Chương 4: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA
DU KHÁCH VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA KHÁCH
SẠN GOLF CẦN THƠ 38
4.1. Phân tích nhu cầu của khách hàng . 38
4.1.1. Đặc điểm cá nhân của khách du lịch đến khách sạn . 38
4.1.2. Phân tích nhu cầu của du khách trong quá trình lưu trú tại khách sạn 41
4.2. Hiện trạng của chất lượng dịch vụ của khách sạn Golf Cần Thơ 44
4.2.1. Nhận xét của du khách về CLDV của KS . 44
4.2.2. Mức độ thỏa mãn của du khách khi sử dụng các dịch vụ của KS 46
4.2.3. Nét đặc trưng của khách sạn làm khách ấn tượng và hài lòng . 47
4.3. Phân tích mức độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ của
khách sạn Golf Cần Thơ: 48
4.3.1. Mức độ thỏa mãn về các yếu tố của dịch vụ phòng . 48
4.3.2. Mức độ thỏa mãn đối với nhà hàng đãi tiệc buffet . 50
4.3.3.Mức độ thỏa mãn về nhân viên lễ tân và nhân viên khuân vác hành lý . 54
4.3.4.Mức Độ Thỏa Mãn Của Du Khách Về Chi Phí 55
4.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh 58
4.4.1. Nhận biết đối thủ cạnh tranh . 58
115 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3578 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ thoả mãn của du khách về chất lượng dịch vụ của khách sạn golf Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỹ năng phục vụ cho nhân viên để việc phục vụ được
chuyên nghiệp và hiệu quả hơn, nhất là và những mùa cao điểm, song song đó
cần nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên phục vụ đặc biệt là ở những bộ
phận phục vụ trực tiếp khách hàng
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA KHÁCH SẠN:
5.3.1. Khắc phục, hạn chế những yếu kém còn tồn đọng và nâng cao
CLDV của khách sạn
- Đào tạo, bồi dưỡng thêm kiến thức cần thiết cho nhân viên. Đặc biệt là nhân
viên phục vụ phòng và nhân viên nhà hàng: liên kết với các trường nghiệp như
trường Nghiệp vụ du lịch Vũng Tàu, các truờng du lịch ở thành phố Hồ Chí
Minh mở các lớp chuyên về nghiệp vụ phục vụ và cử nhân viên theo học. Bên
cạnh đó cần bồi duỡng trình độ ngoại ngữ cho nhân viên như: mời các giảng
viên biết ngoại ngữ chuyên về lĩnh vực nghiệp vụ về giảng dạy cho nhân viên
trong khách sạn. Như thế thì nhân viên sẽ chủ động được thời gian hơn và
không ảnh hưởng đến thời gian cho công việc
- Để trang phục của nhân viên phục vụ nhà hàng được ấn tượng đối với du
khách. Khách sạn nên thay đổi trang phục theo từng ngày. Hiện tại, màu chủ
đạo là xanh và màu vàng (màu của thương hiệu khách sạn Golf). Ví dụ, như
các ngày 3,5,7 sẽ mặc trang phục với màu chủ đạo đó nhưng khác kiểu so với
các ngày 2,4,6. Như thế sẽ gây cảm giác lạ mắt và ấn tượng cho du khách.
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf –
Cần Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
- Để đáp ứng hơn nữa nhu cầu sử dụng Internet của khách, khách sạn nên bố
trí thêm máy vi tính cho phòng máy (hiện tại chỉ có 2 máy) và bố trí nhân viên
phục vụ ở đó. Vì khách du lịch nhất là khách quốc tế sẽ rất lạ trước cách sử
dụng máy móc của người Việt Nam, phải có nhân viên phục vụ ở đây để hướng
dẫn họ khi cần thiết.
- Cần bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho nhân viên qua việc tìm hiểu những
phong tục, tập quán (xem phụ lục 5) của khách du lịch quốc tế để có cách phục
vụ cho phù hợp nhằm làm hài lòng hơn nữa trong quá trình lưu trú. Qua đó rèn
luyện cách phục vụ cho nhân viên qua thái độ giao tiếp như: gặp khách phải bắt
đầu bằng nụ cười với ánh mắt thân thiện và chào hỏi “Good morning, madam’’
như thế sẽ để lại ấn tượng trong lòng của khách du lịch.
5.3.2. Đẩy mạnh quảng bá khách sạn đến với du khách
Hiện tại hình ảnh khách sạn Golf đã được du khách biết đến qua Internet,
qua các Công ty du lịch ở nước ngoài, qua tờ rơi, sách hướng dẫn. Đặc biệt,
khách sạn cần đẩy mạnh việc giới thiệu hình ảnh khách sạn Golf qua Công ty
du lịch vì đây là nguồn thông tin khách tin tưởng để sử dụng sản phẩm của
doanh nghiệp (thông tin này biết được phỏng vấn khách du lịch)
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf –
Cần Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Du lịch là một ngành dịch vụ đòi hỏi phải có sự tổng hợp hoạt động của tất
cả các bộ phận và do đó để chất lượng dịch vụ được đánh giá là có chất lượng
cao thì phải có sự nỗ lực của tất cả các nhân viên. Qua đó, ta thấy rằng nhân
viên có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ. Từ kết quả điều tra
ta biết được rằng các dịch vụ do khách sạn Golf cung cấp đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng. Tuy nhiên còn một số yếu tố làm khách chưa hài lòng đó là
khả năng giao tiếp của nhân viên phục vụ, số lượng máy vi tính không đủ để
phục vụ khách, trang phục của nhân viên chưa gây ấn tượng. Qua đó ta thấy
rằng khách sạn cần quan tâm đến việc nâng cao hơn nữa thái độ phục vụ của
nhân viên bằng việc đào tạo bồi dưỡng trình độ ngoại ngữ, nâng cao khả năng
giao tiếp của nhân viên. Song song đó, cần trang bị thêm máy vi tính cho du
khách sử dụng và thay đổi kiểu dáng của trang phục của nhân viên phục vụ nhà
hàng.
Bên cạnh đó cần phải nâng cao chất lượng của sản phẩm gắn với việc quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 (quản lý chất lượng đòi hỏi sự đồng bộ)
và ISO 14000 (thân thiện môi trường) để có cách phục vụ chuyên nghiệp và
nâng cao khả năng canh tranh trong thời kì hội nhập.
6.2. KIẾN NGHỊ
Để khách du lịch lưu lại khách sạn sử dụng dịch vụ thì ngoài những sản
phẩm do khách sạn cung cấp, du khách còn muốn sử dụng sản phẩm khác bên
ngoài khách sạn như những điểm vui chơi, giải trí ....do đó để kéo dài thời gian
lưu trú của khách thì cần có sự phối hợp đồng bộ nhất là ngành du lịch Cần Thơ
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf –
Cần Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
6.2.1. Đối với Sở du lịch Cần Thơ
- Tuyên truyền, quảng bá về du lịch, xây dựng hình ảnh du lịch trên mọi
Website của thành phố, thiết kế các tờ rơi, áp-phích tuyên truyền, giới thiệu trên
các phương tiện truyền thông đại chúng về du lịch, tổ chức các lễ hội, các
chương trình du lịch nhằm khuếch trương hình ảnh, tạo sự chú ý và thu hút du
khách. Hình thành, phát triển và củng cố hình ảnh văn hóa du lịch của địa
phương, vừa tạo cảm giác thân thiện và an toàn, vừa thể hiện trình độ làm du lịch
và khả năng đáp ứng tối đa nhu cầu của du khách.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các ban ngành có liên quan tổ chức các
lớp tập huấn kỹ năng giao tiếp, phục vụ du khách cho nhân viên tại các điểm du
lịch để khách du lịch đến Cần Thơ có một ấn tượng tốt và đều rất hài lòng về
nhân viên. Đồng thời khuyến khích nhân viên tự trao dồi kiến thức, nâng cao
trình độ ngoại ngữ.
- Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư vào Cần Thơ để thu hút được lượng
khách đi theo chương trình du lịch MICE từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cần
Thơ nghỉ đêm, vui chơi.
- Kết hợp với các cấp chính quyền địa phương, với công an địa phương
kiểm soát chặt chẽ trong suốt thời gian khách lưu trú lại địa phương. Tạo điều
kiện an ninh tốt nhất cho du khách để trong tương lai du khách sẽ đánh giá yếu tố
này ở mức độ rất hài lòng.
- Phải đặt việc phát triển du lịch trong sự phát triển chung của cả tỉnh và
trong sự phát triển kinh tế của vùng. Sở du lịch Cần Thơ phải luôn là người tiên
phong trong vấn đề liên kết du lịch.
6.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân TP. Cần Thơ
- Tạo điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch Cần Thơ phát triển.
- Có những biện pháp thực hiện nhanh chóng việc trình lên và phê duyệt
sớm các dự án, công trình thi công phục vụ du lịch để không làm hạn chế việc đa
dạng hóa các sản phẩm du lịch. (Có nhiều dự án đưa ra từ rất lâu nhưng vẫn chưa
thực hiện nên cần khắc phục sớm vấn đề này)
- Đầu tư, xây dựng những khu vui chơi giải trí tại các khu du lịch lớn như
Phù Sa, Ba Láng(vì trong tương lai khi cầu Cần Thơ xây dựng xong du lịch Ba
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf –
Cần Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
Láng là nơi đón đầu của TP. Cần Thơ. Ba Láng có thể làm nơi dừng chân thuận
tiện của du khách đến các tỉnh ngoài đi trong ngắn ngày nhưng muốn được vui
chơi, giải trí) hoặc đầu tư xây dựng tại công viên Văn Hóa Miền Tây để thu hút
khách từ các huyện, tỉnh lân cận. Để thực hiện việc này được nhanh chóng chính
quyền Cần Thơ có thể kêu gọi mọi thành phần kinh tế trong tỉnh tham gia với các
ưu đãi hấp dẫn, cho họ một số quyền lợi tại điểm du lịch tin chắc rằng sẽ có
nhiều doanh nghiệp muốn tham gia qua đó giúp cho du lịch Cần Thơ phát triển
nhanh hơn.
- Hằng năm hay hằng quí (thậm chí hằng tháng) tổ chức kỳ thi tìm ý tưởng
phát triển du lịch cho tỉnh nhà.
- Chỉ đạo việc phối hợp các cơ quan chức năng trong việc phát triển và
quản lý việc phát triển du lịch.
- Hỗ trợ vốn cho các đơn vị kinh doanh du lịch có điều kiện phát triển.
Quy hoạch tập trung hay đề ra và thực hiện tốt chính sách phát triển du lịch tạo
điều kiện cho du lịch Cần Thơ phát triển phù hợp với xu hướng hiện tại tránh
trùng lặp sản phẩm.
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf – Cần
Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thúy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
TÀI LIỆU THAM KHẢO
&
1. Nguyễn Văn Mạnh & Hoàng Thị Lan Hương (2004). Giáo trình Quản trị kinh
doanh khách sạn, NXB Lao động xã hội, Hà Nội
2. Nguyễn Xuân Hậu (2003). Giáo trình Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn nhà
hàng, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội
3. Dương Quế Nhu (2004). “Đánh giá mức thỏa mãn nhu cầu khách quốc tế của du
lịch Cần Thơ và một số biện pháp thu hút khách du lịch đến Cần Thơ”. Luận văn tốt
nghiệp của sinh viên Đại học Cần Thơ
4. Lưu Thanh Đức Hải (2003). Bài giảng Nghiên cứu Marketing. Tài liệu lưu hành
nội bộ của Đại học Cần Thơ
5. Một số tài liệu do Sở du lịch Cần Thơ cung cấp
6. Các website: www.google.com.vn và website của các khách sạn ở Cần Thơ.
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf – Cần
Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thúy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
TÓM TẮT NỘI DUNG
a{b
1) Trong quá trình kinh doanh để biết được sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp
mình cung cấp đáp ứng ra sao và khách hàng nhận định như thế nào đối với các sản
phẩm, dịch vụ đó chắc hẳn các doanh nghiệp đều muốn biết, nhất là trong giai đoạn
hiện nay khi sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và đặc biệt đối với một khách sạn lớn
như khách sạn Golf Cần Thơ. Để đánh giá khách sạn có hoạt động hiệu quả và làm
hài lòng khách hàng không, chúng ta sẽ tìm hiểu qua đề tài “Đánh giá mức độ thỏa
mãn của du khách về chất lượng dịch vụ của khách sạn Golf Cần Thơ”
2) Sử dụng các thông tin điều tra từ việc phỏng vấn để đánh giá sự hài lòng
(thỏa mãn) của du khách thông qua phương pháp phân tích bảng chéo (Cross-
Tabulation). Sử dụng phương pháp WTP (Willingness To Pay) để đánh giá mức độ
thỏa mãn của du khách trên cơ sở hệ thống các chỉ số đánh giá du lịch của Tổng cục
du lịch VN. Kết hợp thông tin từ các nhân viên khách sạn để biết được nguyên nhân
gây ra hạn chế. Từ kết quả phân tích trên cho thấy chất lượng dịch vụ do khách sạn
Golf cung cấp cho khách hàng là khá tốt. Tuy nhiên còn số hạn chế: khả năng giao
tiếp của nhân viên chưa hài lòng du khách, trang phục nhân viên chưa gây được ấn
tượng, máy vi tính ở phòng Internet chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách. Kết hợp
phương pháp phân tích SWOT cùng các yếu tố phân tích để làm cơ sở đề ra giải
pháp cho thấy khách sạn có điều kiện thuận lợi về vị trí cũng như dịch vụ, về giá cả,
chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng hơn nữa.
3) Các giải pháp chú ý để khắc phục những nâng cao hơn nữa chất lượng dịch
vụ của khách sạn là:
i) Đào tạo bồi dưỡng trình độ ngoại ngữ cho nhân viên đặc biệt là
nhân viên phục vụ phòng và nhân viên nhà hàng
Đánh giá độ thỏa mãn của du khách về chất lượng dịch vụ khách sạn Golf – Cần
Thơ
GVHD: Ths. La Nguyễn Thúy Dung SVTH: Trần Thị Thúy An
ii) Thay đổi trang phục của nhân viên phục vụ nhà hàng để gây ấn
tượng cho du khách
iii) Trang bị thêm máy tính ở phòng Internet và bố trí nhân viên phục
vụ để đáp ứng hơn nữa nhu cầu sử dụng.
iv) Bên cạnh đó cần nâng cao ý thức phục vụ cho nhân viên qua việc
tìm hiểu phong tục, tập quán để có cách phục vụ cho phù hợp và
thể hiện sự niềm nở, vui vẻ khi tiếp xúc với khách du lịch nhất là
đối với nhân viên ở bộ phận phòng.
1
PHỤ LỤC 1
BÀI PHỎNG VẤN KHÁCH NỘI ĐỊA
Xin chào Ông/Bà, tôi là sinh viên của khoa Kinh Tế - Trường Đại Học Cần
Thơ. Chúng tôi đang tiến hành một cuộc điều tra nhằm “Đánh giá mức độ thỏa
mãn của du khách về chất lượng dịch vụ của khách sạn Golf Cần Thơ” để làm đề
tài tốt nghiệp.
Chúng tôi rất mong Ông/Bà dành cho chúng tôi ít phút để chia sẻ với chúng
tôi những đánh giá cũng như mong muốn của Ông/Bà về chất lượng dịch vụ của
khách sạn Golf Cần Thơ. Danh tánh cũng như những thông tin cụ thể của riêng
Ông/Bà sẽ hoàn toàn được bảo mật. Chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà.
