SVTH: Trương Minh Đức 63
Hầu hết mọi khách hàng đều yên tâm về yếu tố an toàn, bảo mật thông tin cá nhân,
hoàn toàn tin tưởng trong các giáo dịch trực tuyến. Điều này chứng minh ngân hàng đã thực
hiện tốt việc bào mật thông tin của khách hàng. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ thông
tin phát triển như vũ bão, việc đánh cắp thông tin cá nhân khách hàng nhằm mục đích xấu
nên ngân hàng cần thường xuyên nâng cấp, bảo trì hệ thống nhằm chống lại những hoạt
động đánh cắp thông tin cá nhân của khách hàng. Ngoài ra, hiện nay có nhiều khách hàng
đã bị mất tài khoản khi thực hiện giao dịch trực tuyến với nguyên nhân do khách hàng đăng
nhập vào các trang mạng có mã độc, lấy cắp thong tin tài khoản, vì vậy ngân hàng cần tạo
sự liên hệ tốt với khách hàng để có thể xử lý kịp thời khi khách hàng bị đánh cắp tài khoản.
Đồng thời, ngân hàng cần khuyến cáo khách hàng cẩn trọng khi giao dịch trực tuyến trên
các trang mạng lạ để tránh mất cắp tài khoản cá nhân.
Những giải pháp này sẽ tạo được sự an tâm trong các giao dịch trực tuyến của
khách hàng, qua đó tạo sự tin cậy cúa khách hàng đối với ngân hàng, tạo sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ của ngân hàng VCB Huế.
3.4 Một số giải pháp khác
Ngoài ra, trong qua trình thực tập tại ngân hàng, tôi thu thập được một số ý kiến
của khách hàng phản ánh về việc mật khẩu không được hửi về kịp thời, thông tin sao kê
108 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4619 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế (Vietcombank Huế), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn 3.9867
VCB không lạm dụng thông tin cá nhân của
khách hàng 3.9400 0.000
Thông tin cá nhân và giao dịch của khách hàng
được bảo mật tốt 3.9733 0.000
Anh/chị cảm thấy yên tâm trong các giao dịch
trực tuyến 4.0467 0.000
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)
Nhận định về các yếu tố an toàn đều được kiểm định One sample T-test với T=4.
Theo như nghiên cứu thì sự hài lòng của khách hàng đối với nhóm các yếu tố này là đồng
ý với các chỉ tiêu đã đưa ra như: VCB không lạm dụng thông tin cá nhân của khách hàng,
thông tin cá nhân và giao dịch của khách hàng được bảo mật tốt, anh/chị cảm thấy yên
tâm trong các giao dịch trực tuyến.
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các yếu tố đều bé hơn
mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định
để đưa ra kết luận.
Các nhận định trên đều có giá trị trung bình cao hơn 3.9, riêng nhận định “Anh/chị
cảm thấy yên tâm trong các giao dịch trực tuyến” có giá trị trung bình 4.0467, chứng tỏ
khách hàng an tâm về vấn đề an toàn trong việc giao dịch bằng dịch vụ ngân hàng điện tử
của VCB Huế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 54
2.2.6.5. Đánh giá của khách hàng vê nhân tố “Tin cậy”
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng vê nhân tố “Tin cậy”
Giá trị trung bình
(kiểm định với giá
trị 4)
Mức ý
nghĩa
Tin cậy 3.6111
VCB là ngân hàng có uy tín tốt trong việc cung cấp
dịch vụ ngân hàng điện tử 3.6667 0.000
Anh/chị tin tưởng vào dịch vụ ngân hàng điện tử của
VCB 3.5667 0.000
VCB đã tạo sự tin cậy cho Anh/chị 3.6000 0.000
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)
Nhận định về các yếu tố tin cậy có đều được kiểm định One sample T-test với T=4.
Theo như nghiên cứu thì sự hài lòng của khách hàng đối với nhóm các yếu tố này là đồng
ý với các chỉ tiêu đã đưa ra như: VCB là ngân hàng có uy tín tốt trong việc cung cấp dịch
vụ ngân hàng điện tử, anh/chị tin tưởng vào dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB, VCB đã
tạo sự tin cậy cho Anh/chị.
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các yếu tố đều bé hơn
mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định
để đưa ra kết luận.
Các nhận định trên đêu có giá trị trung bình trên 3.5, nhận định có gái trị trung
bình cao nhất là “VCB là ngân hàng có uy tín tốt trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng
điện tử” với 3.6667. Các giá trị trung bình này vẫn chưa cao, chứng tỏ khách hàng vẫn
chưa hoàn toàn tin cậy với dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB Huế. Có thể có nhiều
nguyên nhân dẫn đến điều này, vì vậy VCB Huế cần tìm hiểu để nâng cao sự tin cậy của
khách hàng, thông qua đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 55
2.2.6.6. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Liên hệ”
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Liên hệ”
Giá trị trung bình
(kiểm định với giá
trị 4)
Mức ý
nghĩa
Liên hệ 1.7267
Dễ dàng liên hệ với VCB bằng điện thoại khi có
trục trặc xảy ra 1.6933 0.000
Dễ dàng liên hệ với VCB qua hỗ trợ trực tuyến 1.7067 0.000
VCB tạo được sự liên hệ tốt với khách hàng 1.7800 0.000
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)
Nhận định về các yếu tố liên hệ đều được kiểm định One sample T-test với T=4.
Theo như nghiên cứu thì sự hài lòng của khách hàng đối với nhóm các yếu tố này là đồng
ý với các chỉ tiêu đã đưa ra như: Dễ dàng liên hệ với VCB bằng điện thoại khi có trục trặc
xảy ra, dễ dàng liên hệ với VCB qua hỗ trợ trực tuyến, VCB tạo được sự liên hệ tốt với
khách hàng.
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các yếu tố đều bé hơn
mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định
để đưa ra kết luận.
Các nhận định về nhân tố liên hệ đều có giá trị trung bình rất thấp, nhân tố có giá
trị trung bình cao nhất là “VCB tạo được sự liên hệ tốt với khách hàng” với 1.7800. Điều
này chứng tỏ khách hàng không hài lòng về sự liên hệ của VCB Huế đối với khách hàng.
