Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến năng suất, chất lượng sữa của đàn bò Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những năm qua, nhất là giai đoạn 2001 - 2005, Chính phủ đã ban hành nhềi u chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi bò sữa. Đặc biệt, Quyết định số 167/2001/QĐ - TTg ngày 26/10/2001 về một số biện pháp và chính sách phát tểrin chăn n uôi bò sữa ở Việt Nam thời kỳ 2001 - 2010 được xem như một định hướng chiến lược, là một cơ hội mới tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chăn nuôi bò sữa ở nước ta. Kể từ sau khi có Quyết định 167, chăn nuôi bò sữa tại Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Đàn bò sữa của nước ta đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, tốc độ tăng đàn trong giai đoạn 2001 - 2005 đạt bình quân 26,05%/năm; Sản lượng sữa tươi năm 2005 đạt 198 n gàn tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân 32,21%/năm. Trên cơ sở QĐ 167/2001/QĐ-CP, tỉnh Quảng Ninh là một trong 30 tỉnh trong cả nước xây dựng Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa và đã được UBND tỉnh phê duyệt Dự án này tại QĐ số 3211/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2003. Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa đã được triển khai tại huyện Đông Triều từ cuối năm 2003, nhưng cho đến nay khó khăn lớn nhất của người dân chăn nuôi bò sữa là và thiếu thức ăn xanh dùng cho bò trong mùa đông. Đặc biệt quan trọng hơn nữa là người dân không chú trọng đến việc dự trữ thức ăn xanh cho bò sữa vào những mùa khan hiếm thức ăn. Đó là một trong những vấn đề lớn mà người dân nơi đây cần phải khắc phục để đảm bảo cung cấp đủ nguồn thức ăn xanh dùng cho bò sữa vào mùa này. Chính vì vậy, để giải quyết những vấn đề nêu trên và giúp người dân trong Huyện biết cách dự trữ thức ăn xanh cho bò trong mùa đông, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến năng suất, chất lượng sữa của đàn bò Đông Triều , tỉnh Quảng Ninh." MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU . 1 1. Đặt vấn đề . 1 2. Mục đớch và yờu cầu của đề tài . 2 2.1. Mục đớch của đề tài . 2 2.2. Yờu cầu của đề tài . 2 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIấN CỨU . 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài . 3 1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bũ . 3 1.1.1.1. Khỏi niệm về sinh trưởng . 3 1.1.1.2. Cỏc quy luật sinh trưởng . 3 1.1.1.3. Phương phỏp xỏc định khả năng sinh trưởng của bũ . 6 1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới sản lượng sữa của bũ 7 1.1.2. Thức ăn ủ chua . 14 1.1.2.1. Tỏc dụng của thức ăn ủ chua . 14 1.1.2.2. Nguyờn lý ủ chua . 15 1.1.2.3. Kỹ thuật ủ chua cõy ngụ làm thức ăn gia sỳc 18 1.1.2.4. Đỏnh giỏ phẩm chất thức ăn ủ chua 21 1.1.2.5. Lượng thức ăn ủ chua cần thiết .21 1.2. Tỡnh hỡnh nghiờn cứu ở trong và ngoài nước . 22 1.2.1. Tỡnh hỡnh nghiờn cứu ở nước ngoài . 22 1.2.1.1. Sinh trưởng và cỏc yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của bũ 22 1.2.1.2. Đặc điểm về khả năng sinh sản của bũ 24 1.2.1.3. Ảnh hưởng của thức ăn ủ chua đến năng suất và chất lượng sữa bũ . 27 1.2.2. Tỡnh hỡnh nghiờn c ứu và phỏt triển chăn nuụi bũ ở trong nước 28 1.2.2.1. Một số kết quả nghiờn cứu 28 1.2.2.2.Tỡnh hỡnh phỏt triển chăn nuụi bũ sữa ở Việt Nam . 32 1.3. Một số thụng tin chớnh về tỉnh Quảng Ninh và huyện Đụng Triều . 35 1.3.1. Một số thụng tin chớnh về tỉnh Quảng Ninh 35 1.3.2. Một số thụng tin chớnh về huyện Đụng Triều 39 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CỨU 41 2.1. Đối tượng nghiờn cứu 41 2.2. Địa điểm, thời gian nghiờn cứu 41 2.2.1. Địa điểm nghiờn cứu 41 2.2.2. Thời gian nghiờn cứu . 41 2.3. Nội dung nghiờn cứu 41 2.3.1. Thực trạng đàn bũ sữa ở huyện Đụng Triều, tỉnh Quảng Ninh . 41 2.3.2. Nghiờn cứu một số chỉ tiờu về sinh trưởng và cấu tạo thể hỡnh của đàn bờ cỏi hậu bị và đàn bũ tơ hướng sữa nuụi tại huyện Đụng Triều tỉnh Quảng Ninh 41 2.3.3. Nghiờn cứu cỏc chỉ tiờu sinh lý sinh dục và khả năng sản xuất sữa của đàn bũ sữa nuụi tại huyện Đụng Triều 42 2.3.4. Nghiờn cứ u ảnh hưởng của cõy ngụ ủ chua đến khả năng sản xuất sữa của bũ sữa . 42 2.4. Phương phỏp nghiờn cứu 42 2.4.1. Điều tra tỡnh hỡnh phỏt triển chăn nuụi bũ tại huyện Đụng Triều tỉnh Quảng Ninh . 42 2.4.2. Theo dừi một số chỉ tiờu về sinh trưởng của bờ và đ àn bũ sữa của huyện Đụng Triều tỉnh Quảng Ninh ở cỏc lứa tuổi từ sơ sinh đến 36 thỏng tuổi, gồm cỏc chỉ tiờu . 42 2.4.3. Nghiờn cứu ảnh hưởng của việc sử dụng cõy ngụ ủ chua đến khả năng sản xuất của bũ sữa 44 2.5. Phương pháp xử lý số liệu 46 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 47 3.1. Tỡnh hỡnh phỏt triển chăn nuụi bũ của huyện Đ ụng Triều 47 3.1.1. Số lượng và phõn bố đàn bũ của huyện Đụng Triều . 47 3.1.2. S ốlượng và phõn b ố đàn bũ sữa tại một số xó của huyệnĐụng Tri ều 48 3.1.3. Cơ cấu đàn bũ sữa theo hiện trạng tại một số xó của huyện Đụng Triều . 49 3.1.4. Cơ cấu đàn bũ sữa theo phẩm chất giống tại một số xó của huyện Đụng Triều . 50 3.2. Khả năng sinh trưởng của đàn bờ sữa huyện Đụng Triều . 51 3.2.1. Khối lượng của bờ sữa ở cỏc thỏng tuổi 51 3.2.2. Sinh trưởng tuyệt đố i và sinh trưởng tương đối của bờ sữa ở cỏc giai đoạn . 54 3.2.3. Kớch thước một số chiều đo cơ thể của bờ sữa ở cỏc thỏng tuổi . 56 3.2.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hỡnh của bờ . 58 3.3. Đặc điểm sinh trưởng của đàn bũ sữa nuụi tại huyện Đụng Triều 59 3.3.1. Khối lượng tớch luỹ 59 3.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối và s inh trưởng tương đối của bũ sữa nuụi tại huyện Đụng Triều 61 3.3.3. Kớch thư ớc một số chiều đo cơ thể của bũ sữanuụi tại huyện Đụng Triều . 63 3.3.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hỡnh của bũ sữa nuụi tại huyện Đụng Triều . 64 3.4. Một số chỉ tiờu sinh lý sinh sản và đặc điểm sản xuất sữa của bũ sữa nuụi tại huyện Đụng Triều 65 3.4.1. Một số chỉ tiờu sinh lý sinh sản của bũ sữa 65 3.4.2. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bũ F2 nuụi t ại huyện Đụng Triều Quảng Ninh 67 3.5. Kết quả nghiờn cứu sự ảnh hưởng của việc sử dụng thức ăn ủ chua đến khả năng sản xuất của bũ sữa 68 3.5.1. Kết quả phõn tớch thành pầhn hoỏ học của c õy ngụ tươi và cõy ngụ ủ chua 68 3.5.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn cú cõy ngụ ủ chua đến năng suất sữa của đàn bũ thớ nghiệm . 71 3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn cú cõy ngụ ủ chua đến chất lượng sữa của đàn bũ thớ nghiệm . 73 3.6. Chi phớ thức ăn 77 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 79 I. Kết luận 79 II. Đề nghị 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 PHỤ LỤC 87