Tên người dự phỏng vấn:……………………………..
Giới tính: ¨ Nam ¨ Nữ
Quốc tịch:……………………………….. ………
Địa chỉ email:……………………………………
PHẦN NỘI DUNG:
Q 1. Mục đích chính của Ông/Bà đến Cần Thơ là gì?
1. Du lịch, tham quan ¨
2. Thăm người thân, bạn bè ¨
3. Công tác, kinh doanh ¨
4. Thể thao ¨
5. Hội nghị, triển lãm ¨
6. Khác (ghi rõ) …………………………. ¨
Q 2. Thời gian Ông/Bà lưu lại khách sạn Golf- Cần Thơ là bao lâu?
1. ¨ 1 đêm
2. ¨ 2- 4 đêm
3. ¨ 5- 7 đêm
4. ¨ Trên 7 đêm
2
Q 3. Xin cho biết Ông/Bà lưu lại khách sạn với ai?
1. ¨ Gia đình
2. ¨ Bạn bè, hàng xóm
3. ¨ Đồng nghiệp
4. ¨ Đi 1 mình
5. ¨ Khác (ghi rõ)
Q 4. Ông/Bà đến Cần Thơ lần này là lần đầu hay là lần thứ mấy:
1. ¨ lần đầu ð tiếp Q 6
2. ¨ 2- 3 lần
3. ¨ 4- 6 lần ð tiếp Q 5
4. ¨ Trên 6 lần
Q 5. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết những khách sạn nào Ông/Bà đã từng lưu trú
khi đến Cần Thơ?
Q 6. Xin Ông/ Bà vui lòng cho biết nhận xét chung về khách sạn Golf -Cần Thơ
Rất kém Kém Trung Bình Tốt Rất tốt
1 2 3 4 5
Q 7. Xin Ông/ Bà vui lòng cho biết mức độ quan tâm của Ông/Bà đến các yếu tố
của khách sạn?
Yếu tố Ít quan tâm Rất quan tâm
a. Cách bày trí 1 2 3 4 5
b. Trang thiết bị, tiện nghi 1 2 3 4 5
STT CÁC YẾU TỐ Q7
1 Khách sạn Golf Cần Thơ
2 Khách sạn Victoria Cần Thơ
3 Khách sạn Ninh Kiều
4 Khách sạn Hòa Bình
5 Khách sạn Quốc tế
6 Khách sạn Phương Đông
7 Khách sạn Sài Gòn Cần Thơ
8 Khách sạn khác…………..
3
c. Dịch vụ 1 2 3 4 5
d. Nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
e. Điều kiện vệ sinh 1 2 3 4 5
f. Điều kiện an toàn 1 2 3 4 5
Q 8. Ông/Bà có sử dụng các dịch vụ nào sau đây mà khách sạn Golf Cần Thơ
cung cấp ?
Q 9. Với những dịch vụ mà Ông/Bà đã sử dụng, Ông/Bà vui lòng đánh giá các
dịch vụ đó theo thang điểm sau:
Rất kém Kém Trung Bình Tốt Rất tốt
1 2 3 4 5
Q 10. Ông/Bà hãy dựa vào thang điểm từ “rất tệ” đến “rất tốt” để đánh giá các yếu
tố sau của dịch vụ phòng ?
STT CÁC YẾU TỐ Q10 Q 11
1 Massage, Sauna, Steambath, Zacuzzi
2 Karaoke
3 Bar
4 Dịch vụ hồ bơi
5 Nhà hàng
6 Dịch vụ đổi tiền
7 Dịch vụ Internet
8 Khác (ghi rõ)…………….
STT Các yếu tố Rất tệ
Hơi
tệ
Bình
thường
Khá
tốt
Rất
tốt
1 Tính thẩm mỹ trong cách bày trí 1 2 3 4 5
2 Tính thuận tiện trong cách bày trí. 1 2 3 4 5
3 Sự sạch sẽ 1 2 3 4 5
4 Sự đầy đủ của các tiện nghi trong phòng 1 2 3 4 5
5 Sự vui vẻ của nhân viên phục vụ phòng 1 2 3 4 5
6 Khả năng giao tiếp của nhân viên phục 1 2 3 4 5
4
Q 11. Ông/Bà hãy dựa vào thang điểm từ “rất tệ” đến “rất tốt” để đánh giá các yếu
tố sau của nhà hàng đãi tiệc buffet:
Q 12. Đánh giá tương tự đối với nhân viên lễ tân và nhân viên khuân vác hành
lý:
STT
Các yếu tố
Rất
tệ
Hơi
tệ
Bình
thường
Khá
tốt
Rất
tốt
1 Phong cách ăn mặc 1 2 3 4 5
2 Sự niềm nở 1 2 3 4 5
3 Sự mau lẹ 1 2 3 4 5
4 Khả năng giao tiếp 1 2 3 4 5
5 Sự thuận tiện trong liên hệ công việc 1 2 3 4 5
6 Sự nhiệt tình của nhân viên lễ tân
7 Tính thẩm mỹ tại quầy lễ tân và đại sảnh 1 2 3 4 5
vụ phòng
7 Sự mau lẹ của nhân viên phục vụ phòng 1 2 3 4 5
8 Sự an toàn của các thiết bị trong phòng 1 2 3 4 5
STT Các yếu tố
Rất
tệ
Hơi
tệ
Bình
thường
Khá
tốt
Rất
tốt
1 Về sự đầy đủ của các món ăn 1 2 3 4 5
2 Sự ngọn miệng của các món ăn 1 2 3 4 5
3 Thẩm mỹ của cách bày trí các món ăn 1 2 3 4 5
4 Sự thuận tiện của cách bày trí 1 2 3 4 5
5 Sự nhiệt tình của nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
6 Trang phục của nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
7 Sự kịp thời của nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
8 Khả năng giao tiếp của nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5
5
Q 13. Ông/Bà đã phải chi tiêu tất cả bao nhiêu tiền tại khách sạn Golf Cần Thơ?
1/ Lưu trú …………………….VND
2/ Ăn uống …………………….VND
3/ Dịch vụ khác …………………VND
Q 14. Ông/Bà có hài lòng về chi phí đã bỏ ra hay không?
Có Chuyển sang câu 15 1
Không Chuyển sang câu 16 2
Q 15. Nếu có, Ông/Bà sẵn sàng chi trả thêm cho dịch vụ nơi đây không, cụ thể là
bao nhiêu?
1/ Lưu trú …………………….VND
2/ Ăn uống …………………….VND
3/ Dịch vụ khác …………………VND
Q 16. Nếu không, theo Ông/ Bà mức giá hợp lý sẽ là bao nhiêu ?
1/ Lưu trú …………………….VND
2/ Ăn uống …………………….VND
3/ Dịch vụ khác …………………VND
Q 17. Ông/ Bà có dự định sẽ quay lại khách sạn Golf- Cần Thơ lưu trú nếu có dịp
đến Cần Thơ?
Có 1
Không 2
Q 18. Ông/Bà có sẵn lòng giới thiệu khách sạn Golf- Cần Thơ đến gia đình và bạn
bè không?
Có 1
Không 2
Q 19. Vui lòng cho biết nét đặc trưng gì của khách sạn làm cho Ông/ Bà ấn tượng
nhất?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
6
Q 20. Điểm nào của khách sạn làm cho Ông/ Bà hài lòng nhất?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Q 21. Ông/Bà vui lòng cho biết độ tuổi của mình?…………………….
1. ¨ dưới 18
2. ¨ 18 – 24
3. ¨ 25 – 40
4. ¨ 41 – 60
5. ¨ trên 60
6. ¨ Từ chối
Q 22. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại của Ông/Bà?...................
Q 23. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết trình độ học vấn của Ông/Bà?