Trong thời gian tới, VCB Huế cần nỗ lực nhiều hơn để nâng cao sự liên hệ đối với khách
hàng, nâng cao được sự hài lòng của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 56
2.2.6.7. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Đáp ứng”
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Đáp ứng”
Giá trị trung bình (kiểm
định với giá trị 4) Mức ý
nghĩa
Đáp ứng 3.4417
VCB phản hồi kịp thời các thắc mắc,
khiếu nại của Anh/chị 3.4933 0.000
VCB nhanh chóng giải quyết các vấn đề
xảy ra trong các giao dịch của Anh/chị 3.3600 0.000
VCB thông báo ngay cho Anh/chị khi
giao dịch được thực hiện 3.4800 0.000
Nhân viên ngân hàng có kiến thức chuyên
môn trả lời những thắc mắc của Anh/chị 3.4333 0.000
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)
Nhận định về các yếu tố liên hệ đều được kiểm định One sample T-test với T=4.
Theo như nghiên cứu thì sự hài lòng của khách hàng đối với nhóm các yếu tố này là đồng
ý với các chỉ tiêu đã đưa ra như: VCB phản hồi kịp thời các thắc mắc, khiếu nại của
Anh/chị, VCB nhanh chóng giải quyết các vấn đề xảy ra trong các giao dịch của Anh/chị,
VCB thông báo ngay cho Anh/chị khi giao dịch được thực hiện, Nhân viên ngân hàng có
kiến thức chuyên môn trả lời những thắc mắc của Anh/chị.
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các yếu tố đều bé hơn
mức ý nghĩa của 0.05. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định
để đưa ra kết luận.
Các nhận định có giá trị trung bình thấp hơn 3.5, nhận định có giá trị trung bình
cao nhất cũng chỉ là 3.4933. Điều này nói vẫn còn có nhiều khách hàng chưa hài lòng với
sự đáp ứng của VCB Huế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 57
2.2.7. Hồi quy tương quan đa biến
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, nhóm các biến theo từng yếu tố,
nghiên cứu tiếp tục tiến hành phân tích hồi quy. Mô hình hồi quy mà nghiên cứu áp dụng
là mô hình hồi quy đa biến (mô hình hồi quy bội). Nghiên cứu muốn đo lường xem mức
độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, thông qua hồi quy
dựa trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích.
Kết quả ở bảng Variables Entered/Removed cho thấy cả 5 biến độc lập đưa vào đều
đủ tiêu chuẩn xác suất F–vào 0,05 và xác suất F–ra 0,1. Vì vậy mô hình nghiên cứu
được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy như sau:
Trong mô hình phân tích hồi quy, biến phụ thuộc là biến “Sự hài lòng”, các biến độc
lập là các nhân tố được rút trích ra từ các biến quan sát từ phân tích nhân tố EFA. Mô
hình hồi quy như sau:
HL = β0 + β1HTSC+ β2HQ + β3AT+ β4TC+ β5DU+ β6LH
Trong đó:
- HL: Giá trị của biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng.
- HTSC: Giá trị của biến độc lập thứ nhất là hệ thống sẵn có.
- HQ: Giá trị của biến độc lập thứ hai là hiệu quả.
- TH: Giá trị của biến độc lập thứ hai là thực hiện.
- AT: Giá trị của biến độc lập thứ ba là an toàn.
- TC: Giá trị của biến độc lập thứ tư là tin cậy.
- DU: Giá trị của biến độc lập thứ tư là đáp ứng.
- LH: Giá trị của biến độc lập thứ tư là liên hệ.
Các giả thuyết:
H0: Các nhân tố chính không có mối tương quan với sự hài lòng của khách hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
Ọ
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 58
H1: Nhân tố “HTSC” có tương quan với sự hài lòng của khách hàng
H2: Nhân tố “HQ” có tương quan với sự hài lòng của khách hàng
H3: Nhân tố “AT” có tương quan với sự hài lòng của khách hàng
H4: Nhân tố “TC” có tương quan với sự hài lòng của khách hàng
H5: Nhân tố “DU” có tương quan với sự hài lòng của khách hàng
H6: Nhân tố “LH” có tương quan với sự hài lòng của khách hàng.
Bảng 2.18: Kết quả hồi quy đa biến
Biến quan sát Hệ số beta Mức ý nghĩa Tolerance VIF
Hệ thống sẵn có 0.404 0.000 0.785 1.274
Hiệu quả 0.243 0.000 0.768 1.301
An toàn 0.204 0.001 0.937 1.067
Đáp ứng 0.204 0.001 0.940 1.064
Liên hệ 0.128 0.031 0.970 1.031
R2 0.515
R2 hiệu chỉnh 0.498
Durbin-watson 2.021
Mức ý nghĩa
Kiểm định F 0.000
(Nguồn phân tích số liệu SPSS)
Kiểm định giá trị độ phù hợp
Độ phù hợp của mô hình được thể hiện qua giá trị R2 điều chỉnh. Kết quả ở bảng
trên cho thấy, mô hình 5 biến độc lập có giá trị R2 điều chỉnh là 0.498. Như vậy, độ phù
hợp của mô hình là 49.8%. Hay nói cách khác, 49.8% biến thiên của biến “sự hài lòng”
được giải thích bởi 5 biến quan sát trên, còn lại là do tác động của các yếu tố khác ngoài
mô hình. Các bước tiếp theo sẽ sử dụng mô hình hồi quy gồm 5 biến độc lập này để phân
tích.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 59
Kiểm định F
Giả thuyết H0 đặt ra đó là: β1 = β2 = β3 = β4= β5= 0.
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy đó là thực hiện kiểm định F về độ phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với
toàn bộ biến độc lập hay không.
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy giá trị Sig. = 0,000 rất nhỏ cho phép bác bỏ giả
thiết H0. Như vậy mô hình hồi quy thu được rất tốt, vì tổng cộng bình phương sai số ước
lượng rất nhỏ so với tổng cộng độ biến động của số liệu. Sự kết hợp các biến độc lập giải
thích được tốt các thay đổi của biến phụ thuộc là Sự hài lòng của khách hàng.