doc117 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3506 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến năng suất, chất lượng sữa của đàn bò Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thức ăn ủ chua đến khả năng sản xuất của bò sữa 3.5.1. Kết quả phân tích thành phần hoá học của cây ngô tươi và cây ngô ủ chua Trước khi làm thí nghiệm , chúng tôi tiến hành lấy mẫu phân tích thành phần hoá học của cây ngô tươi và cây ngô ủ chua. Đối với cây ngô tươi, chúng tôi ấly mẫu tại ruộng trồng ngô. Cây ngô tươi lấy phân tích ở thời điểm 60 ngày tuổi. Cây ngô ủ chua được thu hoạch ở thời điểm 60 ngày tuổi và được ủ chua tại nông hộ chăn nuôi bò sữa . Thời gian ủ chua sau 5 tuần , chúng tôi lấy mẫu ngô ủ chua phân tích tại phòng Thí nghệi m trung tâm - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Thành phần nguyên liệu của thức ăn ủ chua gồm: Cây ngô tươi (94,5%) Bột sắn (5% theo khối lượng). Muối ăn (0,5% theo khối lượng). Kết quả phân tích cây ngô tươi và cây ngô ủ chua được trình bày ở bảng 3.15. Bảng 3.15. Thành phần hóa học của cây ngô tươi và cây ngô ủ chua Chỉ tiêu Đơn vị tính Cỏ voi ở 60 ngày tuổi (mùa hô)(*) Cây ngô tươi (n = 3) Cây ngô ủ chua (n = 3) X ± mx X ± mx - VCK % 20,20 15,89 ± 0,08 20,78 ± 0,05 - Protein % 1,76 1,99 ± 0,01 1,78 ± 0,02 - Lipit % 0,51 0,22 ± 0,007 0,39 ± 0,014 - Khoáng tổng số % 1,58 0,77 ± 0,014 0,92 ± 0,017 - Xơ tổng số % 6,93 5,55 ± 0,05 6,21 ± 0,02 (*) Cỏ voi ở 60 ngày tuổi (mùa khô): Kết quả phân tích của Nguyễn Xuân Trạch, 2008 [35] Kết quả ở bảng 3.15 cho thấy: Cây ngô tươi có thành phần hó a họ c: Vật chất kh ô: 15,89%; protein: 1,99%; lipit: 0,22%; khoáng tổng số: 0,77% và xơ tổng số: 5,55%. Theo kết quả phân tích của Nguyễn Xuân Trạch, 2008 [35] về giá trị dinh dưỡng của cây ngô non (đồng bằng Bắc Bộ): Hàm lượng vật chất khô: 13,90%; protein: 1,50%; lipit: 0,40%; khoáng ổt ng số: 1,40%; xơ tổng số: 3,80%. So với kết quả đã công bố của Nguyễn Xuân Trạch, kết quả phân tích thành phần hóa học cây ngô tươi của chúng tôi cao hơn về các chỉ tiêu: vật chất khô cao hơn 1,99%, protein cao hơn 0,49%, xơ cao hơn 1,75%, tuy nhiên các chỉ tiêu về lipit thấp hơn 0,18%, khoáng tổng số thấp hơn 0,63%. Cây ngô ủ chua có thành phần hóa học: V ật chất khô: 20,78%; protein: 1,78%; lipit: 0,39%; khoáng tổng số: 0,92% và xơ tổng số là 6,21%. Kết quả phân tích của Nguyễn Xuân Trạch, 20 08 [35] cây ngô non ủ chua có hàm lượng vật c hất khô: 22,99%; protein: 1,40%; lipit: 0,80%; khoáng tổng số: 2,87%; xơ tổng số: 6,65%. So với kết quả của Nguyễn Xuân Trạch, kết quả phân tích cây ngô ủ chua của chúng tôi thấp hơn về các chỉ tiêu: vật chất khô thấp hơn 2,21%, lipit thấp hơn 0,41%, khoáng tổng số thấp hơn 1,95%, xơ tổng số thấp hơn 0,44%, riêng chỉ có chỉ tiêu về hàm lượng protein là cao hơn 0,38%. Theo chúng tôi sự sai khác trên có thể do cây ngô được trồng ở những nơi khác nhau và có tuổi cắt khác nhau làm cho các chất dinh dưỡng có sự sai khác nhau. Số liệu ở bảng 3.15 cũng cho thấy hàm lượng vật chất khô, lipit, khoáng tổng số và xơ tổng số của cây ngô ủ chua cao hơn so với cây ngô tươi, riêng hàm lượng pr otein trong cây ngôủ chua thấp hơn so với cây ngô tươi (là 0,21%). Như vậy, qua số liệu phân tích hàm lượng hai loại thức ăn trên chúng ta thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng của cây ngô ủ chua vẫn được bảo toàn tốt như cây ngô tươi, đặc biệt hàm lượng của một số chất như lipit, khoáng còn được tăng lên. * Khi so sánh hàm lượng các chất dinh dưỡng trong cây ngô ủ chua ở thời điểm 60 ngày tuổi với hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong cỏ voi tươi 60 ngày tuổi chúng tôi thấy hai loại thức ăn này có giá trị dinh dương tương đương nhau. Vì vậy vào mùa khan hiếm thức ăn xanh chúng ta có thể sử dụng cây ngô ủ chua để thay thế một phần thức ăn xanh trong chăn nuôi bò sữa tại địa phương. 3.5.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất sữa của đàn bò thí nghiệm Chúng tôi theo dõi năng suất sữa bò theo 5 giai đoạn: Giai đoạn trước bổ sung thức ăn ủ chua, giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 60 ngày, giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 90 ngày, giai đoạn sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày. Kết quả được trình bày ở bảng 3.16 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất sữa của bò Giai đoạn khảo sát Năng suất sữa (kg/con/ngày) Lô đối chứng (n = 5) X ± mx Lô thí nghiệm 1 (n = 5) X ± mx Lô thí nghiệm 2 (n = 5) X ± mx - Trước bổ sung TĂ ủ chua 15,28 a ± 0,23 15,33 a ± 0,48 15,24 a ± 0,41 - Sau bổ sung TĂ ủ chua 30 ngày 15,48 a ± 0,24 15,87 a ± 0,61 15,41 a ± 0,70 - Sau bổ sung TĂ ủ chua 60 ngày 15,49 a ± 0,34 16,02 a ± 0,25 15,92 a ± 0,67 - Sau bổ sung TĂ ủ chua 90 ngày 15,63 a ± 0,21 16,05 a ± 0,56 15,98 a ± 0,65 - Sau k ết thúc bổ sung TĂ ủ chua 30 ngày a 15,52 ± 0,30 a 16,01 ± 0,60 15,83 a ± 0,53 * Ghi chú: Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ giống nhau thì sai khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Số liệu ở bảng 3.16 cho thấy năng suất sữa bình quân của 3 lô thí nghiệm trước khi bổ sung thức ăn ủ chua có sự chênh lệch không đáng kể. Ở giai đoạn thí nghiệm sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, chúng tôi thấy năng suất sữa của 3 lô thí nghệi m đều tăng nhưng tăng với lượng rất nhỏ. Nếu lấy năng suất sữa trung bình ở giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 90 ngày của lô đối chứng là 100% thì năng suất sữa của lô thí nghiệm 1 cao hơn lô đối chứng là 2,69% còn n ăng suất sữa của lô thí nghiệm 2 cao hơn lô đối chứng là 1,85%. Giai đoạn sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 n gày thì năng suất sữa của 3 lô thí nghiệm đều giảm nhưng giảm với lượng rất ít. Qua bảng 3.16 cũng cho thấy trong giai đoạn thí nghiệm bổ sung cây ngôủ chua vào khẩu phần ăn của bò đều làm cho năng suất sữa của các lô thí nghiệm tăng , nhưng tăng với lượng không đáng kể và sự sai khác giữa các lô thí nghiệm là không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05). Theo Ngọc Trang (2007) [33] cây ngô ủ chua dự trữ trên 6 tháng đã giải quyết được tình trạng khan hiếm thức ăn xanh của trâu bò trong vụ đông. Với bò sữa, cây n gô ủ ch ua đã thay thế đ ược 48% cỏ xanh trong khẩu phần (tính theo vật chất khô) và chiếm 20,6% chất khô của khẩu phần đã làm giảm chi phí thức ăn được 8 - 10% mà không hề ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng sữa. Như vậy, khi thay thế một phần cây ngô ủ chua trong khẩu phần ăn của bò không những không làm giảm năng suất sữa mà còn làm tăng đôi chút về năng suất sữa của bò. Đồng thời chúng tô i tiến hành làm thí nghiệm vào tháng vắt sữa 2 - 5 nên năng suất sữa của bò nhìn chung cũng khá ổn định, không có sự biến động nhiều. Năng suất sữa của 3 lô thí nghiệ m được biểu diễn qua đồ thị 3.5 (kg) 16,2 16 15,8 15,6 15,4 15,2 15 14,8 Tr­íc thÝ nghiÖm  Sau TN 30 ngày  Sau TN 60 ngày  Sau TN 90 ngày  Sau kÕt thóc TN 30 ngµy Số hóa bởi TrunLg«tâ®mèiHcọhcølniệgu - Đại Lhọ«ctThhÝ ánigNhgiÖumyên1 L« thÝhnttpg:h//iÖwmww2.lrc-tnu.edu.vn Đồ thị 3.5: Năng suất sữa của bò thí nghiệm Đồ thị 3.5 cho thấy: Bổ sung một lượng cây ngô ủ chua với tỷ lệ nhất định trong khẩu phần ăn của bò sữa không làm gải m năng suất sữa của bò , mà còn làm tăng năng suất sữa , tuy nhiên với lượng tăng không đáng kể. 3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến chất lượng sữa của đàn bò thí nghiệm Để đánh giá được cây ngô ủ chua có ảnh hưởng đến chất lượng sữa của bò hay không, chúng tôi ếtin hành lấy mẫu sữa thí nghiệm ở giai đoạn ban đầu khi chưa tiến hành thí nghiệm, giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, giai đoạn sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày. M ẫu sữa được phân tích tại phòng Thí nghiệm Trung tâm - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.17 Bảng 3.17.a. Thành phần hóa học của sữa trước bổ sung thức ăn ủ chua Chỉ tiêu (%) Lô đối chứng (n = 3) X ± mx Lô thí nghiệm 1 (n = 3) X ± mx Lô thí nghiệm 2 (n = 3) X ± mx - VCK 12,36 a ± 0,02 12,34 a ± 0,07 12,33 a ± 0,05 - Protein 3,23 a ± 0,05 3,20 a ± 0,05 3,22 a ± 0,03 - Lipit 3,63 a ± 0,01 3,68 a ± 0,02 3,61a ± 0,08 - Khoáng tổng số 0,68 a ± 0,007 0,66 a ± 0,005 0,67 a ± 0,014 * Ghi chú: Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ giống nhau thì sai khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Qua số liệu ở bảng 3.17.a cho thấy đà n bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh có chất lượng sữa tốt. Thành phần hóa học của sữa bò ở các lô thí nghiệm có sự biến động không đáng kể . Trước khi bổ sung thức ăn ủ chua hàm lượng VCK trong sữa của bò ở các lô thí nghiệm biến động ít trong khoảng: 12,33 - 12,36%; tỷ lệ pro tein: 3,2 - 3,23%; tỷ lệ lipit: 3,61 - 3,68%; và khoáng tổng số: 0,66 - 0,68%. Sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05) Kết quả phân tích thành phần hóa học của sữa bò nuôi tại Đông Triều - Quảng Ninh gần giống so với kết qủa phân tích của Hội nông dân tỉnh Tây Ninh [14] thành phần hóa học của sữa bò: Vật chất khô: 11,5 - 12,5%, protein: 3,0 - 3,5%, lipit: 3,2 - 3,7%, khoáng: 0,7 - 0,8%, riêng chỉ có hàm lượng khoáng tổng sổ của sữa bò tại Đông Triều là thấp hơn so với hàm lượng khoáng của sữa bò tại Tây Ninh. Theo chúng tôi nguyên nhânủca sự sai khác về hàm lượng VCK, prôtêin, lipit, khoáng ổt ng số trên có thể do thời điểm lấy mẫ u trong chu kỳ tiết sữa, đặc điểm di truyền giống và đặc điểm cá thể gây ra. Sau khi bổ sung thức ăn ủ chua 30, chúng tôi lấy mẫu sữa của 3 lô thí nghiệm để phân tích. Kết quả được trình bày ở bảng 3.17.b Bảng 3.17.b. Thành phần hóa học của sữa sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Chỉ tiêu (%) Lô đối chứng (n = 3) X ± mx Lô thí nghiệm 1 (n = 3) X ± mx Lô thí nghiệm 2 (n = 3) X ± mx - VCK 12,31b ± 0,02 12,14a ± 0,05 12,16a ± 0,03 - Protein 3,28a ± 0,05 3,13a ± 0,05 3,17a ± 0,02 - Lipit 3,53a ± 0,02 3,60a ± 0,03 3,49a ± 0,06 - Khoáng tổng số 0,67a ± 0,014 0,68a ± 0,005 0,70a ± 0,014 * Ghi chú: Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ khác nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê với (P < 0,05) Số liệu ở bảng 3.17.b cho thấy sau 30 ngày bổ sung thức ăn ủ chua : Hàm lượng vật chất khô trong sữa của lô đối chứng cao hơn lô thí nghiệm 1 là 1 ,4% và cao hơn lô thí nghệim 2 là 1,23%. Sự sai khác giữa lô đối chứng và 2 lô thí nghiệm là rõ rệt. Hàm lượng pro tein trong sữa của lô đối chứng cao hơn lô thí nghiệm 1 là 4,79%, cao hơn lô thí nghiệm 2 là 3,47%. Nhưng hàm lượng lipit trong sữa bò của lô thí nghiệm 1 lại cao hơn lô đối chứng 1,98% và cao hơn lô thí nghiệm 2 là 3,15%. Mỡ sữa là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng sữa của bò. Khi so sánh tỷ lệ các chất dinh dưỡng trong sữa của lô thí nghiệm 1 và lô thí nghiệm 2 thì chỉ có tỷ lệ mỡ sữa là có sự sai khác nhiều nhất. Như chúng ta đã biết chất lượng sữa bò là chỉ tiêu phản ánh không chỉ phẩm chất của giống mà còn phản ánh chất lượng nuôi dưỡng, đặc biệt là thành phần dinh dưỡng và tính cân đối của khẩu phần. Khi bổ sung cây ngô ủ chua ở 2 mức 10; 15kg trong khẩu phần ăn của bò đã làm cho hàm lượng vật chất khô và prôtêin trong sữa của lô thí nghiệm 1 và lô thí nghiệm 2 thấp hơn so với lô đối chứng nhưng thành phần quan trọng nhất là mỡ sữa của lô thí nghiệm 1 lại cao hơn lô đối chứng và lô thí nghiệm 2. Theo Bùi Văn Chính, Lê Viết Ly, 2001 [4] cho biết khi thay thế 60% cỏ xanh hoặc 100% cỏ xanh bằng lá sắn ủ chua cho bò sữa, năng suất sữa vẫn đạt tương đương và chất lượng sữa vẫn tốt. Kết quả của chúng tôi cũng khẳng định điều đó. Vì vậy, khi sử dụng cây ngô ủ chua để thay thế một phần thức ăn xanh trong khẩu phần ăn của bò sữa không làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sữa của bò. Sau khi kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, chúng tôi tiến hành lấy mẫu sữa của 3 lô thí nghiệm để phân tích. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.17.c Bảng 3.17.c. Thành phần hóa học của sữa sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Chỉ tiêu (%) Lô đối chứng (n = 3) X ± mx Lô thí nghiệm 1 (n = 3) X ± mx Lô thí nghiệm 2 (n = 3) X ± mx - VCK 12,34a ± 0,04 12,31a ± 0,03 12,30a ± 0,02 - Protein 3,25a ± 0,05 3,22a ± 0,04 3,23a ± 0,03 - Lipit 3,55a ± 0,06 3,58a ± 0,03 3,53a ± 0,05 - Khoáng tổng số 0,68a ± 0,025 0,67a ± 0,022 0,69a ± 0,008 * Ghi chú: Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ giống nhau thì sai khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Số liệu ở bảng 3.17.c cho thấy tỷ lệ các chất dinh dưỡng trong sữa của 3 lô thí nghiệm có sự biến động không nhiều: Hàm lượng vật chất khô trong sữa biến động từ 12,30 - 12,34%. Hàm lượng pro tein trong sữa biến động từ 3,22 - 3,25%. Hàm lượng lipit trong sữa biến động từ 3,53 - 3,58%. Hàm lượng khoáng trong sữa biến động từ 0,67 - 0,69%. Kết quả ở bảng 3.17.c cũng cho thấy sau khi ngừng bổ sung thức ăn ủ chua vào trong khẩu phần ăn của bò , hàm lượ ng các chất dinh dưỡng trong sữa biến động không đáng kể ở các lô thí nghiệm . Sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05). 