sản, thuỷ sản) để có thể giới thiệu, cảnh báo
những điểm cần lưu ý khi tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế. NH cũng nên hình
thành bộ phận tư vấn và môi giới cho KH về nghiệp vụ thanh toán như thanh toán L/C
hay nhờ thu. Bố trí các cán bộ có trình độ hiểu biết sâu rộng để tư vấn và môi giới cho
các KH. Khi KH có nhu cầu thanh toán L/C, sẽ được NH cung cấp các thông tin về tỷ
giá, lãi suất, các phân tích chuyên sâu và hướng dẫn về xu hướng biến động của thị
trường, các biện pháp phòng ngừa rủi ro, cũng như việc chấp hành tốt các quy định của
nhà nước, tư vấn cho KH trong việc lựa chọn thị trường, loại tiền thanh toán, NH thanh
toán Thậm chí cán bộ NH có thể tham dự cùng với KH khi KH yêu cầu để đàm phán
ký kết hợp đồng thương mại nhằm giúp KH đạt được những mục tiêu tối ưu nhất.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 87
Các biện pháp mà NH có thể hỗ trợ cho các DN tham gia hoạt động XNK gồm:
Cung cấp thông tin về thị trường XNK và uy tín của các đối tác thương mại
cho các DN hoạt động kinh doanh XNK;
Cung cấp dịch vụ tư vấn về XNK;
Đơn giản hoá các thủ tục XNK;
Cung cấp tín dụng cho các DN XNK;
Tăng cường tính minh bạch của hồ sơ chứng từ XNK;
Đào tạo kiến thức về chuẩn mực quốc tế cho cán bộ làm công tác XNK ở
các DN XNK;
Hỗ trợ nghiên cứu và triển khai công nghệ tiên tiến để tăng cường khả năng
cạnh tranh đối với hàng XK;
Ngoài ra các NH cần có một cơ chế tài trợ XK phù hợp với nhu cầu của các
DN XK, nhằm tạo điều kiện mở rộng quy mô XK, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội
nhập dần với hệ thống thương mại toàn cầu. Các NHTM cần nhận thức được rằng,
việc hỗ trợ XK không chỉ dựa vào tỷ giá mà còn cần phải có chính sách hỗ trợ về xúc
tiến thương mại, hỗ trợ về tín dụng cho DN...
3.2.2.7. Mở rộng quan hệ NH đại lý
Trong TT XNK và đặc biệt là trong thanh toán TDCT, hệ thống NH đại lý có ý
nghĩa vô cùng quan trọng. Mạng lưới NH đại lý càng rộng lớn, quan hệ hệ càng tốt thì
hiệu quả trong thanh toán TDCT càng cao và rủi ro càng thấp. Để mở rộng quan hệ
NH đại lý, CN cần:
- Nâng cao uy tín của NH trong lĩnh vực TTQT, tôn trọng những điều kiện,
cam kết, luật pháp quốc tế và những thỏa thuận đối với NH đại lý.
- Chủ động tìm kiếm các NH đại lý tại các thị trường mới, tại những thị
trường chủ chốt như: Mỹ, Nhật Bản, EU hoặc những thị trường tiềm năng khác.
- Thường xuyên đánh giá mối quan hệ giữa CN với các NH đại lý trên các
mặt: giao dịch, thanh toán để xếp hạng uy tín, lựa chọn NH thanh toán hiệu quả nhất.
Trư
ờ g
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 88
3.2.2.8. Thu nhận và phản hồi ý kiến của KH một cách nhanh chóng
NH nên thu hồi các ý kiến của KH về hiệu quả dịch vụ thanh toán L/C để tìm ra
những vấn đề còn vướng mắc làm KH chưa hài lòng để kịp thời đưa ra giải pháp khắc
phục để lấy lại niềm tin của KH. Định kỳ NH có thể tiến hành điều tra về phản hồi của
KH bằng cách gửi KH một số câu hỏi có gợi ý trả lời dựa trên cơ sở này NH có thể rút
ra kết luận dịch vụ của mình đang cung cấp cho KH đã thật sự thỏa mãn KH hay không.
Ngoài ra, NH nên phát huy chương trình tổ chức hội nghị KH hàng năm nhằm nâng cao
sự hiểu biết của KH về tình hình kinh doanh của NH; Cán bộ phòng TTQT có thể trực
tiếp trao đổi với KH về hiệu quả của dịch vụ NH để thu hồi ý kiến nhanh hơn.
