MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1- Mục Tiêu Chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu và đánh giá mức độ thoả mãn của
khách nội địa tại các khu, điểm, vườn DLST trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang, kết
hợp với đánh giá thực trạng DLST của vùng. Qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm khắc phục những mặt tiêu cực đồng thời phát huy những mặt tích cực của
vùng.
1.2.2- Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung đó, đề tài cần đạt được các mục tiêu cụ thể
sau:
1) Đánh giá thực trạng DLST của vùng
2) Đánh giá mức độ thoả mãn của khách nội địa khi tham quan các khu,
điểm, vườn DLST trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
3) Đánh giá các yếu tố quan trọng khi đi du lịch của du khách
4) Các giải pháp nhằm khắc phục những mặt tiêu cực, phát huy những mặt
tích cực để níu chân khách phương xa trong thời gian tới.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
129 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa đối với du lịch sinh thái tỉnh Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ít hấp dẫn,
họ thích xem hơn là tham gia.
Tóm lại, chỉ có các hoạt động hái trái tại vườn; bơi xuồng ngắm cảnh, câu
cá, nghe đờn ca tài tử và tham quan các làng nghề truyền thống là khá hấp dẫn
nhất đối với du khách. Vì vậy nếu đưa các loại hình hoạt động này vào mô hình
DLST thì khả quan hơn.
Bảng 5.1: MỨC ĐỘ HẤP DẪN CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG
ĐỐI VỚI DU KHÁCH
ĐVT: Điểm từ 1-57
TT HOẠT ĐỘNG MẪU QUAN SÁT (Người)
ĐIỂM TRUNG
BÌNH
1 Hái trái cây tại vườn 60 3.6
2 Bơi xuồng, ngắm cảnh câu cá 59 3.6
3 Cùng người dân bắt cá hái rau 59 3.0
4 Bơi xuồng ngắm trăng, nghe đờn ca taì tử 60 3.1
5 Tham quan làng nghề truyền thống 60 3.4
6 Tham gia hoạt động trồng lúa nước 60 2.3
7 Thi bắt đom đóm, thi soi ếch 60 2.9
8 Khác …………. 1 5.0
Nguồn: Tổng hợp từ 60 mẫu phỏng vấn (Bảng 25 phần phụ lục 2)
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -84-
5.2.2.2. Mức độ hấp dẫn của các loại phương tiện vận chuyển trong
du lịch
Hiện nay có nhiều khu du lịch đưa vào các loại phương tiện để phục vụ du
khách tham quan. Điều này cũng làm hấp dẫn được nhiều du khách và tăng tính
thích thú cho du khách khi tham quan tại các điểm vườn. Nhiều du khách cho
rằng các điểm vườn du lịch thường quá rộng, nếu đi bộ để tham quan hết thì họ
cảm thấy rất mệt và mất đi một phần thích thú. Vì vậy nếu đưa vào các loại
phương tiện để phục vụ tham quan thì đó là điều tốt. Nhưng cũng còn tùy vào địa
hình mỗi nơi, đặc điểm du lịch của từng vùng và thị hiếu của du khách mà đưa
vào các loại phương tiện cho phù hợp.
Kết quả nghiên cứu về các loại phương tiện hấp dẫn trong du lịch cho thấy
cano và xe lửa là hai loại phương tiện du khách đánh giá là hấp dẫn nhất nếu đưa
chúng vào các điểm vườn du lịch để phục vụ tham quan (3,6 điểm). Xuồng ba lá
và xe bò du khách cũng cho là hấp dẫn nhưng với mức thấp hơn (3,2-3,4 điểm).
Xe lôi và xe đạp thì ít hấp dẫn hơn (2,8-2,9 điểm). Từ kết quả này chúng ta cần
xem xét và đưa vào lọai phương tiện phục vụ du lịch phù hợp hơn. Đối với Hậu
Giang thì việc đưa hai loại phương tiện cano và xuồng ba lá vào phục vụ du lịch
là điều kiện thuận lợi và là lợi thế cho phát triển du lịch.
Bảng 5.2: MỨC ĐỘ HẤP DẪN CỦA CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN
ĐỐI VỚI DU KHÁCH
LOẠI PHƯƠNG TIỆN MẪU QUAN SÁT (Người)
ĐIỂM TRUNG BÌNH
(từ 1-5 điểm)13
Xe lôi 58 2.9
Xe bò 59 3.2
Xe đạp 59 2.8
Xuồng ba lá 59 3.4
Cano 59 3.6
Khác(xe lửa,…) 7 3.6
Nguồn: Tổng hợp từ 60 mẫu phỏng vấn (Bảng 26 phần phụ lục 2)
5.2.3. Đề Nghị Phát Triển DLST Hậu Giang Của Du Khách
Qua cuộc phỏng vấn trực tiếp, em có đưa ra câu hỏi “Anh/chị có đề nghị gì
để phát triển DLST Hậu Giang?” thì kết quả tổng kết lại như sau:
13 : 1: Ít hấp dẫn – 5: Rất hấp dẫn
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -85-
Bảng 5.3: ĐỀ NGHỊ PHÁT TRIỂN DLST HẬU GIANG CỦA DU KHÁCH
TT ĐỀ NGHỊ
MẪU QUAN
SÁT
(Người)
TỈ LỆ
(%)
1 Đa dạng hơn các hoạt động giải trí 26 43.3
2 Giử cảnh quan môi trường sach sẽ 13 21.7
3 Giữ cảnh quan tự nhiên, thêm nhiều loại cây
trái đặc trưng của vùng 12 20.0
4 Có thêm nhiều khu du lịch hơn và các khu có
sự liên kết với nhau 11 18.3
5 Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn 9 15.0
6 Xây dựng giao thông thông thoáng dễ tiếp cận
điểm đến 7 11.7
7 Quảng bá du lịch rộng rãi hơn 7 11.7
8 Có thêm nhiều món ăn đặc trưng và khẩu vị
của vùng 6 10.0
9 Giá cả các dịch vụ phù hợp hơn 4 6.7
10 Xây dựng thêm nhiều cơ sở lưu trú 3 5.0
11 Chăm sóc vườn thú 3 5.0
12 Có hồ bơi dành riêng cho trẻ em 1 1.7
13 Trò chơi dành riêng cho các cặp tình nhân 1 1.7
14 Xây dựng nhiều trung tâm mua sắm
1 1.7
15 Xây dựng cơ sở y tế 1 1.7
Nguồn: Tổng hợp từ 60 mẫu phỏng vấn (Bảng 27 phần phụ lục 2)
Có nhiều du khách không hài lòng về hoạt động vui chơi giải trí và đây
cũng là điểm còn yếu kém của du lịch Hậu Giang, vì vậy có đến 43,3% du khách
đề nghị là đa dạng hơn các hoạt động vui chơi giải trí và đây là lời đề nghị chiếm
tỉ lệ nhiều nhất. Kế đến là giữ cảnh quan môi trường sạch sẽ, giữ cảnh quan được
tự nhiên và tôn tạo thêm nhiều loại cây trái đặc trưng của vùng; có thêm nhiều
khu du lịch hơn và các khu có sự liên kết với nhau; đào tạo đội ngũ nhân viên có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng giao thông thông thoáng đến các điểm
du lịch; quảng bá du lịch sâu rộng hơn; xây dựng thêm nhiều trung tâm mua sắm
và cơ sở lưu trú. Đây là những đề nghị có tỉ lệ cao và cũng là những vấn đề cần
khắc phục đối với sự phát triển du lịch nói riêng và DLST Hậu Giang nói chung.