1. ¨ Đại học /Trên Đại học
2. ¨ Cao đẳng
3. ¨ Cấp 3
4. ¨ Cấp 2
5. ¨ Cấp 1
6. ¨ Từ chối trả lời
Q24. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức thu nhập nào sau đây gần giống với mức
thu nhập hàng tháng thật sự của Ông/Bà:
1. ¨ < 1.500.000 VND
2. ¨ 1.500.001 - < 3.000.000
3. ¨ 3.000.001 - < 4.500.000
4. ¨ 4.500.001 - < 6.000.000
5. ¨ 6.000.001 - < 15.000.000
6. ¨ > 15.000.000 VND
7. ¨ Từ chối
CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/ BÀ. CHÚC ÔNG/ BÀ CÓ MỘT CHUYẾN ĐI
THÚ VỊ!
7
PHỤ LỤC 2
QUESTIONNAIRE
For International Tourist
Hello, I am a student of Can Tho university. We are conducting a study on
“Evaluate to satisfy tourists as to quality services of Golf Can Tho hotel”.
We hightly apprecicate if you could spend some minutes of your time to share
with us your as evaluate as desire on this sphere. Your specific information will be
remained strictly confidential. Thanks for your help.
Respondent’s name:………………………………………
Gender: ¨ Male ¨ Female
Nationality:……………………………………………
Email address: ……………………………………………
MAIN SECTION
Q 1.Could you please tell me about your goal when you come to Can Tho city ?
1. Travelling only ¨
2. Visiting friends, relatives ¨
3. Business ¨
4. To join sport ¨
5. Meetings, Conventions, Exhibitions ¨
6. Other (specify) ……………………… ¨
Q 2. How long do you stay at Golf – Can Tho hotel ?
1. ¨ One night
2. ¨ 2 – 4 nights
3. ¨ 5 – 7 nights
4. ¨ Over 7 nights
Q 3. Whom do you stay with ?
1. ¨ Your family
8
2. ¨ Friends, Neighbourhood
3. ¨ Colleagues
4. ¨ Alone
5. ¨ Other (please specify) …………………..
Q 4. How many times have you been to Can Tho city ?
1. ¨ First time ð Go to Q6
2. ¨ 2 – 3 times
3. ¨ 4 – 6 times ð Go to Q5
4. ¨ Over 6 times
Q 5. Which hotels have you stayed when you travel to Can Tho city ?
Q 6. How do you evaluate about Golf Can Tho hotel ?
Very bad Bad Average Good Very good
1 2 3 4 5
Q 7. How do you concern about these factors which affect your selection about
the hotel for you ?
Factors Non concern Very concern
1. Buildings designing 1 2 3 4 5
2. Facilities 1 2 3 4 5
3. Services 1 2 3 4 5
4. Attendants 1 2 3 4 5
Ordinal
number Factors Q7
1 Golf Can Tho hotel
2 Victoria Can Tho hotel
3 Ninh Kieu hotel
4 Hoa Binh hotel
5 International hotel
6 Phuong Đong hotel
7 Sai Gon -Can Tho hotel
8 Other (please specify) ……………………
9
5. Sanitariness 1 2 3 4 5
6. Security 1 2 3 4 5
Q 8. Which Golf Can Tho hotel’s services did you use?
Q 9. Now, please use this scale from “very bad” to “very good” to evaluate
services you have used
Very bad Bad Average Good Very good
1 2 3 4 5
Q 10. Now, please you use this scale from “very bad” to “very good” to evaluate
about room services
Ordinal
number Factors
Very
bad
Bad Normal Quite good
Very
good
1 The aestheties factor in display 1 2 3 4 5
2 The convient factor in display 1 2 3 4 5
3 Cleaness 1 2 3 4 5
4 The room are filled with all modern conveniences 1 2 3 4 5
5 Housekeeping staff was jolly 1 2 3 4 5
6 Housekeeping staff have good contact 1 2 3 4 5
7 Housekeeping staff was quickly 1 2 3 4 5
Ordinal
number
FACTORS Q10 Q 11
1
Massage, Sauna, Steambath,
Zacuzzi
2 Karaoke room
3 Bar
4 Swimming-pool services
5 Restaurant
6 Currency services
7 Internet services
8 Other (please specify)…………….
10
8 The equipment was safeness 1 2 3 4 5
Q 11. Now, please you use this scale from “very bad” to “very good” to evaluate
about buffet party restaurant services
Ordinal
number Factors
Very
bad
Bad Normal Quite good
Very
good
1 Coures was complete 1 2 3 4 5
2 Coures was delicious 1 2 3 4 5
3 Coures was displayed nice 1 2 3 4 5
4 The convient factor in display 1 2 3 4 5
5 Enthusiasm of restaurant staff 1 2 3 4 5
6 Clothing of restaurant staff 1 2 3 4 5
7 Timely of restaurant staff 1 2 3 4 5
8 Restaurant staff have good contact 1 2 3 4 5
Q 12. Please similar in evaluate about receptionist and bellman:
Ordinal
number Factors
Very
bad
Bad Normal Quite good
Very
good
1 Uniform 1 2 3 4 5
2 Hospitality 1 2 3 4 5
3 Quickness 1 2 3 4 5
4 Communicative
competence 1
2 3 4 5
5 Convenience in connection
to work 1
2 3 4 5
6 The aestheties factor is
reception desk in display 1
2 3 4 5
Q 13. How much money did you spend when you stay at Golf Can Tho hotel ?
1. Hotel cost …………………….. USD
2. Food and drink…………………….USD
3. Services……………………………USD
11
Q 14. Have you satisfy with all costs that you paid to?
Yes Go to Q16 1
Không Go to Q17 2
Q 15. If Yes. Do you have willing to pay more costs for a such tour?
1. Hotel cost …………………… USD
2. Food and drink……………………..USD
3. Services…………………………….USD
Q 16. If No. What is the reasonable cost that you want to pay ?
1. Hotel cost …………………… USD
2. Food and drink……………………..USD
3. Services…………………………….USD
Q 17. Do you intend to stay here again if you come Can Tho city?
Có 1
Không 2
Q 18. Will you recommend the Golf Can Tho hotel to your family and your
friends ?
Có 1
Không 2
Q 19 . What specific Golf Can Tho hotel’s made you impression best?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Q 20. What point Golf Can Tho hotel’s made you satisfied best?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Q 21. How old are you ?
1. ¨ Under 18
2. ¨ 18 – 24
3. ¨ 25 – 40
4. ¨ 41 – 60
5. ¨ Over 60
12
6. ¨ Refusing to respone
Q 22. What is your job ? (please specify) . … ……………………………….
Q 23. What schooling level will be shown in most exactly to your case ?
1. ¨ University / Master
2. ¨ College
3. ¨ Highschool
4. ¨ Secondary school
5. ¨ Primary school
6. ¨ Refusing to respone
Q 24. Could you please tell me about your gross income/month ?
1. ¨ < 1.500 USD
2. ¨ 1.500 - < 3.000 USD
3. ¨ 3.000 - < 4.500 USD
4. ¨ 4.500 - < 6.000 USD
5. ¨ 6.000 - < 15.000 USD
6. ¨ Over 15.000 USD
7. ¨ Refusing to respone
THANKS FOR YOUR HELP. HAVE A NICE JOURNEY !