Tự tương quan
Đại lượng Durbin – Watson được dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề
nhau. Giả thuyết khi tiến hành kiểm định này là:
H0: hệ số tương quan tổng thể của các phần dư bằng 0.
H1: hệ số tương quan tổng thể của các phần dư khác 0.
Thực hiện hồi quy cho ta kết quả về trị kiểm định d của Durbin – Watson trong bảng
tóm tắt mô hình bằng 2.021. Theo điều kiện hồi quy, giá trị Durbin – Watson phải nằm
trong khoảng 1.6 đến 2.6.
Giá trị d tính được rơi vào miền chấp nhận giả thuyết không có tự tương quan.
Như vậy mô hình không vi phạm giả định về hiện tượng tự tương quan.
Hiện tượng Đa cộng tuyến
Với độ chấp nhận (Tolerance) lớn và hệ số phóng đại phương sai (Variance
Inflation Factor - VIF) của các biến nhỏ, mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa
cộng tuyến. Mô hình hồi quy vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến khi có giá trị VIF lớn
hơn hay bằng 10.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 60
Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng
nhân tố
Kiểm định t trong phân tích hệ số hồi quy cho ta thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến
độc lập đều nhỏ hơn 0,05. Tất cả các nhân tố này đều có ý nghĩa trong mô hình và tác
động ngược chiều đến đánh giá chung của khách hàng.
Phương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau:
Sự hài lòng = 0.404 x Hệ thống sẵn có + 0.243 x hiệu quả + 0.204 x an toàn +
0.204 x đáp ứng + 0.128x liên hệ
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết được mô tả qua hình như sau:
Hình 4: Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu
Thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hoá, ta biết được mức độ quan trọng của các
nhân tố tham gia vào phương trình. Cụ thể, nhân tố “hệ thống sẵn có” có ảnh hưởng
nhiều nhất (β = 0.404) và nhân tố “liên hệ” có ảnh hưởng ít nhất (β = 0.128) đến sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB Huế. Tuy
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 61
nhiên, nhìn chung thì tất cả 5 nhân tố đều có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Và bất cứ
một sự thay đổi nào của một trong 5 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với
đánh giá chung của khách hàng.
Nhận xét chung
Như vậy, thông qua quá trình tìm hiểu các thông tin thứ cấp về chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử của VCB Huế cũng như xử lý, phân tích các dữ liệu sơ cấp điều tra
được, nghiên cứu giải quyết được những câu hỏi nghiên cứu đề ra ban đầu như:
- Có 5 nhóm nhân tố chính phản ánh sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB Huế bao gồm: Hệ thống sẵn có, an toàn, thực
hiện, đáp ứng và liên hệ.
- Để có được cái nhìn chính xác và khách quan khi đưa ra nhận định về ý kiến
đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng của họ đối với các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại VCB Huế, nghiên cứu đã thông qua kiểm định
One sample t-test từ đó đã có những kết luận khá chính xác về đánh giá của khách hàng.
Khi đã hiểu rõ được cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện
tử sẽ tạo điều kiện thuận lợi, giúp cho ngân hàng có thể đưa ra những giải pháp nhằm
phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu còn tồn tại của dịch vụ, nâng cao sự hài lòng
cho khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HUẾ
Sau khi tiến hành nghiên cứu, xử lý và phân tích dữ liệu, đánh giá được các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử của ngân hàng Vietcombank Huế. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp như
sau:
3.1 Giải pháp về “Liên hệ”
Thực tế hầu hết khách hàng đều không đồng ý với với yếu tố liên hệ mỗi khi cần
liên lạc với ngân hàng. Việc cung cấp hỗ trợ trực tuyến cho khách hàng ngay tren trang
Web của ngân hàng tuy đã có nhưng vẫn chưa tạo được sự thuận tiện cho khách hàng, lúc
khách hàng liên hệ vẫn chưa nhận được ngay sự giải đáp từ phía ngân hàng. Vì vậy, VCB
Huế có thể lập ra bộ phận phụ trách online nhắm hỗ trợ trực tuyến nhanh chóng cho khách
hàng trong khả năng có thể. Hoặc VCB Huế có thể tạo ra hộp thư trực tuyến nhằm tiếp
nhận ý kiến phản hồi của khách hàng để có thể khắc phục những thiếu sót và phát huy
những điểm tốt của dịch vụ đang cung cấp. Bên cạnh đó, tại các phòng giao dịch cần có
chuyên viên phụ trách hướng dẫn cho khách hàng khi gặp khó khăn, trục trặc khi sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử.
Biện pháp này sẽ tạo được sự liên hệ tốt với khách hàng và ngân hàng. Khách hàng
dễ dàng yêu cầu ngân hàng giải quyết thắc mắc, khiếu nại, còn ngân hàng có thể nhanh
chóng nắm bắt và phản hồi những ý kiến của khách hàng, thông qua đó tạo sự tin tưởng
và hài lòng của khách hàng.
3.2 Giải pháp về “Hệ thống sẵn có- Đáp ứng”
Phần lớn khách hàng đồng ý với việc ngân hàng cung cấp dịch vụ ít khi bị lỗi và
ngân hàng bố trí thời gian làm việc phù hợp. Tuy nhiên, đôi khi khách hàng vẫn gặp phải
trục trặc trong giao dịch do trang thiết bị của ngân hàng gặp trục trặc. Ngoài ra, sự phát
triển của công nghệ thông tin đòi hỏi ngân hàng cần có trang thiết bị hiện đại để theo kịp
với sự phát triển của công nghệ thông tin. Vì vậy, ngân hàng cần thường xuyên bảo trì,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 63
nâng cấp trang thiết bị, hệ thống cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử, đảm bảo mọi dịch
vụ được thực hiên một cách trơn tru nhất, thỏa mãn nhu cầu giao dịch của khách hàng,
mang lại sự hài lòng của khách hàng.