Ngoài ra du khách còn đề nghị: có thêm nhiều món ăn đặc trưng và khẩu
vị của vùng; giá cả dịch vụ phù hợp hơn; chăm sóc các vườn thú; có nhiều trò
chơi dành riêng cho trẻ em và các cặp tình nhân…
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -86-
5.2.4. Phân Tích Mô Hình SWOT
Trước khi phân tích ma trận SWOT, em xin đề ra các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức mà ngành DLST Hậu Giang gặp phải:
5.2.4.1 Điểm mạnh
o Hậu Giang ở trung tâm tiểu vùng Tây nam Sông Hậu, có vị trí trung gian
nối các tỉnh thượng lưu sông Hậu với các tỉnh nằm ở vùng ven biển Đông (Sóc
Trăng, Bạc Liêu) nên có vị trí thuận lợi để giao lưu kinh tế, thương mại và du
lịch. Từ đây có thể nối các tuyến du lịch liên hoàn trong vùng ĐBSCL, và xa hơn
là nối các tuyến du lịch quốc gia.
o Tài nguyên DLST phong phú, đa dạng với nhiều vườn cây ăn trái xum
xuê, sông ngòi, hệ sinh thái thực vật phong phú. Đáng chú ý là khu bảo tồn sinh
thái Lung Ngọc Hoàng vẫn còn tự nhiên chưa khai thác
o Được du khách đánh giá có môi trường tự nhiên sạch sẽ và an toàn
5.2.4.2. Điểm yếu
Bên cạnh các điểm mạnh thì du lịch Hậu Giang còn có các điểm yếu sau:
o Sản phẩm du lịch còn nghèo nàn, trùng lắp, chưa được khai thác hết tiềm
năng. Chất lượng dịch vụ còn quá kém không đem lại cho du khách sự hài lòng
o Cơ sở hạ tầng còn thấp, cơ sở lưu trú còn quá ít, đặc biệt là thiếu các
khách sạn, nhà hàng tiêu chuẩn sao.
o Trên địa bàn hiện nay chưa có được doanh nghiệp chuyên trách về lữ hành
và vận chuyển khách, vì vậy đã hạn chế khả năng đón tiếp cũng như quảng bá du
lịch Hậu Giang ra thị trường trong nước và quốc tế.
o Việc quản lý và khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ du lịch còn nhiều
bất cập và chồng chéo. Nhiều cấp, nhiều ngành cùng tham gia quản lý và khai
thác một điểm tài nguyên. Việc xây dựng quy hoạch, việc đầu tư tôn tạo và bảo
vệ tài nguyên, môi trường chưa được quan tâm thỏa đáng.
o Việc quảng bá du lịch chưa sâu rộng trên nhiều phương tiện truyền thông
o Các điểm du lịch hoạt động còn rời rạc, thiếu liên kết. Chỉ được một vài
điểm tham quan nhưng chưa hình thành những điểm tham quan thật sự thu hút.
o Hệ thống ngân hàng, bưu chính viễn thông chưa phát triển mạnh
o Thiếu đội ngũ nhân viên quản lý có trình độ và chuyên môn nghiệp vụ
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -87-
5.2.4.3. Cơ hội
a) Trong phạm vi cả nước
o Chính sách “đổi mới, mở cửa và hội nhập” của Đảng và Nhà nước tiếp tục
phát huy có hiệu quả, đã tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế đối ngoại, trong đó
có du lịch phát triển.
o Việt Nam là đất nước có chế độ chính trị hòa bình, ổn định; công tác giữ
gìn an ninh trật tự xã hội luôn được đảm bảo là nhân tố quan trọng đảm bảo cho
phát triển du lịch. Theo đánh giá, Việt Nam là một điểm du lịch rất an toàn trong
khu vực.
o Việt Nam nằm ở vị trí chiến lược, thuận lợi phát triển kinh tế-xã hội, là
đầu mối giao thông giữa các nước.
o Việt Nam nằm trong khu vực phát triển năng động, và là điểm du lịch còn
mới trên bản đồ du lịch thế giới với tiềm năng tài nguyên du lịch đa dạng và
phong phú
o Con người Việt Nam nhiệt tình và hiếu khách
o Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh và ổn định, đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu đi du lịch của ngày càng
tăng.
b) Trong phạm vi tỉnh Hậu Giang
o Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh rất quan tâm chú
trọng phát triển du lịch. Đã có những chính sách và sự đầu tư thích đáng cho phát
triển du lịch.
o Tốc độ tăng trưởng kinh tế Hậu Giang tương đối cao (tăng trung bình
12,1% năm 2007, hơn 1,36 lần bình quân cả nước). Hệ thống cơ sở hạ tầng đang
được đầu tư nâng cấp, phát triển.
Đây là những điều kiện thuận lợi để du lịch Hậu Giang phát triển.
5.2.4..4. Thách thức
o Chiến tranh, khủng bố, thiên tai, dịch bệnh đang diễn biến khó lường trên
phạm vi toàn cầu.
o Du lịch trong khu vực và trên thế giới ngày càng cạnh tranh gay gắt, đặc
biệt sẽ đẩy lên ở mức cao trong điều kiện toàn cầu hóa, khu vực hóa và biến động
khó lường của khủng hoảng tài chính, năng lượng, thiên tai…Trong khi đó khả
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -88-
năng cạnh tranh của du lịch Việt Nam nói chung và du lịch Hậu Giang nói riêng
còn rất hạn chế. Ngay cả trong vùng ĐBSCL cũng sẽ diển ra cuộc cạnh tranh gay
gắt giữa các sản phẩm du lịch của các địa phương vì nhìn chung các sản phẩm du
lịch trong vùng đều tương đối giống nhau. Với Hậu Giang, việc xây dựng những
sản phẩm du lịch đặc thù có khả năng cạnh tranh cao sẽ là một thách thức lớn đối
ngành du lịch của Tỉnh.
o Mức sống của người dân nhìn chung còn thấp so với mặt bằng chung của
cả nước do đó đã ảnh hưởng đến quan hệ “cung - cầu” đối với phát triển du lịch.
o Nhận thức xã hội về ngành kinh tế du lịch của toàn dân vẫn còn yếu. Việc
khuyến khích và hỗ trợ cho cộng đồng dân cư – nơi có tài nguyên du lịch tham
gia vào các hoạt động du lịch còn yếu
o Quốc lộ 61 đang còn trong tình trạng dở dang làm ảnh hưởng đến sự tiếp
cận các điểm du lịch của du khách.