13
PHỤ LỤC 3
BẢNG 1: Dac trung an tuong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cach bay tri tai nha hang
tret 14 28.0 28.0 28.0
Vi tri khach san gan song 31 62.0 62.0 90.0
Cach trangtri tai dai sanh 5 10.0 10.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
BẢNG 2: Diem lam khach hai long
BẢNG 3: Statistics
Du dinh
quay lai
San sang
gioi thieu
N Valid 50 50
Missing 0 0
Median 1.0000 1.0000
Mode 1.00 1.00
Std. Deviation .00000 .00000
BẢNG 4: Su day du cac tien nghi * Quoc tich Crosstabulation
Count
Quoc tich Total
Khach quoc te khach noi dia
Su day du cac
tien nghi
Kha tot 38 3 41
Rat tot 6 3 9
Total 44 6 50
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co nhieu loai phong de
chon 10 20.0 20.0 20.0
Co goc nhin ra song 33 66.0 66.0 86.0
Khach san co nhieu tang 7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
14
BẢNG 5: Statistics
BẢNG 6: Tinh tham my trong cach bay tri * Quoc tich Crosstabulation
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 1.422(b) 1 .233
Continuity
Correction(a) .568 1 .451
Likelihood Ratio 1.421 1 .233
Fisher's Exact Test .385 .225
Linear-by-Linear
Association 1.393 1 .238
N of Valid Cases 50
BẢNG 7: Su day du cac mon an * Quoc tich
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square .436(a) 2 .804
Likelihood Ratio .793 2 .673
Linear-by-Linear
Association .141 1 .707
N of Valid Cases
50
.
BẢNG 8: Su ngon mieng * Quoc tich
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square .635(a) 3 .888
Likelihood Ratio .877 3 .831
Linear-by-Linear
Association .005 1 .946
N of Valid Cases
50
Tinh tham
my trong
cach bay tri
Tinh thuan
tien trong
cach bay tri Su sach se
Su vui ve
cua nhan
vien
Kha nang
giao tiep
cua nhan
vien
Su mau le
cua nhan
vien
Su an
toan cua
cac thiet
bi
N Valid 50 50 50 50 50 50 50
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 4.4400 4.0200 4.3600 3.8000 3.0800 4.2200 4.0200
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00 3.00 4.00 4.00
15
BẢNG 9: Su thuan tien cua cach bay tri * Quoc tich
Crosstab
Count
Quoc tich Total
Khach quoc te khach noi dia
Su thuan tien cua
cach bay tri
Kha tot 34 2 36
Rat tot 10 4 14
Total 44 6 50
BẢNG 10: Su nhiet tinh cua nhan vien phuc vu * Quoc tich
Crosstab
Count
Quoc tich Total
Khach quoc te khach noi dia
Su nhiet tinh
cua nhan vien
phuc vu
Kha tot 34 2 36
Rat tot 10 4 14
Total 44 6 50
BẢNG 11: Trang phuc cua nhan vien phuc vu * Quoc tich
Crosstab
Count
Quoc tich Total
Khach quoc te khach noi dia
Trang phuc cua
nhan vien phuc
vu
Binh thuong
11 5 16
Kha tot 28 1 29
Rat tot 5 0 5
Total 44 6 50
BẢNG 12: Phong cach an mac * Quoc tich
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 1.705(a) 2 .426
Likelihood Ratio 2.175 2 .337
Linear-by-Linear
Association 1.670 1 .196
N of Valid Cases
50
16
BẢNG 13: Tinh tham my tai quay le tan * Quoc tich
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square .145(a) 2 .930
Likelihood Ratio .264 2 .876
Linear-by-Linear
Association .005 1 .946
N of Valid Cases
50
BẢNG 13 Statistics
Su day du
cac mon an
Su ngon
mieng
Tham my
cach bay tri
mon an
Su kip thoi
cua nhan
vien
Kha nang
giao tiep cua
nhan vien
N Valid 50 50 50 50 50
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.1000 4.1000 4.2000 4.2200 3.3800
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 3.0000
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00 3.00
BẢNG 14: Statistics
Phong cach
an mac Su niem no Su mau le
Kha nang
giao tiep
Su thuan tien
trong lien he
cong viec
Tinh tham my
tai quay le tan
N Valid 50 50 50 42 50 50
Missing 0 0 0 8 0 0
Mean 4.2000 4.0200 4.1100 4.2000 4.2000 4.3200
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
17
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG KHÁCH SẠN
Khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật
chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của
khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù
hợp với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG
I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
1. Vị trí - Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng,
cảnh quan đảm
bảo vệ sinh
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng,
cảnh quan đảm
bảo vệ sinh
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng
cảnh quan
sạch, đẹp
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng
cảnh quan sạch,
đẹp
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng
cảnh quan sạch,
đẹp
2. Thiết kế
kiến trúc
- Thiết kế kiến
trúc đạt tiêu
chuẩn, có thể
sử dụng thiết
kế mẫu
- Thiết kế kiến
trúc đạt tiêu
chuẩn, vật liệu
xây dựng tốt
- Kiến trúc,
xây dựng đẹp,
vật liệu xây
dựng tốt, nội
ngoại thất
được thiết kế
hợp lý
- Kiến trúc, xây
dựng kiểu dáng
đẹp, vật liệu xây
dựng chất lượng
cao, nội ngoại
thất được thiết
kế hợp lý, đẹp
- Kiến trúc cá
biệt, kiểu dáng
đẹp, vật liệu xây
dựng cao cấp.
Nội ngoại thất
được thiết kế
đẹp, trang nhã,
toàn cảnh được
thiết kế thống
nhất
3. Qui mô
khách sạn (số
lượng buồng)
- Có tối thiểu
10 buồng
- Có tối thiểu 20
buồng
- Có tối thiểu
50 buồng
- Có tối thiểu 80
buồng
- Có tối thiểu
100 buồng
4. Không gian
xanh
- Chậu cây
xanh đặt ở
những nơi
công cộng
- Có sân trời,
chậu cây xanh ở
những nơi công
cộng
- Có sân, vườn
cây xanh
(Không bắt
buộc đối với
các khách sạn
ở trung tâm
thành phố)
- Không bắt buộc
đối với các
khách sạn ở
trung tâm thành
phố)
- Có sân và vườn
rộng (Không bắt
buộc đối với các
khách sạn ở
trung tâm thành
phố)
5. Khu vực gửi
xe
- Có nơi gửi xe
cho khách
ngoài khu vực
- Có nơi gửi xe
cho khách ngoài
khu vực khách
- Có nơi gửi
xe cho khách
ngoài khu vực
- Nơi gửi xe
trong khu vực
khách sạn, đủ
Nơi gửi xe trong
khu vực khách
sạn, đủ cho 50 %
18
khách sạn sạn khách sạn cho 30 % tổng số
buồng (Không
bắt buộc đối với
các khách sạn
xây dựng trước
ngày 1/1/1995 )
tổng số buồng
(Không bắt buộc
đối với các
khách sạn xây
dựng trước ngày
1/1/1995 )
6. Các loại
phòng ăn,
uống
- Phòng ăn
- Bar thuộc
phòng ăn
- Phòng ăn
- Bar thuộc
phòng ăn
- Các phòng
ăn
- Bar
- Các phòng ăn
Âu, Á
- Các phòng tiệc
- Phòng ăn đặc
sản
- Bar
- Bar đêm (có
sàn nhảy và dàn
nhạc)
- Các phòng ăn
Âu, Á
- Các phòng tiệc
- Các phòng ăn
đặc sản
- Các bar
- Bar đêm (có
sàn nhảy và dàn
nhạc)
7. Khu phục vụ
hành chính
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng nghiệp
vụ chuyên môn
- Phòng trực
(chung cho tất
cả các buồng
trong khách
sạn)
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo
+ Phòng tắm,
vệ sinh
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảo quản thực
phẩm
Khu bếp:
Tường ốp gạch
men sứ, cao tối
thiểu 2 m, sàn
lát vật liệu
chống trơn
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng nghiệp
vụ chuyên môn
- Phòng trực
(chung cho tất
cả các buồng
trong khách
sạn)
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo
+ Phòng tắm, vệ
sinh
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảoquản thực
phẩm
Khu bếp :
Tường ốp gạch
men sứ, cao tối
thiểu 2 m sàn lát
vật liệu chống
trơn.