Ngoài ra, vào những ngày cao điểm trong tuần, số lượng khách hàng đến đăng ký
tài khoản mới hoặc thắc mắc về việc thực hiện giao dịch trực tuyến đông mà chỉ có một
nhân viên phụ trách để giúp khách hàng tạo tài khaonr và giải đáp thắc mắc nên buộc
khách hàng phải ngồi đợi tại quầy, làm mất thời gian của khách hàng. Vì vậy, ngân hàng
cần bố trí nhân viên vào những ngày cao điểm để có thể giải quyết nhanh mọi thắc mắc,
hỗ trợ kịp thời cho khách hàng.
3.3 Giải pháp về “An toàn”
Hầu hết mọi khách hàng đều yên tâm về yếu tố an toàn, bảo mật thông tin cá nhân,
hoàn toàn tin tưởng trong các giáo dịch trực tuyến. Điều này chứng minh ngân hàng đã thực
hiện tốt việc bào mật thông tin của khách hàng. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ thông
tin phát triển như vũ bão, việc đánh cắp thông tin cá nhân khách hàng nhằm mục đích xấu
nên ngân hàng cần thường xuyên nâng cấp, bảo trì hệ thống nhằm chống lại những hoạt
động đánh cắp thông tin cá nhân của khách hàng. Ngoài ra, hiện nay có nhiều khách hàng
đã bị mất tài khoản khi thực hiện giao dịch trực tuyến với nguyên nhân do khách hàng đăng
nhập vào các trang mạng có mã độc, lấy cắp thong tin tài khoản, vì vậy ngân hàng cần tạo
sự liên hệ tốt với khách hàng để có thể xử lý kịp thời khi khách hàng bị đánh cắp tài khoản.
Đồng thời, ngân hàng cần khuyến cáo khách hàng cẩn trọng khi giao dịch trực tuyến trên
các trang mạng lạ để tránh mất cắp tài khoản cá nhân.
Những giải pháp này sẽ tạo được sự an tâm trong các giao dịch trực tuyến của
khách hàng, qua đó tạo sự tin cậy cúa khách hàng đối với ngân hàng, tạo sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ của ngân hàng VCB Huế.
3.4 Một số giải pháp khác
Ngoài ra, trong qua trình thực tập tại ngân hàng, tôi thu thập được một số ý kiến
của khách hàng phản ánh về việc mật khẩu không được hửi về kịp thời, thông tin sao kê
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 64
không chính xác, không đổi được mật khẩu ngân hàng cung cấp sang mật khẩu riêng.
Những phản ánh trến có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như:
Do hệ thống nhà mạng cung cấp bị lỗi nên thông tin từ ngân hàng không chuyển
kịp thời đến khách hàng.
Do khách hàng cung cấp sai địa chỉ email, sai số điện thoại cá nhân
Do khách hàng không nắm kỹ cách sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử dẫ đến
việc không thực hiện đúng các thao tác, nhập sai mật khẩu.
Vì vậy, ngân hàng cần gải thích rõ những thao tác thực hiện khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử để khách hàng có thể nắm rõ, hạn chế xảy ra trục trặc do yếu tố chủ
quan của khách hàng. Có thể cung cấp video tự động hướng dẫn sử dụng các tiện ích của
dịch vụ ngân hàng điện tử cho khách hàng, qua đó, khi khách hàng không nắm rõ quy
trình thực hiên có thể tham khảo, trách mất thời gian liên hệ hoặc đến trực tiếp ngân hàng
để giải đáp thắc mắc.
Qua đó tạo sự thuận lợi cho khách hàng và làm gia tăng sự hài lòng. Khách hàng sẽ
sử dụng dịch vụ nhiều hơn thông qua đó hình ảnh của ngân hàng sẽ được biết đến rộng
rãi.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối
với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-
chi nhánh Huế” tôi nhận thấy:
- Hầu hết khách hàng đánh giá tốt về chất lượng dịch vụ NHĐT của VCB Huế, cụ
thể là các thành phần đáp ứng, an toàn, tin cậy, hệ thống sẵn có, thẫm mỹ, đáp ứng. Riêng
thành phần lien hệ thì khách hàng chưa đánh giá cao.
- Đề tài có ý nghĩa đối với ban lãnh đạo của VCB Huế khi ứng dụng vào quản lý và
nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
So với mục tiêu đề ra, đề tài đã đạt được những kết quả sau:
- Khái quát được những vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn của dịch vụ NHĐT, chất
lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng.
- Trả lời được câu hỏi khách hàng đánh giá như thế nào về chất lượng dịch vụ
NHĐT của VCB Huế
- Khảo sát, đánh giá mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
- Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT của VCB Huế,
qua đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Tuy nhiên, đề tài vẫn còn mắc phải một số lỗi sau:
- Bản hỏi vẫn còn một số câu hỏi gây thắc mắc cho khách hàng
- Một số khách hàng trả lời phỏng vần không chính xác
- Nghiên cứu với quy mô mẫu còn nhỏ
- Chưa nghiên cứu được mối lien hệ giữa sự hài lòng và lòng trung thành của khách
hàng.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 66
2. Kiến nghị
Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương-chi nhánh Huế
VCB Huế nên đầu tư và phát triển công nghệ Ngân một cách đồng bộ, hiện đại,
tạo điều kiện cho các chi nhánh và phòng giao dịch phát triển dịch vụ một cách rộng rãi.
Cần nhanh chóng xây dựng tiêu chuẩn dịch vụ đáp ứng yêu cầu cao nhất của
khách hàng và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, tăng cường sức mạnh cạnh tranh, đưa việc
quản lý chất lượng trở thành công việc thường xuyên, đồng thời là bước chuẩn hoá để
vươn ra thị trường tài chính quốc tế. Ngân hàng nên rà soát lại quy chế, các điều kiện còn
bất cập, thủ tục hành chính rườm rà, để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với tình hình kinh
doanh trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đồng thời tăng khả năng
cạnh tranh cho Ngân hàng.
Cần có các chính sách khuyến khích chi nhánh làm việc tích cực, thường xuyên
nâng cấp cơ sở hạ tầng cho chi nhánh, tạo điều kiện cho nhân viên của chi nhánh có cơ
hội giao lưu, học hỏi kinh nghiệm với nhân viên trong hệ thống bằng cách tổ chức các
cuộc thi văn nghệ thể dục thể thao (bóng đá, bóng bàn, cầu lông,...), các đợt thi nghiệp vụ
để nhân viên có thể học hỏi kinh nghiệm của nhau, hay cho nhân viên có năng lực đi đào
tạo nước ngoài để nâng cao kiến thức chuyên môn cũng như nghiệp vụ.