Tổng hợp tất cả những phân tích và thực trạng trên, tôi đưa ra ma trận
SWOT như sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -89-
NHỮNG ĐIỂM MẠNH (S) NHỮNG ĐIỂM YẾU (W)
S1: Hệ thống cơ sở hạ tầng
đang được đầu tư nâng cấp
S2: Vị trí thuận lợi
S3: An ninh ổn định, môi
trường sạch sẽ
S4: Tài nguyên sinh thái
phong phú, đa dạng
S5: Có lợi thế về giao thông
đường thủy
W1: Cơ sở hạ tầng còn
thấp
W2: Chất lượng dịch vụ
kém
W3: Trình độ quản lý
trong du lịch còn kém
W4: Chưa có doanh
nghiệp lữ hành và vận
chuyển khách
W5: Công tác marketing
còn quá yếu
W6: Hệ thống ngân hàng,
bưu chính viễn thông chưa
phát triển
CÁC CƠ HỘI (O) CÁC CHIẾN LƯỢC SO CÁC CHIẾN LƯỢC WO
O1: Nền kinh tế Việt Nam
mở cửa (gia nhập WTO,
AFTA, APEC)
O2: Nhu cầu du lịch ngày
càng tăng cao
O3: Chính trị Viêt Nam ổn
định
O4: Tốc độ tăng trưởng
GDP
O5: Loại hình du lịch sinh
thái đang có xu hướng phát
triển mạnh ở Việt Nam
S1S2S3S4S5+O1O2O3O4O5:
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển
loại hình DLST
S1S2S3S4S5+O1O4:Đẩy mạnh
thu hút đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng, phát triển du lịch
W1W6+O1O4: Kêu gọi
đầu tư nâng cấp cở sở hạ
tầng
W2W4+O1O3O4O5: Thu
hút đầu tư nâng cao chất
lượng dịch vụ, phát triển
lớn mạnh hệ thống ngân
hàng, bưu chính viễn
thông
CÁC MỐI ĐE DỌA (T) CÁC CHIẾN LƯỢC ST CÁC CHIẾN LƯỢC WT
T1: Sự phát triển du lịch
lớn mạnh của các vùng lân
cận
T2: Khả năng quay lại của
du khách không cao
T3: Sự không hài lòng của
du khách về các dịch vụ
T4: Mức sống của người
dân không cao, kiến thức
về du lịch còn thấp.
T1 T2+ S4S5: Phát triển loại
hình DLST với đặc trưng
riêng của tỉnh Hậu Giang
W1W2W4+ T1T2T3: Nâng
cao chất lượng dịch vụ
W5+T1T2: Đẩy mạnh công
tác marketing, cần có
những chiến lược
marketing phù hợp
W3+T4: Đạo tạo lại đội
ngũ nhân viên quản lý có
trình độ và chuyên môn
nghiệp vụ. Nâng cao ý
thức của người dân.
Hình 5.1: Ma Trận Phân Tích SWOT Về DLST Hậu Giang
Ä Tóm lại, những định hướng phát triển; cơ hội và thách thức; điểm mạnh
và điểm yếu của du lịch Hậu Giang; đề nghị phát triển và thói quen thị hiếu của
du khách cũng như những phân tích về chất lượng dịch vụ sản phẩm DLST Hậu
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -90-
Giang chính là cơ sở cho việc đề ra giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ một
cách hợp lý, phù hợp với nhu cầu của du khách và có những giải pháp phát triển
DLST một cách bền vững, phù hợp với định hướng của ngành du lịch ở Hậu
Giang và trên phạm vi cả nước.
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI HẬU
GIANG
Dựa trên kết quả phân tích ma trận SWOT, đề nghị phát triển và thị hiếu
của du khách tôi xin đề ra một số giải pháp sau nhằm khắc phục những hạn chế
còn tồn động, phát huy những mặt tích cực để DLST Hậu Giang phát triển:
(1) – Tiếp tục đẩy mạnh, xúc tiến hoạt động du lịch ở Hậu Giang. Triệt
để khai thác tiềm năng, thế mạnh của vùng: vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên du
lịch sinh thái phong phú, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư phát triển, lợi thế về
giao thông đường thủy…để tạo ra các sản phẩm đặc trưng với vùng sông nước,
đáp ứng nhu cầu của du khách
(2) – Kêu gọi và thu hút đầu tư trong và ngoài nước, xây dựng phát triển
cơ sở hạ tầng để phát huy vai trò trung chuyển khách, đảm bảo nhu cầu ăn ở, đi
lại, mua sắm… cho du khách.
(3) – Nâng cao chất lượng dịch vụ là vần đề cần thiết và cấp bách trong
tình hình hiện nay như:
o Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách
dễ tiếp cận đến hầu hết các điểm vườn sinh thái trong vùng
o Đầu tư xây dựng và tôn tạo lại các điểm du lịch như: Lung ngọc Hoàng,
Khu du lịch sinh thái Tây Đô, Vườn cò Long Mỹ, Làng du lịch sinh thái Tầm Vu,
khu DLST vườn tràm Huyện Vị Thủy… thật sự là những điểm du lịch thu hút du
khách.
o Chú trọng phát triển các làng nghề truyền thống của tỉnh như: Làng đan
Lục Bình, làng đóng ghe xuồng, làng sản xuất Than, làng đan Cần xé một mặt vì
lợi ích kinh tế và hình thành các điểm tham quan lí tưởng cho du khách, đặc biệt
là khách quốc tế.
o Đa dạng các hoạt động vui chơi giải trí là vấn đề cần phải có, đặc biệt là
hình thành các hoạt động vui chơi dành cho nhiều đối tượng, như: trò chơi dành
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -91-
riêng cho trẻ em, các cặp tình nhân, tuổi trung niên…phục vụ du khách, đảm bảo
an toàn và nhu cầu giải trí cho du khách.
o Cần chú ý chăm sóc các vườn cây trái, các vườn nuôi thú tạo cảnh quan
sạch sẽ thoáng mát cho du khách khi tham quan.
(4) – Phát triển DLST với đặc trưng riêng của tỉnh Hậu Giang để có khả
năng cạnh tranh với các tỉnh trong khu vực và của cả nước:
o Dựa vào lợi thế về đặc sản cá Thát lát, khóm Cầu Đúc, bưởi Phú Hữu là
những đặc sản đặc trưng của Hậu Giang để thiết kế các tour trong ngày, tour liên
tuyến với các tỉnh khác trong khu vực ĐBSCL.
o Xuồng ba lá và ca nô là hai loại phương tiện hấp dẫn du khách có thể đưa
vào phục vụ du khách tham quan vùng sông nước kết hợp với tham quan vườn
cây trái, để du khách được tự do tham quan và trực tiếp hái trái thưởng thức tại
chổ.
o Bơi xuồng, ngắm cảnh, câu cá và tự tay hái những trái cây thơm ngon ngọt
có thể thưởng thức tại chổ là loại hình du lịch có khả năng hấp dẫn du khách rất
cao. Có thể kết hợp tham quan miệt vườn và tham quan các làng nghề truyền
thống.
o Sáng tạo cho du lịch Hậu Giang thêm nhiều trò chơi trên sông nước,
chẳng hạn: đua thuyền, câu cá, đi cầu kiều….
(5) - Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền
thông, nhằm truyền bá rộng thông tin du lịch Hậu Giang đến hầu hết du khách
trong và ngoài nước.