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp
khách
- Các phòng
nghiệp vụ
chuyên môn,
kỹ thuật
- Phòng trực
tầng
- Phòng cho
nhân viên
phục vụ :
+ Phòng thay
quần áo riêng
cho nam và nữ
+ Phòng tắm,
vệ sinh riêng
cho nam và nữ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp,
kho bảo quản
thực phẩm
Khu bếp :
+Tường phải
ốp gạch men
sứ, cao tối
- Phòng làm việc
của Giám đốc,
Phó Giám đốc
- Phòng tiếp
khách
- Các phòng
nghiệp vụ
chuyên môn, kỹ
thuật
- Phòng trực tầng
- Phòng cho nhân
viên phục vụ :
+ Phòng thay
quần áo riêng
cho nam và nữ
+ Phòng tắm, vệ
sinh riêng cho
nam và nữ
+ Phòng ăn cho
nhân viên phục
vụ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảo quản thực
phẩm
Khu bếp :
+ Tường ốp gạch
men sứ, cao tối
thiểu 2 m, sàn lát
vật liệu chống
- Phòng làm việc
của Giám đốc,
Phó Giám đốc
- Phòng tiếp
khách
- Các phòng
nghiệp vụ
chuyên môn, kỹ
thuật
- Phòng trực
tầng
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo riêng
cho nam và nữ
+ Phòng tắm, vệ
sinh riêng cho
nam và nữ
+ Phòng ăn cho
nhân viên phục
vụ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảo quản thực
phẩm
Khu bếp :
+Tường ốp gạch
men sứ, cao tối
19
Có hệ thống
thông gió tốt
Có hệ thống
thông gió tốt
thiểu 2 m, sàn
lát vật liệu
chống trơn
+Khu vực chế
biến thức ăn
nóng, nguội
được tách
riêng
Có hệ thống
thông gió tốt
trơn
+ Khu vực chế
biến thực ăn
nóng, nguội, bếp
bánh riêng biệt
+ Trang bị đủ
kho lạnh, các
kho đủ thông
thoáng
+ Có cửa cách
âm, cách nhiệt và
cách mùi, phòng
đệm giữa bếp và
phòng ăn.
Có hệ thống
thông gió tốt
thiểu 2 m, sàn lát
vật liệu chống
trơn
+ Khu vực chế
biến thức ăn
nóng, nguội
riêng biệt
+ Trang bị đủ
kho lạnh, các
kho đủ thông
thoáng
+ Có cửa cách
âm, cách nhiệt
và cách mùi,
phòng đệm giữa
bếp và phòng ăn.
Có hệ thống
thông gió tốt
II- Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
1. Yêu cầu về
chất lượng mỹ
thuật các trang
thiết bị trong
các khu vực
(tiếp tân,
buồng, phòng
ăn, bếp và các
dịch vụ khác )
- Chất lượng
đảm bảo
Bài trí hài hoà
(Tham khảo
Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà, đủ
ánh sáng lượng
khá
- Chất lượng
khá. Bài trí hài
hoà (Tham khảo
Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà, đủ
ánh sáng. Trang
thiết bị đồng bộ,
chất lượng tốt
- Đồng bộ, chất
lượng tốt.
Bài trí hài hoà
(Tham khảo phụ
lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà, đủ
ánh sáng. Trang
thiết bị đồng
- Đồng bộ, chất
lượng cao.
Bài trí hài hoà,
thuận tiện
(Tham khảo
Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất đẹp, hài
hoà, đủ ánh
sáng. Trang
thiết bị đồng bộ,
chất lượng cao.
- Đồng bộ, hiện
đại, chất lượng
cao, trang trí
nghệ thuật, hấp
dẫn (khuyến
khích mang tính
dân tộc). (Tham
khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất đẹp, hài
hoà, đủ ánh
sáng. Trang
thiết bị đồng bộ,
hiện đại chất
lượng cao
2. Yêu cầu về
thảm
- Có thảm trải
toàn bộ trong
buồng ngủ
- Có thảm chất
lượng cao trải
toàn bộ trong
buồng ngủ,
hành lang, cầu
thang.
- Có thảm trải
chất lượng cao
trải toàn bộ
trong buồng
ngủ, hành lang,
cầu thang
3. Thiết bị điều - Đảm bảo - Đảm bảo - Có điều hoà - Có điều hoà - Có điều hoà
20
hoà thông
thoáng trong
các khu vực
chung
thông thoáng ở
các khu vực
thông thoáng ở
các khu vực
nhiệt độ ở các
khu vực công
cộng
nhiệt độ ở các
khu vực công
cộng
nhiệt độ trung
tâm ở các khu
vực công cộng
4. Hệ thống lọc
nước
- Có hệ thống
lọc nước, có thể
uống trực tiếp.
- Có hệ thống
lọc nước, có thể
uống trực tiếp
5. Thang máy - Từ 4 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho
nhân viên phục
vụ và hàng hoá
- Từ 4 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho nhân
viên phục vụ và
hàng hoá
- Từ 3 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho nhân
viên phục vụ và
hàng hoá
- Từ 3 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho nhân
viên phục vụ và
hàng hoá
- Có thang máy
phục vụ khách
bị tàn tật
- Từ 3 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho nhân
viên phục vụ và
hàng hoá
- Có thang máy
phục vụ khách
bị tàn tật
6. Trang thiết
bị buồng ngủ
Xem Phụ lục
số 1
- Như 1 sao
Có thêm :
Đồ vải :
+ Tấm phủ chăn
+ Tấm phủ
giưòng
Đồ điện :
+ Chuông gọi
cửa
+ Ti vi cho 90
%
tổng số buồng,
có ăng ten vệ
tinh
+ Điều hoà
nhiệt độ cho 90
% tổng số
buồng
+ Tủ lạnh cho
90 % tổng số
buồng
Các loại khác :
+ Bàn chải đánh
giầy, bàn chải
quần áo
- Như 2 sao
Có thêm :
Đồ gỗ :
+ Bàn salon, 2
ghế
+ Bàn trang
điểm, ghế
Đồ điện :
+ Ti vi cho
100% tổng số
buồng
+ Điều hoà
nhiệt độ cho
100 % tổng số
buồng
+ Tủ lạnh (mini
bar) cho 100%
tổng số buồng
+ Thiết bị báo
cháy
Các loại khác :
+ Tranh treo
tường
+ Bộ đồ ăn hoa
quả, dụng cụ
mở bia, rượu
+ Mút đánh
giầy
- Như 3 sao
Có thêm :
Đồ điện :
+ Bảng điều
khiển cạnh
giường (điều
khiển các đồ
điện)
+ Ti vi mầu với
mạch VIDEO
cho 100% tổng
số buồng, có
trung tâm phát
hình của khách
sạn.
+ Radio casette
hoặc hệ thống
nhạc trung tâm
của khách sạn
+ Máy FAX cho
những buồng
đặc biệt
+ Ổ khoá điện
từ dùng thẻ
7. Trang thiết
bị phòng vệ
- Xem Phụ lục
số 2
- Như 1 sao - Như 2 sao
Có thêm :
- Như 3 sao
Có thêm :
- Như 4 sao
Có thêm :
21
sinh + Bồn tắm nằm
(hoặc phòng
tắm kính) cho
50 % tổng số
buồng
+ Điện thoại
+ Máy sấy tóc
+ Màn che bồn
tắm
+ Mũ tắm
+ Nước gội đầu
+ Dao cạo râu
+ Bông ngoáy
tai
+ Túi ny lông
để bỏ giấy vệ
sinh phụ nữ
+ Bồn tắm nằm
(hoặc phòng
tắm kính) cho
100 % tổng số
buồng
+ Áo choàng
sau khi tắm
+ Bồn tắm nằm
(cho 100% số
buồng)và phòng
tắm kính (cho
30% tổng số
buồng
+ Dầu xoa da
+ Cân kiểm tra
sức khoẻ
+ Thiết bị vệ
sinh cho phụ nữ
(biđê)
+ Băng vệ sinh
phụ nữ
III-Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
1. Phục vụ
buồng
- Thay ga, gối
giường ngủ 1
lần/ 2 ngày
- Thay khăn
mặt, khăn tắm
1 lần/1 ngày
- Vệ sinh
phòng hàng
ngày, niêm
phong thiết bị
vệ sinh và cốc
- Nhân viên
trực buồng
24/24h
- Như 2 sao
Có thêm :
- Đặt phong bì,
giấy viết thư,
bản đồ thành
phố
- Đồng bộ, chất
lượng tốt.