3.6. Chi phí thức ăn Trong phần này chúng tôi chỉ tính chi phí thức ăn cho 1kg sữa mà không tính đến hiệu quả khác của thức ăn ủ chua. Giá nguyên liệu thức ăn như sau: - Thức ăn tinh hỗn hợp Proconco C40 dùng cho bò sữa: 5.100 đồng/kg; cỏ xanh: 250 đồng/kg; cây ngô ủ chua: 350 đồng/kg. Căn cứ vào lượng thức ăn tiêu thụ và lượng sữa thu được, chúng tôi đã tính được chi phí thức ăn/1 kg sữa như ở bảng 3.18 Bảng 3.18. Chi phí thức ăn trong thời gian thí nghiệm Diễn giải ĐVT Lô đối chứng Lô TN 1 Lô TN 2 1. Thức ăn sử dụng: - Tinh hỗn hợp Proconco C40 - Cỏ xanh - Cây ngô ủ chua Đồng Đồng Đồng 35.700 8.750 0 35.700 6.250 3.500 35.700 5.000 5.250 Cộng thức ăn Đồng 44.450 45.450 45.950 2. Năng suất sữa TB Kg/con/ngày 15,48 15,99 15,79 3. Chi phí TĂ/1kg sữa Đồng 2.871 2.842 2.910 4. So sánh % 100 99 101,3 Qua bảng 3.18 cho thấy chi phí thức ăn cho 1 kg sữa không có sự chênh lệch lớn giữa lố đối chứng và 2 lô thí nghiệm, lô đối chứng chi phí cho 1 kg sữa là 2.871 đồng, lô thí nghiệm 1 là 2.842 đồng còn lô thí nghiệm 2 là 2.910 đồng. Nếu lấy chi phí thức ăn/kg sữa của lô đối chứng là 100% thì lô thí nghiệm 1 t hấp hơn lô đối chứng là 1%, lô thí nghệi m 2 cao hơn lô đối chứng là 1,3%. Vì vậy đối với những cơ sở chăn nuôi không đủ lượng thức ăn thô xanh để cung cấp cho bò sữa về mùa đông thì việc sử dụng nguồn thức ăn ủ chua dự trữ để thay thế thức ăn thô xanh trong chăn nuôi bò sữa là hoàn toàn phù hợp . Điều này không những không làm gải m năng suất sữa mà còn góp phần trong việc chủ động nguồn thức ăn, giúp người chăn nuôi phát triển chăn nuôi bò sữa tại địa phương. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ I. Kết luận 1. Bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh có số lượng không lớn, biến động trong 3 năm từ 315 - 394 con chiếm tỷ lệ 5,23 - 6,25% so với tổng số lượng bò của địa phương. 2. Bò sữ a nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh chủ yếu là bò lai F2, F3. Trong đó số lượng bò khai thác chiếm 46,45%, số lượng bò có chửa chiếm 31,47%, số lượng bê là ít nhất chiếm 22,08%. 3. Đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh có tốc độ sinh trưởng tốt, phù hợp với quy luật sinh trưởng của bò và quy luật sinh trưởng chung của gia súc . Ở các giai đoạn khảo sát các chỉ tiêu sinh trưởng của bò F3 đều cao hơn so với bò F2. 4. Năng suất sữa của bò nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh thấp, sản lượng sữa/chu kỳ ở bò F2 là 3724 kg/chu kỳ ; thời gian cho sữa trung bình là 295 ngày. 5. Việc sử dụng cây ngô ủ chua thay thế một phần thức ăn xanh trong khẩu phần ăn của bò sữa không làm ảnh hưởng đế n năng suất và chất lượng sữa của bò. 6. Việc sử dụng cây ngô ủ chua làm thức ăn chăn nuôi bò sữa góp phần chủ động giải quyết nguồn thức ăn thô xanh cho bò trong ụv đông khan hếi m thức ăn xanh đồng thời không làm ảnh hưởng đến giá thành sản xuất sữa. II. Đề nghị 1. Năng suất sữa của đàn bò nuôi tại huyện Đông Triều còn thấp, cần có các biện pháp tác động thích hợp để nâng cao năng suất sữa cho đàn bò sữa ở địa phương. 2. Có thể sử dụng cây ngô ủ chua thay thế một phần thức ăn xanh cho bò sữa, góp phần chủ động giải quyết nguồn thức ăn xanh cho bò trong vụ đông khan hiếm thức ăn xanh tại địa phương. TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng việt 1. Đặng Vũ Bình (2002), Di truyền học số lượng và nhân giống vật nuôi, NXB nông nghệi p . 2. Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường (2007 ). Giáo trình chăn nuôi trâu bò, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 3. Đặng Vũ Bình và CTV (2005), Ủ c hu a n gọn v à l á m í a đ ể n uôi bò t hịt , 4. Bùi Văn Chính, Lê Vi ết Ly (2001), Hội thảo về dinh dưỡng và gia súc nhai lại. 5. Nguyễn Đức Chuyên (2004), Đánh giá thực trạng và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng của đàn trâu nuôi tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên, Luận Văn thạc sĩ KHNN. 6. Cục chăn nuôi, T ì nh h ì n hảsn x u ất t hứ c ă n t hô x a nh gi a i đ oạn 2001 - 20 05 v à đ ịn h h ư ớn g ph át t r i ể n t hờ i k ỳ 20 06 - 201 0, h ttp :/ / . c u c c h a nnuoi . g o v.vn 7. Lê Xuân Cương và CTV (1993), Kết quả nghiên cứu chăn nuôi bò sữa 1988 - 1993, thành phố Hồ Chí Minh, tr 45. 8. Vũ Chí Cương, Vũ Văn Nội và CS (2005), Khoa học công nghệ và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, tr 125. 9. Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Quảng Ninh nă m 2008 . 10. Vũ Duy Giảng (1997), Dinh dưỡng và thức ăn gia súc , Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 11. Nguyễn Văn Hải, Bùi Văn Chính, Chu Mạnh Thắng (2004), Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 81. 12. Từ Quang Hiển và cộng sự (2002), Giáo trình đồng cỏ và cây thức ăn gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 96 - 97. 13. Tân Hoa (1973), Thức ăn ủ tươi đối với trâu bò, Khoa học và kỹ thuật Nông nghiệp, tr 66 - 70. 14. Hội nông dân tỉnh Tây Ninh, phân tích giá trị dinh dưỡng của sữa bò và sữa dê, 15. Dương Mạnh Hùng (2004), Bài gi ảng giống vật nuôi, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tr 42. 16. Điền Văn Hưng, Vương Văn Thể, Vũ Duy Giảng, Nguyễn Khắc Tuấn, Nguyễn Văn Hùng (1970), Thức ăn dinh dưỡng gia súc, Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, tr 102 - 130. 17. Dương Thị Khang (2001), Điều tra, đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản và sức sản xuất của bò lai F1 (RS x ĐP) và bò địa phương tại tỉnh Quảng Nam. Luận văn thạc sĩ KHNN. 18. Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Quang Tuyên (2000), Giáo trình vi sinh vật chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 19. Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực (1975 ), Chọn giống và nhân giống g ia súc, Giáo trình dành cho các Tưr ờng Đ ại học Nông nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 48 - 49. 20. Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, Nguyến Tiến Vă n (1992), Chọn giống và nhân giống gia súc, Giáo trình gải ng dạy cho các T rường Nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, tr 116,118. 21. Nguyễn Kim Ninh, Lê Trọng Lạp, Khả năng sản xuất sữa của con lai F1 (HF x LS), Tạp chí KHKT Nông nghiệp, số 6/1985, tr 25,26. 