(6) – Đẩy mạnh công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo và bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn du lịch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong hiện tại và cả tương lai. Đồng thời, thành lập các văn phòng thông tin,
khiếu nại cho du khách tại các khu du lịch. Đẩy mạnh áp dụng các hình thức
thanh toán hiện đại để tạo điều kiện thuận lợi cho du khách thanh toán mua dịch
vụ và hàng hóa.
(7) – Chú trọng phát triển và khai thác du lịch trên các địa bàn của Tỉnh,
đáp ứng nhu cầu giao lưu hội nhập và phù hợp với các quy định của nhà nước.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -92-
(8) – Tạo điều kiện cho người dân đi du lịch trong và ngoài tỉnh góp phần
nâng cao dân trí cải thiện đời sống tin thần của nhân dân. Góp phần nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường, trật tự xã hội.
(9) – Tăng cương phối hợp liên ngành, các cấp chính quyền để làm rõ
trách nhiệm trong việc giữ gìn an ninh, an toàn, văn minh cho du khách tại các
điểm tham quan và lưu trú.
(10) – Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội nói chung
và an ninh du lịch nói riêng trên địa bàn tỉnh. Trong đó quy định trách nhiệm
phối hợp của hai ngành trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã
hội; hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi cho du khách về thủ tục xuất nhập cảnh;
thủ tục tạm trú; công tác phòng cháy chữa cháy; vận chuyển khách du lịch…
từng bước phát triển trong tình mới, xây dựng ngành du lịch Hậu Giang thực sự
hấp dẫn và là nơi đến lí tưởng cho du khách trong thời gian sắp tới.
Trên đây là những giải pháp đề ra dựa trên những định hướng phát triển,
tiềm năng nội lực của tỉnh, nhu cầu thị hiếu của du khách và xu hướng phát triển
chung của ngành. Để tạo điều kiện thuận lợi cho DLST Hậu Giang phát triển
sánh bước cùng khu vực và cả nước, đồng thời khai thác hợp lý và phát huy
mạnh mẽ tương xứng với tiềm năng sẵn có thì việc áp dụng các giải pháp phù
hợp nhằm phát triển DLST Hậu Giang trong tình hình hiện nay là vấn đề cần
thiết và cấp bách.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -93-
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Trong những năm trở lại đây sau khi chia tách từ tỉnh Cần Thơ củ, được sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước cùng với sự nỗ lực của các ban ngành địa
phương, ngành du lịch Hậu Giang cũng đã có sự chuyển biến tích cực, đóng góp
phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng ĐBSCL và của cả
nước. Từ năm 2004, ngành du lịch Hậu Giang cũng đã quan tâm nâng cấp một số
khu, điểm tham quan, đầu tư vào cơ sở hạ tầng phát triển giao thông đường bộ.
Tuy nhiên, việc đầu tư và phát triển còn nhiều hạn chế, ngành du lịch chưa phát
triển tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của Tỉnh.
Tài nguyên du lịch của tỉnh Hậu Giang tương đối phong phú, đa dạng, phù
hợp để phát triển loại hình du lịch sinh thái, chỉ cần đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư
kinh doanh, khai thác đúng mức sẽ tạo ra sản phẩm du lịch hấp dẫn và có sức
cạnh tranh. Tuy nhiên, thời gian qua những tài nguyên ấy chưa được khai thác
hợp lý và một số còn ở dạng tiềm năng.
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch như hệ thống các điểm du lịch, các
điểm tham quan, vui chơi giải trí còn thiếu; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch, hệ
thống ngân hàng, bưu chính viễn thông còn chưa phát triển, do đó chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển du lịch.
Ngoài ra, ngành du lịch Hậu Giang cũng đang gặp những khó khăn như:
chất lượng dịch vụ thấp, trình độ nhân viên quản lý còn kém, hoạt động
marketing chưa cao, thiếu liên kết với các vùng du lịch lân cận….. Từ những
khó khăn và hạn chế đó đã làm cho DLST Hậu Giang tụt hậu so với các tỉnh bạn,
không đem lại cho du khách sự hài lòng và chưa kích thích được nhu cầu chi tiêu
của họ. Từ những vấn đề đó, ngành du lịch Hậu Giang cần sự quan tâm của các
sở ban ngành có liên quan và tất cả người dân của Tỉnh cùng nhau giải quyết
nhằm khắc phục những mặt còn hạn chế, khó khăn và yếu kém để du lịch Hậu
Giang có thể đứng vững và phát triển.
Ngày nay, khi nhu cầu du lịch ngày càng đa dạng về không gian và thời
gian, về tâm lý tiêu dùng, hưởng thụ và khả năng thanh toán, nên đòi hỏi ngành
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -94-
du lịch Hậu Giang cũng phải năng động, chuyển biến thay đổi thời vụ theo từng
quận huyện dựa trên cơ sở tài nguyên và khả năng và nội lực của mình
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. Kiến Nghị Với Những Người Làm Du Lịch
Để hấp dẫn dược du khách, làm cho họ hài lòng và thu hút họ trở lại nhiều
hơn thì những điều cần thiết mà bất cứ những người kinh doanh du lịch cũng cần
phải:
o Thường xuyên tuyển chọn nhân viên để tập huấn, nâng cao năng lực quản
lý, tổ chức cũng như trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
o Luôn chú trọng đến việc kiểm tra và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng
nhu cầu của du khách bằng cách mở các cuộc điều tra, thăm dò, đánh giá của du
khách đối với điểm vườn, công ty của mình.
o Thường xuyên tạo ra các sản phẩm mới hay làm mới sản phẩm cũ để hấp
dẫn du khách.
o Phát huy hiệu quả của các kênh thông tin như khách du lịch, internet, sách
hướng dẫn du lịch và các phương tiện truyền thông khác.
o Phát triển du lịch sinh thái miệt vườn theo định hướng chung của ngành,
phù hợp với điều kiện của địa phương và giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống
của địa phương.
6.2.2. Kiến Nghị Với Tổng Cục Du Lịch
Nhằm giúp cho DLST Hậu Giang có những bước tiến phù hợp với sự phát
triển chung của vùng và cả nước, xin kiến nghị Tổng cụ Du lịch quan tâm hỗ trợ
cho du lịch Hậu Giang các vấn đề sau:
o Hỗ trợ trong việc xây dựng, ban hành các cơ chế chính sách nói chung về
du lịch.
o Hỗ trợ trong việc lập kế hoạch xin cấp vốn đầu tư phát triển hạ tầng du
lịch từ ngân sách cấp cho ngành du lịch để tạo đà cho du lịch Hậu Giang triển
khai các dự án đầu tư cho các khu, tuyến, điểm du lịch trên địa bàn của Tỉnh.
o Hỗ trợ trong việc xúc tiến tuyên truyền quảng bá hình ảnh du lịch Hậu
Giang và kêu gọi đầu tư theo các kênh chính thức của Tổng cục Du lịch.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -95-
o Hỗ trợ trong việc lập kế hoạch và điều phối các địa phương hợp tác triển
khai thực hiện các chương trình du lịch ở cấp quốc gia, vùng và các chương trình
quốc tế, đặc biệt là hợp tác du lịch trong tiểu vùng Mê Kông mở rộng.
o Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực trong ngành du lịch, bao gồm cả đào tạo
nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý và đào tạo nghề cho đội ngũ lao động.