Bài trí hài hoà
(Tham khảo
Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà, đủ
ánh sáng. Trang
thiết bị đồng bộ
- Như 3 sao
Có thêm :
- Thay khăn
mặt, khăn tắm 2
lần/ 1 ngày
- Đặt hoa tươi
(hàng ngày)
- Đặt quả tươi
(hàng ngày)
- Đặt báo, tạp
chí (hàng ngày)
- Như 4 sao
Có thêm :
- Vệ sinh phòng
2 lần/ 1 ngày
2. Phục vụ ăn
uống
- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát từ 6
đến 22 giờ
- Các loại dịch
vụ ăn, uống :
phục vụ các
món ăn Âu, Á,
tiệc với số
lượng các món
ăn hạn chế và
- Số giờ phục vụ
ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 22
giờ
- Phục vụ ăn,
uống tại buồng
nếu khách có
yêu cầu
- Các dịch vụ
ăn, uống: phục
vụ các món ăn
- Số giờ phục vụ
ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 24
giờ
- Phục vụ ăn
uống tại buồng
nếu khách có
yêu cầu
- Các dịch vụ
ăn, uống : phục
vụ các món ăn
- Số giờ phục vụ
ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 24
giờ
- Phục vụ ăn
uống tại buồng
nếu khách có
yêu cầu
- Phòng ăn đặc
sản phục vụ từ 6
- 24 giờ
- Số giờ phục vụ
ăn, uống, giải
khát 24/24 giờ
- Phục vụ ăn
uống tại buồng
nếu khách có
yêu cầu
- Phòng ăn đặc
sản phục vụ từ 6
- 24 giờ
- Các dịch vụ ăn
22
các món ăn dễ
chế biến; phục
vụ một số loại
nước giải khát
thông dụng
Âu, Á, tiệc với
số lượng món
ăn phong phú
hơn và các loại
món ăn chế biến
đòi hỏi kỹ thuật
cao hơn so với
các khách sạn 1
sao; phục vụ
một số loại
nước giải khát
Âu, Á, tiệc với
số lượng phong
phú, chế biến
được các món
ăn có kỹ thuật
cao, đảm bảo
chất lượng tốt;
phục vụ nước
giải khát các
loại (do khách
sạn tự pha chế)
- Các dịch vụ ăn
uống : phục vụ
các món ăn Âu,
Á, tiệc cao cấp;
phục vụ nước
giải khát các
loại (do khách
sạn tự pha chế).
Món ăn, đồ
uống chất lượng
cao, thực đơn
thường xuyên
thay đổi
- Phục vụ ăn
sáng tự chọn
uống : phục vụ
các món ăn Âu,
Á, tiệc cao cấp,
có đặc sản Việt
Nam, quốc tế;
phục vụ nước
giải khát các
loại (do khách
sạn tự pha chế).
Món ăn, đồ
uống chất lượng
cao, thực đơn
thường xuyên
thay đổi
- Phục vụ ăn
sáng tự chọn
3. Các dịch vụ
bổ sung khác
-Đón tiếp
(Reception)
trực 24/24 giờ
- Nhận giữ tiền
và đồ vật quý
(tại lễ tân)
- Đổi tiền
ngoại tệ
- Dịch vụ bưu
điện gửi thư
cho khách
- Đánh thức
khách
- Chuyển hành
lý cho khách từ
xe lên buồng
ngủ
- Giặt là
- Dịch vụ y tế,
cấp cứu : có tủ
thuốc với các
loại thuốc cấp
cứu thông
dụng
- Điện thoại
công cộng
- Điện thoại
trong phòng:
Gọi được liên
tỉnh và Quốc tế
- Như 1 sao
Có thêm :
- Nhận giữ tiền
và đồ vật quý
(có phòng an
toàn)
- Quầy lưu
niệm, mỹ phẩm
- Lấy vé máy
bay, tầu xe
- Như 2 sao
Có thêm :
- Cho thuê văn
hoá phẩm, dụng
cụ thể thao
- Phòng họp
- Phòng khiêu
vũ
- Dịch vụ xe
taxi (có xe ô tô
của khách sạn)
- Các dịch vụ :
Bán tem, gửi
thư, fax, rửa
ảnh, đánh máy,
photocopy
- Dịch vụ thông
tin
- Điện thoại
trong buồng :
Gọi được liên
tỉnh, thành phố
trực tiếp từ
phòng
- Bể bơi (vùng
biển)
- Xe đẩy cho
người tàn tật
- Như 3 sao
Có thêm :
- Cửa hàng lưu
niệm, bách hoá,
mỹ phẩm (thay
quầy lưu niệm
mỹ phẩm)
- Phòng cắt tóc
nam, nữ
- Lấy vé xem
nhạc, kịch
- Giặt là lấy
ngay trong ngày
- Đánh giầy, sửa
chữa giầy.