VCB Huế nên thường xuyên giám sát và kiểm tra tính linh hoạt của các chi
nhánh để kịp thời khắc phục những sai sót có thể xảy ra.
Đối với các cấp quản lý nhà nước
Hoàn thiện các quy định về pháp luật liên quan đến dịch vụ ngân hàng điện tử,
xây dựng hành lang pháp lý đầy đủ và an toàn cho cả hai nhóm đối tượng là Ngân hàng,
các tổ chức tài chính và khách hàng khi tham gia giao dịch bằng các dịch vụ NHĐT.
Xây dựng hệ thống các tổ chức, cơ quan quản lý, xây dựng hệ thống chữ ký
điện tử và chứng nhận chữ ký điện tử, tốt hơn hết nên đầu tư xây dựng một hệ thống quản
lý dữ liệu trung ương để thực hiện việc này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 67
Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, khuyến khích, đãi ngộ các đối tượng
là các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính,... đầu tư kinh doanh, buôn bán
trên mạng, từ đó tạo nhu cầu kinh doanh, thanh toán giao dịch qua NHĐT của Ngân hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Definition E-Commerec, APEC. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015 từ
eCommerceIntro/sld001.html
World Trade Organization. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015 từ
https://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/bey4_e.htm
Thư viện pháp luật. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015 từ
nguyen-tac-quan-ly-rui-ro-hoat-dong-ngan-hang-dien-tu-vb13213t17.aspx
Trương Đức Bảo. 2003. Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịch điện tử, Tạp chí
tin học ngân hàng, số 4(58).
Nguyễn Thị Phương Trâm. 2008. Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: So sánh giữa mô
hình Servqual và Gronroos. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Đình Duy Phinh. (2011). Vận dụng mô hình SERVPERF và GRÖNROOS để
đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Quân Đội - Chi
nhánhHuế, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế.
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS.
Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê.
Praja Podder. (2005). Factors influencing the adoption and usage of IB: A Newzealand
perspective”, The thesis of Master.
Karjaluoto Z., Mattila M., Pento T. (2003). Electronic banking in Finland, consumer
beliefs and reactions to new delivery channel, Journal of financial services
marketing, 6 (4) 261-272.
Surapong Prompattanapakdee. (2009). Adoption and use of personal Internet banking
services in Thailand, The electronic journal of information systems in developing
countries, 37 (6) 1-31.
Mesay Sata Shanka. 2012. Bank Service Quality, Customer Satisfaction and
Loyalty in Ethiopian Banking Sector, 0 Journal of Business Administration
and Management Sciences Research Vol. 1(1), Hawassa University, School
of Management and Accounting, P.O. Box 005, Hawassa, Ethiopia.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 69
Zeithaml, V. A. & M. J. Bitner. (2000). Services Marketing: Integrating Customer Focus
Across the Firm, Irwin McGraw- Hill.
Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry. 1988. Servqual: a multiple-item scale for
measuring consumer perceptions of service quality, Journal of Retailing, 64(1): 12
– 40.
E. Gummesson. 1979). The Marketing of Professional Services — An Organizational
Dilemma, European Journal of Marketing, Vol. 13 Iss: 5, pp.308 – 318.
Hoyer, W. D., & MacInnis, D. J. (2001). Consumer Behaviour. 2nd ed., Boston: Houghton
Mifflin Company.
Hansemark, O. C. & Albinson, M. (2004). Customer Satisfaction and Retention: The Experiences
of Individual Employees. Managing Service Quality, 14 (1), 40-57.
Zeithaml, V. A., Berry, L. L., & Parasuraman, A. (1996). The behavioral consequences of service
quality. J. Mark., 60(2), 31-46.
Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J. (2000). Services Marketing: Integrating Customer Focus across
the Firm, 2nd edn. Boston, MA: McGraw-Hill.
Kotler, P. (2000). Marketing Management. 10th ed., New Jersey: Prentice-Hall.
Cronin, J. J.,& Taylor, S. A. (1992). Measuring service quality: a reexamination and extension. J.
Mark., 56, 55-68.
De Ruyter, J.C., Bloemer, J.M.A. and Peters, P. (1997). “Merging service quality and service
satisfaction: an empirical test of an integrative framework”, Journal of Economic
Psychology, Vol. 18, pp. 387-406.
Liao, Z. and Cheung, M.T. (2002). Internet-based E-Banking and Consumer Attitudes: An
Empirical Study. Information and Management, Vol. 39, pp. 283–295.
Mesay Sata Shanka, (2012)Bank Service Quality, Customer Satisfaction and Loyalty in
Ethiopian Banking Sector, Hawassa University, School of Management and
Accounting, P.O. Box 005, Hawassa, Ethiopia.
Rashed Al Karim, Tabassum Chowdhury, (6/2014) Customer satisfaction on service
quality in private commercial banking sector in Bangladesh, East Delta University,
UK.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 70
Phụ Lục
Phụ lục 1: Bảng hỏi
Xin chào quý Anh/Chị !
Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá sự hài lòng của
khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế (Vietcombank Huế)”. Để hoàn thành đề tài, tôi
cần thu thập một số thông tin từ phía Anh/Chị. Mọi thông tin sẽ được bảo mật và chỉ phục
vụ cho quá trình nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía Anh/Chị !
Tôi xin chân thành cảm ơn.
_____________________________________________________________________
A. Phần đánh giá của khách hàng
1. Anh/chị biết đến dịch vụ ngân hàng điện tử của Vietcombank Huế qua kênh
thông tin nào?
Qua nhân viên của ngân hàng Qua trang Web của Vietcombank
Qua bạn bè, người thân Khác
2. Anh/chị đã sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng Vietcombank Huế
trong bao lâu?
Dưới 3 tháng Từ 3-12 tháng Trên 12 tháng
3. Anh/chị đang sử dụng những dịch vụ ngân hàng điện tử nào của ngân hàng
Vietcombank Huế?