6.2.3. Kiến Nghị Với UBND Tỉnh
o Chỉ đạo các sở, ban ngành có liên quan tư vấn và đóng góp ý kiến nhằm
đẩy mạnh phát triển du lịch tương xứng với tiềm năng của Tỉnh.
o Chỉ đạo các ban ngành thực hiện theo đúng định hướng, đặc biệt là quản
lý chặt chẽ việc đầu tư các dự án phát triển du lịch và xúc tiến quảng bá du lịch.
o Chỉ đạo các Sở ban ngành có lên quan bố trí nguồn vốn đầu tư, quảng bá
và xúc tiến du lịch tương xứng với tiềm năng phát triển du lịch của địa phương
mình để hình thành các khu, điểm du lịch tạo thế liên hoàn với các điểm du lịch
khác để thu hút du khách.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -96-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Nguyễn Văn Lưu, 1998, Thị trường du lịch, NXB Đại học Quốc gia .
2- Võ Thanh Lộc, 2001, Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và
kinh tế, NXB Thống kê
3- Trần Nam, 1996, Du lịch và kinh doanh du lịch, NXB Văn hoá thông tin
4- Trần Ngọc Nam, 2000, Marketing du lịch, NXB Đồng Nai
5- TS.Lưu Thanh Đức Hải, 2003, Giáo trình nghiên cứu marketing, Trường
đại học Cần Thơ
6- Tiềm năng phát triển du lịch ĐBSCL và cơ hội đầu tư, 10-2003
7- Nhập môn khoa học du lịch, 2000, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
8- Kinh tế du lịch, 2000, NXB Trẻ
9- Du lịch và du lịch sinh thái, 2004, NXB Lao động
10- Tài liệu tham khảo từ những trang Web:
v www.baodientu@tccs.org.vn: “Hậu Giang : Bốn mùa xuân đổi
mới”
v www.bbt@haugiang.gov.vn: “Ưu thế của Hậu Giang”
v www.lamdhhag@gmail.com: “Mục tiêu phát triển”
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -97-
PHỤC LỤC 1
BÀI PHỎNG VẤN KHÁCH DU LỊCH HẬU GIANG
Tên người dự phỏng vấn: ...................................................................................
Giới tính: 1.oNam 2.oNữ
Độ tuổi: .............................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................
Số điện thoại: ............................... Email: .........................................................
I. PHẦN GIỚI THIỆU:
Xin chào, chúng tôi là nhóm nghiên cứu của Khoa Kinh tế - QTKD và Sở
Thương mại Du lịch tỉnh Hậu Giang, được sự cho phép của Khoa Kinh Tế
Trường Đại học Cần Thơ, và Sở Thương mại – Du lịch Tỉnh Hậu Giang chúng
tôi đang nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc đi du lịch của khách du
lịch. Xin Anh (Chị) vui lòng dành cho chúng tôi khoảng 15 phút để trả lời các
câu hỏi dưới đây.
Tôi rất hoan nghênh sự hợp tác và giúp đỡ của Anh (Chị), và xin bảo đảm các
thông tin mà Anh (Chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
II. PHẦN NỘI DUNG:
Câu 1. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết Anh (Chị) từ đâu đến Hậu Giang?
...............................................................................
Câu 2. Mục đích chính của Anh (Chị) đến Hậu Giang là gì?
1. o Học tập, nghiên cứu
2. o Du lịch
3. o Thăm người thân, bạn bè
4. o Kinh doanh
5. o Đi công tác
6. o Hội nghị triển lãm
7. o Khác (ghi rõ): ....................................................
Câu 3. Anh (Chị) thường đi du lịch vào thời điểm nào?
1. o Cuối tuần
2. o Lễ, tết
3. o Nghỉ hè
4. o Ý khác (ghi rõ): .................................................................
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -98-
Câu 4. Anh (Chị) đi đến Hậu Giang bằng phương tiện gì?
1. o Xe ô tô
2. o Xe gắn máy
3. o Tàu
4. o Phương tiện khác: ..............................................................
Câu 5. Anh (Chị) biết đến du lịch Hậu Giang qua phương tiện thông tin nào?
1. o Bạn bè, người thân giới thiệu
2. o Xem quảng cáo, tiếp thị trên báo, đài, internet
3. o Cẩm nang du lịch
4. o Công ty du lịch
5. o Tờ rơi, Brochure
6. o Phương tiện khác (ghi rõ): .........................................
Câu 6. Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố khi đi du
lịch sinh thái Hậu Giang? (Khoanh tròn mức độ quan trọng mà Anh/Chị lựa
chọn)
Ít quan trọng Rất quan trọng
1. Món ăn 1 2 3 4 5 6 7
2. Nhà nghỉ, khách sạn sang trọng 1 2 3 4 5 6 7
3. Nhà nghỉ trong vườn sinh thái 1 2 3 4 5 6 7
4. Nhà dân 1 2 3 4 5 6 7
5. Cảnh quan, kiến trúc nơi đến 1 2 3 4 5 6 7
6. Môi trường tự nhiên, khí hậu 1 2 3 4 5 6 7
7. Hướng dẫn viên và nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5 6 7
8. Phương tiện vận chuyển 1 2 3 4 5 6 7
9. Hoạt động vui chơi giải trí 1 2 3 4 5 6 7
10. An toàn (cả tính mạng lẫn thực phẩm) 1 2 3 4 5 6 7
11. Giá tour và giá dịch vụ bổ sung 1 2 3 4 5 6 7
12. Các cơ sở chăm sóc và hồi phục
sức khỏe, nghỉ dưỡng 1 2 3 4 5 6 7
13. Khác: .................................................... 1 2 3 4 5 6 7
Câu 7. Anh (Chị) thường đi du lịch với ai?
1. o Gia đình
2. o Bạn bè, hàng xóm
3. o Đồng nghiệp
4. o Đi một mình
5. o Ý khác (ghi rõ): .........................................................
Câu 8. Anh (Chị) có đánh giá tổng hợp như thế nào về các điểm du lịch sinh thái
ở Hậu Giang?
Rất kém Kém Trung bình Tốt Rất tốt
1 2 3 4 5
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -99-
Câu 9. Thông thường khi đi du lịch ở Hậu Giang, Anh (Chị) ở lại bao nhiêu lâu?
1. o Đi trong ngày
2. o 1 ngày, 1 đêm
3. o Nhiều hơn 1 ngày, 1 đêm
Câu 10. Xin Anh (Chị) cho biết mức độ hài lòng về các yếu tố khi đi du lịch sinh
thái ở Hậu Giang.