- Chụp ảnh,
quay Video
- Phòng hội
nghị có phiên
dịch
- Dàn nhạc
- Dịch vụ dịch
thuật
- Câu lạc bộ giải
trí
- Phòng tập thể
thao
- Phòng xông
hơi, xoa bóp
- Phòng y tế nhỏ
- Như 4 sao
Có thêm :
- Phòng chiếu
phim hoặc hoà
nhạc
- Phòng hội
nghị với các
thiết bị phục vụ
hội nghị và thiết
bị dịch thuật
- Cho thuê ô tô
(khách tự lái)
- Thông tin :
Bưu điện và
quầy thông tin
- May đo
- Dịch vụ thẩm
mỹ
- Sân tennis
- Dịch vụ cho
người tàn tật
(tiện nghi,
phòng cho
người tàn tật,
người phục vụ)
- Trông giữ trẻ
23
thông qua điện
tín viên
- Bể bơi
- Sân tennis
(vùng biển )
IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
1. Chuyên
môn, nghiệp
vụ, hình thức
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn
hoá : Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn tối
thiểu 3 tháng
+ Đã công tác
tại khách sạn
tối thiểu 1 năm
- Trình độ
ngoại ngữ: biết
một ngoại ngữ
thông dụng
(bằng B), đủ
khả năng giao
tiếp
- Hình thức
bên ngoài :
không có dị tật,
có khả năng
giao tiếp
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn
hoá : Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn hoặc
quản lý kinh tế
du lịch tối thiểu
3 tháng (nếu
không phải là
đại học chuyên
ngành)
+ Đã công tác
tại khách sạn tối
thiểu 1 năm
- Trình độ ngoại
ngữ: biết một
ngoại ngữ thông
dụng(bằng B),
đủ khả năng
giao tiếp
- Hình thức bên
ngoài : không
có dị tật, có khả
năng giao tiếp
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn
hoá : Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn hoặc
quản lý kinh tế
du lịch tối thiểu
6 tháng (nếu
không phải là
đại học chuyên
ngành)
+ Đã tham gia
công tác quản lý
(từng phần)
trong khách sạn
tối thiểu 2 năm
- Trình độ ngoại
ngữ: biết một
ngoại ngữ thông
dụng (bằng C),
giao tiếp thông
thạo
- Hình thức bên
ngoài : không
có dị tật, phong
cách giao tiếp
lịch sự, sang
trọng
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn
hoá: Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn hoặc
quản lý kinh tế
du lịch tối thiểu
1 năm (nếu
không phải là
đại học chuyên
ngành)
+ Đã tham gia
công tác quản lý
(từng phần)
trong khách sạn
tối thiểu 3 năm
- Trình độ ngoại
ngữ: biết một
ngoại ngữ thông
dụng ở mức độ
thông thạo
- Hình thức bên
ngoài : không
có dị tật, phong
cách giao tiếp
lịch sự, sang
trọng
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn
hoá: Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn hoặc
quản lý kinh tế
du lịch tối thiểu
1 năm (nếu
không phải là
đại học chuyên
ngành)
+ Đã tham gia
công tác quản lý
(từng phần)
trong khách sạn
tối thiểu 3 năm
- Trình độ ngoại
ngữ: biết một
ngoại ngữ thông
dụng ở mức độ
thông thạo
- Hình thức bên
ngoài : không
có dị tật, phong
cách giao tiếp
lịch sự, sang
trọng
Đối với nhân
viên phục vụ :
- Tỷ lệ được
đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ
Đối với nhân
viên phục vụ :
- Tỷ lệ được đào
tạo chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được đào
tạo chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được đào
tạo chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được đào
tạo chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
24
(trừ những lao
động đơn giản)
: 90%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại
ngữ thông
dụng trong
phạm vi giao
dịch
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có
khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
những lao động
đơn giản) : 95%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại ngữ
thông dụng
trong phạm vi
giao dịch
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có khả
năng giao tiếp
(đặc biệt đối với
nhân viên trực
tiếp phục vụ)
những lao động
đơn giản) :
100%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại ngữ
thông dụng ở
mức độ thông
thạo
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có khả
năng giao tiếp
(đặc biệt đối với
nhân viên trực
tiếp phục vụ)
những lao động
đơn giản) :
100%
Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại ngữ
thông dụng ở
mức độ thông
thạo
Riêng tiếp tân
viên, điện thoại
viên, Maitre d’
Hotel (mét-đô-
ten) : biết 1
ngoại ngữ thông
thạo và 1 ngoại
ngữ trong phạm
vi giao tiếp
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có khả
năng giao tiếp
(đặc biệt đối với
nhân viên trực
tiếp phục vụ)
những lao động
đơn giản) :
100%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại ngữ
thông dụng ở
mức độ thông
thạo
Riêng tiếp tân
viên, điện thoại
viên, Maitre d’
Hotel (mét-đô-
ten) : biết 2
ngoại ngữ ở
mức thông thạo
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có khả
năng giao tiếp
(đặc biệt đối với
nhân viên trực
tiếp phục vụ)
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có khả
năng giao tiếp
(đặc biệt đối với
nhân viên trực
tiếp phục vụ)
2. Chất lượng
và thái độ phục
vụ
- Chất lượng
phục vụ và thái
độ phục vụ tốt
- Chất lượng
phục vụ và thái
độ phục vụ tốt
- Chất lượng
phục vụ và thái
độ phục vụ tốt
- Chất lượng
phục vụ và thái
độ phục vụ rất
tốt, tận tình, chu
đáo luôn sẵn
sàng đáp ứng
mọi yêu cầu
chính đáng của
khách
- Chất lượng
phục vụ hoàn
hảo, thái độ
phục vụ tận
tình, chu đáo,
luôn sẵn sàng
đáp ứng mọi
yêu cầu chính
đáng của khách.
25
PHỤ LỤC 5
TÂM LÝ KHÁCH
Tâm lý theo nghề nghiệp:
Khách là các nhà chính trị, ngoại giao thường làm việc theo giờ giấc,
chương trình chính xác, tôn trọng nghi thức hay phân biệt đối xử, lịch sự, tế
nhị. Khách đảng nhóm thường mang nặng tính nội bộ, thân tình. Khách du lịch
thuần túy thích tự do thoải mái, thích tham quan, mua sắm. Khách thương gia
có khả năng thanh toán cao, yêu cầu chất lượng phục vụ cao, dịch vụ đa dạng.
Nhân viên phục vụ, người trực tiếp tiếp xúc với khách phải có khả năng
nhạy cảm và năng lực chuyên môn, quan tâm đúng cách, lưu tâm đến mọi thứ
là bí quyết để có cách phục vụ và giao tiếp lịch sự với họ.
Tâm lý theo các nước:
Khách Châu Á tính tình kín đáo, buồn vui giận dỗi không thể hiện rõ trên nét
mặt. Khách Châu Âu cởi mở, nói nhiều, tự do phóng khoáng, buồn vui lộ rõ.
Khách Châu Phi nóng nảy, dễ tự ái dân tộc nhưng chất phác thẳng thắn. Khách
Châu Mỹ trực tính, thực tế, yêu ghét rõ ràng hay tranh luận.
q Khách Anh:
Quen ăn các món gà quay, cá chiên, dê nướng, thích các món ăn chế
biến từ cua, ốc, ba ba, rắn.
Điểm tâm phải có nhiều món, trong đó phải có trà, sữa, cà phê và
các món ăn khác.
Hay uống trà nhưng phải pha theo kiểu Anh, nghĩa là phải có thêm
vài giọt sữa
Hay để thừa một chút ở mỗi món ăn thể hiện tính lịch sự.
Cách dọn thức ăn theo kiểu Anh là bày thức ăn sẵn.
q Khách Pháp:
26
Thích các món ăn Việt Nam, thích phục vụ ăn uống tại phòng.
Ngại ngồi chung bàn với người không quen.
Ăn hết món ăn trên đĩa là biểu hiện sự hài lòng đối với món ăn ngon.
Thích ăn các món nướng chiên, tái còn lòng đào.
Các món nấu phải nhừ.
Rất thích uống cà phê (85% dân Pháp uống cà phê hằng ngày).
q Khách Đức:
Sử dụng nhiều bơ trong nấu ăn.
Thích ăn các món có sốt, đặc biệt là sốt trắng có sữa, kem tươi.
Thường ăn các món quay, chiên.
Thích ăn thịt bò, các món chế biến từ cá.
Súp thường ăn đặc, buổi tối hay ăn đồ nguội.
Thích các loại bánh ngọt đậm và uống cà phê.
Khi ăn không nói chuyện ồn ào, không có tiếng va chạm mạnh.
q Úc:
Cả ba bữa ăn chính trong một ngày đều có thịt bò bít tết, xúc xích,
thịt lợn muối xông khối và trứng, thịt nguội,, thịt bò hoặc thịt heo nướng.
Các bữa ăn được dọn với rau luộc hay kèm với bánh mì.
Các món ăn thường ít gia vị hơn so với các nước khác
Nguời Úc có thói quen uống trà.
q Hà Lan
Người Hà Lan thích cải thiện nhà cửa và trồng các loại cây cối trong
nhà. Hầu hết những căn nhà ở đây đều tràn ngập một màu xanh. Hoa thường
27
xuyên được hái (nếu như tự trồng) hoặc mua để trang trí nhà ở, nhà hàng và
công ty. Tivi ở đây rất phổ biến và người Hà Lan thường xem đủ các loại kênh
truyền hình của châu Âu
Thành phần chính trong bữa ăn truyền thống của người Hà Lan là
khoai tây, thường đi kèm với thịt và rau luộc. Người Hà Lan không dùng các
loại gia vị quá mạnh và rất thích chan nước thịt vào mọi thứ
Đối với giới trẻ, họ tiêu thụ các loại sản phẩm từ sữa với số lượng rất
lớn. Bữa ăn chính gồm bánh mì, phó mát và rau trộn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá mức độ thoả mãn của du khách về chất lượng dịch vụ của khách sạn golf cần thơ.pdf