Internet Banking SMS Banking (giao dịch qua tin nhắn)
Mobile Banking VCB Money
Home Banking Phone Banking
Call center (trung tâm giải đáp thắc mắc qua điện thoại)
4. Ngoài sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Vietcombank Huế, Anh/chị có sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng nào không?
Có (vui lòng cho biết tên ngân hàng:.)
Không.
5. Ngân hàng Vietcombank tính phí các dịch vụ ngân hàng điện tử có hợp lý
không?
Có KhôngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 71
6. Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị đối với mỗi phát biểu
dưới đây về dịch vụ mà Anh/chị đang sử dụng (Khoanh tròn vào ô đáp án phù hợp với sự
lựa chọn củaanh/chị). Quy ước điểm trong thang đo như sau:
1 Hoàn toàn không đồng ý
2 Không đồng ý
3 Trung lập (Không chắc đồng ý hay không đồng ý)
4 Đồng ý
5 Hoàn toàn đồng ý
STT Các phát biểu Mức độ đồng ý
1 Có thể truy cập, truy xuất vào tài khoản cá nhân một cách dễ dàng,
thuận tiện
1 2 3 4 5
2 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng 1 2 3 4 5
3 Dễ dàng tìm thấy những thông tin cần thiết 1 2 3 4 5
4 Sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử không đòi hỏi nhiều nỗ lực 1 2 3 4 5
5 VCB thực hiện các dịch vụ ngân hàng điện tử đúng như cam kết 1 2 3 4 5
6 Các giao dịch với ngân hàng được xử lý chính xác 1 2 3 4 5
7 Các giao dịch với ngân hàng được thực hiện nhanh chóng 1 2 3 4 5
8 VCB cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện tử ít bị lỗi 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 72
9 Hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB luôn luôn sẵn sàng
cho việc sử dụng
1 2 3 4 5
10 Trang web của VCB luôn cung ứng sẵn nhứng tiện ích của dịch vụ
ngân hàng điện tử
1 2 3 4 5
11 Ngân hàng bố trí thời gian làm việc và phương tiện vật chất phù
hợp với việc giao dịch điện tử
1 2 3 4 5
12 Trang web của VCB được thiết kế đẹp và bắt mắt 1 2 3 4 5
13 VCB không lạm dụng thông tin cá nhân của khách hàng 1 2 3 4 5
14 Thông tin cá nhân và giao dịch của khách hàng được bảo mật tốt 1 2 3 4 5
15 Anh/chị cảm thấy yên tâm trong các giao dịch trực tuyến 1 2 3 4 5
16 VCB là ngân hàng có uy tín tốt trong việc cung cấp dịch vụ ngân
hàng điện tử
1 2 3 4 5
17 Anh/chị tin tưởng vào dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB 1 2 3 4 5
18 VCB đã tạo sự tin cậy cho Anh/chị 1 2 3 4 5
19 VCB phản hồi kịp thời các thắc mắc, khiếu nại của Anh/chị 1 2 3 4 5
20 VCB nhanh chóng giải quyết các vấn đề xảy ra trong các giao dịch
của Anh/chị
1 2 3 4 5
21 VCB thông báo ngay cho Anh/chị khi giao dịch được thực hiện 1 2 3 4 5TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 73
22 Nhân viên ngân hàng có kiến thức chuyên môn trả lời những thắc
mắc của Anh/chị
1 2 3 4 5
23 Dễ dàng liên hệ với VCB bằng điện thoại khi có trục trặc xảy ra 1 2 3 4 5
24 Dễ dàng liên hệ với VCB qua hỗ trợ trực tuyến 1 2 3 4 5
25 VCB tạo được sự liên hệ tốt với khách hàng 1 2 3 4 5
26 Anh/chị hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của
VCB
1 2 3 4 5
27 Anh/chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của VCB 1 2 3 4 5
28 Anh/chị sẽ giới thiệu cho bạn bè sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
của VCB
1 2 3 4 5
7. Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến đóng góp để nâng cao chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam-chi nhánh
Huế
B. Phần thông tin khách hàng
8. Giới tính Nam Nữ
9. Độ tuổi Dưới 20 20-30 30 – 40 40-50 Trên 50
10. Nghề nghiệp hiện tại
Học sinh- sinh viên Cán bộ công nhân viên
Lao động phổ thông Nhân viên doanh nghiệp
Kinh doanh, buôn bán Khác
11. Trình độ học vấn
Phổ thông Trung học chuyên nghiệp
Đại học – cao đẳng Trên đại học
12. Thu nhập bình quân hàng tháng của anh chị
7 triệu
________________________________________________________________________
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 74
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/chị!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 75
Phụ lục 2: Kết quả phân tích
1. Thống kê mô tả
gioi tinh
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
nam 77 51.3 51.3 51.3
nu 73 48.7 48.7 100.0
Tota
l
150 100.0 100.0
do tuoi
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
duoi
20
9 6.0 6.0 6.0
tu 20-
30
57 38.0 38.0 44.0
tu 30-
40
70 46.7 46.7 90.7
tu 40-
50
12 8.0 8.0 98.7
tren 50 2 1.3 1.3 100.0
Total 150 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 76
nghe nghiep
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
hoc sinh-sinh vien 18 12.0 12.0 12.0
can bo congnhan
vien
37 24.7 24.7 36.7
lao dong pho thong 11 7.3 7.3 44.0
nhan vien doanh
nghiep
41 27.3 27.3 71.3
kinh doanh buon
ban
41 27.3 27.3 98.7
khac 2 1.3 1.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
pho thong 21 14.0 14.0 14.0
trung hoc chuyen
nghiep
5 3.3 3.3 17.3
dai hoc-cao dang 123 82.0 82.0 99.3
tren dai hoc 1 .7 .7 100.0
Total 150 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 77
thu nhap
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
thap hon
2tr
9 6.0 6.0 6.0
tu 2-4tr 15 10.0 10.0 16.0
tu 4-7tr 43 28.7 28.7 44.7
tren 7tr 83 55.3 55.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien ngan hang
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 56 37.3 37.3 37.3
khon
g
94 62.7 62.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trang web VCB
Frequen Percent Valid Cumulative
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 78
cy Percent Percent
Vali
d
co 68 45.3 45.3 45.3
khon
g
82 54.7 54.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nguoi than
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 42 28.0 28.0 28.0
khon
g