Không hài lòng Rất hài lòng
1. Khách sạn, nhà nghỉ 1 2 3 4 5
2. Quà lưu niệm 1 2 3 4 5
3. Món ăn 1 2 3 4 5
4. Phục vụ của nhân viên 1 2 3 4 5
5. An toàn (cả tính mạng lẫn thực phẩm) 1 2 3 4 5
6. Sức hấp dẫn của các điểm du lịch 1 2 3 4 5
7. Hoạt động vui chơi giải trí tại điểm 1 2 3 4 5
8. Môi trường tự nhiên 1 2 3 4 5
9. Khác:………………………………… 1 2 3 4 5
Câu 11. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết chi phí đã bỏ ra khi đi du lịch sinh thái
ở Hậu Giang.
Câu 12. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết giá cả như vậy là hợp lý hay chưa?
Theo Anh (Chị) thì giá hợp lý sẽ là bao nhiêu?
Câu 11 Câu 12
Tổng chi phí: .................................................... VNĐ ......................... VNĐ
1. Chi phí vận chuyển ............................................ VNĐ ......................... VNĐ
2. Chi phí ăn uống/ngày ......................................... VNĐ ......................... VNĐ
3. Chi phí ở/ngày ................................................... VNĐ ......................... VNĐ
4. Chi phí cho việc mua quà lưu niệm .................... VNĐ ......................... VNĐ
5. Chi phí cho hướng dẫn viên và
nhân viên phục vụ (nếu có) ................................ VNĐ ......................... VNĐ
Câu 13. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ hấp dẫn của các hoạt động khi
đi du lịch sinh thái.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -100-
Ít hấp dẫn Rất hấp dẫn
1. Hái trái cây tại vườn 1 2 3 4 5
2. Bơi xuồng ngắm cảnh, câu cá 1 2 3 4 5
3. Cùng người dân bắt cá, hái rau 1 2 3 4 5
4. Bơi xuồng ngắm trăng, nghe đờn ca tài tử 1 2 3 4 5
5. Tham quan làng nghề truyền thống 1 2 3 4 5
6. Về nguồn, ôn lại truyền thống 1 2 3 4 5
7. Tham gia hoạt động trồng lúa nước 1 2 3 4 5
8. Thi bắt đom đóm, soi ếch, đi trên đường đất sau mưa 1 2 3 4
5
9. Khác: ...................................................................... 1 2 3 4 5
Câu 14. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ hấp dẫn của các phương tiện
vận chuyển khi đi du lịch.
Ít hấp dẫn Rất hấp dẫn
1. Xe lôi 1 2 3 4 5
2. Xe bò 1 2 3 4 5
3. Xe đạp 1 2 3 4 5
4. Xuồng ba lá 1 2 3 4 5
5. Canô 1 2 3 4 5
6. Khác: .............................................................. 1 2 3 4 5
Câu 15. Anh (Chị) có dự định đi Du lịch Hậu Giang trong thời gian tới?
1. o Có
2. o Không
Câu 16. Anh (Chị) có đề nghị gì để phát triển du lịch sinh thái ở Hậu Giang?
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 17. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết tổng thu nhập trung bình/tháng của Anh
(Chị)
......................................................................................................... VNĐ
Câu 18. Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết Anh (Chị) dành ra bao nhiêu tiền cho
việc đi du lịch trong 1 năm.
.......................................................................................................... VNĐ
Bài phỏng vấn của chúng tôi đến đây là hết. Xin chân thành cảm ơn!
Chúc Anh (Chị) có chuyến đi vui vẻ!
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -101-
PHỤC LỤC 2
Bảng 1: Nơi ở của du khách
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Ca Mau 2 3.3 3.3 3.3
Bac Lieu 1 1.7 1.7 5.0
Kien Giang 2 3.3 3.3 8.3
Soc Trang 1 1.7 1.7 10.0
Hau Giang 15 25.0 25.0 35.0
Can Tho 30 50.0 50.0 85.0
Vinh Long 5 8.3 8.3 93.3
Ben Tre 1 1.7 1.7 95.0
An Giang 1 1.7 1.7 96.7
TP.Ho Chi
Minh 1 1.7 1.7 98.3
Dong Thap 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 1.1: Phân loại du khách
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Khach dia
phuong 15 25.0 25.0 25.0
Khach trong
nuoc 45 75.0 75.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 2: Độ tuổi
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid 18-24 17 28.3 28.3 28.3
25-40 31 51.7 51.7 80.0
41-60 11 18.3 18.3 98.3
tren 60 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 3: Giới tính
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Nam 37 61.7 61.7 61.7
Nu 23 38.3 38.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -102-
Bảng 4: Nghề nghiệp
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Vien chuc nha
nuoc 11 18.3 18.3 18.3
Nhan vien 26 43.3 43.3 61.7
Tu kinh doanh 5 8.3 8.3 70.0
Lao dong pho
thong 8 13.3 13.3 83.3
Sinh vien, noi tro,
khong di lam 10 16.7 16.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 5: Thu nhập
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1.500.000 VND 10 16.7 16.7 16.7
Tu 1.500.000 den
duoi 3.000.000 VND 28 46.7 46.7 63.3
Tu 3.000.000 den
duoi 4.500.000 VND 18 30.0 30.0 93.3
Tu 4.500.000 den
duoi 6.500.000 VND 3 5.0 5.0 98.3
Tu 6.500.000 VND
tro len 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 6: Mục đích đến Hậu Giang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoc tap, nghien cuu 5 8.3 8.3 8.3
Du lich 40 66.7 66.7 75.0
tham nguoi than, ban
be 10 16.7 16.7 91.7
Di coong tac 2 3.3 3.3 95.0
khac 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 7:Ngày lưu trú bình quân
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Di trong ngay 52 86.7 86.7 86.7
1 ngay, 1 dem 6 10.0 10.0 96.7
Nhieu hon 1 ngay, 1
dem 2 3.3 3.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -103-
Bảng 8: Sở thích đi du lịch
Đi với gia đình
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 31 51.7 51.7 51.7
Co 29 48.3 48.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Đi với bạn bè, hàng xóm
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 21 35.0 35.0 35.0
Co 39 65.0 65.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Đi với đồng nghiệp
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 47 78.3 78.3 78.3
Co 13 21.7 21.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Đi một mình
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 55 91.7 91.7 91.7
Co 5 8.3 8.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 55 91.7 91.7 91.7
Co 5 8.3 8.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 9: Thời điểm đi du lịch
Đi vào cuối tuần
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -104-
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 28 46.7 46.7 46.7
Co 32 53.3 53.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thường đi vào dịp lễ, tết
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 41 68.3 68.3 68.3
Co 19 31.7 31.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thường đi du lịch vào dịp nghỉ hè
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 48 80.0 80.0 80.0
Co 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Dịp khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88.3 88.3 88.3