3.2.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát rủi ro trong thanh toán XNK
Xây dựng cơ chế, quy chế nghiệp vụ hoạt động thanh toán XNK đồng bộ, chặt
chẽ, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro. NH cần phải lường hết những khả năng có thể
dẫn đến rủi ro để có phương án hợp chủ động phòng ngừa và hạn chế rủi ro. NH cần
nghiên cứu đề ra các biện pháp quản lý rủi ro trong thanh toán, thông qua việc cấp hạn
mức thanh toán từng lần cho các nghiệp vụ mở L/C. NH cần tổ chức thống kê, phân
tích, phân loại rủi ro hoạt động thanh toán XNK một cách đầy đủ, chính xác theo
nguyên nhân và thời gian. Biện pháp hợp lý để quản lý rủi ro XNK đó là nâng cao chất
lượng hoạt động XNK. NH cần trích lập ra một khoản dự phòng rủi ro nhằm bù đắp
cho những rủi ro có thể xảy ra.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 đã đưa ra định hướng phát triển chung của chi nhánh cũng như
định hướng phát triển hoạt động thanh toán XNK. Sau đó, chương này đã đưa ra các
giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán XNK dựa trên cơ
sở phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả thanh toán XNK ở chương 2. Dựa vào đó,
VCB Huế có thể tìm thấy những biện pháp phù hợp góp phần đẩy mạnh hoạt động
thanh toán XNK nói riêng cũng như thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh của toàn chi
nhánh nói chung, góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 90
PHẦN III
KẾT LUẬN
1. Kết luận
Thanh toán XNK là một trong mảng quan trọng của hoạt động TTQT tại VCB-
Huế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, VCB-Huế đã đóng một vai trò hết sức
quan trọng - là cầu nối nền kinh tế tỉnh nhà với nền kinh tế thế giới, góp phần thu hút
ngoại tệ về phục vụ cho sự nghiệp CNH và HĐH đất nước cũng như thúc đẩy hoạt
động XNK trong tỉnh phát triển. Tuy nhiên qua thời gian hoạt động thanh toán XNK
tại VCB-Huế cũng đã bộc lộ nhiều vấn đề còn tồn tại làm giảm hiệu quả của dịch vụ.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu những vấn đề còn tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán XNK đang trở thành yêu
cầu cấp thiết.
Với 70 trang nghiên cứu, đề tài đã đạt được những kết quả sau:
Đề tài đã hệ thống một cách chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản về TTQT,
thanh toán XNK, chỉ tiêu đánh giá hoạt động XNK cũng như các nhân tố ảnh hưởng để
rút ra cơ sở vận dụng vào điều kiện thực tiễn.
Đề tài đã đi vào nghiên cứu một cách toàn diện về hoạt động thanh toán
XNK tại VCB-Huế, đánh giá thực trạng và hiệu quả thanh toán XNK tại VCB-Huế. Từ
đó chỉ ra những kết quả CN đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
của những hạn chế của dịch vụ và đề ra các giải pháp khắc phục. Đề tài đã đưa ra giải
pháp kiến nghị đối với VCB-Huế và DN XNK nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán XNK tại CN. Những giải pháp và kiến nghị của đề tài đưa ra dựa trên thực
tiễn hoạt động thanh toán XNK của VCB-Huế nên có tính khả thi cao. Tuy nhiên hoạt
động thanh toán XNK là một vấn đề hết sức phức tạp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Do vậy, đề tài khó tránh khỏi những hạn chế và cần tiếp tục được bổ sung sửa đổi cho
sát với thực tiễn của quá tŕnh hoạt động thanh toán XNK.
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 91
2. Hạn chế của đề tài
Tuy đã cơ bản đạt được những mục tiêu đề ra nhưng đề tài vẫn gặp phải hạn chế:
Quá trình tiếp cận, thu thập số liệu gặp nhiều khó khăn do việc quản lý số
liệu, bảo mật thông tin tại VCB Huế rất chặt chẽ.
Hạn chế về kinh nghiệm thực tế, kiến thức và thời gian nghiên cứu.
3. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo:
- Hiệu quả hoạt động thanh toán XNK có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh
giá. Trong đề tài chỉ mới đề cập đến một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế. Bên
cạnh đó, hiệu quả thanh toán XNK có thể đánh giá theo các chỉ tiêu khác như:
Quy mô hoạt động thanh toán XNK
Thu nhập từ hoạt động thanh toán XNK
Các rủi ro có thể gặp trong thanh toán XNK
Các chi phí liên quan đến hoạt động thanh toán XNK
Sau đề tài nghiên cứu này, mong rằng những đề tài nghiên cứu sau sẽ đưa ra
những chỉ tiêu mới để đánh giá, phân tích sâu và toàn diện hơn về nội dung nghiên cứu
hiệu quả thanh toán XNK. Từ đó, rút ra được những kết luận chính xác và đề xuất
những giải pháp hữu ích, thực tiễn và hệ thống hơn.
- Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng trong phạm vi VCB-Huế, chưa có sự so sánh
rộng rãi với các NHTM khác dẫn đến chưa có cơ sở kết luận một cách chính xác.
- Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu dựa vào số liệu thứ cấp có được từ phía NH.
Đề tài nghiên cứu sau nên phát triển vừa phân tích số liệu thứ cấp từ phía NH và thu
thập số liệu sơ cấp từ phía KH thông qua bảng hỏi. Đánh giá từ cả hai phía nhà cung
cấp và người sử dụng sẽ khách quan hơn, kết luận chính xác hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình thanh toán quốc tế - TS. Nguyễn Minh Kiều. Nhà xuất bản thống kê Hà
Nội – 2007.
2. Giáo trình thanh toán quốc tế - GS-NHƯT. Đinh Xuân Trình. Nhà xuất bản LĐ-
XH – 2006.
3. Thanh toán và tín dụng xuất nhập khẩu, Incoterm 2000 UCP 600 – PGS.TS Lê Văn
Tề, ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nga – Nhà xuất bản tài chính.
4. Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C - PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến. Nhà xuất bản
thống kê. Năm 2009.
5. Luận văn tốt nghiệp – Hồ Thu Thủy. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động
thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Hà Nội.
6. Luận văn tốt nghiệp – Lê Thị Mỹ Xuân. Phân tích hiệu quả hoạt động tài trợ tín
dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ.
7. Luận văn tốt nghiệp – Bùi Thị Huyền Trang. Hoạt động thanh toán quốc tế của
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – SeABank: Thực trạng và một số giải pháp phát triển.
8. Khóa luận tốt nghiệp – Hoàng Thị Tý. Thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động
TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương
Huế. Trường Đại học kinh tế Huế. Năm 2012
9. Khóa luận tốt nghiệp – Phạm Hoàng Cẩm Hương. Nâng cao chất lượng dịch vụ
thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh Huế. Trường
Đại học kinh tế Huế. Năm 2012.
10. Các website:
www.tailieu.vn
www.luanvan.net
www.vneconomy.com
www.vietcombank.com.vn
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
6. Cấu trúc đề tài...................................................................................................3
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN XNK....4
1.1. Khái niệm và vai trò của thanh toán XNK trong hoạt động các NHTM ......4
1.1.1. Khái niệm về thanh toán XNK.............................................................4
1.1.2. Điều kiện về thanh toán XNK..............................................................5
1.1.2.1. Điều kiện tiền tệ..........................................................................5
1.1.2.2. Điều kiện thời gian thanh toán ...................................................5
1.1.2.3. Điều kiện về địa điểm thanh toán...............................................7
1.1.2.4. Điều kiện về phương thức thanh toán ........................................7
1.1.2.5. Điều kiện đảm bảo hối đoái........................................................7
1.1.3. Vai trò của thanh toán XNK ................................................................8
1.1.3.1. Thanh toán XNK là đòi hỏi tất yếu khách quan trong
phát triển kinh tế ......................................................................................8
1.1.3.2. Thanh toán XNK là khâu quan trọng trong hoạt động XNK .....8
1.1.3.3. Thanh toán XNK là thước đo, là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh..........................................................................8
1.1.3.4. Thanh toán XNK là một nghiệp vụ quan trọng trong
hoạt động đối ngoại của ngân hàng .........................................................8
1.2. Các phương thức thanh toán XNK ..............................................................10
Trư
ờng
ạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)..............................................10
1.2.2. Phương thức ghi sổ (Open account)...................................................12
1.2.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment) ................13
1.2.4. Phương thức thanh toán thư tín dụng (Letter of credit) .....................17
1.2.5. Phương thức uỷ thác mua...................................................................22
1.2.6. Phương thức bảo đảm trả tiền ............................................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình thanh toán XNK................................23