108 72.0 72.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
khac
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 9 6.0 6.0 6.0
khon
g
141 94.0 94.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
thoi gian su dung
Frequen Percent Valid Cumulative
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 79
cy Percent Percent
Vali
d
duoi 3 thang 15 10.0 10.0 10.0
tu 3 den 12
thang
29 19.3 19.3 29.3
tren 12 thang 106 70.7 70.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Internet banking
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 95 63.3 63.3 63.3
khon
g
55 36.7 36.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
sms banking
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 102 68.0 68.0 68.0
khon
g
48 32.0 32.0 100.0
Total 150 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 80
mobile banking
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 48 32.0 32.0 32.0
khon
g
102 68.0 68.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
VCB Money
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 11 7.3 7.3 7.3
khon
g
139 92.7 92.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Home banking
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 1 .7 .7 .7
khon
g
149 99.3 99.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 81
Phone banking
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
khon
g
150 100.0 100.0 100.0
call center
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 4 2.7 2.7 2.7
khon
g
146 97.3 97.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
dich vu ngan hang khac
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 54 36.0 36.0 36.0
khon
g
96 64.0 64.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 82
phi dich vu
Frequen
cy
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 127 84.7 84.7 84.7
khon
g
23 15.3 15.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
2. Kiểm định độ tin cậy các thang đo sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với
chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
Nhân tố hiệu quả
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.796 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
hq1 10.5800 4.567 .589 .755
hq2 10.7600 4.855 .599 .751
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 83
hq3 10.7267 4.348 .650 .724
hq4 10.7133 4.595 .595 .752
Nhân tố thực hiện
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.754 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
th1 7.5800 1.990 .603 .653
th2 7.6800 1.830 .575 .683
th3 7.6867 1.921 .575 .680
Nhân tố hệ thống sẵn có
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.796 4
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 84
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
htsc
1
10.9800 4.060 .596 .750
htsc
2
11.0467 3.991 .607 .745
htsc
3
10.9533 4.045 .579 .759
htsc
4
11.0000 3.866 .645 .726
Nhân tố an toàn
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.781 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
at1 8.0200 2.261 .556 .774
at2 7.9867 2.268 .597 .727
at3 7.9133 2.080 .710 .604
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 85
Nhân tố tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.814 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
tc1 7.1667 2.086 .627 .785
tc2 7.2667 2.049 .688 .721
tc3 7.2333 2.113 .682 .728
Nhân tố đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.795 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 86
Deleted Deleted
du1 10.2733 3.475 .649 .721
du2 10.4067 3.491 .647 .722
du3 10.2867 3.709 .618 .738
du4 10.3333 4.116 .511 .787
Nhóm nhân tố liên hệ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.763 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
lh1 3.4867 1.540 .622 .651
lh2 3.4733 1.701 .614 .661
lh3 3.4000 1.785 .551 .729
Nhóm nhân tố hài lòng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 87
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.800 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
hl1 6.8933 1.814 .574 .801
hl2 6.7467 1.680 .678 .693
hl3 6.7067 1.618 .688 .682
3. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.749
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.421E
3
Df 300
Sig. .000
4. Phân tích nhân tố
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 88
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 4.804 19.218 19.218 4.804 19.218 19.218 3.067 12.267 12.267
2 2.888 11.552 30.769 2.888 11.552 30.769 2.680 10.721 22.989
3 2.433 9.734 40.503 2.433 9.734 40.503 2.543 10.171 33.160
4 2.266 9.063 49.566 2.266 9.063 49.566 2.233 8.931 42.091
5 1.791 7.164 56.730 1.791 7.164 56.730 2.162 8.646 50.737
6 1.627 6.507 63.237 1.627 6.507 63.237 2.107 8.429 59.166
7 1.052 4.208 67.445 1.052 4.208 67.445 2.070 8.279 67.445
8 .802 3.208 70.653
9 .729 2.917 73.570
10 .699 2.794 76.364
11 .659 2.636 79.000
12 .578 2.313 81.314
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 89
13 .550 2.200 83.513
14 .485 1.939 85.453
15 .421 1.682 87.135
16 .402 1.606 88.741
17 .391 1.564 90.305
18 .386 1.543 91.848
19 .360 1.439 93.287
20 .346 1.384 94.671
21 .317 1.268 95.939
22 .290 1.159 97.098
23 .284 1.138 98.236
24 .245 .982 99.218
25 .195 .782 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 90
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
htsc
4
.798
htsc
1
.776
Tm .775
htsc
3
.706
htsc
2
.700
du2 .792
du1 .760
du3 .755
du4 .704
hq2 .804
hq3 .795
hq1 .774
hq4 .742
tc3 .864
tc2 .801
tc1 .753
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 91
at3 .885
at2 .798
at1 .776
lh1 .788
lh3 .781
lh2 .768
th3 .816
th1 .813
th2 .799
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 6
iterations.