Co 7 11.7 11.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 10: Thông tin điểm đến
Thông qua bạn bè, người thân
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 9 15.0 15.0 15.0
Co 51 85.0 85.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thông qua báo, đài, internet
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 50 83.3 83.3 83.3
Co 10 16.7 16.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thông qua cẩm nang du lịch
Frequency Percent Valid Cumulative
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -105-
Percent Percent
Valid Khong 60 100.0 100.0 100.0
Công ty du lịch
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 58 96.7 96.7 96.7
Co 2 3.3 3.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tờ rơi, brochure
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 59 98.3 98.3 98.3
Co 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Phương tiện khác
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88.3 88.3 88.3
Co 7 11.7 11.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 11: Phương tiện tiếp cận điểm đến
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid xe oto 16 26.7 26.7 26.7
xe gan may 38 63.3 63.3 90.0
khac 6 10.0 10.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Phương tiện theo vùng
Vung Total
Vung 1 Vung 2 Vung 3 Vung 4 Vung 5 Vung 1
Phuong
tien den
HG
xe oto 4 9 3 0 0 16
xe gan may 13 18 4 1 2 38
khac 0 5 0 1 0 6
Total 17 32 7 2 2 60
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -106-
Pearson Chi-Square 9.895(a) 8 .272
Likelihood Ratio 11.648 8 .168
Linear-by-Linear Association .742 1 .389
N of Valid Cases 60
Bảng 12: Chi phí giàng cho du lịch trong một năm
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
Gianh ra bao nhieu tien
cho viec di du lich trong
nam
57 200 10000 2856.14 2285.124
Thu nhap 56 600.00 32000.00
3025.00
00 4128.75724
Bảng 13: Đánh giá tổng hợp
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat kem 1 1.7 1.7 1.7
Kem 12 20.0 20.0 21.7
Trung binh 39 65.0 65.0 86.7
Tot 8 13.3 13.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 14: Sự hài lòng của du khách về các yếu tố đi du lịch
N Mean
Khach san, nha nghi 45 3.0444
Qua luu niem 50 2.5000
Mon an 57 3.4211
Phuc vu cua nhan vien 60 3.3167
An toan(tinh mang, thuc
pham) 60 3.9833
Suc hap dan cua cac diem DL 59 3.0000
Hoat dong vui choi giai tri tai
diem 58 2.8103
Moi truong tu nhien 60 3.7333
Khac 2 3.0000
Valid N (listwise) 2
Bảng 14.1: Khách sạn, nhà nghỉ
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong hai long 2 3.3 4.4 4.4
It hai long 5 8.3 11.1 15.6
hai long 28 46.7 62.2 77.8
Kha hai long 9 15.0 20.0 97.8
Rat hai long 1 1.7 2.2 100.0
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -107-
Total 45 75.0 100.0
Missing System 15 25.0
Total 60 100.0
Bảng 14.2: Sức hấp dẫn của các điểm du lịch
Vung Total
Vung
1
Vung
2
Vung
3
Vung
4
Vung
5 Vung 1
Suc
hap
dan
cua
cac
diem
DL
Khong hai
long
% within
Vung 5.9% 3.2% 14.3% 5.1%
It hai long % within
Vung 29.4% 9.7% 28.6% 16.9%
hai long % within
Vung 52.9% 64.5% 28.6% 50.0% 54.2%
Kha hai
long
% within
Vung 5.9% 22.6% 28.6% 50.0% 50.0% 20.3%
Rat hai
long
% within
Vung
5.9% 50.0% 3.4%
Total % within
Vung
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0
%
100.0
% 100.0%
Chi-Square Testsa
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 26.184(a) 16 .051
Likelihood Ratio 19.890 16 .225
Fisher's Exact Test 22.301
Linear-by-Linear Association 3.342(c) 1 .068
N of Valid Cases 59
Bảng 14.3: Cung cách phục vụ của nhân viên
Tuoi cua dap vien Total
18-24 25-40 41-60 tren 60 18-24
Phuc
vu cua
nhan
vien
Khong hai long 5.9% 6.5% 5.0%
It hai long 11.8% 12.9% 10.0%
hai long 41.2% 35.5% 45.5% 38.3%
Kha hai long 35.3% 41.9% 54.5% 41.7%
Rat hai long 5.9% 3.2% 100.0% 5.0%
Total 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 22.744(a) 12 .030
Likelihood Ratio 11.887 12 .455
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -108-
Linear-by-Linear
Association 2.004 1 .157
N of Valid Cases 60
Bảng 14.4:Hoạt động vui chơi giải trí tại điểm
Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ
e Percent
Valid Khong hai long 6 10.0 10.0 10.0
It hai long 15 25.0 25.0 35.0
hai long 28 46.7 46.7 81.7
Kha hai long 8 13.3 13.3 95.0
Rat hai long 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Bảng 14.5: Môi trường tự nhiên
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 7.195(a) 3 .066
Likelihood Ratio 8.009 3 .046
Fisher's Exact Test 7.280
Linear-by-Linear Association 1.565(c) 1 .211
N of Valid Cases 60
Bảng 14.6: Món ăn
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -109-
Bảng 14.7: Quà lưu niệm
Gioitinh Total
Nam Nu Nam
Qua
luu
niem
Khong hai long
5 5 10
It hai long 8 3 11
hai long 15 9 24
Kha hai long 1 3 4
Rat hai long 1 0 1
Total 30 20 50
Bảng 14.8:An toàn
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 7.076(a) 3 .070
Likelihood Ratio 7.793 3 .050
Fisher's Exact Test 7.374
Linear-by-Linear Association 6.190(c) 1 .013
N of Valid Cases 60
Bảng 15: Cơ cấu chi tiêu của khách
Nhom khach
Khach dia
phuong Khach trong nuoc Total
Mean Sum Mean Sum Mean Sum
Chi phi van chuyen 59.3 890.0 83.4 3752.0 77.4 4642.0
Chi phi an uong/ngay 130.7 1960.0 136.2 5855.0 134.7 7815.0
Chi phi o/ngay 20.0 20.0 87.1 610.0 78.8 630.0
Chi phi mua qua luu niem 62.9 440.0 84.7 1270.0 77.7 1710.0
Chi phi ve vao cong 11.2 145.0 8.5 355.0 9.1 500.0
Chi phi huong dan vien va
nhan vien phuc vu 35.0 70.0 31.7 95.0 33.0 165.0
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -110-
Bảng 16: Chi phí vận chuyển
Chi phi van chuyen
Mean Sum
Vung
Vung 1 86.2 1465.0
Vung 2 79.3 2537.0
Vung 3 48.6 340.0
Vung 4 65.0 130.0
Vung 5 85.0 170.0
Bảng 17: Chi phí ăn uống
Nhom khach
Khach dia
phuong Khach trong nuoc
Mean Mean
Chi phi an uong/ngay 130.7 136.2
Bảng 18: Chi phí ở
Nhom khach
Khach dia
phuong Khach trong nuoc
Mean Mean
Chi phi o/ngay 20.0 87.1
Bảng 19: Chi phí mua quà lưu niệm
Nhom khach
Khach dia
phuong Khach trong nuoc
Mean Mean
Chi phi o/ngay 20.0 87.1
Bảng 20: Chi phí dịch vụ khác
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc
Mean Mean
Chi phi ve vao cong 11.2 8.5
Chi phi huong dan vien va
nhan vien phuc vu 35.0 31.7
Bảng 21: Chi phí thực chi và mong muốn chi
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -111-
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
Chi phi van chuyen 60 10 500 77.27 107.775
Chi phi an uong/ngay 58 20 650 135.17 116.660
Chi phi o/ngay 8 20 150 78.75 41.209
Chi phi mua qua luu