1.3.1. Từ phía Ngân hàng.............................................................................23
1.3.2. Từ phía khách hàng............................................................................24
1.3.3. Hoạt động quản lý của Nhà nước.......................................................24
1.4. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động thanh toán XNK ..................25
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng .......................................................26
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá định tính ..........................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN XNK TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CN HUẾ ..............30
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam -
Chi Nhánh Huế ...................................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................30
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ...............................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ..................................32
2.1.4. Tình hình nhân sự của VCB Huế qua 3 năm 2010-2012...................34
2.1.5.Tình hình tài sản- nguồn vốn của VCB Huế qua 3 năm 2010-2012...36
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế qua
3 năm 2010-2012..........................................................................................39
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán XNK tại VCB Huế .................................42
2.2.1. Tổ chức quản lý hoạt động thanh toán XNK .....................................42
2.2.1.1. Phân công nhân sự và thẩm quyền giao dịch ...........................42
2.2.1.2. Các mối quan hệ hỗ trợ hoạt động thanh toán XNK ................43
2.2.2. Quy trình thanh toán XNK tại VCB Huế...........................................43
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
2.2.2.1. Quy trình thanh toán thư tín dụng nhập khẩu...........................43
2.2.2.1.1. Quy trình phát hành L/C .................................................44
2.2.2.1.2. Quy trình phát hành sửa đổi L/C ....................................47
2.2.2.1.3. Quy trình xử lí và thanh toán chứng từ hàng nhập .........47
2.2.2.1.4. Hủy/đóng hồ sơ L/C........................................................50
2.2.2.2.Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu..........................................50
2.2.2.2.1. Quy trình thông báo, sửa đổi L/C ...................................51
2.2.2.2.2. Quy trình đòi tiền theo chứng từ hàng xuất ....................52
2.2.2.2.3 Quy trình thanh toán chứng từ hàng xuất ........................53
2.2.2.3. Quy trình thanh toán chuyển tiền .............................................54
2.2.2.3.1. Quy trình chuyển tiền đi nước ngoài ..............................54
2.2.2.3.2. Quy trình chuyển tiền đến từ nước ngoài .......................55
2.2.2.4. Quy trình thanh toán nhờ thu....................................................55
2.2.2.4.1. Quy trình thanh toán nhờ thu nhập khẩu ........................55
2.2.2.4.2. Quy trình thanh toán nhờ thu xuất khẩu .........................56
2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán XNK tại VCB Huế........................58
2.2.3.1. Tình hình kinh tế chung tác động đến hoạt động
thanh toán XNK của VCB Huế trong thời gian qua..............................58
2.2.3.2. Tình hình thanh toán XNK tại VCB Huế .................................60
2.2.3.3. Doanh số hoạt động thanh toán XNK tại VCB Huế ................63
2.2.3.4. Thực trạng hoạt động thanh toán nhập khẩu tại VCB Huế ......64
2.2.3.5. Thực trạng hoạt động thanh toán xuất khẩu tại VCB Huế .......66
2.2.3.6. Thực trạng thu nhập của hoạt động thanh toán XNK
tại NH VCB Huế ...................................................................................68
2.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán XNK tại VCB Huế ............69
2.2.4.1. Chỉ tiêu định tính ......................................................................69
2.2.4.2. Chỉ tiêu định lượng...................................................................73
2.3. Đánh giá hoạt động thanh toán XNK tại VCB-Huế....................................74
2.3.1. Những thành tựu đạt được .................................................................74
2.3.2. Những hạn chế ...................................................................................76
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................80
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN XNK TẠI VCB-HUẾ .....................................................................81
3.1. Định hướng phát triển của VCB Huế trong năm 2013................................81
3.1.1. Định hướng phát triển chung của chi nhánh ......................................81
3.1.2. Định hướng phát triển riêng cho hoạt động thanh toán XNK............82
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán xuất nhập khẩu.................82
3.2.1. Quan điểm để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ..........................................................82
3.2.2. Giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