22. Vũ Văn Nội (1994), Nghiên cứu khả năng sản xuất thịt của bò Lai Sind, bò lai kinh tế h ướng thịt trên nền bò Lai Sind ở một số tỉnh miền Trung , Luận án Phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp. 23. Vũ Văn Nội, Trần Trọng Thêm, Nguyễ n Hữu Lương, Nguyễn V ăn Đức, Nguyễn Hùng Sơn, Trần S ơn Hà, Ngô Đình Tân, Lê Thu Hà (2007), Xác định khả năng sinh trưởng, sinh sản, sản xuất sữa của bò lai hướng sữa 7 5% HF cố định ở thế hệ thứ nhất, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 4 tháng 2/2007. 24. Paul Pozy (2001), Ủ tươi cây thức ăn gia súc tại nông hộ, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 5. 25. Phòng thống kê huyện Đông Triều - 1/12/2008. 26. Phùng Quốc Quảng, Nguyễn Xuân Trạch (2003), Thức ăn và nuôi dưỡng bò sữa, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 99. 27. Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Khánh Quắc, Nguyễn Duy Hoan (2002), Giáo trình phương pháp nghiên ứcu trong chăn nuôi , Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 54 - 148. 28. Tiêu chuẩn ngành (2002), Tiêu chuẩn phân cấp chất lượng bò sữa (Holstein Friesian x lai Zebu) Hà Nội, tr 132 - 135 29. Nguyễn Xuân Tịnh (1996), Sinh lý gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 30. Trần Trọng Thêm, Một số đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của bò F1 Hà Lan - Zebu,, Tạp chí KHKT Nông Nghiêp số 1/1980, tr 31 - 33. 31. Nguyễn Văn Thưởng và CTV, Kết quả bước đầu về khả năng cho sữa và khả năng sinh sản của bò lai h ướng sữa, thông tin KHKT chăn nuôi số 2/1984 32. Đào Hằng Trang, Trần Văn Hanh, Nguyễn Văn Bảy (2007), Thực hành nuôi bò năng suất cao, Nhà xuất bản Hà Nội, tr 130. 33. Ngọc Trang (2007), Chuyên mục Bản tin chăn nuôi Việt Nam, bản tin số 2/2007, ht t p :/ / www.cucchannuoi.gov.vn 34. Nguyễn Xuân Trạch (2005), Sử dụng phụ phẩm nuôi gia súc nhai lại , Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 35. Nguyễn Xuân Trạch (2008), Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn 9/11/2008. 36. Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ Quốc gia (2008), Sách Nuôi trâu bò ở nông hộ và trang trại, Nhà xuất bản nông nghiêp, tr 73 - 78. 37. Trung tâm Khoa học kỹ thuật vật nuôi Bình Định (2008), Khả năng sinh trưởng của bò lai hướng sữa F1 HF, F2 HF lai tạo tại Bình Định, Tạp chí Khoa học công nghệ Bình Định, số 4 + 5 năm 2008. 38. Trần Huê Viên (2001), Giáo trình di truyền động vật , Nhà xuất bản nông nghiệp. II. Tài Liệu nước ngoài 39. Abassa.K.P,Wiecox C.J và Oson T. A (1989), Genetic Aspects of Growth in Gebra Zebu cattle, pp 54 - 56. 40. Basak, B.R., Banerjee, G.c., Roy, C, K., Samanta, G. (1993), “Feeding value of pineapple top silagein crossberd calves”, Indian - Journal Dairy Science, 46 (1), pp 34 - 36. 41. Chamberlain (1992), Ewald sasimonski - trích dẫn. Animal breeding and production an outline. 42. Dashdamirov. K.Sh, Israfilor, I.U.V (1991), Carcass Quality of Zebu Crossbreeds, pp 24 - 35. 43. Eward Sasimonshi (1987), Animal Breeding and Production Outline, pp 63 - 68. 44. Ertuev.MM, Koltosova - I.Y.U (1984), Age changes in crossbreed and Black pied cattle, pp 57 - 64. 45. Felipe (1965), Alimentacion del ganado vacuno, Dirreccion de capacitacion Ira, Cu Ba, pp 148 - 168. 46. Floulkes Daud Preston I.R, (1978) Cassava or sweet potato Forages as conbined sources of Protein and Roughage in wolasses based diets: effect of supplementation with soybean meal. Tropical Animal production (3), pp 186 - 192. 47. Georgies. G.S và CS (1983), Conception Rate of Cows and Heifers at Largefarms, an Methods of Synchronizing Vestrus. 48. J.F.D. Greenhalgh (1971), la palatabilidad del alimento como factor que afecta el cónumo en rumiantes, Reve cubana Ciene, agrio, pp 155 - 160. 49. Du Thanh Hang (2000), Digesbility and nitrogen retetion in fattening pigs fed different levels of ensiled cassava leaves as a protein source and ensiled cassava roof as energy source, sustainable livestock production on local feed resources, U.A.F and Sida - Sarec, Ho Chi Minh City Viet Nam, January, 18 - 20th, pp 134. 50. Johnson (1958 - 1961), World animal science. 51. Joubert (1954), Johnson HD trích dẫn, World animal science, 1994. 52. Kar - BK ; Mohantry - A ; Mishara - M (1987). Relative economic efficiency of Jersey, its Crosses with Redsindhi and Hariana and Redsindhi Cows. 53. Lampkin Quaterman (1994 ), World animal science. 54. Lopez - D; Ruiz - C (1983), Genetic and non-genetic factors affecting the reproductive performance of 5/8 Holstein - Friesian - 3/8 Zebu cows. 55. McDonald, P, Edwards, R.A, Greenhalgh, J.F.D and Morgan, C.A, (1995), Animal nutrition, Fifth Edition, Copublished in the United States with john Wiley& Sons, New York, pp 45 - 46. 56. Mensikova. H and braner. P (1994), Growtl and Development of Czeeh pied Heifered with Crossbreeds Sired by Red and White Holstein or Ayrhire bulls, pp 54 - 56 57. Michigal. USA; Sorensen. T.M (1984), Photo periodic effection growth and feed consumption of young bulls. 58. Montano. M và CTV (1991), Comparrision of Bos Taurus and Indu Brazil breed into Processing with Zebu cows for growth Charactareristíe, pp 87 - 91. 59. Mukasa M.E, Mattoni. M, (1988), The Reproductive Performance of Indigenong Zebu cattle in Ethiopra. 60. Nysol. B, Hansel. M (1990), Beef breeds, pp 183. 61. Pitalugor O, Var Matins - D (1982), Effect of Level of Feeding prior to first calving on the heproductive performance of Hereford Heifers age 3 year. 62. Saint.M (1991), Crossing Adamawa Cows in the Cameroon ưith Bos taurus Improver bull, Preweaning Growth, pp 43 - 47. 63. Sigh. R. B, Mishsa R.R (1990), Trends of Suvivability in Early State of Crossbreed cattle in taiwan, pp 72 - 74. 64. Sung. Y.T, Wang. K.C (1988), Hìgh Grade Beef Production from Exolic Crossbreed catle in Taiwan, pp 72 - 74. 65. Taunk- A.K; Loharkare - S.V; Zinjarde - R.M; Deshmukh - S.N (1990), A study on the incidence of calving in relation to calving interval and lactational yield in Sahiwal cows. 66. Tischenko A.V (1988), The Performance of the Hybrids with Zebu. 67. Voh - A.A - Jr và Otchere - E.O (1989), Reproductive performance of Zebu cattle under traiditional agropastoral management in Northern Nigeria. 