5. Kiểm định sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 92
Correlations
htsc hq th at tc du lh hl
htsc Pearson
Correlation
1 .113 -.061 .135 .187* .424** .231** .502**
Sig. (2-tailed) .167 .455 .100 .022 .000 .005 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150
hq Pearson
Correlation
.113 1 .021 .094 .079 .233** .065 .351**
Sig. (2-tailed) .167 .803 .254 .336 .004 .431 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150
th Pearson
Correlation
-.061 .021 1 -.046 .102 -.023 .208* .119
Sig. (2-tailed) .455 .803 .579 .213 .783 .011 .148
N 150 150 150 150 150 150 150 150
at Pearson
Correlation
.135 .094 -.046 1 .213** .055 -.033 .196*
Sig. (2-tailed) .100 .254 .579 .009 .508 .691 .016
N 150 150 150 150 150 150 150 150
tc Pearson
Correlation
.187* .079 .102 .213** 1 .166* .442** .299**
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 93
Sig. (2-tailed) .022 .336 .213 .009 .042 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150
du Pearson
Correlation
.424** .233** -.023 .055 .166* 1 .087 .580**
Sig. (2-tailed) .000 .004 .783 .508 .042 .288 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150
lh Pearson
Correlation
.231** .065 .208* -.033 .442** .087 1 .304**
Sig. (2-tailed) .005 .431 .011 .691 .000 .288 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150
hl Pearson
Correlation
.502** .351** .119 .196* .299** .580** .304** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .148 .016 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 94
6. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố Hệ thống sẵn có
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
htsc
1
150 3.6800 .80535 .06576
htsc
2
150 3.6133 .81748 .06675
htsc
3
150 3.7067 .82370 .06725
htsc
4
150 3.6600 .82600 .06744
Tm 150 3.6933 .74136 .06053
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
htsc1 -4.866 149 .000 -.32000 -.4499 -.1901
htsc2 -5.793 149 .000 -.38667 -.5186 -.2548
htsc3 -4.362 149 .000 -.29333 -.4262 -.1604
htsc4 -5.041 149 .000 -.34000 -.4733 -.2067
Tm -5.066 149 .000 -.30667 -.4263 -.1871TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 95
7. Đánh giá của khách hàng về nhóm yếu tố “Hiệu quả”
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
hq1 150 3.6800 .89981 .07347
hq2 150 3.5000 .80893 .06605
hq3 150 3.5333 .90980 .07429
hq4 150 3.5467 .88679 .07241
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
hq1 -4.356 149 .000 -.32000 -.4652 -.1748
hq2 -7.570 149 .000 -.50000 -.6305 -.3695
hq3 -6.282 149 .000 -.46667 -.6135 -.3199
hq4 -6.261 149 .000 -.45333 -.5964 -.3103
8. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Thực hiện”
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
th1 150 3.8933 .75215 .06141
th2 150 3.7933 .83784 .06841
th3 150 3.7867 .79922 .06526
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 96
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
th1 -1.737 149 .084 -.10667 -.2280 .0147
th2 -3.021 149 .003 -.20667 -.3418 -.0715
th3 -3.269 149 .001 -.21333 -.3423 -.0844
9. Đánh gái của khách hàng về nhân tố “An toàn”
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
at1 150 3.9400 .86877 .07093
at2 150 3.9733 .83503 .06818
at3 150 4.0467 .83011 .06778
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
at1 -.846 149 .399 -.06000 -.2002 .0802
at2 -.391 149 .696 -.02667 -.1614 .1081
at3 .689 149 .492 .04667 -.0873 .1806
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 97
10. Đánh giá của khách hàng vê nhân tố “Tin cậy”
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
tc1 150 3.6667 .83277 .06800
tc2 150 3.5667 .80616 .06582
tc3 150 3.6000 .78578 .06416
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
tc1 -4.902 149 .000 -.33333 -.4677 -.1990
tc2 -6.583 149 .000 -.43333 -.5634 -.3033
tc3 -6.235 149 .000 -.40000 -.5268 -.2732
11. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Liên hệ”
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
lh1 150 1.6933 .78532 .06412
lh2 150 1.7067 .71931 .05873
lh3 150 1.7800 .72232 .05898TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 98
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
lh1 -
35.973
149 .000 -2.30667 -2.4334 -2.1800
lh2 -
39.048
149 .000 -2.29333 -2.4094 -2.1773
lh3 -
37.642
149 .000 -2.22000 -2.3365 -2.1035
12. Đánh giá của khách hàng về nhân tố “Đáp ứng”
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
du1 150 3.4933 .82533 .06739
du2 150 3.3600 .82152 .06708
du3 150 3.4800 .77477 .06326
du4 150 3.4333 .72738 .05939
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 99
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
du1 -7.519 149 .000 -.50667 -.6398 -.3735
du2 -9.541 149 .000 -.64000 -.7725 -.5075
du3 -8.220 149 .000 -.52000 -.6450 -.3950
du4 -9.541 149 .000 -.56667 -.6840 -.4493
13. Hồi quy tương quan đa biến
Model Summaryb
Mod
el
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .720a .519 .499 .44073 2.041
a. Predictors: (Constant), lh, at, du, hq, htsc, tc
b. Dependent Variable: hl
ANOVAb
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1 Regression 29.945 6 4.991 25.695 .000a
Residual 27.776 143 .194
Total 57.721 149
a. Predictors: (Constant), lh, at, du, hq, htsc, tc
b. Dependent Variable: hl
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 100
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig. 95% Confidence Interval
for B
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Toleranc
e
VIF
1 (Constant
)
-.449 .347 -1.296 .197 -1.134 .236
htsc .241 .066 .242 3.656 .000 .111 .371 .768 1.302
hq .184 .054 .204 3.406 .001 .077 .291 .937 1.067
at .099 .054 .113 1.854 .066 -.007 .206 .912 1.096
tc .064 .061 .072 1.060 .291 -.056 .185 .739 1.353
du .398 .066 .396 6.016 .000 .267 .529 .775 1.291
lh .175 .068 .172 2.586 .011 .041 .310 .756 1.322
a. Dependent Variable: hl
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 101
Collinearity Diagnosticsa
Mod
el
Dim
ensio
n
Eigenvalu
e
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant
)
htsc hq at tc du lh
1 1 6.795 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .095 8.461 .00 .00 .02 .02 .00 .01 .70
3 .034 14.197 .00 .01 .25 .31 .14 .10 .02
4 .030 14.985 .00 .18 .56 .02 .00 .17 .01
5 .022 17.769 .00 .09 .00 .28 .71 .06 .17
6 .015 21.039 .00 .60 .04 .16 .09 .62 .10
7 .009 27.590 .99 .10 .13 .20 .06 .04 .00
a. Dependent Variable: hl
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn
SVTH: Trương Minh Đức 102
Residuals Statisticsa
Minimu
m
Maximu
m
Mean Std.
Deviation
N
Predicted Value 2.0400 4.4014 3.3911 .44830 150
Residual -
1.44382
1.18576 .00000 .43176 150
Std. Predicted
Value
-3.014 2.254 .000 1.000 150
Std. Residual -3.276 2.690 .000 .980 150
a. Dependent Variable: hl
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_ca_nhan_doi_voi_chat_luong_dich_vu_ngan_hang_dien_tu_tai_ngan_ha.pdf