xuất nhập khẩu tại VCB-Huế .......................................................................82
3.2.2.1. Đầu tư, hoàn thiện các chương trình ứng dụng công nghệ
hiện đại vào hoạt động thanh toán XNK ...............................................82
3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản lý và trình độ của cán bộ
thanh toán viên ......................................................................................83
3.2.2.3. Tiếp tục nghiên cứu đa dạng hóa các hình thức L/C................84
3.2.2.4. Phát triển hoạt động marketing cho thanh toán XNK ..............85
3.2.2.5. Cắt giảm chi phí cho hoạt động thanh toán XNK ....................86
3.2.2.6. Tăng cường công tác dịch vụ tư vấn và hỗ trợ các
DN XNK thâm nhập thị trường thế giới................................................86
3.2.2.7. Mở rộng quan hệ NH đại lý......................................................87
3.2.2.8. Thu nhận và phản hồi ý kiến của KH một cách nhanh chóng..88
3.2.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát rủi ro trong
thanh toán XNK.....................................................................................88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................89
PHẦN III KẾT LUẬN ................................................................................................90
1. Kết luận ..........................................................................................................90
2. Hạn chế của đề tài...........................................................................................91
3. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo: .............................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động VCB-Huế qua 3 năm 2010-2012...................................34
Bảng 2.2. Tình hình tài sản-nguồn vốn của VCB-Huế qua 3 năm 2010-2012 .............36
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của VCB-Huế qua 3 năm
2010-2012 .....................................................................................................41
Bảng 2.4. Doanh số thanh toán XNK 2010-2012..........................................................60
Bảng 2.5.Doanh số thanh toán XNK theo các phương thức 2010-2012.......................63
Bảng 2.6. Số món và doanh số thanh toán L/C NK 2010-2012 ....................................64
Bảng 2.7. Doanh số thanh toán NK 2010-2012 ............................................................65
Bảng 2.8. Số món và doang số thanh toán L/C XK 2010-2012 ....................................66
Bảng 2.9. Doanh số thanh toán XK 2010-2012 ............................................................67
Bảng 2.10. Thu nhập theo các phương thức thanh toán XNK 2010-2012....................68
Bảng 2.11. Nguồn vốn kinh doanh ngoại tệ ..................................................................70
Bảng 2.12. Doanh số hoạt động kinh doanh ngoại tệ 2010-2012 .................................71
Bảng 2.13. Dư nợ cho vay XNK 2010-2012.................................................................72
Bảng 2.14. Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động
thanh toán XNK ..........................................................................................73
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy và tổ chức phòng ban tại Ngân Hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế ....................................................32
Sơ đồ 2.2. Quy trình phát hành thư tín dụng .................................................................44
Sơ đồ 2.3. Quy trình thanh toán bộ chứng từ hàng nhập...............................................49
Sơ đồ 2.4 Quy trình thông báo, sửa đổi L/C..................................................................51
Sơ đồ 2.5. Quy trình đòi tiền chứng từ hàng xuất .........................................................52
Sơ đồ 2.6. Quy trình thanh toán chứng từ hàng xuất.....................................................53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh số thanh toán XNK 2010-2012 .....................................................61
Biểu đồ 2.2. Doanh số thanh toán XNK theo các phương thức 2010-2012..................63
Biểu đồ 2.3. Thu nhập theo các phương thức thanh toán XNK 2010-2012..................68
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thanh
SVTH: Hoàng Nguyễn Bảo Nhi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TTQT : Thanh toán quốc tế
TDCT / L/C : Tín dụng chứng từ
NHTB : Ngân hàng thông báo
NHĐL : Ngân hàng đại lý
NHNT : Ngân hàng ngoại thương
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
CP : Cổ phần
VCB : VietcomBank
VCB-Huế : Chi nhánh Vietcombank Huế
NH : Ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
KH : Khách hàng
CN : Chi nhánh
TW : Trung Ương
TTTT : Trung tâm thanh toán
TT : Thanh toán
NK : Nhập khẩu
XK : Xuất khẩu
XNK : Xuất nhập khẩu
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
PGD : Phòng giao dịch
TMQT : Thương mại quốc tế
TTV : Thanh toán viên
CTQ : Cấp có thẩm quyềnTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_hieu_qua_hoat_dong_thanh_toan_xuat_nhap_khau_tai_nh_tmcp_ngoai_thuong_chi_nhanh_hue_0383.pdf