68. Zimbra A. W. C (1990), Selection for Reproduction in Malawizebu cattle, pp 114. PHẦN PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CỦA ĐỀ TÀI Ảnh 1: Cây ngô và cỏ voi được trồng trong nông hộ của huyện Đông Triều Ảnh 2: Quy mô đàn bò trong nông hộ của huyện Đông Triều, kiểm tra khối lượng bê thí nghiệm bằng phương pháp cân Ảnh 3: Thí nghiệm ủ chua cây ngô làm thức ăn bổ sung cho bò sữa tại nông hộ của huyện Đông Triều Ảnh 4: Hướng dẫn sinh viên thực tập bổ sung thức ăn tinh, thức ăn thô xanh và thức ăn ủ chua cho đàn bò sữa thí nghiệm PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ẢNH HƯỞNG CỦA KHẨU PHẦN ĂN CÓ CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN NĂNG SUẤT SỮA CỦA ĐÀN BÒ THÍ NGHIỆM 1. Năng suất sữa của bò trước thí nghiệm Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 14.73 14.85 14.83 15.77 14.12 14.02 14.98 15.52 15.67 16.38 16.70 16.13 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.486 15.328 Mean 15.486 15.244 Variance 0.42863 0.90547 Variance 0.42863 0.68558 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.464681359 Pearson Correlation 0.2625401 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat 0.406568851 t Stat 0.5941196 P(T<=t) one-tail 0.352568921 P(T<=t) one-tail 0.2922019 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.705137842 P(T<=t) two-tail 0.5844039 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat 0,05) KL: t Stat 0,05) Lô thí nghi ệm 1 - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 15.328 15.244 Variance 0.90547 0.68558 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.956236 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0.647189 P(T<=t) one-tail 0.276389 t Critical one-tail 2.131846 P(T<=t) two-tail 0.552777 t Critical two-tail 2.776451 KL: t Stat 0,05) 2. Năng suất sữa của bò sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 14.72 15.03 14.2 15.14 14.43 14.06 15.28 15.75 16.03 15.97 17.54 17.28 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable Variable 1 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.282 15.864 Mean 15.282 15.41 Variance 0.20242 1.51808 Variance 0.20242 1.7932 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.829080176 Pearson Correlation 0.8955931 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -1.45380111 t Stat -0.298976 P(T<=t) one-tail 0.109836742 P(T<=t) one-tail 0.3899241 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.219673484 P(T<=t) two-tail 0.7798482 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat 0,05) KL: t Stat 0,05) Lô thí nghi ệm 1 - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 15.864 15.41 Variance 1.51808 1.7932 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.917911 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 1.910567 P(T<=t) one-tail 0.064331 t Critical one-tail 2.131846 P(T<=t) two-tail 0.128662 t Critical two-tail 2.776451 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) 3. Năng suất sữa của bò sau bổ sung thức ăn ủ chua 60 ngày Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 14,78 15,12 14,86 15,56 14,87 14,04 15,45 15,75 16,58 15,98 17,64 17,68 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 15,478 16,02 Variance 0,19172 1,32995 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,719917807 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat -1,359579297 P(T<=t) one-tail 0,122778062 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail 0,245556124 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 15,478 15,846 Variance 0,19172 2,04658 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,587512955 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat -0,671365196 P(T<=t) one-tail 0,269383317 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail t Critical two-tail 0,538766633 2,776450856 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) t Critical two-tail 2,776450856 KL: t Stat 0,05) Lô thí nghi ệm 1 - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 16,02 15,846 Variance 1,32995 2,04658 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,893137081 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0,593659606 P(T<=t) one-tail 0,292341574 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail 0,584683147 t Critical two-tail 2,776450856 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) 4. Năng suất sữa của bò sau bổ sung thức ăn ủ chua 90 ngày Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 14.92 15.15 15.06 15.62 15.02 14.63 15.8 15.6 16.47 15.97 17.65 17.67 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.632 16.054 Mean 15.632 15.976 Variance 0.17427 1.31833 Variance 0.17427 1.44248 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.674271078 Hypothesized Mean Difference 0 Pearson Correlation 0.6681771 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -1.02578374 t Stat -0.790552 P(T<=t) one-tail 0.181486783 P(T<=t) one-tail 0.2367183 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.362973565 P(T<=t) two-tail 0.4734365 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) Lô thí nghi ệm 1 - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 16,054 15,976 Variance 1,31833 1,44248 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,862590718 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0,282279088 P(T<=t) one-tail 0,395866575 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail 0,791733151 t Critical two-tail 2,776450856 KL: t Stat 0,05) 5. Năng suất sữa của bò sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 14.51 15 14.83 15.83 14.97 14.58 15.82 15.6 16.32 15.71 17.79 17.53 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable Variable 1 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.524 16.012 Mean 15.524 15.836 Variance 0.32378 1.47857 Variance 0.32378 1.42513 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.387177889 Pearson Correlation 0.4096511 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -0.96959468 t Stat -0.638902 P(T<=t) one-tail 0.19357698 P(T<=t) one-tail 0.2788186 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.387153961 P(T<=t) two-tail 0.5576372 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat 0,05) KL: t Stat 0,05) Lô thí nghi ệm 1 - Lô thí nghi ệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 16.012 15.836 Variance 1.47857 1.42513 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.895068 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0.712451 P(T<=t) one-tail 0.257769 t Critical one-tail 2.131846 P(T<=t) two-tail 0.515539 t Critical two-tail 2.776451 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ẢNH HƯỞNG CỦA KHẨU PHẦN ĂN CÓ CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN CHẤT LƯỢNG SỮA CỦA ĐÀN BÒ THÍ NGHIỆM 1. Thành ph ần hóa học của sữa trước bổ sung thức ăn ủ chua * Vật chất khô Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 12,4 12,22 12,26 12,36 12,39 12,37 12,32 12,41 12,35 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 