niem 22 20 270 81.82 64.504
Chi phi ve vao cong 55 5 70 9.09 12.476
Chi phi huong dan
vien va nhan vien
phuc vu
5 20 50 33.00 12.042
Chi phi van chuyen
mong muon 60 10 500 79.05 105.091
Chi phi an uong mong
muon 60 0 650 114.25 101.438
Chi phi o mong muon 8 20 100 67.50 30.589
Chi phi mua qua luu
mong muon 22 20 300 95.91 74.445
Chi phi ve vao cong
mong muon 55 0 50 9.53 12.026
Chi phi huong dan
vien va nhan vien
phuc vu mong muon
5 20 100 45.00 32.787
Valid N (listwise) 1
Bảng 22: Chi phí thực chi và mong muốn chi theo từng nhóm khách
Bảng 23: Dự định quay lại của du khách
Nhom khach
Total
Khach dia
phuong
Khach trong
nuoc
Nhom khach
Khach dia phuong Khach trong nuoc
Mean Mean
Tong chi phi bo ra kh di DLHG 235 265
Chi phi van chuyen 59 83
Chi phi an uong/ngay 131 136
Chi phi o/ngay 20 87
Chi phi mua qua luu niem 63 85
Chi phi ve vao cong 11 8
Chi phi huong dan vien va nhan
vien phuc vu 35 32
Tong chi phi mong muon tra 220 249
Chi phi van chuyen mong muon 56 78
Chi phi an uong mong muon 104 120
Chi phi o mong muon 20 74
Chi phi mua qua luu mong muon 87 94
Chi phi ve vao cong mong muon 11 9
Chi phi huong dan vien va nhan
vien phuc vu mong muon 65 32
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -112-
Du dinh di DLHG trong
thoi gian toi
Co 7 32 39
Khong 8 12 20
Total 15 44 59
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig. (1-
sided)
Pearson Chi-
Square 3.391(b) 1 .066
Continuity
Correction(a) 2.327 1 .127
Likelihood Ratio 3.271 1 .071
Fisher's Exact
Test .112 .065
Linear-by-Linear
Association 3.333 1 .068
N of Valid Cases 59
Bảng 24.1: Tổng hợp số lượng nhân tố
Total Variance Explained
Bảng 24.2: Ma trận nhân tố đã chuẩn hóa
Component Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4.434 36.949 36.949 2.128 17.730 17.730
2 1.672 13.931 50.880 1.045 8.704 26.435
3 1.237 10.312 61.192 1.044 8.698 35.133
4 .863 7.190 68.382 1.025 8.540 43.673
5 .805 6.708 75.090 1.025 8.539 52.212
6 .670 5.581 80.671 1.016 8.468 60.680
7 .618 5.148 85.819 1.003 8.354 69.034
8 .449 3.742 89.561 .909 7.571 76.605
9 .424 3.532 93.093 .906 7.553 84.158
10 .343 2.862 95.955 .864 7.196 91.355
11 .299 2.495 98.450 .828 6.903 98.258
12 .186 1.550 100.000 .209 1.742 100.000
Component
1 2 3
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -113-
Rotated Component Matrix(a)
Bảng 24.3: Bảng tính điểm các nhân tố
Component Score Coefficient Mat
Bảng 24.4: Kiểm định Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .781
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 251.699
df 66
Sig. .000
Bảng 25: Mức độ hấp dẫn của các hoạt động
Descriptive Statistics
N Mean
X1 .380 .429 .347
X2 .429 .079 .712
X5 .144 .077 .724
X4 -.396 -.022 .752
X5 .857 .139 .169
X6 .838 .170 .077
X7 .359 .372 .580
X8 .738 .252 .048
X9 .474 .557 .196
X10 .227 .701 -.071
X11 .191 .570 .126
X12 -.040 .825 .094
Component
1 2 3
X1 .043 .134 .100
X2 .118 -.138 .332
X5 -.018 -.072 .366
X4 -.253 -.005 .443
X5 .357 -.142 -.006
X6 .349 -.107 -.057
X7 .025 .076 .234
X8 .284 -.029 -.073
X9 .071 .208 -.004
X10 -.056 .388 -.141
X11 -.060 .293 -.017
X12 -.228 .511 -.043
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -114-
Hai trai cay tai vuon 60 3.5500
Boi xuong ngam canh, cau ca 59 3.6271
Cung nguoi dan bat ca,hai rau 59 3.0169
Boi xuong ngam trang, nghe don ca tai tu 60 3.1333
Tham quan lang nghe truyen thong 60 3.4333
Tham gia hoat dong trong lua nuoc 60 2.3167
Thi bat dom dom, soi ech, di tren duong
dat sau con mua 60 2.8500
Khac 1 5.0000
Valid N (listwise) 1
Bảng 26: Mức độ hấp dẫn của các phương tiện
Descriptive Statistics
N Mean
Xe loi 58 2.9138
Xe bo 59 3.1695
Xe dap 59 2.8136
Xuong ba la 59 3.4068
Cano 59 3.5763
Khac 7 3.5714
Valid N (listwise) 6
Bảng 27: Đề nghị phát triển DLST của du khách
Có thêm nhiều món ăn đặc trưng, khẩu vị của từng vùng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 54 90.0 90.0 90.0
Co 6 10.0 10.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Có thêm nhiều hoạt động vui chơi giải trí
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong 34 56.7 56.7 56.7
Co 26 43.3 43.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giá cả phù hợp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 56 93.3 93.3 93.3
Co 4 6.7 6.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xây dựng thêm nhiều cơ sở lưu trú
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -115-
Percent
Valid Khong 57 95.0 95.0 95.0
Co 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giử cảnh quan môi trường sạch sẽ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 47 78.3 78.3 78.3
Co 13 21.7 21.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xây dựng giao thông thông thoáng, dễ tiếp cận điểm đến
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88.3 88.3 88.3
Co 7 11.7 11.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Có thêm nhiều điểm du lịch, các khu liên kết với nhau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 49 81.7 81.7 81.7
Co 11 18.3 18.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Quảng bá du lịch Hậu Giang rộng rãi hơn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 53 88.3 88.3 88.3
Co 7 11.7 11.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hơn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 51 85.0 85.0 85.0
Co 9 15.0 15.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xây dựng thêm các cơ sở y tế
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh Tế & QTKD
GVHD: Châu Thị Lệ Duyên SVTH: Phạm Thị Thanh -116-
Percent
Valid Khong 59 98.3 98.3 98.3
Co 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Có hồ bơi dành riêng cho trẻ em
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 59 98.3 98.3 98.3
Co 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Trò chơi dành riêng cho các cặp tình nhân
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 59 98.3 98.3 98.3
Co 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Xây dựng nhiều trung tâm mua sắm
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 59 98.3 98.3 98.3
Co 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giử cảnh quan tự nhiên, thêm nhiều loại cây trái đặc trưng vùng ĐBSCL
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 48 80.0 80.0 80.0
Co 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Chăm sóc các vườn thú cẩn thận hơn, có thêm nhiều loại thú hoang dã
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 57 95.0 95.0 95.0
Co 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa đối với du lịch sinh thái tỉnh hậu giang.pdf