12.36 12.34 Mean 12.36 12.32667 Variance 0.0016 0.0109 Variance 0.0016 0.003433 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0.90993 Pearson Correlation -0.76799 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0.244339 t Stat 0.62137 P(T<=t) one-tail 0.414874 P(T<=t) one-tail 0.298871 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.829749 P(T<=t) two-tail 0.597741 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12.34 12.32667 Variance 0.0109 0.003433 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.964452 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0.458831 P(T<=t) one-tail 0.345697 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.691393 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Prôtêin Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 3,27 3,12 3,17 3,22 3,28 3,22 3,21 3,2 3,26 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3.233333 3.2 Mean 3.233333 3.216667 Variance 0.001033 0.0064 Variance 0.001033 0.002033 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0.77771 Pearson Correlation -0.95434 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0.539949 t Stat 0.377964 P(T<=t) one-tail 0.321656 P(T<=t) one-tail 0.370901 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.643312 P(T<=t) two-tail 0.741801 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3.2 3.216667 Variance 0.0064 0.002033 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.554416 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0.43355 P(T<=t) one-tail 0.353447 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.706895 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Lipit Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 3,64 3,68 3,47 3,61 3,71 3,69 3,65 3,65 3,67 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3.633333 3.68 Mean 3.633333 3.61 Variance 0.000433 0.0009 Variance 0.000433 0.0148 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0.96077 Pearson Correlation -0.35539 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat -1.60591 t Stat 0.309662 P(T<=t) one-tail 0.124761 P(T<=t) one-tail 0.393052 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.249521 P(T<=t) two-tail 0.786104 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3.68 3.61 Variance 0.0009 0.0148 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.082199 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0.986666 P(T<=t) one-tail 0.213908 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.427816 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Khoáng Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 0,68 0,66 0,65 0,67 0,67 0,67 0,68 0,66 0,68 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 0.676667 0.663333 Mean 0.676667 0.666667 Variance 3.33E-05 3.33E-05 Variance 3.33E-05 0.000233 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -1 Pearson Correlation -0.18898 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 2 t Stat 1 P(T<=t) one-tail 0.091752 P(T<=t) one-tail 0.211325 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.183503 P(T<=t) two-tail 0.42265 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0.663333 0.666667 Variance 3.33E-05 0.000233 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.188982 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0.37796 P(T<=t) one-tail 0.370901 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.741801 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác 2. Thành ph ần hóa học của sữa sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,31 12,16333333 Variance 0,0007 0,001733333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,09078413 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 5,375455552 P(T<=t) one-tail 0,01645432 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,032908639 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat > t Critical two-tail → có sai khác * Vật chất khô Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 12,33 12,12 12,13 12,28 12,09 12,15 12,32 12,21 12,21 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,31 12,14 Variance 0,0007 0,0039 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,5447048 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 5,5645562 P(T<=t) one-tail 0,0154053 t Critical one-tail 2,9199873 P(T<=t) two-tail 0,0308105 t Critical two-tail 4,3026557 KL: t Stat > t Critical two-tail → có sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,14 12,16333 Variance 0,0039 0,001733 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,884615 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -1,25724 P(T<=t) one-tail 0,167795 t Critical one-tail 2,919987 P(T<=t) two-tail 0,335589 t Critical two-tail 4,302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,276666667 3,17 Variance 0,004933333 0,0013 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,947696628 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 1,758879072 P(T<=t) one-tail 0,110335181 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,220670361 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Prôtêin Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 3,35 3,1 3,14 3,21 3,18 3,21 3,27 3,12 3,16 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,276666667 3,133333333 Variance 0,004933333 0,001733333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,934719543 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 2,253812399 P(T<=t) one-tail 0,076472855 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,15294571 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,133333333 3,17 Variance 0,001733333 0,0013 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,999260081 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -11 P(T<=t) one-tail 0,004081701 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,008163402 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,533333333 3,49 Variance 0,000633333 0,0061 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,890342199 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 1,319950015 P(T<=t) one-tail 0,158838477 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,317676954 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Lipit Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 3,51 3,62 3,45 3,56 3,55 3,58 3,53 3,64 3,44 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,533333333 3,603333333 Variance 0,000633333 0,002233333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,812800189 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -1,75 P(T<=t) one-tail 0,111111111 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,222222222 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,603333333 3,49 Variance 0,002233333 0,0061 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,988897259 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 1,569974128 P(T<=t) one-tail 0,12849849 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,25699698 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,673333333 0,696666667 Variance 0,000433333 0,000433333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,846153846 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -3,5 P(T<=t) one-tail 0,036413675 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,07282735 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Khoáng Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 0,68 0,68 0,69 0,65 0,68 0,68 0,69 0,67 0,72 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,673333333 0,676666667 Variance 0,000433333 3,33333E-05 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,693375245 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0,229415734 P(T<=t) one-tail 0,419935923 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,839871846 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,676666667 0,69666667 Variance 3,33333E-05 0,00043333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,970725343 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -1,309307341 P(T<=t) one-tail 0,160316889 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,320633779 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,34333333 12,2966667 Variance 0,003733333 0,00083333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,755928946 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,950381927 P(T<=t) one-tail 0,221113325 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,442226649 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác 3. Thành ph ần hóa học của sữa sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày * Vật chất khô Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 12,41 12,27 12,28 12,29 12,36 12,33 12,33 12,29 12,28 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,34333333 12,3066667 Variance 0,003733333 0,00223333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,877338483 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,604614681 P(T<=t) one-tail 0,303446035 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,606892071 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,30666667 12,29666667 Variance 0,002233333 0,000833333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,977355555 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,866025404 P(T<=t) one-tail 0,238883516 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,477767032 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,253333333 3,23 Variance 0,003033333 0,0021 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,91129318 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,409644015 P(T<=t) one-tail 0,360887489 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,721774978 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Prôtêin Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 3,29 3,27 3,22 3,19 3,23 3,28 3,28 3,15 3,19 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,253333333 3,21666667 Variance 0,003033333 0,00373333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,099053606 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,736614483 P(T<=t) one-tail 0,269021711 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,538043422 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,216666667 3,23 Variance 0,003733333 0,0021 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,5 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0,419313935 P(T<=t) one-tail 0,357866189 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,715732378 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,55 3,53333333 Variance 0,0063 0,00543333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,999890441 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat - 1,9605302 P(T<=t) one-tail 0,018874776 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,037749551 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Lipit Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 3,61 3,63 3,59 3,46 3,53 3,45 3,58 3,59 3,56 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,55 3,58333333 Variance 0,0063 0,00253333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,97622104 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -1,79605302 P(T<=t) one-tail 0,107162899 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,214325799 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,583333333 3,533333333 Variance 0,002533333 0,005433333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,979322877 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 3,273268354 P(T<=t) one-tail 0,041007454 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,082014908 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,676666667 0,68666667 Variance 0,001233333 0,00013333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,821994937 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0,654653671 P(T<=t) one-tail 0,289957987 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,579915975 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai * Khoáng Lô đối chứng Lô thí nghi ệm 1 Lô thí nghi ệm 2 0,68 0,69 0,68 0,64 0,68 0,68 0,71 0,63 0,7 Lô Đối chứng - Lô TN 1 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,676666667 0,66666667 Variance 0,001233333 0,00103333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,723409779 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,277350098 P(T<=t) one-tail 0,403774955 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,80754991 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai ) (kg) 117 khác khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,666666667 0,686666667 Variance 0,001033333 0,000133333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,987829161 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0,794719414 P(T<=t) one-tail 0,255051026 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,510102051 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến năng suất, chất lượng sữa của đàn bò Đông Triều , tỉnh Quảng Ninh.doc
Luận văn liên quan